Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
PHẦN IV : SINH HỌC CƠ THỂ
CHƯƠNG I. CHUYỂN HĨA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
A. CHUYỂN HĨA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
Tuần: 1
Tiết dạy: 01 Bài: 1
Ngày soạn: 18/08/2012
1) MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò của nước ở thực vật: đảm bảo hình dạng nhất định của tế bào và tham gia vào
các q trình sinh lí của cây. Thực vật phân bố trong tự nhiên lệ thuộc vào sự có mặt của nước.
- Trình bày được cơ chế hấp thụ nước của thực vật.
- Phân biệt được 2 cơ chế trao đổi chất khống (thụ động và chủ động) ở rễ của thực vật.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mơ tả hiện tượng biểu hiện trên hình.
- Lập được bảng so sánh giữa các cơ chế hấp thụ nước và hấp thụ ion khống ở rễ
2) CHUẨN BỊ :
2.1. Học sinh:
- Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11.
- Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,…
2.2. Giáo viên:
2.2.1) Phương tiện dạy học:
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học
Giới thiệu chương trình SH11 :
Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của nước đối với thực vật
CH1: Nêu vai trò của nước đối với tế bào, cơ thể thực vật?
Hướng dẫn học sinh liên hệ với thực tế để tìm hiểu vai
trò của nước:
- Nếu khơng có nước, cây có lấy được muối
khống hay khơng?
- Tại sao khi khơ hạn, tốc độ lớn của cây lại chậm?
Buổi trưa nắng gắt tại sao cây khơng bị chết bởi nhiệt
độ?
- Học sinh liên hệ kiến thức cũ, tiến hành
thảo luận nhóm để nêu vai trò của nước
đối với thực vật
1. Vai trò của nước ở thực vật
Làm dung mơi, đảm bảo sự bền vững của hệ thống keo ngun sinh, đảm bảo hình dạng của tế bào,
tham gia vào các q trình sinh lí của cây (thốt hơi nước làm giảm nhiệt độ của cây, giúp q trình trao
đổi chất diễn ra bình thường…), ảnh hưởng đến sự phân bố của thực vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm hình thái của rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khống
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
CH 2: Hãy nêu những đặc điểm hình thái của rễ thích nghi
với chức năng hấp thụ nước và muối khống?
CH3 : Hãy nêu những đặc điểm của tế bào lơng hút của rễ
thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khống?
- Nghiên cứu
mục II SGK để trả lời…
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 1
SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHỐNG Ở RỄ
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
2. Cơ chế hấp thụ nước và ion khống ở rễ cây
2.1. Đặc điểm hình thái của rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khống
- Đặc điểm của hệ rễ thích nghi với chức năng hút nước: Rễ có khả năng ăn sâu, lan rộng, có khả
năng hướng nước, trên rễ có miền hút với rất nhiều tế bào lơng hút.
- Đặc điểm của tế bào lơng hút thích nghi với chức năng hấp thụ nước:
+ Thành tế bào mỏng, khơng thấm cutin.
+ Có một khơng bào trung tâm lớn.
+ Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hơ hấp của rễ mạnh.
2.2. Cơ chế hấp thụ nước và ion khống ở rễ cây
- Các con đường vận chuyển nước vào rễ cây:
H
2
O và một số ion khống từ đất
→
TB lơng hút
→
các tế bào vỏ rễ
→
mạch gỗ của rễ qua 2 con đường:
+ Con đường qua thành tế bào - gian bào:
H
2
O và một số ion khống từ đất
→
TB lơng hút
→
khơng gian giữa các bó sợi của các tế bào vỏ rễ
→
nội bì
→
Caspariđai
TBC của nội bì
→
mạch gỗ rễ
(Đai caspari nằm ở phần nội bì của rễ, có vai trò
kiểm sốt các chất đi vào trung trụ, điều hòa vận
tốc hút nước của rễ). Đặc điểm của con đường
này là nhanh, khơng được chọn lọc.
+ Con đường qua chất ngun sinh - khơng bào:
H
2
O và một số ion khống từ đất
→
TB lơng hút
→
xun qua TBC của các tế bào vỏ rễ
→
TBC của
các tế bào nội bì
→
mạch gỗ rễ. Đặc điểm của
con đường này là Chậm, được chọn lọc.
- Cơ chế hấp thụ nước và ion khống ở rễ cây:
+ Hấp thụ nước: theo cơ chế thẩm thấu, do sự
chênh lệch áp suất thẩm thấu
+ Hấp thụ ion khống:
o Cơ chế thụ động: Cùng chiều
gradient nồng độ, khơng cần năng lượng, có
thể cần chất mang.
o Cơ chế chủ động: Ngược chiều gradient nồng độ (từ nơi nồng độ thấp đến nơi nồng độ
cao), cần năng lượng và chất mang.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 3: Tìm hiểu các tác nhân mơi trường ảnh hưởng đến q trình hấp thụ nước và ion
khống ở rễ cây
CH4: Hãy kể các tác nhân ngoại cảnh ảnh hưởng đến
lơng hút?
CH5: Hãy giải thích sự ảnh hưởng của mơi trường đối
với q trình hấp thụ nước và ion khống ở rễ cây?
Nhiệt độ, ánh sáng, O
2
, pH của mơi
trường, đặc điểm lí hố của đất…
Thảo luận nhóm để trả lời
Hoạt động 4: Củng cố bài học và dặn dò
Củng cố:
Phân biệt cơ chế hấp thụ nước và hấp thụ ion khống ở rễ của thực vật?
So sánh các con con đường vận chuyển nước và ion khống từ dung dịch đất vào rễ cây?
Vị trí và vai trò của vòng đai Caspari của rễ
Dặn dò: học bài và chuẩn bị trước bài 2. Trao đổi nước ở thực vật
Tuần: 01
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 2
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
Tiết dạy:02 Bài: 2
Ngày soạn: 19/08/2012
1) MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.1. Kiến thức:
- Mơ tả được thành phần và đường đi của dịch mạch gỗ
- Mơ tả được thành phần và sự dẫn truyền của dịch mạch rây
1.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mơ tả hiện tượng biểu hiện trên hình.
- Lập được bảng so sánh giữa các thành phần và dòng dẫn truyền của dịch mạch gỗ và dịch mạch rây
2) CHUẨN BỊ :
2.1. Học sinh:
- Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11.
- Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,…
2.2. Giáo viên:
2.2.1) Phương tiện dạy học:
- Các hình H2.1 – H2.6
- SGK, SBT SH11, Cơ sở lí thuyết & 500 câu hỏi trắc nghiệm SH 11, …
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học
Kiểm tra bài cũ : Trình bày cơ chế hấp thụ nước ở rễ của thực vật trên cạn?
Bài mới:
Có hai con đường (dòng) vận chuyển các chất trong cây:
* Con đường theo mạch gỗ: Vận chuyển nước, muối khống từ dưới lên.
* Con đường theo mạch rây: Nước, chất hữu cơ chủ yếu từ trên xuống.
Ngồi ra nước có thể được vận chuyển ngang, từ mạch gỗ sang mạch rây hoặc ngược lại.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo, thành phần và đường đi của dòng mạch gỗ trong cây
CH1: Hãy trình cấu tạo của dòng mạch gỗ ?
GV củng cố và tổng qt về cấu tạo mạch gỗ(nhanh)
CH2: Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ?
CH3: Làm thế nào mà dòng mạch gỗ di chuyển được từ
rễ lên thân tới các cơ quan bộ phận của cây?
Cơ chế vận chuyển của nước trong mạch là thụ động
(khuếch tán); cơ chế vận chuyển của muối khống và các
chất hữu cơ có thể là thụ động (khuếch tán) có thể là chủ
động (hoạt tải – vận chuyển ngược chiều nồng độ).
- Trình bày thí nghiệm chứng minh sự tồn tại của áp
suất rễ?
- Vì sao sự thoạt hơi nước qua lá lại tạo ra lực hút nước
từ dưới lên trên?
CH4: So sánh sự dẫn truyền nước và ion khống từ đất
vào rễ cây và sự dẫn truyền nước và ion khống trong
thân cây?
- Nghiên cứu mục I.1 và quan sát H 2.1
SGK để trả lời
- Nghiên cứu mục I.2 SGK để trả lời :
Nhờ 3 lực : Lực đẩy, lực hút của lá, lực
liên kết giữa các phân tử nước với nhau
và với thành mạch gỗ.
- Quan sát H2.3 và trả lời lệnh I.2 SGK
=> đưa ra câu trả lời.
- Giống nhau:
+ Cơ chế dẫn truyền nước: thẩm thấu
+ Cơ chế dẫn truyền ion khống: theo cơ
chế thụ động và chủ động.
