Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Giáo án sinh học lớp 11 nâng cao 3 cột theo chuẩn (Phần 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.95 KB, 86 trang )

Ngày soạn: 21/10/2011
Tuần: 12 Tiết: 23
CHƯƠNG II:CẢM ỨNG
Bài 23: HƯỚNG ĐỘNG
I. Mục tiêu bài giảng:
1. Về kiến thức:
- Nêu được hướng động là vận động sinh trưởng hướng về phía tác nhân của môi trường do sự sai khác
về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ).
- Nêu được các kiểu hướng động.
- Phát biểu được khái niệm “cảm ứng ” và hướng động.
- Nêu được đặc điểm của cảm ứng ở thực vật
- Nêu được vai trò của hướng động đối với đời sống của cây
2. Về kỹ năng:
-Giải thích được một số hiện tượng ứng động trong thiên nhiên ở động vật
-Làm việc khoa học,hợp tác nhóm
II. Phương pháp và phương tiện dạy học:
1. Phương pháp:
+ Hỏi đáp
+ Khám phá
+ Diễn giảng.
2. Phương tiện:
- SGK sinh học 11.
- Hình 23.1; 23.2; 23.3 và 23.4 SGK.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1. Chuẩn bị:
- Ổn định lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ: Không
- Vào bài:
-GV:Yêu cầu HS quan sát hình các chậu cây đạt tại các vị trí khác nhau và nhận xét sự sinh trưởng
thân,cành,lá của từng chậu
-HS:


+Chậu a đặt ở cạnh cửa sổ:Thân cây non hướng về phía nguồn sáng
+Chậu b đặt trong tối:cây non mọc vống lên và có màu vàng úa
+Chậu c đặt ở ngoài sáng:Cây non mọc thẳng , khoẻ, có lá màu xanh
-GV:Đó là những phản ứng của thực vật trước kích thích của môi trường,gọi là tính cảm ứng. Cảm ứng là
gì?cơ chế của nó ra sao?Chúng ta sẽ tìm được câu trả lời sau khi tìm hiểu bài 23
2. Nội dung bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 23: Hướng Động
I. Khái niệm:
* Cảm ứng: Là phản ứng của sinh
vật trước kích thích của môi
trường. Cảm ứng ở TV khác cảm
ứng ở ĐV.
- Thực vật: Phản ứng chậm, khó
nhận thấy, hình thức kém da dạng
- Động vật: Nhanh dễ nhận thấy,
hình thức đa dạng
- Có 2 hình thức: Hướng động
(vận động định hướng) và ứng
động (vận động cảm ứng).
Hoạt động 1:
-Cảm ứng ở SV là gì?
-Cảm ứng ở thực vật khác với động
vật như thế nào?
* Thực vật sống cố định trên mắt đất,
chúng tìm nguồn dinh dưỡng cần cho
sự sinh trưởng bằng sự vận động
hướng động.
- Quan sát hình 23.2 và cho biết:
+ Biểu hiện của cây ở thí nghiệm này

là gì?
* Hiện tượng thí nghiệm này thể hiện
tính hướng động của thực vật.
-Dựa vào SGK trình bày
-Thực vật:Phản ứng
chậm,khó nhận thấy,hình
thức kém da dạng
-Động vật:Nhanh dễ nhận
thấy,hình thức đa dạng
+ Hướng động là hình thức
phản ứng của một bộ phận
của cây trước một tác nhân
kích thích theo một hướng
xác định.
- Hướng động là vận động sinh
trưởng định hướng đối với kích
thích từ một phía của tác nhân
trong ngoại cảnh do sự sai khác
về tốc độ sinh trưởng tại hai phía
của cơ quan (thân, rễ).
- Vận động sinh trưởng có thể
hướng tới nguồn kích thích
(hướng động dương) hoặc tránh
xa nguồn kích thích (hướng động
âm).
- Hướng động tỉ lệ thuận với
cường độ kích thích.
- Vận động hướng động được
điều tiết nhờ hoạt động của
hoocmon thực vật (auxin):

*Cơ chế hoạt động của Auxin:
-Là sự sinh trưởng không đồng
đều của các tế bào tại hai phía đối
diện nhau của cơ quan (thân, rể,
lá, mầm…)
- Auxin vận chuyển chủ động từ
phía bị kích thích đến phía không
bị kích thích. Lượng auxin nhiều
kích thích sự kéo dài của tế bào.
Phía không bị kích thích nồng độ
auxin cao hơn , kích thích tế bào
sinh trưởng nhanh hơn.
-Ở thân: auxin nhiều sẽ kích
thích sinh trưởng tế bào.
-Ở rễ: auxin nhiều sẽ ức chế sinh
trưởng tế bào. Auxin thích hợp sẽ
kích thích sinh trưởng tế bào.
II. Các kiểu hướng động:
1. Hướng đất (hướng trọng
lực):
- Thí nghiệm:
- Tác nhân: trọng lực
- Hình thức hướng đất:
+ Rễ: hướng đất dương
+ Thân, cành: hướng đất âm
- Sự phân bố auxin không đều:
+ Ở rễ:
* Mặt dưới có lượng auxin và
axit abxixic nhiều nên ức chế sự
sinh trưởng tế bào.

* Mặt trên lượng auxin thích hợp
kích thích sinh trưởng tế bào tế
bào phân chia, lớn lên và kéo dài
làm rễ quay xuống.
+ Ở thân: Mặt dưới có lượng
+ Thế nào là tính hướng động?
+ Ở TV có những hình thức hướng
động nào?
+ Thế nào là hướng động âm, dương?
+ Ở thực vật không có hệ thần kinh, sự
vận động sinh trưởng được điều tiết
bởi yếu tố nào?
- Cây bị nghiêng do gió bão có phải là
hướng động không?
* Lưu ý: auxin tập trung nhiều ở mặt
trên và ở nơi ít ánh sáng.
Hoạt động 2:
- Ở TV có những kiểu hướng động
nào?
Quan sát hình 23.1, 23.2, 23.3, 23.4
kết hợp thông tin SGK thảo luận nhóm
4 phút để hoàn thành nội dung phiếu
học tập
- Giải thích cơ chế của mỗi kiểu
hướng động.
* Auxin là hoocmon sinh trưởng kích
thích sự phân chia và kéo dài tế bào ở
thân, nếu với lượng nhiều sẻ ức chế sự
phân chia và kéo dài tế bào ở rễ.
- Liên hệ: Rễ cây có tính hướng đất,

để rễ cây ăn sâu vào đất thì cần phải
làm đất tơi xốp và thoáng khí.
+ 2 hình thức: hướng động
âm, hướng động dương.
+ HS trả lời.
+ Do hoocmon thực vật.
- Không, cây bị nghiêng chủ
yếu là do sức gió hoặc cây bị
bật gốc thân nghiêng theo.
- Hướng đất, hướng sáng,
hướng nước, hướng hóa,
hướng tiếp xúc.
- Thảo luận nhóm và hoàn
thành phiếu học tập. Đại
diện nhóm trả lời.
auxin nhiều hơn mặt trên nên tế
bào phân chia lớn lên và kéo dài,
nên chồi ngọn quay lên trên.
→Hướng đất (hướng trọng lực):
Phản ứng sinh trưởng của thực
vật đáp ứng lại tác động của
trọng lực (hướng về tâm quả
đất).
2. Hướng sáng:
- Thí nghiệm:
- Tác nhân: ánh sáng
- Hình thức hướng sáng:
+ Rễ: hướng sáng âm
+ Thân, cành: hướng sáng dương
- Sự phân bố auxin không đều:

+ Rễ: Lượng auxin tập trung về
phía ít ánh sáng và ức chế sự kéo
dài tế bào làm rễ cong hướng
tránh xa ánh sáng.
+ Thân:
* Auxin vận chuyển chủ động về
phía ít ánh sáng, nên lượng auxin
nhiều và kích thích sự kéo dài tế
bào.
* AIA xâm nhập vào vách tế bào
làm đứt các vách ngang cuae
xenlulozo làm cho tế bào dãn dài
ra.
→Hướng sáng: Phản ứng sinh
trưởng của thực vật đáp ứng lại
tác động của ánh sáng.
3. Hướng nước:
- Thí nghiệm:
- Tác nhân: nước.
- Hình thức hướng nước:
+ Rễ: hướng nước dương
4. Hướng hóa:
- Thí nghiệm:
- Tác nhân: hóa chất
- Hoạt động hướng động:
+ Rễ: hướng hóa âm (chất độc),
hướng hóa dương (chất có lợi)
→ Hướng hóa: Phản ứng sinh
trưởng của thực vật đáp ứng lại
tác động của hóa chất.

5. Hướng tiếp xúc
- Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh
trưởng của thực vật đáp ứng lại
tác động của vật tiếp xúc với bộ
phận của cây như giá đỡ tiếp xúc
với tua cuốn hay thân leo tiếp
* Để rễ cây hút nước và các chất cần
thiết thì rễ cây còn có tính hướng nước
và hướng hóa.
- Quan sát hình 23.3, 23.4 và mô tả thí
nghiệm.
(thảo luận nhóm 2 trong 2 phút, 2
nhóm lớn cùng thảo luận 1 vấn đề)
- Tại sao rễ có hình lượn sóng?
- Liên hệ: Ỏ cây lúa lợi dụng tính
hướng nước để ức chế chồi vô hiệu
bằng cách rút nước giữa mùa (rễ ăn
sâu hơn để lấy nước và chất ding
dưỡng, hạn chế hút đạm, phân giải các
chất trong điều kiện hiếu khí.)
- Trình bày thí nghiệm về hướng hóa
của rễ?
- So sánh sự khác nhau ở 2 chậu trồng
cây ở hình 23.4?
* Ngoài ra ở cây trồng còn có hướng
tiếp xúc khi gặp chướng ngại vật rắn.:
+ Tua cuốn bầu bí,: bình thường vươn
thắng đến khi gặp chướng ngại vật thì
cong lại và bò theo hình dạng vật
chướng ngại.

