Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Giáo án đại số 10 (3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.44 KB, 130 trang )

Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK
TRUNG TÂM GDTX TP. BUÔN MA THUỘT

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
1
Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
2
Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
HỌ VÀ TÊN : NGUYỄN VĂN CHIẾN
LỚP GIẢNG DẠY: 10A3 ; 10B2 ; 10C3
TỔ : VĂN HOÁ
NĂM HỌC : 2009 – 2010
Tuần : 1
Tiết : 1 Ngày soạn:15.8.2010
CHƯƠNG I : MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
§1 : MỆNH ĐỀ
I) MỤC TIÊU :
- Học sinh (HS) nắm vững các khái niệm : mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo.
- HS biết vận dụng các khái niệm để lấy được ví dụ về các dạng mệnh đề trên và xác định được tính
đúng, sai của các mệnh đề.
II) CHUẨN BỊ:
- Giáo viên (GV) : các ví dụ về các mệnh đề.
- HS : sách giáo khoa( SGK)
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu nội dung toàn chương I
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mệnh đề và mệnh đề chứa biến
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


Cho HS thực hiện hoạt động
1
Giới thiệu các quy ước của mệnh
đề.
Lấy các ví dụ về câu là mệnh đề
và câu không là mệnh đề và cho
HS xác định tính đúng sai của
từng mệnh đề.
Cho HS thực hiện hoạt động
2, sau đó GV nhận xét.
Cho HS đọc mục 2.
Lấy các ví dụ về mệnh đề chứa
biến. Cho HS tìm hai giá trị thực
của x và y để được mệnh đề đúng,
mệnh đề sai.
Cho HS thực hiện hoạt động
3, sau đó GV nhận xét.
Quan sát tranh và so sánh các câu ở
bên trái và bên phải.
Nhận biết các câu là mệnh đề và
các câu không là mệnh đề.
Ghi các ví dụ và xác định tính đúng
sai của từng mệnh đề.
Số 4 là số chẵn.( mệnh đề đúng)
Số 3 là số vô tỷ. ( mệnh đề sai)
Thực hiện hoạt động 2
Đọc mục I. 2 SGK
Nhận biết mệnh đề chứa biến.
Tìm hai giá trị thực của x và y để
được mệnh đề đúng, mệnh đề sai.

Thực hiện hoạt động 3
I) Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến:
1. Mệnh đề:
- Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng
hoặc sai.
- Một mệnh đề không thể vừa
đúng, vừa sai.
Ví dụ :
+ Mệnh đề :
Số 4 là số chẵn.
Số 3 là số vô tỷ.
+ Không là mệnh đề : Số 4 là số
chẵn phải không ?
2. Mệnh đề chứa biến : (SGK )
Ví dụ : x – 3 = 7
y < - 2
3





Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
Hoạt động 2: Tìm hiểu phủ định của một mệnh đề.
Cho HS đọc ví dụ 1 ( SGK) và cho
HS nhận xét hai câu nói của Nam
và Minh.
Giới thiệu cách phát biểu, ký hiệu
và tính đúng sai của một phủ định
của một mệnh đề.

Lấy các ví dụ về mệnh đề và yêu
cầu HS xác định phủ định của các
mệnh đề đó. Sau đó đưa ra nhận
xét về bài làm của HS
Cho HS thực hiện hoạt động
4, sau đó GV nhận xét.
Đọc ví dụ 1 và đưa ra nhận xét về
hai câu nói của Nam và Minh.
Nêu cách phát biểu một phủ định
của một mệnh đề.
Ghi các mệnh đề.
Xác định phủ định của các mệnh đề
đó.
Thực hiện hoạt động 4.
II) Phủ định của một mệnh đề:
Ví dụ 1 : (SGK)
* Kết luận : ( SGK)
Ví dụ 2:
: 3 là số hữu tỷ.
: 3 không phải là số hữu tỷ.
Q: 12 không chia hết cho 3.
: 12 chia hết cho 3.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về mệnh đề kéo theo.
Cho HS đọc ví dụ 3 (SGK)
Giới thiệu khái niệm về mệnh đề
kéo theo.
Cho HS thực hiện hoạt động
5, sau đó GV nhận xét.
Chỉ ra sự đúng sai của mệnh đề
P => Q.

Lấy ví dụ 4 để minh hoạ.
Giới thiệu mệnh đề P => Q trong
các định lí toán học.
Cho HS thực hiện hoạt động
6, sau đó GV nhận xét.
Đọc ví dụ 3 (SGK)
Phát biểu khái niệm.
Thực hiện hoạt động 5
Đọc SGK
Xem ví dụ 4 (SGK)
Xác định P và Q trong các định lí
toán học.
Thực hiện hoạt động 6
III) Mệnh đề kéo theo:
Ví dụ 3: (SGK)
Khái niệm : (SGK)
Mệnh đề P => Q chỉ sai khi P
đúng và Q sai.
Ví dụ 4: (SGK)
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương.
Yêu cầu HS thực hiện hoạt
động 7.
Nhận xét các phát biểu về các
mệnh đề Q => P và sự đúng, sai
của các mệnh đề đó.
Giới thiệu khái niệm về mệnh đề
đảo.
Cho HS nhân xét sự đúng, sai của
các mệnh đề P =>Q và Q => P.
Lấy ví dụ minh hoạ cho nhận xét.

