Tải bản đầy đủ (.doc) (395 trang)

Giáo án tiếng việt lớp 2 HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 395 trang )

Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
Chủ điểm : EM LÀ HỌC SINH
Thứ……….ngày……… tháng……… năm…………
Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU
1. Đọc
• Học sinh đọc trơn được cả bài.
• Đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ lẫn.
• Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
• Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
2. Hiểu
• Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót,
nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài.
• Hiểu nghóa câu tục ngữ: có công mài sắt, có ngày nên kim.
• Hiểu nội dung của bài: Câu chuyên khuyên chúng ta phải biết kiên
trì và nhẫn nại. Kiên trì nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa (SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. MỞ ĐẦU
2. DẠY HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo tranh và hỏi: tranh vẽ
những ai? Họ đang làm gì?
- Muốn biết bà cụ đang mài cái
gì, bà nói gì với cậu bé, chúng ta
- Trả lời: tranh vẽ một bà cụ già và
một cậu bé. Bà cụ đang mài một


vật gì đó, bà vừa mài vừa trò
chuyện với cậu bé.
- Mở sgk Tiếng Việt 2/1, trang 4.
Trang 1
Tuần 1
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
cùng học bài hôm nay: Có công
mài sắt, có ngày nên kim.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2
- Giáo viên đọc mẫu.
- HS đọc từng câu
- Hướng dẫn phát âm từ khó.
Đọc từng đoạn
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối
theo từng đoạn trước lớp, giáo
viên và cả lớp theo dõi để nhận
xét.
- Hướng dẫn ngắt giọng câu văn
dài.
- Chia nhóm học sinh và theo dõi
học sinh đọc theo nhóm.
Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc
đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng
thanh.
2.3. Tìm hiểu đoạn 1,2

- GV nêu các câu hỏi SGK.
- GV nhận xét và chốt lại.
- Học sinh theo dõi sgk, đọc thầm
theo.
- Mỗi học sinh đọc một câu, đọc
nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Học sinh tự phát hiện từ khó
đọc
- Đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2
(đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng học sinh đọc
trước nhóm của mình, các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc
cá nhân, các nhóm thi đọc tiếp
nối, đọc đồng thanh một đoạn
trong bài.
Trang 2
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
- Chuyển đoạn: lúc đầu, cậu bé
đã không tin là bà cụ có thể mài
thỏi sắt thành một cái kim được,
nhưng về sau cậu lại tin. Bà cụ
nói gì để cậu bé tin bà, chúng ta
cùng học tiếp bài để biết được
điều đó.
- HS trả lời theo suy nghó.

TIẾT 2
2.4.Luyện đọc các đoạn 3,4
- GV đọc mẫu.
- Đọc từng câu.
- Hướng dẫn phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh
2.5. Tìm hiểu các đoạn 3,4
- GV nêu câu hỏi sgk.
- GV hỏi: theo em bây giờ cậu bé
đã tin lời bà cụ chưa? Vì sao?
- Từ một cậu bé lười biếng, sau
khi trò chuyện với bà cụ, cậu bé
bỗng hiểu ra và quay về học
hành chăm chỉ.
Vậy câu chuyện khuyên chúng
ta điều gì?
- Hãy đọc to lên bài tập đọc này.
- Đây là một câu tục ngữ, dựa
- 1 hs đọc mẫu, cả lớp theo dõi
SGK và đọc thầm theo.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- Phát hiện từ khó, đọc theo
hướng dẫn của GV.
- HS suy nghó trả lời
- Cậu bé đã tin lời bà cụ nên cậu
mới quay về nhà và học hành
chăm chỉ.

- Câu chuyện khuyên chúng ta
phải biết nhẫn nại và kiên trì,
không được ngại khó ngại khổ…
- Có công mài sắt có ngày nên
kim.
Trang 3
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
vào nội dung câu chuyện em hãy
giải thích ý nghóa của câu
chuyện này.
2.6. Luyện đọc lại truyện
- GV nghe và chỉnh sửa lỗi cho
HS
3. CỦNG CỐ ,DẶN DÒ
- Hỏi: em thích nhân vật nào
trong truyện? Vì sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS
đọc lại truyện, ghi nhớ lời
khuyên của truyện và chuẩn
bò bài sau
- Kiên trì nhẫn nại sẽ thành
công.
- HS chọn đọc đoạn văn em yêu
thích.
- 2 HS đọc lại cả bài.
- Em thích nhất bà cụ, vì bà đã
dạy cho cậu bé tính nhẫn nại
kiên trì. / Vì bà cụ là người
nhẫn nại kiên trì.
- Em thích nhất cậu bé, vì cậu

