Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Giáo án chuẩn môn toán lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.37 KB, 46 trang )

Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài 1. Điểm. Đờng thẳng
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu điểm là gì, đờng thẳng là gì.
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đờng thẳng.
- Biết vẽ điểm, đờng thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đờng thẳng.
- Biết dùng các kí hiệu điểm, đờng thẳng, kí hiệu
,
.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Thớc thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ.
- Học sinh: Thớc thẳng, mảnh bìa.
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph)
Câu hỏi 1: Em hãy nêu vài bề mặt đợc coi là phẳng
( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nớc hồ khi không gió )
Câu hỏi 2: Chiếc thớc dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?
( Đáp án: Thẳng, dài )
* Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình
học ?
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát H1:
Đọc tên các điểm và nói
cách viết tên các điểm,
cách vẽ điểm.


- Quan sáy bảng phụ và
chỉ ra điểm D
- Đọc tên các điểm có
trong H2
- Giới thiệu khái niệm hai
điểm trùng nhau, hai điểm
phân biệt
- Giới thiệu hình là một
tập hợp điểm
- Hãy chỉ ra các cặp điểm
phân biệt trong H2
- Yêu cầu HS đọc thông
tin SGK: Hãy nêu hình
ảnh của đờng thẳng.
- Quan sát H3, cho biết :
+ Đọc tên các đờng thẳng
+ Cách viết tên cách viết
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa
- Dùng một dấu chấm nhỏ
- Điểm A và C chỉ là một
điểm
- Cặp A và B, B và M
- Sợi chỉ căng thẳng, mép
thớc
- Đờng thẳng a, p
- Dùng chữ in thờng
1. Điểm
A


B

M
(h1)
A

C
(h2) (Bảng phụ)
- Hai điểm phân biệt là hai
điểm không trùng nhau
- Bất cứ hình nào cũng là
một tập hợp điểm. Điểm
cũng là một điểm.
2. Đờng thẳng
a
p

(h3)
Trang 1

A

B

C

D
- Cho HS quan sát H4:
Điểm A, B có quan hệ gì
với đờng thẳng d ?

- Có thể diễn đạt bằng
những cách nào khác ?
- Treo bảng phụ tổng kết
về điểm, đờng thẳng.
- Điểm A nằm trên đờng
thẳng d, điểm B không
nằm trên đờng thẳng d.
- Đờng thẳng là một tập
hợp điểm. Đờng thẳng
không bị giới hạn về hai
phía. Vẽ đờng thẳng bằng
một vạch thẳng.
3. Điểm thuộc đờng
d
B
A
(h4)
- ở h4: A

d ; B

d
Cáchviết Hình vẽ

hiệu
Điểm M
M
M
Đờng
thẳng a

a
a
IV. Củng cố (8ph)
Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm
Bài tập 3: Nhận biết điểm
,
đờng thẳng
Bài tập: Vẽ điểm
,
đờng thẳng
V. H ớng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3 SBT.
Tuần 2
Tiết 2
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài 2. Ba điểm thẳng hàng
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng
- Hiểu đợc quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Thớc thẳng, phấn màu
- Học sinh: nt
C. Tiến trình bài giảng
I. ổ n định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 ; bài 6 SBT

Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS
III. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Xem H8a và cho
- Đọc thông tin trong
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng
Trang 2
biết: Khi nào ta nói ba
điểm A, B, D thẳng
hàng ?
- Xem H8a và cho
biết: Khi nào ta nói ba
điểm A, B, C thẳng
hàng
- Nhận xét về quan hệ
giữa ba điểm A, B, C
- Trong ba điểm thẳng
hàng có thể có mấy
điểm nằm giữa hai
điểm còn lại ?
- Yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm và làm
bài tập 11
SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin trong
SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin SGK
và trả lời câu hỏi
Có một điểm duy
nhất.

- Một số nhóm trình
bày kết quả
- Nhận xét và thống
nhất cau trả lời
A
B
D
H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm
trên một đờng thẳng ta nói, chúng
thẳng hàng
B
A
C
H8b
Khi ba điểm A, B, C không cùng
thuộc bất cứ đờng thẳng nào,ta
nói chúng không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng
hàng
M
N
O
H9
ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm lhác phía đối
với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối
với điểm B

* Nhận xét: SGK
Bài tập 11.(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối
với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía
đối với điểm M
IV. Củng cố
- Nhắc những nội dung chính cần nắm đợc
- Làm bài tập 10
+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ
+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?
- Làm bài tập 12:
V. H ớng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK
Tuần 3
Tiết 3
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài 3. Đờng thẳng đi qua hai điểm
A. Mục tiêu
Trang 3
- Học sinh hiểu đợc có một và chỉ một đờng thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Biết vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm.
- Biết vị trí tơng đối giữa hai đờng thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau
- Vẽ hình chính xác đờng thẳng đi qua hai điểm.
B. Chuẩn bị
- GV: Thớc thẳng, máy chiếu hắt.
- HS: Thớc thẳng, giấy trong.