Cho HS lấy ví dụ sau đó GV nhận
xét.
Giới thiệu khái niệm hai mệnh đề
tương đương .
Cho HS đọc ví dụ 5 / SGK
Thực hiện hoạt động 7 : phát
biểu các mệnh đề Q => P và
chỉ ra sự đúng, sai của chúng.
Nắm được khái niệm về mệnh đề
đảo.
Đưa ra nhận xét.
Lấy ví dụ.
Phát biểu khái niệm hai mệnh đề
tương đương .
Đọc ví dụ 5 / SGK
IV) Mệnh đề đảo – hai mệnh đề
tương đương :
Khái niệm mệnh đề đảo: (SGK)
Nhận xét: (SGK)
Ví dụ :
P =>Q: Nếu ABC là một tam giác
đều thì ABC là một tam giác cân.
(mệnh đề đúng).
Q => P: Nếu ABC là một tam giác
cân thì ABC là một tam giác đều.
(mệnh đề sai).
Khái niệm hai mệnh đề tương
đương : (SGK)
Ví dụ : (SGK)
Hoạt động 2: Ký hiệu

4


P
P
Q






∃∀,
Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
Giới thiệu kí hiệu
Lấy ví dụ về mệnh đề có sử
dụng kí hiệu .
Cho HS lấy ví dụ.
Nhận xét.
Giới thiệu kí hiệu
Lấy ví dụ về mệnh đề có sử
dụng kí hiệu .
Cho HS lấy ví dụ.
Nhận xét.
Cho HS đọc các ví dụ 6 -> ví dụ 9
Biết cách đọc và sử dụng kí hiệu
trong mệnh đề toán học.
Lấy các ví dụ.
Biết cách đọc và sử dụng kí hiệu
trong mệnh đề toán học.

Lấy các ví dụ.
Đọc các ví dụ / SGK.
V) Kí hiệu :
Kí hiệu đọc là “ với mọi ”
Ví dụ : “Bình phương của mọi số
thực đều không âm ”
Kí hiệu đọc là “ có một ”(tồn tại
một) hay “ có ít nhất một ”(tồn tại ít
nhất một).
Ví dụ : “ có một số hữu tỉ bình
phương bằng 2 ”
Hoạt động 3: Vận dụng ký hiệu .
Cho HS thảo luận nhóm các
hoạt động 8 -> 11 / SGK.
Cho các nhóm báo cáo kết quả
của 8 -> 11.
Nhận xét bài làm của các nhóm.
Đánh giá hoạt động của các nhóm.
Tiến hành thảo luận các hoạt
động 8 - > 11 / SGK.
Báo cáo kết quả.
1- Củng cố :
Làm bài tập 6a / SGK trang 10
Làm bài tập 7(a,b) / SGK trang 10
2- Dặn dò:
Ôn tập các khái niệm về mệnh đề.
Xem lại các ví dụ.
Làm các bài tập : 1 -> 7 SGK trang 9;10
5







2:
2
=∈∃ xQx

0:
2
≥∈∀ xRx

∃∀ và
∃∀,



Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
Tuần : 1
Tiết : 2 Ngày soạn: 15.8.2010
LUỆN TẬP
I) MỤC TIÊU :
• Về kiến thức : Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về mệnh đề và áp dụng mệnh đề
vào suy luận toán học.
• Về kó năng : - Trình bày các suy luận toán học.
- Nhận xét và đánh giá một vấn đề.
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK
- HS : giải các bài tập về mệnh đề.

III) PHƯƠNG PHÁP: PP luyện tập.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu khái niệm mệnh đề đảo ? Lấy ví dụ .
HS2: Nêu khái niệm hai mệnh đề tương đương ? Lấy ví dụ .
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Giải bài tập 3/SGK
Gọi 4 HS lên viết 4
mệnh đề đảo.
u cầu các HS cùng
làm.
Cho HS nhận xét sau
đó nhận xét chung.
Gọi 4 HS lên viết 4
mệnh đề dùng khái
niệm “điều kiện đủ ”
u cầu các HS cùng
làm.
Cho HS nhận xét sau
đó nhận xét chung.
Gọi 4 HS lên viết 4
mệnh đề dùng khái
niệm “điều kiện cần ”
u cầu các HS cùng
làm.
Cho HS nhận xét sau
Viết các mệnh đề
đảo.
Đưa ra nhận xét.

Viết các mệnh đề
dùng khái niệm
“điều kiện đủ ”
Đưa ra nhận xét.
Viết các mệnh đề
dùng khái niệm
“điều kiện cần ”
Đưa ra nhận xét.
Bài tập 3 / SGK
a) Mệnh đề đảo:
+ Nếu a+b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c
+ Các số chia hết cho 5 đều có tận cùng bằng 0.
+ Tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác
cân.
+ Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau.
b) “ điều kiện đủ ”
+ Điều kiện đủ để a + b chia hết cho c là a và b cùng chia hết
cho c.
+ Điều kiện đủ để một số chia hết cho 5 là số đó có tận cùng
bằng 0.
+ Điều kiện đủ để tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau
là tam giác đó cân.
+ Điều kiện đủ để hai tam giác có diện tích bằng nhau là chúng
bằng nhau.
c) “ điều kiện cần ”
+ Điều kiện cần để a và b chia hết cho c là a + b chia hết cho c.
+ Điều kiện cần để một số có tận cùng bằng 0 là số đó chia hết
cho 5.
+ Điều kiện cần để một tam giác là tam giác cân là hai đường
trung tuyến của nó bằng nhau.

6
Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
đó nhận xét chung. + Điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau là chúng có diện
tích bằng nhau.
Hoạt động 2: Giải bài tập 4/SGK
Gọi 3 HS lên viết 3
mệnh đề dùng khái
niệm “điều kiện cần
và đủ ”
Yêu cầu các HS
cùng làm.
Cho HS nhận xét
sau đó nhận xét
chung.
Viết các mệnh đề
dùng khái niệm “điều
kiện cần và đủ ”
Đưa ra nhận xét.
Bài tập 4 / SGK
a) Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là tổng các chữ
số của nó chia hết cho 9.
b) Điều kiện cần và đủ để một hình bình hành là hình thoi là hai
đường chéo của nó vuông góc với nhau.
c) Điều kiện cần và đủ để phương trình bậc hai có hai nghiệm
phân biệt là biệt thức của nó dương.
Hoạt động 3: Giải bài tập 5/SGK
Gọi 3 HS lên bảng
thực hiện các câu a,
b và c.
Yêu cầu các HS

cùng làm.
Cho HS nhận xét
sau đó nhận xét
chung.
Sử dụng các kí hiệu
viết các mệnh đề.
Đưa ra nhận xét.
Bài tập 5 / SGK
a)
b)
c)
Hoạt động 4: Giải bài tập6/SGK
Gọi 4 HS lên bảng
thực hiện các câu a,
b, c và d.
Yêu cầu HS chỉ ra
các số để khẳng
định sự đúng, sai
của từng mệnh đề.
Cho HS nhận xét
sau đó nhận xét
chung.
Phát biểu thành lời
các mệnh đề và chỉ ra
sự đúng, sai của nó.
Sai vì “ có thể bằng
0”
n = 0 ; n = 1
x = 0,5
Đưa ra nhận xét.

