Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Giáo án sinh học 10 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.86 KB, 103 trang )

Giỏo ỏn sinh hc 10 - CB
Ngy son:
Phn mt
GII THIU CHUNG V TH GII SNG
Tit 1 : CC CP T CHC CA TH GII SNG
A. MC TIấU:
Sau khi hc xong bi ny HS cn phi:
1. Kin thc: :
- Nêu đợc các cấp tổ chức của thế giới sống từ thấp đến cao theo nguyên tắc thứ bậc.
- Trỡnh by c c im chung ca cỏc cp t chc sng.
2. K nng :
- Rốn luyn t duy h thng v rốn luyn phng phỏp t hc.
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ để phát hiện kiến thức.
3. Thỏi :
Giỏo dc hc sinh ý thc hc tp b mụn.
B. PHNG PHP
- Phng phỏp quan sỏt tỡm tũi.
- Phng phỏp hi ỏp tỡm tũi + hot ng nhúm.
C. Phơng tiện
H
1
sgk

D. TIN TRèNH LấN LP
1. n nh t chc:

Ngày giảng Tiết Lớp Kiểm diện

2. Kim tra bi c:
Giỏo viờn gii thiu chng trỡnh sinh hc ton cp v lp 10.
3. Bi mi


a. t vn :
Th gii sng gm cỏc cp khỏc nhau. Vy cỏc cp ú l gỡ ? c im chung
ca cỏc t chc sng ?
b. Trin khai bi :
Hot ng ca thy & trũ Ni dung
Trng THPT S 5 Qung Trch Nguyn Khc Tho

1
Giỏo ỏn sinh hc 10 - CB
H1: Tỡm hiu cỏc cp t chc
ca th gii sng
GV. Y/c hc sinh quan sỏt H1 v c
SGK, tho lun cỏc ni dung sau :
- Em hóy nờu cỏc cp t chc ca th gii
sng?
- Cỏc cp t chc c bn ca th gii
sng? Gii thớch cỏc khỏi nim : t bo,
c th, qun th, qun xó v h sinh thỏi ?
- Ti sao núi t bo l n v c bn cu
to nờn mi c th sinh vt
- Virỳt cú c coi l c th sng?
HS. Quan sỏt H1, c SGK thu thp
thụng tin, tho lun v thng nht ỏp ỏn.
GV. Gi i din 1-3 nhúm tr li cõu hi
v yờu cu cỏc nhúm cũn li nhn xột v
b sung.
HS. Thc hin theo yờu cu ca giỏo
viờn.
- Trong cỏc cp t chc c bn thỡ cp t
chc no l c bn nht? Ti sao?

- Ti sao phõn t, i phõn t, bo quan,
mụ, c quan, h c quan l cỏc cp t
chc trung gian ca th gii sng?
GV. B sung v tng kt.
I. Cỏc cp t chc ca th gii sng:
- Th gii sng c chia thành các cấp độ tổ
chức từ thấp đến cao theo nguyờn tc th bc :
T bo C th Qun th Qun xó H
sinh thỏi- Sinh quyn
- T bo l n v c bn cu to nờn mi c th
sinh vt
H2: Tỡm hiu c im chung ca cỏc
cp t chc sng
GV. Yờu cu hc sinh c SGK v tr li
cõu hi :
- Nguyờn tc th bc l gỡ?
HS : ( )
GV: Kt lun, b sung
- Th no l c tớnh ni tri ? Vớ d ?
HS : ( )
GV: Kt lun, b sung
- c tớnh ni tri do õu m cú ?
HS : ( )
GV: Kt lun, b sung
- c tớnh ni tri c trng cho c th
sng l gỡ?
HS. c SGK thu thp thụng tin v tr li
cõu hi ca giỏo viờn.
GV. Chnh lớ, b sung v kt lun.
II.c im chung ca cỏc cp t chc sng:

1) T chc theo nguyờn tc th bc:
- Nguyên tắc thứ bậc: Cỏc t chc sng cp di
lm nn tng xõy dng nờn t chc sng cp
trờn.
Bo quan t bo mụ c quanc th
-Tớnh ni tri:
+ Ch cú t chc cp cao hn.
+ c hỡnh thnh do s tng tỏc ca cỏc b
phn cu thnh m mi b phn cu thnh khụng
th cú c.
- c im ni tri c trng ca c th sng :
chuyn hoỏ vt cht v nng lng, sinh sn,
sinh trng v phỏt trin, cm ng, kh nng t
Trng THPT S 5 Qung Trch Nguyn Khc Tho

2
Giáo án sinh học 10 - CB
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
câu hỏi :
- Tại sao cơ thể sống là một hệ thống
mở ?
HS : (… )
GV: Kết luận, bổ sung
- Tại sao các cơ thể sống luôn phải tự
điều chỉnh ?
HS : (… )
GV: Kết luận, bổ sung
- Tại sao ăn uống ko hợp lí sẽ dẫn đến
phát sinh các bệnh ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời

câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
các câu hỏi :
- Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thế
hệ này sang thế hệ khác ?
HS : (… )
GV: Kết luận, bổ sung
-Do đâu sinh vật thích nghi với môi
trường?
HS : (… )
GV: Kết luận, bổ sung
-Vì sao cây xương rồng khi sông trên sa
mạc có nhiều gai nhọn?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết luận.
điều chỉnh và khả năng thích nghi.
2) Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
- Hệ thống mở: Giữa cơ thể và môi trường sống
luôn có tác động qua lại qua quá trình trao đổi
chất và năng lượng.
- Tự điều chỉnh: Các cơ thể sống luôn có khả
năng tự điều chỉnh duy trì cân bằng động trong
hệ thống (cân bằng nội môi) để giúp nó tồn tại,
sinh trưởng, phát triển…
3) Thế giới sống liên tục tiến hoá:
- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông
tin di truyền trên ADN từ thế hệ này sang thế hệ
khác.