- Khác nhau: …
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 3
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
1. Dòng mạch gỗ
1.1. Cấu tạo:
Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và mạch ống)
nối kế tiếp nhau tạo thành con đường vận chuyển nước
và các ion khống từ rễ lên lá.
1.2. Thành phần của dịch mạch gỗ:
Bao gồm H
2
O(chủ yếu), các ion khống và một số chất
hữu cơ được tổng hợp từ rễ.
1.3. Động lực của dòng mạch gỗ:
Nước, muối khống được vận chuyển trong cây nhờ bó
mạch gỗ theo chiều từ dưới lên nhờ các lực sau:
- Lực đẩy(áp suất rễ)
- Lực hút của lá(do thoạt hơi nước)
- Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành
mạch gỗ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về về cấu tạo, thành phần và đường đi của dòng mạch rây trong cây
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
CH 5: Hãy trình cấu tạo của dòng mạch rây ?
CH6 : Hãy nêu thành phần của dịch mạch rây?
CH7: Động lực nào đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ
và các cơ quan khác?
- Nghiên cứu mục II.1 và quan sát H
2.5 SGK để trả lời
- Nghiên cứu mục II.2 SGK để trả lời :
- Nghiên cứu mục II.3 SGK để trả lời :
2. Dòng mạch rây
2.1. Cấu tạo:
Mạch rây gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm. Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài đi
từ lá xuống rễ.
2.2. Thành phần của dịch mạch rây:
Saccarơzơ, các axit amin, hoocmơn thực vật, các hợp chất hữu cơ, một số ion khống (nhiều K
+
)
2.3. Động lực của dòng mạch rây:
Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn(lá) và cơ quan chứa (rễ)
Hoạt động 3: Củng cố bài học và dặn dò
Củng cố:
Trình bày mối quan hệ giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch rây?
Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành hay thân cây thì một thời gian sau phía trên chỗ vỏ bị bóc phình
to ra?
Nêu những điểm khác nhau giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch rây?
Dặn dò: học bài và chuẩn bị trước bài 3. Thốt hơi nước
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 4
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
Tuần: 02
Tiết dạy:03 Bài: 3
Ngày soạn: 25/08/2012
1) MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.1. Kiến thức:
- Trình bày được cơ chế thốt hơi nước, ý nghĩa của thốt hơi nước với đời sống của thực vật.
- Nêu được sự cân bằng nước cần được duy trì bằng tưới tiêu hợp lí mới đảm bảo cho sinh trưởng của
cây trồng.
- Trình bày được sự trao đổi nước ở thực vật phụ thuộc vào điều kiện mơi trường.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mơ tả hiện tượng biểu hiện trên hình.
- Lập được bảng so sánh giữa các thành phần và dòng dẫn truyền của dịch mạch gỗ và dịch mạch rây
2) CHUẨN BỊ :
2.1. Học sinh:
- Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11.
- Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,…
2.2. Giáo viên:
2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 3.1, hình 3.3 và hình 3.4
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học
Kiểm tra bài cũ : Trình bày các con đường (dòng) vận chuyển các chất trong cây?
Bài mới : Trọng tâm của bài: thốt hơi nước qua lá
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của q trình thốt hơi nước
CH1: Macximơp nhà sinh lí thực vật Nga cho rằng
«
Thốt hơi
nước là tai họa tất yếu của cây
»
, Hãy lí giải câu nói trên ?
- Nghiên cứu mục I SGK, tiến hành thảo
luận nhóm → để trả lời
1. Vai trò của q trình thốt hơi nước
- Tạo ra sức hút nước ở rễ.
- Giảm nhiệt độ bề mặt thốt hơi → tránh cho lá, cây khơng bị đốt nóng khi nhiệt độ q cao.
- Tạo điều kiện để CO
2
đi vào thực hiện q trình quang hợp, giải phóng O
2
điều hồ khơng khí
Hoạt động 2: Tìm hiểu về q trình thốt hơi nước qua lá
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
CH 2: Cơ quan nào là cơ quan chủ yếu điều tiết sự thốt hơi
nước của cây ?
Nêu thành phần cấu tạo của lá thích nghi với chức năng
thốt hơi nước.
CH3: Q trình thốt hơi nước qua lá diễn ra theo những
con đường nào? Trong đó con đường nào đóng vai trò
chủ yếu?
Nêu cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo
nên khí khổng.
CH4: Nêu q trình thốt hơi nước qua khí khổng?
Nêu cơ chế đóng, mở khí khổng
- Lá là cơ quan thốt hơi nước
- Chăm chú theo dõi :
- Nghiên cứu mục II.2 SGK => Q
trình thốt hơi nước qua khí khổng là chủ
yếu,…
- Nghiên cứu mục II.2 SGK , tiến hành
thảo luận nhóm để trả lời : …
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 5
THỐT HƠI NƯỚC
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
2. Thốt hơi nước qua lá
- Lá là cơ quan thốt hơi nước chủ yếu của cây
+ Mặt trên của lá có lớp cutin(bảo vệ bề mặt lá, hạn chế sự
mất nước)
+ Mặt trên(một số loại cây) và mặt dưới của lá có các tế bào
khí khổng(là vị trí trao đổi nước, khí của lá với mơi
trường)
Cấu tạo của khí khổng: mỗi khí khổng gồm 2 tế bào hình
hạt đậu, mỗi tế bào hạt đậu đều có thành trong mỏng,
thành ngồi dày.
- Q trình thốt hơi nước theo 02 con đường: qua khí
khổng và qua cutin
+ Q trình thốt hơi nước qua khí khổng:
Đặc điểm: Vận tốc lớn, được điều chỉnh.
Cơ chế đóng mở khí khổng:
o Khi no nước, thành mỏng của TB hạt đậu căng ra
→
thành dày cong theo
→
khí khổng mở
→
nước thốt
ra ngồi.
o Khi thiếu nước, thành mỏng của tế bào hạt đậu hết
căng và thành dày duỗi thẳng
→
khí khổng đóng
→
nước khơng được thốt ra ngồi.
- Q trình thốt hơi nước qua lớp cutin:
Đặc điểm: Vận tốc nhỏ, khơng được điều chỉnh.
Cơ chế: là sự thốt hơi nước của các tế bào biểu bì lá qua bề mặt cutin của lá.
Hoạt động 3: tìm hiểu các tác nhân ảnh hưởng đến q trình thốt hơi nước, cân bằng nước và tưới
tiêu hợp lí cho cây trồng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
CH5: Hãy nêu các tác nhân ảnh hưởng đến q trình
thốt hơi nước của cây?
CH6: Các nhà sinh lí thực vật, Nhà nơng học làm thế
nào tính tốn được cân bằng nước đối với cây trồng?
- Nghiên cứu mục III SGK để trả lời : …
- Nghiên cứu mục IV SGK để trả lời : …
3. Các tác nhân ảnh hưởng đến q trình thốt hơi nước
- Ánh sáng: Tác nhân gây đóng mở khí khổng → ảnh hưởng đến thốt hơi nước.
- Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ (do ảnh hưởng đến sinh trưởng và hơ hấp ở rễ) và thốt hơi
nước ở lá (do ảnh hưởng đến độ ẩm khơng khí).
- Độ ẩm: Độ ẩm đất càng tăng thì q trình hấp thụ nước tăng, độ ẩm khơng khí càng tăng thì sự thốt hơi
nước càng giảm.
- Dinh dưỡng khống: Hàm lượng khống trong đất càng cao thì áp suất dung dịch đất càng cao → hấp
thụ nước càng giảm.
4. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí
- Cân bằng nước: Tương quan giữa q trình hấp thụ nước và thốt hơi nước, đảm bảo cho cây phát triển
bình thường.
- Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu hợp lí: Tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách.
Hoạt động 4: Củng cố bài học và dặn dò
Q trình thốt hơi nước qua lá?
Dặn dò: học bài và chuẩn bị trước bài 4. Vai trò của các ngun tố khống
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 6
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
Tuần: 02
Tiết dạy:04 Bài: 4
Ngày soạn: 26/08/2012
1) MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.1. Kiến thức:
- Phân biệt được các ngun tố khống đại lượng và vi lượng.
- Nêu được vai trò của chất khống ở thực vật.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mơ tả hiện tượng biểu hiện trên hình.
- Nhận biết được các biểu hiện triệu chứng của cây khi thiếu các ngun tố dinh dưỡng thiết yếu
2) CHUẨN BỊ :
2.1. Học sinh:
- Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11.
- Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,…
2.2. Giáo viên:
2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 3.1, hình 3.3 và hình 3.4
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học
Kiểm tra bài cũ : - Trình bày vai trò của q trình thốt hơi nước qua lá và các tác nhân ảnh
hưởng đến q trình thốt hơi nước?
- Trình bày q trình thốt hơi nước qua lá?