Bài tập 6 / SGK
a) Bình phương của mọi số thực đều dương. ( mệnh đề sai)
b) Tồn tại số tự nhiên n mà bình phương của nó lại bằng chính
nó. ( mệnh đề đúng)
c) mọi số tự nhiên n đều không vượt quá hai lần nó. ( mệnh đề
đúng)
d) Tồn tại số thực x nhỏ hơn nghịch đảo của nó. ( mệnh đề
đúng)
4- Củng cố :
Cho HS nhắc lại các khái niệm về mệnh đề.
5- Dăn dò :
Ôn tập lý thuyết về mệnh đề.
Xem lại các bài tập đã chữa.
Làm các bài tập ở SBT
7
∃∀,
xxRx =∈∀ 1.:
0: =+∈∃ xxRx
0)(: =−+∈∀ xxRx
Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
Tuần : 2
Tiết : 4 Ngày soạn: 20.8.2010
§ 2 : TẬP HỢP
I) MỤC TIÊU :
Kiến thức : Hiểu được khái niệm tập hợp rỗng , tập con , hai tập hợp bằng nhau.
Kỹ năng :
+Sử dụng đúng các ký hiệu Ø
+Biết biểu diễn tập hợp bằng các cách
:liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.
+Vận dụng các khái niệm tập con , hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.

II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK
- HS : Ơn tập về tập hợp ở lớp 6
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Lấy ví dụ về một tập hợp đã học ở lớp 6.
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Khái niệm tập hợp.
Cho HS thực hiện 1.
Nhận xét.
Gọi HS lấy ví dụ về tập hợp và
xác định phần tử thuộc tập hợp và
phần tử khơng thuộc tập hợp.
Nhận xét.
Cho HS thực hiện 2
Nhận xét.
Cho HS thực hiện 3.
Hướng dân HS giải phương
trình 2x
2
– 5x +3 = 0
Nhận xét.
Giới thiệu hai cách xác định một
tập hợp.
Trả lời 1:
a) 3 Z
b) Q
Lấy ví dụ tập hợp. Xác định

phần tử thuộc tập hợp và phần tử
khơng thuộc tập hợp.
Trả lời 2:
U = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30}
Trả lời 3:
B = {1, 3/2 }
Phát biểu kết luận.
I) KHÁI NIỆM TẬP HỢP
1) Tập hợp và phần tử
Ví dụ :
A = {a, b, c}
B = {1, 2, 3, 4}
a A ( a thuộc A)
a B ( a khơng thuộc B)
2) Cách xác định tập hợp
Kết luận : (SGK)
Minh hoạ hình học một tập hợp
bằng biểu đồ Ven.
8
;;;;; ⊄⊃⊂∉∈





∉2





A
Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
Vẽ biểu đồ Ven minh hoạ hình
học tập hợp A
Cho HS thực hiện 4.
Hướng dân HS giải phương
trình x
2
+ x + 1 = 0
Nhận xét.
Giới thiệu khái niệm tập hợp rỗng.
Khi nào một tập hợp không là tập
hợp rỗng ?
Vẽ hình.
Trả lời 4:
Tập hợp A={xR ׀ x
2
+ x + 1 = 0 }
không có phần tử nào vì phương
trình x
2
+ x + 1 = 0 vô nghiệm.
Phát biểu khái niệm.
Tồn tại một phần tử thuộc tập hợp.
3) Tập hợp rỗng
Khái niệm : ( SGK )
Chú ý : A ≠ Ø <=> x : x A
Hoạt động 2 : Tập hợp con
Cho HS thực hiện 5
Nhận xét.

Giới thiệu khái niệm, kí hiệu và
cách đọc.
Treo bảng phụ hình minh hoạ
trường hợp A B và A B
Giới thiệu 3 tính chất .
Treo bảng phụ hình minh hoạ tính
chất 2.
Trả lời 5:
Quan sát hình 2/ SGK và trả lời
các câu hỏi.
Phát biểu khái niệm, nắm vững kí
hiệu và cách đọc.
Vẽ biểu đồ ven minh hoạ trường
hợp A B và A B
Nêu các tính chất.
Quan sát hình vẽ.
II) TẬP HỢP CON
Khái niệm : ( SGK )
A B ( A con B hoặc A chứa
trong B.
Hoặc B A ( B chứa A hoặc B
bao hàm A )
A B A B
Các tính chất : ( SGK )
Hoạt động 3 : Tập hợp bằng nhau
Cho HS thực hiện 6
Hướng dẫn HS liệt kê các phần
tử của A và B.
Khi nào hai tập hợp bằng nhau ?
Trả lời 6:

Liệt kê các phần tử của A và B.
Rút ra nhận xét : A B và B A
Rút ra khái niệm hai tập hợp bằng
nhau.
III) TẬP HỢP BẰNG NHAU
Khái niệm : ( SGK )
A = B x (
4- Củng cố:
Giải bài tập 1a,b ; 3a / SGK trang 13
5- Dặn dò:
Học thuộc các khái niệm.
Làm các bài tập : 1c; 2 và 3b/ SGK trang 13
9


















⊂⊂
∀⇔

B
A
B
A
Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
Tuần : 2
Tiết : 5 Ngày soạn:20.8.2010
§ 3 : CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
I) MỤC TIÊU :
+ Nắm vững các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp và có kĩ năng xác định các tập hợp đó.
+ Có kĩ năng vẽ biểu đồ Ven miêu tả các tập hợp trên
+ Sử dụng đúng các kí hiệu :
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK, bảng phụ.
- HS : Ôn tập về tập hợp
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu các cách xác định tập hợp. Lấy ví dụ minh hoạ.
HS2 : Nêu khái niệm tập hợp con. Lấy ví dụ.
HS3 : Nêu khái niệm hai tập hợp bằng nhau. Lấy ví dụ.
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Giao của hai tập hợp
Cho HS thực hiện 1
Nhận xét.
Có nhận xét gì về các phần tử của