bé hiểu được điều hay và làm
theo./ Vì cậu bé biết nhận ra
sai lầm của mình và sửa chữa.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Thứ………ngày………tháng………năm………
Kể chuyện
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU
• Dựa vào tranh minh họa, gợi ý của mỗi tranh và các câu hỏi gơi ý
của giáo viên kể lại được từng đoạn và từng bộ nội dung câu
chuyện.
• Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được lời kể với nét mặt,
điệu bộ.
Trang 4
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
• Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật, từng nội
dung của chuyện.
• Biết theo dõi lời bạn kể.
• Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Các tranh minh họa trong sách giáo khoa (phóng to).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. MỞ ĐẦU
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Giáo viên: Hãy nêu lại tên câu
chuyện ngụ ngôn vừa học trong giờ
tập đọc.
- Câu chuyện cho em bài học gì?

- Nêu: Trong giờ kể chuyện này,
các con sẽ nhìn tranh, nhớ lai và
kể lại nội dung câu chuyện Có
công mài sắt, có ngày nên kim.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bước 1: Kể trước lớp
- Gọi 4 em học sinh khá, tiếp nối
nhau lên kể trước lớp theo nội
dung của 4 bức tranh.
- Yêu cầu học sinh cả lớp nhận
xét sau mỗi lầm có học sinh kể.
Bước 2: Kể theo nhóm
- Giáo viên yêu cầu học sinh chia
- Có công mài sắt, có ngày nên
kim.
- Làm việc gì cũng phải kiên trì,
nhẫn nại. Kiên trì, nhẫn nại mới
thành công.
- 4 học sinh lần lượt kể.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em,
Trang 5
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
nhóm, dựa vào tranh minh họa
và các gợi ý để kể cho các bạn
trong nhóm từng nghe.
- Khi học sinh thực hành kể, giáo
viên có thể gơi ý cho các em bằng
cách đặt câu hỏi
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện

- Gọi 4 học sinh nối tiếp nhau kể
lại từng đoạn chuyện.
- Gọi 1 học sinh kể lại toàn bộ
câu chuyện từ đầu đến cuối.
3. CỦNG CỐ BÀI
- Nhận xét tiết học, khuyến khích
học sinh về nhà kể lại chuyện cho
bố mẹ và người thân cùng nghe.
lần lượt từng em kể từng đoạn
của truyện theo tranh. Khi một
em kể các em khác lắng nghe,
gợi ý cho bạn và nhận xét lời kể
của bạn.
- Thực hành kể nối tiếp nhau.
- Kể từ đầu đến cuối câu
chuyện.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
Thứ…….ngày………tháng…… năm…….
Chính tả
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU
• Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn Mỗi ngày mài một ít… có
ngày cháu thành tài.
• Biết cách trình bày một đoạn văn: viết hoa chữ cái đầu câu, chữ
đầu đoạn viết hoa, lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm câu…
• Củng cố quy tắc chính tả dùng c/k.
• Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
• Học thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái.
Trang 6
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
Trang 7
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
1. MỞ ĐẦU
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- Đọc đoạn văn cần chép.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Hỏi: Đoạn văn này chép từ bài
tập đọc nào?
- Đoạn chép là lời của ai nói với
ai?
- Bà cụ nói gì với cậu bé?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu viết thế
nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc cho học sinh viết các từ
khó vào bảng con.
d) Chép bài
- Theo dõi, chỉnh sửa cho học
sinh
e) Soát lỗi