C. Tiến trình bài giảng
I. ổ n định lớp (2)
II. Kiểm tra bài cũ( 7)
Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
- Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng
- Trả lời miệng bài tập 11 SGK: vẽ hình 12 trên bảng
- Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. Sgk
III. Bài mới (25)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Cho điểm A, vẽ đ-
ờng thẳng a đi qua
A. Có thể vẽ đợc
mấy đờng thẳng nh
vậy ?
- Lấy điểm B

A, vẽ
đờng thẳng đi qua
hai điểm A, B. Vẽ đ-
ợc mấy đờng nh
vậy?
- Đọc thông tiin
trong SGK: Có
những cách nào để
đặt tên cho đờng
thẳng ?
- Đọc tên những đ-
ờng thẳng ở hình H1.
Chúng có đặc điểm
gì?

- Các đờng thẳng ở
H2 có đặc điểm gì?
- Các đờng thẳng ở
H3 có đặc điểm gì ?
- Vẽ hình và trả lời câu
hỏi
- Làm bài tập 15. Sgk:
Làm miệng
- Dùng một chữ cái in
thờng, hai chữ cái in th-
òng, hai chữ cái in hoa
- Làm miệng ? SGK
- Đờng thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau

- Chúng song song với
nhau
1. Vẽ đờng thẳng
A
B
* Nhận xét: Có một và chỉ một đ-
ờng thảng đi qua hai điểm phân
biệt
2. Tên đờng thẳng
a
A
B
y
x

3. Đờng thẳng trùng nhau,
a. Đờng thẳng trùng nhau
H1
a
H
I
b. Đờng thẳng cắt nhau
H2
J
K
L
c. Đờng thẳng song song
H3
j
k
* Nhận xét: Hai đờng thẳng phân
Trang 4
biệt thì cắt nhau hoặc song song
IV. Củng cố(8)
- Tại sao không nói ba điểm không thẳng hàng ?
- Làm bài tập 16
- Cho ba điểm và một thớc thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng
hàng không?
- Làm bài tập 17 Sgk
- Làm bài tập 19Sgk
V. H ớng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK
Đọc trớc nội dung bài tập thực hành.
Tuần 4

Tiết 4
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài 4. Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
A. Mục tiêu
- Học sinh đợc củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng
- Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
- Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn
B. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
- 05 cọc tiêu
- 05 quả dọi
HS: Đọc trớc nội dung bài thực hành
C. Tiến trình bài giảng
II. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
- Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng
hàng.
III. Tổ chức thực hành
1. Nhiệm vụ
Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đờng
2. Hớng dẫn cách làm
Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C là vị trí nằm giữa
A và B
Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che
lấp hoàn toàn cọc tiêu B.
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
3. Thực hành ngoài trời

- Chia nhóm thực hành từ 5 7 HS
- Giao dụng cụ cho các nhóm
- Tiến hành thực hành theo hớng dẫn
4. Kiểm tra
- Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí a, B, C
Trang 5
- Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm
- Ghi điểm cho các nhóm
IV. Củng cố
V. H ớng dẫn học ở nhà
Đọc trớc nội dung bài tiếp theo
Tuần 6
Tiết 6
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Luyện tập
A. Mục tiêu
- Học sinh đợc củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng
các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau.
- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
- Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đờng thẳng.
B. Chuẩn bị
- GV: Thớc thẳng, máy chiếu hắt.
- HS: Thớc thẳng, giấy trong.
C. Tiến trình bài giảng
I. ổ n định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ( 7)
Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
- Vẽ đờng thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia
đối nhau trong hình vẽ.

- Cho HS làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đờng thẳng
III. Luyện tập (33)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- HS vẽ hình và làm
bài tập vào nháp
- Nhận xét và ghi
điểm:
- Trả lời miệng điền
vào chỗ trống các
câu hỏi
- Vẽ hình minh hoạ
- Khắc sâu : hai điều
kiện để hai tia đối
nhau
- Một HS lên bảng làm
bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu
hỏi theo yêu cầu SGK
- Nhận xét và hoàn
thiện vào vở
- Hoàn thiện câu trả lời
- Trả lời miệng bài tập
32
Bài tập 26. SGK
H1
A
B
M
H2
A

M
B
a. Điểm M và B nằm cùng phía
đối với A
b. M có thể nằm giữa A và B (H1),
hoặc B nằm giữa A và M (H2)
Bài tập 27. SGK
a. A
b. A
Bài tập 32. SGK
a.Sai
Trang 6
- Yêu cầu HS làm
vào vở
- Yêu cầu HS làm
vào vở

- Một HS lên bảng vẽ
hình
- Trả lời miệng ( không
yêu cầu nêu lí do)
- Một HS lên bảng vẽ
hình
- Trả lời miệng ( không
yêu cầu nêu lí do)
x
y
O
b.Sai


x
y
O
Bài tập 28. SGK
x
y
O
M
N
a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối
nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N
Bài tập 30. SGK