C ?
Giới thiệu khái niệm.
Treo hình biểu diễn A B (phần
gạch chéo)
Cho HS lấy ví dụ .
Nhận xét.
Trả lời 1:
A ={1, 2, 3, 4, 6, 12}
B = {1, 2, 3, 6, 9, 18}
C = {1, 2, 3, 6}
Các phần tử của C đều thuộc A và
B.
Phát biểu khái niệm.
Quan sát và vẽ biểu đồ Ven
biểu diễn A B.
Lấy ví dụ.
I) Giao của hai tập hợp
Khái niệm: ( SGK )
Kí hiệu C = A B
Vậy:
A B = {x ׀ x A và x B}
x A B

Hoạt động 2: Hợp của hai tập hợp
10
BC
A
;;;; ∩∪∉∈







∈∈








Bx
A x
A


B

B



A
A


B
A

B
Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
Cho HS thực hiện 2.
Có nhận xét gì về tập hợp C ?
Giới thiệu khái niệm và kí hiệu
hợp của hai tập hợp.
Treo bảng phụ biểu đồ Ven
biểu diễn A B (phần gạch chéo)
Trả lời 2:
C = {Minh, Nam, Lan,
Hồng, Nguyệt, Cường, Dũng,
Tuyết, Lê}
Đưa ra nhận xét.
Phát biểu khái niệm và nắm được
kí hiệu hợp của hai tập hợp.
Quan sát hình vẽ.
II) Hợp của hai tập hợp
Khái niệm : ( SGK )
C = A B = {x ׀ x A hoặc x
B}
Hoạt động 3: Hiệu và phần bù của hai tập hợp
Cho HS thực hiện 3
Có nhận xét gì về tập hợp C ?
Giới thiệu khái niệm và kí hiệu về
hiệu của hai tập hợp A và B.
Treo bảng phụ biểu đồ Ven biểu
diễn A \ B (phần gạch chéo)
Khi B A . Xác định A \ B ?
Nhận xét.
Giới thiệu khái niệm phần bù của

A trong B và kí hiệu.
Trả lời 2:
C = {Minh, Bảo, Cường,
Hoa, Lan}
Đưa ra nhận xét.
Phát biểu khái niệm và nắm được
kí hiệu.
Quan sát hình vẽ.
Vẽ hiệu của hai tập hợp A và B.
Phát biểu khái niệm.
Nắm được kí hiệu.
III) Hiệu và phần bù của hai tập
hợp
C = A \ B = {x ׀ x A và x B}
Phần bù của B trong A kí hiệu
4- Củng cố :
Giải bài tập 1, 2/ SGK trang 15
5- Dặn dò:
Học thuộc bài.
Làm các bài tập 3, 4/ SGK trang 15
11



∈∈







BC
A
Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
Tuần : 3
Tiết :8 Ngày soạn: 01.9.2010
§ 4: CÁC TẬP HỢP SỐ
I) MỤC TIÊU :
+ Nắm vững các khái niệm khoảng, đoạn, nửa khoảng.
+ Có kĩ năng tìm hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số.
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK
- HS : Ôn tập về tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
III) PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu khái niệm giao của hai tập hợp. Lấy ví dụ minh hoạ.
HS2 : Nêu khái niệm hợp của hai tập hợp. Lấy ví dụ.
HS3 : Nêu khái niệm hiệu, phần bù hai tập hợp. Lấy ví dụ.
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Các tập hợp số đã học
12
Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
Cho HS vẽ biểu đồ minh hoạ
quan hệ của các tập hợp số N, Z,
Q, R.
Cho HS liệt kê các phần tử của
N và N

*
Các tập hợp có bao nhiêu phần
tử ?
Giới thiệu tập Z.
Các số hữu tỉ có dạng như thế
nào?
Lấy ví dụ các số hữu tỉ biểu diễn
số thập phân hữu han và vô hạn
tuần hoàn.
Tập số thực gồm các phần tử
nào ?
Cho HS biểu diễn vài điểm trên
trục số.
vẽ biểu đồ minh hoạ quan hệ của các
tập hợp số N, Z, Q, R.
Liệt kê các phần tử của N và N
*
Vô số phần tử.
Nhận biết các phần tử của Z và phân
biệt được số nguyên âm, nguyên
dương.
Lấy ví dụ.
Số hữu tỉ và các số vô tỉ.
Biểu diễn các số trên trục số.
I) CÁC TẬP HỢP SỐ ĐÃ HỌC
1. Tập hợp các số tự nhiên N
N = {0, 1, 2, 3, …}
N
*
= {1, 2, 3, …}

2. Tập hợp các số nguyên Z
Z = {…, - 3, - 2, - 1, 0, 1, 2, 3, …}
Các số - 1, - 2, - 3, … là các số
nguyên âm.
3. Tập hợp các số hữu tỉ Q:
Số biểu diễn được dưới dạng
Ví dụ : = 1,5 = 0,(3)
4. Tập hợp các số thực R
Tập hợp các số thực bao gồm
các số hữu tỉ và các số vô tỉ.
Trục số :
׀ ׀ ׀ ׀ ׀
-2 -1 0
Hoạt động 2: Các tập hợp con thường dùng của R
Giới thiệu kí hiệu và cách đọc
– và +
Giới thiệu kí hiệu khoảng và
biểu diễn khoảng trên trục số.
Giới thiệu kí hiệu đoạn và biểu
diễn đoạn trên trục số.
Giới thiệu kí hiệu khoảng và
biểu diễn khoảng trên trục số.
Nắm được kí hiệu và cách đọc
– và +
Xác định các phần tử của các
tập hợp (a ; b) ; (a ; + ) ; (– ; b)
Biểu diễn các tập hợp ( a ; b ) ;
(a ; + ) ; (– ; b) trên trục số.
Xác định các phần tử của các tập
hợp [a ; b ]

