Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đề thi và đáp án thi học sinh giỏi môn sinh học lớp 9 tham khảo các phòng, các tỉnh (17)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.76 KB, 4 trang )

Đề kiểm tra đội tuyển học sinh giỏi
Môn thi : Sinh
Thời gian làm bài: 150 phút.
Câu1:
So sánh cơ chế của lần phân bào 2 của giảm phân với cơ chế của quá trình
nguyên phân?
Câu2:
Quần thể sinh vật là gì? Những đặc trng cơ bản của quần thể? Những con
gà cùng loi vừa mới mua từ các nơi khác nhau về nuôi có đợc gọi là quần thể
không? Vì sao?
Câu3 :
Tại sao nói NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào? Để NST thực hiện đ-
ợc chức năng nó phải có những hoạt động gì?
Câu4 :
Khái quát sơ đồ về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trờng và kiểu hình,
qua đó nêu vai trò của mỗi yếu tố trong mối quan hệ ấy? Ngời ta đã vận dụng
mối quan hệ này trong sản xuất để nâng cao năng suất nh thế nào?
Câu5 :
ở một loài thuộc lớp chim, trong mỗi cá thể xét một tế bào sinh dỡng thì ở
một nhóm cá thể đang quan sát thấy có tất cả 10240 NST, trong đó có 2,5 % là
NST giới tính và 1,875 % là NST giới tính X.
1. Xác định tên loài và tỉ lệ đực : cái trong nhóm cá thể đã cho ?
2. Nếu hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25 %, hãy tính số tế bào sinh
tinh đã huy động cho quá trình thụ tinh tạo số cá thể trên
3. Nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% và tất cả các trứng đều phát
sinh từ 5 tế bào sinh dục sơ khai cái thì mỗi tế bào sinh dục sơ khai cái đã
nguyên phân mấy lần?
Biết bộ NST của nhóm cá thể trên đều bình thờng, tỉ lệ sống và phát triển
của hợp tử là 80% và tất cả các tế bào con ở vùng sinh sản đều trở thành các tế
bào sinh giao tử và vào vùng chín .
Câu6 :


Ngời ta đã tiến hành các thí nghiệm trên loài cà chua nh sau:
1. Thí nghiệm 1: Cho lai giữa cây cà chua quả đỏ, tròn với cây cà chua quả
đỏ, dài thu đợc kết quả ỏ đời con lai với tỉ lệ trung bình: 3 cây quả đỏ, tròn; 1 cây
quả vàng, tròn.
2. Thí nghiệm 2: Cho lai giữa cây cà chua quả đỏ, tròn với cây cà chua quả
vàng, tròn thu đợc kết quả ở đời con lai với tỉ lệ trung bình 3 quả đỏ, tròn; 1 quả
đỏ, dài; 3 qủa vàng, tròn; 1 quả vàng, dài.
Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên, biết rằng mỗi gen
quy định một tính trạng, nằm trên các nhiễm sắc thể thờng khác nhau.

Đáp án và biểu chấm
Môn sinh
Câu Đáp án Điểm
1
(3.5đ)
1/Giống nhau:
- Đều trải qua các kì phân bào nh nhau .
- ở kì đầu : có sự tiêu biến dần của màng nhân và nhân con , hình
thành thoi vô sắc.
- ở kì giữa: các NST kép đính vào dây tơ vô sắc tại tâm động và
sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào .
0.5đ
0.5đ
0.5đ
- ở kì sau: các NST đơn trong kép tách nhau ra và phân li về 2 cực
của tế bào, màng tế bào bắt đầu co thắt (ở tế bào động vật) hoặc hình
thành vách ngăn (ở tế bào thực vật) màng nhân và nhân con dần dần
hình thành, NST bắt đầu tháo xoắn .
- ở kì cuối: màng nhân và nhân con đã hình thành, NST trở về
trạng thái ban đầu. Kết quả từ một tế bào đều hình thành 2 tế bào con .