A
B
C
M
N
a. A
IV. Củng cố
V. H ớng dẫn học ở nhà(4)
Học bài theo SGK
Làm bài tập từ 23 đến 29 SBT
Đọc trớc bài đoạn thẳng
Tuần 7
Tiết 7
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài 6. Đoạn thẳng

A. Mục tiêu
- Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạ thẳng cắt đờng thẳng, đoạn thẳng, tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị
- GV: Thớc thẳng, máy chiếu hắt
- HS: Thớc thẳng, giấy trong
C. Tiến trình bài giảng
I. ổ n định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ( 7)
Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
- Vẽ đờng thẳng AB
Trang 7
- Vẽ tia AB
- Đờng thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ?
III. Bài mới (24)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Cho HS vẽ đoạn
thẳng AB
- Nêu cách vẽ
- Đoạn thẳng AB là
gì ?
- Coá những các nào
để gọi tên đoạn
thẳng AB ?
* Củng cố: Cho làm
bài tập 33. SGK
- Cho HS quan sát

các trờng hợp cắt
nhau của đoạn thẳng
và đoạn thẳng, đoạn
thẳng và đờng thẳng,
đoạn thẳng và tia
- Vẽ đoạn thẳng AB và
mô tả cách vẽ
- Phát biểu định nghĩa
đoạn thẳng
- Có thể gọi là BA
a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất
cả các điểm nằm giữa P
và Q.
- Quan sát các trờng
hợp trong SGK H33,
H34, H35 SGK
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
A
B
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm
a, điểm B và tất cả các điểm nằm
giữa A và B
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt
tia, cắt đờng thẳng
Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trờng hợp cắt nhau trong bảng
phụ sau:
A
B
C

D
A
B
C
D
D
A
B
C
A
x
O
B
x
O
B
A
x
A
B
O
x
O
A
B
Trang 8
a
B
A
a

O
N
IV. Củng cố(10)
- Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGK
- Đáp án: d
- Làm bài tập 36 SGK
a. Không
b. AB và AC
- Làm bài tập 37 Sgk
x
K
B
C
A
V. H ớng dẫn học ở nhà(3)
Học bài theo SGK
Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK
Làm bài tập 34, 35, 36
Tuần 8
Tiết 8
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài 7. Độ dài đoạn thẳng
A. Mục tiêu
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- Biết sử dụng thớc đo độ dài để đo đoạn thẳng
- Biết so sánh hai đoạn thẳng
- Có ý thức đo vẽ cẩn thận.
B. Chuẩn bị
Thớc thẳng, SGK

Một số loại thớc dây, thớc gấp
C. Tiến trình bài giảng
I. ổ n định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
* HS trả lời các câu hỏi sau:
T
M
B
Trang 9
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Làm bài tập 38 SGK
- Làm bài tập 39. SGK
III. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB
- Dùng thớc có chia
khoảng để đo độ dài
đoạn thẳng AB
- Nhận xét về độ dài của
đoạn thẳng
- Thông báo : độ dài
đoạn thẳng là một số d-
ơng
- Độ dài và khoảng cách
có chỗ khác nhau
- Đoạn thẳng và độ dài
đoạn thẳng khác nhau
nh thế nào ?
- Đọc thông tin và nhớ
các kí hiệu tơng ứng.

- Làm ?1 SGK
- Quan sát và mô tả các
dụng cụ đo độ dài trong
SGK
- Kiểm tra xem 1 inch
có phải bằng 2,54 cm
không ?
- Đo và trình bày cách đo
- Đoạn thẳng là một
hình, độ dài đoạn thẳng
là một số.
- Đọc thông tin tìm hiểu
SGK.
1. Đo đoạn thẳng
A
B
Độ dài đoạn thẳng AB bằng
25 mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm
* Nhận xét: SGK
2. So sánh hai đoạn thẳng
H
I
J
K
F
G
Ta so sánh hai đoạn thẳng
bằng cách so sánh độ dài của
chúng.

?1 AB = IK, GH = EF
EF < CD
?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo
độ dài
?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài
khác.
IV. Củng cố
Bài tập 43. SGK
Hình 43: CA, AB, BC
Bài tập 44. SGK
AD, CD, BC, AB
AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
V. H ớng dẫn học ở nhà(3)
Tuần 9
Tiết 9
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài 7. KHi nào AM + MB = AB ?
A. Mục tiêu
- HS nắm đợc Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
- Nhận biết đợc một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
Trang 10
- Bớc đầu tập suy luận Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c
thì tìm đợc số còn lại
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài.
B. Chuẩn bị
Thớc thẳng, SGK
SGK, SBT ,
Bảng phụ
C. Tiến trình bài giảng

I. ổn định lớp(1)
II. Kiểm tra bài cũ(7)
* HS làm bài tập sau:
Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB,
AB.
Nhận xét cách đo. Kết quả đo.
A
B
M
III. Bài mới (28)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng
Bảng phụ:
- Hãy vẽ ba điểm thẳng
hàng A, M, B sao cho M
nằm giữa A và B.
- Đo AM, MB, AB
- So sánh AM + MB với
AB
- Điền vào chỗ trống:
Nếu điểm M hai
điểm A và B thì AM +
MB = AB. Ngựơc lại,
nếu thì điểm M
nằm giữa A và B
- Đọc ví dụ SGK
- Làm bái tập 46 theo cá
nhân
- Làm bài tập 47 SGK
- Biết M là điểm nằm
giữa hai điểm hai điểm