-Thế giới sống có chung một nguồn gốc trải qua
hàng triệu triệu năm tiến hoá tạo nên sự đa dạng
và phong phú ngày nay của sinh giới
-Sinh giới sinh vật không ngừng tiến hoá.
4.Củng cố:
- Nêu các cấp độ tổ chức sống cơ bản ?
- Đặc tính nổi trội của cơ thể sống ?
5. Dặn dò:
- Kiến thức trọng tâm :
+ Các cấp tổ chức sống cơ bản.
+ Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
- Đọc trước bài 2 và trả lời các câu hỏi sau :
+ Khái niệm giới ?
+ Đặc điển của giới nguyên sinh ?
+ Sự khác nhau giữa giới thực vật và giới động vật ?
Trường THPT Số 5 Quảng Trạch Nguyễn Khắc Thảo

3
Giỏo ỏn sinh hc 10 - CB
*****

Ngy son:
Tit 2 : CC GII SINH VT
A. MC TIấU: Sau khi hc xong bi ny HS cn phi:
1. Kin thc:
- Hc sinh phi nờu c khỏi nim gii.
- Trỡnh by c h thng phõn loi sinh gii ( h thng 5 gii).
- Nờu c c im chớnh ca mi gii sinh vt(gii Khi sinh, gii Nguyờn sinh, gii
Nm, gii Thc vt, gii ng vt).
- Vẽ đợc sơ đồ phát sinh giới Động vật, giới Thực vật

- Nêu đợc sự đa dạng của thế giới sinh vật.
2. K nng :
- Rốn luyn k nng quan sỏt, thu nhn kin thc t s , hỡnh v, vẽ sơ đồ
3.Thỏi :
Giỏo dc hc sinh lũng yờu thớch b mụn, có ý thức bảo tồn đa dạng sinh học
B. PHNG PHP
- Phng phỏp quan sỏt tỡm tũi.
- Phng phỏp hi ỏp tỡm tũi + hot ng nhúm.
C. Phơng tiện: H
2
(SGK)
D. TIN TRèNH LấN LP
1. n nh t chc:

Ngày giảng Tiết Lớp Kiểm diện
2. Kim tra bi c:
c im chung ca cỏc cp sng ?
3. Bi mi :

a. t vn
Sinh vt c phõn chia thnh cỏc gii khỏc nhau. Vy c im ca cỏc gii l gỡ ?
b. Trin khai bi
Hot ng 1: Tỡm hiu gii v h thng phõn loi 5 gii
Hot ng ca thy & trũ Ni dung
GV. Yờu cu hc sinh c SGK
v tr li cỏc cõu hi :
- Gii l gỡ ?
- H thng phõn loi sinh vt ?
HS. c SGK thu thp thụng tin
v tr li cõu hi ca giỏo viờn.

I. Gii v h thng phõn loi 5 gii:
1) Khỏi nim gii:
- Gii sinh vt l n v phõn loi ln nht, bao gm
Trng THPT S 5 Qung Trch Nguyn Khc Tho

4
Giáo án sinh học 10 - CB
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết
luận.
GV. Yêu cầu học sinh quan sát
H
2
, đọc SGK và trả lời các câu
hỏi : nêu các giới trong hệ thống
phân loại 5 giới ?
HS. Quan sát H
2
và Đọc SGK
thu thập thông tin và trả lời câu
hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết
luận.
các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất
định.
- Giới  ngành  lớp  bộ  họ  chi  loài.
2)Hệ thống phân loại 5 giới:
-Giới Khởi sinh (Monera)→ Tế bào nhân sơ
-Giới Nguyên sinh(Protista)
-Giới Nấm(Fungi) Tế bào
-Giới Thực vật(Plantae) nhân thực

-Giới Động vật(Animalia)
Hoạt Động 2: Tìm hiểu đặc điểm chính của mỗi giới
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK
và trả lời các câu hỏi : Đặc điểm
cấu tạo, môi trường sống,
phương thức sống của giới Khởi
sinh?
HS. Quan sát H
2
và Đọc SGK
thu thập thông tin và trả lời câu
hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết
luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK
và trả lời các câu hỏi sau : đặc
điểm của các đại diện ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin
và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết
luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK
và trả lời các câu hỏi sau :
- Giới Nấm gồm những đại diện
nào?
- Đặc điểm cấu tạo chung, hình
II. Đặc đặc điểm chính của mỗi giới:
1)Giới Khởi sinh:( Monera)
- Gồm những loài vi khuẩn nhân sơ có kích thước nhỏ

1-5µm.
- Môi trường sống : đất, nước, không khí, trên cơ thể
sinh vật khác.
- Phương thức sống đa dạng : hoại sinh, quang tự
dưõng, hoá tự dưỡng.
2) Giới Nguyên sinh:(Protista)
( Tảo, Nấm nhày và Động vật nguyên sinh)
-Tảo:S.vật nhân thực,đơn bào, đa bào.Hình thức sống
quang tự dưỡng(cơ thể có diệp lục)
-Nấm nhày:S.vật nhân thực, cơ thể tồn tại 2 pha đơn
bào và hợp bào.Hình thức sống dị dưỡng, hoại sinh.
- ĐVNS:S,vật nhân thực, đơn bào.Hình dạng đa dạng,
sống dị dưỡng.
3) Giới Nấm:(Fungi)
Trường THPT Số 5 Quảng Trạch Nguyễn Khắc Thảo

5
Giáo án sinh học 10 - CB
thức sống của giới Nấm?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin
và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết
luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK
và trả lời các câu hỏi sau :
- Đặc điểm của giới thực vật ?
Đại diện ?
- Sự phát triển của thực vật ở
trên cạn ?
- Vai trò của giới thực vật ?