- Đọc lại bài thong thả cho học
sinh soát lỗi. Dừng lại và phân
tích các tiếng khó cho học sinh
soát lỗi.
- Đọc thầm theo giáo viên.
- 2 đến 3 HS đọc bài
- Bài Có công mài sắt, có ngày
nên kim.
- Lời bà cụ nói cậu bé.
- Bà cụ giảng giải cho cậu bé
thấy, nhẫn nại, kiên trì thì việc
gì cũng thành công.
- Đoạn văn có hai câu.
- Cuối mỗi đoạn có dấu chấm (.).
- Viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Viết các từ: mài, ngày, cháu, sắt
- Nhìn bảng, chép bài.
- Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi,
ghi tổng số lỗi, viết các lỗi sai
ra lề vở.
Trang 8
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
g) Chấm bài
- Thu và chấm 10 -– 15 bài. Nhận
xét về nội dung, chữ viết, cách
trình bày của học sinh.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay
k?
- Gọi học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Khi nào ta viết là k?
- Khi nào ta viết là c?
Bài 3: Điền các chữ cái vào bảng.
- Hướng dẫn cách làm bài: Đọc
tên chữ cái ở cột 3 và điền vào
chỗ trống ở cột 2 những chữ cái
tương ứng.
- Gọi một học sinh làm mẫu.
- Yêu cầu học sinh làm tiếp bài
theo mẫu và theo dõi chỉnh sửa
cho học sinh.
- Gọi học sinh đọc lại, viết lại
đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài.
- Xóa dần bảng cho học sinh học
thuộc từng phần bảng chữ cái.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- 3 học sinh lên bảng thi làm bài
đúng, nhanh. Cả lớp làm bài
vào Vở bài tập. (Lời giải: kim
khâu, cậu bé, kiên trì, bà cụ.)
- viết k khi đúng sau nó là các
nguyên âm e, ê, i. viết là c
trước các nguyên âm còn lại.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc á – viết ă
- 2 đến 3 học sinh làm bài trên
bảng. Cả lớp làm bài vào bảng

con.
- Đọc: a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê.
- Đọc: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.
Trang 9
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
- Dặn dò học sinh về nhà làm lại
bài tập 2, học thuộc bảng chữ
cái, chuẩn bò bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
Thứ…….ngày………tháng…… năm…….
Tập đọc
TỰ THUẬT
I. MỤC TIÊU
1. Đọc
• Học sinh đọc trơn được cả bài.
• Đọc đúng các từ có vần khó.
• Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các phần, giữa
phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
2. Hiểu
• Hiểu nghóa các từ ngữ của phần yêu cầu tự thuật.
• Hiểu mối quan hệ giữa các từ chỉ đơn vò hành chính: phường/ xã,
quận/ hên, thành phố/ tỉnh.
• Nhớ được các thông tin chính về bạn học sinh trong bài.
• Có hiểu biết ban đầu về một bảng Tự thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các đơn vò
hành chính.
Thành phố / Tỉnh → Quận / Huyện → Phường / Xã
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra 2 học sinh.
- Học sinh 1: Đọc đoạn 1, 2 bài
Có công mài sắt có ngày nên
Trang 10
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Cho học sinh xem ảnh và nói:
Đây là một bạn học sinh. Trong
bài học hôm nay, chúng ta sẽ
được nghe bạn ấy tự kể về
mình. Những lời tự kể về mình
như thế được gọi là Tự thuật.
Qua lời Tự thuật, chúng ta sẽ
được biết tên, tuổi và nhiều
thông tin khác về bạn.
- Ghi tên bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau
đọc từng câu.
- Hướng dẫn phát âm từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp
Đọc theo nhóm
Thi đọc
Đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Giáo viên nêu câu hỏi sách giáo

kim và tìm những từ ngữ cho
thấy cậu bé rất lười biếng.
- Học sinh 2: Đọc đoạn 2, 3 và
nêu bài học rút ra từ câu
chuyện.
- Mở sách giáo khoa trang 7.
- Theo doi và đọc thầm theo.
- Mỗi học sinh đọc một câu. Đọc
từ đầu cho đến hết bài.
- Học sinh phát âm theo hướng
dẫn của giáo viên
- Học sinh trả lời theo suy nghó.
- Chia nhóm: Tự thuật trong
Trang 11
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
khoa.
- Chuyển hoạt động: Chúng ta
đã hiểu thế nào là Tự thuật.
Bây giờ hãy Tự thuật về bản
thân mình cho các bạn cùng
biết.
- Đặt câu hỏi chia nhỏ bài Tự
thuật theo từng mục để gợi ý
cho học sinh. (Em tên là gì?
Quê em ở đâu? )
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà viết một
bảng Tự thuật và chuẩn bò bài
sau.