A và B. Làm thế nào để
đo hai lần, mà biết độ
dài của cả ba doạn thẳng
- Làm theo nhóm vào
giấy trong
- Các nhóm lên trình bày
trên máy chiếu
- Nhận xét chéo giữa các
nhóm
- Hoàn thiện vào vở
- Trình bày trên máy
chiếu nội dung bài
- Hoàn thiện vào vở
- Làm trên giấy trong
- Nhận xét tren máy
chiếu
- Hoàn thiện vào vở.
- Đo AM, MB. Tính AM
+ MB = AB
1. Khi nào thì tổng độ dài
? 1

A
B
M
AM =
MB =
AB =
AM + MB = AB
Nếu điểm M nằm giữa hai

điểm A và B thì AM + MB =
AB. Ngựơc lại, nếu AM +
MB = AB thì điểm M nằm
giữa A và B
Ví dụ: SGK
Bài tập 46. SGK
I
K
N
Vì N nằm giữa I và K nên
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 cm
Bài tập 47. Sgk
E
F
M
Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
MF = 8 4
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF
Trang 11
AM, MB, AB. Có mấy
cách làm ?
2. Một vài dụng cụ
IV. Củng cố(7)
HS làm bài tập theo SGK vào giấy trongvà trình bày trên máy chiếu:
Bài tập 50. SGK

Điểm V nằm giữa hai điểm T và A.
Bài tập 51. SGK
Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm)
Vậy A nằm giữa V và T
* Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
V. H ớng dẫn học ở nhà(2)
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK
Làm các bài tập 47, 48, 49 SBT
Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.
Tuần 10
Tiết 10
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS đợc củng cố Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và
ngợc lại
- Nhận biết đợc một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bớc đầu tập suy luận Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c
thì tìm đợc số còn lại
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
B. Chuẩn bị
Thớc thẳng, SGK, giấy trong, máy chiếu.
SGK, SBT ,
Bảng phụ
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp(1)
II. Kiểm tra bài cũ(7)
* HS hai HS lên bảng làm bài tập sau( cả lớp làm vào vở):

HS1: Khi nào thì AM + MB = AB ?
Làm bài tập 46.SBT:
( GV chiếu đề bài cho HS làm)
ĐS: PQ = 5 cm
HS2: Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C. Làm thế nào để chỉ đo hai lần
mà biết đợc độ dài của cả ba đoạn thẳng AB, BC, CA ?
Làm bài tập 47. SBT:
ĐS:
a. C nằm giữa hai điểm A và B
b. B nằm giữa hai điểm A và C
c. A nằm giữa hai điểm B và C
Trang 12
III. Luyện tập
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Giáo viên treo đề bài
trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề
và làm bài.
- Một nhóm lên bảng
trình bày trên bảng
phụ.
- Các nhóm khác làm
vào giấy trong.
- Nhận xét nhóm làm
trên bảng phụ.
- Chiếu bài làm của
các nhóm để đối
chiếu, so sánh, nhận
xét.
- Giáo viên treo đề bài

trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề
và làm bài.
- Một nhóm lên bảng
trình bày trên bảng
phụ.
- Các nhóm khác làm
vào giấy trong.
- Nhận xét nhóm làm
trên bảng phụ.
- Chiếu bài làm của
các nhóm để đối
chiếu, so sánh, nhận
xét.
- Làm việc cá nhân và
hoàn thiện trên bảng
phụ.
- Một HS lên bảng
điền.
- Yêu cầu HS nhận xét
và hoàn thiện bài tập
vào vở.
- HS làm vào giấy trong
theo nhóm.
- Cử đại diện nhóm lên
trình bày điền vào bảng
phụ.
- Nhận xét thiếu sót, sai
lầm của các nhóm.
- Hoàn thiện bài vào vở.

- HS làm vào giấy trong
theo nhóm.
- Cử đại diện nhóm lên
trình bày điền vào bảng
phụ.
- Nhận xét thiếu sót, sai
lầm của các nhóm.
- Hoàn thiện bài vào vở.
- Làm vào giấy trong
- Đối chiếu nội dung bài
làm.
- Nhận xét bài làm của bạn
và hoàn thiện vào vở.
Bài tập 49. SGK
A
B
A
B
M
N
N
M
a. AN = AM + MN
BM = BN + NM
Theo đề bài ta có AN = BM,
ta có AM + MN = BN + NM
Hay: AM = BN
b. AM = AN + NM
BN = BM + MN
Theo giả thiết AN = BM, mà

NM = MN suy ra AM = BN
Bài tập 48. SBT
a. Ta có AM + MB = 3,7 +
2,3
= 6 (cm), mà AB = 5 cm
Suy ra AM + MB