+ Cây đậu, dây tơ hồng, dây bầu bí:
uốn cong theo hình chướng ngại vật để
vươn lên cao.
- Quan sát hình, thảo luận
nhóm, đại diện trả lời.
- Rễ cây mọc theo hướng
trong lực, sau đó do chậu có
lỗ thủng nên rễ len qua để
tìm nguồn nước, sau đó vẫn
mọc đúng hướng.
- Cách bổ trí thí nghiệm (hóa
chất khác nhau), sự phát
triển của rễ khác nhau.
xúc với cọc leo.
- Cơ chế chung của tính hướng ở
thực vật: là do tốc độ sinh trưởng
không đồng đều của các tế bào
tại hai phía đối diện nhau của cơ
quan (rễ, thân, tua cuốn). Sự
khác biệt về tốc độ sinh trưởng
như vậy chủ yếu là do sự phân
bố nồng độ hoocmon sinh trưởng
(auxin) không đồng đều tại hai
phía của cơ quan.
III. Vai trò hướng động trong
đời sống thực vật:
- Hướng động có vai trò giúp cây
thích nghi đối với sự biến đổi của
môi trường để tồn tại và phát
triển

- Hướng nhiệt: cây hướng về nơi có
nhiệt dodọ thích hợp nhất.
Hoạt động 3:
- Các kiểu hướng động có vai trò như
thế nào đối với đời sống thực vật?
- Hãy nêu vai trò của hướng sáng
dương của thân, cành cây. Cho ví dụ
minh họa.
- Hướng sáng âm và hướng đất dương
của rễ cây có ý nghĩa gì đối với đời
sống của cây?
- Nêu vai trò của hướng nước và
hướng hóa đối với sự dinh dưỡng
khoáng và nước của cây?
- Trong trồng trọt cần có những biện
pháp kĩ thuật nào để cây trồng phát
triển?
- HS trả lời.
- Tìm đến nguồn sáng để
quang hợp. VD: cây đặt ở
cửa sổ luôn hướng ra ngoài
cửa sổ đón các tia sáng
chiếu đến.
- Đảm bảo rễ mọc vào đất để
giữ cây và để hút nước và
các chất khoáng có trong
đất.
- Nhờ có tính hướng hóa rễ
cây luôn sinh trưởng về phía
có nguồn nước và phân bón

để trao đổi nước và chất
dinh dưỡng.
- Trồng cây đúng mật độ để
đảm bảo có đủ ánh sáng để
lá vươn theo ánh sáng.
- Tưới nước ở rảnh làm rễ ăn
rộng, khi nước thấm sâu rễ
ăn sâu
- Phối hợp các đặc điểm khi
bón phân: Cây rễ chum bón
nông, cây rễ chính ăn sâu
bón sâu.
3. Củng cố: 3 phút
- Yêu cầu học sinh đọc và ghi nhớ phần tóm tắt in nghiên ở cuối bài.
- Sử dụng các câu hỏi SGK.
4. Dặn dò: 1 phút.
- Xem lại bài.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài 24:
+ Khái niệm, cơ chế hiện tượng ứng động.
+ Một số kiểu ứng động. Phân biệt ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.
+ Giải thích cơ chế một số hiện tượng ứng động.
-Trả lời câu lệnh trong SGK
Rút kinh nghiệm:
Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn
Thái Thành Tài
Ngày soạn: 26/10/2011
Tuần: 12 Tiết: 24
Bài 24: ỨNG ĐỘNG
I. Mục tiêu bài giảng:

1. Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm về ứng động.
- Phân biệt được ứng động với hướng động
- Phân biệt được bản chất ứng động không sinh trưởng và ứng động sinh trưởng.
- Nêu được một số ví dụ về ứng động không sinh trưởng.
- Trình bày được vai trò của ứng động trong đời sống thực vật
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp.
- Làm việc theo nhóm.
II. Phương pháp và phương tiện dạy học:
1. Phương pháp:
+ Hỏi đáp
+ Khám phá
+ Diễn giảng.
2. Phương tiện:
- SGK sinh học 11.
- Hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 SGK.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1. Chuẩn bị:
- Ổn định lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
GV:Khái niệm hướng động?Nguyên nhân cơ chế của hướng động là gì?
-HS:
*Là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xá định.
* Nguyên nhân và cơ chế
+Là sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (thân, rể,
lá, mầm…)
+Auxin vận chuyển chủ động từ phía bị kích thích đến phía không bị kích thích. Lượng auxin nhiều
kích thích sự kéo dài của tế bào. Phía không bị kích thích nồng độ auxin cao hơn , kích thích tế bào sinh
trưởng nhanh hơn.

- Vào bài: Khi chạm tay vào lá cây trinh nữ điều gì xảy ra? Lá cụp xuống.
Vận động cụp lá đó là hình thức ứng động. Vậy ứng động là gì? Có những kiểu ứng động nào, cơ chế ra
sao, ta tìm hiểu bài 24.
2. Nội dung bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 24: Ứng Động
I. Khái niệm:
- Là hình thức phản ứng của cây
trước tác nhân kích thích không
định hướng.
- Cơ chế:
+ Thay đổi sức trương nước.
+ Co rút chất nguyên sinh.
+ Biến đổi quá trình sinh lí, sinh
hóa theo nhịp điệu đồng hồ sinh
học.
- Hướng động (tác nhân kích thích
từ một phía, hướng của phản ứng
được xác định theo hướng tác nhân
kích thích) và ứng động (tác nhân
kích thích có thể từ mọi phía,
hướng của phản ứng không xác
định theo hướng tác nhân kích
thích mà phụ thuộc vào cấu tạo của
bản thân cơ quan).
II. Các kiểu ứng động:
1. Ứng động không sinh trưởng:
- Các vận động cảm ứng có liên
quan đến sức trương nước của các
miền chuyên hóa.

- Các dạng ứng động không sinh
trưởng: Ứng động sức trương (như
vận động tự vệ), ứng động tiếp xúc
và hóa ứng động (vận động bắt mồi).
- Cơ chế: do sức trương nước, xảy
ra sự lan truyền kích thích, có phản
ứng nhanh ở các miền chuyên hóa
Hoạt động 1:
- Ứng động là gì?
- Cơ chế chung của hiện tượng
ứng động?
- Cho biết điểm khác nhau giữa
ứng động và hướng động?
Hoạt động 2:
- Hãy kể tên các kiểu ứng động
của thực vật?
-Thảo luận nhóm 3 phút,hoàn
thành nội dung phiếu học tập
* Các bộ phận của cây vươn tới
quay về phía có ánh sáng, nước,
phân bón,… đều do sức trương
nước. Khi mất nước, Tb giảm sức
căng, lá, lông, tua cuốn cụp xuống.
- Quan sát hình 24.1 và cho biết:
+ Lá bình thường thì thể gối
- Là hình thức phản ứng của
cây trước tác nhân kích thích
không định hướng
- Cơ chế:
+ Thay đổi sức trương nước.

+ Co rút chất nguyên sinh.
+ Biến đổi quá trình sinh lí,
sinh hóa theo nhịp điệu đồng
hồ sinh học.
Hướng
động
Ứng động
- Tác nhân
kích thích
có định
hướng
- Phản ứng
chậm
-Nguyên
nhân:do sự
phân bố
không đều
của auxin
- Tác nhân
kích thích
không định
hướng
- Phản ứng
nhanh
- Nguyên
nhân: do sự
thay đổi của
môi trường
sống (nhiệt
độ, ánh

sang,…)
hoặc bên
trong (sức
trương tế
bào, )
- Ứng động sinh trưởng và
ứng động không sinh trưởng.
+ Lá bình thường thể gối
trương nước.
của cơ quan.
- Tác nhân: chấn động, va chạm cơ
học.
- Ví dụ:
+ Vận động tự vệ ở cây trinh nữ:
 Hiện tượng: Khi chạm tay lên 1
lá cây trinh nữ thì tất cả các lá từ từ
cụp xuống, cuống cụp xuống.
 Giải thích: Lá khép xuống là do:
Sự giảm sút sức trương của thể gối
ở cuống lá và gốc lá chét.
Vận chuyển ion K
+
đi ra khỏi không
bào, giảm áp suất thẩm thấu, nước
thẩm thaúa ra bên ngoài, gây sự mất
nước.
 Kết luận: Vận động tự vệ của
cây trinh nữ liên quan đến sức
trương nước.
+ Vận động ở cây bắt mồi:

 Hiện tượng: Vúng đầm lầy, đất
cát, nghèo muối natri, muối khoáng
khác, thiếu đạm. Cây có lá biến
dạng để bắt sâu bọ.
 Cơ chế: Gai, tua, nắp,… nhạy
cảm với va chạm. Khi con mồi
chạm vào lá trương lực nước giảm

các gai, tua, lông cụp, nắp đậy
lại giữ chặt con mồi.
Các tuyến trên lông của lá tiết
enzim phân giải protein của con
mồi.
Sau vài giờ nắp, gai, lông, tua trở lại
bình thường.
 Kết luận: Vận động bắt mồi ở
thực vật là nhờ sức trương nước của
tế bào.
2. Ứng động sing trưởng:
Là vận động cảm ứng do sự khác
biệt về tốc độ sinh trưởng của các
tế bào tại hai phía đối diện nhau
của cơ quan (như lá, cánh hoa).
Thường là các vận động liên quan
đến đồng hồ sinh học.
a. Vận động quấn vòng:
- Là hình thức vận động sinh trưởng
do sinh trưởng không đồng đều,
không phụ thuộc vào môi trường.
- Vận động quấn vòng do sự di

chuyển của đỉnh chóp của than leo
hoặc các tua cuốn. Các tua cuốn tạo
vòng giống nhau di chuyển liên tục
xoay quanh trục của nó.
trương nước hay mất nước?
+ Khi chạm tay vào lá thì hiện
tượng gì xảy ra? Giải thích?
- Vận động của cây trinh nữ liên
quan đến cơ chế nào?
- Tại sao khi chạm tay vào 1 lá nào
đó thì tất cả các lá khác của cây
đều cụp xuống nhưng chậm hơn?
- Quan sát hình 24.2 và cho biết
cách bắt mồi và tiêu hủy con mồi
của cây ăn sâu bọ? (khi nào nắp
bình, gai, lông khép lại, khi nào
mở ra? Lúc này con mồi như thế
nào)
- Vận động bắt mồi liên quan đến
cơ chế nào?
- Ứng động sinh trưởng là gì?
- Vận động ứng động này liên
quan đến yếu tố nào?
- Nêu vài VD về ứng động sinh
trưởng ở TV.
- Quan sát hình 24.3 và nhận xét
hình dạng của vòng quấn?
- Thế nào là vận động quấn vòng?
+ Khi chạm tay vào lá thì lá
cụp xuống là do: Sự giảm sút

sức trương của thể gối ở
cuống lá và gốc lá chét. Vận
chuyển ion K
+
đi ra khỏi
không bào gây sự mất nước,
giảm áp suất thẩm thấu
- Liên quan đến sức trương
nước.
- Là do sự lan truyền kích
thích (từ tế bào này sang tế
bào khác) nhưng sự lan
truyền này không định hướng.
- HS.
- Nhờ sức trương nước của tế
bào
- Là các vận động có liên
quan đến sự phân chia và lớn
lên của tế bào của cây,
thường là vận động theo chu
kì đồng hồ sinh học.
- Ảnh hưởng của ánh sáng,
nhiệt độ, hoocmon
- +Quấn vòng thực hiện theo
chu kì.
+ Tua quấn có thể quay từ trái
sang phải và ngược lại
+ Quấn theo hình dạng của
vật thể bám.
- Là hình thức vận động sinh

- Hoocmon điều tiết:
+ Giberelin kích thích vận động.
+ Auxin: giúp kéo dài tế bào ở than
(thường mặt tích lủy nhiều auxin
hơn mặt trên)
b. Vận động nở hoa:
- Cảm ứng theo nhiệt độ:
+ Ở một số loài cây, vận động nở
hoa thể hiện tính nhạy cảm rất rõ
với nhiệt độ môi trường.
+ Ví dụ:
Hoa huệ tây khi mang ra khỏi
phòng lạnh có ánh sáng và nhiệt độ
thích hợp

nở.
Hoa mười giờ: nở lúc nhiệt độ 20-
25
0
C.
Hoa tulip: (25 -30
0
C) tăng 3
0
C thì
nở, giảm 1
0
C thì khép lại
- Cảm ứng theo ánh sáng:
+ Ở một số loài hoa chúng nở hoặc

khép lại tùy thuộc vào độ chiếu
sáng.
+ Ví dụ:
Hoa quỳnh, hoa dạ hương nở vào
ban đêm.
Hoa chua me đất nở vào lúc sáng
sớm.
+ Giải thích:
Vận động nở hoa do sự sinh trưởng
không đều ở 2 phía hay bề mặt của
các cơ quan sinh trưởng
Vận động nở hoa liên quan đến sự
dẫn truyền auxin và trạng thái cân
bằng hoocmon.
c. Vận động ngủ, thức:
- Là sự vận động của cơ quan thực
vật theo chu kì nhịp điệu động hồ
sinh học, theo điều kiện môi trường.
- Hiện tượng:
+ Lá cây họ đậu, họ chua me xòe ra
khi kích thích và khép lại khi ngủ
theo ánh sáng, nhiệt độ.
+ Chồi ngủ khi điều kiện bất lợi.
+ Hạt ngủ: hoạt động giảm sút.
- Nguyên nhân:
+ Điều kiện sống thay đổi.
+ Tích lũy chất ức chế sinh trưởng
(axit apxixic), giảm hàm lượng
auxin, giberelin.
- Kết luận: Sự ngủ của thực vật là

phản ứng thích nghi của cây và trở
thành 1 đặc tính của loài.
- Yếu tố nào chi phối sự vận động
quấn vòng?
- Hãy cho biết các hiện tượng nở
hoa trong thực tế?
- Sự nở hoa liên quan đến yếu tố
nào?
- Nêu vài VD về vận động nở hoa
theo nhiệt độ và ánh sáng.
- Thế nào là vận động thức ngủ
của thực vật? bao gồm những hình
thức nào?
- Nêu VD về các hiện tượng thức
ngủ ở thực vật?
- Nguyên nhân sự ngủ nghỉ của
thực vật là gì?
- Trong thực tiễn sản xuất có biện
pháp nào để kéo dài hay đánh thức
trưởng do sinh trưởng không
đồng đều, không phụ thuộc
vào môi trường
- Hoocmon điều tiết:
+ Giberelin kích thích vận
động.
+ Auxin: giúp kéo dài tế bào
ở than (thường mặt tích lủy
nhiều auxin hơn mặt trên)
- Liên quan đến ánh sáng và
nhiệt độ.

- Là sự vận động của cơ quan
thực vật theo chu kì nhịp điệu
động hồ sinh học, theo điều
kiện môi trường.
- + Lá cây họ đậu, họ chua me
xòe ra khi kích thích và khép
lại khi ngủ theo ánh sáng,
nhiệt độ.
+ Chồi ngủ khi điều kiện bất
lợi.
+ Hạt ngủ: hoạt động giảm
sút.
- + Điều kiện sống thay đổi.
+ Tích lũy chất ức chế sinh
trưởng (axit apxixic), giảm
hàm lượng auxin, giberelin
- Sử dụng hóa chất, nhiệt độ.
- Ví dụ:
+ Bảo quản hạt trong kho
III. Vai trò:
Giúp cây thích nghi đa dạng với
biến đổi môi trường như ánh sáng,
nhiệt độ, đảm bảo cho cây tồn tại và
phát triển với tốc độ nhanh hay
chậm theo nhịp điệu sinh học.
IV. Ứng dụng:
Người ta có thể ứng dụng vào thực
tiễn để điều khiển nở hoa, đánh
thức chồi.
chồi ngủ? cho ví dụ?

Hoạt động 3:
- Điều gì xảy ra khi lá của các cây
sống vùng đất nghèo dinh dưỡng
không biến dạng để bắt sâu bọ, sử
dụng chất dinh dưỡng của chúng?
- Nếu không có sự rụng lá vào mùa
đông giá lạnh thì sự sống của cây
như thế nào?
- Vậy cảm ứng của thực vật có vai
trò như thế nào?
- Trong thực tế con người đã lợi
dụng khả năng cảm ứng của thực
vật để phục vụ lợi ích của mình
như thế nào?
- Hãy cho biết một số biện pháp
thúc đẩy nở hoa, đánh thức chồi
ngủ.
lạnh, phơi khô…
+ Dùng nước nóng, clorofoc,
giberelin để đánh thức chồi
ngủ,…
- Cây không lấy được dinh
dưỡng mặc dù rễ có thể ăn
sâu. Vì vậy lá phải biến dạng
để bắt sâu bọ và sử dụng
nguồn dinh dưỡng chủ yếu từ
chúng.
- Mùa đông nhiệt độ thấp, khô
hanh, sự thoát hơi nước rất
mạnh, nếu lá vẫn còn thì sự

thoát hơi nước qua lá sẽ làm
cho cây bị rối loạn, mất cân
bằng sinh lý và chết.
- HS
- Tạo sự đa dạng sinh giới.
Bảo quản hay kích thích hạt
trong sản xuất.
3. Củng cố: 3 phút
Câu 1: Vận động khép lá ở cây trinh nữ có cơ chế giống với vận động nào sau đây?
a. Quấn vòng của tua cuốn.
b. Bắt mồi ở cây ăn sâu bọ.
c. Rễ cây mọc về phía nguồn nước.
d. Mở cánh hoa của cây họ cúc.
Câu 2: ở thực vật hạt ngủ là hiện tượng:
a. Hạt chậm nảy mầm sau khi được cung cấp các yếu tố phù hợp.
b. Hạt chỉ nảy mầm khi có tác động của chất kích thích.
c. Hạt không nảy mầm ngay mà đợi phải có thời gian chin sinh lí của phôi mới nảy mầm.
d. Phôi của hạt không phát triển sau khi nước xâm nhập vào hạt.
Câu 3: Sự thay đổi áp suất trương nước làm chuyển động lá là do:
a. thay đổi vị trí vô sắc lạp.
b. Thay đổi cấu trúc phitocrom.
c. Thay đổi nồng độ K
+
.
d. Thay đổi vị trí lông hút.
*Về nhà hoàn thành nội dung phiếu HT
Tiêu chí so sánh HƯỚNG ĐỘNG ỨNG ĐỘNG
Khái niệm
Đặc điểm
Tác nhân