Biểu diễn tập hợp [a ; b] trên trục
số.
Xác định các phần tử của các
tập hợp [a ; b) ; (a ; b] ; [a ; + ) ;
II) CÁC TẬP HỢP CON
THƯỜNG DÙNG CỦA R
Kí hiệu – đọc là âm vô cực (hoặc
âm vô cùng) , kí hiệu + đọc là
dương vô cực (hoặc dương vô
cùng)
* Khoảng :
(a ; b) = {x R ׀ a < x < b}
/////////////( )//////////////////
a b
(a ; + ) = {x R ׀ a < x }
/////////////(
a
(– ; b) = {x R ׀ x < b }
)//////////////////
b
* Đoạn :
[a ; b] = {x R ׀ a ≤ x ≤ b}
/////////////[ ]//////////////////
a b
* Nửa khoảng:
[a ; b) = {x R ׀ a ≤ x < b}
/////////////[ )//////////////////
13
)0,,( ≠∈ bZba
b

a
)0,,( ≠∈ bZba
b
a
2
3
3
1
3
2
3
∞∞
∞∞
∞∞
∞∞

∞∞







Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
Cho HS xác định các phần
tử của tập R = (– ; + )
(– ; b]
Biểu diễn các tập hợp [a ; b) ;
(a ; b]; [a ; + ) ; (– ; b] trên trục số.

Chỉ ra các phần tử.
a b
(a ; b] = {x R ׀ a < x ≤ b}
/////////////( ]//////////////////
a b
[a ; + ) = {x R ׀ a ≤ x }
/////////////[
a
(– ; b) = {x R ׀ x ≤ b }
]//////////////////
b
R = (– ; + ) =
= {x R ׀ – < x < + }
4- Củng cố :
Giải bài tập 1a ; 2a ; 3a / SGK trang 18
5- Dặn dò :
Học thuộc bài.
Làm các bài tập 1; 2 ; 3 / SGK trang 18
Tuần :3
Tiết 8 Ngày soạn:01.9.2010
§ 5: SỐ GẦN ĐÚNG – SAI SỐ
I) MỤC TIÊU :
Kiến thức :- Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng, ý nghóa của số gần đúng.
- Nắm được thế nào là sai số tuyệt đối, sai số tương đối, độ chính xác của số
gần đúng, biết dạng chuẩn của số gần đúng.
Kó năng : -Biết cách quy tròn số, biết cách xác đònh các chữ số chắc của số gần đúng .
- Biết dùng ký hiệu khoa học để ghi các số rất lớn và rất bé .
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK
- HS : máy tính bỏ túi.

III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Tính diện tích hình tròn biết bán kính r = 2cm
HS2 : Tính độ dài đường chéo của hình vng có cạnh là 3 cm.
3- Bài mới:
Hoạt động 1 : Số gần đúng
14
∞∞

∞∞





∞∞

∞∞
Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
Cho HS tìm hiểu ví dụ 1 / SGK
Yêu cầu HS thực hiện 1
Trong đo đạc, tính toán cho ta
các giá trị như thế nào ?
Đọc ví dụ 1.
Trả lời 1.
Nhận biết số gần đúng.
I) Số gần đúng
Ví dụ : ( SGK )

Kết luận : ( SGK )
Hoạt động 1 : Sai số tuyệt đối
Cho HS tìm hiểu ví dụ 2 / SGK
Giới thiệu khái niệm sai số tuyệt
đối của số gần đúng.
Tính độ chính xác của một số gần
đúng như thế nào ?
Cho HS tìm hiểu ví dụ 3 / SGK.
Giới thiệu khái niệm độ chính xác
của một số gần đúng.
Yêu cầu HS thực hiện 2.
Gọi 2 HS lên bảng xác định
độ chính xác ứng với hai giá
trị khác nhau của
Nhận xét.
Giới thiệu công thức sai số tương
đối của số gần đúng a.
Đọc ví dụ 2.
Nắm được công thức sai số tuyệt
đối của số gần đúng.
Đọc ví dụ 3.
Nắm được công thức về độ chính
xác d.
Tính độ chính xác d .
Nắm được công thức sai số tương
đối của số gần đúng
II) Sai số tuyệt đối:
1. Sai số tuyệt đối của một số gần
đúng.
Ví dụ : ( SGK )

Kết luận:
Nếu a là số
gần đúng của số đúng thì được
gọi là sai số tuyệt đối của số gần
đúng a.
2. Độ chính xác của một số gần
đúng.
Ví dụ : ( SGK )
Kết luận : ( SGK )
Quy ước :
Sai số tương
đối của số
gần đúng a

Hoạt động 1 : Quy tròn số gần đúng
Cho HS nhắc lại quy tắc làm tròn
số đã học ở lớp 7.
Lấy các ví dụ để củng cố lại quy
tắc.
Gọi HS trình bày.
Nhận xét.
Cách viết số quy tròn của số gần
đúng như thế nào ?
Phát biểu quy tắc làm tròn số.
Áp dụng quy tắc làm tròn số để
làm tròn các số theo yêu cầu của
GV.
Đưa ra dự đoán.
III) Quy tròn số gần đúng:
1. Ôn tập quy tắc làm tròn số.