AB, vậy
điểm M không nằm giữa A và
B.
Lý luận tơng tự ta có :
AB + BM

AM, Vậy điểm B
không nằm giữa A và M
MA + AB

MB, vậy A
không nằm giữa M và B.
b. Vì ba điểm A, B, M không
có điểm nào nằm giữa hai
điểm còn lại, vậy ba điểm A,
B, M không thẳng hàng.
Bài tập 48. SGK
N
A
Q
B
M
P

Gọi A, B là điểm đầu và cuối
của bề rộng lớp học. M, N, P,
Q là các điểm cuối của mỗi
lần căng dây.
Theo đề ta có:
AM+MN+NP+PQ+QB = AB
Vì AM=MN=NP=PQ=1,25m
QB =
1
5
.1,25=0,25 (m)
Do đó: AB = 4.1,25 +0,25
= 5,25 (m)
IV. Củng cố
V. H ớng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm các bài tập 52. SGK, 49, 50, 51 SBT
Trang 13
- Xem trớc nội dung bài học tiếp.
Tuần 11
Tiết 11
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài 9. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
A. Mục tiêu
- HS nắm đợc: Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m ( đơn vị
dài) ( m > 0).
- Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trớc.
B. Chuẩn bị
GV: SGK, thớc thẳng, compa

C. Tiến trình bài giảng
I. ổ n định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS làm việc
cá nhân các công việc
sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thớc có chia
khoảng vẽ điểm M trên
tia Ox sao cho OM = 2
cm. nói cách làm.
- Dùng compa xác
định vị trí của điểm M
trên Ox sao cho Om =
2 cm. Nói cách làm
- Yêu cầu HS làm việc
cá nhân các công việc
sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thớc có chia
khoảng vẽ điểm Mvà
N trên tia Ox sao cho
OM = 2 cm, ON = 3
cm.
- Trong ba điểm O, M,
N điểm nào nằm giữa
hai điểm còn lại ?
- Từ đó ta có nhận xét

gì ?
- Vẽ tia Ox
- Dùng thớc chia
khoảng:
Đặt thớc sao cho vạch
số 0 trùng
- Đặt một đàu compa
trùng với vách 0 cm,
vạch kia
- Vẽ tia Ox
- Dùng thớc chia
khoảng:
Đặt thớc sao cho vạch
số 0 trùng
- Điểm M nằm giữa O
và N
- Phát biểu thành nhận

1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: SGK
x
O
M
*Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ
cũng vẽ đợc một chỉ một điểm
M sao cho
OM = a (đơn vị dài)
Ví dụ 2. SGK
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ: SGK

x
O
M
N
* Nhận xét: Trên tia Ox, OM =
a, ON = b, nếu 0 < a < b thì
điểm M nằm giữa hai điểm O và
N
Trang 14
IV. Củng cố và vận dụng kiến thức
- Yêu cầu làm việc cá
nhân
- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở.
- Nhận xét quan hệ OM
và ON ? Từ đó suy ra
điểm nào nằm giữa
trong ba điểm O, M, N ?
- Một HS lên bảng trình
bày.
- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở.
- Nhận xét quan hệ OA
và OB ? Từ đó suy ra
điểm nào nằm giữa
trong ba điểm O, A, B ?
- Một HS lên bảng trình
bày.
- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở.

- Làm việc cá nhân vào
nháp
- Một HS lên bảng vẽ và
trình bày cách vẽ
- Hoàn thiện vào vở.
- Làm việc cá nhân
- Làm vào vở
- Một HS trả lời câu hỏi
- Một HS lên bảng trình
bày
- Nhận xét bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân
- Làm vào vở
- Một HS trả lời câu hỏi
- Một HS lên bảng trình
bày
- Nhận xét bài làm
- Hoàn thiện vào vở
Bài tập 58. SGK
x
A
B
- Vẽ tia Ax, trên tia Ax vẽ B
sao cho AB = 3,5 cm
Bài tập 53. SGK
x
O
M
N

Vì OM < ON nên M nằm
giữa O và N, ta có:
OM + MN = ON
Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm
ta có:
3 + MN = 6
MN = 6 3
MN = 3 cm
Vậy OM = MN ( = 3
cm)
Bài tập 54. SGK
x
O
C
A
B
Vì OA < OB nên A nằm giữa
O và B, suy ra :
OA + AB = OB
Thay OA = 2 cm, OB = 5 cm,
ta có : 2 + AB = 5
Suy ra : AB = 3 cm
Tơng tự ta tính đợc
BC = 3 cm
Vậy AB = BC ( = 3
cm)
V. H ớng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập 55, 56,5 7 SGK
Đọc trớc bài học tiếp theo ở nhà.