Cơ chế
Ví dụ
4. Dặn dò: 1 phút.
- Xem lại bài.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài 25: Nhận dụng cụ thí nghiệm, tiến hành bố trí thí nghiệm trên đậu xanh trước 1 tuần.
Rút kinh nghiệm:
Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn
Thái Thành Tài
Ngày soạn: 3/11/2011
Tuần: 13 Tiết: 26
Bài 26: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu bài giảng:
1. Về kiến thức:
- Nêu được định nghĩa về cảm ứng.
- Phân biệt được cảm ứng ở động vật với cảm ứng ở động vật.
- Trình bày được sự tiến hóa của tổ chức thần kinh ở các nhóm động vật khác nhau.
-Phân biệt được cảm ứng ở động vật chưa có hệ thần kinh,hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng
chuỗi hạch
- Sự tiến hóa của tổ chức TK và hình thức cảm ứng ở các nhóm ĐV từ thấp đến cao trên bậc thang tiến hóa.
2. Về kỹ năng:
- Kỹ năng quan sát hình, so sánh
-Kỹ năng diễn đạt trước tập thể.
-Phân tích-tổng hợp
II. Phương pháp và phương tiện dạy học:
1. Phương pháp:
+ Hỏi đáp
+ Khám phá
+ Diễn giảng.
2. Phương tiện:

- SGK sinh học 11.
- Hình 26.1, 26.2 SGK.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1. Chuẩn bị:
- Ổn định lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
+Câu 1:Thế nào là ứng động không sinh trưởng?Tác nhân cảu ứng động không sinh trưởng?
+Câu 2:Trình bày vận động bát mồi ở thực vật.
- Vào bài:
+GV:Ở thực vật có những hình thức cảm ứng nào?
+HS:ứng động và hướng động
+Ở động vật có cảm ứng với môi trường sống xung qunh không?
+Cho HS xem đoạn phim và yêu cầu cho biết cảm ứng ở động vật là gì?
2. Nội dung bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 26: Cảm ứng ở động vật
I. Khái niệm về cảm ứng ở động
vật:
1. Cảm ứng:
- Cảm ứng ở động vật là phản ứng
lại các kích thích từ môi trường
(bên trong và bên ngoài cơ thể)
sống để tồn tại và phát triển.
* Cảm ứng ở động vật có gì khác
với cảm ứng ở thực vật?
- Ở thực vật: cảm ứng thường diễn
ra chậm và được thực hiện bằng
những cử động dinh dưỡng (hướng
động) hoặc sinh trưởng (ứng động)
- Ở động vật: Cảm ứng biểu hiện

bằng những phản ứng nhanh hơn
trước những tác động của môi
trường. Các biểu hiện cảm ứng của
động vật cũng đa dạng hơn: dinh
dưỡng, sinh trưởng,vận động, bài
tiết,…
2. Phản xạ:
-Khái niệm: Là phản ứng của cơ thể
thông qua hệ thần kinh trả lời lại
các kích thích bên ngoài hoặc bên
trong cơ thể.
Hoạt động 1: 15 phút
- Vậy cảm ứng ở động vật là gì?
- Quan sát hình: so sánh tốc độ
phản ứng giữa cảm ứng ở thực vật
và cảm ứng ở động vật?
- Cảm ứng ở động vật có gì khác
với cảm ứng ở thực vật?
- Quan sát các ví dụ sau và cho
biết hình thức cảm ứng nào là
phản xạ:
a. Trùng roi di chuyển về nơi có
ánh sáng.
b. Thủy tức co cơ thể khi bị kim
châm.
c. Khi bị vật lạ chạm vào chân thì
chân ếch co lại.
d. Khi kích thích vào bó cơ đùi ếch
thì lập tức cơ co lại.
-Phản xạ là gì?

-Một cung phản xạ gồm những bộ
phận nào?
-Cảm ứng ở động vật là phản
ứng lại các kích thích từ môi
trường sống để tồn tại và phát
triển.
- HS trả lời.
- Ví dụ b, c là phản xạ.
-HS
-Các bộ phận của cung phản xạ:
+Bộ phận tiếp nhận kích thích ( thụ
thể hoặc cơ quan thụ quan).
+Bộ phận phân tích và tổng hợp
thông tin để quyết định hình thức và
mức độ phản ứng (hệ thần kinh)
+Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ,
tuyến, )
+Dây TK hướng tâm và li tâm
II. Cảm ứng ở các nhóm động vật
khác nhau:
- Sự tiến hóa của hệ thần kinh từ:
+ Chưa có tổ chức thần kinh


tổ chức thần kinh.
+ Hệ thần kinh dạng lưới

hệ
thần kinh dạng chuỗi hạch


hệ
thần kinh dạng ống.
1. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ
chức thần kinh
- Đại diện: trùng biến hình, trùng đế
giày, trùng roi.
- Hoạt động cảm ứng: phản ứng lại
các kích thích bằng chuyển động
của cả cơ thể hoặc co rút của chất
nguyên sinh (hướng động).
+ Chuyển động tới tác nhân kích
thích: hướng động dương.
+ Chuyển động tránh xa tác nhân
kích thích: hướng động âm.
2. Cảm ứng ở động vật có tổ chức
thần kinh.
- Đã có hệ thần kinh.
- Hình thức cảm ứng là các phản
xạ:
+ Phản ứng trả lời các kích thích
của môi trường thông qua hệ thần
kinh.
+ Nhờ có hệ thần kinh mà phản
ứng diễn ra nhanh hơn và ngày
càng chính xác, tuỳ thuộc vào mức
độ tiến hoá của hệ thần kinh.
a. Động vật có hệ thần kinh dạng
lưới:
- Thủy tức.
- Cấu tạo HTK:

+ Các tế bào cảm giác và tế bào TK
liên kết với nhau tạo thành mạng
lưới nằm rải rác trong cơ thể.
+ Các tế bào TK có các nhánh liên
hệ với các tế bào biểu mô cơ, tế bào
Hoạt động 2: 20 phút
- Quan sát hình 26.2: Trình bày sự
tiến hóa của tổ chức thần kinh ở
các nhóm động vật khác nhau. Cho
ví dụ?
- Quan sát hình, hãy cho biết động
vật đơn bào trả lời kích thích như
thế nào?
- Hình thức cảm ứng này gọi là gì?
- Ở động vật nguyên sinh có
những hình thức hướng động nào?
- Quan sát hình 26.1, 26.2 kết hợp
thông tin SGK thảo luận nhóm 5
phút hoàn thành phiếu học tập:
Nhóm
động
vật
ĐV có
HTK
dạng
lưới
ĐV có
HTK
chuỗi
hạch

Đại
diện
Đặc
điểm
ấu tạo
HTK
Đặc
điểm
cảm
ứng
- Hãy cho biết thủy tức sẽ phản
ứng như thế nào khi ta dùng 1
chiếc kim nhọn đâm vào cơ thể
của nó?
+ Chưa có tổ chức thần kinh
(amip, trùng roi)

có tổ
chức thần kinh.
+ Hệ thần kinh dạng lưới
(thủy tức)

hệ thần kinh
dạng chuỗi (giun dẹp, giun
tròn)

hệ thần kinh dạng
hạch (côn trùng, mực)

hệ

thần kinh dạng ống (người).
- Trả lời kích thích bằng sự
chuyển trạng thái co rút của
chất nguyên sinh.
- Hướng động.
+ Hướng động dương, hướng
động âm.
- + Giống: Vận động về phía
tác nhân kích thích.
+ Khác: ở ĐV vận động toàn
bộ cơ thể. Ở TV chỉ vận động
1 bộ phận.
- Thảo luận nhóm 5 phút hoàn
thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung nếu có.
- Thủy tức co toàn thân lại.
- Phản ứng của thủy tức là
phản xạ vì: đây là phản ứng
của cơ thể trả lời kích thích có
sự tham gia của các thành
gai.
- Khả năng cảm ứng : phản từng trả
lời kích thích toàn thân, phản ứng
chưa thật chính xác.
Các tế bào cảm giác bị kích thích
mạng lưới thần kinh  các biểu mô
cơ  ĐV co mình lại để tránh kích
thích hoặc phóng tế bào gai vào
con mồi.

- Tiêu tốn nhiều năng lượng
b. Động vật có hệ thần kinh dạng
chuỗi hạch:
- Giun dẹp, Giun tròn, Chân khớp
- Cấu tạo hệ thần kinh: Gồm:
+ Các tế bào thần kinh tập trung
thành hạch thần kinh (giun: hạch
bụng và não; thân mềm chân khớp:
hạch não, hạch ngực, hạch bụng)
+ Các hạch được nối với nhau bởi
các dây thần kinh tạo thành chuỗi
hạch.
+ Mỗi hạch là trung tâm điều khiển
hoạt động một vùng cơ thể.
- Sự phản ứng có tính định khu (trả
lời ở từng bộ phận)
Kích thích ở 1 phần cơ thể, hạch ở
phần đó điều khiển hoạt động.
+ Giun: phản ứng chưa thật chính
xác.
+ Thân mềm, chân khớp: phản ứng
chính xác hơn.
- Ít tiêu tốn năng lượng
- Phản ứng của thủy tức có phải là
phản xạ không? Tại sao?
- Vì sao phản xạ ở thuỷ tức lại tiêu
tốn nhiều năng lượng?
- Tại sao hệ thần kinh dạng chuỗi
hạch có thể trả lời cục bộ (như co
1 chân) sau khi bị kích thích?

