Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Giáo án sinh học 11 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 120 trang )

PHẦN IV: SINH HỌC CƠ THỂ
CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
A - CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
TIẾT 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
Ngày soạn: …………………
Lớp Ngày giảng Tiết giảng Sĩ số lớp
11B1: .....................................................................................................
11B2: .....................................................................................................
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học song bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm hình thái của hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp
thụ nước và muối khoáng
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các iôn khoáng ở rễ cây
- Trình bày được các con đường vận chuyển nước và iôn khoáng từ đất vào mạch gỗ của
rễ
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và
các iôn khoáng
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh vẽ, kĩ năng làm việc theo nhóm và kĩ
năng làm việc độc lập
3. Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức lý thuyết đã học vào cuộc sống thường ngày
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Tranh vẽ các hình 1.1; 1.2; 1.3 SGK
- Giáo án, SGK và các tài liệu tham khảo
2. Chuẩn bị của trò:Nghiên cứu bài mới và trả lời các lệnh trong SGK trước khi tới
lớp
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức


GV: Cho hs quan sát hình 1.1 và 1.2.
GV: Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu tạo
bên ngoài của hệ rễ?
Hs: Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền sinh
trưởng kéo dài, đỉnh sinh trưởng. Đặc biệt
là miền lông hút phát triển
GV: Dựa vào hình 1.2 hãy tìm ra mối liên
hệ giữa nguồn nước ở trong đất và sự
phát triển của hệ rễ?
Hs: Rễ cây phát triển hướng tới nguồn
nước.
I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước:
1. Hình thái của hệ rễ:
- Bao gồm: Rễ chính, rễ bên, lông hút,
miền sinh trưởng kéo dài, đỉnh sinh trưởng.
Đặc biệt là miền lông hút phát triển
- Một số loại rễ: rễ cọc, rễ chùm …
2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp
thụ:
- Cây trên cạn hấp thụ nước và muối
khoáng chủ yếu qua miền lông hút của rễ
- Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trưởng liên
tục hình thành nên số lượng khổng lồ các
1
GV: Em có nhận xét gì về quá trình hấp
thụ nước và muối khoáng ở thực vật thuỷ
sinh và thực vật trên cạn?
HS trả lời: Cây thuỷ sinh: hấp thụ qua
toàn bộ bề mặt cơ thể. Cây trên cạn: chủ
yếu nhờ hệ rễ

Giáo viên: Cho học sinh nghiên cứu mục
2, kết hợp quan sát hình 1.1
? Bộ rễ thực vật trên cạn phát triển thích
nghi với chức năng hấp thụ nước và muối
khoáng như thế nào?
VD: Cây lúa sau khi cấy 4 tuần đã có hệ
rễ với tổng chiều dài gần 625 km và tổng
diện tích bề mặt xấp xỉ 285 m
2

Tế bào lông hút cấu tạo phù hợp với chức
năng hút nước và khoáng như thế nào?
?Môi trường ảnh hưởng đến sự tồn tại và
phát triển của lông hút như thế nào?
Hs: Trong môi trường quá ưu trương, quá
axit hay thiếu ôxi thì lông hút sẽ biến mất.
GV: Cho học sinh dự đoán sự biến đổi
của tế bào TV khi cho vào 3 cốc đựng 3
dung dịch có nồng độ ưu trương, nhược
trương, đẳng trương? Từ đó cho biết
nước được hấp thụ từ đất vào tế bào lông
hút theo cơ chế nào? Giải thích?
- Học sinh nêu được:
+ MT ưu trương: tb co lại (co NS)
+ MT nhược trương: tế bào trương nước.
+ MT đẳng trương: tb không thay đổi
+ Nước được hấp thụ từ đất vào tế bào
lông hút theo cơ chế thụ động như trên:
Dịch của tế bào lông hút là dịch ưu
trương do dịch tế bào chứa các chất hoà

tan và áp suất thẩm thấu cao, chủ yếu do
quá trình thoát hơi nước tạo nên.
GV: Có những quá trình nào giúp duy trì
nồng độ trong tế bào luôn cao hơn nồng
độ của môi trường?
HS: Có 2 cơ chế là sự thoát hơi nước ở lá
và hoạt động hô hấp của rễ
? Các ion khoáng được hấp thụ vào tế bào
lông hút như thế nào?
Hs: Các ion khoáng được hấp thụ vào tế
bào lông hút theo 2 con đường thụ động
và chủ động.
lông hút làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
với đất giúp cây hấp thụ được nhiều nước
và mối khoáng.
- Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng,
không thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn.
- Trong môi trường quá ưu trương, quá axit
hay thiếu ôxi thì lông hút sẽ biến mất.
II . Cơ chế hấp thụ nước và iôn khoáng ở
rễ cây.
1. Hấp thụ nước và các ion khoáng từ
đất vào tế bào lông hút:
a. Hấp thụ nước:
- Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế
bào lông hút luôn theo cơ chế thẩm thấu: đi
từ môi trường nhược trương vào dung dịch
ưu trương của các tế bào rễ cây nhờ sự
chênh lệch áp suất thẩm thấu (hay chênh
lệch thế nước)

- Nguyên nhân:
+ Quá trình thoát hơi nước ở lá hút nước
lên phía trên, làm giảm hàm lượng nước
trong tế bào lông hút của rễ
+ Hoạt động hô hấp mạnh của rễ tạo ra các
sản phẩm của axit hữu cơẶlàm tăng nồng
độ dịch bào
b. Hấp thụ muối khoáng:
- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ
cây một cách chọn lọc theo hai cơ chế :
- Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi
nồng độ cao đến nồng độ thấp.
- Chủ động: Di chuyển ngược chiều
gradien nồng độ và cần năng lượng.

2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ đất
vào mạch gỗ của rễ:
- Gồm 2 con đường:
+ Con đường gian bào: Từ lông hút "
khoảng gian bào các TB vỏ " Đai caspari
"Trung trụ " Mạch gỗ.
+ Con đường tế bào: Từ lông hút " các tế
bào vỏ " Đai caspari" Trung trụ " mạch gỗ.
2
GV: cho học sinh quan sát hình 1.3 sách
giáo khoa yêu cầu học sinh: ghi tên các
con đường vận chuyển nước và ion
khoáng vào vị trí có dấu "?" trong sơ đồ?
Hś: chỉ ra được hai con đường vận
chuyển là: qua gian bào và các tế bào.

? Vì sao nước từ lông hút vào mạch gỗ
của rễ theo một chiều?
Học sinh nêu được: Sự chênh lệch áp suất
thẩm thấu của tế bào theo hướng tăng dần
từ ngoài vào.
Giáo viên cho học sinh đọc mục III.
? Môi trường có ảnh hưởng đến quá trình
hấp thụ nước và muối khoáng của rễ cây
như thế nào? Cho ví dụ?
Học sinh nêu được các yếu tố ảnh hưởng:
Nhiệt độ, ôxy, pH ...
GV: cho học sinh thảo luận về ảnh hưởng
của rễ cây đến môi trường, ý nghĩa của
vấn đề này trong thực tiễn.
III. Ảnh hưởng của các tác nhân môi
trường đối với quá trình hấp thụ nước
và ion khoáng ở rễ cây:
- Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quá
trình hấp thụ nước và các ion khoáng là: áp
suất thẩm thấu của dịch đất, ôxy, pH, đặc
điểm lý hoá của đất, độ thoáng của đất .....
+ Áp suất thẩm thấu của dịch đất: nếu áp
suất thẩm thấu của dịch đất cao hơn áp suất
thẩm thấu của dịch tế bào, rễ không hút
được nước và ion khoáng
+ pH của đất: quá axit, quá kiềm, lông hút
chết
+ Độ thoáng của đất: dất thiếu ôxi ảnh
hưởng đến quá trình hô hấp của rễ sẽ ảnh
hưởng đến áp suất rễ

- Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường: Rễ
tiết các chất làm thay đổi tính chất lý hoá
của đất.
IV. Củng cố bài học
* So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thuỷ sinh?
Giải thích?
* Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và muối khoáng? Làm thế nào để cây có thể hấp
thụ nước và muối khoáng thuận lợi nhất?
V. Bài tập về nhà
* Chuẩn bị câu hỏi trang 8 sách giáo khoa.
* Cắt ngang qua thân cây cà chua (hoặc cây khác), hãy quan sát hiện tượng xảy ra,
giải thích?
* Đọc bài mới trước khi tới lớp
* Đọc mục: em có biết trong sách giáo khoa.
Nhận xét sau giờ dạy
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………/.
3
TIẾT 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
Ngày soạn: …………………
Lớp Ngày giảng Tiết giảng Sĩ số lớp
11B1: .....................................................................................................
11B2: .....................................................................................................
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học song bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Chứng minh được cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và
các ion khoáng từ rễ lên lá
- Giải thích được các điểm sai khác trong cấu tạo và thành phần dịch của mạch rây so

với mạch gỗ
- Trình bày được các động lực đẩy dòng vật chất dịch chuyển trong mạch gỗ, mạch rây
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh vẽ, kĩ năng làm việc theo nhóm và kĩ năng
làm việc độc lập
3. Thái độ: Giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên liên quan đến lực đẩy của
rễ, lực liên kết giữa các phân tử nước
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Tranh vẽ các hình 2.1; 2.2; 2.3; 2.4; 2.5; 2.6 SGK
- Giáo án, SGK và các tài liệu tham khảo
2. Chuẩn bị của trò: Học bài cũ, ng/c bài mới và trả lời các lệnh trong SGK trước khi
tới lớp
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
* Giáo viên treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 học sinh lên chú thích các bộ phận
cũng như chỉ ra con đường xâm nhập của nước và muối khoáng từ đất vào mạch gỗ?
* Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ muối khoáng ở rễ cây?
* Giải thích vì sao các cây loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn?
3. Nội dung bài mới:
GV: Tại sao trong tự nhiên nước luôn vận chuyển từ nơi cao đến nơi thấp mà trong cây
nó lại vận chuyển từ thấp lên cao? Quá trình vận chuyển các chất trong cây diễn ra như
thế nào?
HS: Trong cây, các chất được vận chuyển theo 2 dòng:
- Dòng mạch gỗ: vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá và các phần khác của cây
- Dòng mạch rây: vận chuyển các chất hữu cơ từ các tế bào quang hợp ở lá đễn nơi cần
dự trữ (hạt, củ, quả)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Giáo viên cho hs quan sát hình 2.1; 2.2.
? Hãy mô tả con đường vận chuyển của

dòng mạch gỗ trong cây?
Hs: Dòng mạch gỗ từ rễ qua thân lên lá,
qua các tế bào nhu mô cuối cùng qua khí
khổng ra ngoài.
I. Dòng mạch gỗ
1. Cấu tạo của mạch gỗ:
- Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào
và mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành
con đường vận chuyển nước và các ion
khoáng từ rễ lên lá.
4
? Hãy cho biết quản bào và mạch gỗ
khác nhau ở điểm nào? Bằng cách điền
vào phiếu học tập:
Tiêu chí
so sánh
Quản bào Mạch ống
Đường kính Nhỏ Lớn
Chiều dài Dài Ngắn
Cách nối
Đầu của tb này nối với
tế bào kia, hơi vát
Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ?
Học sinh đọc sách giáo khoa nêu được
các thành phần của dịch.
GV cho hs quan sát hình 2.3 và 2.4 sgk
?Hãy cho biết nước và các ion khoáng
được vận chuyển trong mạch gỗ nhờ
những động lực nào?
Hs: 3 động lực: áp suất rễ, Thoát hơi

nước, Lực liên kết giữa các phân tử
nước và với mạch gỗ
GV: Hiện tượng ứ giọt: là kết quả của sự
hút nước thừa liên quan đến sự hút
mạnh các muối khoáng
Hiện tượng rỉ nhựa: là do hoạt động chủ
động của hệ rễ khi hút dinh dưỡng bên
ngoài vào cây
Giáo viên : Cho học sinh quan sát hình
2.2 và hình 2.5, đọc mục II
?Mô tả cấu tạo của mạch rây?
HS trả lời
?Thành phần dịch của mạch rây?
HS trả lời
? Động lực vận chuyển dòng mạch rây?
Giáo viên cho 1 học sinh trình bày các
em khác theo dõi, bổ sung hoàn chỉnh.
? Bình thường các chất hữu cơ được
tổng hợp ở lá. Vậy khi các bộ phận phía
dưới của cây cần sử dụng các chất đó thì
sự vận chuyển, phân phối diễn ra như
thế nào?
HS trả lời
- Cách sắp xếp tế bào thành mạch:
+ Đầu tế bào này gắn với đầu tế bào kia tạo
thành ống dài
+ Lỗ bên của tế bào này xếp sát với lỗ bên
của tế bào kia tạo lối đi cho dòng vận
chuyển ngang
2. Thành phần của dịch mạch gỗ:

Chủ yếu gồm: nước, các ion khoáng, ngoài
ra còn có một số chất hữu cơ: a.a, VTM,
hoocmon …
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ:
- Động lực gồm :
+ Lực đẩy của rễ (áp suất rễ) tạo ra sức đẩy
nước từ dưới lên (động lực đầu dưới)
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực
đầu trên) hút nước từ dưới lên.
+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với
nhau và với vách mạch gỗ tạo thành một
dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá (lực
trung gian)
II. Dòng mạch rây
1. Cấu tạo của mạch rây:
Tế bào mạch rây là các tế bào sống, gồm
ống rây và tế bào kèm
2. Thành phần của dịch mạch rây:
- Thành phần gồm: đường saccarôzơ, các
axit amin, vitamin, hoocmon thực vật Ặ
- Dịch mạch rây chứa rất nhiều ion kali có
pH từ 8,0 - 8,5
3. Động lực của dòng mạch rây:
- Động lực của dòng mạch rây là do sự
chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan
cho saccarozơ (lá) và cơ quan nhận
saccarozơ (tế bào chứa).
- Bình thường, saccarozơ được tổng hợp ở
lá, vận chuyển qua mạch rây và tích luỹ ở
củ. Khi cây mọc thêm lá mới, saccarozơ

được vận chuyển từ củ lên góp phần tạo
thành lá mới
IV. Củng cố
* Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành hay thân cây thì một thời gian sau phía trên chỗ vỏ
bị bóc phình to ra?
5
* Sự hút nước, muối khoáng ở rễ khác sự hút nước, muối khoáng ở cây như thế nào?
* Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?
V. Bài tập về nhà
* Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 sách giáo khoa.
* Từ những kiến thức đã học về sự vận chuyển nước và các chất trong cây, hãy giải
thích tại sao trong tự nhiên có những cây cao hàng chục mét (cây Chò chỉ), bên cạnh đó
lại có những cây thấp bé chỉ cao vài cm (Rêu chân tường) cùng tồn tại?
* Đọc bài mới trước khi tới lớp
Nhận xét sau giờ dạy
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………/.
TIẾT 3: THOÁT HƠI NƯỚC
Ngày soạn: …………………
Lớp Ngày giảng Tiết giảng Sĩ số lớp
11B1: .....................................................................................................
11B2: .....................................................................................................
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học song bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với đời sống của thực vật
- Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoat hơi nước
- Trình bày được cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng
đến quá trình thoát hơi nước

- Giải thích được tại sao thoát hơi nước qua khí khổng là con đường chủ yếu
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh vẽ, kĩ năng làm việc theo nhóm và kĩ năng
làm việc độc lập
3. Thái độ:Giải thích được ảnh hưởng của các tác nhân môi trường đối với quá trình
thoát hơi nước và các phương pháp tưới tiêu hợp lý cho cây trồng
II. Chuẩn bị của thầy và trò
1. Chuẩn bị của thầy:
- Tranh vẽ các hình 3.1; 3.2; 3.3; 3.4 SGK
- Giáo án, SGK và các tài liệu tham khảo
2. Chuẩn bị của trò: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới và trả lời các lệnh trong SGK
trước khi tới lớp
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thực vật hấp thụ nước qua bộ phận nào của cơ thể?
(+ TV thuỷ sinh: qua bề mặt các tế bào biểu bì của cây
+ TV trên cạn: từ đất qua bề mặt tế bào biểu bì của rễ, chủ yếu qua các tế bào
biểu bì đã phát triển thành lông hút)
6
- Lông hút có cấu tạo thích nghi với chức năng hút nước từ đất vào cây như thế nào?
(Lông hút là những tế bào chuyên hoá có cấu tạo thích nghi với chức năng hút
nước từ đất như: có thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung
tâm lớn, áp suất thẩm thấu rất cao)
3. Nội dung bài mới:
Đặt vấn đề: động lực đầu trên giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ
lên lá là sự thoát hơi nước ở lá. Vậy quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra như thế nào?
Chúng ta cùng nghiên cứu cơ chế thoát hơi nước ở lá.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Cho học sinh đọc mục I.1.
? Nước có vai trò gì trong cây?

