Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Đề thi và đáp án thi tuyển công chức chuyên ngành Tài nguyên Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.27 KB, 20 trang )

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2013
Kỳ thi ngày 28 tháng 12 năm 2013
ĐÁP ÁN
Môn thi trắc nghiệm: Chuyên ngành Tài nguyên và Môi trường
Đáp án chữ “đậm” là đáp án đúng
Câu 1.
Luật Đất đai năm 2003 quy định khi chuyển mục đích sử dụng đất trong trường
hợp nào thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính?
a. Chuyển đất nơng nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
b. Chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất trồng rừng.
c. Chuyển đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác.
d. cả a, b, c đều đúng.
Câu 2:
Theo Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15/7/2008 của
Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ
quan chuyên môn thuộc cơ quan nào sau đây?
a. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b. UBND cấp tỉnh.
c. HĐND cấp tỉnh.
d. Bộ Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp tỉnh.
Câu 3.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ quy định Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền xử phạt hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường như thế nào?
a. Tịch thu, tiêu hủy tang vật, phương tiện, công cụ được sử dụng để vi phạm


hành chính.
b. Phạt tiền đến 2.000.000 đồng;
c. Buộc phải thực hiện ngay bản cam kết bảo vệ môi trường.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 4.
Luật Đất đai năm 2003 quy định Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
trong các trường hợp nào sau đây?
1


a. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo các dự
án của Nhà nước.
b. Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở để bán.
c. Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 5.
Luật Đất đai năm 2003 quy định Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng cho các tổ chức, cá nhân nào sau đây?
a. Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
hộ gia đình, cá nhân; giao đất đối với cộng đồng dân cư.
b. Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
c. Cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài.
d. Ủy quyền cho UBND cấp xã giao đất cho các cơ sở tơn giáo.
Câu 6.
Luật Khống sản năm 2010 quy định trong hoạt động khoáng sản phải tuân thủ
những nguyên tắc nào sau đây?
a. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch khoáng sản.
b. Phải có trách nhiệm sửa chữa, duy tu, xây dựng mới nếu gây thiệt hại đến hạ

tầng kỹ thuật, cơng trình theo quy định của pháp luật;
c. Ưu tiên sử dụng lao động địa phương vào khai thác khoáng sản và các dịch
vụ có liên quan;
d. Cùng với chính quyền địa phương bảo đảm việc chuyển đổi nghề nghiệp cho
người dân có đất bị thu hồi để khai thác khống sản.
Câu 7.
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ quy định
trường hợp các bên tranh chấp đất đai khơng hồ giải được thì gửi đơn đến cơ quan,
tổ chức nào để hòa giải?
a. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp.
b. Phịng Tài ngun và Mơi trường nơi có đất tranh chấp.
c. Sở Tài ngun và Mơi trường nơi có đất tranh chấp.
d. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Câu 8.
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ quy định cơ
quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư với nhau, trong trường hợp các bên tranh chấp khơng có giấy tờ về quyền
sử dụng đất?
a. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2


b. Phịng Tài ngun và Mơi trường.
c. Sở Tài ngun và Môi trường.
d. b và c đúng.
Câu 9:
Theo Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15/7/2008 của
Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan nào sau đây?
a. Bộ Tài nguyên và Môi trường

b. Bộ Nội vụ
c. UBND cấp tỉnh
d. Cả a và b
Câu 10.
Luật Bảo vệ môi trường quy định khu dân cư tập trung phải đáp ứng các yêu
cầu về bảo vệ môi trường nào sau đây ?
a. Có hệ thống nước mưa, nước thải phù hợp với quy hoạch bảo vệ mơi trường.
b. Có nơi tập trung rác thải sinh hoạt bảo đảm vệ sinh môi trường.
c. Chất thải đã được phân loại tại nguồn từ các hộ gia đình trong khu dân cư
phải được xử lý ngay trong ngày.
d. a, b, c đều đúng.
Câu 11.
Luật Đất đai năm 2003 quy định cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thơng
báo cho người bị thu hồi đất biết, trước khi thu hồi đất nông nghiệp để sử dụng vào
mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng là bao nhiêu ngày?
a. Chậm nhất là tám mươi ngày.
b. Chậm nhất là chính mươi ngày.
c. Chậm nhất là một trăm tám mươi ngày.
d. Trước một trăm tám mươi ngày.
Câu 12.
Luật Bảo vệ môi trường quy định các loài động vật, thực vật quý hiếm, có nguy
cơ tuyệt chủng phải được bảo vệ theo các quy định nào sau đây?
a. Lập danh sách và phân nhóm để quản lý theo mức độ quý hiếm, bị đe
dọa tuyệt chủng.
b. Xây dựng kế hoạch cấm việc sử dụng.
c. Thực hiện chế độ đặc biệt tại các trung tâm cứu hộ động vật hoang dã.
d. b , c đúng.
Câu 13.
Luật Bảo vệ môi trường quy định đô thị phải đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ
môi trường nào sau đây ?