* Quy tắc : ( SGK )
* Ví dụ:
a) x = 12345642.
Quy tròn đến hàng chục :
x 12345640
Quy tròn đến hàng nghìn :
x 12346000
b) y = 12, 1546
Quy tròn đến hàng phần trăm :
y 12, 15
Quy tròn đến hàng phần nghìn :
y 12, 155
2. Cách viết số quy tròn của số gần
đúng căn cứ vào độ chính xác cho
15



2
a
aa
a
−=∆
daa ±=
a
a
a

=
δ





Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
Thực hiện hai ví dụ mẫu cho HS.
Yêu cầu HS tham khảo ví dụ 4 và
ví dụ 5 / SGK.
Cho HS thực hiện theo nhóm
3
Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
Cho HS nhận xét.
Nhận xét chung.
Quan sát ví dụ của GV.
Đọc ví dụ 4 và ví dụ 5.
Thực hiện 3 theo nhóm.
Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
Nhận xét giữa các nhóm .
trước.
Ví dụ :
a) Cho a = 253648 và d = 40. Hãy
viết quy tròn số của a.
Giải : vì độ chính xác đến hàng
chục nên ta quy tròn a đến hàng
trăm, do đó:
a 253600
b) Hãy viết số quy tròn của số gần
đúng x = 1, 5624
biết = 1, 5624 0,001
x 1, 56

4- Củng cố:
Giải bài tập 1, 2 /SGK trang 23
5- Dặn dò:
Học thuộc bài.
Làm các bài tập 3 -> 5 /SGK trang 23
Soạn các câu hỏi ở phần ôn tập chương I
Tuần : 4
Tiết : 10 Ngày soạn:06.09.2010
LUYỆN TẬP
I)Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
Nắm vững khái niệm khoảng, đoạn, nửa khoảng.
2)Về kỹ năng:
Tìm được hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số.
II)Chuẩn bị của GV HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập.
HS: Soạn bài trước khi đến lớp.
III)Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV)Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp.
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
16



±
x


Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
HĐ1: Tìm hợp của các khoảng,
nửa khoảng, đoạn
GV yêu cầu HS xem nội dung bài
tập 1 trong SGK và cho HS thảo
luận tìm lời giải. GV gọi 4 HS
đại diện 4 nhóm lên bảng trình
bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần).
GV nêu lời giải chính xác.
HĐ2: Tìm giao các đoạn,
khoảng, nửa khoảng.
GV yêu cầu HS xem nội dung bài
tập 2 trong SGK và cho HS thảo
luận tìm lời giải. GV gọi HS đại
diện các nhóm lên bảng trình
bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần).
GV nêu lời giải chính xác.
HS xem nội dung bài tập 1 và thảo
luận, suy nghĩ trình bày lời giải…
HS nhận xét, bổ sung và ghi chép
sửa chữa.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a) [-3; 4];
b) [-1; 2];
c) (-2; +∞);

d) [-1; 2).
Vậy hình biểu diển trên trục số…
HS xem nội dung bài tập 2 và thảo
luận, suy nghĩ trình bày lời giải…
HS nhận xét, bổ sung và ghi chép
sửa chữa.

HS chú ý theo dõi trên bảng và ghi
chép, sửa chữa.
Bài tập 1 ( SGK trang 18 )
Xác định các tập hợp sau và
biểu diễn chúng trên trục số:
a)[-3; 1)(0; 4];
b)(0; 2][-1; 1);
c)(-2; 15) (3;+∞);
d)
Bài tập 2 ( SGK trang 18 )
HĐ3: Tìm hiệu của các khoảng,
nửa khoảng, đoạn.
GV yêu cầu HS xem nội dung bài
tập 3 trong SGK và gọi 4 HS lên
bảng trình bày lời giải.
Yêu cầu các HS còn lại nhận xét
lời giải
HS giải bài tập và lên bảng trình
bày Bài tập 3 ( SGK trang 18 )
HĐ4: Luyện tập nâng cao
GV yêu cầu HS xem nội dung bài
tập 2 trong SGK và ghi đề lên
bảng sau đó gọi HS lên bảng

trình bày lời giải
Biết cách biểu diễn các tập hợp
trên trục số rồi tìm giao của chúng
Bài tập 30 ( SBT trang 16 )
17



[
)
4
1; 1;2 .
3
 
− ∪ −
 ÷
 
Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
*Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
- Làm các bài tập trong SBT ( 31, 32 )
Tuần : 4
Tiết :11 Ngày soạn: 10.09.2010
ƠN TẬP CHƯƠNG I
I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- HS củng cố lại kiến thức toàn chương I: Mệnh đề , tập hợp , các phép toán về tập hợp, các
tập hợp số , sai số , số gần đúng
2. Kỹ năng :
- Giải các bài tập đơn giản, bước đầu giải các bài toán khó
II) CHUẨN BỊ:

- GV : giáo án, SGK
- HS : Soạn các câu hỏi và làm các bài tập.
III) PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, PP luyện tập.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là hai mệnh đề tương đương ?
HS2 : Thế nào là sai số tuyệt đối của một số gần đúng ?
HS 3 : Thế nào là độ chính xác của một số gần đúng ?
18
Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức trọng tâm
Gọi HS trả lời các câu hỏi trong
phần ôn tập chương I ( 1 -> 9
/SGK trang 24 )
Cho HS thảo luận nhóm câu hỏi 8
và 9 sau đó các nhóm báo cáo kết
quả thực hiện của nhóm
Nhận xét và sau đó chỉnh sửa các
câu hỏi mà HS trả lời có thể chưa
chính xác.
Trả lời các câu hỏi mà GV yêu
cầu.
Thảo luận theo nhóm.
Các nhóm cử đại diện báo cáo kết
quả.
Nhận xét và so sánh kết quả với
các nhóm.
I) Lý thuyết : (SGK)

Hoạt động 2: Giải bài tập 10 / SGK
Yêu cầu HS giải bài tập 10/SGK
Gọi 3 HS lên bảng liệt kê các phần
tử của các tập hợp A, B và C.
Gọi HS nhận xét.
Nhận xét chung.
Giải bài tập 10/SGK
Liệt kê các phần tử của các tập
hợp A, B và C
Nhận xét.
II) Bài tập :
Bài tập 10 /SGK
a) A =
A =
b) B =
B =
c) C =
C =
Hoạt động 3: Giải bài tập 12 / SGK
Yêu cầu HS giải bài tập 12/SGK
Gọi 3 HS lên bảng xác định các
tập hợp giao và hiệu của các tập
hợp.
Yêu cầu HS vẽ trục số biểu diễn
các tập hợp tìm được
Gọi HS nhận xét.
Nhận xét chung.
Giải bài tập 10/SGK
Xác định các tập hợp giao và hiệu
của các tập hợp.