nhóm.
- Mỗi nhóm cử 2 đại diện, một
người thi Tự thuật về mình, một
người thi thuật lại về một bạn
trong nhóm của mình.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Thứ…….ngày………tháng…… năm…….
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
• Làm quen với khái niệm từ và câu.
• Nắm được mối quan hệ giữa sự vật, hành động với tên gọi của
chúng.
• Biết tìm các từ có liên quan đến học sinh theo yêu cầu.
• Biết dùng từ và đặt những câu đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Tranh minh họa và các sự vật, hành động trong sách giáo khoa.
• Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
Trang 12
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
Trang 13
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
1. MỞ ĐẦU
2. DẠY HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu

của bài.
- Có bao nhiêu hình vẽ.
- Tám hình vẽ này ứng với 8
tên gọi trong phần ngoặc đơn,
hãy đọc 8 tên gọi này.
- Chọn một từ thích hợp trong
8 từ để gọi tên bức tranh 1.
- Yêu cầu học sinh tiếp tục làm
bài tập, gọi một học sinh khá
hoặc lớp trưởng điều khiển
lớp.
Bài 2
- Gọi một học sinh nêu lại yêu
cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về
từng loại.
- Chọn tên gọi cho mỗi người,
mỗi vật, mỗi việc được vẽ dưới
đây.
- Có 8 hình vẽ.
- Đọc bài: học sinh, nhà, xe đạp,
múa, trường, chạy, hoa hồng,
cô giáo.
- Trường.
- Học sinh làm tiếp bài tập. Lớp
trưởng điều khiển cả lớp. Lớp
trưởng nêu từng tên gọi, cả
lớp chỉ vào tranh tương ứng và
đọc to số thứ tự tranh đó lên.
Chẳng hạn: học sinh số 2; nhà

– số 6…
- Học sinh làm bài vào Vở bài
tập Tiếng Việt 2, tập 1 (Vở
BTTV 2/1) nếu có.
- Tìm các từ chỉ đồ dùng học
tập, các từ chỉ hoạt động của
học sinh, các từ chỉ tính của
học sinh.
- 3 học sinh, mỗi học sinh nêu 1
Trang 14
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
- Tổ chức thi tìm từ nhanh.
- Kiểm tra kết quả tìm từ của
các nhóm: giáo viên lần lượt
đọc to từ của từng nhóm (có
thể cho các nhóm trưởng
đọc).
- Tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Gọi học sinh đọc câu mẫu.
- Hỏi: Câu mẫu vừa đọc nói về
ai, cái gì?
- Tranh 1 còn cho ta thấy điều
gì? (Vườn hoa được vẽ như
thế nào?)
- Tranh 2 cho ta thấy Huệ đònh
làm gì?
- Theo em, cậu bé trong tranh

2 sẽ làm gì?
từ về một loại trong các loại từ
trên. (VD: bút chì (học sinh 1);
đọc sách (học sinh 2); chăm chỉ
(học sinh 3).
- Học sinh chia thành 4 nhóm.
Mỗi học sinh trong nhóm ghi
các từ tìm được vào một phiếu
nhỏ sau đó dán lên bảng.
- Đếm số từ của các nhóm tìm
được theo lời đọc của giáo
viên. Chẳng hạn: giáo viên
đọc: thước kẻ –- Học sinh đếm:
một
- Hãy viết một câu thích hợp nói
về người hoặc cảnh vật trong
mỗi hình vẽ.
- Đọc: Huệ cùng các bạn vào
vườn hoa.
- Trả lời: Câu mẫu này nói về
Huệ và vườn hoa trong tranh
1.
- Vườn hoa thật đẹp. / Những
bông hoa trong vườn thật đẹp…
- Học sinh nối tiếp nhau nói về
cô bé.
VD: Huệ muốn ngắt một bông
hoa./ Huệ đưa tay đònh ngắt
một bông hoa./ Huệ đònh hái
Trang 15

Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
- Yêu cầu viết câu của em vào
vở BTTV 2/1 (nếu có).
3. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học và yêu cầu
học sinh tiếp bài sau.
một bông hoa,…
- Cậu bé ngăn Huệ lại. / Cậu bé
khuyên Huệ không được hái
hoa trong vườn…
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.

