Tải bản đầy đủ (.doc) (183 trang)

Giáo án toán số học 6 chuẩn kiến thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 183 trang )

Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
Tuần: 1
Tiết: 1
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Ngày soạn: 17/8/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. Nhận
biết một tập hợp thuộc hay không thuộc một tập hợp đã cho.
2. Kỹ năng: Viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời. Biết sử dụng kí hiệu ∈,∉.
3. Thái độ: Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, phiếu học tập, phấn màu.
HS: Thước thẳng, đọc trước bài học
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Bài mới
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
4ph Hoạt động 1:
Giới thiệu Toán 6
- Dặn dò HS chuẩn bị đồ
dùng học tập, sách vở cần
thiết cho bộ môn
- GV giới thiệu nội dung của
chương I như SGK
17ph Hoạt động 2: Làm quen
với tập hợp
2. 1 Nhìn H1 SGK đọc tên
các đồ vật trên mặt bàn .
 (sách, bút) đó gọi là:tập


hợp các đồ vật.
Hãy lấy thêm VD về tập hợp
gần gũi với lớp học
2. 2 Cách viết các kí hiệu
- Đặt tên các tập hợp bằng
chữ gì ?
- GV đưa ra ba cách viết tập
hợp A.
*Nhận xét xem:
a. Các phần tử của tập hợp
được viết ở đâu ?
b. Giửa các phần tử có dấu

c. Mỗi phần tử được liệt kê
mấy lần?
d. Thứ tự các phần tử ra
sao?
Nêu tính đặc trưng của tập
hợp
Cho tập hợp:
H1 gồm:
Sách, bút
- Tập hợp các quyển sách .
- Tập hợp các cây bút
Chữ cái in hoa
- Các phần tử được viết
trong hai dấu {}
- Ngăn cách bởi dấu “,”
hoặc dấu “;”
- Một lần

- Thứ tự liệt kê tuỳ ý
- Có hai cách
HS đọc trong khung trang 5
1. Các ví dụ:
- Tập hợp HS lớp 6A .
- Tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hơn 10.
- Tập hợp các chữ cái a, b,
c, d
2) Cách viết các kí hiệu.
- Đặt tên tập hợp bằng chữ
cái in hoa .
VD: A={0; 1; 2; 3}
Hay A={1; 2; 3; 0}
Hay A={x ∈ N /x<4}
0, 1, 2, 3 là các phần tử của
tập hợp A
*Kí hiệu: (SGK trang 5)
*Chú ý: (SGK trang 5)
- Để viết một tập hợp :
(in đậm trong khung TR5
SGK)
Bài 1:
A={9; 10; 11; 12; 13}
hoặc A={x ∈ N/ 8 < x < 14}
12 ∈ A ; 16 ∉ A
Trần Tiểu Sơn 1
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
A={x ∈ N/ x<4}
Có mấy cách viết một tập

hợp?
2. 3. Củng cố bài 1
Giới thiệu thêm hình 2 trang
5 SGK (Sơ đồ ven)
- Là tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hơn 4
- Có 5 phần tử
21ph Hoạt động 3: Củng cố toàn
bài
3. 1 Bài ?1
Hãy nhận xét đúng ?sai?
Nếu sai sửa lại cho đúng
3. 2 Bài ?2
Lưu ý HS có thể viết:
{N, H, A, T, R, A, N, G}
=>mỗi phần tử N và A đã
liệt kê mấy lần?
Hãy ghi các phần tử của
tập hợp trong bài ?1 và bài ?
2 vào hai vòng kín bên
3. 3 Bài 2
Một HS viết như sau đúng
hay sai? Vì sao?
{T, O, A, N, H, O, C }
Hãy sửa lại cho đúng?
GV yêu cầu HS làm bài 3 tr.
6 SGK theo nhóm nhỏ trong
thời gian 2 phút. Sau đó GV
thu đại diện 3 bài nhanh
nhất và nhận xét bài làm của

HS
1 HS đọc đề rồi lên bảng HS
dưới lớp làm vào vở .
NX đúng sai?
1 HS đọc đề rồi lên bảng HS
dưới lớp làm vào vở .

Phần tử N,A liệt kê 2 lần
=> sai
Đáp: sai vì chữ O liệt kê hai
lần .
Sửa là {T, O, A, N, H, C }
(3) . Luyện tập.
D={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Hay D={x ∈ N/ x < 7}
2 ∈ D ; 10 ∉ D
{N, H, A, T, R, A, N,
G}
Minh hoạ bằng một vòng kín
Bài 2:
{T, O, A, N, H, C }
Bài 3:
A = {a, b}; B = {b, x, y}
Điền ký hiệu thích hợp vào ô
vuông:
x A; y B;
b A; b B;
2ph Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần in đậm trong khung và chú ý TR5 SGK.
- Làm bài 3, 4, 5 (SGK) ; 6, 7, 8(SBT)

Viết đề bài 3, 4 (SGK) ra phiếu học tập.
Trần Tiểu Sơn 2
1,2,
3,4,
5,6
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
Tuần: 1
Tiết: 2
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 17/8/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp
số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên
trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
2. Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N, N
*
, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự
nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, thước thẳng có chia khoảng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Gv: Em hãy cho ví dụ về tập hợp?
Làm bài 7 tr. 3(SBT) .
HS: Lấy VD về tập hợp
Sửa bài 7 tr. 3(SBT) .
a) Cam ∈ A và cam ∈ B.
b) Táo ∈A nhưng táo ∉ B

3. Bài mới:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
12ph Hoạt động 1:
Tập hợp N và N
*

- Nêu các số tự nhiên?
Tập hợp các số tự nhiên
được ký hiệu là N.
- Vẽ tia Ox.
- Biểu diễn các số 0, 1, 2, 3,
… trên tia số
- GV giới thiệu tập hợp N
*
.
- GV gọi HS đọc mục a
trong SGK.
- 0, 1, 2, 3, … là các số tự
nhiên.
- Điền vào ô vuông các ký
hiệu ∈ và ∉.
12 N;
4
3
N
- Gọi tên các điểm 0, điểm
1, điểm 2, điểm 3.
- Gọi HS lên bảng ghi trên
tia số các điểm 4, 5
- So sánh N và N

*
1. Tập hợp N và tập hợp N
*
- Các số 0, 1, 2, 3, … là các
số tự nhiên. Tập hợp các số
tự nhiên ký hiệu là N.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên
a trên tia số gọi là điểm a.
- Tập hợp các số tự nhiên
khác 0 được ký hiệu N
*
.
Tập N = {0, 1, 2, 4, …}
N
*
= {1, 2, 3, 4, …}
15ph Hoạt động 2: Thứ tự trong
tập hợp số tự nhiên
- Chỉ trên tia số giới thiệu
điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở
bên trái điểm biểu diễn số
lớn hơn.
- Giáo viên giới thiệu các ký
hiệu ≥ và ≤ .
- Gọi HS nêu mục b, c
(SGK) .
- Điền ký hiệu > hoặc <
vào ô vuông cho đúng:
3 9 15 7 0
2

- Viết tập hợp
A = {x ∈ N / 6 ≤ x ≤ 8}
bằng cách liệt kê các phần
tử của nó.
- Tìm số liền sau của các
số 4, 7, 15?
- Tìm các số liền trước của
các số 9, 15, 20?
2. Thứ tự trong tập hợp số
tự nhiên.
a. Trong hai số tự nhiên
khác nhau có một số nhỏ
hơn số kia.
- Nếu a nhỏ hơn b, viết a < b
hay b > a.
- a ≤ b nghĩa là a < b và a =
b
b. Nếu a < b và b < c thì a <
c
Trần Tiểu Sơn 3
0 1 2 3 4 5
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
- GV giới thiệu số liền trước,
số liền sau của một số tự
nhiên.
- Giới thiệu hai số tự nhiên
liên tiếp
- Trong các số tự nhiên, số
nào nhỏ nhất?
- Số nào lớn nhất? Vì sao?