- Hệ thần kinh dạng lưới và dạng
chuỗi hạch, dạng nào tiến hoá
hơn? Tại sao?
phần của 1 cung phản xạ (Khi
bị kim châm, tế bào cảm giác
tiếp nhận kích thích, xung
thần kinh xuất hiện sẽ lan
nhanh ra khắp mạng lưới thần
kinh và truyền đến các tế bào
biểu mô cơ làm các tế bào
này co lại. Kết quả toàn thân
co lại)
- Vì thuỷ tức co toàn thân khi
bị kích thích nên tiêu tốn
nhiều năng lượng.
- Mỗi hạch là 1 trung tâm
điều khiển một vùng xác định
của cơ thể.
- Hệ thần kinh dạng chuỗi
hạch tiến hóa hơn vì:
+ Mỗi hạch là 1 trung tâm
điều khiển một vùng xác định
của cơ thể.
+ Phản ứng chính xác hơn.
+ Tiết kiệm năng lượng hơn.
Đáp án phiếu học tập
Cảm ứng ở các nhóm động vật có tổ chức thần kinh
Nhóm ĐV Đặc điểm cấu tạo hệ thần kinh Đặc điểm cảm ứng Đại diện
Đv có hệ
thần kinh

dạng lưới
- Các tế bào thần kinh nằm rải rác
trong cơ thể và liên hệ với nhau
bằng các sợi thần kinh (mạng lưới
TK)
- Các tế bào thần kinh có các
nhánh liên hệ với các tế bào biểu
mô cơ, tế bào gai
- Phản ứng với kích thích
bằng cách co toàn bộ cơ
thể.
- Tiêu tốn nhiều năng
lượng
- Chưa chính xác.
Thủy tức
Đv có hệ
thần kinh
dạng chuỗi
hạch
- Các tế bào thần kinh tập hợp lại
thành các hạch thần kinh nằm dọc
theo chiều dài của cơ thể.
- Các hạch được nối với nhau bởi
các dây thần kinh tạo thành chuỗi
hạch.
- Mỗi hạch là trung tâm điều khiển
hoạt động một vùng cơ thể.
- Phản ứng mang tính chất
định khu.
- Chính xác hơn.

- Tiết kiệm năng lượng
hơn so với hệ thần kinh
dạng lưới.
Giun dẹp,
Giun tròn,
Chân khớp
3. Củng cố: 3 phút
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây không phải là một phản xạ:
A. Khi trời rét, chim xù lông.
B. Người tiết nước bọt khi thấy chanh.
C. Phản ứng co một bắp cơ ếch tách rời khi bị kích thích .
D. Gà mẹ xù lông ấp con khi nhận thấy có nguy hiểm.
Câu 2: Khi dùng một chiếc kim nhọn châm vào thuỷ tức, nó sẽ:
A. Co toàn thân lại.
B. Co phần bị kích thích.
C. Điểm bị kích thích phản ứng .
D. Tránh đi nơi khác.
Câu3: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng lại kích thích theo hình thức:
A. Co rút chất nguyên sinh.
B. Phản xạ.
C. Tăng co thắt cơ thể.
D. Chuyển động cả cơ thể.
Câu 4: Ở động vật, cảm ứng là:
a. Các phản xạ có điều kiện, giúp cơ thể thích nghi với môi trường
b. Các phản xạ không điều kiện, giúp bảo vệ cơ thể.
c. Là khả năng tiếp nhận và đáp ứng các kích thích của môi trường, giúp cơ thể tồn tại và phát triển.
d. Là sự thích nghi của cơ thể, do các hoocmon điều khiển
Câu 5: Cơ thể động vật đã xuất hiện tổ chức thần kinh, nhưng đáp ứng không hoàn toàn chính xác bằng
cách co rút toàn thân, xảy ra ở:
a. Ruột khoang

b. Thân mềm
c. Giáp xác
d. Cá
4. Dặn dò: 1 phút.
- Xem lại bài.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài 27.
-Cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống
+ Nêu sự giống và khác nhau giữa các thành phần của bộ phận thần kinh giao cảm và đối giao cảm.
+ So sánh đặc điểm PXKĐK và PXCĐK.
+ Phân biệt HTK vận động và HTK sinh dưỡng (cấu tạo, chức năng)
Rút kinh nghiệm:
Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn
Thái Thành Tài
Ngày soạn: 5/11/2011
Tuần: 14 Tiết: 27
Bài 27: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (TT)
I. Mục tiêu bài giảng:
1. Về kiến thức:
- Trình bày được những đặc điểm về nguồn gốc và các thành phần của hệ thần kinh dạng ổng ở động vật có
xương sống.
- Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
- Trình bày được “ Phản xạ là thuộc tính cơ bản của mọi cơ thể có hệ thần kinh”
- Phân biệt được phản xạ có điều kiện và không điều kiện
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa và khái quát kiến thức.
-Phân tích-tổng hợp
-So sánh
-Thảo luận nhóm
II. Phương pháp và phương tiện dạy học:

1. Phương pháp:
+ Hỏi đáp
+ Khám phá
+ Diễn giảng.
2. Phương tiện:
- SGK sinh học 11.
- Hình 27.1, 27.2 SGK.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1. Chuẩn bị:
- Ổn định lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Câu 1: Phân biệt hệ thần kinh dạng lưới và HTK dạng chuổi hạch
Câu 2: HTK dạng lưới và dạng chuỗi hạch, dạng nào tiến hoá hơn? Tại sao?
- Vào bài: Các em đã tìm hiểu xong về cảm ứng ở các nhòm động vật có HTk dạng lưới và dạng chuỗi
hạch. Vậy cảm ứng ở ĐV có HTK dạng ống diễn ra như thế nào. Ta tìm hiểu trong bài học hôm nay.
2. Trình bày tài liệu mới: Bài 27: Cảm ứng ở động vật (tt).
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 27: Cảm ứng ở động vật (tt)
c. Cảm ứng ở động vật có hệ thần
kinh dạng ống:
a.Cấu trúc của hệ thần kinh dạng
ống:
- HTK dạng ống có nguồn gốc từ lá
phôi ngoài.
- HTK dạng ống gồm 2 phần:
+ HTK trung ương: não, tuỷ sống.
+ HTK ngoại biên: dây TK, hạch TK.
→Hình thành nhờ số lượng lớn các
tế bào thần kinh tập hợp lại ống thần
kinh nằm dọc theo vùng lưng của cơ

thể. Não bộ phát triển.
*Đặc điểm phản ứng:
- Phản ứng mau lẹ, chính xác và tinh
tế hơn, ít tiêu tốn năng lượng hơn.
- Có thể thực hiện các phản xạ đơn
giản và phản xạ phức tạp.
b. Phân biệt HTK vận động và
Hoạt động 1:
- Nghiên cứu thong tin SGK
trang 105 trả lời câu hỏi:
+ HTK dạng ống có nguồn gốc
từ đâu?
+ HTK dạng ống có cấu tạo như
thế nào?
- Vì sao HTK của người gọi là
HTK dạng ống?
- Căn cứ và chức năng HTK gồm
những loại nào?
- Đọc thông tin SGK trang 105,
+ Nguồn gốc từ lá phôi
ngoài.
+ Gồm: HTK trung ương và
HTK ngoại biên.
- Vì Số lượng lớn tế bào thần
kinh tập hợp lại thành ống
nằm trong cột sống ở phía
lưng tạo thành TK trung
ương.
- HTK vận động và HTK
sinh dưỡng.

- Thảo luận nhóm và hoàn
HTK sinh dưỡng:
Nội
dung
HTK vận
động
HTK sinh
dưỡng
Cấu
tạo
- Trung
ương: Võ
não và
chất xám
của tủy
sống
(sừng
trước)
- Dây TK
vận động.
- Gồm TK giao
cảm và đối
giao cảm.
- Trung ương:
Trụ não, đoạn
cùng của tủy
sống, sừng bên
chất xảm tủy
(từ đốt ngực 1
đến đốt thắt

lưng 3).
- Dây TK sinh
dưỡng, hạch
TK.
Chức
năng
Điều
khiển hoạt
động của
cơ vân
trong hệ
vận động
(hoạt
đông theo
ý muốn)
- Điều khiển,
điều hòa hoạt
động của các
nội quan (cơ
quan sinh
dưỡng và cơ
quan sinh sản),
đó là hoạt
động không
theo ý muốn.
- TK giao cảm
và đối giao
cảm hoạt động
đối lập nhau.
III. Phản xạ - một thuộc tính cơ bản

của mọi cơ thể có tổ chức thần kinh:
- Phản xạ: Là phản ứng của cơ thể
thông qua hệ thần kinh trả lời lại các
kích thích bên ngoài hoặc bên trong
cơ thể. Phản xạ được thực hiện nhờ
cung phản xạ.
- Phản xạ là thuộc tính cơ bản của mọi
cơ thể có HTK.
- Cung phản xạ bao gồm các bộ
phận:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích (cơ
quan thụ cảm).
+ Đường dẫn truyền hướng tâm.
+ Bộ phận phân tích và tổng hợp
thông tin để quyết định hình thức và
mức độ phản ứng (hệ thần kinh).
+ Đường dẫn truyền li tâm.
+ Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ,
tuyến)
thảo luận nhóm 2 phút và hoàn
thành phiếu học tập:
“ Phân biệt HTK vận động và
HTK sinh dưỡng”
Nội
dung
HTK
vận
động
HTK
sinh

dưỡng
Cấu tạo
Chức
năng
- Quan sát hình 19.1 nêu ví dụ về
phản xạ điều hòa khi tăng và hạ
huyết áp.
- Sự tiến hóa trong tổ chức HTK
ở động vật thể hiện như thế nào?
- Hệ thống bằng sơ đồ các thành
phần của HTK dạng ống ở
ĐVCXS?
Hoạt động 2:
- Phản xạ là gì? Tại sao phản xạ
là thuộc tính cơ bản của mọi cơ
thể có tổ chức TK?
thành phiếu học tập. Đại diện
nhóm trình bày.
- Khi huyết áp tăng: tác động
lên hóa thụ quan và áp thụ
quan

trung khu điều hòa
tim mạch ở hành tủy

theo
dây đối giao cảm

tim đập
chậm và yếu để giảm huyết

áp.
- Khi huyết áp hạ, nồng độ
CO
2
trong máu tăng: tác
động lên hóa thụ quan và áp
thụ quan

trung khu điều
hòa tim mạch ở hành tủy

theo dây giao cảm

tim đập
nhanh và mạnh để tăng huyết
áp và thải CO
2
ra ngoài.
- Từ HTK dạng lưới (chỉ ít
TB TK rải rác lien hệ với
nhau)