Bài mới : Trọng tâm của bài: Vai trò của các ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngun tố dinh dưỡng thiết yếu và vai trò của chúng trong cây
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
CH1 : Quan sát H4.1 và H4.2, qua đó các em có nhận xét
gì ?
CH2 : Ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu là gì ? Có
mấy nhóm ngun tố dinh dưỡng, căn cứ vào đâu để phân
chia các nhóm ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu ?
CH3: Hãy nghiên cứu Bảng 4( Vai trò của một số ngun tố
dinh dưỡng khống thiết yếu), qua đó nêu vai trò tổng qt
của các ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu ?
- Quan sát H4.1 và H4.2 SGK, tiến hành
thảo luận nhóm → để trả lời
+ Ngun tố mà thiếu nó cây khơng
hồn thành được chu trình sống.
+ Khơng thể thay thế được bởi bất kì
ngun tố nào khác,
- Nghiên cứu mục I SGK, trả lời : …
- Nghiên cứu mục II, nội dung bảng 4
SGK, trả lời : …
1. Ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu và vai trò của chúng trong cây
1.1. Khái niệm về ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu
- Ngun tố khống thiết là :
+ Ngun tố mà thiếu nó cây khơng hồn thành được chu trình sống.
+ Khơng thể thay thế được bởi bất kì ngun tố nào khác.
+ Phải trực tiếp tham gia vào q trình chuyể hóa vật chất trong cơ thể.
- Các ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu được chia thành 2
nhóm: Các ngun tố khống đại lượng và các ngun tố vi lượng.
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 7
VAI TRỊ CỦA CÁC NGUN TỐ KHỐNG
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
1.2. Vai trò của các ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu
- Các ngun tố khống đại lượng:
+ Bao gồm: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg
+ Vai trò:
Chủ yếu đóng vai trò cấu trúc của tế bào, cơ thể; điều tiết các q trình sinh lí.
Ví dụ: SGK
- Các ngun tố khống vi lượng(chiếm
≤
100mg/1kg chất khơ của cây):
Chủ yếu đóng vai trò hoạt hóa các enzim.
Ví dụ: SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguồn cung cấp các ngun tố dinh dưỡng cho cây
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
CH 4: Hãy nêu các nguồn cung cấp các ngun tố dinh
dưỡng khống thiết yếu cho cây ?
CH5: Cây trồng hấp thụ các ngun tố dinh dưỡng từ
đất ở trạng thái nào? Làm thế nào để cây trồng khai
thác có hiệu quả nguồn dinh dưỡng khống trong đất ?
CH6: Dựa vào đồ thị H4.3, hãy rút nhận xét về liều
lượng phân bón hợp lí để đảm bảo cho cây sinh trưởng
tốt nhất?
CH7: Có phải tất cả các loại cây trồng đều có nhu cầu
như nhau về các loại và liều lượng phân bón?
CH8: Để cây trồng sinh trưởng tốt nhất ta cần phải
chú ý gì khi bón phân?
- Nghiên cứu mục III.1, III.2 SGK, trả lời :
+ Phân bón cho cây trồng
+ Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các
chất khống cho cây
- Nghiên cứu mục III.1, III.2 SGK, tiến
hành thảo luận nhóm để trả lời
- Quan sát đồ thị H4.3 và nội dung mục
III.2 SGK => để trả lời : …
- Dựa vào kiến thức đã học và thực tiễn
trồng trọt => để trả lời : …
2. Ngồn cung cấp các ngun tố dinh dưỡng khống cho cây
2.1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khống cho cây
- Trong đất các ngun tố khống tồn tại ở 2 dạng
+ Khơng tan
+ Hồ tan
- Cây chỉ hấp thụ các muối khống ở dạng hồ tan.
2.2.Phân bón cho cây trồng
- Phân bón là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng quan trọng cho cây
trồng
- Bón phân khơng hợp lí với liều lượng cao q mức cần thiết sẽ.
+ Gây độc cho cây
+ Ơ nhiễm nơng sản
+ Ơ nhiễm mơi trường nước, đất …
- Tuỳ thuộc vào loại phân bón, giống cây trồng để bón liều lượng cho phù
hợp.
Hoạt động 3: Củng cố bài học và dặn dò
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 8
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
Nêu vai trò của các ngun tố dinh dưỡng khống thiết u? Cho ví dụ về một số biểu
hiện khơng bình thường của cây khi thiếu các ngun tố dinh dưỡng?
Dặn dò: học bài và chuẩn bị trước bài 5. Dinh dưỡng ni tơ ở thực vật
Tuần: 03
Tiết dạy: 05 Bài: 5,6
Ngày soạn: 03/09/2012
1) MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của ngun tố nitơ đối với đười sống cây trồng
- Nêu được các nguồn cung cấp nitơ trong tự nhiên và các dạng nitơ cây hấp thụ từ đất.
- Trình bày được sự đồng hố nitơ khống và nitơ tự do (N
2
) trong khí quyển.
- Trình bày được mối quan hệ giữa phân bón và năng suất cây trồng.
.1.2. Kỹ năng:
- Biết bố trí một thí nghiệm về phân bón.
2) CHUẨN BỊ :
2.1. Học sinh:
- Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11.
- Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,…
2.2. Giáo viên:
2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 5.1, hình 5.2 và hình 6.1, 6.2.
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học
Kiểm tra bài cũ: - Trình bày vai trò của các ngun tố dinh dưỡng thiết yếu?
Bài mới : Trọng tâm của bài: Q trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò sinh lí ngun tố nitơ và nguồn cung cấp nitơ trong tự nhiên
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Quan sát H5.1 và H5.2(a,b), và nghiên cứu mục I SGK trang
25 qua đó các em có nhận xét gì về :
CH1 :Vai trò chung của nitơ đối với sự phát triển của cây ?
CH2 :Vai trò cấu trúc của ntơ ?
CH3 :Vai trò điều tiết của ntơ ?
CH4 :Hãy nêu nguồn cung cấp nitơ trong tự nhiên ? Cây
trồng có thể hấp thụ được các dạng nitơ nào ?
- Quan sát H5.1 và H5.2 SGK, tiến hành
thảo luận nhóm → để trả lời :
+ Là ngun tố dinh dưỡng thiết yếu.
+ Nitơ là thành phần của hầu hết các
hợp chất trong cây
+ Tham gia thành phần của các
enzim, hoocmơn
- Nghiên cứu mục III trang 28 SGK
để trả lời:
+ Nitơ trong đất: khống, hữu cơ
+ Nitơ trong KK: N
2
, NO, NO
2
+ ở dạng NH
4
+
và NO
3
-
.
1. Vai trò sinh lí của ngun tố nitơ
- Vai trò chung : là ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu
- Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của hầu hết các hợp chất
trong cây (prơtêin, axit nuclêic…) cấu tạo nên tế bào, cơ thể.
- Vai trò điều tiết: Tham gia thành phần của các enzim, hoocmơn…→
điều tiết các q trình sinh lí, hố sinh trong tế bào, cơ thể.
2. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 9
DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
- Nitơ phân tử trong khí quyển(N
2
), chiếm khoảng 80%, cây khơng hấp
thu được.
- Nitơ trong đất(đất là nguồn cung cấp nitơ chủ yếu cho cây) : nitơ
khống và nitơ hữu cơ, rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khống ở dạng NH
4
+
và NO
3
-
.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các q trình chuyển hóa nitơ trong cây và trong tự nhiên
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
CH5: Q trình chuyển hóa nitơ trong đất diễn ra ntn ?
CH6: Q trình cố định nitơ phân tử diễn ra ntn ?
- QS H6.1 và n/cứu mục IV.1 SGK để trả lời
- QS H6.1 và n/cứu mục IV.2 SGK để trả lời
3. Q trình chuyển hóa nitơ
3.1. Q trình chuyển hố nitơ trong đất nhờ các vi khuẩn:
3.2. Q trình đồng hố nitơ trong khí quyển:
- Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do (Azotobacter – trong ruộng lúa,
Anabaena…) và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium – cộng sinh ở nốt sần cây họ đậu, Anabaena
azollae – cộng sinh ở bèo hoa dâu …).
- Thực hiện trong điều kiện:
Có các lực khử mạnh, được cung cấp ATP, có sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực hiện
trong điều kiện kị khí: N≡N
→
H2
NH=NH
→
H2
NH
2
-NH
2
→
H2
NH
3
→
OH
2
NH
4
+
Hoạt động 3: Tìm hiểu về mối quan hệ : phân bón – năng suất cây trồng – mơi trường
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
CH7: Thế nào là bón phân hợp lí, và biện pháp đó có
tác dụng gì đối với năng suất cây trồng và bảo vệ mơi
trường?