2/Khác nhau :
Các kì Nguyên phân Giảm phân 2
kì đầu NST bắt đầu đóng xoắn
Tế bào có số NST là 2n kép
NST đã ở trạng thái đóng
xoắn Tế bào có số NST là n
kép
Kì sau Từ một tế bào mẹ 2n đơn ban
đầu hình thành 2 tế bào con
có bộ NST giống nhau và
giống hệt tế bào mẹ
Từ một tế bào n kép hình
thành 2 tế bào con có bộ
NST n đơn nhng khác nhau
về nguồn gốc .
0.5đ
0.5đ
0. 5đ
0. 5đ
2
(3đ)
- Khái niệm: quần thể sinh vật là một nhóm cá thể cùng loài, cùng sống
trong một khoảng không gian xác định, tại một thời điểm nhất định, và
có khả năng giao phối sinh ra con cái (những quần thể trinh sản hoặc
sinh sản vô tính thì không qua giao phối).
- Đặc trng cơ bản của quần thể sinh vật là:
+ Tỉ lệ giới tính: tỉ lệ giữa cá thể đực/cá thể cái, ở đa số các loài
động vật sinh sản hữu tính tỉ lệ này thờng xấp xỉ 1:1, ở một số loài động
vật có xơng sống thì tỉ lệ cá thể đực sơ sinh thờng lớn hơn cá thể cái một
chút .Tỉ lệ giới tính thay đổi theo lứa tuổi của cá thể và phụ thuộc vào sự

tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái .
Ví dụ:
+ Thành phần nhóm tuổi: mỗi quần thể gồm nhiều nhóm tuổi
nhóm tuổi trớc sinh sản , nhóm tuổi sinh sản , nhóm tuổi sau sinh sản,
mỗi nhóm tuổi có ý nghĩa sinh thái khác nhau. Tỉ lệ các nhóm tuổi
không giống nhau ở các quần thể khác nhau .
Ví dụ:
+ Mật độ quần thể: là số lợng hay khối lợng sinh vật trên một đơn
vị diện tích, nó đặc trng cho từng quần thể sinh vật . Mật độ không cố
định mà thay đổi theo mùa, năm và phụ thuộc vào chu kì sống, nguồn
dinh dỡng của sinh vật.
Ví dụ:
- Những con Gà cùng loài vừa đợc mua về từ những nơi khác nhau cha
đợc gọi là một quần thể vì :
+ Chúng đợc đa về từ những khu vực sống khác nhau.
+ Chúng cha có khả năng thích nghi với cùng một điều kiện môi
trờng sống mới
0. 5đ
0. 5đ
0. 5đ
0. 5đ

3
(2đ)
- NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào vì các hoạt động của NST
gắn liền với hoạt động phân chia của tế bào trong cơ thể. Qua nguyên
phân hoặc giảm phân, tế bào mẹ sản sinh ra các tế bào con chứa
đựngcác thông tin di truyền từ NST truyền sang.
- Để NST thực hiện đợc chức năng của nó thì NST phải có những hoạt
động trong các quá trình nguyên phân và giảm phân nh: nhân đôi, đóng

xoắn, duỗi xoắn, xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, phân li về
các cực của tế bào. Nhờ đó thông tin di truyền trong NST đợc nhân lên
và phân chia cho các tế bào con.
1 đ
1 đ
4
(3.5đ)
1. Mối quan hệ, vai trò của mỗi yếu tố:
a. Mối quan hệ:
Kiểu gen môi trờng Kiểu hình.
b. Vai trò của mỗi yếu tố trong mối quan hệ trên:
- Kiểu gen quy định khả năng biểu hiện kiểu hình trớc các điều
kiện khác nhau của môi trờng .
- Kiểu hình là kết quả của sự tơng tác giữa kiểu gen và môi trờng.
- Môi trờng là điều kiện để kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình.
2. ứng dụng:
- Trong sản xuất nông nghiệp :
+ Kiểu gen đợc hiểu là giống vật nuôi, cây trồng
+ Môi trờng là các điều kiện chăm sóc, các biện pháp kĩ thuật
chăn nuôi, trồng trọt .
+ Kiểu hình là năng suất thu đợc.
- Mối quan hệ:
+ Nếu có giống tốt mà biện pháp kĩ thuật sản xuất không phù hợp
thì không tận dụng đợc năng suất của giống.
+ Nếu biện pháp kĩ thuật phù hợp nhng giống không tốt cũng
không thu đợc năng suất cao.
+ Để thu đợc năng suất cao nhất thì phải kết hợp giữa chọn giống
tốt với sử dụng biện pháp kĩ thuật hợp lí nhất.
Sơ đồ: Giống Biện pháp , kĩ thuật Năng suất.
0.5đ