HTK dạng chuỗi
hạch (có trung khu và tập
trung ở phần đầu)

HTK
dạng ống (phân hóa rõ thành
phần trung ương và ngoại
biên)

- Thảo luận nhóm và hoàn
thành.
- Là phản ứng của cơ thể
thông qua hệ thần kinh trả lời
lại các kích thích bên ngoài
hoặc bên trong cơ thể. Phản
xạ được thực hiện nhờ cung
phản xạ.
- + Phản xạ thực hiện được
- Số lượng và chất lượng của phản xạ
phụ thuộc vào mức độ tổ chức của
HTK của cơ thể: ĐV có HTK càng
phức tạp thì phản xạ càng nhiều và
chính xác, tiêu tốn năng lượng ít,
nơron tham gia vào cung phản xạ càng
nhiều, cách thức phản xạ càng phức
tạp và phong phú.
- Có 2 loại phản xạ: phản xạ không
điều kiện, phản xạ có điều kiện.
- Phản xạ có điều kiện được thành lập
và luôn được thay thế giúp cơ thể
thích nghi với điều kiện môi trường để
tồn tại và phát triển.
PXKĐK PXCĐK
1.Bẩm sinh có
tính chất bền
vững
Hình thành trong
quá trình sống,
không bền vững,

dễ mất
2.Di truyền
mang tính
chủng loại
Không di truyền,
mang tính cá thể.
3.Số lượng hạn
chế
Số lượng không
hạn định.
4.Chỉ trả lời
những kích
thích tương ứng
Trả lời các kích
thích bất kì được
kết hợp với kích
thích không điều
kiện.
5.Trung ương :
Trụ não, tuỷ
sống
Có sự tham gia
của vỏ não.
- So sánh về mức độ chính xác
của phản ứng, năng lượng tiêu
tốn giữa ĐV có HTK dạng lưới,
chuỗi hạch, ống.
- Ở ĐV có những loại phản xạ
nào?
- Lập bảng so sánh PXCĐK và

PXKĐK theo các nội dung:
trung ương phản xạ, đặc điểm và
kết quả phản xạ.
- PXCĐK có ý nghĩa như thế
nào trong đời sống động vật?
nhờ sự liên hệ giữa các TB
TK.
+ Cơ thể không có HTK
không thể có phản xạ.
- HS
- Giúp động vật thích nghi
với điều kiện sống liên tục
thay đổi
3. Củng cố: 3 phút
Câu 1: Khi trời rét thấy môi tím tái, sởn gai ốc, ta vội đi tìm áo ấm mặc. Hãy phân tích xem có những bộ
phận nào tham gia vào phản ứng trên và đó là phản xạ gì, thuộc những loại nào?
+ Môi tím tái sởn gai ốc khi trời rét là phản xạ không điều kiện do TK sinh dưỡng điều khiển.
+ Hiện tượng đi tìm áo là phản xạ có điều kiện, đó là hoạt động có ý thức để chống lại rét, vỏ não tham gia
vào phản xạ.
Câu 2: hãy nêu 1 số ví dụ về phản xạ có điều kiện?
VD: khi nóng thì giật tay lại, nhưng đôi khi chạm tay vào vật nóng mà ta không giật tay lại.
4. Dặn dò: 1 phút.
- Xem lại bài. Đọc phần em có biết.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài 29.
+ Khái niệm điện thể nghỉ, điện thế hoạt động. Giải thích cơ chế hình thành.
+ So sánh sự lan truyền xung TK trên sợi TK có bao myêlin và không bao myêlin (cấu tạo, cách lan truyền,
vận tốc lan truyền)
Rút kinh nghiệm:
Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn

Thái Thành Tài
Ngày soạn: 6/11/2011
Tuần: 14 Tiết: 28
Bài 28: ĐIỆN THẾ NGHỈ VÀ ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu bài giảng:
1. Về kiến thức:
-Biết được khái niệm điện sinh học
- Nêu rõ khái niệm điện thế nghỉ và điện thế hoạt động.
- Trình bày được cơ chế hình thành điện thế nghỉ và điện thế hoạt động.
- Mô tả được quá trình truyền xung thần kinh trong tổ chức thần kinh (trên sợi thần kinh có và không có
bao myelin)
-Phân biệt được điện thế nghỉ và điện thế hoạt động
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh
-Diễn đạt trước tập thể
-Làm việc theo nhóm
3. Về thái độ:
- Hiểu được bản chất của điện tế bào - là cơ sở giải thích các hiện tượng sinh lí
II. Phương pháp và phương tiện dạy học:
1. Phương pháp:
+ Hỏi đáp
+ Khám phá
+ Diễn giảng.
2. Phương tiện:
- SGK sinh học 11.
- Hình 28.1, 28.2, 28.3, 28.4, 28.5 SGK.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1. Chuẩn bị:
- Ổn định lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

Câu 1: Phản xạ là gì? Tại sao phản xạ là thuộc tính cơ bản của mọi cơ thể có tổ chức TK?
Câu 2: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện?
- Vào bài: (2 phút)
+Tế bào của sinh vật có khả năng phát điện không?
+HS:
+Ở vùng biển Địa Trung Hải có một loài cá Đuối săn mồi một cách kì lạ.Khi gặp loài cá này những
chú cá con bỗng run lẩy bẩy rồi ngã lăn ra chết Cách săn mồi của loài cá đuối này là phóng ra những
luồng điện mạnh để giết chết con mồi.Như vậy ở tế bào của các loài sinh vật vẫn có khả năng tích điện gọi
là điện sinh học
2. Nội dung bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 28: Điện Thế Nghỉ Và Điện
Thế Hoạt Động.
I. Điện thế nghỉ:
1. Thí nghiệm:
- Dùng 2 điện cực (vi điện cực) nối
với một điện kế cực nhạy
- Đặt 1 điện cực ở mặt ngoài màng
của một nơron, còn điện cực thứ hai
đâm xuyên qua màng vào mặt trong
màng tế bào.
- Kim của điện kế lệch đi một
khoảng, chứng tỏ có sự chênh lệch
điện thế giữa trong và ngoài màng.
- Trong màng tích điện (-)
- Ngoài màng tích điện (+)
2. Khái niệm điện thế nghỉ:
- Là sự chênh lệch điện thế giữa hai
bên màng tế bào khi tế bào nghỉ
ngơi (không bị kích thích), phía

trong màng tế bào tích điện âm so
với phía ngoài màng tích điện
dương.
- VD: Điện thế nghỉ của tế bào thần
kinh mực ống là -70mV.
3. Cơ chế hình thành điện thế
nghỉ :
- Sự phân bố ion không đều ở hai
bên màng. Có sự chênh lệch nồng độ
Na
+
và K
+
giữa dịch mô và dịch bào
(trong và ngoài màng)
+ Nồng độ Na
+
trong dịch mô lớn
hơn dịch bào

Na
+
có xu hướng di
chuyển vào trong màng thuận chiều
gradient nồng độ.
+ Nồng độ K
+
trong dịch bào lớn hơn
ngoài dịch mô


K
+
có xu hướng di
chuyển ra ngoài màng thuận chiều
gradient nồng độ.
- Trạng thái nghỉ màng có tính thấm
chọn lọc đối với K
+
.
+ Kênh K
+
mở

K
+
đi ra. Kênh Na
+

đóng.
+ K
+
đi ra màng điện dương nên bị
anion giữ lại nên không đi ra xa
Hoạt động 1:15 phút
Quan sát hình 28.1: Trình bày
cách đo điện thế nghỉ trên tế bào
thần kinh mực ống?
* Điện ghi được đo giữa trong và
ngoài màng nên gọi là điện thế
màng.

* Điện thế màng khác nhau giữa
các loại tế bào và khác nhau giữa
các loài.
-Điện tế bào(điện sinh học) là gì?
-Điện tế bào bao gồm điện thế
nghỉ và điện thế hoạt động
- Thế nào là điện thế nghỉ?
* Chỉ đo được điện thế nghỉ khi
tế bào nghỉ ngơi. Quy ước: đặt
dẩu trừ trước chỉ số điện thế nghỉ.
Quan sát hình 28.2 trình bày cơ
chế hình thành điện thể nghỉ?
Gợi ý:
+ Chỉ ra sự chênh lệch in Na
+

K
+
.
+ Sự di chuyển của các ion.
+ Tính thấm của màng tế bào đối
với ion.
+ Hoạt động của bơm Na
+
/K
+
.
(do Na
+
kích thước > K

+
nên K
+

đi ra)
- Quan sát hình và trình bày.
-Điện sinh học là khả năng
tích điện của tế bào,cơ thể
- +Điện thế nghỉ là hiệu điện
thế giữa trong và ngoài màng
của nơron khi không bị kích
thích (nghỉ ngơi).
+ Phía bên trong màng mang
điện âm so với bên ngoài
màng điện dương
- Có sự chênh lệch nồng độ
Na
+
và K
+
giữa dịch mô và
dịch bào (trong và ngoài
màng)
+ Nồng độ Na
+
trong dịch mô
lớn hơn dịch bào

Na
+


xu hướng di chuyển vào trong
màng thuận chiều gradient
nồng độ.
+ Nồng độ K
+
trong dịch bào
lớn hơn ngoài dịch mô