- Nghiên cứu mục V SGK t230 để trả lời
4. Phân bón và năng suất cây trồng
Bón phân hợp lí: Bón đủ lượng (căn cứ vào nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp của
đất, hệ số sử dụng phân bón), đúng thời kì (căn cứ vào dấu hiệu bên ngồi của lá cây), đúng cách
(bón thúc, hoặc bón lót; bón qua đất hoặc qua lá).
Hoạt động 4: Củng cố
Trình bày vai trò của các lồi vi khuẩn trong các q trình chuyển hóa nitơ trong đất
và q trình cố định nitơ phân tử ?
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 10
Chất hữu cơ
NH
4
+
NO
3
-
Vi khuẩn amơn hố
Vi khuẩn nitrat hố
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
Tuần: 03
Tiết dạy:06 Bài: 7
Ngày soạn: 03/09/2012
1. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học sinh phải có khả năng:
- Làm được thí nghiệm phát hiện thốt hơi nước ở 2 mặt lá
- Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các ngun tố khống. Đồng thời vẽ được hình
dạng đặc trưng của các ngun tố khống
2. CHUẨN BỊ
2.1. Thí nghiệm 1:
- Cây có lá ngun vẹn
- Cặp nhựa hoặc gỗ
- Bản kính hoặc lam kính
- Giấy lọc
- Đồng hồ bấm giây
- Dung dịch cơban clorua 5%,
- Bình hút ẩm
2.2. Thí nghiệm 2:
- Hạt thóc đã nảy mầm 2 – 3 ngày
- Chậu hay cốc nhựa ( Đủ để xếp từ 50 – 100 hạt lúa, lỗ cách lỗ 5 – 10 mm)
- Thước nhựa có chia mm
- Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ
- Ống đong dung tích 100 ml
- Đũa thuỷ tinh
- Hố chất: dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit
3. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH
- Chia lớp thành 4 nhóm
3.1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thốt hơi nước ở hai mặt lá
Dùng 2 miếng giấy tẩm cơban clorua đã sấy khơ (có màu xanh da trời) đặt lên mặt trên và mặt dưới của lá
Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và dưới lá, dùng kẹp, kẹp lại
Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng
3.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu vai trò của phân bón NPK
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 11
THỰC HÀNH : THÍ NGHIỆM THỐT HƠI NƯỚC VÀ THÍ
NGHIỆM VỀ VAI TRỊ CỦA PHÂN BĨN
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
Mỗi nhóm làm 2 chậu:
+ Một chậu thí nghiệm (1) cho vào dung dịch NPK
+ Một chậu đối chứng (2) cho nước sạch
Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rế mầm tiếp xúc với nước
Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau
4 . THU HOẠCH
Mỗi học sinh làm một bản tường trình, theo nơi dung sau:
4.1. Thí nghiệm 1:
Bảng ghi tốc độ thốt hơi nước của lá tính theo thời gian:
Nhóm Ngày, giờ Tên cây, vị trí của
lá
Thời gian chuyển màu của giấy cơban
clorua
Mặt trên Mặt dưới
Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá
2. Thí nghiệm 2:
Tên cây Cơng thức thí nghiệm Chiều cao (cm/cây) Nhận xét
Mạ lúa Đối chứng (nước)
Thí nghiệm (d d NPK)
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 12
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
Tuần: 04
Tiết dạy: 07 Bài: 8
Ngày soạn: 07/09/2012
1) MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò của q trình quang hợp.
- Nêu được lá cây là cơ quan chứa các lục lạp mang hệ sắc tố quang hợp.
.1.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện được kỹ năng quan sát, phân tích.
1.3. Thái độ: có ý thức bảo vệ và trồng cây xanh nhằm cải thiện mơi trường sống.
2) CHUẨN BỊ :
2.1. Học sinh:
- Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11.
- Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,…
2.2. Giáo viên:
2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 8.1, hình 8.2 và hình 8.3.
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học
Kiểm tra bài cũ: Nếu cho một người đầu bếp giỏi 3 thứ ngun liệu : Ánh sáng, CO2 và H2O và
bảo anh hãy chuẩn bị cho tơi một bữa tiệc thì người đầu bếp giỏi đành bó tay. Nhưng thực vật
dễ dàng sử dụng những ngun liệu ấy để chế biến đầy đủ các loại thức ăn phục vụ cho bữa tiệc
thịnh soạn.
Bài mới : Trọng tâm của bài: Lá là cơ quan quang hợp
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm và vai trò của q trình quang hợp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
CH1 : Quan sát sơ đồ H8.1 và cho biết quang hợp là gì ?
CH2 : Một em hãy lên bảng viết phương trình tổng qt của
q trình quang hợp ?
CH3 :Q trình quang hợp có vai trò như thế nào đối với sự
sống trên hành tinh chúng ta?
- Quan sát H 8.1→ để trả lời :
- HS lên bảng viết PTTQ : …
- Nghiên cứu mục I.2 SGK để trả lời:
1. Khái qt về q trình quang hợp
1.1. Khái niệm về quang hợp
- Khái niệm : Quang hợp là q trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt
trời được lá (diệp lục) hấp thụ để tạo ra cacbonhyđrat và ơxy từ khí CO
2
và H
2
O
- PTTQ: 6CO
2
+ 12H
2
O
→
ASMT
C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
+6 H
2
O
Diệp lục
1.2. Vai trò quang hợp
- Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự sống trên trái đất
- Biến đổi và tích luỹ năng lượng (năng lượng vật lí thành năng lượng hố
học).
- Hấp thụ CO
2
và thải O
2
điều hòa khơng khí.
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 13
QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
CH4 : Nêu đặc điểm của lá cây xanh thích nghi với chức
năng quang hợp ?
Trong lá thực vật C
3
, thực vật CAM có các tế bào mơ
giậu chứa các lục lạp, lá thực vật C
4
có các tế bào mơ
giậu và tế bào bao bó mạch chứa các lục lạp.
CH5: Lục lạp có cấu trúc như thế nào được xem là bào quan
quang hợp ?
CH6: Vai trò của hệ sắc tố trong q trình quang hợp ?
- Quan sát H8.2 và nội dung mục II.1
SGK để tiến hành trả lời :
+ Đặc điểm về giải phẩu, hình thái bên ngồi
+ Đặc điểm về giải phẩu, hình thái bên trong
- QS H8.3 SGK và liên hệ kiến thức đã
học ở SH 10
→
trả lời
- QS H6.1 và n/cứu mục IV.2 SGK để
trả lời
2. Lá là cơ quan quang hợp
- Cấu tạo của lá :
+ Diện tích bề mặt lớn để hấp thu các tia sáng. biểu bì có
nhiều khí khổng để CO
2
khuếch tán vào.
+ Hệ gân lá dẫn nước, muối khống đến tận tế bào nhu mơ
lá và sản phẩm quang hợp di chuyển ra khỏi lá.
+ Trong lá thực vật C
3
, thực vật CAM có các tế bào mơ
giậu chứa các lục lạp, lá thực vật C
4
có các tế bào mơ
giậu và tế bào bao bó mạch chứa các lục lạp.
- Lục lạp: Có các hạt Grana
được cấu tạo bởi các lớp màng tilacơit chứa hệ sắc tố
quang hợp (hấp thu và chuyển hố quang năng thành hố năng) và chất nền stroma(chứa enzim
đồng hố CO
2
).
- Hệ sắc tố: Có hai nhóm là sắc tố chính (diệp lục) và sắc
tố phụ (carơtenơit gồm carơten và xantơphyl) phân bố
trong màng Tilacơit. Hệ sắc tố có vai trò hấp thu và
chuyển hố quang năng thành hố năng.
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 14
Các bộ
phận
Cấu tạo Chức năng
Màng Màng kép
Bao bọc tạo nên
khơng gian giữa
hai màng
Các
tilacơit
(grana)
Xếp chồng lên nhau như
chồng đĩa, nối với nhau tạo
nên hệ thống các tilacơit
Trên màng tilacơit chứa
sắc tố quang hợp
Nơi diễn ra pha
sáng trong quang
hợp
Chất
nền
(strơma
)
Là chất lỏng giữa màng
trong của lục lạp và màng
của tilacơit
Thực hiện pha tối
của quang hợp
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
+ Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng
quang hợp theo sơ đồ: Carơtenơit
→
Diệp lục b
→
Diệp lục a
→
Diệp lục a trung tâm.
+ Sau đó quang năng được chuyển cho q trình quang phân li nước và phản ứng quang hố để hình
thành ATP và NADPH(nicơtin amit ađenin đinuclêơtit photphat).
Hoạt động 3: Củng cố
Trình bày cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp ở thực vật ?
Học bài và chuẩn bị bài 9. Quang hợp ở các nhóm thực vật
Tuần: 04
Tiết dạy: 08 Bài: 9
Ngày soạn: 09/09/2012
1) MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.1. Kiến thức:
- Trình bày được q trình quang hợp ở thực vật C
3
(thực vật ơn đới) bao gồm pha sáng và pha tối.