Giáo viên cho học sinh quan sát thí
nghiệm (TN) đã chuẩn bị sẵn về hiện
tượng thoát hơi nước ở thực vật.
? Thế nào là thoát hơi nước? thoát hơi
nước có vai trò gì đối với thực vật?
Học sinh: Đó là hiện tượng mất nước
qua bề mặt lá và các bộ phận khác của
cây tiếp xúc với không khí và nêu
được vai trò của thoát hơi nước
Giáo viên: Cho học sinh đọc số liệu ở
bảng 3.1, quan sát hình 3.1 đến 3.3
? Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi
nước ở mặt trên và mặt dưới của lá
của cây? Giải thích́?
?Số liệu về số lượng khí khổng và tốc
độ thoát hơi nước ở mặt trên và mặt
dưói của lá cây đoạn nói lên điều gì́?
? Từ đó cho biết có mấy con đường
thoát hơi nước?
Học sinh nêu được:
+ Sự thoát hơi nước ở mặt dưới cao
hơn mặt trên của lá.
+ Mặt trên lá cây đoạn không có khí
khổng vẫn có sự thoát hơi nước.
+ Có hai con đường thoát hơi nước là:
Qua tầng cutin và qua khí khổng
Giáo viên: cho học sinh đọc mục II.2,
quan sát hình 3.4
I. Vai trò của thoát hơi nước:
1. Lượng nước cây sử dụng và vai trò của

nó trong cây:
Khoảng 2% lượng nước cây hấp thụ được sử
dụng để tạo vật chất hữu cơ; bảo vệ cây khỏi
hư hại bởi nhiệt độ không khí; tạo môi
trường trong...
2. Vai trò của thoát hơi nước đối với đời
sống của cây
+ Tạo lực hút đầu trên.
+ Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày
nắng nóng
+ Khí khổng mở cho CO
2
vào cung cấp cho
quá trình quang hợp.
II. Thoát hơi nước qua lá:
1. Cấu 1. Lá là cơ quan thoát hơi nước:
- Lá có cấu tạo phù hợp với chức năng thoát
hơi nước
- Con đường thoát hơi nước:
+ Qua tầng cutin (không đáng kể)
+ Qua khí khổng (chủ yếu)
2. Hai con đường thoát hơi nước: qua khí
khổng và qua cutin
a. Thoát hơi nước qua khí khổng:
- Cấu tạo khí khổng:
+ Hai tế bào khí khổng hình hạt đậu úp mặt
lõm vào nhau tạo khe hở ở giữa (khí khổng)
+ Thành phía ngoài mỏng, phía trong dày
+ Tế bào chất chứa nhiều lục lạp và không
7

? Hãy giải thích cơ chế đóng mở của
khí khổng?
Học sinh giải thích, sau đó giáo viên
bổ sung
Giáo viên cho học sinh nghiên cứu
mục III.
?Quá trình thoát hơi nước của cây chịu
ảnh hưởng của những nhân tố nào?
Học sinh: Nước, ánh sáng, nhiệt độ....
? Thế nào là cân bằng nước ở cây?
?Để tưới nước hợp lý cho cây cần dựa
vào những yếu tố nào? Cho ví dụ?
bào, dễ dàng điều chỉnh lượng nước ra, vào
tế bào gây ra sự đóng mở khí khổng
- Cơ chế đóng mở khí khổng: phụ thuộc vào
hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
+ Khi no nước: vách mỏng của tế bào hạt đậu
căng ra, vách dày cong theo, khí khổng mở
+ Khi mất nước: vách mỏng hết căng, vách
dày duỗi thẳng, khí khổng đóng.
b. Thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì
lá: lớp cutin càng dày, sự thoát hơi nước
càng giảm và ngược lại
III. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình
thoát hơi nước
- Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Nước
+ ánh sáng, độ ẩm không khí
+ Nhiệt độ, gió và các ion khoáng.
IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lý cho

cây trồng
- Cân bằng nước: là mối tương quan giữa quá
trình hấp thụ nước và quá trình thoát hơi
nước ở lá
- Để tưới nước hợp lý cho cây cần chú ý đến
các vấn đề:
+ Thời điểm cần tưới
+ Lượng tưới
+ Cách tưới
IV. Củng cố bài học
* Cơ sở khoa học của các biện pháp kĩ thuật tưới nước hợp lí cho cây?
* Vì sao khi trồng cây người ta thường ngắt bớt lá?
* Theo em những cây sống ở vùng đất có độ ẩm cao với cây mọc nơi đồi núi khô
hạn khác nhau về cường độ thoát hơi nước như thế nào? Vì sao?
V. Bài tập về nhà
* Chuẩn bị câu hỏi từ 1, 2, 3, 4. sách giáo khoa
* ở một vùng ruộng lầy, sau một thời gian trồng bạch đàn vùng đó trở nên khô
hạn. Em hãy giải thích tại sao?
* Đọc bài mới trước khi tới lớp
Nhận xét sau giờ dạy
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………….
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………/.
8
TIẾT 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
Ngày soạn: …………………
Lớp Ngày giảng Tiết giảng Sĩ số lớp

11B1: .....................................................................................................
11B2: .....................................................................................................
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học song bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, các nguyên tố dinh
dưỡng đại lượng và vi lượng
- Mô tả được một số dấu hiệu điển hình khi thiếu một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng,
nêu được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
- Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng khoáng cho cây, dạng phân bón (muối
khoáng) cây hấp thụ được
- Trình bày được ý nghĩa của liều lượng phân bón hợp lí đối với cây trồng, môi trường
và sức khoẻ con người.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh vẽ, kĩ năng làm việc theo nhóm và kĩ năng
làm việc độc lập, phân tích sơ đồ.
3. Thái độ: Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lý, bón đúng và đủ liều lượng. Phân
bón phải ở dạng dễ hoà tan.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Tranh vẽ các hình 4.1; 4.2; 4.3 SGK
- Bảng 4 sách giáo khoa
- Giáo án, SGK và các tài liệu tham khảo
2. Chuẩn bị của trò: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới và trả lời các lệnh trong SGK
trước khi tới lớp
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thoát hơi nước có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng?
- Những đặc điểm nào chứng tỏ lá cây có cấu tạo thích nghi với chức năng thoát hơi
nước?(Số lượng khí khổng lớn, khí khổng có khả năng đóng mở, biểu bì lá có lớp cutin)
- Có phải tất cả các loài cây đều mở khí khổng khi được chiếu sáng không?

(Không, một số cây trong điều kiện gặp hạn, thiếu nước thì khí khổng đóng lại tránh
thoát hơi nước. Một số cây mọng nước ở sa mạc khí khổng đóng hoàn toàn vào ban
ngày và chỉ mở khi mặt trời lặn)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Giáo viên cho hs quan sát hình 4.1
Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là gì?
Học sinh trả lời, GV hoàn chỉnh
?Dựa vào mô tả của hình 4.2 hãy giải
thích vì sao thiếu Mg lá có vệt màu
đỏ? thiếu N lá có màu vàng nhạt?
Học sinh: vì chúng tham gia vào
I. Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong
cây:
1. Khái niệm về các nguyên tố dinh dưỡng
khoáng thiết yếu:
- Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là những
nguyên tố mà thiếu nó cây không thể hoàn
thành chu trình sống
9
thành phần của diệp lục
? Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng
thiết yếu trong cây được chia thành
mấy nhóm?
Học sinh thảo luận hoàn thành câu trả
lời , GV bổ sung, hoàn chỉnh
Giáo viên cho học sinh nghiên cứu
bảng 4.2
? Các nguyên tố khoáng có vai trò gì
trong cơ thể thể thực vật?