Vẽ trục số biểu diễn các tập hợp
tìm được.
Nhận xét.
Bài tập 12 /SGK
a) A = (– 3 ; 7 ) ( 0 ; 10 )
A = ( 0 ; 7 )
b) B = (– ; 5 ) ( 2 ; + )
B = ( 2 ; 5 )
c) C = R \ (– ; 3 )
C = [ 3 ; + )
Hoạt động 4: Giải bài tập 14 / SGK
19
{ }
5,4,3,2,1,023 =− kk
{ }
13,10,7,4,1,2−
{ }
12≤Ν∈ xx
{ }
12,11,10,9,8,7,6,5,4,3,2,1,0
( )
{ }
Ν∈− n
n
1
{ }
1,1−







Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
Yêu cầu HS giải bài tập 14/SGK
Yêu cầu HS xác định d và ý nghĩa
của nó.
Số cần làm tròn đến hàng nào ?
Gọi HS làm tròn số.
Cho HS nhận xét.
Nhận xét chung .
Giải bài tập 14/SGK
d = 0,2
Độ chính xác đến hàng phần
mười.
Hàng đơn vị.
h 347
Nhận xét.
Bài tập 14 /SGK
Chiều cao của một ngọn đồi là
h = 347, 13 m 0, 2 m.
Hãy viết số quy tròn của số gần
đúng 347, 13.
Giải : Vì độ chính xác đến hàng
phần mười nên ta quy tròn 347, 13
đến hàng đơn vị.
Vậy h 347
4- Củng cố:
Cho HS nhắc lại các kiến thức trong tâm của chương I
5- Dặn dò :

Ôn tập các kiến thức của chdương I.
Làm các bài tập.
Đọc bài đọc thêm trong SGK
Xem lại khái niệm về hàm số đã học ở THCS

Tuần 5
Tiết 13, 14 Ngày soạn : 12/09/2010
CHƯƠNG II : HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
§ 1 : HÀM SỐ
I) MỤC TIÊU :
- Kiến thức :
+ Nắm được khái niệm cơ bản về hàm số, tập xác định của hàm số và đồ thị hàm số.
- Kĩ năng :
+ Biết lấy ví dụ về hàm số và xác định các dạng hàm số.
+ Tìm tập xác định và vẽ đồ thị của hàm số đơn giản.
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK, bảng phụ, thước kẻ.
- HS : ôn tập về hàm số đã học.
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
20


±
Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
2- Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu nội dung tồn chương II
3- Bài mới:
Hoạt động 1 :Hàm số - tập xác định của hàm số
Ví dụ 1: Cho y = x - 1. Tìm

y khi x = 1, x = -1, x = .
Với mỗi giá trò x ta tìm
được bao nhiêu giá trò y?
Giới thiệu khái niệm hàm số.
Ví dụ 2 (VD1. SGK)
Hãy nêu một ví dụ thực tế
về hàm số
Nhận xét.
- Cho biết kết quả
x -1 1 ……
y ? ? ……
- Từ kiến thức lớp 7 & 9
HS hình thành khái niệm
hàm số.
Đọc ví dụ 1.
Lấy ví dụ.
I) Ơn tập về hàm số :
1. Hàm số. Tập xác định của
hàm số.
Khái niệm: ( SGK )
Ví dụ 1 : ( SGK )
Hoạt động 2 : Các cách cho hàm số, tập xác định của hàm số
Giới thiệu về dạng hàm số cho
bằng bảng.
Lấy ví dụ.
u cầu HS trả lời 2
Giới thiệu về dạng hàm số cho
bằng biểu đồ.
Cho HS xem ví dụ 2 / SGK
u cầu HS trả lời 3

Giới thiệu về dạng hàm số cho
bằng cơng thức.
u cầu HS trả lời 4
Giới thiệu khái niệm tập xác
định của hàm số.
Lấy ví dụ.
Cơng thức của f(x) ở dạng
nào ?
u cầu HS tìm tập xác định
của hàm số f(x).
Cơng thức của g(x) ở dạng
nào ?
u cầu HS tìm tập xác định
của hàm số g(x).
u cầu HS trả lời 5
Nhận xét.
Giới thiệu chú ý.
u cầu HS trả lời 6
Nhận xét.
Xác định dạng hàm số cho
bằng bảng.
Trả lời 2
Xác định dạng hàm số cho
bằng biểu đồ.
Xem ví dụ 2.
Trả lời 3
Xác định dạng hàm số cho
bằng cơng thức.
Trả lời 4
Phát biểu khái niệm.

Ghi hai hàm số.
Phân thức chứa biến ở mẫu.
Giải bất phương trình :
Kết luận về D.
Căn thức chứa biến.
Giải bất phương trình :
Kết luận về D.
Trả lời 5
Đọc SGK
Trả lời 6
2. Cách cho hàm số.
- Hàm số cho bằng bảng.
Ví dụ :
x -2 -1 0 1 2 3
y 4 1 0 1 4 9
- Hàm số cho bằng biểu đồ.
Ví dụ 2 : ( SGK )
- Hàm số cho bằng cơng thức.
Ví dụ : y = ax + b ; y = a/x ;
y = a x
2
( a 0 )
* Tập xác định của hàm số:
Khái niệm : ( SGK )
Ví dụ : Tìm tập xác định của các
hàm số sau :
f(x) =
D = R \
g(x) =
D = [ - 2 ; + )