- Trình bày được đặc điểm của thực vật C
4
: sống ở khí hậu nhiệt đới, cấu trúc lá có tế bào bao bó mạch,
có hiệu suất cao.
- Nêu được thực vật CAM mang đặc điểm của cây ở vùng sa mạc, có năng suất thấp.
- Trình bày được q trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các điều kiện mơi trường.
1.2. Kỹ năng: Rèn luyện được kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và khái qt hóa.
1.3. Thái độ: có ý thức bảo vệ và trồng cây xanh
2) CHUẨN BỊ :
2.1. Học sinh: Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11; Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,…
2.2. Giáo viên:
2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 9.1, hình 9.2, 9.3 và hình 9.4.
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học
Kiểm tra bài cũ: Trình bày những đặc điểm cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng QH?
Bài mới: Trọng tâm của bài: quang hợp ởThực vật C3
Hoạt động 1: Tìm hiểu về pha sáng của q trình quang hợp ở các nhóm thực vật
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
CH1 : Nêu khái niệm về pha sáng của quang hợp?
CH2 : Pha sáng diễn ra ở đâu, theo mấy giai đoạn? Diễn
biến cơ bản của những giai đoạn đó?
CH3 : Hãy kể tên các sản phẩm của pha sáng? Vai trò của
các sản phẩm của pha sáng đối với q trình quang hợp?
- Nghiên cứu mục I.1 → để trả lời :
- Nghiên cứu mục I.1 , quan sát H 9.1
tiến hành thảo luận nhóm → để trả
lời các câu hỏi 2 và 3
1. Quang hợp ở các nhóm thực vật
Quang hợp diễn ra trong lục lạp, bao gồm 2 pha: Pha sáng và pha tối.
1.1. Pha sáng: cơ bản giống nhau ở các nhóm thực vật.
1.1.1. Khái niệm : là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng
lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
1.1.2. Cơ chế
+ Diễn ra trên màng tilacoit của lục lạp
+ Ngun liệu: CO
2
, H
2
O, Ánh sáng
+ Diễn biến: diễn ra theo các giai đoạn
• Giai đoạn quang lí: Diệp lục(clorophyl) hấp thụ năng lượng ánh sáng và chuyển thành trạng thái
kích thích: Chl + hγ → Chl*, năng lượng kích thích đó được sử dụng cho giai đoạn tiếp theo:
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 15
QUANG HỢP Ở CÁC NHĨM THỰC VẬT
C
3
, C
4
VÀ CAM
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
• Giai đoạn photphoryl quang hóa:
Quang phân li nước: 2H
2
O
→
Chl*
4H
+
+ 4e
-
+ O
2
Phot phoril hố tạo ATP: 3 ADP + 3 Pi → 3 ATP
Tổng hợp NADPH: 2 NADP + 4 H
+
→ 2 NADPH
Phương trình tổng qt: 12H
2
O + 18ADP + 18Pvơ cơ + 12NADP
+
→ 18ATP + 12NADPH + 6O
2
Hoạt động 2: Tìm hiểu pha tối ở các nhóm thực vật C
3
, C
4
và CAM
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
CH4 : Pha tối là gì? Điểm giống nhau cơ bản trong pha tối ở
các nhóm TV C3, C4 và CAM là gì?
CH5: Nêu đặc điểm về điều kiện sống, một số đại diện của
nhóm TVC3? Qua đó trình bày diễn biến trong pha tối ở
nhóm thực vật C
3
?
CH6: Hãy nêu đặc điểm về điều kiện sống, một số đại diện
của nhóm TVC4, CAM? Qua đó trình bày điểm khác biệt cơ
bản trong pha tối C4 ở nhóm TVC4, CAM?
GV: Làm rõ sự giống và khác biệt cơ bản trong pha tối của 3
nhóm TV cho học sinh
- Quan sát H9.1, H9.2 H9.3, H9.4và
nghiên cứu nội dung mục I.2 SGK tiến
hành thảo luận nhó để trả lời CH4:
+ Pha tối: H9.1 + Diễn biến 3 gđ theo H9.2
+ Điểm giống nhau cơ bản: đều trải qua
chu trình Canvin(chu trình C3),
- Nghiên cứu nội dung các mục II, III
SGK tiến hành thảo luận nhó để trả lời
CH5,6
1.2. Pha tối ở các nhóm thực vật
1.2.1. Khái niệm : là pha sử dụng năng lượng ATP và NADPH từ pha sáng để khử CO
2
thành
cacbohidrat.
1.2.2.Cơ chế: Diễn ra trong chất nền (stroma)
* Ở nhóm thực vật C
3
- Đặc điểm của thực vật C
3
: Sống ở vùng ơn đới và á nhiệt đới trong điều kiện khí hậu ơn hòa bao
gồm: Rêu, đa số cây trồng(lúa, khoai, sắn, các lồi rau, đậu, )
- Cơ chế: pha tối ở TV C
3
được thực hiện bằng chu trình Canvin trải qua 3 giai đoạn chính: giai
đoạn cố định CO
2
, giai đoạn khử, giai đoạn tái sinh chất nhận
+ Giai đoạn cố định CO
2
(cacboxil hố ): 3 RiDP + 3 CO
2
→ 6 APG
+ Giai đoạn khử với sự tham gia của 6ATP và 6NADPH: 6APG → 6AlPG
+ Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đường với sự tham gia của 3 ATP:
5AlPG → 3RiDP
1AlPG → Tham gia tạo C
6
H
12
O
6
PTTQ: 12 H
2
O + 6 CO2 + Q (năng lượng ánh sáng) →
C
6
H
12
O
6
+ 6 O
2
+ 6 H
2
O
* Ở nhóm thực vật C
4
- Đặc điểm của thực vật C
4
: sống ở khí hậu nhiệt đới và cận
nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm kéo dài, cấu trúc lá có tế bào bao bó
mạch. Có cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO
2
thấp hơn,
thốt hơi nước thấp hơn nên có năng suất cao hơn.
- Cơ chế : ở thực vật C
4
trải qua 2 giai đoạn: Giai đoạn cố
định CO
2
tạm thời theo chu trình C
4
xảy ra ở tế bào nhu mơ,
giai đoạn 2: tái cố định CO
2
theo chu trình C
3
diễn ra ở tế bào
bao bó mạch.
* Ở nhóm thực vật CAM
- Đặc điểm của thực vật CAM: Sống ở vùng sa mạc, điều kiện
khơ hạn kéo dài. Vì lấy được ít nước nên tránh mất nước do thốt
hơi nước cây đóng khí khổng vào ban ngày và nhận CO
2
vào ban
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 16
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
đêm khi khí khổng mở → có năng suất thấp.
- Cơ chế: pha tối ở thực vật CAM diễn ra theo chu trình C
4
(ban đêm) và
chu trình C
3
(ban ngày).
Hoạt động 3: Củng cố
Trình bày điểm giống và khác nhau cơ bản của q trình quang hợp ở các nhóm thực
vật ?
Học bài và chuẩn bị bài 10. Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp.
Tuần: 05
Tiết dạy: 9-10 Bài: 10, 11
Ngày soạn: 10/09/2012
1)MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.1. Kiến thức:
- Trình bày được q trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các điều kiện mơi trường.
- Trình bày được q trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các điều kiện mơi trường.
- Trồng cây dùng nguồn ánh sáng nhân tạo (ánh sáng của các loại đèn) có thể đảm bảo cây trồng đạt
năng suất cao.
- Giải thích được q trình quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
- Phân biệt được năng suất sinh học và năng suất kinh tế.
- Nêu các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng.
1.2. Kỹ năng: rèn luyện được kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
1.3. Thái độ:
- Qua kiến thức bài học các em có niềm tin khoa học, mong muốn bản thân vận dụng những kiến thức
đã học để đưa ra các biện pháp nhằm khắc phục, cải tạo các yếu tố ngoại cảnh để làm tăng năng suất cây
trồng đảm bảo nguồn cung cấp lương thực thực phẩm, ngun liệu cho đời sống xã hội.
- Rèn luyện được kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
2)CHUẨN BỊ :
2.1. Học sinh: Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11; Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,…
2.2. Giáo viên:
2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 10.1, hình 10.2 và hình 10.3.
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học
Kiểm tra bài cũ : Trình bày điểm giống và khác nhau cơ bản của q trình quang hợp ở các
nhóm thực vật ?
Bài mới: Trọng tâm của bài: ảnh hưởng của ánh sáng (mục I) và nồng độ CO
2
(mục II).
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến quang hợp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
CH1 : Hãy trình bày một số nhân tố của mơi trường ảnh
hưởng đến q trình quang hợp?