Học sinh sau khi thảo luận trả lời,
GV bổ sung hoàn chỉnh

Giáo viên cho học sinh đọc mục III,
phân tích đồ thị 4.3.
? Vì sao nói đất là nguồn cung cấp
chủ yếu các chất dinh dưỡng khoáng?
Học sinh: trong đất có chứa nhiều
loại muối khoáng ở dạng không tan
và hoà tan. Cây hấp thu dạng hoà tan
Giáo viên cho hs phân tích sơ đồ 4.3
Học sinh phân tích được:
+ Bón ít cây sinh trưởng kém
+ Nồng độ tối ưu cây sinh trưởng tốt
+ Quá mức gây độc hại cho cây
? Tại sao phân bón là nguồn quan
trọng cung cấp các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng cho cây?
? Tại sao phải bón phân hợp lí?
Học sinh: bón liều lượng phù hợp cây
sinh trưởng tốt mà không gây độc hại
cho cây và môi trường. Tuỳ thuộc
vào loại phân bón, giống và loài cây
và giai đoạn phát triển để bón liều
lượng cho phù hợp.
+ Không thể thiếu hoặc thay thế bằng nguyên
tố khác.
+ Trực tiếp tham gia vào trao đổi chất của cơ
thể.
2. Các nhóm nguyên tố dinh dưỡng khoáng

thiết yếu trong cây:
Gồm 2 nhóm
- Các nguyên tố đại lượng (>100mg/1kg chất
khô của cây):: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg
- Các nguyên tố vi lượng (100mg/1kg chất
khô của cây): Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo
II. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng
khoáng thiết yếu trong cây:
1. Nguyên tố đại lượng:
- Vai trò cấu trúc: là thành phần cấu tạo nên
các đại phân tử hữu cơ của tế bào: prôtêin,
axit nuclêic, cacbonhiđrat, lipit ...
- Vai trò điều tiết: cấu tạo nên các enzim tham
gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong
cơ thể thực vật, ảnh hưởng đến tính chất của
hệ thống keo nguyên sinh ...
2. Nguyên tố vi lượng:
Chủ yếu có vai trò điều tiết vì chúng là các
coenzim, tham gia cấu tạo các xitôcrom ... nên
có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình
trao đổi chất
III. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng cho cây:
1. Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các
nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây:
- Trong đất các ng.tố khoáng tồn tại ở 2 dạng:
+ Dạng không tan: cây không hút được, trong
đất luôn có quá trình chuyển hoá muối khoáng
từ dạng không tan thành dạng hoà tan
+ Dạng hoà tan (phân li thành cation và

anion): có thể ở dạng tự do trong dung dịch
đất (anion) hoặc hút bám trên bề mặt keo đất
(cation), cây có thể hấp thụ được
2. Phân bón cho cây trồng:
- Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các
nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây
- Bón phân phải hợp lí, nếu liều lượng cao quá
mức cần thiết sẽ :
+ Gây độc cho cây
+ Ô nhiễm nông sản
+ Ô nhiễm môi trường nước, đất
+ Gây bệnh cho người và xúc vật ...
10
IV. Củng cố bài học
* Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu?.
* Giải thích vì sao khi bón phân người ta thường nói "trông trời, trông đất, trông cây"?
Chọn đáp án đúng:
1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu nguyên tố dinh
dưỡng khoáng: A. Nitơ B. Kali * C. Magiê D. Mangan
2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim là vai trò của nguyên tố:
A. sắt *B. Canxi C. phôtpho D. nitơ
V. Bài tập về nhà
* Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3 sách giáo khoa.
* Vì sao khi nhổ cây con để trồng người ta thường hồ rễ?
* Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không? Tại sao?
* Đọc bài mới trước khi tới lớp
Nhận xét sau giờ dạy
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………/.
TIẾT 5: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
Ngày soạn: …………………
Lớp Ngày giảng Tiết giảng Sĩ số lớp
11B1: .....................................................................................................
11B2: .....................................................................................................
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học song bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò sinh lý của nguyên tố nitơ
- Trình bày được các quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật
- Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây trồng
- Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ từ đất
- Trình bày được các con đường cố định nitơ và vai trò của quá trình cố định nitơ bằng
con đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt
- Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân hợp lí với sinh trưởng và môi trường
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh vẽ, kĩ năng làm việc theo nhóm và kĩ năng
làm việc độc lập
3. Thái độ:Biết vận dụng các kiến thức lý thuyết vào cuộc sống, bón phân hợp lí cho
cây trồng
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Tranh vẽ các hình 5.1; 5.2 SGK
- Tranh vẽ các hình 6.1; 6.2 SGK
- Phiếu học tập
- Giáo án, SGK và các tài liệu tham khảo
2. Chuẩn bị của trò: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới và trả lời các lệnh trong SGK.
11
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật? Vì sao cần phải bón
phân hợp lý cho cây trồng?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Giáo viên Cho hs quan sát hình 5.1, 5.2
? Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút ra
nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự
phát triển của cây?
Hs mô tả cách tiến hành thí nghiệm.
Nêu được nhận xét: Khi thiếu nitơ cây
phát triển không bình thường (chậm lớn,
không ra hoa)
? Vậy nitơ có vai trò gì đối với cây?
Học sinh nêu được: Nitơ có trong thành
phần các hợp chất của cây: prôtêin, axit
nuclêic, ATP ....Nitơ còn có vai trò điều
tiết quá trình trao đổi chất
Giáo viên Cho hs nghiên cứu mục II.1
? So sánh dạng nitơ cây hấp thụ từ môi
trường ngoài với dạng nitơ trong cơ thể
thực vật, đánh dấu x vào phiếu học tập
Các chất
chứa Nitơ
Nitơ từ môi
trường vào cây
Nitơ trong
cây
NH
4
+

, NO
3
-
X
NH
3
X
Prôtêin-
enzim
X
axit nuclêic
X
Giáo viên: quá trình này thực hiện trong
mô rễ và mô lá có các nguyên tố vi
lượng (Mo, Fe) là các côfactor hoạt hoá
các quá trình khử trên. Quá trình này có
thể xảy ra ở lá, rễ, hoặc cả lá và rễ tuỳ
loại cây.
? NH
3
trong mô thực vật được đồng hoá
như thế nào?
HS: NH
3
trong mô thực vật được đồng
hoá theo 3 con đường: Amin hoá trực
tiếp, Chuyển vị amin, Hình thành amit
? Sự hình thành amit có ý nghĩa gì?
Học sinh: Giải độc cho cây khi NH
3

tích
luỹ nhiều, Nguồn dự trữ nhóm amin
I. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ:
* Vai trò chung:
- Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu
- Nitơ có vai trò quan trọng bậc nhất đối với
thực vật.
* Vai trò cấu trúc:
- Nitơ là thành phần cấu trúc của: prôtêin,
axit nuclêic, diệp lục, ATP ...
* Vai trò điều tiết :
- Nitơ là thành phần các chất điều tiết trao
đổi chất: Prôtêin – enzim, Côenzim, ATP...
II. Quá trình đồng hoá nitơ ở thực vật:
Gồm:
- Quá trình khử nitrat
- Quá trình đồng hoá NH
3
trong mô thực vật
1. Quá trình khử nitrat:
Quá trình chuyển hoá NO
3
-
thành NH
3
trong
mô thực vật theo sơ đồ sau:
NO
3
-

(nitrat) NO
2
-
(nitrit) NH
4
+
(amoni)
2. Quá trình đồng hoá NH
3
trong mô TV:
- Amin hoá trực tiếp các axit xêtô:
axit xêtô + NH
3
axit amin
- Chuyển vị amin:
a.a + axit xêtô a.a mới + a. xêtô mới
- Hình thành amít:
a.a đicacbôxilic + NH
3
amít
+ Ý nghĩa của việc hình thành amít:
* Giải độc cho cây khi NH
3
tích luỹ nhiều.
* Nguồn dự trữ nhóm amin cần cho quá
trình tổng hợp axít amin khi cần thiết.
12
Giáo viên: Cho học sinh đọc mục III
? Nitơ trên trái đất tồn tại chủ yếu ở
những dạng nào?