HS. Đọc SGK thu thập thông tin
và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết
luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK
và trả lời các câu hỏi sau :
- Giới Động vật gồm những đại
diện nào?
- Đặc điểm cấu tạo chung, hình
thức sống của giới Động vật?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin
và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết
luận.
-Gồm những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào.
Thành tế bào chứa kitin.
- Sinh sản hữu tinh và vô tính(nhờ bào tử).
- Hình thức sống dị dưỡng: Hoại sinh, ký sinh, cộng
sinh.
4) Giới Thực vật:( Plantae)
(Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín)
-Sinh vật nhân thực, đa bào, thành tế bào cấu tạo bằng
xenlulôzơ.
-Hình thức sống:Sống cố định, có khả năng quang
hợp(có diệp lục) là sinh vật tự dưỡng, cảm ứng chậm.
5) Giới Động vật:(Animalia)
(Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt,
Thân mềm, Chân khớp, Da gai và Động vật có dây
sống)
- Sinh vật nhân thực, đa bào, có cấu trúc phức tạp với

các cơ quan và hệ cơ quan chuyên hoá cao.
- Hình thức sống: dị dưỡng và có khả năng di chuyển.
4. Củng cố :
Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập :
PHIẾU HỌC TẬP
Giới Đại diện
Đặc
điểm
Nhân

Nhân
thực
Đơn
bào
Đa
bào
Tự
dưỡng
dị
dưỡng
Khởi
sinh
Vi khuẩn
+ + + +
Nguyên
sinh
Tảo
+ + + +
Nấm
nhày

+ + +
ĐVNS
+ + + +
Trường THPT Số 5 Quảng Trạch Nguyễn Khắc Thảo

6
Giáo án sinh học 10 - CB
Nấm
Nấm men
+ + +
Nấm sợi
+ + +
Thực
vật
Rêu,Quyết
Hạt trần
Hạt kín
+ + + +
Động
vật
Đ.vật có
dây sống
Cá,lưỡng

+ + +
5. Dặn dò:
- Kiến thức trọng tâm : Đặc điểm chung của các giới sinh vật.
- Đọc thêm hệ thống 3 lãnh giới (tr13, sinh học 10 cơ bản).
- Đọc trước bài 3 và trả lời câu hỏi : cấu trúc hoá học và vai trò của nước trong tế
bào ?

*****
Ngày soạn:03/08/2010
Phần II : SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG 1 : THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
Tiết 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS cần phải:
1. Kiến thức: :
- Học sinh phải nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Nêu được vai trò của các nguyên tố đa lượng và vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
- Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lý hoá của
nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Phương pháp quan sát tìm tòi.
- Phương pháp hỏi đáp tìm tòi.
C. PHƯƠNG TIỆN
H.3.1, H3.2, H.4.1
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
Ngµy gi¶ng TiÕt Líp KiÓm diÖn
Trường THPT Số 5 Quảng Trạch Nguyễn Khắc Thảo

7
Giáo án sinh học 10 - CB
2. Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu các đặc điểm của giới động vật và thực vật ?

3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề
Không có nước thì không có sự sống. Vậy nước có vai trò như thế nào đối với cơ thể sinh vật ?
b. Triển khai bài
Hoạt Động 1 : Tìm hiểu các nhân tố hóa học
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
các câu hỏi sau :
- tại sao 4 nguyên tố C, H ,O ,N là những
nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào?
- vì sao C là nguyên tố quan trọng?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin, trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Y/c học sinh đọc SGK và trả lời câu
hỏi sau :
- Phân biệt nguyên tố đa lượng và vi lượng
?
- Vai trò của nguyên tố đa lượng và vi
lượng ? Ví dụ ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
I. Các nguyên tố hoá học:
- Tế bào được cấu tạo từ các nguyên tố hoá
học
- Các nguyên tố C,H,O,N chiếm 96% khối
lượng cơ thể sống
- C là nguyên tố đặc biệt quan trọng tạo nên
sự đa dạng các đại phân tử hữu cơ

- Nguyên tố đaị lượng:
+ Các nguyên tố có tỷ lệ >= 0,01%
+ Tham gia cấu tạo các đại phân tử như
protein, axit nucleic,…
+ VD : C, H, O, N, S, P, K…
- Các nguyên tố vi lượng:
+ Các nguyên tố có tỷ lệ <= 0,01%
+ VD : F, Cu, Fe, Mn, Mo, Zn, Co, B, Cr…
+ Vai trò :
* Tham gia xây dựng nên cấu trúc tế bào.
* Thành phần cơ bản của enzim, vitamin…
Hoạt Động 2 : Tìm hiểu nước và vai trò của nước trong tế bào
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
Trường THPT Số 5 Quảng Trạch Nguyễn Khắc Thảo

8
Giáo án sinh học 10 - CB
GV. Yêu câu học sinh quan sát H 3. Bài
mới1-2, đọc SGK và trả lời câu hỏi sau :
- Hãy nêu cấu trúc và đặc tính lý hoá của
nước?
HS: (……… )
GV: Kết kuận, bổ sung.
- Em nhận xét về mật độ và sự liên kết
giữa các phân tử nước ở trạng thái lỏng và
rắn?(khi cho nước đá vào cốc nước
thường)
HS: (……… )
GV: Kết kuận, bổ sung.
- Điều gì xảy ra khi ta đưa các tế bào sống

vào trong ngăn đá tủ lạnh? Giải thích ?
HS. Quan sát H3.2, đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
GV. HS đọc SGK và trả lời câu hỏi : theo
em nước có vai trò như thế nào? đối với tế
bào cơ thể sống?( Điều gì xảy ra khi các
sinh vật không có nước?)
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
II.Nước và vai trò của nước trong tế bào:
1)Cấu trúc và đặc tính lý hoá của nước:
- Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử
ôxy với 2 nguyên tử hyđrô bằng liên kết
cộng hoá trị.
- Phân tử nước có tính phân cực.
- Giữa các phân tử nước có lực hấp dẫn tĩnh
điện( do liên kết hyđrô) tạo ra mạng lưới
nước.
2)Vai trò của nước đối với tế bào:
- Là thành phần chủ yếu trong mọi cơ thể
sống
- Là dung môi hoà tan các chất
- Là môi trường phản ứng , tham gia các
phản ứng sinh hoá
4. Củng cố:
- Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa
thích?( Cung cấp các nguyên tố vi lượng khác nhau cho tế bào, cơ thể )
-Tại sao người ta phải trồng rừng và bảo vệ rừng?