CH2 : Thế nào là điểm bù ánh sáng, điểm bão hòa ánh
sáng?
* Tìm hiểu về ảnh hưởng của ánh sáng:
- Nghiên cứu các đề mục I, II, III, IV,
V → tiến hành thảo luận nhóm để trả
lời : Ánh sáng, nồng độ CO2, Nước,
Nhiệt độ, dinh dưỡng khống.
- Nghiên cứu mục I.1 , I.2 quan sát H
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 17
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐÊN
QUANG HỢP QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
CH3: Cường độ ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến
quang hợp khi nồng độ CO
2
bằng 0.01 và 0.32?
CH4: Thành phần quang phổ ánh sáng ảnh hưởng như thế
nào đến quang hợp và hoạt động sinh lí của cây?
CH5: Nồng độ CO
2
ảnh hưởng như thế nào đến quang hợp
ở thực vật?
CH6: Quan sát H 10.2 , cho biết sự phụ thuộc của quang hợp
vào nồng độ CO
2
có giống nhau ở tất cả các lồi cây khơng?
CH7 : Nước có vai trò gì đối với q trình quang hợp?
CH8: Vì sao nhiệt độ lại ảnh hưởng đến q trình quang
hợp?
CH9: Ngun tố dinh dưỡng khống ảnh hưởng như thế
nào đến quang hợp ở thực vật?
10.1 → để trả lời các câu hỏi 2, 3 và 4.
* Tìm hiểu về ảnh hưởng của nồng độ CO
2
:
- Nghiên cứu mục II quan sát H 10.2 →
tiến hành thảo luận nhóm để trả lời các
câu hỏi 5 và 6:
* Tìm hiểu về ảnh hưởng của nước:
- Nghiên cứu mục III và liên hệ kiến thức
đã học để trả lời các câu hỏi 7:
* Tìm hiểu về ảnh hưởng của nhiệt độ:
- Nghiên cứu mục IV để trả lời câu hỏi 8
* Tìm hiểu về ảnh hưởng của nhiệt độ:
- Nghiên cứu mục V, liên hệ kiến thức ở
các bài 4, 5,6 để trả lời các câu hỏi 9
1. Một số nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến quang hợp
1.1. Ánh sáng
- Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hồ thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hồ
trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.
- Thành phần quang phổ: Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là xanh tím.
1.2. Nồng độ CO
2
Nồng độ CO
2
tăng dần đến điểm bão hồ thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hồ trở đi,
nồng độ CO
2
tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.
1.3. Nhiệt độ
Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt dộ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực đại ở 25
- 35
o
C rồi sau đó giảm mạnh.
1.4. Nước
Hàm lượng nước trong khơng khí, trong lá, trong đất ảnh hưởng đến q trình thốt hơi nước → ảnh
hưởng đến độ mở khí khổng → ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp → ảnh hưởng đến
cường độ quang hợp.
1.5. Dinh dưỡng khống:
Các ngun tố khống ảnh hưởng đến q trình tổng hợp các sắc tố quang hợp, enzim quang hợp…→
ảnh hưởng đến cường độ quang hợp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về biện pháp trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo
Người ta có thể vận dụng các tác nhân trên để điều khiển
q trình quang hợp ở cây trồng trong tự nhiên cũng như
trong các nhà trồng cây nhân tạo
CH10: Ưu điểm của phương pháp trồng cây dưới ánh sáng
nhân tạo? Hướng phát triển của phương pháp này?
- Nghiên cứu mục VI để trả lời câu hỏi
10 và 11
2. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo
- Sử dụng AS của các loại đèn (nêon, đèn sợi đốt) thay cho ASMT để trồng cây trong nhà có mái che.
- Giúp khắc phục các điều kiện bất lợi của mơi trường đồng thời đảm bảo nguồn cung cấp thực phẩm
cho con người.
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 18
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
Hoạt động 3: Giải thích quang hợp quyết định năng suất cây trồng
CH11 : Thế nào là năng suất sinh học?
CH12: Năng suất kinh tế là gì?
CH133 : Vì sao quang hợp quyết định đến năng suất cây
trồng?
- Trong các sản phẩm quang
hợp những ngun tố nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?
Trong các ngun tố đó: C chiếm 45%, O chiếm 42%, H
chiếm 6,5%. Tổng 3 ngun tố này chiếm 90 - 95%.
- Cây trồng lấy các ngu tố hóa học C, H, O chủ yếu từ
đâu?
- Sản phẩm quang hợp chứa chủ yếu là các NT C, H, O
mà các NT này được cây lấy chủ yếu từ CO
2
và H
2
O điều
đó chứng tỏ quang hợp và năng suất cây trồng có mqh ntn?
- Nghiên cứu nội dung mục I SGK
→
để
trả lời CH11, CH12:
+ Pha tối: H9.1 + Diễn biến 3 gđ theo H9.2
+ Điểm giống nhau cơ bản: đều trải qua
chu trình Canvin(chu trình C3),
- Liên hệ kiến thức bài 4
→
để trả lời :
+ C, H, O, N, P, S,
+ Các NT C, H, O được cây lấy từ CO
2
và
H
2
O .
+ Quang hợp quyết định đến năng suất
cây trồng
3. Quang hợp và năng suất cây trồng
- Phân tích thành phần hố học các sản phẩm cây trồng có: C chiếm 45%, O chiếm 42%, H chiếm
6,5%. Tổng 3 ngun tố này chiếm 90 - 95% (lấy từ CO
2
và H
2
O thơng qua q trình quang hợp) còn lại
là các ngun tố khống → Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
- Năng suất cây trồng:
+ Năng suất sinh học là khối lượng chất khơ được tích luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong
suốt thời gian sinh trưởng của cây.
+ Năng suất kinh tế là khối lượng chất khơ được tích luỹ trong cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị
kinh tế đối với con người.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về các biện pháp nhằm làm tăng năng suất cây trồng thơng qua sự điều khiển QH
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Quang hợp quyết định năng suất cây trồng, mà q trình
quang hợp lại có mối liên hệ phụ thuộc vào các yếu tố ảnh
hưởng đến quang hợp: ánh sáng, nhiệt độ, nước, ion
khống, Do đó để nâng cao năng suất cây trồng chúng ta
cần sự điều tiết q trình quang hợp.
CH14 : Để tăng năng suất cây trồng người ta điều tiết q
trình quang hợp ntn?
CH15 : Vì sao tăng diện tích lá lại ảnh hưởng đến quang
hợp? Lmà thế nào để tăng diện tích lá?
CH16 : Cường độ quang hợp là gì? Cần có biện pháp gì để
tăng cường độ quang hợp?
CH17 : Để tăng hệ số kinh tế, cần có những biện pháp gì?
- Tăng diện
tích lá, tăng cường độ quang hợp,
tăng hệ số hệ số kinh tế,
- HS Nghiên
cứu mục II.1 và liên hệ kiến thức mục
II bài 8 Quang hợp ở thực vật để trả
lời,
- Nghiên cứu
mục II.2 để trả lời
- Nghiên cứu
mục II.3 để trả lời
Hoạt động 4: Tìm hiểu về các biện pháp nhằm làm tăng năng suất cây trồng thơng qua sự điều khiển QH
4. Tăng năng suất cây trồng thơng qua sự điều khiển quang hợp
- Tăng diện tích lá: Sử dụng các biện pháp nơng sinh để điều khiển sự sinh trưởng của cây
⇒
tăng
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 19
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
diện tích lá.
- Tăng cường độ quang hợp
+ Điều tiết q trình quang hợp bằng các biện pháp nơng sinh.
+ Tuyển chọn và tạo những giống mới có cường độ quang hợp cao.
- Tăng hệ số hệ số kinh tế
+ Tuyển chọn những giống cây có sản phẩm quang hợp chiếm tỉ lệ cao, cógiá trị KT.
+ Sử dụng các biện pháp nơng sinh
⇒
tăng sản phẩm quang hợp
⇒
tăng hệ số kinh tế.
Hoạt động 4: Củng cố
- Các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng như thế nào đến q trình quang
hợp?
- Vì sao quang hợp quyết định năng suất cây trồng?
Bảng tóm tắt: So sánh 3 con đường cố định CO
2
ở 3 nhóm thực vật C
3
, C
4
và CAM
Nhóm
Đặc điểm
Thực vật C
3
Thực vật C
4
Thực Vật CAM
Giống nhau
Đều có chu trình Canvin tạo ra ALPG rồi từ đó hình thành nên các hợp chất
cacbohiđrit, axit amin, prơtêin, lipit,…
Khác
nhau
Chất nhận
CO
2
Ribulơzơ-1,5-điphơtphat PEP (axit phơtphoenol piruvic)
Sản phẩm
đầu tiên
Hợp chất 3 cacbon:APG
(axitphotphoglyxeric)
Hợp chất 4 cacbon: AOA và axit malic/aspactic
Đặc điểm
thích nghi
Sống ở vùng ơn đới và á
nhiệt đới trong điều kiện
khí hậu ơn hòa, cường độ
CO
2
, O
2
bình thường.