3


a. Có kết cấu hệ thống cấp, thốt nước thải phù hợp với quy hoạch đô thị, khu
dân cư tập trung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b. Chất thải đã được phân loại tại nguồn từ các hộ gia đình trong khu dân cư
phải được chuyên trở ngay trong ngày.
c. Bảo đảm các yêu cầu về cảnh quan đô thị, vệ sinh môi trường.
d. a, b, c đều đúng.
Câu 14.
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ quy định cơ
quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai giữa tổ chức, cơ sở tơn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngồi, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài với
nhau, trong trường hợp các bên tranh chấp khơng có giấy tờ về quyền sử dụng đất ?
a. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b. Sở Tài nguyên và Môi trường.
c. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 15.
Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết lồng ghép trong báo cáo chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011
của Chính phủ bao gồm những nội dung chính nào sau đây?
a. Việc đánh giá môi trường chiến lược và các vấn đề môi trường chính liên
quan.
b. Đánh giá tác động đến các vấn đề mơi trường chính trong trường hợp
thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
c. Ý kiến phản biện trong quá trình thực hiện đánh giá môi trường chiến lược;
đ) Đề xuất điều chỉnh biện pháp phòng chống, giảm thiểu tác động đến môi
trường;
Câu 16.

Luật Bảo vệ môi trường quy định hệ thống xử lý nước thải phải bảo đảm các
yêu cầu nào sau đây?
a) Có quy trình cơng nghệ phù hợp với loại hình nước thải cần xử lý;
b) Hệ thống xử lý nước thải phải có cơng suất lớn hơn khối lượng nước thải
phát sinh;
c. Hệ thống tiêu thoát phải đặt ở vị trí thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát;
d. Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải được quản lý theo quy định.
Câu 17.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định cá nhân, tổ chức có hành
vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường, phải chịu một trong các hình
thức xử phạt chính nào sau đây?
a. Cảnh cáo.
4


b. Phạt tiền.
c. Buộc phục hồi môi trường.
d. a và b đúng.
Câu 18.
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định việc lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường được tiến hành vào thời điểm nào?
a. Đồng thời với quá trình lập dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi).
b. Đồng thời với quá trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
c. đồng thời với q trình đánh giá mơi trường chiến lược.
d. Cả a, b, c đúng.
Câu 19.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ quy định những
hành vi nào sau đây sẽ bị xử phạt tiền từ từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng?
a. Thực hiện việc kê khai, khai báo không đúng thời hạn.
b. Không cho công tác điều tra, nghiên cứu, kiểm sốt, đánh giá hiện trạng mơi

trường.
c. Có lời nói, hành động đe dọa, lăng mạ, xúc phạm danh dự đối với người
đang thi hành công vụ;
d. Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan đến
việc thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của người thi hành cơng vụ, cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
Câu 20.
Yêu cầu đối với tiêu chuẩn về chất thải quy định tại Luật Bảo vệ mơi trường
năm 2005 có những nội dung nào sau đây?
a. Tiêu chuẩn về chất thải phải quy định cụ thể giá trị tối đa các thông số ô
nhiễm của chất thải bảo đảm không gây hại cho con người và sinh vật.
b. Thông số ô nhiễm của chất thải được xác định căn cứ vào tính chất độc hại,
khối lượng chất thải phát sinh và sức chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải.
c. Thơng số chất thải phải có chỉ dẫn cụ thể các phương pháp chuẩn về lấy mẫu,
đo đạc và phân tích để xác định thơng số đó.
d. a và b đúng.
Câu 21.
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định chủ dự
án phải trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường vào thời điểm nào?
a. Đồng thời với quá trình lập dự án đầu tư.
b. Trước khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép
thăm dò, giấy phép khai thác.
c. Đồng thời với thời điểm đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy
phép thăm dò, giấy phép khai thác.
5


d. Sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép thăm dò, giấy phép
khai thác.
Câu 22.

Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ quy định Cán bộ,
cơng chức khi thực hiện nhiệm vụ, cơng vụ mà có hành vi vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường thì xử lý như thế nào?
a. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm để phạt tiền.
b. Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu do vi phạm hành chính gây ra.
c. Xử lý theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
d. Xử phạt theo quy định tại Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
Câu 23.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ quy định mức tiền
phạt tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường
bao nhiêu?
a. 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.
b. 450.000.000(bốn trăm năm mươi triệu) đồng.
c. 200.000.000(hai trăm triệu) đồng.
d. Tủy theo từng hành vi vi phạm để quy định mức phạt.
Câu 24.
Luật Bảo vệ môi trường quy định những nội dung nào sau đây thuộc trách
nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện quản lý nhà nước về bảo
vệ môi trường tại địa phương?
a. Tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc
thẩm quyền.
b. Tổ chức đăng ký và kiểm tra việc thực hiện cam kết bảo vệ môi trường.
c. Chỉ đạo định kỳ tổ chức đánh giá hiện trạng môi trường.
d. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của hộ gia đình, cá
nhân.
Câu 25.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ quy định hành vi
“Gây khó khăn cho cơng tác điều tra, nghiên cứu, kiểm sốt, đánh giá hiện trạng môi
trường hoặc hoạt động công vụ của người có thẩm quyền” sẽ bị xử lý như thế nào?
a. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

b. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
c. Cảnh cáo.
d. b và c đúng.
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
6


HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2013
Kỳ thi ngày 28 tháng 12 năm 2013
ĐÁP ÁN
Môn thi viết: Chuyên ngành Tài Ngun và Mơi trường
Câu1(2điểm)
Việc chuyển mục đích sử dụng đất trong Luật Đất đai năm 2003 được quy định
như thế nào?
Có 4 ý,
- Ý 1, có 5 ý, mỗi ý được 0,15 điểm
- Ý 2 và 3, mỗi ý được 0,25 điểm.
- Ý 4, có 5 ý, mỗi ý được 0,15 điểm
Chuyển mục đích sử dụng đất
Việc chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất quy định tại Điều 13 của
Luật này được thực hiện như sau:
Ý 1. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng

rừng, đất nuôi trồng thuỷ sản;
b) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích
khác;
c) Chuyển đất nơng nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng
đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
thuê đất;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
Ý 2. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất khơng thuộc quy định tại khoản
1 Điều này thì người sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, nhưng phải đăng ký với văn phịng của tổ chức có thẩm quyền đăng ký quyền
sử dụng đất (sau đây gọi chung là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất) hoặc Uỷ ban
nhân dân xã nơi có đất;
Ý 3. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này thì chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp
7


dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng; thời hạn sử dụng đất được
thực hiện theo quy định tại Điều 68 của Luật này;
Ý 4. Khi chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp quy định tại các điểm
c, d và đ khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định sau đây:
a) Nộp tiền sử dụng đất theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng đối
với trường hợp chuyển đất rừng phịng hộ, đất rừng đặc dụng, đất phi nông nghiệp
không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nơng nghiệp có thu tiền sử dụng đất;
b) Nộp tiền sử dụng đất theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng trừ
đi giá trị quyền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng tính theo
giá đất do Nhà nước quy định tại thời điểm được phép chuyển mục đích sử dụng đất
đối với trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng

sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất phi nơng nghiệp có thu tiền
sử dụng đất;
c) Nộp tiền sử dụng đất theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng trừ
đi tiền sử dụng đất theo loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đối với trường
hợp chuyển đất phi nơng nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
d) Trả tiền thuê đất theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đối với
trường hợp người sử dụng đất lựa chọn hình thức th đất;
đ) Việc tính giá trị quyền sử dụng đất được áp dụng chế độ miễn, giảm tiền sử
dụng đất theo quy định của Chính phủ.
Câu 2 (2 điểm)
Trình bày quy định về hồ giải tranh chấp đất đai và thẩm quyền giải quyết
tranh chấp đất đai trong trường hợp các bên tranh chấp khơng có giấy tờ về quyền sử
dụng đất tại Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ.
Có 2 ý,
- Ý I, có 3 ý, mỗi ý được 0,4 điểm.
- Ý II, có 2 ý, mỗi ý được 0,4 điểm.
Ý I. Hồ giải tranh chấp đất đai
1. Các bên tranh chấp đất đai phải chủ động gặp gỡ để tự hoà giải, nếu khơng
thoả thuận được thì thơng qua hồ giải ở cơ sở để giải quyết tranh chấp đất đai.
2. Trường hợp các bên tranh chấp khơng hồ giải được thì gửi đơn đến Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp để hồ giải. Việc hồ giải phải
được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hồ giải thành hoặc
hồ giải không thành của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Biên bản hoà giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp.
8


3. Đối với trường hợp hồ giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới,
chủ sử dụng đất thì Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn gửi biên bản hồ giải đến

Phịng Tài ngun và Mơi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối
với các trường hợp khác.
Phịng Tài ngun và Mơi trường, Sở Tài ngun và Mơi trường trình Uỷ ban
nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Ý II. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai trong trường hợp các bên tranh
chấp khơng có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Tranh chấp đất đai trong trường hợp các bên tranh chấp khơng có giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc khơng có một trong các loại giấy tờ quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan
hành chính để được giải quyết. Cơ quan hành chính các cấp giải quyết tranh chấp đất
đai theo quy định sau:
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh giải
quyết đối với tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với
nhau.
Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết của Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì các bên tranh chấp có quyền gửi đơn
xin giải quyết tranh chấp đất đai đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là quyết định giải quyết cuối cùng.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết
đối với tranh chấp đất đai giữa tổ chức, cơ sở tơn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngồi, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài với nhau hoặc giữa tổ chức, cơ
sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngồi với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết của Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì các bên tranh chấp có quyền gửi đơn
xin giải quyết tranh chấp đất đai đến Bộ Tài nguyên và Môi trường; quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường là quyết định

giải quyết cuối cùng.
Câu 3 (2 điểm)
Việc xử lý cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường tại Luật
Bảo vệ môi trường năm 2005 được quy định như thế nào?
Có 7 ý,
- Ý 1, có 4 ý, mỗi ý được 0,1 điểm
9