Thứ…….ngày………tháng…… năm…….
TẬP VIẾT
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
• Viết đúng, viết đẹp chữ cái hoa A.
• Biết cách nối nét từ các chữ hoa A sang chữ cái đứng liền sau.
• Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng Anh em thuận hòa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ (bảng phụ), có đủ các đường
kẻ và đánh số các đường kẻ.
• Vở Tập viết 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. MỞ ĐẦU.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a) Quan sát số nét, qui trình viết

A
- Yêu cầu học sinh lần lượt
quan sát mẫu chữ và trả lời
câu hỏi:
- Chữ A hoa cao mấy đơn vò?
- Quan sát mẫu.
- Chữ A cao 5 li.
- Chữ hoa A gồm 3 nét.
- Đó là một nét lượn từ trái sang
Trang 16
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
- Chữ A hoa gồm mấy nét?
- Đó là những nét nào?
- Chỉ theo khung chữ mẫu và
giảng quy trình viết.
- Điểm đặt bút nằm ở giao
điểm của đường kẻ ngang 3
và đường kẻ dọc 2. từ điểm
này viết nét cong trái như
chữ c sau đó lượn lên trên cho
đến điểm giao nhau của
đường ngang 6 và đường dọc
5. Từ điểm này kéo thẳng
xuống và viết nét móc dưới,
điểm dừng bút nằm trên
đường kẻ ngang 2.
- Giảng lại quy trình viết lần 2.
b) Viết bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
viết chữ A hoa vào trong

không trung sau đó cho các
em viết vào bảng con.
2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Yêu cầu học sinh mở Vở tập
viết, đọc cụm từ ứng dụng.
- Hỏi: Anh em thuận hòa có
nghóa là gì?
b) Quan sát và nhận xét
phải, nét móc dưới và một nét
lượn ngang.
- Quan sát theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Viết vào bảng con.
- Đọc: Anh em thuận hòa.
- Nghóa là anh em trong nhà
phải biết yêu thương, nhương
nhòn nhau.
- Gồm 4 tiếng là Anh, em, thuận,
hòa.
- Chữ A cao 2,5 li, chữ n cao 1 li.
Trang 17
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là
những tiếng nào?
- So sánh chiều cao của chữ A
và n.
- Những chữ nào có chiều cao
bằng chữ A.
- Nêu độ cao các chữ còn lại.

- Khi viết Anh ta viết nét nối
giữa A và n như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ
( tiếng) bằng chừng nào?
c) Viết bảng
- Yêu cầu học sinh viết chữ
Anh vào bảng. Chú ý chỉnh
sửa cho các em.
2.4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi.
- Thu và chấm 5 -– 7 bài.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh hoàn thành
nốt bài viết trong vở.
- Chữ h.
- Chữ t cao 1,5 li. Các chữ còn
lại cao 1 li.
- Từ điểm cuối của chữ A rê bút
lên điểm đầu của chữ n và viết
chữ n.
- Khoảng cách đủ để viết một
chữ cái o.
- Viết bảng.
- Học sinh viết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Trang 18
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
Thứ…….ngày………tháng…… năm……
Tập đọc

NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Đọc
• Đọc trơn được cả bài Ngày hôm qua đâu rồi?
• Đọc đúng các từ ngữ có vàn khó.
• Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, giữa các cụm từ, giữa các dòng thơ,
đảm bảo nhòp thơ 5 chữ. (2/3 hoặc 3/2)
• Giọng đọc chậm rãi, tình cảm. Thể hiện sự ngạc nhiên trong câu:
Ngày hôm qua đâu rồi?
2. Hiểu
• Hiểu nghóa các từ mới: lòch, tỏa hương, ước mong.
• Hiểu nội dung từng khổ thơ.
• Hiểu ý nghóa của bài thơ: Thời gian rất đáng quý. Cần phải biết
làm việc và học hành chăm chỉ để không lãng phí thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc
bài Tự thuật và trả lời câu
hỏi 3, 4 trong bài.
- Nhận xét và cho điểm học
sinh.
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu một lần.
- Đọc từng câu.