- Tập hợp các số tự nhiên có
bao nhiêu phần tử.
- Tìm hai số tự nhiên liên
tiếp?
- Tìm 3 số tự nhiên liên
tiếp tăng dần?
24, …, …
…, 100, …
- Tìm số tự nhiên nhỏ
nhất? Số tự nhiên lớn
nhất?
c. Mỗi số tự nhiên có một số
liền sau duy nhất.
d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ
nhất, không có số tự nhiên
lớn nhất.
e. Tập hợp các số tự nhiên
có vô số phần tử.
10ph Hoạt động 3: Luyện tập
củng cố
Cho HS làm bài tập 6, 7
trong SGK.
Hoạt động nhóm: Bài tập 8,
9 trang 8 (SGK) .
Hai HS lên bảng làm bài.
Đại diện nhóm lên làm bài
tập
Bài 6:
a) . 17, 18; 99, 100; a, a+1
(với a∈ N)

b) . 34, 35; 999, 1000; b- 1,
b (với b∈ N
*
)
2ph Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
+ Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi.
+ Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) và 10  15 trang 4, 5 (SBT)
Hướng dẫn: ………, …………, a là a + 2; a + 1; a.
Tuần: 1
Tiết: 3
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 17/8/2013
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ
trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
* Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
* Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng
các số La Mã từ 1 đến 30.
- HS: Bảng phụ, bút dạ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (6ph)
- GV đưa câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Viết tập hợp N; N
*
.
Làm bài 11 trang 5 (SBT) . Viết tập hợp D các số tự nhiên x mà x ∉ N
*
.

* HS: N = {0; 1; 2; 3; …} N
*
= {1; 2; 3; …}
Sửa bài 11 tr. 5 (SBT)
A={19; 20}; B={1; 2; 3; …}; C = {35; 36; 37; 38} D = {0}
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.
Trần Tiểu Sơn 4
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
3. Bài mới: a) Giới thiệu: Ở tiết học trước ta đã tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên và quan hệ thứ tự
trong tập hợp N. Vậy ghi số tự nhiên như thế nào và giá trị của từng chữ số trong hệ thập phân thay
đổi theo vị trí như thế nào thì chúng ta cùng bắt đầu bài học hôm nay.
b) Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10ph Hoạt động 1: Số và chữ số
- Gọi HS đọc ba số tự nhiên
bất kỳ.
- Giới thiệu 10 chữ số để ghi
các số tự nhiên.
- Một số tự nhiên bất kỳ có
thể có bao nhiêu chữ số?
- Chú ý: + Khi viết các số tự
nhiên có từ 5 chữ số trở lên
ta thường viết tách riêng
từng nhóm 3 chữ số kể từ
phải sang trái.
+ Cần phân biệt: số với
chữ số; số chục với chữ số
hàng chục…
- Yêu cầu HS làm bài tập
11tr 10SGK.

- Cho ví dụ.
- Một số tự nhiên bất kỳ có
thể có một, hai, ba…chữ số.
- HS:a) 1357
b) Điền vào bảng phụ.
1) Số và chữ số:
Với mười chữ số 0, 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được mọi
số tự nhiên.
VD: số 3895
- Số chục là 389
- Chữ số hàng chục là 9
10ph Hoạt động 2:Hệ thập phân
- Cách ghi số dung 10 chữ
số như trên gọi là cách ghi
số trong hệ thập phân. Trong
hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở
một hàng làm thành 1 đơn vị
ở hàng liền trước nó. Do đó
giá trị mỗi chữ số trong một
số thay đổi theo vị trí.
- Hãy viết số tự nhiên lớn
nhất có 3 chữ số.
Số tự nhiên lớn nhất có 3
chữ số khác nhau.
- Nghe GV giới thiệu.
- HS: 999 ; 987
2. Hệ thập phân:
Ví dụ: 222 = 200 + 20 + 2
= 2. 100 + 2. 10 + 2


ab
= a. 10 + b (a≠0)

abc
= a. 100 + b. 10 + c
10ph Hoạt động 4: Chú ý
- Gọi HS đọc 12 số La Mã
trên mặt đồng hồ.
- Giới thiệu các chữ số I, V,
X và IV, IX. , cách viết các
số La Mã.
IV = 4
IX = 9
VII = V + I + I = 7
VIII = ?
Gọi HS lên bảng viết
3. Chú ý:
Các số La Mã từ 1 đến 10:
I II III IV V VI
1 2 3 4 5 6
VII VIII IX X
7 8 9 10
Nếu thêm vào bên trái mỗi
số trên:
+ Một chữ số X ta được các
số La Mã từ 11 đến 20
+ Hai chữ số X ta được các
số La Mã từ 21 đến 30.
Trần Tiểu Sơn 5

Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
6ph Hoạt động 5: Củng cố
Bài tập1: - Viết số tự nhiên
nhỏ nhất có 4 chữ số.
- Viết số tự nhiên nhỏ nhất
có 4 chữ số khác nhau.
Bài tập 2: Dùng 3 chữ số
0,1,2 hãy viết tất cả các số
tự nhiên có 3 chữ số mà các
chữ số khác nhau.
- 1000
- 1023
- 102, 210, 120, 201
2ph 4) Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau
- Nắm được số và chữ số.
- Biết biểu diễn thập phân một số tự nhiên bất kỳ.
- Viết được các số La mã từ 1 – 30.
BTVN: Bài 12, 15 SGK. 16, 19, 20 SBT.
Tuần: 2
Tiết: 4
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP TẬP HỢP
CON
Ngày soạn: 20/8/2013
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số
phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập
hợp bằng nhau.
* Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc
không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho
trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu ⊂

* Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ∈ và ⊂.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức cũ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (6ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- Sửa bài 19 tr. 5 (SBT)
- Viết giá trị của số
abcd
trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số?
- Đọc các số La Mã: XVII; XXVII?
- Viết bằng chữ số La Mã các chữ số sau: 19; 25.
HS :Bài 19: 340; 304; 430; 403
Viết:
abcd
=1000a +100b +10c+ d (a ≠ 0)
XVII: Mười bảy . XXVII: Hai mươi bảy
19: XIX , 25: XXV
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Trần Tiểu Sơn 6
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
a) Giới thiệu: Như vậy ở các tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên, cách ghi số
tự nhiên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về số phần từ của tập hợp, tập hợp con.
b) Tiến trình bài day:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
12ph Hoạt động 1 : Số phần tử của
một tập hợp.