K
+

có xu hướng di chuyển ra
ngoài màng thuận chiều
gradient nồng độ.
- Trạng thái nghỉ màng có
tính thấm chọn lọc đối với K
+
.
+ Kênh K
+
mở

K
+
đi ra.
Kênh Na
+
đóng.
+ K

+
đi ra màng điện dương
nên bị anion giữ lại nên
không đi ra khỏi màng.
màng.
- Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái
dấu (dẫn đến sự phân bố các ion hai
bên màng).
- Bơm Na
+
/K
+
thường xuyên chuyển
3Na
+
ra và 2K
+
vào nên duy trì được
tính ổn định tương đối của điện thế
nghỉ.
(duy trì nồng độ K
+
và Na
+
cao hơn ở
trong và ngoài màng, để duy trì điện
thế nghỉ)
II. Điện thế hoạt động:
1. Khái niệm:
- Điện thế hoạt động là sự thay đổi

HĐT giữa trong và ngoài màng khi
nơron bị kích thích làm thay đổi tính
thấm của màng, gây nên sự mất phân
cực, đảo cực, tái phân cực.
* Cơ chế:
- Khi bị kích thích, tính thấm của
màng thay đổi, màng chuyển từ trạng
thái nghỉ sang trạng thái hoạt động.
+ Kênh Na
+
mở; Na
+
tràn vào bên
trong do chênh lệch građien nồng độ;
( mất phân cực rồi đảo cực); chênh
lệch điện thế theo hường ngược lại:
trong (+) ngoài (-). Kênh Na
+
mở
trong khoảng khắc rồi đóng lại
+ Kênh K
+
mở, K
+
tràn qua màng ra
ngoài; tái phân cực: trong (-) ngoài
(+)
- Quá trình biến đổi trên là quá trình
hình thành điện động hay xung
điện( xung thần kinh)

* Lưu ý:
+ Na
+
trong dịch bào > dịch mô
+ K
+
trong dịch bào <dịch mô
+ Cần phân phối lại 2 ion này bằng
bơm Na
+
/K
+
.
2. Sự lan truyền xung thần kinh
trên sợi thần kinh không có bao
myêlin:
- Xung thần kinh: là điện thế hoạt
động xuất hiện ở nơi bị kích thích.
- Xung thần kinh lan truyền dọc sợi
thần kinh là do mất phân cực, đảo
cực và tái phân cực.
- Trên sợi thần kinh không có bao
miêlin, xung thần kinh truyền liên
tục từ vùng này sang vùng khác kế
tiếp → tốc độ truyền xung chậm
* Liên hệ: Đo điện thế đĩa phôi ở
gà để xác định sức sống của gà
vịt ngay từ ngày đầu phát triển
của phôi. Trên cơ sở đó chọn
trứng tốt tiếp tục cho ấp nở, loại

bỏ trướng xấu.
Hoạt động 2:20 phút
Quan sát hình 28.3 và cho biết:
- Thế nào là điện thế hoạt động?
- Chỉ ra các giai đoạn của điện
thế hoạt động.
-Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập số 1
- Hãy trình bày cơ chế hình thành
điện thế hoạt động?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến hiện
tượng mất phân cực, đảo cực, tái
phân cực?
+ Phân tích sự di chuyển của các
ion Na
+
và K
+
qua màng và tác
dụng của sự di chuyển này?
- Cho biết ý nghĩa của bơm
Na
+
/K
+
?
* Liên hệ: Ghi điện não và điện
tâm đồ để chuẩn đoán bệnh,
- Xung thần kinh là gì?
- Xung thần kinh lan truyền do

đâu?
- Xung TK lan truyền trên sợi TK
không có bao myêlin bằng cách
nào?
- Bơm Na
+
/K
+
thường xuyên
chuyển 3Na
+
ra và 2K
+
vào
nên duy trì được tính ổn định
tương đối của điện thế nghỉ.
- HS
+ Kênh Na
+
mở; Na
+
tràn vào
bên trong do chênh lệch
građien nồng độ; ( mất phân
cực rồi đảo cực); chênh lệch
điện thế theo hường ngược
lại: trong (+) ngoài (-). Kênh
Na
+
mở trong khoảng khắc rồi

đóng lại
+ Kênh K
+
mở, K
+
tràn qua
màng ra ngoài; tái phân cực:
trong (-) ngoài (+)
- Khi kênh Na
+
và K
+
mở, Na
+
và K
+
di chuyển ào ạt gây ra
hiện tượng mất phân cực, đảo
cực, tái phân cực

xuất
hiện điện thế hoạt động.
- Phân phối lại ion Na
+
và K
+

trong và ngoài màng.
- Xung thần kinh: là điện thế
hoạt động xuất hiện ở nơi bị

kích thích.
- Xung thần kinh lan truyền
dọc sợi thần kinh là do mất
phân cực, đảo cực và tái phân
cực.
hơn.
* Bản thân xung TK không chạy trên
sợi TK mà nó chỉ kích thích vùng
màng kế tiếp làm thay đổi tính thấm
của màng ở vùng này làm xuất hiện
xung TK tiếp theo.
3. Sự lan truyền xung thần kinh
trên sợi thần kinh có bao myêlin:
Xung thần kinh truyền theo kiểu
nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo
Ranvie tiếp theo → tốc độ truyền
xung nhanh hơn trên sợi không có
bao miêlin.
- Bao myêlin có điểm gì đặc biệt?
Quan sát hình 28.4, 28.5 kết hợp
thông tin SGK thảo luận nhóm và
hoàn thành phiếu học tập:
“So sánh sự lan truyền xung thần
kinh trên sợi thần kinh có bao
myêlin và không bao myêlin”
(phiếu số 2)
- Xung TK lan truyền rất nhanh
trên sợi TK có ý nghĩa gì?
* Liên hệ: Trong y học dung
thuốc mê để đóng cổng Na

+
thì
xung TK không lan truyền được
nữa, xung TK mất dần, giảm
xung TK về não để giảm đau.
- Cách điện.
- Giúp sinh vật phản ứng
nhanh và chính xác trr]ơcs
các tác nhân bất lợi của môi
trường để tồn tại và phát
triển.
3. Củng cố: 3 phút
Câu 1: Điện thế nghỉ là gì? Sự hình thành như thế nào?
Câu 2: Điện thế hoạt động được hình thành trải qua các giai đoạn:
a. Phân cực, đảo cực, tái phân cực
b. Phân cực, mất phân cực, tái phân cực
c. Mất phân cực, đảo cực, tái phân cực
d. Phân cực, mất phân cực, đảo cực, tái phân cực
Câu 3: Hoạt động của bơm Na- K trong quá trình phục hồi điện thế màng (điện nghỉ) là:
a. Đưa ion K
+
từ trong tế bào chất ra dịch bào
b. Đưa ion Na
+
từ trong tế bào chất ra dịch bào
c. Đưa ion K
+
từ trong dịch bào ra tế bào chất
d. Đưa ion Na
+

từ trong dịch bào ra tế bào chất
Câu 4: Mặt ngoài của màng tế bào thần kinh ở trạng thái nghỉ ngơi (không hưng phấn) tích điện:
a. Dương
b. Âm
c. Trung tính
d. Hoạt động
Câu 5: Sự truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin khác với không có bao miêlin như thế
nào?
4. Dặn dò: 1 phút.
- Xem lại bài. Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
-Đọc mục em có biết
- Chuẩn bị bài 29.
+Xinap là gì?Các loại xinap?
+Cấu tạo xinap
+Vai trò xinap trong cung phản xạ
+ Truyền tin trên sợi TK khác truyền tin qua xinap ở điểm nào?
+ Giải thích cơ chế qua hình 29.1. Trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK.
+ Cách mã hóa thông tin.
Rút kinh nghiệm:
Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn
Thái Thành Tài
Ngày soạn: 12/11/2011
Tuần: 15 Tiết: 29.
Bài 29: DẪN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRONG CUNG PHẢN XẠ
I. Mục tiêu bài giảng:
1. Về kiến thức:
-Biết được Xinap là gì? Các loại xinap? Cấu tạo xinap.
-Xác định rõ vai trò của xinap trong sự truyền xung thần kinh trong 1 cung phản xạ.
-Trình bày được cơ chế truyền tin (xung thần kinh) qua xinap
-Nêu được ví dụ về mã thông tin thần kinh, sự mã hóa các thông tin và quá trình giải mã của trung ương

thần kinh.
2. Về kỹ năng:
-Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp.
-Diễn đạt trước tập thể
-Làm việc theo nhóm
II. Phương pháp và phương tiện dạy học:
1. Phương pháp:
+ Hỏi đáp
+ Khám phá
+ Diễn giảng.
2. Phương tiện:
- SGK sinh học 11.
- Hình 29 SGK.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1. Chuẩn bị:
- Ổn định lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Câu 1: Điện thế nghỉ là gì?
Cơ chế hình thành điện thế nghỉ?
Câu 2: Sự lan truyền xung TK trên sợi TK có bao myêlin và không bao myêlin khác nahu ở điểm nào?
- Vào bài: Khi kích thích ở 1 điểm bất kì trên sợi trục, xung thần kinh sẽ được chuyển đi theo cả 2 chiều,
nhưng trong 1 cung phản xạ chỉ truyền theo 1 chiều qua xinap. Vậy xinap là gì ? Có thể tìm thấy xinap ở vị
trí nào cung phản xạ ?  Bài 29.
2. Trình bày tài liệu mới: Bài 29: Dẫn Truyền Xung Thần Kinh Trong Cung Phản Xạ.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 29: Dẫn Truyền Xung Thần
Kinh Trong Cung Phản Xạ.
I. Dẫn truyền XTK trong một
cung phản xạ:
Hoạt động 1:

- Hãy nêu các thành phần của 1
cung phản xạ.
- Cơ quan thụ cảm, dây thần
kinh hướng tâm, trung ương
1. KN xinap:
- Xinap là diện tiếp xúc giữa TBTK
với tế bào kế tiếp.
2. Các kiểu xinap:
- Xinap điện
- Xi nap hóa học.
+ Giữa TBTK với TBTK.
+ Giữa TBTK với TB cơ.
+ Giữa TBTK với TB tuyến
3. Cấu tạo của xinap:
- Chùy xinap có các bóng chứa chất
trung gian hóa học (axetincolin,
noradrelin, )
- Màng trước xinap.
- Khe xinap.
- Màng sau xinap: có các thụ thể
tiếp nhận chất trung gian hóa học,
có enzim phân hủy chất trung gian
hóa học.
4. Quá trình lan truyền ĐTHĐ
qua xinap:
- Gồm 3 giai đoạn :
+ Xung thần kinh lan truyền đến
chùy xinap và làm Ca
2+
vào chùy

xinap.
+ Ca
2+
làm các bóng chứa chất trung
gian hóa học gắn vào màng trước và
vỡ ra, chất trung gian hóa học vào
khe xinap  màng sau.
+ Chất trung gian hóa học (axetin
côlin)  màng sau  thay đổi tính
thấm màng sau (đối với ion Na
+
)
xuất hiện điện thế hoạt động ở
màng sau, điện thế hoạt động hình
thành được lan truyền đi tiếp.
Xung thần kinh truyền đến tận
cùng của mỗi sợi thần kinh, tới các
chuỳ xináp sẽ làm thay đổi thấm
của màng đối với Ca
2+


Ca
2+
tràn từ dịch mô vào dịch bào ở
chuỳ xi náp

các bóng gắn vào
* Quá trình truyền tin không chỉ
trên 1 tế bào thần kinh mà phải

trên nhiều tế bào TK, và thông tin
được truyền tế bào thần kinh này
với tế bào thần kinh khác qua cúc
xinap.
Quan sát hình 29 và cho biết:
- Xinap là gì?
- Quan sát hình hãy kể tên các kiểu
xinap?
* Nếu xét về bản chất thông tin lan
truyền thì có 2 loại: xinap hóa học
và xinap điện.
- Mô tả cấu tạo của 1 xinap hóa
học.
* Dựa vào thông tin truyền qua
xinap chia thành 2 loại: xinap điện,
xinap hóa học.
- Quan sát hình 29 thảo luận nhóm
2 phút và mô tả quá trình truyền
tin qua xinap hóa học.
- Thông tin ở chùy xinap là tin hóa
hay tin điện?
- Ở khe xinap thông tin là tin hóa
hay tin điện?
- Thông tin ở màng sau xinap là tin
hóa hay tin điện?
* Vậy xinap hóa học truyền tin
theo kiểu: tin điện – tin hóa – tin
điện.
- Xinap điện khác xinap hóa học ở
điểm nào?

- Khi kích thích lên sợi TK thì
xung TK có thể truyền theo 2
chiều. Nhưng trong 1 cung phản
xạ xung thần kinh chỉ truyền theo
thần kinh, dây thần kinh ly
tâm, cơ quan đáp ứng.
- Xinap là diện tiếp xúc giữa
TBTK với tế bào kế tiếp.
+ Giữa TBTK với TBTK.
+ Giữa TBTK với TB cơ.
+ Giữa TBTK với TB tuyến
- Quan sát hình và trả lời.
- + Xung thần kinh lan truyền
đến chùy xinap và làm Ca
2+
vào chùy xinap.
+ Ca
2+
làm các bóng chứa
chất trung gian hóa học gắn
vào màng trước và vỡ ra, chất
trung gian hóa học vào khe
xinap  màng sau.
+ Chất trung gian hóa học 
màng sau  xuất hiện điện
thế hoạt động ở màng sau.
điện thế hoạt động hình
thành được lan truyền đi tiếp.
- Tin điện.
- Tin hóa

- Tin điện
- Thông tin từ tế bào thần
kinh trước được chuyển giao
trực tiếp sang tế bào thần kinh
sau qua 1 khe hẹp dưới dạng
xung điện cực nhanh. Xinap
này cho phép thông tin có thể
dẫn truyền 2 chiều
- + Chỉ có chùy xinap mới có
các bong chứa chất trung gian
hóa học, sẽ giải phóng qua
màng trước xinap vào khe
màng trước và giải phóng chất
trung gian hoá học vào khe xi náp

chất trung gian hoá học đi đến
màng sau xináp

làm thay đổi
tính thấm màng sau xináp tạo
thành xung thần kinh truyền đi
tiếp.
- Trong cung phản xạ, xung thần
kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ
quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng.
II. Mã thông tin thần kinh:
Thông tin từ các thụ quan được
gửi về trung ương dưới dạng các
xung thần thần kinh đã được mã
hoá bằng tần số xung, vị trí và số

lượng nơron bị hưng phấn. Các
thông tin này sẽ được trung ương
thần kinh giải mã để nhận biết
thông tin một cách chính xác.
1. Đối với các thông tin có tính
chất định tính:
- Các thông tin này được mã hóa
bằng chính các nơron riêng biệt khi
bị kích thích.
- VD:
2. Đối với các thông tin có tính
chất định lượng:
- Cách mã hóa 1 : Phụ thuộc vào
ngưỡng kích thích của các nơron
( mã hóa bằng loại nơron và số
lượng nơron ).
- Cách mã hóa 2 : Phụ thuộc vào tần
số xung thần kinh.
1 chiều, tại sao?
* Khi truyền tin qua xinap thì tốc
độ truyền tin chậm lại so với trên
sợi thần kinh.
* Ứng dụng: thuốc gây tê: không
cho xung TK truyền đi tiếp nên
không có cảm giác đau.
Hoạt động 2:
- Hàng ngày ta thu nhận những
thông tin gì từ cuộc sống?
- Các thông tin từ cơ quan thụ cảm
được truyền về đâu và xử lí như

thế nào?
* Các thông tin gồm 2 loại: thông
tin có tính chất định tính và thông
tin có tính chất định lượng.
- Đối với thông tin có tính chất
định tính thì được mã hóa như thế
nào?
- Dựa vào thông tin SGK mô tả
quá trình nhận và truyền thông tin
về màu sắc và âm thanh?
- Thông tin có tính định lượng
được mã hóa bằng những cách
nào? Cách mã hóa này phụ thuộc
vào yếu tố nào?
* Mã thông tin này có ý nghĩa như
thế nào trong đời sống người và
động vật?
xinap nếu có xung thần kinh
+ Chỉ có màng sau mới có các
thụ thể tiếp nhận chất trung
gian hóa học

màng trước không có thụ
thể, màng sau không có bóng
xinap.
- Màu sắc của sự vật, nghe
nhiều âm thanh khác nhau,
nếm được mùi vị thức ăn,…
- Thông tin này được truyền
về các vùng khác nhau của võ

não và được mã hóa tương tự
như hoạt động của máy vi
tính.
- +Ánh sáng xanh, đỏ kích
thích vào tế bào thụ cảm thị
giác, tế bào này tiếp nhận và
truyền xung thần kinh theo
dây TK thị giác về trung ương
ở vùng chẩm.
+ Âm thanh kích thích vào tế
bào thụ cảm thính giác ở cơ
quan coccti và truyền về trung
khu thính giác theo các sợi
TK ốc tai khác nhau

Cảm
giác tương ứng.
- Tiếp nhận và xử lí thông tin
từ môi trường giúp cơ thể
phản ứng kịp thời và thích
nghi với môi trường.
3. Củng cố: 3 phút
Câu 1: Tại sao có nhiều xung TK truyền liên tục mà chất trung gian không bị ứ đọng ở màng sau xinap?
Màng sau có các enzim phân hũy các chất này và chúng quay lại màng trước để tái tổng hợp và chứa trong
các bóng xinap. (axetin côlin : axetat và côlin)
Câu 2: Trình bày những biến đổi xảy ra trong phản ứng của cơ thể khi giẫm phải gai nhọn.
- Sự xuất hiện điện thế hoạt động của tế bào thụ cảm xúc giác khi giẫm phải gai.
- Sự lan truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm về trung ương thần kinh rồi qua các xinap tới nơron vận
động.
- Xung thần kinh truyền theo sợi thần kinh của nơron vận động tới các cơ vận động bàn chân hoặc ngón

chân gây ra phản ứng co chân, tránh tác động của gai nhọn.
Câu 3: Động vật có thể nhận biết, phân biệt được các kích thích khác nhau do đâu?
Do kích thích khác nhau được cơ quan thụ cảm tiếp nhận và mã hóa dưới dạng tần số xung TK, loại tế bào
hoặc vị trí tế bào thụ cảm nhất định mà ta có thể cảm nhận, phân biệt các kích thích khác nhau.
4. Dặn dò: 1 phút.
- Xem lại bài.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài 30.
+ Định nghĩa tập tính, phân biệt các loại tập tính ở ĐV.
+ Cơ sở TK của tập tính.
+ Tại sao ở ĐV có HTK dạng lưới và chuỗi hạch thì phần lớn tập tính là bẩm sinh.
+ Tại sao ở người và ĐV có HTK phát triển thì phần lớn tập tính là học được.
Rút kinh nghiệm:
Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn
Thái Thành Tài
Ngày soạn: 18/11/2011
Tuần: 15 Tiết: 30
Bài 30: TẬP TÍNH

×