Học sinh: - Nitơ liên kết trong đất
- Nitơ phân tử (N
2
) trong
không khí (chiếm 75,6%)
Cho học sinh nghiên cứu mục III.2
? Trong đất có những dạng nitơ nào, loại
nitơ mà cây có thể hấp thụ được?
Giáo viên phát phiếu:
Các dạng Nitơ trong đất
Dạng
nitơ
Đặc điểm
K/n hấp
thụ
Nitơ
vô cơ
+NH
4
+
ít di động, được
hấp thụ trên bề mặt của
các hạt keo đất
+ NO
3
-
dễ bị rửa trôi
Cây dễ hấp
thu
Nitơ

hữu

Kích thước phân tử lớn
Cây không
hấp thu
được
Giáo viên: gọi học sinh trình bày, sau đó
cho em khác nhận xét, chỉnh sửa.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 6.1
? Hãy chỉ ra vai trò của vi khuẩn đất
trong quá trình chuyển hoá nitơ trong tự
nhiên?
Giáo viên: Cho học sinh đọc mục IV và
phát phiếu học tập cho HS
? Hãy trình bày các con đường cố định
nitơ phân tử?
Giáo viên cho các em trình bày, sửa chữa
hoàn chỉnh
Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc thông
tin ở mục V.
? Thế nào là bón phân hợp lí?
HS trả lời
III. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây
1. Nitơ trong không khí:
- Tồn tại dưới dạng N
2
, NO, NO
2
...
- Có hàm lượng rất lớn (80% thành phần

không khí)
2. Đất là nguồn cung cấp nitơ cho cây:
- Nitơ trong muối khoáng hoà tan ( NH
4
+
,
NO
3
-
) cây có thể hút trực tiếp
- Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật, cây không
sử dụng trực tiếp được, phải có quá trình
chuyển hoá nitơ hữu cơ thành nitơ vô cơ cây
mới hấp thụ được
VSV phân giải
Xác SV NH
+
4
, NO
3
-
IV. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất
và cố định nitơ:
1. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất:
- Trong điều kiện có O
2
:
VK amôn hoá VK nitrat hoá
Chc NH
4

+
NO
3
-

- Trong điều kiện thiếu O
2
:
VK phản nitrat hoá
NO
3
-
N
2
đất mất nitơ
2. Quá trình cố định nitơ phân tử:
N
2
+ H
2
NH
3
Con đường hoá học:
200
0
C, 200 atm
N
2
+ H
2

NH
3
Con đường sinh học cố định nitơ :
Nitrogenaza
N
2
+ H
2
NH
3
V. Phân bón với năng suất cây trồng và
môi trường:
1. Bón phân hợp lý và năng suất cây
trồng:
- Kkhái niệm bón phân hợp lý: Đúng loại,
đúng liều lượng, đúng thời điểm, đúng giống
cây trồng và mục đích sử dụng
- Tác dụng:
+ Tăng năng suất cây trồng
+ Không gây ô nhiễm môi trường
13
Nitơ khoáng
Nitơ hữu cơ
(xác sinh vật)
NO
3
-
, NH
4
+

Nitơ trong đất
? Phương pháp bón phân?
HS trả lời
? Phân bón có quan hệ với năng suất cây
trồng, môi trường và sức khoẻ con người
như thế nào?
HS trả lời: khi bón quá ít và khi bón quá
nhiều
2. Các phương pháp bón phân:
- Bón phân cho rễ
- Bón phân cho lá
3. Phân bón và môi trường:
- Bón quá ít: cây sinh trưởng, phát triển kém,
năng suất thấp
- Bón quá nhiều:
+ Làm biến đổi tính chất lí hoá của đất
+ Gây ô nhiễm môi trường
+ Mất vệ sinh an toàn thực phẩm
IV. Củng cố bài học:
- Nitơ có vai trò gì đối với cây xanh?
- Nêu mối quan hệ giữa nitơ môi trường với thực vật? Vì sao khi trồng các cây họ đậu
người ta chỉ bón 1 lượng phân đạm rất ít?
V. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc mục em có biết trang 25
- Học và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc trước bài thực hành
Nhận xét sau giờ dạy
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………/.
TIẾT 6: THỰC HÀNH - THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC VÀ THÍ NGHIỆM
VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN
Ngày soạn: …………………
Lớp Ngày giảng Tiết giảng Sĩ số lớp
11B1: .....................................................................................................
11B2: .....................................................................................................
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học song bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng giấy côban clorua để phát hiện tốc độ thoát hơi nước khác nhau ở 2mặt lá
- Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng. Đồng thời
vẽ được hình dạng đặc trưng của các nguyên tố khoáng
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh vẽ, kĩ năng làm việc theo nhóm và kĩ năng
làm việc độc lập
3. Thái độ: Có sự nhìn nhận chính xác về vai trò của các nguyên tố khoáng đối với cây
trồng để áp dụng vào việc trồng cấy trong gia đình.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Tranh vẽ các hình 7.1; 7.2 SGK
- Cây có lá nguyên vẹn, cặp nhựa hoặc gỗ, bản kính hoặc lam kính, giấy lọc, đồng hồ
bấm giây, dung dịch côban clorua 5%, bình hút ẩm
14
- Hạt thóc đã nảy mầm 2 – 3 ngày, chậu hay cốc nhựa (Đủ để xếp từ 50 – 100 hạt lúa, lỗ
cách lỗ 5 – 10 mm), thước nhựa có chia mm, tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan
lỗ, ống đong dung tích 100 ml, Đũa thuỷ tinh
- Hoá chất: dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit
- Giáo án, SGK và các tài liệu tham khảo
2. Chuẩn bị của trò: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới và trả lời các lệnh trong SGK
trước khi tới lớp
III. Tiến trình bài giảng:

1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nitơ có vai trò gì đối với cây xanh?
- Nêu mối quan hệ giữa nitơ môi trường với thực vật? Vì sao khi trồng các cây họ đậu
người ta chỉ bón 1 lượng phân đạm rất ít?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Hãy nêu các đồ dùng cần
chuẩn bị cho thí nghiệm?
HS trả lời
GV: Hãy nêu cách tiến hành các
thí nghiệm?
HS trả lời
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm
tiến hành thí nghiệm độc lập với
nhau. Sau khi tiến hành thí nghiệm
song, các nhóm thảo luận đưa ra
lời giải thích và cử người báo cáo
Các nhóm cử đại diện báo cáo kết
quả thu được và giải thích. Các
nhóm nhận xét bổ xung. GV nhận
xét và tổng kết
I. Chuẩn bị thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1:
- Cây có lá nguyên vẹn
- Cặp nhựa hoặc gỗ
- Bản kính hoặc lam kính
- Giấy lọc
- Đồng hồ bấm giây
- Dung dịch côban clorua 5%,

- Bình hút ẩm
2. Thí nghiệm 2:
- Hạt thóc đã nảy mầm 2 – 3 ngày
- Chậu hay cốc nhựa ( Đủ để xếp từ 50 – 100 hạt
lúa, lỗ cách lỗ 5 – 10 mm)
- Thước nhựa có chia mm
- Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ
- ống đong dung tích 100 ml
- Đũa thuỷ tinh
- Hoá chất: dung dịch dinh dưỡng (phân NPK)
1g/lit
II. Nội dung và cách tiến hành:
1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước
ở hai mặt lá
Dùng 2 miếng giấy tẩm côban clorua đã sấy khô
(có màu xanh da trời) đặt lên mặt trên và mặt dưới
của lá
Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và dưới lá,
dùng kẹp, kẹp lại
Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ
màu xanh sang màu hồng
2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu vai trò của phân
bón NPK
Mỗi nhóm làm 2 chậu:
15
* Trong khi học sinh làm thí
nghiệm giáo viên đi từng bàn để
kiểm tra, sửa sai, hướng dẫn học
sinh làm thí nghiệm.
+ Một chậu thí nghiệm (1) cho vào dung dịch

NPK
+ Một chậu đối chứng (2) cho nước sạch
Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt
đã nảy mầm vào các lỗ, rế mầm tiếp xúc với nước
Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự
khác nhau
III. Thu hoạch
Mỗi học sinh làm một bản tường trình, theo nôi
dung bảng 7.1 và 7.2 trong sách giáo khoa
1. Thí nghiệm 1:
Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian:
Nhóm Ngày, giờ
Tên cây, vị trí
của lá
Thời gian chuyển màu của giấy
côban clorua
Mặt trên Mặt dưới
Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá
2. Thí nghiệm 2:
Tên cây Công thức thí nghiệm Chiều cao (cm/cây) Nhận xét
Mạ lúa
Đối chứng (nước)
Thí nghiệm (dd NPK)
IV. Củng cố bài học
V. Hướng dẫn về nhà
- Học và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc bài mới trước khi đến lớp
Nhận xét sau giờ dạy
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………/.
TIẾT 7: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Ngày soạn: …………………
Lớp Ngày giảng Tiết giảng Sĩ số lớp
11B1: .....................................................................................................
11B2: .....................................................................................................
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học song bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm quang hợp
- Nêu được vai trò của quang hợp ở thực vật
- Trình bày được cấu tạo (đặc điểm về hình thái và giải phẫu) của lá thích nghi với chức
năng quang hợp
- Liệt kê được các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu chức năng chủ yếu của
các sắc tố quang hợp
16
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh vẽ, kĩ năng làm việc theo nhóm và kĩ năng
làm việc độc lập
3. Thái độ: Giải thích được ảnh hưởng của các tác nhân môi trường đối với quá trình
quang hợp và các phương pháp chăm sóc hợp lý cho cây trồng
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Tranh vẽ các hình 8.1; 8.2; 8.3 SGK
- Giáo án, SGK và các tài liệu tham khảo
2. Chuẩn bị của trò: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới và trả lời các lệnh trong SGK
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