*Cho các tập hợp sau:
A = {5} ;B={x,y}
C={1; 2; 3; …;100}
N={0;1; 2; 3; …}
Mỗi tập hợp trên có bao nhiêu
phần tử?
- Yêu cầu HS làm bài tập ?1
- Cho HS làm bài tập ?2
Tìm số tự nhiên x biết
x +5=2
Nếu ta gọi P là tập hợp các số
tự nhiên x mà x+5=2 thì tập hợp
P có bao nhiêu phần tử?
- Tập hợp không có phần tử
nào gọi là tập hợp rỗng.
Tập hợp rỗng ký hiệu Ø
- Vậy một tập hợp có thể có
bao nhiêu phần tử?
- Yêu cầu HS làm bài tập 16 tr
13 SGK.
Bài tập 18SGK.
- Tập hợp A có 1 phần tử
- Tập hợp B có 2 phần tử
- Tập hợp C có 100 phần
tử
- Tập hợp N có vô số phần
tử
- Tập hợp D có 1 phần tử
- Tập hợp E có 2 phần tử
- Tập hợp H có 11 phần tử

- - Không có số tự nhiên x
nào mà x+5 = 2
- Tập hợp P không có
phần tử nào.
- Một tập hợp có thể có 1
phần tử, có nhiều phần tử,
có vô số phần tử, cũng có
thể không có phần tử nào.
- HS làm bài.
a) Tập hợp A có 1 phần tử
b) Tập hợp B có 1 phần tử
c) Tập hợp C có vô số phần
tử
d) Tập hợp D không có
phần tử nào
A={0} thì A không thể goi
là tập hợp rỗng vì A có 1
phần tử.
1) Số phần tử của một tập
hợp:
Một tập hợp có thể có 1
phần tử, có nhiều phần tử,
có vô số phần tử, cũng có
thể không có phần tử nào.
Tập hợp không có phần tử
nào gọi là tập hợp rỗng.
Tập hợp rỗng ký hiệu Ø
Trần Tiểu Sơn 7
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
18ph Hoạt động 2: Tập hợp con

- Hãy viết tập hợp E và F dưỡi
dạng liệt kê các phần tử.
- Em có nhận xét gì về các
phần tử của tập hợp E và tập
hợp F
- Ta gọi tập hợp E là tập hợp
con của tập hợp F.
- Vậy khi nào tập hợp A gọi là
tập hợp con của tập hợp B.
Ta ký hiệu: A

B hoặc
B

A
- GV cho ví dụ về tập hợp HS
của lớp và tập hợp HS nữ của
lớp.
- Yêu cầu Hs làm bài tập ?3
- Ta thấy A

B; B

A thì ta nói
A và B là hai tập hợp bằng
nhau. Kí hiệu A=B.
Gọi HS đọc phần chú ý.
- HS: Viết
E={x,y}
F={x,y,c,d}

- Mọi phần tử của tập hợp
E đều thuộc tập hợp F
- Nếu mọi phần tử của tập
hợp A đều thuộc tập hợp B
thì tập hợp A là tập hợp
con của tập hợp B.
M={1;5}; A={1;3;5}
B={5;1;3}
M

A; M

B
A

B; B

A
2) Tập hợp con:
Nếu mọi phần tử của tập
hợp A đều thuộc tập hợp
B thì tập hợp A là tập hợp
con của tập hợp B.
Ta ký hiệu: A

B hoặc
B

A
Chú ý: A


B; B

A thì ta
nói A và B là hai tập hợp
bằng nhau. Kí hiệu A=B.
6ph Hoạt động 3: Củng cố.
- Gọi HS lên bảng thực hiện
- Gọi HS lên bảng thực hiện
HS: A={0;1;2;3…;9}
B={0;1;2;3;4}
A

B
a)

b)

c) =
Bài tập 19 tr 13SGK
Viết tập hợp :
A={x

N/x<10}
B={x

N/x<5}
Bài tập 20 tr 13SGK
Cho tập hợp A={15;24}
Điền kí hiệu thích hợp vào

ô vuông.
2ph 4) Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau:
- Nắm được kết luận số phần tử của tập hợp.
- Nhận biết tập hợp con, tập hợp bằng nhau.
BTVN: 21, 22, 23 tr 14 SGK
Trần Tiểu Sơn 8
• x
• y

c
• d
E
F
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
Tuần: 2
Tiết: 5
LUYỆN TẬP Ngày soạn: 20/8/2013
1. Kiến thức:
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết
dưới dạng dạy số có quy luật) .
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác
các ký hiệu ⊂,

,∈.
3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Bảng phụ, bút dạ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (6ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Câu hỏi: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Áp dụng: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8 rồi dùng
ký hiệu ⊂ để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp trên.
HS: Mỗi tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử và cũng có thể không có phần tử
nào. Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp
B.
Áp dụng: A={0;1;2;3;4;5} ; B={0;1;2;3;4;5;6;7}
A ⊂ B
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về số phần tử của tập hợp và tập hợp con. Để
củng cố các kiến thức đã học chúng ta sang tiết luyện tập.
b) Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
30p
h
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 21 tr. 14 (SGK)
+ GV gợi ý: A là tập hợp các số
tự nhiên từ 8 đến 20.
+ Hướng dẫn cách tìm số phần
tử của tập hợp A như SGK.
Công thức tổng quát (SGK)
HS bằng cách kiệt kê để

tìm số phần tử của tập hợp
A.
*Dạng 1: Tìm số phần tử
của tập hợp cho trước.
Bài 21 tr. 14 (SGK)
A = {8; 9; 10; … ; 20}
Có 20 – 8 + 1 = 13 phần
tử
Tổng quát:
Trần Tiểu Sơn 9
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần
tử của tập hợp B:
B = {10; 11; 12; … ; 99}
Bài 23 tr. 14 (SGK)
+ GV yêu cầu HS làm bài theo
nhóm. Yêu cầu của nhóm:
- Nêu công thức tổng quát tính
số phần tử của tập hợp các số
chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b
(a<b) .
- Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ
n (m < n) .
- Tính số phần tử của tập hợp
D,E.
+ GV gọi một đại diện nhóm
lên trình bày.
Tập hợp D là tập hợp có tính
chất gì?
- Tập hợp E là tập hợp có tính

chất gì?
Bài 22 tr. 14 (SGK)
- GV yêu cầu 2 học sinh lên
bảng làm bài.
- Các HS khác làm bài và bảng
phụ.
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét
bài làm của bạn, GV thu bài của
5 HS nhanh nhất và nhận xét
bài làm của bạn.
Bài 25 SGK
Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi một HS lên bảng viết tập
hợp A bốn nước có diện tích
lớn nhất.
- Gọi một HS lên bảng viết tập
hợp A bốn nước có DT nhỏ
nhất.
- Thu 3 bài nhanh nhất của HS
Áp dụng công thức vừa tìm
được, tìm số phần tử của
tập hợp B.
HS làm việc theo nhóm
trong 5 phút.
Các nhóm trưởng phân
chia công việc cho các
thành viên trong nhóm
HS nộp bảng nhóm
- Là các số lẻ liên tiếp
nhau

Là các số chẵn liên tiếp
nhau
Bài 22 tr. 14 (SGK)
a) C = {0,2,4,6,8}
b) L = {11,13,15,17,19}
c) A = {18,20,22}
d) B = {25,27,29,31}
HS đọc đề bài
2 HS lên bảng làm bài.
HS dưới lớp làm bài vào
vở nháp.
Tập hợp các số tự nhiên
liên tiếp từ a đến b có b –
a + 1 phần tử
B = {10; 11; 12; … ; 99}
Có 99 – 10 + 1 = 90 phần
tử
Bài 23 SGK:
- Tập hợp các số chẵn từ
số a đến số b có:
(b – a) :2 + 1 (phần
tử)
- Tập hợp các số lẻ từ số
m đến số n có:
(n – m) :2 + 1 (phần
tử)
D = {21, 23, 25, …, 99}

(99 – 21) :2 + 1 = 40 phần
tử.

E = {32, 34, 36, …, 96}

(96 – 32) :2 + 1 = 33 phần
tử
*Dạng 2: Viết tập hợp –
Viết một số tập hợp con
của tập hợp cho trước.
Bài 22 tr. 14 (SGK)
a) . Viết tập hợp C các số
chẵn nhỏ hơn 10?
b) . Viết tập hợp L các số
lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ
hơn 20.
c) . Viết tập hợp A có 3 số
chẵn liên tiếp, số nhỏ nhất
là 18.
d) . Viết tập hợp B có bốn
số lẻ liên tiếp trong đó số
lớn nhất là 31.
Dạng 3: Bài toán thực tế
Bài tập 25 tr 14 SGK
6ph Hoạt động 2: Củng cố
- Một tập hợp có thể có bao
nhiêu phần tử.
- Để tính số phần tử của một
tập hợp là các số tự nhiên viết
- HS:Một tập hợp có thể có
1 phần tử, nhiều phần tử,
vô số phần tử, cũng có thể
không có phần tử nào.