- Ý 2, có 3 ý, nêu đủ 3 ý được 0,4 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,1 điểm
- Ý 3, có 4 ý, mỗi ý được 0,1 điểm
- Ý 4, 5, 6 và 7, mỗi ý được 0,2 điểm
Xử lý cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường
Ý 1. Các hình thức xử lý đối với tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường được quy định như sau:
a) Phạt tiền và buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu, xử lý chất thải đạt tiêu
chuẩn môi trường;
b) Tạm thời đình chỉ hoạt động cho đến khi thực hiện xong biện pháp bảo vệ
môi trường cần thiết;
c) Xử lý bằng các hình thức khác theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính;
d) Trường hợp có thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ của con người, tài sản và lợi
ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân do hậu quả của việc gây ô nhiễm mơi trường thì
cịn phải bồi thường thiệt hại theo quy định tại mục 2 Chương XIV của Luật này hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Ý 2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
thì ngồi việc bị xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều này, còn bị xử lý bằng một
trong các biện pháp sau đây:
a) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục ô nhiễm, phục hồi môi trường theo
quy định tại Điều 93 của Luật này;

b) Buộc di dời cơ sở đến vị trí xa khu dân cư và phù hợp với sức chịu tải của
môi trường;
c) Cấm hoạt động.
Ý 3. Trách nhiệm và thẩm quyền quyết định việc xử lý đối với cơ sở gây ô
nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được quy định như sau:
a) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ mơi trường cấp tỉnh có trách nhiệm phát hiện
và hằng năm lập danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng trên địa bàn, báo cáo Uỷ ban nhân dân cùng cấp, Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan;
b) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc xử lý đối với cơ sở gây ô nhiễm
môi trường trên địa bàn theo thẩm quyền và theo phân cấp của Thủ tướng Chính phủ;
c) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ có trách nhiệm phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan quyết định
danh sách và chỉ đạo tổ chức thực hiện việc xử lý đối với cơ sở gây ô nhiễm môi
trường thuộc thẩm quyền quản lý;
d) Bộ Tài nguyên và Mơi trường chủ trì phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và
10


việc xử lý đối với cơ sở gây ô nhiễm mơi trường nghiêm trọng có quy mơ vượt q
thẩm quyền hoặc khả năng xử lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
hoặc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Ý 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình có trách nhiệm xử lý đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường theo quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Ý 5. Quyết định xử lý đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng phải được thông báo cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi

có cơ sở gây ơ nhiễm mơi trường và cơng khai cho nhân dân biết để kiểm tra, giám
sát.
Ý 6. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cụ thể về kiểm tra, thanh tra việc
xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường.
Ý 7. Nhà nước khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân phát triển công nghệ xử lý ô
nhiễm môi trường; hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, quỹ đất, ưu đãi tín dụng và nguồn
lực khác để thực hiện nhiệm vụ xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Câu 4 (2 điểm)
Anh (chị) hãy nêu nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược quy định
tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ.
Có 4 ý,
- Ý 1, có 9 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm
- Ý 2, có 6 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm
- Ý 3, có 4 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm
- Ý 4 được 0,1 điểm
Nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
Ý 1. Nội dung chính của báo cáo đánh giá mơi trường chiến lược chi tiết dưới
hình thức báo cáo riêng bao gồm:
a) Mơ tả tóm tắt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
b) Quá trình tổ chức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược; mô tả phạm vi
nghiên cứu của đánh giá môi trường chiến lược và các vấn đề mơi trường chính liên
quan đến chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
c) Mô tả diễn biến trong quá khứ và dự báo xu hướng của các vấn đề mơi
trường chính trong trường hợp không thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
d) Đánh giá sự phù hợp của các quan điểm, mục tiêu của chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường; đánh giá, so sánh
các phương án phát triển của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
11



đ) Đánh giá tác động đến các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực
hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
e) Tham vấn các bên liên quan trong quá trình thực hiện đánh giá mơi trường
chiến lược;
g) Đề xuất điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các biện pháp phịng
ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến mơi trường.
h) Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá;
i) Kết luận và kiến nghị.
Ý 2. Nội dung chính báo cáo đánh giá mơi trường chiến lược chi tiết lồng ghép
trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch bao gồm:
a) Quá trình tổ chức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược; mô tả phạm vi
nghiên cứu của đánh giá môi trường chiến lược và các vấn đề mơi trường chính liên
quan đến chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
b) Đánh giá sự phù hợp của các quan điểm, mục tiêu của chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường; đánh giá; so sánh
các phương án phát triển của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
c) Đánh giá tác động đến các vấn đề mơi trường chính trong trường hợp thực
hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
d) Tham vấn các bên liên quan trong quá trình thực hiện đánh giá môi trường
chiến lược;
đ) Đề xuất điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các biện pháp phòng
ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường;
e) Kết luận và kiến nghị.
Ý 3. Nội dung chính của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn bao
gồm:
a) Quá trình tổ chức thực hiện đánh giá mơi trường chiến lược, phạm vi nghiên
cứu của đánh giá môi trường chiến lược và các vấn đề mơi trường chính liên quan đến
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
b) Đánh giá tác động đến các vấn đề mơi trường chính trong trường hợp thực
hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;