0. 5đ
0. 5đ
0. 5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
5
(4.5 đ)
1. Số NST giới tính trong nhóm cá thể đợc xét là:
- 10240 . 2,5% = 256(NST)
Số NST giới tính X là : 10240 . 1,875% = 192(NST)
- ở chim, con cái có cặp NST giới tính là XY; con đực có cặp NST giới
tính là XX.
Số NST Y trong nhóm cá thể đợc xét là : 256 - 192 = 64(NST) tơng ứng
với số cá thể cái

số cá thể cái = 64(cá thể).
- Số NST X trong nhóm cá thể cái = NST Y = 64(NST).Vậy số NST X
trong số cá thể đực là: 192 - 64 = 128(NST ).

Số cá thể đực là 128 : 2 = 64 (cá thể).

Tỉ lệ đực : cái trong nhóm cá thể đem xét là 64 : 64 = 1 : 1.
- Tổng số cá thể đợc quan sát là 64 + 64 = 128.
Vậy bộ NST của loài là 10240 : 128 = 80(NST) . Đây là bộ NST của Vịt
nhà.
2. Số tế bào sinh tinh :

- 80% Số hợp tử phát triển thành 128 cá thể

số hợp tử tạo thành = số
tinh trùng thụ tinh = số trứng thụ tinh = 128 .
80
100
= 160.
số tinh trùng đã đợc tạo ra là 160 .
25,6
100
= 2560
Số tế bào sinh tinh: 2560 : 4 = 640(tế bào)
3. Số lần nguyên phân :
Số trứng tạo ra : 160 .
50
100
= 320 .
Gọi x là số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai cái

số tế
bào con sinh ra sau nguyên phân = số tế bào sinh trứng = số trứng tạo ra

5 . 2
x
= 320

2
x
= 320 : 5 = 64


x = 6.
Mỗi tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân đợc 6 lần .
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
6
(3.5 đ)
Theo giả thiết bài ra thì sự di truyền của các tính trạng màu sắc và hình
dạng quả ở cà chua tuân theo quy luật di truyền của MenDen.
- Xét riêng sự di truyền của từng cặp tính trạng ta có:
0. 5đ
ở phép lai 1: quả đỏ: quả vàng = 3:1

quả đỏ là trội so với quả
vàng. Quy ớc: A: đỏ; a: vàng.
ở phép lai 2: quả tròn : quả dài = 6:2 = 3:1

quả tròn là trội so với
quả dài. Quy ớc: B : tròn; b: dài.
1. Xét phép lai 1:
- Ta có đỏ : vàng = 3:1 đây là kết quả của phép lai P. aa
ì
aa

vì lai cây quả tròn với cây quả dài mà thu đợc kết quả 100% biểu
hiên tính trạng quả tròn

P. BB
ì
bb.
Vậy cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen là: quả đỏ, tròn (aaBB) và quả đỏ,
dài (aabb)
- Sơ đồ lai:
P. aaBB
ì
aabb
G
P
: AB, aB Ab, ab.
F : 1 AABb; 2 aaBb; 1 aaBb
KH: 3 quả đỏ , tròn ; 1 qủa vàng, tròn.
2. Xét phép lai 2:
- Ta có quả đỏ: quả vàng = (3+1) : (3+1) = 1:1 là kết qủa của phép lai
phân tích P. aa
ì
aa
Quả tròn : qủa dài = (3+3) : (1+1) = 3:1

P. Bb
ì
Bb
Kiểu gen của bố, mẹ đem lai là: aaBb ( quả đỏ, tròn) và aaBb (quả
vàng, tròn)
- Sơ đồ lai: P. aaBb

ì
aaBb
G
P
: AB, aB, Ab, ab aB, ab.
F: 1 aaBB; 2 aaBb; 1 aabb; 1aaBB; 2 aaBb; 1 aabb.
KH: 3 quả đỏ tròn; 1 quả đỏ, dài; 3 qủa vàng, tròn; 1 quả vàng, dài.
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ

×