- Ta lấy số hạng cuối trừ số
hạng đầu chia cho khoảng
Trần Tiểu Sơn 10
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
theo luật ta làm thế nào? cách rồi cộng với 1.
2ph 3) Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau:
- Nắm được công thức tính số phần tử của một tập hợp.
- Ôn lại quan hệ giữa hai tập hợp.
- Ôn lại tính chất phép cộng và phép nhân đã học ở tiểu học.
BTVN: 39, 40, 41,42SBT
Tuần: 2
Tiết: 6
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN Ngày soạn: 20/8/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên;
tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các
tính chất đó.
2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
3. Thái độ HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như SGK tr. 15.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp (1ph) : Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (6ph)
GV: Hãy tình chu vi và diện tích của một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8m.
HS: Chu vi của khu vườn là: (12+8) . 2 = 40m
Diện tích của khu vườn là: 12 . 8 = 96m
2
GV: Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới:
Giới thiệu: Ở tiểu học chúng ta đã biết tổng của 2 số tự nhiên, tích của 2 số tự nhiên. Trong
phép toán cộng và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh.
Đó là nội dung bài hôm nay.
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
11ph Hoạt động 1: Tổng và tích hai
số tự nhiên
GV giới thiệu thành phần phép
tính
cộng và nhân: số hạng, dấu +,
tổng,
thừa số, dấu “. ”, tích.
- Khi tích mà các thừa số đều
bằng chữ hoặc có 1 thừa số
bằng số ta có thể không viết
dấu nhân giữa các thừa số.
VD; a. b=ab 2. a. b = 2ab
GV: Treo bảng phụ bài tập ?1
Yêu cầu HS điền vào bảng.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ?2
- HS nghe GV giới thiệu
HS: Thực hiện
a 12 21 1
b 5 0 48 15
a+b
a. b 0
- HS trả lời:
1. Phép cộng và phép
nhân:
+ Phép cộng: a + b = c

+ Phép nhân: a . b = d
Trần Tiểu Sơn 11
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
GV: Yêu cầu HS tìm x biết:
(x- 34) . 15 = 0
- Tích của một số với số 0 thì
bằng 0
- Nếu tích của 2 thừa số mà
bằng 0 thì có một thừa số bằng
0
X - 34 = 0
x = 34
10ph Hoạt động 2:Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
GV: Treo bảng phụ tính chất
phép cộng và phép nhân. Cho
HS điền vào bảng phụ và phát
biểu.
- Yêu cầu HS làm bài tập ?3
HS: làm bài tập
a) 46+17+54= (46 + 54) +17
= 117
b) 4. 37. 25=(4. 25) . 37
= 3700
c) 87. 36+87. 64 = 87. (36+64)
= 8700
15ph Hoạt động 3: Củng cố
- Phép cộng và phép nhân số
tự nhiên có tính chất nào giống
nhau
- Bài 26 tr. 16 (SGK)

GV vẽ hình vào bảng phụ
Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái
phải đi qua những đâu?
- Em hãy tính quãng đường bộ
từ Hà Nội lên Yên Bái.
- Em nào có cách tính nhanh
tổng đó
Bài 27 tr. 16 (SGK)
Hoạt động nhóm.
4 nhóm làm cả 4 câu và treo
bảng nhóm cả lớp kiểm tra kết
quả, đánh giá nhanh nhất, đúng
nhất.
- Tính chất giao hoán và tính
chất kết hợp
- Muốn đi từ Hà Nội lên Yên
Bái phải đi qua Vĩnh Yên, Việt
Trì
1 HS lên bảng trình bày
(54 + 1) + (19 + 81) = 55 +100
= 155
Bốn nhóm treo bảng.
Cả lớp kiểm tra
Bài 26 tr. 16 (SGK)
Quãng đường bộ Hà
Nội – Yên Bái là:
54 + 19 +82 = 155
(km)
Bài 27 tr. 16 (SGK)
a) 86+ 357+ 14

= (86+14) +357
= 100 + 357 = 457
b) 72+69+128
= (72+128) + 69
= 200 + 69 = 269
c) 25. 5. 4. 27. 2
= (25. 4) . (5. 2) . 27
= 100 . 10 . 27 =
27000
2ph 4) Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau
+ Học kĩ bài đã học.
+ BTVN: 28 tr. 16, 29, 30b tr. 17 43, 44, 45, 46 tr. 8 (SBT)
+ Tiết sau mỗi HS chuẩn bị một máy tính bỏ túi.
Trần Tiểu Sơn 12
Phép tính
Tính chất
Cộng Nhân
Giao hoán a+b = b+a a. b=b. a
Kết hợp (a+b) +c=a+
(b+c)
(a. b) . c=a.
(b. c)
Cộng với số 0 a+0 = 0+a =a
Nhân với số 1 a. 1=1. a = a
Phân phối của phép
nhân đối với phép
cộng
a. (b + c) = ab + ac
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
+ Học phần tính chất của phép cộng và phép nhân như SGK (trang 16)

Tuần: 3
Tiết: 7
LUYỆN TẬP Ngày soạn: 30/8/2013
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một
cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
* Thái độ:
- Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
II. Chuẩn bị:
- GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ.
- HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm và bút viết bảng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp (1ph) : Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (7ph)
GV: Viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng.
Áp dụng: Tính nhanh
a) 81+243+19 b) 168+79+32
HS: Viết dạng tổng quát các tính chất
a) 81+243+19 = (81+19) +243
= 100 + 243 = 343
b) 168+79+32 = (168+132) +79
= 300 + 79 = 379
GV: Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số
tự nhiên. Để củng cố các kiến thức đã học chúng ta sang tiết luyện tập.
b) Tiến trình tiết dạy:

T
G
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
30’ Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 31 (trang 17 SGK)
Gợi ý cách nhóm: (kết hợp
các số hạng sao cho được số
tròn chục hoặc tròn trăm) .
Hoạt động 1: Luyện tập
HS làm dưới sự gợi ý của
gv
a) =(135+65) +(360+40)
=200+400 = 600
b) =(463+137) +(318+22)
=600+340 = 940
c) =20+30) +(21+29)
Dạng 1: Tính Nhanh
Bài 31 (trang 17 SGK)
a) 135 + 360 + 65 + 40
=(135+65) +(360+40)
=200+400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
=(463+137) +(318+22)
=600+340 = 940
c) 20+21+22+…+29+30=
Trần Tiểu Sơn 13
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
Bài 32 trang 17 (sgk)
Gv cho hs tự đọc phần
hướng dẫn trong sách sau

đó vận dụng cách tính.
a) 996 + 45
Gợi ý cách tách số 45=41+4
b) 37 + 198
GV yêu cầu HS cho biết đã
vận dụng những tính chất
nào của phép cộng để tính
nhanh.
Bài 33 trang 17 (SGK)
Hãy tìm quy luật của dãy số
Hãy viết tiếp 4;6,8 số nữa
vào dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8.
GV đưa tranh vẽ máy tính
bỏ túi giới thiệu các nút trên
máy tính.
Hướng dẫn HS cách sử
dụng như trang 18 (SGK) .
GV tổ chức trò chơi: dùng
máy tính nhanh các tổng
(bài 34c SGK)
Luật chơi: Mỗi nhóm 5 HS,
cử 1HS
dùng máy tính lên bảng điền
kết quả thứ 1. HS1 chuyển
phấn cho HS2 lên tiếp cho
đến kết quả thứ 5. Nhóm
nào nhanh và đúng sẽ được
thưởng điểm cho cả nhóm
+(22+28)
+(23+27) +(24+26) +25

= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 +
25
=50. 5 + 25 =275
a) =996+(4+41)
=(996+4) +41 =1000+41
=1041
b) =(35+2) +198
=35+(2+198) =35+200
=235
Đã vận dụng tính chất giao
hoán và kết hợp để tính
nhanh.
Gv gọi hs đọc đề bài 33
2 = 1+1 ; 5 = 3+2
3 = 2+1 ; 8 = 5+3
HS1: 1,1,2;3;5;8;
HS2:1;1;2;3;4;8;13;21;34;5
5;
HS 3: 1;1;2;3;5;8;13;21;34;
55;89;144;
Gọi từng nhóm tiếp sức
dùng máy tính thực hiện
các phép tính.
1364+4578 = 5942
6453+1469 = 7922
5421+1469 = 6890
3124+1469 = 4593
1534+217+217+217 = 2185
(20+30) +(21+29) +(22+28)
+(23+27) +(24+26) +25

= 50 +50 + 50 + 50 + 50 + 25
=50. 5 + 25 =275
Bài 32 trang 17 (SGK)
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
=(996 + 4) + 41 =1000 + 41
=1041
b) 37 + 198 = (35+2) +198
=35+(2+198) =35+200
=235
Dạng 2: Tìm quy luật dãy số
Bài 33 trang 17 (SGK)
1,1,2;3;5;8;13;21;34;55
1;1;2;3;5;8;13;21;34;55;89;144
233;377
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ
túi
Bài 34c SGK
1364+4578 = 5942
6453+1469 = 7922
5421+1469 = 6890
3124+1469 = 4593
1534+217+217+217 = 2185
5’ Hoạt động 2: Củng cố
Em hãy nêu các tính chất
của phép cộng và phép
nhân.
Hoạt động 2: Củng cố
HS:Các tính chất của phép
cộng :Giao hoán, kết hợp,
cộng với số 0.

Phép nhân: Giao hoán, kết
hợp, nhân với số 1. Tính
chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng
2’ 4) Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau
+Nắm vững tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
+ BTVN: 53 (tr9. SBT) ; 52 (tr9. SBT) ; 35,36 (tr19. SGK) ; 47,48 (tr9. SBT)
Trần Tiểu Sơn 14
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
+ Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi.
Tuần: 3
Tiết: 8
LUYỆN TẬP Ngày soạn: 30/8/2013
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một
cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
* Thái độ:
- Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
II. Chuẩn bị:
- GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ.
- HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm và bút viết bảng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp (1ph) : Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (7ph)
GV: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.
Áp dụng: Tính nhanh
a) 5. 25. 2. 16. 4 b) 32. 47 + 32. 53

HS: Các tính chất của phép nhân các số tự nhiên
- Giao hoán: a. b = b. a
- Kết hợp: (a. b) . c = a. (b. c)
- Nhân với số 1: a. 1 = 1. a = a
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a. (b+c) = a. b + a. c
Áp dụng: a) 5. 25. 2. 16. 4 = (5. 2) . (25. 4) . 16 = 10. 100. 16 = 16000
b) 32. 47 + 32. 53 = 32. (47+53) = 32. 100 = 3200
3. Bài mới:
a) Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số
tự nhiên. Để củng cố các kiến thức đã học chúng ta sang tiết luyện tập.
b) Tiến trình tiết dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
30’ Hoạt động 1: Luyện tập
GV yêu cầu HS tự đọc SGK
bài 36 tr. 19.
- Gọi 3 HS làm câu a
GV hỏi: Tại sao lại tách 15 =
3. 5, tách thừa số 4 được
không? HS tự giải thích cách
làm
Dạng 1: Tính nhẩm
a) Áp dụng tính chất kết
hợp của phép nhân.
14 = 3. 5. 4 = 3(5. 4) = 3.
20 +60
Hoặc 15. 4=15. 2. 2=30.
2=60
Dạng 1: Tính nhẩm
Bài 36 tr. 19 (SGK)
15. 4=3. 5. 4=3(5. 4) =3. 20

=60
25. 12 = 25. 4. 3 = (25. 4) 3
=100. 3 = 300
125. 16=125. 8. 2
= (125. 8) . 2 = 1000.
2=2000
Trần Tiểu Sơn 15
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
37 tr. 20 (SGK)
Để nhân hai thừa số ta cũng
sử dụng máy tính tương tự
như với phép cộng, chỉ thay
dấu “+” thành dấu “x”.
- Gọi HS làm phép nhân bài
38 trang 20 (SGK) .
+ GV yêu cầu HS hoạt động
nhóm làm bài 39, 40 trang 20
(SGK) .
Bài 39: Mỗi thành viên trong
nhóm dùng máy tính, tính kết
quả của một phép tính, sau đó
gộp lại cả nhóm và rút ra
nhận xét về kết quả?
Bài 40 trang 20 (SGK)
Gọi các nhóm trình bày, HS ở
dưới nhận xét.
Dang 3: bài toán thực tế
Bài 55 trang 9 (SBT)
GV đưa lên máy chiếu hoặc

bảng phụ: yêu cầu HS dùng
máy tính tính nhanh kết quả.
Điền vào chỗ trống trong
bảng thanh toán điện thoại tự
động năm 1999.
Bài 59: (Trang 10 SBT)
Xác định dạng của các tích
sau:
a)
ab
. 101
b)
abc
. 7. 11. 13
Gợi ý dùng phép viết số để
viết ,
ab
,
abc
thành tổng rồi
tính hoặc đặt ghép tính theo
cột dọc.
Áp dụng tính chất phân phối
của phép nhân với phép
cộng
Ba HS lên bảng điền kết
quả khi dùng máy tính.
375. 376 = 141000
624. 625 = 390000
13. 81. 215 = 226395

Bài 39:
142857. 2 = 285714
142857. 3 = 428571
142857. 4 = 571428
142857. 5 = 714285
142857. 6 = 857142
Nhận xét: đều được tích là
chính 6 chữ số của số đã
cho nhưng viết theo thứ tự
khác.
Bài 40:
ab là tổng số ngày trong 2
tuần lễ: là 14
cd gấp đôi ab là 28
Năm
abcd
= năm 1428
HS làm dưới lớp, gọi lần
lượt ba HS trả lời.
Gọi 2 HS lên bảng
C1: a)
ab
. 101= (10a+b)
101
= 1010a+101b
=1000a+10a+100b+b
=
abab
b) =
abcabc

Bài 37 tr. 20 (SGK)
+ 19. 16 = (20 – 1) . 16
=320 – 16 = 304
+ 46. 99 = 46(100 – 1)
=4600 – 46 = 4554
+ 35. 98= 35(100–2) = 3430
Dạng 2: Sử dụng máy tính
bỏ túi
Bài 38 trang 20 (SGK) .
375. 376 = 141000
624. 625 = 390000
13. 81. 215 = 226395
Bài 39 trang 20 (SGK) .
142857. 2 = 285714
142857. 3 = 428571
142857. 4 = 571428
142857. 5 = 714285
142857. 6 = 857142
Nhận xét: đều được tích là
chính 6 chữ số của số đã cho
nhưng viết theo thứ tự khác.
Bài 40 trang 20 (SGK)
ab là tổng số ngày trong 2
tuần lễ: là 14
cd gấp đôi ab là 28
Năm
abcd
= năm 1428
Dạng 3: Xác định dạng của
tích