* Chú ý : ( SGK)
21
2








202
≠⇒≠−
xx
202 −≥⇒≥+ xx



2
2
−x
{ }
2
2+x

Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
Hoạt động 3 : Đồ thị hàm số.
Giới thiệu khái niệm về đồ thị
hàm số.
Treo bảng phụ giới thiệu về đồ

thị của hai hàm số f(x) = x + 1

g (x) =
Đó là các dạng đồ thị
nào ?
Khi nào đồ thị hàm số có dạng
đường thẳng ?
Khi nào đồ thị hàm số có dạng
parabol ?
Yêu cầu HS trả lời 7.
Nhận xét.
Phát biểu khái niệm.
Quan sát đồ thị của hai hàm số
f(x) = x + 1 và
g (x) =
Đường thẳng và parabol.
y = ax + b
y = ax
2
( a 0 )
Trả lời 7. ( theo nhóm)
3. Đồ thị hàm số
Khái niệm : ( SGK )
Ví dụ 4 : ( SGK )
4- Củng cố:
Giải bài tập 1/ SGK trang 38
5- Dặn dò:
Học thuộc bài
Làm các bài tập 2, 3 / SGK trang 38, 39
Hoạt động 4 : Sự biến thiên của hàm số

Treo bảng phụ đồ thị của hàm số
y = a x
2
( a 0 )
Cho HS quan sát và yêu cầu so
Quan sát hình vẽ.
So sánh .
II) Sự biến thiên của hàm số:
22
2
2
1
x

2
2
1
x



21
; xx
)();(
21
xfxf
21
; xx
Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
sánh đồng thời so sánh giá trị

tương ứng
Cho HS đọc phần chú ý.
Khi nào hàm số đồng biến, hàm số
nghịch biến trong (a;b) ?
Giới thiệu về xét chiều biến thiên
của hàm số và bảng biến thiên.
Cho HS xem ví dụ 5 / SGK
Yêu cầu HS lập bảng biến thiên
của hàm số y = 2x
Nhận xét.
Để diễn tả hàm số đồng biến,
nghịch biến trong bảng biến thiên
ta vẽ kí hiệu như thế nào ?
Giới thiệu kết luận.
So sánh
Đọc chú ý
Phát biểu khái niệm hàm số
đồng biến, hàm số nghịch biến
trong (a;b)
Xem ví dụ 5
Lập bảng biến thiên của hàm số
y = 2x
Thảo luận đưa ra ý kiến.
Đọc SGK.
1. Ôn tập:
* Chú ý : ( SGK )
* Tổng quát : ( SGK )
2. Bảng biến thiên:
* Khái niệm : ( SGK )
* Ví dụ : Bảng biến thiên của hàm số

y = x
2
x 0
y
0
* Kết luận : ( SGK )
Hoạt động 5 : Hàm số chẵn, hàm số lẻ.
Treo bảng phụ đồ thị của hàm số
y = x
2
Gọi HS xác định các giá trị f(-1)
và f(1) ; f(-2) và f(2). Sau đó so
sánh.
Giới thiệu hàm số y = x
2
là hàm
số chẵn.
Treo bảng phụ đồ thị của hàm số
y = x
Gọi HS xác định các giá trị f(-1)
và f(1) ; f(-2) và f(2). Sau đó so
sánh.
Giới thiệu hàm số y = x là hàm số
lẻ.
Thế nào là hàm số chẵn, hàm số
lẻ?
Quan sát hsình vẽ.
Tìm f(-1) ; f(1) ; f(-2) ; f(2)
So sánh f(-1) và f(1) ; f(-2) và
f(2).

Nhận biết về hàm số chẵn.
Quan sát hsình vẽ.
Tìm f(-1) ; f(1) ; f(-2) ; f(2)
So sánh f(-1) và f(1) ; f(-2) và
f(2).
Nhận biết về hàm số lẻ.
Phát biểu khái niệm.
III) Tính chẵn lẻ của hàm số
1. Hàm số chẵn, hàm số lẻ :
23
)();(
21
xfxf
∞−
∞+
∞+ ∞+
1
x
2
x
)
1
(xf
)
2
(xf
)
2
(xf
)

1
(xf
1
x
2
x
Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
Yêu cầu HS thực hiện8, Gọi
3 HS trả lời 8
Nhận xét.
Giới thiệu chú ý
Trả lời 8.
Đọc SGK.
y = x
2
y = x
* Tổng quát : ( SGK )
* Chú ý : ( SGK )
Hoạt động 6 : Đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ.
Cho HS nhận xét về đồ thị của
hàm số y = x
2
và y = x.
Các điểm ở 2 nhánh của đồ thị của
hàm số y = x
2
và y = x như thế
nào ?
Giới thiệu kết luận chung về đồ thị
của hàm số chẵn, hàm số lẻ.

Thảo luận nhóm.
Các điểm ở 2 nhánh của đồ thị
của hàm số y = x
2
đối xứng qua
trục Oy.
Các điểm ở 2 nhánh của đồ thị
của hàm số y = x

đối xứng qua
gốc toạ độ O.
Đọc SGK.
2. Đồ thị của hàm số chẵn, hàm số
lẻ:
* Kết luận : ( SGK )
1- Củng cố:
Giải bài tập 4c/ SGK trang 39.
2- Dặn dò:
Học thuộc bài.
Làm các bài tập
24


Giáo án đại số 10 Nguyễn Thị Ninh
Tuần 6
Ngày soạn : 10/009/2009 Ngày dạy : 15/09/2009
§ 2 : HÀM SỐ y = ax + b
Tiết 11
I) MỤC TIÊU :
+ Về kiến thức: - Hiểu được sự biến thiên và đồ thò của hàm số bậc nhất.

- Hiểu cách vẽ đồ thò hàm số bậc nhất và đồ thò hàm số y = .
- Biết được đồ thò hàm số nhận Oy làm trục đối xứng
+ Về kỹ năng: - Thành thạo việc xác đònh chiều biến thiên và vẽ đồ thò hàm số bậc
nhất.
- Vẽ được đt y = b , y =
- Biết tìm giao điểm của hai đường có phương trình cho trước.
+ Về tư duy: Góp phần bồi dưỡng tư duy logic và năng lực tìm tòi sáng tạo
+ Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , tính chính xác.
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK, thước, bảng phụ.
- HS : ơn tập về hàm số.
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Khi nào hàm số y = f(x) đồng biến, nghịch biến trong (a;b) ? Lấy ví dụ.
HS2: Thế nào là hàm số chẵn, hàm số lẻ ? Lấy ví dụ.
3- Bài mới:
25
x
x

×