Giáo viên cho hs quan sát hình 8.1
? Em hãy cho biết quang hợp là gì?
Học sinh trả lời
Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng
viết phương trình tổng quát của quá
trình quang hợp
Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu
mục I.2, kết hợp với kiến thức đã học.
? Quang hợp có vai trò gì?
HS trả lời
GV: Lá là cơ quan quang hợp của cây.
Vậy lá có cấu tạo phù hợp với chức
năng quang hợp như thế nào?
Giáo viên cho hs quan sát hình 8.2
? Lá có cấu tạo thích nghi với chức
năng quang hợp như thế nào: về hình
thái và giải phẫu?
Học sinh: thảo luận các nội dung trên.
Giáo viên cho hs quan sát hình 8.3
? Lục lạp có cấu tạo và chức năng gì?
Học sinh trả lời
I. Khái quát về quang hợp ở thực vật
1. Quang hợp là gì?
- Quang hợp là quá trình thực vật sử dụng năng
lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ
(đường glucôzơ) từ các chất vô cơ (CO
2
và H
2
O)

- PTTQ: AS, DL
6CO
2
+ 6H
2
O C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
2. Vai trò của quang hợp:
- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống
- Cung cấp nguyên liệu cho XD và dược liệu
- Điều hoà không khí
II. Lá là cơ quan quang hợp:
1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với
chức năng quang hợp:
* Về hình thái:
- Hình thái của lá Cuống lá
Bẹ lá
Phiến lá (Diện tích bề
mặt lớn để hấp thu
các tia sáng)
* Về giải phẫu:
- Biểu bì có nhiều khí khổng để O
2

và CO
2
khuếch tán ra vào.
- Phần thịt lá (nhu mô lá) gồm nhiều tế bào chứa
lục lạp, là nơi diễn ra quá trình quang hợp.
- Hệ gân lá có hệ mạch dẫn gồm mạch gỗ (dẫn
nước, muối khoáng đến tận tế bào nhu mô lá) và
mạch rây (vận chuyển sản phẩm quang hợp ra
khỏi lá)
17
Giáo viên cho hs nghiên cứu mục II.3
? Nêu các loại sắc tố của cây, và vai
trò của chúng trong quang hợp?
Học sinh làm việc theo nhóm
Giáo viên: Cho 1 em trình bày, các em
khác nhận xét bổ sung.
2. Lục lạp là bào quan quang hợp.
Cấu tạo lục lạp Màng kép
Chất nền (strôma) chứa
enzim quang hợp
Hạt grana chứa hệ sắc
tố quang hợp
3. Hệ sắc tố quang hợp:
- Hệ sắc tố quang hợp gồm:
+ Diệp lục (a) làm lá cây có màu xanh, hấp thu
năng lượng ánh sáng chuyển hoá thành năng
lượng trong ATP và NADPH
+ Sắc tố phụ carôtenôit (carôten và xantôphyl)
tạo ra các màu đỏ, da cam, vàng của lá, hấp thụ
và truyền năng lượng cho sắc tố chính (diệp lục

a) và bảo vệ sắc tố chính.
- Sơ đồ quá trình chuyển hoá năng lượng:
Carôtenôit Diệp lục b Diệp lục a
Diệp lục a ở trung tâm phản ứng
chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng
lượng hoá học trong ATP và NADPH
IV. Củng cố bài học:
- Quang hợp là gì? Viết phương trình tổng quát về quang hợp.
- Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá?
- Thành phần của hệ sắc tố và chức năng của chúng trong quang hợp?
V. Bài tập về nhà:
- Quan sát lá các loài cây mọc trong vườn nhà (cách sắp xếp lá trên cây, diện tích
bề mặt, màu sắcẶ), dựa trên kiến thức quang hợp, hãy giải thích vì sao có sự khác nhau
giữa chúng?
- Đọc mục em có biết trang 37 sách giáo khoa
- Đọc bài mới trước khi đến lớp
Nhận xét sau giờ dạy
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………/.
18
TIẾT 8: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C
3,

C
4
VÀ CAM
Ngày soạn: …………………
Lớp Ngày giảng Tiết giảng Sĩ số lớp
11B1: .....................................................................................................
11B2: .....................................................................................................
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học song bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung: sản phẩm, nguyên liệu, nơi xảy ra
- Phân biệt được các con đường cố định CO
2
trong pha tối ở những nhóm thực vật C
3
,
C
4
và CAM
- Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C
4
và thực vật CAM đối với
môi trường sống ở vùng nhiệt đới và hoang mạc
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh vẽ, kĩ năng làm việc theo nhóm và kĩ năng
làm việc độc lập
3. Thái độ: Nêu tên các sản phẩm của quá trình quang hợp.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chuẩn bị của thầy:
Tranh vẽ các hình 9.1; 9.2; 9.3; 9.4 SGK. Giáo án, SGK và các tài liệu tham khảo
2. Chuẩn bị của trò: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới và trả lời các lệnh trong SGK
III. Tiến trình bài giảng:

1. ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Quang hợp ở cây xanh là gì? Lá cây có những đặc điểm gì thích nghi với quang hợp?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV cho hs nghiên cứu mục I.1, sơ đồ 9.1
? Pha sáng diễn ra ở đâu? Những biến đổi
nào xảy ra trong pha sáng? Sản phẩm của
pha sáng là gì?
Học sinh thảo luận trình bày giáo viên
nhận xét bổ sung kết luận
GV cho hs nghiên cứu mục I.2, sơ đồ 9.2
? Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu, chỉ
rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha tối?
HS trả lời
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 9.2 và
9.3, 9.4 hãy rút ra những nét giống nhau và
khác nhau trong pha tối giữa thực vật C
3
và
thực vật C
4
?
Học sinh thảo luận và trả lời bằng cách
I. Thực vật C
3
1. Pha sáng:
- Nơi diễn ra: màng Tilacoit của lục lạp
- Nguyên liệu: H
2

O, NLAS, ADP, NADP
+

- Diễn biến:
+ Diệp lục hấp thụ quang năng trở thành
dạng kích động (dễ nhường điện tử)
+ Điện tử từ diệp lục được truyền cho chất
nhận để: quang phân li nước, hình thành
chất khử (NADH, NADPH) và tổng hợp
ATP
- Sản phẩm: ATP, NADPH và O
2
2. Pha tối (pha cố định CO
2
)
- Pha tối diễn ra ở chất nền của lục lạp.
- Cần CO
2
và sản phẩm của pha sáng ATP
và NADPH
- Pha tối được thực hiện qua chu trình
Canvin
+ Chất nhận CO
2
là ribulôzơ 1 - 5 điP
+ Sản phẩm đầu tiên: APG
19
điền vào phiếu
So sánh pha tối giữa TV C
3

&TV C
4
Chỉ số so sánh
Quang hợp ở
thực vật C
3
Quang hợp ở
thực vật C
4
Nhóm thực vật
Đa số thực
vật
Một số TV
nhiệt đới, cận
nhiệt đới như:
mía, ngô
Quang hô hấp Mạnh Rất yếu
Chất nhận CO
2
đầu tiên
Ribulôzơ 1,5
- diP
PEP
(phôtphoenolpi
ruvat)
Sản phẩm đầu
tiên của pha tối
APG (hợp
chất 3 C)
AOA (hợp chất

4 cacbon)
Thời gian cố
định CO
2
Ngày Ngày
Các tb quang
hợp của lá
Tế bào nhu

Tb nhu mô và
bao bó mạch
Các loại lục lạp
Một Hai
Giáo viên Cho học sinh nghiên cứu mục III
? Pha tối ở thực vật CAM

diễn ra như thế
nào? Chu trình CAM có ý nghĩa gì đối với
thực vật ở vùng sa mạc?
Pha tối ở thực vật C
3
, C
4
và thực vật CAM
có điểm nào giống và khác nhau?
So sánh pha tối giữa TV C
3
, TV C
4
và TV