Bài 59 tr. g 10 (SBT)
a)
ab
. 101= (10a+b) 101
= 1010a+101b
=1000a+10a+100b+b
=
abab
5p
h
Hoạt động 2: Củng cố
Em hãy nêu các tính chất của
phép cộng và phép nhân.
Hoạt động 2: Củng cố
HS:Các tính chất của phép
cộng :Giao hoán, kết hợp,
cộng với số 0.
Phép nhân: Giao hoán, kết
hợp, nhân với số 1. Tính
chất phân phối của phép
Trần Tiểu Sơn 16
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
nhân đối với phép cộng
2p
h
4) Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau:
- Nắm vững tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
- Bài 36(b) , 52, 53, 54, 56, 57, 60 (SGK)
- Bài 9, 10 (SBT)
Đọc trước bài: Phép trừ và phép chia

Tuần: 3
Tiết: 9
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA Ngày soạn: 30/8/2013
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là
một số tự nhiên.
* Kỹ năng:
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
* Thái độ:
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ,
phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết bảng. Ôn lại kiến thức về phép trừ và phép chia đã học ở Tiểu
học
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (7ph)
GV: Em hãy nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân các só tự nhiên.
Áp dụng: Tính a) 5. 25. 2. 16. 4 b) 32. 47 + 32. 53
HS: Nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân
Áp dụng: Tính
a) 5. 25. 2. 16. 4 = (5. 2) . (25. 4) . 16 = 10. 100. 16 = 16000
b) 32. 47 + 32. 53 = 32. (47+53) = 32. 100 = 3200
GV: Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a) Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về phép cộng và phép nhân cũng như tính chất
của nó và ta biết rằng trong tập hợp các số tự nhiên, phép cộng và phép nhân luôn luôn thực hiện
được. Còn phép trừ và phép chia thì như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.

b) Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’ Hoạt động 1: Phép trừ hai
số tự nhiên
- Người ta dùng dấu “- “” để
chỉ phép trừ.
Nếu a – b = c thì các số a, b, c
trong phép tính trên gọi là gì?
- Hãy xét xem có số tự nhiên
x nào mà
a) 2+x=5 hay không?
- Các số a: Số bị trừ, b: số
trừ và c là hiệu.
- Ở câu a tìm được x = 3
- Ở câu b, không tìm được
giá trị của x.
1) Phép trừ hai số tự nhiên
Phép trừ: a – b = c
a: số bị trừ.
b: số trừ
c: hiệu
Điều kiện thực hiện phép trừ:
a ≥ b.
* Chú ý: SGK trang 21
Trần Tiểu Sơn 17
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
b) 6+x=5 hay không?
- Ở câu a ta có phép trừ 5 – 2
= x
GV khái quát và ghi bảng cho

2 số tự nhiên a và b, nếu có
số tự nhiên x sao cho b+x=a
thì có phép trừ a- b=x.
GV giới thiệu cách xác định
hiệu bằng tia số.
- Xác định kết quả của 5 trừ 2
như sau: Đặt bút chì ở điểm
0, di chuyển trên tia số 5 đơn
vị theo chiều mũi tên (GV
dùng phấn màu) .
- Di chuyển bút chì theo
chiều ngược lại 2 đơn vị
(phấn màu) .
- Khi đó bút chì ở điểm 3 đó
là hiệu của 5 và 2.
+ GV giải thích 5 không trừ
được 6 vì khi di chuyển bút từ
điểm 5 theo chiều ngược mũi
tên 6 đơn vị thì bút vượt
ngoài tia số (hình 16 ) .
* Củng cố bằng ?1
GV nhấn mạnh
a) số bị trừ= số trừ=>hiệu
bằng 0
b) số trừ = 0 =>số bị trừ
= hiệu
c) số bị trừ >= số trừ.
HS dùng bút chì di chuyển
trên tia ở hình theo hướng
dẫn của GV

Theo cách trên tìm hiệu của
7 – 3; 5 – 6
?1 HS trả lời miệng
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) đk để có hiệu a–b là a ≥ b
10’ Hoạt động 3: Phép chia hết
Người ta dùng dấu “:” để chỉ
phép chia
Nếu a : b = c thì các số a,b,c
gọi là gì?
Hãy xét xem có số tự nhiên x
nào mà
a) 3. x=12 hay không?
b) 5. x=12 hay không?
- Ở câu a ta có phép chia
12 : 3 = 4
+ GV: khái quát và ghi bảng:
cho 2 số tự nhiên a và b (b≠0)
, nếu có số tự nhiên x sao
cho: b. x = a thì ta có phép
chia hết a:b=x
- Các số a gọi là số bị trừ, b
gọi là số trừ, c gọi là hiệu
- a) x = 4 vì 3. 4 = 12
- b) Không có số x nào mà
5. x = 12
HS: HS trả lời miệng
2) Phép chia hết:
Phép chia: a : b = c

a: số bị chia.
b: số chia
c: thương
Cho 2 số tự nhiên a và b
(b≠0) , nếu có số tự nhiên x
sao cho: b. x = a thì ta có
phép chia hết a:b=x
Trần Tiểu Sơn 18
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
GV : Cho HS làm bài tập ?2
a) 0 : a = 0 (a≠0)
b) a : a = 1 (a≠0)
c) a : 1 = a
10’ Hoạt động 4: Phép chia có

GV: Yêu cầu HS lên bảng
thực hiện phép chia
12: 3 và 14: 3
- GV:12: 3 = 4 được gọi là
phép chia hết. Còn 12 : 5
được gọi là phép chia có dư.
- Ta có thể viết phép chia 14:
3 dưới dạng hàng ngang
GV ghi lên bảng
a = b. q + r (0

r<b)
nếu r=0 thì a=b. q: phép chia
hết
nếu r≠0 thì phép chia có dư.

GV: Cho HS làm bài tập ?3
HS: Thực hiện
12 3 14 3
0 4 2 4
HS: 14 = 3 . 4 + 2
SBC SC Thương Số

HS: Đọc phần tổng quát
HS: Thực hiện
a) thương 35; số dư 5
b) thương 41; số dư 0
c) không xảy ra vì số chia
bằng 0
d) không xảy ra vì số dư >
số chia
3) Phép chia có dư:
r=0:Phép chia hết
nếu r

0 thì phép chia có dư
2p
h
4) Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau:
- Nắm được điều kiện phép trừ thực hiện được trong N
- Nắm được khi nào ta có phép chia hết
- BTVN: 43, 44 SGK, 64, 65, 66, 67 tr 11 SBT
Tuần: 4
Tiết: 10
LUYỆN TẬP Ngày soạn: 6/9/2013
I. Mục tiêu:

* Kiến thức:
HS nắm được khi nào ta có phép chia hết, nắm được dạng tổng quát của phép chia có dư và điều
kiện của số dư.
* Kỹ năng:
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
* Thái độ:
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ,
phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết bảng. Ôn lại kiến thức về phép trừ và phép chia đã học ở Tiểu
học
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
Trần Tiểu Sơn 19
a = bq + r (0 ≤ r ≤ b)
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
2. Kiểm tra bài cũ: (7ph)
GV: Cho 2 số tự nhiên a và b, khi nào thì ta có phép trừ a – b = x? Điều kiện để phép trừ a – b luôn
thực hiện được là gì?
Áp dụng: Tìm x biết:
a) 25 – x = 13 b) 2. x + 17 = 35 c) (37 – x) . 3 = 0
HS: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b +x = a thì ta có phép trừ a – b = x .
Điều kiện để phép trừ luôn thực hiện được là SBT lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Áp dụng: Tìm x
a) x = 12 b) x = 9 c) x = 37
GV: Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu: Ở tiết học trước ta đã biết rằng trong tập hợp N thì phép trừ không phải lúc nào cũng
thực hiện được. Còn phép chia cũng thế, khi phép chia thực hiện được ta có phép chia hết và ngược

lại ta có phép chia có dư. Đó là nội dung ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
b) Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10’ Hoạt động 1: Luyện tập
GV: Đưa sơ đồ và gọi 2
HS lên bảng thực hiện
GV: Cho HS đứng tại chỗ
trả lời
GV: Gọi HS lần lượt lên
bảng thực hiện
HS:
Quãng đường Huế - Nha
Trang:
1278 – 658 = 620 km
Quãng đường Nha Trang – tp
HCM:
1710 – 1278 =432 km
HS: Thực hiện
HS: a) x = 533
b) x = 102
c) x = 0
d) x= 103
e) x = 3
f) x