c) Đề xuất điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các biện pháp phịng
ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến mơi trường;
d) Kết luận và kiến nghị.
Ý 4. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể yêu cầu về nội dung báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết và báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược rút gọn; xây dựng, ban hành các hướng dẫn kỹ thuật đánh giá môi trường chiến
lược chuyên ngành.
Câu 5 (2 điểm)

12


Anh (chị) hãy trình bày hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả đối
với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường quy định tại Nghị
định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ.
Có 3 ý,
- Ý 1, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,2 điểm
- Ý 2, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,2 điểm
- Ý 3, có 12 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm.
Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường
Ý 1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường,
cá nhân, tổ chức vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền.
Mức phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ mơi trường là 500.000.000 đồng.
Ý 2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường cịn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức xử
phạt bổ sung sau đây:

a) Tước quyền sử dụng đối với Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường,
Giấy phép hành nghề vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại, Giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước và các loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề có nội dung liên quan về
bảo vệ mơi trường (sau đây gọi chung là giấy phép, chứng chỉ hành nghề);
b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong
lĩnh vực bảo vệ mơi trường.
Ý 3. Ngồi các hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, cá
nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường cịn có thể bị áp
dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, xử lý chất thải đạt
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
b) Buộc phục hồi môi trường; buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình
trạng ơ nhiễm, lây lan dịch bệnh và các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
c) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hóa, máy móc,
thiết bị phương tiện, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phế liệu, vật phẩm và phương
tiện nhập khẩu, đưa vào trong nước không đúng quy định về bảo vệ môi trường hoặc
gây ô nhiễm môi trường;
d) Buộc tiêu hủy pháo nổ, hàng hóa, vật phẩm gây ô nhiễm môi trường; sinh
vật ngoại lai xâm hại; sinh vật biến đổi gen và các sản phẩm của chúng;
13


đ) Buộc thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung trong báo cáo đánh giá tác động
môi trường và các yêu cầu trong quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường;
e) Buộc vận hành đúng quy trình đối với cơng trình xử lý mơi trường; buộc xây
lắp cơng trình xử lý mơi trường; buộc tháo dỡ cơng trình xử lý mơi trường xây khơng
đúng nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trường và các yêu cầu trong quyết
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề

án bảo vệ môi trường;
g) Buộc thực hiện đúng quy định về khoảng cách an tồn về mơi trường đối với
khu dân cư;
h) Buộc chấm dứt các hoạt động trái phép, di dời ra khỏi khu vực cấm do mức
độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với sức khỏe và tính mạng con người; buộc
di dời cây trồng gây ảnh hưởng đến hành lang an toàn kỹ thuật của cơng trình bảo vệ
mơi trường.
i) Buộc thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ theo quy định.
k) Buộc thực hiện đúng quy định về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường và bảo
hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường;
l) Buộc khơi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính
gây ra;
m) Các biện pháp khắc phục hậu quả khác được quy định tại Chương II Nghị
định này.
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2013
Kỳ thi ngày 28 tháng 12 năm 2013
ĐÁP ÁN
Môn thi viết: Kiến thức chung
Câu 1 (6 điểm)
Một trong những nhiệm vụ trọng tâm hiện nay là nâng cao chất lượng thực thi
công vụ của cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC). Anh (chị) hiểu thế nào là chất
lượng thực thi công vụ. Để thực thi tốt công vụ, CBCCVC phải có nghĩa vụ gì? Chất
lượng thực thi công vụ của CBCCVC phụ thuộc vào các yếu tố nào và hãy đề xuất
một số giải pháp nâng cao chất lượng thực thi công vụ trong thời gian tới?
Dự kiến cơ cấu điểm:

Có 4 nội dung cần nêu:
14


- Nội dung I có 2 ý, mỗi ý được 0,25 điểm
- Nội dung II, có 2 ý
+ Ý 1 có 10 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,15 điểm
+ Ý 2 có 6 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,15 điểm
- Nội dung III có 3 ý, mỗi ý được 0,2 điểm
- Nội dung IV có 4 ý,
+ Ý 1 được 0,45 điểm
+ Ý 2 có 4 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,3 điểm
+ Ý 3 được 0,45 điểm
+ Ý 4 được 0,4 điểm
Đáp án:
Nội dung I. Khái niệm hoạt động công vụ và chất lượng thực thi công vụ:
1. Hoạt động công vụ của cán bộ, công chức là việc thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của cán bộ, công chức theo quy định của Luật Cán bộ, cơng chức và các quy định
khác có liên quan.
2. Chất lượng thực thi công vụ là kết quả hoạt động, hiệu quả quản lý, phục vụ
đạt được của một tổ chức hành chính nhà nước thơng qua sự hài lịng của người dân,
niềm tin của người dân, được xác định thơng qua tính kinh tế, hiệu quả, hiệu lực.
Nội dung II. Để thực thi tốt cơng vụ, CBCCVC phải có nghĩa vụ gì:
Ý 1. Nghĩa vụ chung
1. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia.
2. Tơn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân.
3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của
nhân dân.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và

pháp luật của Nhà nước.
5. Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn được giao.
6. Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ
quan, tổ chức, đơn vị; báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm
pháp luật trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; bảo vệ bí mật nhà nước.
7. Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ; giữ gìn đồn kết
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
8. Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước được giao.
9. Chấp hành quyết định của cấp trên. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là
trái pháp luật thì phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với người ra quyết định; trường
hợp người ra quyết định vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và người thi
hành phải chấp hành nhưng không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành,
15


đồng thời báo cáo cấp trên trực tiếp của người ra quyết định. Người ra quyết định phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
10. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Ý 2. Đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị còn phải thực hiện
các nghĩa vụ sau đây:
1. Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về kết
quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của cán bộ, công chức.
3. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống quan liêu, tham nhũng, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm về việc để xảy ra quan liêu, tham
nhũng, lãng phí trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở, văn hóa cơng
sở trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý kịp thời, nghiêm minh cán bộ, cơng chức
thuộc quyền quản lý có hành vi vi phạm kỷ luật, pháp luật, có thái độ quan liêu, hách

dịch, cửa quyền, gây phiền hà cho công dân.
5. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Nội dung III. Chất lượng thực thi công vụ của CBCCVC phụ thuộc vào 03
yếu tố:
Ý 1. Phụ thuộc vào kiến thức, kỹ năng và thái độ đối với công việc của bản thân
cán bộ, công chức, viên chức.
Ý 2. Phụ thuộc vào công tác tổ chức, môi trường tổ chức. Đó là sự phân cơng
cơng việc, tính chất cơng việc, môi trường làm việc, điều kiện làm việc của
CBCCVC.
Ý 3. Sự động viên, khuyến khích của người lãnh đạo, quản lý, tạo động lực cho
CBCCVC từ chế độ, chính sách đãi ngộ và cơ hội thăng tiến phát triển đối với
CBCCVC.
Nội dung IV. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thực thi công vụ:
Ý 1. Từng bước đổi mới công tác quản lý CBCCVC. Trước hết là đổi mới trong
tuyển dụng CBCCVC. Tổ chức thi tuyển hay xét tuyển phải dựa vào tiêu chí năng lực
phù hợp và cạnh tranh một cách khách quan thì mới tìm và tuyển được người giỏi, có
tài năng vào cơng vụ. Những người tham gia tuyển dụng phải công tâm, khách quan
và không chịu bất cứ áp lực nào can thiệp vào kết quả tuyển dụng.
Ý 2. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC theo hướng hiệu quả, thiết
thực. Có 4 nội dung quan trọng cần được chú trọng cải cách:
1. Thực hiện đúng quy trình đào tạo: Xác định nhu cầu đào tạo - Lập kế hoạch
đào tạo - Tổ chức đào tạo - Đánh giá đào tạo. Xây dựng nội dung chương trình, tài
liệu, phương pháp đào tạo theo hướng đổi mới, cập nhật, thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
16


(ĐTBD) trên cơ sở năng lực thực tiễn làm việc, chú trọng phát triển các kỹ năng thực
thi công vụ.

2. Xây dựng, phát triển đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn cao, thành
thạo về phương pháp đào tạo.
3. Xây dựng phát triển một số cơ sở đào tạo CBCC ngang tầm, có đủ các điều
kiện để đào tạo, bồi dưỡng, trao đổi giảng viên với các nước trong khu vực và trên thế
giới.
4. Xây dựng khuôn khổ pháp lý phù hợp, tạo điều kiện tốt cho công tác ĐTBD.
Ý 3. Sử dụng CBCCVC hợp lý, hiệu quả. Từng bước triển khai mỗi vị trí cơng
việc phải có mơ tả công việc giúp cho việc tuyển dụng, phân công theo dõi kết quả
thực hiện công việc. Đổi mới công tác đánh giá CBCC hướng tới đánh giá dựa trên
kết quả thực thi cơng vụ. Xác định vai trị của người đứng đầu, chú trọng vai trò của
người thủ trưởng trong phân công, sử dụng, đánh giá và chịu trách nhiệm với kết quả
thực hiện công việc của cán bộ, công chức, viên chức.
Ý 4. Tạo động lực cho CBCCVC trong thực thi công vụ. Thực hiện đổi mới
công tác thi đua khen thưởng, các chính sách về lương và đãi ngộ.