5. Dặn dò:
- Kiến thức trọng tâm : nguyên tố đa lượng và vi lượng, vai trò của nước.
- Đọc trước bài 4

*****


Trường THPT Số 5 Quảng Trạch Nguyễn Khắc Thảo

9
Giáo án sinh học 10 - CB
Ngày soạn:
Tiết 4: LIPIT, PRÔTÊIN , CACBONHYĐRAT
A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS cần phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo hoá học lipit có trong các cơ thể sinh vật và trình bày được chức
năng của các loại lipit trong cơ thể.
- Nêu được cấu tạo hoá học của prôtêin.
- Nêu được chức năng của 1 số loại prôtêin và đưa ra được các ví dụ minh hoạ.
- Nêu được cấu tạo hoá học của cacbonhyđrat, vai trò sinh học của chúng trong tế bào
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3.Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Phương pháp quan sát tìm tòi.
- Phương pháp hỏi đáp tìm tòi.
C. PHƯƠNG TIỆN
H.4.2, H.5.1, H.5.2
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức:
Ngµy gi¶ng TiÕt Líp KiÓm diÖn
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt các nguyên tố đa lượng với vi lượng?
- Vai trò của nước đối với tế bào ?
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Cacbonhyđrat
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
các câu hỏi sau :
- Cấu tạo chung của cacbonhydrat ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin, trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
III. Cacbohyđrat: ( Đường)
1. Cấu tạo chung :
- Hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố : C, H,
O.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân
: glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.
2. Các loại cacbohydrat.
Trường THPT Số 5 Quảng Trạch Nguyễn Khắc Thảo

10
Giáo án sinh học 10 - CB
GV. Treo tranh các loại đường. HS quan
sát tranh và đọc SGK,trả lời câu hỏi sau :
- Phân biệt các loại đường ?
HS. Quan sát tranh và đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.

GV. Chỉnh lỉ và kết luận
GV. HS đọc SGK,trả lời các câu hỏi sau :
- Chức năng của cacbonhydrat ?
HS. Quan sát tranh và đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
a. Đường đơn: (monosaccarit)
- Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử C.
- Đường 5 C (Ribôzơ,đeôxyribôzơ), đường 6
C (Glucôzơ, Fructôzơ, Galactôzơ).
b.Đường đôi: (Disaccarit)
- Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với
nhau bằng liên kết glucôzit.
* Mantôzơ(đường mạch nha) gồm 2 phân
tử Glucôzơ
*Saccarôzơ(đường mía) gồm 1 ptử
Glucôzơ và 1 ptử Fructôzơ
* Lactôzơ (đường sữa) gồm 1 ptử glucôzơ
và 1 ptử galactôzơ.
c. Đường đa: (polisaccarit)
- Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với
nhau bằng liên kết glucôzit.
- Glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin…

3. Chức năng của Cacbohyđrat:
- Là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào.
- Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận
của cơ thể…
- Cacbonhyđrat liên kết với protein tạo nên
các phân tử glicoprotein là những bộ phận

cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế
bào.

Hoạt Động2 : Tìm hiểu về lipit
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV. Yêu câu học sinh quan sát H4.2, đọc
SGK và trả lời câu hỏi sau :
- Đặc điểm chung các loại lipit ?
HS: (…)
GV: Kết luận
- Nêu cấu tạo của các loại lipit ?
HS. Quan sát H4.2, đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
I. Lipit: ( chất béo)
1. Cấu tạo của lipit:

- Có đặc tính kị nước
- Không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
a. Lipit đơn giản: (mỡ, dầu, sáp)
-Gồm 1 phân tử glyxêrol và 3 axit béo
b.Phôtpholipit:(lipit đơn giản)
- Gồm 1 phân tử glyxêrol liên kết với 2 axit
béo và 1 nhóm phôtphat(alcol phức).
c. Stêrôit:
- Là Colesterôn, hoocmôn giới tính ơstrôgen,
testostêrôn.
d. Sắc tố và vitamin:
- Carôtenôit, vitamin A, D, E, K…
Trường THPT Số 5 Quảng Trạch Nguyễn Khắc Thảo


11
Giáo án sinh học 10 - CB
GV. Tiếp tục yêu cầu HS đọc SGK và trả
lời câu hỏi sau :
- Chức năng của các loại lipit ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
2. Chức năng:
- Cấu trúc nên hệ thống màng sinh chất.
- Nguồn năng lượng dự trữ.
- Tham gia nhiều chức năng sinh học
khác(tham gia quá trình điều hoà TĐC ).
Hoạt Động 3 : Tìm hiểu về Prôtêin
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV. Y/c HS qs H5.1, đọc SGK và trả lời
các câu hỏi sau :
- Cấu tạo chung của prôtêin ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin, trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
- Phân biệt các cấu trúc của prôtêin ?
HS: (…)
GV: Kết luận
GV. y/c HS đọc SGK và trả lời các câu
hỏi sau :
- Chức năng của prôtêin ? Ví dụ ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.

GV. Chỉnh lỉ và kết luận
II. Prôtêin
1.Cấu trúc của prôtêin:
- Phân tử prôtêin có cấu trúc đa phân mà
đơn phân là các axit amin.
- axit amin có công thức cấu tạo chung:
H
2
N – CH – COOH
(Gốc amin) (Gốc cacboxyl)

R
a. Cấu trúc bậc 1:
- Các axit amin liên kết với nhau tạo nên 1
chuỗi axit amin gọi là chuỗi pôli peptit.
- Chuỗi pôli peptit có dạng mạch thẳng.
b. Cấu trúc bậc 2:
- Chuỗi pôli peptit co xoắn lại(xoắnα) hoặc
gấp nếp (β).
c. cấu trúc bậc 3 và bậc 4:
- Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôli peptit cấu trúc
bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo không gian 3 chiều
đặc trưng được gọi là cấu trúc bậc 3
- Cấu trúc bậc 4: Do2 hay nhiều chuỗi
polipeptit cùng loại hay khác loại tạo thành
2. Chức năng của prôtêin:
- Tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
(nhân, màng sinh học, bào quan…)
- Dự trữ các axit amin.
- Vận chuyển các chất.( Hêmôglôbin)

- Bảo vệ cơ thể.( kháng thể)
- Thu nhận thông tin.(các thụ thể)
- Xúc tác cho các phản ứng.( enzim)
- Tham gia trao đổi chất (hoocmôn)

4. Củng cố
Trường THPT Số 5 Quảng Trạch Nguyễn Khắc Thảo

12
Giáo án sinh học 10 - CB
Phân biệt các bậc cấu trúc của protein ? chức năng của chúng trong tế bào ?
5. Dặn dò
- Kiến thức trọng tâm : Chức năng các loại cacbonhydrat, lipit, protein.
- Đọc trước bài 6 và trả lời các câu hỏi sau : cấu trúc của ADN và ARN ?