N
*
Bài tập 41 tr 22 SGK:
HN – Huế: 658 km
HN – Nha Trang 1278 km

HN – tp HCM: 1710km
Tính quãng đường
Huế - Nha Trang
Nha Trang – tp HCM
Bài tập 42 tr 23 SGK:
Bài tập 44 tr 24 SGK:
Tìm số tự nhiên x biết:
a) x: 13 = 41
b) 1428 : x = 14
c) 4x: 17 = 0
d) 7x – 8 = 713
e) 8(x- 3) = 0
f) 0:x= 0
25’ Hoạt động 2: Củng cố
Điều kiện để phép trừ thực
hiện được là gì?
Điều kiện của số dư trong
phép chia có dư như thế
nào?
GV: Trong phép chia cho
2, số dư có thể bằng 0
hoặc bằng 1. Tức là chia
hết hoặc chia có dư. Vậy
trong phép chia cho 3, cho
4, cho 5 số dư có thể bằng
bao nhiêu?
- Để phép trừ thực hiện được
thì số bị trừ lớn hơn hoặc bằng
số trừ.
- Số dư trong phép chia có dư

phải nhỏ hơn số chia
Trong phép chia cho 3 số dư
có thể 0,1,2
Trong phép chia cho 4 số dư
có thể 0,1,2,3
Trong phép chia cho 5 số dư
có thể 0,1,2,3,4
Bài tập 46 tr 24SGK:
Trần Tiểu Sơn 20
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
Dạng tổng quát của phép
chia cho 2 dư 1 là 2k + 1
Hãy viết dạng tổng quát
của số chia hết cho 3, chia
3 dư 1, dư 2
GV: Cho HS hoạt động
nhóm
Yêu cầu nhóm treo bảng
nhóm của mình lên bảng
GV: Gọi 4 HS lên bảng
thực hiện
HS: Số chia hết cho 3: 3k
Số chia cho 3 dư 1: 3k + 1
Số chia cho 3 dư 2: 3k + 2
HS: Hoạt động nhóm
Trình bày kết quả
a 392 27
8
35
7

36
0
42
0
b 28 13 21 14 30
q 14 21 17 25 12
r 0 5 0 10 0
HS: a) x= 2436: 12
X = 203
b) 6x = 613 + 5
x = 618 : 6
x = 103
c) x – 47 = 115
x = 162
c) x- 36 = 18. 12
x – 36 = 216
x = 6
Bài tập 45 tr 24:
(Treo bảng phụ)
Bài tập Tìm x:
a) 2436: x = 12
b) 6. x – 5 = 613
c) (x- 47) - 115 = 0
d) (x- 36) :18 = 12
2ph 4) Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau:
- Nắm được điều kiện phép trừ thực hiện được trong N
- Nắm được khi nào ta có phép chia hết
- BTVN: 52,53,54 SGK; 67,68,69 SBT
- Tiết sau luyện tập tiếp theo
Tuần: 4

Tiết: 11
LUYỆN TẬP Ngày soạn: 6/9/2013
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về phép trừ và phép chia, biết cách tính nhẩm hợp lý khi
thực hiện phép tính.
2- Kỹ năng: HS thực hiện phép tính về phép trừ và phép chia thành thạo. Tính nhẩm nhanh và hợp
lí. Giải được các bài toán dạng tìm x
3- Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, thấy được sự liên quan giữa toán học với thực tế.
II- Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Phấn màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi
III- Hoạt động dạy học:
1- Ổn định tình hình lớp (1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
2- Kiểm tra bài cũ (7’)
GV: Điều kiện để có phép trừ là gì?
Áp dụng: Chữa bài tập
a) (x- 35) - 120 = 0 b) 124 + (118 – x) = 217
Trần Tiểu Sơn 21
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
GV: Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?
Áp dụng: Tìm x biết
a) 2436: x = 12 b) 6x – 5 = 613
HS: Điều kiện để có phép trừ là số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Áp dụng:
a) (x- 35) - 120 = 0 b) 124 + (118 – x) = 217
x – 35 = 120 118 – x = 217 – 124
x = 120 + 35 118 – x = 93
x = 155 x = 118 – 93
x = 25
GV: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho a = b. q

Áp dụng:
a) 2346: x = 12 b) 6x – 5 = 613
x = 2436 : 12 6x = 613 + 5
x = 203 x = 618 : 6
x = 103
GV: Nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới:
a) Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về phép trừ và phép chia, để củng cố các kiến
thức đã học chúng ta sang tiết luyện tập.
b) Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
30’ Hoạt động 1: Luyện tập
GV ta sẽ thêm vào ở số
hạng này và bớt ở số hạng
kia cùng một số thích hợp.
Ta làm thế nào?
GV: Gọi HS lên bảng thực
hiện
- Ở bài tập này ta thêm vào
SBT và ST cùng một số
thích hợp
GV: Ta nhân thừa số này và
chia thừa số kia cho cùng
một số thích hợp.
b) Ta nhân số bị chia và số
chia với cùng một số thích
hợp
HS: Ở câu a ta thêm 2 và bớt 2
Ở câu b ta thêm 4 và bớt 4
a) 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)

= 33 + 100 = 133
b) 46 + 29 = (46 + 4) + (29 – 4)
= 50 + 25 = 75
HS:
a) 321 – 96 = (321+4) – (96+4)
= 325 – 100 = 225
b) 1354–997 = (1354+3) –
(997+3)
= 1357 – 1000 = 357
HS:
a) 14. 50=(14:2) . (50. 2)
=7. 100 = 700
16. 25=(16:4) . (25. 4)
=4. 100 = 400
b) 2100:50=(2100. 2) :(50. 2)
= 4200:100= 42
1400:25=(1400. 4) :(25. 4)
= 5600:100 = 56
c) 132 : 12 = (120+12) :12
= 120: 12+ 12: 12
Dạng 1: Tính nhẩm
Bài tập 48 tr 24 SGK
a) 35 + 98
b) 46 + 29
Bài tập 49 tr 24
a)
321 – 96
b)
1354 – 997
Bài tập 52 tr 25

a) 14. 50 ; 16. 25
b) 2100:50 ; 1400:25
c) 132:12 ; 96:8
Trần Tiểu Sơn 22
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
c) Ta áp dụng tính chất
(a+b) :c = a:c + b: c
GV: Gọi HS đọc to đề bài
- Nếu bạn Tâm chỉ mua vở
loại I hỏi bạn Tâm mua
được nhiều nhất bao nhiêu
quyển vở?
- Nếu bạn Tâm chỉ mua vở
loại II hỏi bạn Tâm mua
được nhiều nhất bao nhiêu
quyển vở?
GV: Yêu cầu Hs hoạt động
theo nhóm
- Phép chia có thương là 3
dư là 8 có nghĩa là gì?
GV: a chia cho 3 thương là
15 thì dạng tổng quát của a
là như thế nào?
Vậy có các trường hợp nào
của r?
=10+ 1 = 11
96: 8 = (80+16) : 8
= 80: 8+ 16:8
= 10 + 2 = 12
HS: Đọc đề bài