Câu 2 (4 điểm).
Luật Cán bộ, công chức được Quốc hội thơng qua ngày 13/11/2008 đã chính
thức luật hố quy định về đạo đức của cán bộ, công chức, cụ thể được quy định tại
Điều 15, Mục 3, Chương II; đây được xem là bước tiến mới trong việc đề cao và cụ
thể hoá quy định về đạo đức công vụ thành quy định của luật. Theo anh (chị), vì sao
cần thiết phải quy định đạo đức cơng vụ vào Luật Cán bộ, công chức? Nếu được trở
thành công chức nhà nước, anh (chị) cần phải làm gì để đảm bảo những nguyên tắc,
chuẩn mực đạo đức theo quy định ?
Dự kiến cơ cấu điểm:
Có 2 nội dung:
- Nội dung I có 6 ý, mỗi ý được 0,25 điểm
- Nội dung II có 5 ý, mỗi ý được 0,5 điểm
Đáp án:
Nội dung I. Vì sao cần thiết phải quy định đạo đức công vụ vào Luật Cán
bộ, công chức

Ý 1. Vấn đề đạo đức trong nền công vụ là một nội dung quan tâm chung của tất
cả các nhà nước. Bởi vì, mọi quyền lực của nhà nước được thực thi phản ảnh qua nền
công vụ, và hoạt động cơng vụ nếu khơng có những tiêu chuẩn đạo đức làm chuẩn
mực thì uy tín của nhà nước sẽ khơng thể có. Chính vì vậy, bất kỳ nhà nước nào cũng
phải định ra các chuẩn mực đạo đức trong nền cơng vụ của mình.

17


Ý 2. Đạo đức là thành tố cơ bản của nhân cách cơng chức, góp phần nâng cao
hiệu quả cơng tác, sự tín nhiệm của nhân dân đối với CBCC, qua đó, niềm tin vào chế
độ chính trị được củng cố.
Ý 3. Chủ tịch Hồ Chí Minh ln nhấn mạnh, khẳng định đạo đức là cái gốc của
người cách mạng, của cán bộ, công chức. Xây dựng nhà nước pháp quyền càng phải
chú trọng tới đạo đức cơng chức. Vì vậy, việc xây dựng một văn bản quy phạm pháp
luật có hiệu lực pháp lý cao để xác định rõ những chuẩn mực đạo đức và phương cách
ứng xử mà cơng chức phải tn thủ trong q trình thực thi chức trách, nhiệm vụ là
một việc hết sức cần thiết; đồng thời, còn định hướng phương thức ứng xử của cơng
chức, cơng khai hố những u cầu và địi hỏi về chuẩn mực đạo đức và phương cách
ứng xử mà cơng chức cần phải có để nhân dân giám sát.
Ý 4. Xuất phát từ chủ nghĩa cá nhân, CBCC có thể có những căn bệnh như quan
liêu, lười biếng, hiếu danh, tham nhũng…Đây là nguyên nhân gây ra sự yếu kém của
bộ máy nhà nước và nền công vụ.
Ý 5. Trước đây, đạo đức công vụ chưa được phản ánh một cách cụ thể trong
khuôn khổ pháp lý nên rất khó xác định đâu là tiêu chuẩn, đâu là nguyên tắc bắt buộc
để điều chỉnh hành vi của tất cả cán bộ, công chức. Điều này dễ dẫn đến sự tùy tiện,
khơng minh bạch trong q trình giải quyết cơng vụ.
Ý 6. Tình trạng suy thối về chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống của một bộ
phận không nhỏ cán bộ, đảng viên gắn liền với tệ quan liêu, tham nhũng vẫn đang
diễn ra nghiêm trọng, chưa được ngăn chặn triệt để.

Cơng chức là lực lượng có vị trí, vai trò quyết định trong việc thể hiện và giữ
vững bản chất chính trị của Nhà nước. Muốn thể hiện được vị trí và vai trị quyết định
đó, cơng chức phải hội đủ 02 yếu tố: đạo đức và tài năng. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
nói "có tài mà khơng có đức là người vơ dụng, có đức mà khơng có tài thì làm việc gì
cũng khó".
Nội dung II. Phần liên hệ của thí sinh (cần phải làm gì để đảm bảo những
nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức theo quy định):
Để xây dựng được nền công vụ hiện đại, dân chủ, chuyên nghiệp…, đội ngũ
cán bộ, công chức cần có những chuẩn mực đạo đức cơng vụ. Đạo đức công vụ thể
hiện trong các hành vi cụ thể qua công việc của mỗi cán bộ, công chức. Đạo đức cơng
vụ cần có những quy tắc, chuẩn mực, ngun tắc đạo đức bắt buộc mỗi cán bộ, công
chức phải tuân thủ. Đạo đức công vụ được thể hiện trong những nguyên tắc đạo đức,
chuẩn mực cơ bản sau:
Ý 1: Phải thực hiện “cần, kiệm, liêm, chính, chí cơng vơ tư” (Điều 15 của
Luật cán bộ, công chức).
Trong bất cứ việc gì, ở cương vị nào, cán bộ, cơng chức cũng phải có ý thức tiết
kiệm, chống lãng phí, chống quan liêu, tham nhũng; không vụ lợi cá nhân, xây dựng
một lối sống lành mạnh, lạc quan, yêu đời, có nếp sống giản dị, khiêm tốn, có tình
cảm, cởi mở, quan tâm đến mọi người, học tập bạn bè, đồng chí, đồng nghiệp.
18