*****

Ngày soạn:
Tiết 5 : AXIT NUCLÊIC
A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này Hs cần phải:
1. Kiến thức: :
- Học sinh phải nêu được thành phần 1 nuclêôtit.
- Mô tả được cấu trúc của phân tử ADN và phân tử ARN
- Trình bày được các chức năng của ADN và ARN.
- So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3.Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
B.PHƯƠNG PHÁP :

Vấn đáp tìm tòi
C.PHƯƠNG TIỆN
H.6.1, H.6.2
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
Ngµy gi¶ng TiÕt Líp KiÓm diÖn
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu cấu trúc của protein? Vai trò của potein ?
3. Bài mới :
Hoạt Động 1: Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của ADN
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
I. Axit đêôxiribônuclêic: (ADN)
Trường THPT Số 5 Quảng Trạch Nguyễn Khắc Thảo

13
Giáo án sinh học 10 - CB
GV. Treo và giới thiệu H6.1, yêu cầu học
sinh trả lời câu hỏi.
-Nêu cấu trúc của ADN ?
HS: (…)
GV: Kết luận
- Cấu tạo của một đơn phân ? các loại
đơn phân ?
GV. Chỉnh lí và kết luận.
HS: (…)
GV. Sự liên kết giữa các đơn phân của
ADN ở trên một mạch và hai mạch ?
HS. Quan sát H6.1 và đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Nhận xét và kết luận.

GV. - Nêu cấu trúc không gian của ADN ?
HS. Quan sát H6.1, đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi.
GV. Nhận xét và kết luận.
GV. - Chức năng của ADN ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
1) Cấu trúc của ADN:
- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,mỗi
đơn phân là 1 nuclêôtit.
- 1 nuclêôtit gồm:
▪ 1 phân tử đường 5C (C
5
H
10
O
4
)
▪ 1 nhóm phôtphat ( H
3
PO
4
)
▪ 1 gốc bazơ nitơ (A,T,G,X)
- Các nuclêôtit trên từng mạch liên kết với
nhau bằng liên kết cộng hóa trị (Nhóm P của
nu này lk với p.tử đường của nu kia) tạo
thành chuỗi pôlinuclêôtit.
- 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng

liên kết H giữa các bazơ của các nu theo
NTBS:
A=T → làm cho phân tử ADN khá
G=X bền vững và linh hoạt
- 2 chuỗi polinu của ADN xoắn đều quanh
trục tạo nên chuỗi xoắn kép .
2. Chức năng của ADN:
- Mang thông tin di truyền:
Thông tin di truyền : trình tự các nuclêôtit
trên ADN quy định trình tự các axit amin
trong chuỗi pôlipeptit.
- Bảo quản thông tin di truyền là mọi sai sót
trên phân tử ADN hầu hết đều được các hệ
thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa.
- Truyền đạt thông tin di truyền(qua nhân đôi
ADN) từ tế bào này sang tế bào khác.
Hoạt Động 2: Tìm hiểu về ARN
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV. Đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau :
- Cấu tạo chung của ARN ? ARN có gì
giống và khác so với ADN ?
HS. ( ……… )
Hs: Nhận xét
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
II. Axit Ribônuclêic:

1) Cấu trúc của ARN:
a. Cấu tạo chung :
- Cấu tạo theo nguyên tắc da phân mà đơn
phân là nuclêôtit.

- Mỗi nuclêôtit gồm:
▪ 1 phân tử đường 5C (C
5
H
10
O
5
)
Trường THPT Số 5 Quảng Trạch Nguyễn Khắc Thảo

14
Giáo án sinh học 10 - CB
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H6.2 và
đọc SGK trả lời câu hỏi :
- phân biệt các loại ARN ?
HS. ( ……… )
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
GV. Đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau :
- Chức năng của các loại ARN ?
HS. Quan sát H4.2, đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
▪ 1 nhóm phôtphat ( H
3
PO
4
)
▪ 1 gốc bazơ nitơ (A,U,G,X)
- Gồm một chuỗi pôlinuclêotit.


b. Cấu trúc:
- ARN thông tin(mARN) dạng mạch thẳng.
- ARN vận chuyển ( t ARN) xoắn lại 1 đầu
tạo 3 thuỳ, có 1 thuỳ mang bộ 3 đối mã.
- ARN ribôxôm(rARN)nhiều xoắn kép cục
bộ
2. Chức năng của ARN:
- mARN truyền thông tin di truyền từ ADN
đến ribôxôm đê tổng hợp prôtêin.
- t ARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm.
- rARN cùng với prôtêin cấu tạo nên
ribôxôm là nơi tổng hợp nên prôtêin.
4. Củng cố
So sánh giữa ADN và ARN về cấu trúc và chức năng
ADN ARN
Cấu tạo
Chức năng
5. Dặn dò
- Kiến thức trọng tâm : Cấu tạo của ADN và ARN
- Đọc trước bài 7 và trả lời các câu hỏi sau :
+ Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ ?
+ Đặc điểm cấu tạo của tế bào chất ?
*****


Ngày soạn:
CHƯƠNG II: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Tiết 6 : TẾ BÀO NHÂN SƠ
Trường THPT Số 5 Quảng Trạch Nguyễn Khắc Thảo


15
Giáo án sinh học 10 - CB
A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
1. Kiến thức:
- Mô tả được thành phần chủ yếu của một tế bào
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.
- Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3.Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
B. PHƯƠNG TIỆN
H.7.1, H.7.2, H7.3
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
Ngµy gi¶ng TiÕt Líp KiÓm diÖn
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cấu tạo của ADN ?
3. Bài mới:
Hoạt Động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK ,qs H7.1
và trả lời các câu hỏi sau :
- Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ ?
- Kích thước nhỏ đem lại lợi thế gì cho tế
bào nhân sơ ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin, trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:

- Chưa có nhân hoàn chỉnh (nhân chưa có
màng nhân bao bọc)→ Nhân sơ.
- Tế bào chất chưa có hệ thống nội màng và
không có các bào quan có màng bao bọc.
- Kích thước khoảng 1- 5µm, bằng khoảng
1/10 tế bào nhân thực.
=>Lợi thế : Kích thước nhỏ giúp trao đổi
chất với môi trường sống nhanh→ sinh
trưởng, sinh sản nhanh( thời gian sinh sản
ngắn).
Hoạt Động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào nhân sơ
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV: - Màng sinh chất có cấu tạo như thế
nào ?
HS: .(… )
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:
1. màng sinh chất:
Gồm: ▪ Phôtpholipit
▪ Prôtêin
Trường THPT Số 5 Quảng Trạch Nguyễn Khắc Thảo

16
Giáo án sinh học 10 - CB
GV: Kết luận
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK trả lời
câu hỏi : cấu tạo và chức năng của tế bào
chất ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận

GV:
- cấu tạo và chức năng của vùng nhân ?
HS (………)
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H.7.2,đọc
SGK và trả lời câu hỏi sau :
- Cấu tạo của thành tế bào? Vai trò của
thành tế bào ? Phân biệt vi khuẩn Gram
dương và vi khuẩn Gram âm ?
HS: (……… )
GV: Kết kuận, bổ sung.
- Vì sao khi khám bệnh do vi khuẩn gây ra
người ta phải xác định xem đó là loại VK
gram+ hay gram - ?
HS (………)
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
- Chức năng của thành tế bào là gì ?
GV:
- Vai trò của lớp vỏ nhầy, lông và roi ?
HS. Quan sát H7.2, đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
2. Tế bào chất
- Cấu tạo : Gồm ▪ bào tương
▪ ribôxôm (Prô + rARN)
và hạt dự trữ.
- Chức năng : là nơi diễn ra các phản ứng
sinh hoá : tổng hợp hay phân giải các chất.
3. Vùng nhân
- Cấu tạo :

+ Chưa có màng nhân
+ có phân tử ADN dạng vòng. Một số vi
khuẩn khác có thêm plasmit.
- Chức năng :
+ Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
+ Điều khiển các hoạt động sống.
4. Các thành phần khác:
- Thành tế bào: Cấu tạo bởi peptiđôglican
Có 2 loại: Gram+ : Khi nhuộm có màu tím
Gram - : Khi nhuộm có màu đỏ
* CN: Tạo cho tb nhân sơ có hình dạng ổn
định
- Lông, roi:
+ Lông: Giúp VK gây bệnh bám được vào
vật chủ
+ Roi: Giúp vk di chuyển
- Một số loại vi khuẩn còn có thêm 1 lớp vỏ
nhày(vi khuẩn gây bệnh ở người).
4. Củng cố
Cấu tạo và chức năng của thành tế bào, vùng nhân ?
5. Dặn dò
- Kiến thức trọng tâm : Cấu tạo và chức năng của thành tế bào, tế chất và vùng nhân.
- Đọc trước bài 8 và trả lời câu hỏi sau :
Điểm khác nhau cơ bản của tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ ?

Ngày soạn:
Tiết 8 : TẾ BÀO NHÂN THỰC

A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
Trường THPT Số 5 Quảng Trạch Nguyễn Khắc Thảo


17
Giáo án sinh học 10 - CB
1. Kiến thức: :
- Học sinh phải trình bày được các đặc điểm chung của tế bào nhân thực .
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào chất:lưới mội chất,
bộ máy Gôngi, ti thể.
- Phân biệt được tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ.
- Phân biệt được tế bào thực vật với tế bào động vật.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,so
sánh…
3.Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
B.PHƯƠNG TIỆN
H.8.1, H.8.2, H.9.1
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
Ngµy gi¶ng TiÕt Líp KiÓm diÖn
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cấu tạo của chung của tế bào nhân sơ ?
3. Bài mới:
:
Hoạt Động 1 : Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân thực
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV : Yêu cầu HS đọc sgk và trả lời câu
hỏi:
- Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân
thực?

HS. Đọc SGK thu thập thông tin, trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
A. Đặc điểm chung
- Kích thước lớn
- Cấu trúc phức tạp
+ Có nhân tế bào có màng nhân
+ Có hệ thống màng chia tế bào chất thành
các xoang riêng biệt
+ Có các bào quan có màng bao bọc
Hoạt Động 2 : Tìm hiểu cấu trúc tế bào nhân thực
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV. Hướng dẫn HS qs H.8.1,đọc SGK và
trả
lời câu hỏi sau :
- Phân biệt TBĐV và TBTV?
HS:( )
GV:Hướng dẫn HS qs H.8.1,đọc SGK và
B. Cấu trúc của tế bào nhân thực

I/. Nhân tế bào:
Trường THPT Số 5 Quảng Trạch Nguyễn Khắc Thảo

18
Giáo án sinh học 10 - CB
trả lời câu hỏi sau :
- Cấu tạo của nhân tế bào? Vai trò của
nhân tế bào ?
-
HS: (……… )

GV. Chỉnh lỉ và kết luận
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H8.1, đọc
SGK trả lời câu hỏi :
- Cấu tạo và chức năng của lưới nội chất ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H8.1, đọc
SGK trả lời câu hỏi : cấu tạo và chức năng
của ribôxôm ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H8.2, đọc
SGK trả lời câu hỏi : cấu tạo và chức năng
của bộ máy Gôngi ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
GV: Yêu cầu đọc thông tin sgk, quan sát
tranh H.9.1và trả lời câu hỏi:
- Nêu cấu tạo của ti thể?Chức năng ti thể ?
1. Cấu tạo
-Thường có dạng hình cầu, đường kính
khoảng 5µm. Có lớp màng kép bao bọc.
- Dịch nhân chứa chất nhiễm sắc( ADN và
prôtêin) và nhân con.
- Trên màng nhân có nhiều lỗ nhỏ.
2. Chức năng.
- Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.