HS: Nếu chỉ mua vở loại I bạn
Tâm mua nhiều nhất:
21000: 2000 = 10 dư 1000
Nên mua nhiều nhất 10 quyển
Nếu chỉ mua vở loại II bạn Tâm
mua nhiều nhất:
21000: 1500 = 14
Nên mua nhiều nhất 14 quyển
HS: Hoạt động nhóm
Trình bày
Số chỗ ngồi trong một toa:
12. 8 = 96 (chỗ ngồi)
Số toa cần dùng:
1000: 96 = 10 dư 40
Vậy cần phải dùng ít nhất 11 toa
- Phép chia có thương là 3 dư là
8 có nghĩa là số bị chia bằng 3
lần số chia cộng thêm 8
SBC + SC = 72
SC. 3 + 8 + SC = 72
4. SC = 72- 8
SC = 16
SBC = 56
- Dạng tổng quát của a là:
a= 3. 15 +r với 0

r<3
HS: r = 0, r= 1,r=2
Nếu r = 0 thì a = 45
Nếu r = 1 thì a = 46

Nếu r = 3 thì 4 = 47
Dạng 2: Toán đố
Bài tập 53 tr 25SGK
Bài tập 54 SGK
Dạng 3: Nâng cao
Một phép chia có tổng
của số bị chia và số chia
là 72. Biết rằng thương là
3 và số dư là 8. Tìm số bị
chia và số chia
Tìm các số tự nhiên a biết
rằng a chia cho 3 thì
thương là 15
5’ Hoạt động 3: Củng cố
Em hãy nhắc lại những điều
cần ghi nhớ trong phép trừ
và phép chia?
- Điều kiện để có phép trừ là
SBT lớn hơn hoặc bằng ST
- Với a, b

N, b

0
a=b. q+r; 0

r<b
r=0: Phép chia hết
- SC bao giờ cũng khác 0
- Số dư phải nhỏ hơn số chia

2’ 4) Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau:
+ Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân.
+ Đọc “Câu chuyện về lịch” (SGK)
+ BTVN: 76  80, 83 tr. 12 (SBT) .
Trần Tiểu Sơn 23
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
+ Đọc trước bài “Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Nhân hai lũy thừa cùng cơ số”
Tuần: 4
Tiết: 12
LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI
LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
Ngày soạn: 6/9/2013
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công
thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
* Kỹ năng: HS biết viết gọn một tích nhiều từa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá
trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
* Thái độ: HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Phần màu, bảng phụ, bảng bình phương, lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết
II. Hoạt động dạy học:
1- Ổn định tình hình lớp (1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
2- Kiểm tra bài cũ (7’)
GV: Nêu cách tìm Số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia (trong trường hợp chia hết)
Áp dụng: Tính
a) 5. x – 128 = 72 b) 3636: (12x – 91) = 36
HS: SBT = hiệu + ST
ST = SBT – hiệu
SBC = Thương . SC

SC = SBC : Thương
a) x = 40 b) x = 16
GV: Viết các tổng sau thành tích:
a) 5 + 5+5+5 b) a+a+a+a
HS: a) 5 + 5+5+5 = 4. 5 b) a+a+a+a = 4. a
GV: Nhận xét, cho điểm
3) Bài mới:
a) Giới thiệu: Qua bài tập vừa rồi ta thấy tổng của nhiều số hạng bằng nhau có thể viết gọn bằng
cách dùng phép nhân. Còn tích của nhiều số hạng bằng nhau thì ta dùng phép tính nào? Đó là nội
dung của bài học hôm nay.
b) Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’ Hoạt động 1: Lũy thừa với số
mũ tự nhiên
GV: xét tích 2. 2. 2. Em hãy
cho biết tích trên có bao nhiêu
thừa số 2
GV: 2. 2. 2 = 2
3
a. a. a. a = a
4
Em hãy viết gọn các tích sau:
7. 7. 7 ; b. b. b. b
a. a … a (n ≠ 0)
n thừa số
GV: Hướng dẫn HS cách đọc
HS: Tích trên có 3 thừa số 2.
HS1: 7. 7. 7 = 7
3
HS2: b. b. b. b = b

4
a. a ……. a = a
n
(n ≠ 0)
n thừa số
HS: Đọc
1. Lũy thừa với số mũ tự
nhiên:
a. Khái niệm:
Lũy thừa bậc n của a là tích
của n thừa số bằng nhau,
mỗi thừa số bằng a
b. Ví dụ:
7
2
= 7. 7 = 49
2
5
= 2. 2. 2. 2. 2 = 32
3
3
= 3. 3. 3 =27
Trần Tiểu Sơn 24
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Số học 6
7
3
đọc là 7 mũ 3 hoặc 7 lũy
thừa 3 hoặc lũy thừa bậc 3 của
7
GV: Tương tự em hãy đọc b

4
,
a
4
, a
n
.
GV: 7
3
thì 7 là cơ số, 3 là số
mũ. a
n
thì đâu là cơ số, đâu là
số mũ
- vậy thế nào là lũy thừa bậc
n của a?
Phép nhân nhiều thừa số bằng
nhau gọi là phép nâng lên lũy
thừa.
GV đưa bảng phụ.
Bài ?1 trang 27 (SGK)
Gọi từng HS đọc kết quả điền
vào ô trống.
Nhấn mạnh: trong một lũy
thừa với số mũ tự nhiên (≠0) :
- Cơ số cho biết giá trị mỗi
thừa số bằng nhau.
- Số mũ cho biết số lượng các
thừa số bằng nhau.
+ GV: lưu ý: 2

3
≠ 2. 3
mà là 2
3
= 2. 2. 2 = 8
Yêu cầu HS đọc phần chú ý.
HS: a là cơ số, n là số mũ
HS: Lũy thừa bậc n của a là
tích của n thừa số bằng nhau,
mỗi thừa số bằng a
a. a ……. a = a
n
(n ≠ 0)
n thừa số
HS làm ?1
Lũy
thừa

số
Số

Giá trị của
lũy thừa
7
2
2
3
3
4
7

2
3
2
3
4
49
8
81
. Chú ý:
+ a
2
đọc là a bình phương
+ a
3
đọc là a lập phương
+ a
1
= a
Chú ý:
+ a
2
đọc là a bình phương
+ a
3
đọc là a lập phương
+ a
1
= a
10’ Hoạt động 2: Nhân hai lũy
thừa cùng cơ số

GV: Viết tích của hai lũy thừa
thành một lũy thừa .
a) 2
3
. 2
2
b) a
4
. a
3
Gợi ý: áp dụng địng nghĩa lũy
thừa để làm bài tập trên.
Gọi 2 HS lên bảng.
GV: Em có nhận xét gì về số
mũ của kết quả với số mũ các
lũy thừa?
GV:Qua hai ví dụ trên em có
thể cho biết muốn nhân hai
lũy thừa cùng cơ số ta làm thế
nào?
GV nhấn mạnh: Số mũ cộng
chứ không nhân các số mũ
+ GV gọi thêm một vài HS
nhắc lại chú ý đó.
HS1:
a) 2
3
. 2
2
= (2. 2. 2) . (2. 2) = 2

5
HS2:
b) a
4
. a
3
= (a. a. a. a) . (a. a. a)
= a
7
HS: Số mũ ở kết quả bằng
tổng số mũ ở các thừa số.
Câu a) Số mũ kết quả: 5=3+2
Câu b) 7=4+3
HS: Muốn nhân hai lũy thừa
cùng cơ số
- Ta giữ nguyên cơ số
- Cộng các số mũ.
HS: a
m
. a
n
= a
m+n
(m, n ∈N
*
)
2. Nhân hai lũy thừa cùng
cơ số:
a. Tổng quát: a
m

. a
n
= a
m+n
Chú ý: SGK tr. 27.
b. Ví dụ: 3
2
. 3
3
= 3
5
a
3
. a
4
= a
7
a. a. a. b. b. b. a. a = a
3
. b
3
.
a
2
= a
5
. b
3
Trần Tiểu Sơn 25
a

n
Cơ số
Số mũ

×