Bao gồm Rêu, đa số cây
trồng(lúa, khoai, sắn, các
lồi rau, đậu, )
Sống ở khí hậu nhiệt đới
và cận nhiệt đới, khí hậu
nóng ẩm kéo dài
Bao gồm một số lồi ngơ,
mía, cao lương, rau dền,
cỏ lồng vực,
Thực vật sống vùng sa
mạc, là thực vật mọng
nước.
Điều kiện sống: khí hậu
khơ hạn kéo dài.
Giai
đoạn
Chỉ một giai đoạn là chu
trình Canvin xảy ra trong
các tế bào mơ giậu.
-GĐ cố định CO
2
tạm
thời xảy ra trong tế bào
mơ giậu.
-GĐ cố định CO
2
theo
chu trình Canvin xảy ra
trong tế bào bao bó
mạch.
-GĐ cố định CO
2
tạm thời
(ban đêm)
-GĐ cố định CO
2
theo chu
trình Canvin (vào ban
ngày)
xảy ra trong cùng một tế
bào mơ giậu.
Các tiêu
chí khác
Có cường độ quang hợp
trung bình, điểm bù CO
2
cao, thốt hơi nước cao,
có xảy ra hơ hấp sáng
tiêu tốn sản phẩm quang
hợp. Do vậy, có năng
suất trung bình.
Có cường độ quang hợp
cao, điểm bù CO
2
thấp,
thốt hơi nước thấp hơn,
khơng có hơ hấp sáng,
Nên có năng suất cao hơn.
Có cường độ quang hợp
thấp, điểm bù CO
2
thấp hơn,
khơng có hơ hấp sáng, thốt
hơi nước thấp rất thấp, Do
đó, có năng suất thấp.
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 20
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
Tuần: 06
Tiết dạy: 11 Bài: 12
Ngày soạn: 20/09/2012
1) MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.1. Kiến thức:
- Trình bày được ý nghĩa của hơ hấp: giải phóng năng lượng và tạo các sản phẩm trung gian dùng cho
mọi q trình sinh tổng hợp.
- Trình bày được ti thể (chứa các loại enzim) là cơ quan thực hiện q trình hơ hấp ở thực vật.
- Trình bày được hơ hấp hiếu khí và sự lên men.
+ Trường hợp có ơxi xảy ra đường phân và chu trình Crep (chu trình Crep và chuỗi chuyền điện tử). Sản
sinh nhiều ATP.
+ Trường hợp khơng có ơxi tạo các sản phẩm lên men.
- Trình bày được mối liên quan giữa quang hợp và hơ hấp.
- Nhận biết được hơ hấp ánh sáng diễn ra ngồi ánh sáng.
- Q trình hơ hấp chịu ảnh hưởng của các yếu tố mơi trường như nhiệt độ, độ ẩm
1.2. Kỹ năng: rèn luyện được kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
2) CHUẨN BỊ :
2.1. Học sinh: Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11; Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,…
2.2. Giáo viên:
2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 12.1, hình 12.2 và Phiếu học tập: So sánh giữa hơ hấp và lên
men trong tế bào thực vật.
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học
Kiểm tra bài cũ(5')- Tại sao nói quang hợp quyết định năng suất của thực vật?
- Phân biệt năng suất sinh học với năng suất kinh tế?
Bài mới: Trọng tâm của bài: Con đường hơ hấp ở thực vật
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hơ hấp ở thực vật(8')
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Thực vật khơng có cơ quan chun trách về hơ hấp, q
trình hơ hấp xảy ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực chất
q trình hơ hấp diễn ra trong tất cả các tế bào của cơ thể
thực vật
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 21
HƠ HẤP Ở THỰC VẬT
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
CH1: Thực hiện lệnh SGK
CH2 : Hơ hấp ở thực vật là gì?
CH3: Viết PTTQ của q trình hơ hấp ở thực vật?
CH4: Hơ hấp có vai trò như thế nào đối với thực vật?
- Quan sát H12.1 → tiến hành thảo luận
nhóm để trả lời câu 1
- Nghiên cứu mục I.1→ để trả lời
- Nghiên cứu mục I.2→ để trả lời
- Nghiên cứu mục I.3→ để trả lời
1. Khái qt về hơ hấp ở thực vật
1.1. Khái niệm
- Hơ hấp là q trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử cacbohyđrat bị
phân giải đến CO
2
và H
2
O đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng đó được
tích lũy trong ATP.
- PTTQ: C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
→
6CO
2
+ 6H
2
O + Năng lượng( ATP + Nhiệt)
1.2. Vai trò của hơ hấp đối với thực vật
- Năng lượng giải phóng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể. Một phần
năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt thụân lợi cho các phản ứng enzim.
- Hình thành các sản phẩm trung gian là ngun liệu cho các q trình tổng hợp các chất khác trong cơ thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các con đường hơ hấp ở thực vật(15')
CH5: Có mấy con đường hơ hấp ở thực vật?
CH6: Hãy so sánh các con đường hơ hấphiếu
khí với con đường hơ hấp kị khí ở thực vật?
Phát PHT cho học sinh
- Điểm giống nhau của 2 con đường hơ hấp này
là gì?
- Điểm khác nhau cơ bản giữa 2 con đường hơ
hấp hiếu khí và hơ hấp kị khí là gì?
CH6: Để hạn chế hơ hấp kị khí, ta cần có những
biện pháp gì trong trồng trọt?
- Nghiên cứu mục II.1 và II.2, thảo luận nhóm để trả
lời các câu hỏi 5, 6 và hồn thành PHT
+ Giống nhau: Đều trải qua gđ đường phân
+ Khác nhau:
Điểm phân
biệt
Hơ hấp kị
khí
Hơ hấp hiếu khí
Điều kiện Khơng có O
2
Có đủ O
2
Nơi xảy ra Tế bào chất Ti thể
Các giai đoạn Đường phân
- Đường phân
- C/trình Crep
- Chuỗi chuyền êlectron
Sản phẩm
Rượu etylic
hoặc axit lactic
CO
2
, H
2
O
Năng lượng
GP
2ATP 38ATP
- Các biện pháp nơng sinh như cày xới
→
tơi xốp
đất
→
độ thống khí
→
hơ hấp của bộ rễ, bón
phân vi sinh, phân khống, tưới tiêu nước hợp
lí,
2. Con đường hơ hấp ở thực vật
Tùy điều kiện có oxi hoặc khơng có oxi phân tử mà có thể xảy ra các q trình sau:
2.1. Hơ hấp hiếu khí:
- Khi có oxi phân tử, xảy ra theo các giai đoạn: Đường phân(diễn ra trong TBC), chu trình Crep và
chuỗi chuyền êlectron(diễn ra trong ti thể).
Đường phân Chu trình Crep Chuỗi chuyền êlectron
Glucơzơ 2.Axit pyruvic 10 NADH, 2FADH
2
, 6CO
2
6H
2
O + (36 -38) ATP + Nhiệt
- PTTQ: C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
+ 6H
2
O → 6CO
2
+ 12H
2
O + (36 - 38) ATP + Nhiệt
2.2. Lên men:
- Khi khơng có oxi phân tử trải qua các giai đoạn: Đường phân và phân giải kị khí(đều xảy ra ở
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 22
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
TBC) tạo các sản phẩm còn nhiều năng lượng: Rượu etilic hoặc axit lactic
Đường phân phân giải kị khí
Glucơzơ 2 Axit pyruvic 2 êtilic + 2CO
2
+ 2ATP + Nhiệt
2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt
- PTTQ: C
6
H
12
O
6
→ 2 êtilic + 2CO
2
+ 2ATP + Nhiệt
C
6
H
12
O
6
→ 2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hơ hấp sáng ở thực vật(5')
Ở thực vật, ngồi con đường hơ hấp kị khí làm giảm hiệu của
q trình chuyển hóa NL tạo ra từ quang hợp thì ngay tại các
tế bào nguồn(tế bào lá) cũng có một q trình gây lãng phí sản
phẩm quang hợp làm giảm hiệu quả chuyển hóa NL từ ngun
liệu của q trình quang hợp đó là q trình hơ hấp sáng.
Vậy hơ hấp sáng là gì? Hơ hấp sáng xảy ra trong điều
kiện nào? Ở nhóm thực vật nào?
Để trả lời ta nghiên cứu về q trình hơ hấp sáng
CH7: Nêu khái niệm hơ hấp sáng?