- Quy định các đặc điểm của tế bào.
- Điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
II/. Tế bào chất:
Gồm: - Bào tương
- Các bào quan
1. Lưới nội chất:
a. Cấu tạo.
Là 1 hệ thống ống và xoang dẹp thông
với nhau gồm lưới nội chất trơn và có hạt.
b. Chức năng.
- Là nơi tổng hợp prôtêin.
- Tham gia vào quá trình tổng hợp lipit,
chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại
đối với tế bào, cơ thể.
2. Ribôxôm.

a. Cấu tạo:
- Ribôxôm là bào quan không có màng.
- Cấu tạo từ : rARN và protein
b. Chức năng :
Là nơi tổng hợp prôtêin.

3. Bộ máy Gôngi:
a. Cấu tạo :
Có dạng các túi dẹp xếp cạnh nhau nhưng
cái nọ tách biệt với cai kia.
b. Chức năng
Giữ chức năng lắp ráp, đóng gói và phân
phối các sản phẩm của tế bào.
Vd: Prôtêin + Lipit  Lipôprôtêin

Prôtêin + Gluxit  Glicôprôtêin

4. Ti thể:

a. Cấu tạo :
Trường THPT Số 5 Quảng Trạch Nguyễn Khắc Thảo

19
Giáo án sinh học 10 - CB
HS: (……… )
GV: Kết luận, bổ sung
GV: - Tại sao nói ti thể là nhà máy cung
cấp năng lượng của tế bào?
HS: (……… )
GV: Kết luận, bổ sung,
Y/c HS trả lời câu hỏi lệnh sgk.
- Gồm 2 lớp màng:
+ Màng ngoài trơn
+ Màng trong phân nhánh tạo thành các
mào. Trên mào cáo nhiều enzim hô hấp.
- Bên trong là chất nền có chứa ADN và
ribôxôm

b. Chức năng
Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động
sống của tế bào.


4. Củng cố
Cấu tạovà chức năng của nhân ?

5. Dặn dò
- Kiến thức trọng tâm : Cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào ?
- Đọc trước bài 9

*****


Ngày soạn:
Tiết 9 : TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)
A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
1. Kiến thức: :
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của lục lạp
- Nêu được chức năng của không bào, ribôxôm
- Mô tả được cấu trúc màng sinh chất,hiểu được vì sao MSC có cấu trúc khảm động
- Kể tên được 1 số thành phần khác của tế bào
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin
Trường THPT Số 5 Quảng Trạch Nguyễn Khắc Thảo

20
Giáo án sinh học 10 - CB
3.Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
B. PHƯƠNG TIỆN
H.9.2, H.10.1, H.10.2
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
Ngµy gi¶ng TiÕt Líp KiÓm diÖn
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cấu tạo và vai trò của nhân tế bào ?

3. Bài mới:

Hoạt Động 1: Tìm hiểu cấu tạo tế bào nhân thực (tiếp)
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV: - Tại sao lá cây có màu xanh? Màu
xanh có liên quan gì tới chức năng quang
hợp của cây hay không?
HS: (………… )
GV: Hướng dẫn HS quan sát H.9.2 kết hợp
với nội dung SGK và trả lời câu hỏi:
- Nêu cấu tạo và vai tro của lục lạp ?
HS: (………… )
GV: Kết luận, bổ sung
GV: - Nêu cấu trúc chức năng của không
bào ?
HS: (…………….)
GV: - Nêu cấu trúc chức năng của
lizôxôm ?
HS: (…………….)
B. Cấu trúc của tế bào nhân thực
I/. Nhân tế bào:
II/. Tế bào chất:
5. Lục lạp:
+ Cấu trúc:
- Gồm 2 lớp màng bao bọc
- Bên trong là chất nền có các túi dẹt
(tilacôit) xếp chồng lên nhau  Grana. Các
grana nối nhau bởi hệ thống màng. Trên
màng tilacôit có chứa các chất diệp lục và
các enzim quang hợp.

Chất nền còn chứa ADN và ribôxôm
+ Vai trò: Là nơi diễn ra quá trình quang
hợp.
6. Không bào
- Cấu trúc: Là bào quan được bao bọc bởi
màng đơn, bên trong là dịch không bào có
chứa các chất hữu cơ và các ion tạo nên áp
suất thẩmm thấu.
- Chức năng: Phụ thuộc vào từng loại tế bào.
7. Lizôxôm
- Cấu trúc: Là bào quan dạng túi, có màng
đơn.
- Vai trò: Tiết ra các enzim thuỷ phân phân
huỷ tế bào chết hoặc bị bệnh.
Trường THPT Số 5 Quảng Trạch Nguyễn Khắc Thảo

21
Giáo án sinh học 10 - CB
Hoạt Động 2: Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của màng sinh chất
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV:Hướng dẫn HS quan sát H.10.2 kết
hợp với nội dung SGK và trả lời câu hỏi:
- Màng sinh chất có cấu tạo gồm những
thành phần nào?
HS: (………… )
GV: Kết luận, bổ sung
GV: - Tại sao mô hình cấu trúc MSC được
gọi là mô hình khảm động ?
HS: (………… )
GV: Kết luận, bổ sung

- Nêu chức năng của màng sinh chất?
GV: - Thành tế bào có cấu tạo ntn ? Chức
năng ?
HS: (………… )
GV: Kết luận, bổ sung
GV: Vai trò của chất nền ngoại bào?
HS:( )
III/. Màng sinh chất
- Gồm: + Lớp phốtpholipit kép
+ Prôtêin ( P xuyên màng,P bám
màng)
Ngoài ra còn có: Cholesterol, Glicôprôtêin
- C/n: Giúp cho tế bào trao đổi chất, thông
tin với các tế bào khác hoặc với môi trường.
IV/. Các thành phần bên ngoài màng
sinh chất
1. Thành tế bào
Cấu tạo bằng xenlulôzơ (TV) hoặc kitin
(nấm) tạo hình dạng và bảo vệ tế bào.
2. Chất nền ngoại bào
- Có ở động vật, thực vật cấu tạo bằng
glicôprôtêin, chất vô cơ và hữu cơ.
- C/n: lk các tế bào , mô và thu nhận thông
tin
4. Củng cố :
- Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của tế bào ?
- Nêu sự tiến hoá của tế bào nhân thực so với nhân sơ ?
5. Dặn dò:
- Đọc trước bài 11
*****