- Hướng dẫn phát âm từ khó.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi theo
yêu cầu của giáo viên
- Theo dõi và thầm đọc theo.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc
- Học sinh phát âm theo hướng
dẫn của giáo viên
Trang 19
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
- Đọc từng khổ thơ
- Yêu cầu đọc từng khổ thơ.
- Yêu cầu luyện đọc theo
nhóm.
- Thi đọc
- Đọc đồng thanh.
2.3 Tìm hiểu bài thơ
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 1
và trả lời câu hỏi: Tờ lòch có
nghóa là gì?
- Hỏi: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
- Chuyển đoạn: Muốn biết bố
trả lời bạn nhỏ như thế nào,
chúng ta tiếp tục tìm hiểu
bài.
- Gọi 1 học sinh đọc khổ 2 và
trả lời:Tỏa hương có nghóa là
gì?
- Trong khổ thơ này bố đã nói
gì với bạn nhỏ về ngày hôm
qua?

- Đọc khổ thơ thứ 3 và cho cô
( thầy) biết ngày hôm qua
còn ở đâu nữa?
- Ước mong có nghóa là gì?
- Tại sao bố lại nói:Cánh đồng
chín vàng màu ước mong?
- Yêu cầu học sinh đọc khổ
- Đọc nối tiếp các khổ thơ
1,2,3.
- Thực hành đọc theo nhóm. 4
học sinh một nhóm
- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả
lớp đọc theo sau đó trả lời.
- Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm
qua đâu rồi?
- Tỏa hương có nghóa là có mùi
thơm bay ra.
- Bố nói : Ngày hôm qua ở lại
trên cành hoa trong vườn.
- Ngày hôm qua ở lại trong hạt
lúa trong vườn.
- Ước mong là mong muốn một
điều tốt đẹp.
- Vì khi trồng lúa, ai cũng
mong chờ đến ngày lúa chín
vàng.
- Ngày hôm qua ở lại, trong vở
hồng của em.
- Phải biết tiết kiệm thời gian.
- Thảo luận trong nhóm, sau đó

Trang 20
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
thứ 4 và nói rõ khổ thơ này
cho em biết điều gì về ngày
hôm qua.
- Bài thơ muốn nói với em
điều gì?
- Để không lãng phí thời gian,
em cần làm gì?
2.4. Học thuộc lòng
- Xóa dần bài thơ trên bảng
cho học sinh học thuộc lòng.
- Nhận xét và cho điểm.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Dặn dò học sinh học thuộc
lòng bài thơ và chuẩn bò bài
sau
đại diện các nhóm tổng hợp
các cách giải quyết để trình
bày trước lớp.
- Đọc lại từng khổ thơ và cả bài
thơ.
- Học thuộc lòng từng phần của
bài thơ
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Thứ…….ngày………tháng…… năm……
Chính tả
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI

(1 Tiết)
I. MỤC TIÊU
• Nghe – viết lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ cuối bài thơ Ngày
hôm qua đâu rồi?
• Biết cách trình bày một bài thơ 5 chữ.
• Biết cách phân biệt phụ âm đầu l/n;âm cuối ng/n.
• Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
• Học thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
Trang 21
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Bảng phụ có ghi rõ nội dung các bài tập 2,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG NÀY – HỌC CHỦ YẾU
Học động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra học sinh viết chính
tả.
- Nhận xét việc học bài ở nhà
của học sinh.
2. DẠY BÀI HỌC MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn nghe – viết
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ
- Treo bảng phụ và đọc đoạn thơ
cần viết.
- Hỏi : khổ thơ cho ta biết điều
gì về ngày hôm qua?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Khổ thơ có mấy dòng?
- Chữ cái đầu mỗi dòng viết thế

nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc từ khó và yêu cầu học
sinh viết.
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
d) Đọc – viết
- Đọc thong thả từng dòng thơ.
Mỗi dòng thơ đọc 3 lần.
- 2 học sinh lên bảng viết các
từ:tảng đá, mải miết, tản đi, đơn
giản, giảng giải
- 2 học sinh lên bảng, 1 học sinh
đọc, 1 học sinh viết theo đúng
thứ tự 9 chữ cái đầu tiên.
- Cả lớp đọc đồng thanh khổ thơ
sau khi giáo viên đọc xong.
- Nếu em bé học hành chăm chỉ
thì ngày hôm qua sẽ ở lại
trong vở hồng của em.
- Khổ thơ có 4 dòng
- Viết hoa
- Viết các từ khó vào bảng con.
- (VD: là, lại, ngày, hồng…)
- Nghe giáo viên đọc và viết lại.
Trang 22
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
e) Soát lỗi, chấm bài
Tiến hành tương tự những tiết
trước.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài 2
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Gọi một học sinh làm mẫu,
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm
tiếp bài; cả lớp làm ra nháp.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài
bạn.
- GV nhận xét, đưa ra lời giải:
quyển lòch, chắc nòch, nàng
tiên, làng xóm, cây bàng, cái
bàn, hòn thang, cái thang.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu cách
làm.
- Gọi 1 học sinh làm mẫu.
- Yêu cầu học sinh làm tiếp bài
theo mẫu và theo dõi chỉnh
sửa cho học sinh.
- Gọi học sinh đọc lại, viết từ
đúng thứ tự 9 chữ cái trong
bài.
- Xóa dần các chữ, các tên chữ
trên bảng cho học sinh học
- Đọc đề bài tập.
- 1 học sinh lên bảng viết và đọc
từ: quyển lòch.
- Học sinh làm bài.
- Bạn làm đúng/sai.
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ
tìm được sau đó ghi vào vở.

- Viết các chữ cái tương ứng với
tên chữ vào trong bảng.
- Đọc giê – viết g.
- 2 đến 3 học sinh làm bài trên
bảng. Cả lớp làm bài vào bảng
con.
- Đọc: giê, hát, i, ca, e-lờ, em-mờ,
en- nờ, o, ô, ơ.
- Viết: g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ.
- Học thuộc lòng bảng chữ cái
Trang 23
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
thuộc.
3. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò các em về nhà học
thuộc bảng chữ cái. Em nào
viết bài có nhiều lỗi phải viết
lại bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Thứ…….ngày………tháng…… năm……
TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU
• Nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân.
• Nghe, nói lại những điều nghe thấy về bạn trong lớp.
• Bước đầu biết kể về một mẫu chuyện ngắn theo tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Tranh minh họa bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. MỞ ĐẦU
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1, 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài.
- Yêu cầu học sinh so sánh cách
làm của hai bài tập.
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh
nhau thực hành hỏi – đáp với
- Đọc đề bài tập 1, 2
- Bài 1, chúng ta tự giới thiệu về
mình.
- Bài 2, chúng ta giới thiệu về
bạn mình.
- Thực hành theo cặp.
Trang 24
Nguyễn thò Kim Lan Trường Tiểu Học Vónh Hoà
nhau.
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực
hành trước lớp.
- Yêu cầu học sinh trình bày kết
quảlàm việc. Sau mỗi lần học
sinh trình bày, GV gọi học sinh
khác nhận xét sau đó GV nhận
xét và cho điểm học sinh.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Hỏi: Bài tập này gần giống với

bài tập nào đã học?
- Nói: Hãy quan sát từng bức
tranh và kể lại nội dung của
mỗi bức tranh bằng 1 hoặc 2
câu văn. Sau đó, hãy ghép các
câu văn đó lại với nhau.
- Gọi và nghe học sinh trình bày
bài. Yêu cầu học sinh khác
nhận xét sau mỗi lần học sinh
đọc bài của mình. Chỉnh sữa
bài làm cho học sinh.
- Kết luận: Khi viết các câu văn
liền mạch là đã viết được một
bài văn.
- 2 học sinh lên bảng hỏi đáp
trước lớp theo mẫu câu: Tên
bạn là gì?…
- 3 học sinh trình bày trước lớp.
+ học sinh 1 tự kể về mình.
+ học sinh 2 giới thiệu về bạn
cùng cặp với mình.
+ học sinh 3 giới thiệu về bạn
vừa thực hành hỏi – đáp trước
lớp.
- Viết lại nội dung mỗi bức
tranh dưới đây bằng 1, 2 câu
để tạo thành một câu chuyện.
- Giống bài tập trong tiết Luyện
từ và câu đã học.
- Làm bài cá nhân.

- Trình bày bài theo 2 bước: 4
học sinh tiếp nối nhau nói về
từng bức tranh; 2 học sinh
trình bày bài hoàn chỉnh.
3. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
Trang 25

×