Tuần 12
Tiết 12
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài 10. trung điểm của đoạn thẳng
Trang 15
A. Mục tiêu
- HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ?
- Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng
- Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu
một trong hai tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng.
- Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác
B. Chuẩn bị
Compa, thớc thẳng, sợi dây, thanh gỗ.
C. Tiến trình bài giảng
I. ổ n định lớp(1)
II. Kiểm tra bài cũ(6)
HS1: Làm bài tập 56a.
A
B
C
ĐS: CB = 3 cm
HS2: Làm bài tập 56b
III. Bài mới.(23)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Quan sát H61 SGK và
trả lời câu hỏi:
- Điểm M có đặc điểm gì
đặc biệt ?
- Giới thiệu trung điểm M

- Xem H64 và trả lời các
câu hỏi
- Nhận xét và hoàn thiện
câu trả lời.
- Trả lời cá nhân bài tập
60 SGK
- Để A là trung điểm của
AB thì phải thoả mãn điều
kiện nào ?
- M là trung điểm AB thì
M thoả mãn điều kiện nào
?
- So sánh AM và MB ?
- Thuộc đoạn thẳng AB
- Chia đoạn thẳng AB
thành hai phần bằng nhau
- Nằm chính giữa A và
B
a. Điểm C là trung điểm
của BD vì C nằm giữa B,
D và cách đều B, D
b. Điểm C không là trung
điểm của AB vì C không
nằm giữa A và B
c. Điểm A không là trung
điểm của BC vì A

BC.
- Trình bày miệng bài tập
60 SGK

- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở
1. Trung điểm của đoạn
thẳng
M
A
B
Trung điểm M của đoạn
thẳng AB là điểm nằm
giữa A, B và cách đều A
và B.
* Củng cố:
Bài tập 65. SGK
Bài 60. SGK
x
O
A
B
a. A nằm giữa O và B
b. OA = AB ( =2
cm)
c. Điểm A là trung điểm
của AB vì A nằm giữa A,
B (theo a), và cách đều A,
B ( theo b).
2. Cách vẽ trung điểm của
đoạn thẳng
Trang 16
- Tính độ dài của AM và
MB.

- Từ đó hãy nêu cách vẽ
điểm M.
- Nêu điều kiện của M
- Từ M là trung điểm của
AB suy ra
- Tính độ dài AM và MB
- Rút ra cách vẽ
- Cách 1: Dùng thớc thẳng
- Gấp giấy
- Trả lời ? 3 : Dùng dây đo
chiều dài của thanh gỗ.
Gấp đôi đoạn vừa đo. Ta
có thể chia thanh gỗ thành
hai phần bằng nhau.
VD: SGK
A
B
M
Vì M là trung điểm của
AB nên:
AM + MB = AB
MA = MB
Suy ra AM = MB
=
AB
2
=
5
2
=2,5 (cm)

Cách 1: Trên tia AB vẽ M
sao cho AM = 2,5 cm
Cách 2. Gấp giấy (SGK)
? 3
IV. Củng cố(11)
Diễn tả M là trung điểm của AB:
}
M là trung điểm của AB




MA + MB = AB
MA = MB

AB
MA MB
2

= =


* Bài tập 61. SGK
x'
x
O
B
A
O là trung điểm của AB vì thoả mãn cả hai điều kiện là
* Bài tập 63. SGK

c. d.
IV. H ớng dẫn học ở nhà (4)
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 62, 65 SGK
Ôn tập kiến thức của chơng theo HD ôn tập trang 126, 127
Tuần 13
Tiết 13
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Ôn tập chơng 1
A. Mục tiêu
- HS đợc hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đờng thẳng, tia, đoạn thẳng
- Sử dụng thành thạo thớc thẳng, thớc có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn
thẳng
- Bớc đầu tập suy luận đơn giản
B. Chuẩn bị
HS: Giấy trong, bút dạ
GV:Máy chiếu, giấy trong
Trang 17
Bảng 1
Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì ?
a
B
D
B
C
B
A
C
b

a
H
m
n
x
x'
O
y
A
B
A
B
B
A
M
Bảng 2

Điền vào chỗ trống:
a) Trong ba điểm thẳng hàng điểm nằm giữa hai điểm
còn lại.
b) Có một và chỉ một đờng thẳng đi
qua
c) Mỗi điểm trên đờng thẳng là của hai tia đối
nhau
d) Nếu thì AM + MB
= AB
Bảng 3.
Đúng ? Sai ?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b) Nếu M là trung điỉem của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.

c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B.
d) Hai đờng thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp(1)
II. Kiểm tra bài cũ
III. Ôn tập
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Treo các bảng phụ để HS - Quan sát và thảo luận
Hoạt động 1. Làm theo
yêu cầu ở các bảng phụ:
Trang 18
trả lời, điền vào chỗ trống.
- Yêu cầu cử đại diện trả
lời nhận xét
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân vào vở
- Yêu cầu một HS lên
bảng vẽ hình
- Yêu cầu một HS lên
bảng vẽ hình
- Yêu cầu một HS lên
bảng vẽ hình
- Yêu cầu một HS lên
bảng vẽ hình
theo nhóm để trả lời câu
hỏi
- Nhận xét chéo giữa các
nhóm.
- Nhận xét hình vẽ
- Nhận xét hình vẽ