Ngày soạn…………
Tiết 9: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
1. Kiến thức: :
- Nêu được các con đường vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
- Nêu được sự khác biệt giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động, xuất bào và
nhập bào.
- Mô tả được các hiện tượng nhập bào và xuất bào.
Trường THPT Số 5 Quảng Trạch Nguyễn Khắc Thảo

22
Giáo án sinh học 10 - CB
- Phân biệt được thế nào là khuếch tán, thẩm thấu, dung dịch(ưu trương, đẳng trương,
nhược trương)
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3.Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
B. PHƯƠNG TIỆN.
H.11.1, H.11.2
C. PHƯƠNG PHÁP.
- Phương pháp quan sát trực quan
- Phương pháp hỏi đáp tìm tòi.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
Ngµy gi¶ng TiÕt Líp KiÓm diÖn
2. Kiểm tra bài cũ:
-Cấu trúc và vai trò của màng tế bào?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề

Màng sinh chất là thành phần cấu tạo quan trọng của tế bào. Vậy sự trao đổi chất qua
mang sinh chất như thế nào ?
b. Triển khai bài
Hoạt Động 1: Tìm hiểu vận chuyển thụ động
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV. Hướng dẫn học sinh quan sát
H.11.1,đọc SGK và trả lời câu hỏi sau :
- Nguyên lí vận chuyển thụ động ? Vận
chuyển thụ động có tiêu tốn năng lượng
không ?
HS: (………… )
GV: Kết kuận, bổ sung
- Các con đường vận chuyển thụ động ?
- Đặc điểm chất vận chuyển ?
- Điều kiện vận chuyển ?
HS. Quan sát H11.1, đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
I. Vận chuyển thụ động:
1. Khái niệm:
- Không tiêu tốn năng lượng
- Khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi
có nồng độ thấp
2. Các cách vận chuyển
- Qua lớp photpholipit:
+ Kích thước nhỏ hơn lỗ màng
+ Không phân cực ( co
2
, o
2

)
- Qua kênh prôtêin
+ Các chất phân cực
+ Có kích thước lớn : H
+
, Pr, glucozo
3. Điều kiện vận chuyển
- Chênh lệch nồng độ các chất.
- Prôtêin vận chuyển có cấu trúc phù hợp
với chất vận chuyển
Trường THPT Số 5 Quảng Trạch Nguyễn Khắc Thảo

23
Giáo án sinh học 10 - CB
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu phần I(SGK)
và trả lời câu hỏi:
- Thế nào là khuếch tán, thẩm thấu?
- Phân biệt 3 môi trường: ưu trương, đẳng
trương, nhược trương
GV: - Nêu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ
khuếch tán qua màng ?
HS: (………… )
GV: Kết kuận, bổ sung
Hoạt Động 2: Tìm hiểu vận chuyển chủ
động
GV. Hướng dẫn học sinh quan sát H.11.1,
đọc SGK trả lời câu hỏi :
- Đặc điểm của các chất cần vận chuyển ?
HS: (………… )
GV: Kết kuận, bổ sung

- Đặc điểm của cơ chế vận chuyển chủ
động ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
Hoạt Động 3: Tìm hiểu nhập bào và
xuất bào
GV. Hướng dẫn học sinh quan sát H.11.2
và đọc SGK trả lời câu hỏi :
- Đặc điểm của xuất bào và nhập bào ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
- Sự phân cực: Các chất không phân cực dễ
dàng khuếch tán qua màng
* Khuếch tán: Là sự chuyển động của các
chất phân tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi
có nồng độ thấp.
+ Thẩm thấu: Hiện tượng nước khuếch tán
qua màng.
+ Dung dịch ưu trương: Là dung dịch có
nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ các chất
tan trong tế bào.
+ Dung dịch nhược trương: Là dung dịch có
nồng độ chất tan nhỏ hơn nồng độ các chất
tan trong tế bào.
+ Dung dịch đẳng trương: Là dung dịch có
nồng độ chất tan bằng nồng độ các chất tan
trong tế bào.
4. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ khuếch

tán qua màng
- Nhiệt độ môi trường
- Nồng độ các chất trong và ngoài màng
II. Vận chuyển chủ động:

1. Đặc điểm các chất vận chuyển
- Chất tế bào cần, chất độc hại
- Chất có kích thước lớn hơn lổ màng
2. Đặc điểm
- Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao
đến nơi có nồng độ thấp.
- Có các “máy bơm” đặc chủng cho từng loại
chất.
- Tiêu tốn năng lượng
III. Nhập bào và xuất bào:
1. Nhập bào:
Màng tế bào biến dạng để lấy các chất hữu
cơ có kích thước lớn (thực bào) hoặc giọt
dịch ngoại bào (ẩm bào).
2. Xuất bào:
Sự vận chuyển các chất ra khỏi tế bào.
Trường THPT Số 5 Quảng Trạch Nguyễn Khắc Thảo

24
Giáo án sinh học 10 - CB

4. Củng cố
Phân biệt cơ chế vận chuyển chủ động và cơ chế vận chuyển thụ động ?



5. Dặn dò
Đọc bài 12 và nắm vững các bước thực hành.
Chuẩn bị thực hành: - Mẫu vật: Củ hành tím, lá thài lài tía
- Dụng cụ: Lưỡi lam
- Hoá chất: Nước cất, nước muối loãng.
Duyệt của TTCM

Nguyễn Khắc Thảo

Ngày soạn:13/08/2010
Tiết 10 : THỰC HÀNH
THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: . Qua tiết này học sinh phải :
- Học sinh phải biết cách điều khiển sự đóng, mở của tế bào khí khổng thông qua
điều khiển mức độ thẩm thấu ra vào tế bào.
- Quan sát và vẽ được tế bào đang ở các giai đoạn co nguyên sinh khác nhau.
Trường THPT Số 5 Quảng Trạch Nguyễn Khắc Thảo

25
Các chất vận
chuyển qua
Không biến
dạng màng
Biến dạng
màng
V/c thụ động
V/c chủ động
Nhập bào

Xuất bào
Tiêu tốn năng
lượng
Không tiêu
tốn năng

×