CH8: Hơ hấp sáng xảy ra đối với nhóm TV nào? Xảy ra
trong điều kiện nào và diễn ra trong bào quan nào của tế
bào thực vật?
- Học sinh theo dõi
- Nghiên cứu mục III, để trả lời câu hỏi
7, 8.
3. Hơ hấp sáng
3.1. Khái niệm: Hơ hấp sáng là q trình hấp thụ O
2
và giải phóng CO
2
ở ngồi sáng
3.2. Đặc điểm:
- Chủ yếu xảy ra ở thực vật C
3
, trong điều kiện cường độ ánh sáng cao (CO
2
cạn kiệt, O
2
tích luỹ
nhiều) với sự tham gia của ba bào quan: Ti thể, lục lạp, perơxixơm.
- Xảy ra đồng thời với quang hợp, khơng tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp (30 – 50%).
Hoạt động 4: Mối quan hệ giữa hơ hấp với quang hợp và mơi trường(10')
CH9: Dựa vào kiến thức về quang hợp và hơ hấp, hãy
chứng minh quang hợp là tiền đề của hơ hấp và ngược lại?
CH10: Hơ hấp chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào ?
Vai trò của mỗi yếu tố đó đối với hơ hấp?
CH10:Từ hiểu biết ảnh hưởng của các nhân tố mơi
trường , hãy nêu các biện pháp quản nơng sản thường
gặp?
- Nghiên cứu mục IV.1, IV.2 và liên hệ
các kiến thức đã học để trả lời
- Các biện pháp bảo quản nơng sản:
* Bảo quản khơ
* Bảo quản lạnh
* Bảo quản trong nồng độ CO
2
cao
4. Mối quan hệ giữa hơ hấp với quang hợp và mơi trường
4.1. Mối quan hệ giữa hơ hấp và quang hợp
- Quang hợp tích luỹ năng lượng, tạo các chất hữu cơ, oxi là ngun liệu cho q trình hơ hấp.
- Hơ hấp tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống trong đó có tổng hợp các chất tham gia
vào q trình quang hợp (sắc tố, enzim, chất nhận CO2 ), tạo ra H
2
O, CO
2
là ngun liệu cho q
trình quang hợp
4.2. Mối quan hệ giữa hơ hấp và mơi trường
- Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu → cường độ hơ hấp tăng (do tốc độ các phản ứng
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 23
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
enzim tăng); nhiệt độ tăng q nhiệt độ tối ưu thì cường độ hơ hấp giảm.
- Hàm lượng nước: Cường độ hơ hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.
- Nồng độ CO
2
: Cường độ hơ hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO
2
.
- Nồng độ O
2
: Cường độ hơ hấp tỉ lệ thuận với nồng độ O
2
.
Hoạt động 5(2')
. Củng cố
- Hãy nêu điểm giống và khác nhau của con đường hơ hấp kị khí ở
thực vật?
- Học bài trả lời các câu hỏi 1
→
4 trang 55 SGK. Đọc trược nội
dung bài 13: Thực hành phát hiện Diệp lục và carơtenơit
Tuần: 06
Tiết dạy:12 Bài: 13
Ngày soạn: 24/09/2012
1. MỤC TIÊU
- Học sinh:- Chuẩn bị được dụng cụ thí nghiệm và tiến hành được thí nghiệm và tiến hành được thí
nghiệm phát hiện được diệp lục trong lá và carotenoit trong lá, củ, quả .
2. CHUẨN BỊ
- Dụng cụ:
+ Cốc thuỷ tinh 20 – 50 ml
+ Ống đong 20 – 50 ml có chia độ+ Ống nghiệm.
+ Kéo học sinh
+ Hố chất:
+ Nước sạch
+ Cồn 90 - 96
0
- Mẫu thực vật để chiết sắc tố:
+ Lá có màu vàng
+ Các loại quả có màu vàng đỏ: gấc, hồng
+ Các loại củ có màu đỏ vàng: Cà rốt, nghệ.
3. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH
3.1. Chiết rút diệp lục
Cân khoảng 0,2 g các mẩu lá đã loại bỏ cuống lá và gân chính. Nếu khơng có cân thích hợp, thì chỉ cần lấy
khoảng 20 - 30 lát cắt mỏng ngang lá (khơng có gân chính). Dùng kéo cắt ngang lá thành từng lát cắt thật
mỏng để có nhiều tế bào bị hư hại. Gắp bỏ các mảnh lá vừa cắt vào các cốc đã ghi nhãn (đối chứng hoặc
thí nghiệm), với khối lượng (hoặc số lát cắt) tương đương nhau. Dùng ống đong lấy 20 ml cồn, rồi rót lư-
ợng cồn đó vào cốc thí nghiệm. Lấy 20 ml nước sạch và rót vào cốc đối chứng. Nước cũng như cồn phải
vừa ngập mẫu vật thí nghiệm. Để các cốc chứa mẫu trong 20 - 25 phút.
3.2. Chiết rút carơtenơit
- Tiến hành các thao tác chiết rút carơtenơit từ lá vàng, quả và củ tương tự
như chiết rút diệp lục.
- Sau thời gian chiết rút (20 - 30) phút, cẩn thận nghiêng các cốc, rót dung
dịch có màu (khơng cho mẫu thí nghiệm lẫn vào) vào các ống đong hay ống nghiệm sạch, trong suốt.
- Quan sát màu sắc trong các ống nghiệm ứng với dịch chiết rút từ các cơ
quan khác nhau của cây từ các các cốc đối chứng và thí nghiệm, rồi điền kết quả quan sát được (nếu
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 24
THỰC HÀNH: PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ
CAROTENOIT
Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du
đúng màu ghi trên đầu cột, thì ghi dấu + ; nếu khơng đúng màu ghi trên đầu cột, thì ghi dấu -) vào
bảng
4. THU HOẠCH
- Mỗi học sinh kẻ bảng trên vào vở thực hành, ghi kết quả quan sát đư-
ợc vào các ơ tương ứng
- Rút ra nhận xét về :
+ Độ hồ tan của các sắc tố trong các dung mơi (nước và cồn)
+ Trong mẫu thực vật nào có sắc tố gì
+ Vai trò của lá xanh và các lồi rau, hoa, quả trong dinh dưỡng của con người.
- Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm trước lớp.
Tuần: 07
Tiết dạy:13 Bài: 14
Ngày soạn: 30/09/2012
1. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học sinh phải có khả năng thực hiện các thí nghiệm
- Phát hiện hơ hấp của thực vật qua sự thải CO
2
- Phát hiện hơ hấp ở thực vật qua sự hút O
2
2 . CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm 5 - 6 học sinh cùng chuẩn bị dụng cụ và tiến hành thí nghiệm.
+ Mẫu vật : Hạt mới nhú mầm (hạt lúa, ngơ hay các loại đậu).
- Dụng cụ : Bình thuỷ tinh có dung tích 1 lít, nút cao su có khoan 2 lỗ vừa khít với ống thuỷ tinh hình chữ U
- Phễu thuỷ tinh, ống nghiệm, cốc có mỏ ;
- Bình thuỷ tinh có cỡ vừa nêu và có nút cao su khơng khoan lỗ
+ Hố chất : Nước bari [Ba (OH)2] hay nước vơi trong [CA(OH)
2
] diêm.
3. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH
3.1. Thí nghiệm 1: Phát hiện hơ hấp qua sự thải CO
2
Tiến hành thí nghiệm :
- Cho vào bình thuỷ tinh 50g các hạt mới nhú mần . Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thuỷ tinh
hình chữ U và phễu (hình 14. 1 ).
Cơng việc này học sinh phải tiến hành trước giờ lên lớp ít nhất từ 1,5 - 2 giờ (chuẩn bị theo nhóm). Do hơ
hấp của hạt, CO
2
tích luỹ lại trong bình CO
2
nặng hơn khơng khí nên nó khơng thể khuếch tán qua ống và
phễu vào khơng khí xung quanh.
- Vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm, cho đầu ngồi của ống hình chữ U vào ống nghiệm có chứa nước bari
(hay nước vơi) trong suốt. Sau đó, rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt. Nước sẽ đẩy
khơng khí ra khỏi bình vào ống nghiệm. Vì khơng khí đó giàu CO
2
nước bari sẽ bị vẩn đục.
- Để so sánh, lấy 1 ống nghiệm có chứa nước bari (hay nước vơi trong suốt) và thở bằng miệng vào đó
qua 1 ống thuỷ tinh hay ống nhựa. Nước vơi trong trường hợp này cũng bị vẩn đục. Học sinh tự rút ra kết
luận về hơ hấp của cây.
Giáo án Sinh học 11 – chương trình chuẩn Trang 25
THỰC HÀNH: PHÁT HIỆN HƠ HẤP Ở THỰC VẬT