- Nhận xét hình vẽ
- Nhận xét hình vẽ
(15)
Bảng1
Bảng 2
Bảng 3
Hoạt động 2. Vẽ hình(18)
Bài 2. SGK
A
B
C
Bài 3. SGK
a
y
x
M
N
A
S
Trong trờng hợp AN song
song với đờng thẳng a thì
sẽ không có giao điểm với
a nên không vẽ đợc điểm
S.
Bài 4. SGK
m
n
p
a
p

q
s
r
Bài 7. SGK
M
A
B
Vì M là trung điểm của
AB nên: AM = MB =
Trang 19
- Yêu cầu một HS lên
bảng vẽ hình
- Trả lời các câu hỏi
Nhận xét câu trả lời
- Nhận xét hình vẽ
- Nhận xét câu trả lời
AB 7
3, 5cm
2 2
= =
Vẽ trên tia AB điểm M
sao cho AM = 3,5 cm.
Bài 8. SGK
x
z
t
y
O
A
C

C
D
Hoạt động 3. Trả lời câu
Hỏi (8)
Câu 1.
Câu 5
Câu 6
IV. H ớng dẫn học ở nhà
Học bài ôn tập các kiến thức đã học trong chơng
Làm các bài tập còn lại
Chuẩn bị cho bài kiểm tra chơng I

Tuần 14
Tiết 14
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Kiểm tra
A. Mục tiêu
- HS đợc kiểm tra kiến thức đã học về đờng thẳng, đoạn thẳng, tia.
- Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình
- Có ý thức đo vẽ cẩn thận
B. Chuẩn bị
C. Tiến trình bài giảng
I. ổ n định lớp
II. Đề bài
Đề 2(6A)
Câu 1. (3 đ)
Đoạn thẳng AB là gì ?
Câu 2. (4 đ)
Vẽ hai đờng thẳng xy và zt cắt nhau tại O. Lấy A thuộc tia Ox, B thuộc tia

Ot, C thuộc tia Oy, C thuộc tia Oz sao cho : OA = OC = 3 cm, OB = 2 cm, OD =
2OB.
Trang 20
Câu 3. (3 đ)
ở bài 2, giải thích vì sao O là trung điểm của đoạn thẳng AC
Đề 2(6B)
Câu 1.(3 đ)
Thế nào là hai tia đối nhau ?
Câu 2. (4 đ)
Vẽ đoạn thẳng AB bài 7 cm. Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB. Nêu cách
vẽ.
Câu 3. (3 đ)
Dùng thớc thẳng (không chia khoảng), làm thế nào để kiểm tra ba điểm cho
trên trang giấy có thẳng hàng hay không ? Giải thích cách làm.
III. Đáp án Thang điểm
Đề 1
Câu 1. Phát biểu đúng định nghĩa đoạn thẳng AB ( 3 đ)
Câu 3. Vẽ đúng hình ( hình1):
- Vẽ tia xy và zt cắt nhau tại O (1,5 đ)
- Vẽ OA = OC = 3 cm ( A

Ox, C

Oy) (1,5 đ)
- Vẽ OB = 2cm (0,5 đ)
- Vẽ OD = 2OB (0,5 đ)
Câu 3.
- O nằm giữa A và C (1 đ)
- OA = OC ( = 3 cm) (1 đ)
- Theo định nghĩa trung điểm của một đoạn thẳng, ta có (1 đ)

O là trung điểm của đoạn thẳng AC.
Hình 1:
Tuần 19
Tiết 15
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Trang 21
Trả bài kiểm tra
A. Mục tiêu
- HS đợc củng cố những kiến thức đã học trong chơng trình HK I
- Kiểm tra lại những kĩ năng làm bài tập đã biết
- Kĩ năng trình bày bài kiểm tra.
B. Chuẩn bị
C. Tiến trình bài giảng
I. ổ n định lớp
II. Chữa bài kiểm tra
Tuần 20
Tiết 16
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài 1. Nửa mặt phẳng
A. Mục tiêu
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ
- Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm
B. Chuẩn bị
- GV: Thớc thẳng, SGK
- HS: Thớc thẳng
C. Tiến trình bài giảng

I. ổ n định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
(Lồng ghép vào bài mới)
III. Bài mới
GV HS Ghi bảng
- Quan sát hình 1 và cho
biết đờng thẳng a chia
mặt phẳng ra làm mấy
phần
- Hãy nêu một vài hình
ảnh của mặt phẳng.
- GV giới thiệu khái
niệm nửa mặt phẳng bờ
a.
- Trên H1 đờng thẳng a
chia mặt phẳng ra làm
- Đờng thẳng a chia
mặt phẳng ra làm
hai phần
- Mặt bàn, bảng,
- Lắng nghe
- Lắng nghe
1. Nửa nửa phẳng bờ a
(I)
a
(II)
* Khái niệm:
- Hình gồm đờng thẳng a và một
phần mặt phẳng bị chia ra bởi a
gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.

- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ
gọi là hai mặt phẳng đối nhau
- Bất kì đờng thằng nào nằm trên
mặt phẳng cũng là bờ chung của
Trang 22
hai nửa mặt phẳng có
chung bờ a gọi là hai
nửa mặt phẳng đối
nhau.
- Quan sát H2
? Hai điểm M, N nằm
trên nửa mặt phẳng nào
? Điểm P nằm trên nủa
mặt phẳng nào
- Nửa mp (I) còn gọi là
nửa mp bờ a chứa điểm
M (nửa mp bờ a không
chứa điểm P)
- Cho HS làm ?1
? Vị trí của M, N và M,
P so với đờng thẳng a.
- Vẽ ba tia chung gốc:
Ox, Oy, Oz. Lấy
- Khi nào tia Oz nằm
giữa tia Ox và tia Oy ?
Trong các hìng 3a, b, c
hình nào tia Oz nằm
giwax hai tia Ox và
Oy ?
- Tại sao ở hình 3 c, tia

- Hai điểm M, N
nằm trên nửa mặt
phẳng (I)
- Điểm P nằm trên
nủa mặt phẳng (II)
- Nửa mp(I): nửa mp
bờ a chứa điểm N
(nửa mp bờ a không
chứa điểm P) .
- MN không cắt a.
MP có cắt a
- M và N nằm cùng
phía với đờng thẳng
a. M và P nằm khác
phía đờng thẳng a
- Các nửa mặt phẳng
đối nhau: Nửa mặt
phẳng bờ a chứa
điểm M đối nhau
với nửa mặt phẳng
bờ a chứa điểm P
- Quan sát các hình
3 a, b, c và cho biết :
- Tia Oz nằm giữa
hai tia Ox và tia Oy
vì tia Oz cắt đoạn
hai mặt phẳng đối nhau
a
Hinh 2
(II)

(I)
M
N
P
?1
(II)
(I)
a
M
N
P
2. Tia nằm giữa hai tia
a) b)
c)
Hình 3
Trang 23
x
z
y
O
M
N
x
z
y
O
M
N
x
y

z
O
M
N
Oz không nằm giữa hai
tia Ox và Oy ?
Trả lời ?2 SGK
Trả lời caau hỏi 2 SGK
thẳng MN
- Tia Oz không nằm
giữa hai tia Ox và
Oy vì tia Oz không
cắt đoạn thẳng MN
- NHận dạng và trả
lời câu hỏi ttơng tự
nh câu a.
- ở hình 3a, tia Oz cắt đoạn thẳng
MN, với M thuộc Ox, N thuộc Oy
ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox
và Oy.
?2.
IV. Củng cố.
Yêu cầu HS làm bài 4. SGK

a
A
B
C
V. H ớng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK

- Làm các bài tập cong lại trong SGK.
Tuần 21
Tiết 17
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài 2. Góc
A. Mục tiêu
- Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ?
- Biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc
- Nhận biết điểm nằm trong góc
B. Chuẩn bị
Trang 24
a. Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A và nửa mặt phăng bờ B chứa
điểm B
b. Đoạn thẳng BC không cắt đờng thẳng a.
Bài 3. a) nửa mặt phẳng đối nhau
b) đoạn thẳng AB
Thớc thẳng, SGK
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới(30)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Quan sát hình và cho
biết :
- Góc là gì ?
- Nêu các yếu tố của góc.
- Thế nào là hai nửa mặt
phẳng đối nhau ?
- Gọi tên các góc trong

hình 4 và viết bằng kí
hiệu.
Quan sát hình 2 và cho
biết :
- Góc bẹt là gì ?
- Làm ? SGK
- Làm bài tập 6 SGK
- Làm miệng trả lời câu
hỏi
- Muốn vẽ gó ta cần vẽ
các yếu tố nào ?
- Vẽ hai tia chung gốc và
đặt tên cho góc.
- Quan sát hình 5 và đạt
tên cho góc tơng ứng với
- Quan sát hình 4 và trả
lời cau hỏi.
- Chỉ ra cạnh và đỉnh của
góc.
- Nêu định nghĩa nửa mặt
phẳng
- Góc xOy : kí hiệu
ã
xOy
- Góc MON : kí hiệu
ã
MON
- Đỉnh O, cạnh Ox và
Oy
- Quan sát hình 4c và trả

lời câu hỏi
- Nêu hình ảnh thực tế của
goc bẹt
- Điền vào chỗ trống :
a) góc xOy ; đỉnh ; cạnh
b) S ; ST và SR
c) góc có hai cạnh là hai
tia đối nhau
- Vẽ đỉnh và các cạnh của
góc
- Góc O1 là góc xOy, góc
O2 là góc yOt
1. Góc
Góc là hình gồm hai tia
chung gốc
Gốc chung của hai tia gọi
là đỉnh. Hai tia gọi là hai
cạnh của góc.
x
y
a)
O
y
x
b)
O
M
N
2. Góc bẹt
Góc bẹt là góc có hai cạnh

là hai tia đối nhau.
y
c)
x
O
3. Vẽ góc.
t
x
y
O
Hình 5
Trang 25

×