CAM
Chỉ số
so sánh
QH ở TV
C
3
QH ở TV
C
4
QH ở TV
CAM
Nhóm
thực vật
Đa số thực
vật
Một số TV
nhiệt đới,
cận nhiệt
đới
Những loài
thực vật
mọng nước
C.nhận
CO
2
Ribulôzơ
1 – 5 - diP
PEP PEP
S Phẩm
đầu tiên

APG (hợp
chất 3 C)
AOA (hợp
chất 4 C)
AOA (hợp
chất 4 C)
Thời
gian cố
định
CO
2
Chỉ 1 giai
đoạn vào
ban ngày
Cả 2 giai
đoạn đều
vào ban
ngày
Giai đoạn 1
vào ban
đêm. Giai
đoạn 2 vào
ban ngày
Các TB
quang
hợp
Tế bào
nhu mô
Tb nhu mô
và bao bó

mạch
Tế bào nhu

Các loại
lục lạp
Một Hai Một
Học sinh thảo luận và hoàn thành PHT, GV
bổ sung hoàn chỉnh.
+ Pha khử APG ALPG C
6
H
12
O
6
+ Tái sinh chất nhận là: Rib - 1,5 - diP.
+ Sản phẩm cuối cùng : Cácbon hyđrát
II. Thực vật C
4
- Đại diện: các cây sống ở vùng nhiệt đới
- Đặc điểm ưu việt:
+ Cường độ quang hợp cao
+ Điểm bão hoà ánh sáng cao
+ Điểm bù CO
2
thấp
+ Nhu cầu nước và thoát hơi nước thấp
năng suất cao
- Diễn biến của quá trình quang hợp:
+ Diễn ra ở lục lạp của tế bào mô giậu và
lục lạp của tế bào bao bó mạch

+ ở pha tối trước khi vào chu trình canvin
thực vật C
4
còn thực hiện chu trình C
4

+ Gồm chu trình cố định CO
2
tạm thời (TB
nhu mô) và tái cố định CO
2
(TB bao bó
mạch).
+ Chất nhận CO
2
là PEP.
+ Sản phẩm đầu tiên là: AOA
III. Thực vật CAM
- Đại diện: TV sống ở các vùng khô hạn
- Đặc điểm: khí khổng chỉ mở vào ban đêm
để tránh sự thoát hơi nước
- Diễn biến:
+ Quá trình cố định CO
2
xảy ra vào ban đêm
ở lục lạp của tế bào mô giậu
+ Ở pha tối, trước khi vào chu trình canvin
thực vật CAM còn thực hiện chu trình C
4
Kết luận: nhóm thực vật nào cố định CO

2
cũng đều phải trải qua chu trình canvin để
tạo sản phẩm là ALPG
IV. Củng cố bài học
- Hãy chọn đáp án đúng: Sản phẩm của pha sáng là:
20
A. H
2
O, O
2
, ATP B. H
2
O, ATP, NADPH
*C. O
2
, ATP, NADPH D. ATP, NADPH, APG
V. Bài tập về nhà
- Lập sơ đồ tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối?
- Chuẩn bị các câu hỏi còn lại.
- Đọc thêm mục em có biết trang 42 sách giáo khoa
- Đọc bài mới trước khi đến lớp
Nhận xét sau giờ dạy
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………/.
TIẾT 9: ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐỀN QUANG HỢP
Ngày soạn: …………………
Lớp Ngày giảng Tiết giảng Sĩ số lớp

11B1: .....................................................................................................
11B2: .....................................................................................................
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học song bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến cường độ quang hợp
- Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO
2

- Nêu được vai trò của nước đối với quang hợp
- Trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp
- Lấy được ví dụ về vai trò của các iôn khoáng đối với quang hợp
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh vẽ, kĩ năng làm việc theo nhóm và kĩ năng
làm việc độc lập
3. Thái độ:Vận dụng được các kiến thức đã học vào sản xuất
II. Chuẩn bị của thầy và trò
1. Chuẩn bị của thầy:
- Tranh vẽ các hình 10.1; 10.2; 10.3 SGK
- Giáo án, SGK và các tài liệu tham khảo
2. Chuẩn bị của trò: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới và trả lời các lệnh trong SGK
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Quá trình quang hợp ở cây xanh được chia thành mấy pha? Điều kiện cần và đủ để
quang hợp diễn ra là gì?
- Lập sơ đồ tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Gv cho hs q.sát sơ đồ hình 10.1, n/c mục I I. Ánh sáng:
21
? Cường độ ánh sáng ảnh hưởng đến

quang hợp như thế nào?
Học sinh trả lời
? Phân biệt điểm bù và điểm bão hoà ánh
sáng? Điểm bù và điểm bão hoà ánh sáng
phụ thuộc vào những yếu tố nào ở các
loài?
Học sinh trình bày GV bổ sung hoàn chỉnh
GV: ả/h của cường độ á/s đến QH không
tác động đơn lẻ mà trong mối tương tác
với các nhân tố khác của mt (nồng độ CO
2
,
nhiệt độ ...).
GV: Quang phổ á/s bao gồm những miền
nào? TV hấp thụ á/s chủ yếu ở miền nào?
HS trả lời: Tia xanh tím tổng hợp các aa,
prôtêin. Tia đỏ tổng hợp cacbohiđrat. Tia
lục thực vật không quang hợp.
GV: Quang phổ á/s ở môi trường cạn và
nước có khác nhau không? Tại sao?
HS trả lời: Trong nước thành phần á/s biến
đổi nhiều theo độ sâu. Dưới tán rừng, chủ
yếu là ás khuếch tán, các tia đỏ giảm rõ rệt
GV: Trong một ngày, một năm quang phổ
á/s biến đổi theo thời gian như thế nào?
HS trả lời: Trong ngày, sáng sớm và chiều
tối á/s chứa nhiều tia đỏ; buối trưa á/s
chứa nhiều tia xanh tím. Trong năm thành
phần á/s thay đổi theo mùa khác nhau.
Gv cho hs quan sát hình 10.2 và nc mục II.

GV: TV lấy CO
2
chủ yếu từ nguồn nào?
Vai trò của CO
2
trong quá trình QH?
HS trả lời
? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa nồng
độ CO
2
và cường độ quang hợp?
Học sinh: Nồng độ CO
2
tăng thì cường độ
quang hợp tăng. ở các loài cây khác nhau
thì khác nhau.
GV: Thế nào là ngưỡng CO
2
, điểm bù CO
2
và trị số bão hoà CO
2
?
HS trả lời
GV: Nồng độ CO
2
ảnh hưởng đến cường
độ QH ở các loài cây khác nhau là khác
nhau. Ngoài ra còn phụ thuộc vào cường
độ chiếu sáng, t

0
và các điều kiện khác.
? Bằng các kiến thức đã học, hãy nêu vai
trò của nước đối với QH?
1. Cường độ ánh sáng:
- Khi cường độ ánh sáng tăng thì cường độ
quang hợp tăng đến trị số bão hoà, vượt quá
trị số đó cường độ quang hợp có thể giảm
- Điểm bù ánh sáng: cường độ ánh sáng mà
tại đó cường độ quang hợp cân bằng với
cường độ hô hấp
- Điểm bão hoà ánh sáng: trị số ánh sáng mà
tại đó cường độ quang hợp đạt cực đại
2. Quang phổ ánh sáng:
- Quang phổ của ánh sáng gồm các miền: đỏ,
da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Trong đó
thực vật hấp thụ và quang hợp diễn ra mạnh
ở miền ánh sáng đỏ và tia xanh tím.
- Quang phổ ánh sáng có thể biến đổi trong
các môi trường và thời gian khác nhau
II. Nồng độ CO
2
- CO
2
trong không khí cung cấp cacbon cho
quang hợp, nồng độ CO
2
quyết định cường
độ quá trình quang hợp
- Ban đầu ở những giá trị CO