Cần, kiệm, liêm, chính theo tư tưởng Hồ Chí Minh: Cơng chức làm việc trong
các cơng sở có ít nhiều quyền hành, nếu khơng giữ đúng cần, kiệm, liêm, chính thì dễ
trở nên hủ bại, biến thành sâu mọt của dân.
Về cần, làm việc phải đảm bảo thời gian quy định, khơng đến trễ, về sớm; làm
khẩn trương, hồn thành chu đáo, tăng năng suất trong công tác…
Về kiệm, không lãng phí thời gian của mình và của nhân dân.
Về liêm, không tham ô và luôn luôn tôn trọng, giữ gìn của cơng và của nhân
dân.

Về chính, là việc phải làm dù nhỏ cũng làm, việc trái thì dù nhỏ cũng tránh.
Ý 2. Phải có tinh thần trách nhiệm cao với công việc.
Bất kỳ ai, ở địa vị nào, làm cơng tác gì, gặp hồn cảnh nào, đều phải có tinh
thần trách nhiệm. Khi được giao việc gì, bất kỳ to hay nhỏ, khó hay dễ, cũng phải đưa
cả tinh thần, lực lượng ra làm đến nơi đến chốn, làm cho thành cơng. Làm một cách
cẩu thả, làm cho có chuyện, dễ làm khó bỏ, đánh trống bỏ dùi… là khơng có tinh thần
trách nhiệm.
Là cán bộ khơng nên suy bì xem cơng việc của mình có quan trọng hay không.
Công việc nào cũng cần thiết. Vấn đề là ở chỗ khi đã làm việc gì dù gặp khó khăn, trở
ngại cũng phải quyết tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Ý 3. Chấp hành nghiêm kỷ luật và có tinh thần sáng tạo trong thi hành công
vụ.
Mỗi người phải chấp hành nghiêm những quy định của cơ quan, của tổ chức.
Mỗi cán bộ, công chức, viên chức khi thi hành công vụ cần phải gương mẫu về đạo
đức, tự giác tuân thủ kỷ luật của cơ quan, giữ vững nề nếp công tác. Tinh thần sáng
tạo trong công việc cũng là một chuẩn mực đạo đức mà người cán bộ, công chức phải
phát huy.
Ý 4. Có ý chí cầu tiến bộ, luôn luôn phấn đấu trong công việc.
Người cán bộ, công chức phải ln có chí tiến thủ, tinh thần cầu tiến bộ; phải
học tập suốt đời để đáp ứng yêu cầu của cơng việc.
Ý 5. Có tinh thần thân ái, hợp tác với đồng nghiệp trong thực hiện công việc.
Mọi người trong một tập thể cần phải đoàn kết, hợp tác chặt chẽ thì cơng việc
mới hồn thành. Nếu trong một tập thể mà các thành viên có thành kiến, dè dặt, đối
phó với nhau thì khơng thể hồn thành được công việc được giao. Tuy nhiên, thân ái,
hợp tác ở đây không phải là bao che khuyết điểm cho đồng nghiệp mà để giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ và kiên quyết đấu tranh, ngăn chặn những hành vi vi phạm kỷ luật
trong thi hành công vụ và trong cuộc sống.
Những chuẩn mực đạo đức cơng vụ này có sự quan hệ, tác động lẫn nhau trong
một hệ thống chuẩn mực thống nhất.
Đạo đức công vụ không phải tự thân mà có; mỗi cán bộ, cơng chức, viên chức

nếu tích cực tu dưỡng, rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức công vụ, chắc chắn nền
19


cơng vụ sẽ có một đội ngũ cán bộ “vừa hồng vừa chuyên” theo lời dạy của Chủ tịch
Hồ Chí Minh.
Chú ý:
- Đáp án trên có tính chất tương đối. Tùy theo cách trình bày bài viết, có thể
thay đổi mức điểm giữa các ý (ý nào được phân tích sâu sẽ được chấm điểm cao).
- Khuyến khích những bài viết được trình bày theo đúng bố cục (mở đầu, giải
quyết vấn đề và kết thúc vấn đề), phần phân tích nêu được ví dụ minh họa và có liên
hệ bản thân. Nếu không thực hiện như vậy sẽ không chấm điểm tuyệt đối.

20



×