2
thấp, nồng độ
CO
2
tăng thì cường độ quang hợp tăng đến trị
số bão hoà, vượt quá trị số đó cường độ
quang hợp có thể giảm
- Ngưỡng CO
2
: nồng độ CO
2
thấp nhất mà
cây vẫn tiến hành quang hợp được (0,008 -
0,01%).
- Điểm bù CO
2
: nồng độ CO
2
mà ở đó cường
độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp
- Điểm bão hoà CO
2
: nồng độ CO
2
mà tại đó
cường độ QH đạt cao nhất.
III. Nước
- Nước là yếu tố rất quan trọng đối với QH:
22
Học sinh nêu được vai trò của nước đối

với sinh trưởng, vận chuyển, điều hoà
nhiệt từ đó tác động đến QH. Nước còn là
nguyên liệu của QH.
Giáo viên: Cho học sinh quan sát sơ đồ
hình 10.4, 10.5 và nghiên cứu mục IV.
? Phân tích hình 10.3 từ đó rút ra nhận xét
về a/h của nhiệt độ đến QH ở thực vật?
Học sinh: Quang hợp phụ thuộc vào nhiệt
độ. Loài cây khác nhau thì phụ thuộc vào
nhiệt độ cũng khác nhau.
? Muối khoáng có ảnh hưởng như thế nào
đến quang hợp? Cho ví dụ?
Học sinh:
+ Mg, N : tham gia cấu thành diệp lục.
+ K : điều tiết độ mở của khí khổng.
GV: ánh sáng đã được sử dụng như thế
nào trong việc tăng quá trình quang hợp
của cây?
HS trả lời
+ Nguyên liệu trực tiếp cho QH với việc
cung cấp H
+
và điện tử cho phản ứng sáng.
+ Điều tiết khí khổng nên ảnh hưởng đến tốc
độ khuếch tán CO
2
vào lục lạp và nhiệt độ
của lá.
+ Môi trường của các phản ứng.
IV. Nhiệt độ

- Trong giới hạn nhiệt độ: nhiệt độ tăng thì
cường độ quang hợp tăng
- Mỗi loài cây có giới hạn chịu nhiệt khác
nhau: tối ưu 25 - 35
0
C, ngừng ở 45 - 50
0
C
V. Muối khoáng
Dinh dưỡng khoáng có ảnh hưởng nhiều mặt
đến quang hợp:
- Tham gia cấu thành enzim quang hợp và
diệp lục
- Điều tiết sự đóng mở khí khổng
- Liên quan đến quá trình quang phân li nước
VI. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo
- Sử dụng á/s của các loại đèn thay cho á/s
mặt trời trong nhà có mái che hoặc trong
lồng kính
- Chủ động điều khiển các nhân tố sao cho
phù hợp nhất với sự sinh trưởng và phát triển
của cây
- Tránh được các tác nhân gây hại cho cây:
giá rét, sâu, bệnh hại cây trồng ...
IV. Củng cố bài học
- Hãy điền nội dung thích hợp vào phiếu về ảnh hưởng của ngoại cảnh đến quang hợp:
Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp
ánh sáng Về hai mặt: Cường độ, Quang phổ
Nhiệt độ QH tăng theo nhiệt độ đến giá trị 25–35
0

C, trên đó quang hợp giảm
Nồng độ CO
2
QH tăng tỉ lệ thuận với nồng độ CO
2
cho đến trị số bão hoà, trên
ngưỡng đó QH giảm
Nước Là yếu tố rất quan trọng: nguyên liệu quang hợp, Điều tiết khí khổng
Muối khoáng ảnh hưởng nhiều mặt đến quang hợp
V. Bài tập về nhà
- Vận dụng những hiểu biết về QH, em hãy tư vấn về kĩ thuật để bà con nông dân trồng
cây nông nghiệp (lúa hoặc ngô) đạt năng suất cao?
- Đọc bài mới trước khi đến lớp
Nhận xét sau giờ dạy
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………/.
TIẾT 10: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
23
Ngày soạn: …………………
Lớp Ngày giảng Tiết giảng Sĩ số lớp
11B1: .....................................................................................................
11B2: .....................................................................................................
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học song bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò quyết định của quang hợp đối với năng suất cây trồng
- Nêu được các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển cường
độ quang hợp
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm và kĩ năng làm việc độc lập
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tìm hiểu và ứng dụng cá biện pháp khoa học, kỹ thuật trong

sản xuất và tin tưởng vào triển vọng của năng suất cây trồng.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, SGK và các tài liệu tham khảo
2. Chuẩn bị của trò: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới và trả lời các lệnh trong SGK
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Quang hợp phụ thuộc vào ánh sáng như thế nào?
- Trình bày sự phụ thuộc của quang hợp vào lượng nước, nhiệt độ?
3. Nội dung bài mới:
Phần việc của thầy và trò Nội dung kiến thức
Học sinh nghiên cứu mục I.
Nêu các khái niệm sinh học liên quan:
+ Năng suất sinh học
+ Năng suất kinh tế
?Vì sao nói quang hợp quyết định năng
suất cây trồng?
Học sinh: chỉ có quang hợp mới tạo ra
được chất hữu cơ.
Giáo viên: giữa năng suất cây trồng và
quang hợp có mối liên hệ phụ thuộc vào
các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp. Do
đó thông qua sự điều tiết quang hợp có
thể nâng cao năng suất cây trồng.
Giáo viên cho hs nghiên cứu mục II.1.
? Hãy giải thích vì sao tăng diện tích lá
làm tăng năng suất cây trồng? Các biện
pháp làm tăng diện tích lá?
Học sinh giải thích bằng cách nêu vai trò
của lá trong quang hợp.

? Các biện pháp làm tăng diện tích lá?
HS trả lời
Giáo viên giải thích thêm quang hợp phụ
I. Quang hợp quyết định năng suất cây
trồng:
- Quang hợp tạo ra 90 - 95% chất khô trong
cây, 5 - 10% là các chất dinh dưỡng khoáng.
+ Năng suất sinh học: tổng lượng chất khô
tích luỹ trong một ngày/ha gieo trồng
+ Năng suất kinh tế: lượng chất khô tích luỹ
trong các cơ quan chứa sản phẩm có giá trị
kinh tế
II. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự
điều tiết quang hợp:
1. Tăng diện tích lá:
- Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng
cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích luỹ
chất hữu cơ trong cây, tăng năng suất cây
trồng.
- Các biện pháp làm tăng diện tích lá:
+ Bón phân thích hợp
+ Chọn giống và sử dụng các biện pháp kĩ
24
thuộc vào trị số diện tích lá (m
2
lá/ m
2
đất)
- Với cây lấy hạt trị số cực đại là: 30.000
- 40.000 m

2
lá/ ha
- Với cây lấy củ và rễ trị số cực đại là:
40.000 - 55.000 m
2
lá/ ha
Cho học sinh nghiên cứu mục II.2.
? Biện pháp tăng cường độ quang hợp?
Học sinh nêu được các biện pháp như:
+ Làm cho bộ lá phát triển
+ Điều tiết quang hợp
+ Chọn giống có khả năng QH cao.
? Những giống lúa có năng suất cao, bộ
lá thường có đặc điểm như thế nào?
Học sinh: lá rộng bản, cứng, đứng, tạo 1
góc hẹp với thân
GV: Thế nào là tăng hệ số kinh tế? Các
biện pháp để tăng hệ số kinh tế?
HS trả lời
thuật thích hợp
+ Chọn cây ngắn ngày
2. Tăng cường độ quang hợp:
- Cường độ quang hợp thể hiện hiệu suất hoạt
động của bộ máy quang hợp (lá).
- Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng
cách áp dụng các biện pháp kĩ thuật chăm sóc,
bón phân, cung cấp nước hợp lý, tuỳ thuộc
vào giống, loài cây trồng.
- Tuyển chọn và tạo mới các giống cây trồng
có cường độ quang hợp cao.

3. Tăng hệ số kinh tế:
- Chọn giống lấy hạt, củ, quả để tăng hệ số
kinh tế (cho sản phẩm nông sinh cao)
- Kết hợp việc chăm sóc, bón phân để tăng
khả năng vận chuyển các sản phẩm quang hợp
IV. Củng cố bài học
- Nói quang hợp quyết định năng suất, theo em là đúng hay sai? Vì sao?
- Phân biệt năng suất sinh học với năng suất kinh tế?
- Có thể tăng cường độ quang hợp ở cây xanh bằng cách nào?
- Chuẩn bị câu hỏi từ 1, 2, 3, 4 sách giáo khoa.
V. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc thêm phần quang hợp trong vũ trụ
- Đọc bài mới trước khi đến lớp
Nhận xét sau giờ dạy
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………/.
TIẾT 11: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
25

×