Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

phương pháp soạn- giảng theo chuẩn kiến thức kỹ năng bài 4 chương trình sinh học 12 cb đột biến gen và so sánh chuẩn kiến thức kỹ năng cần đạt với nội dung sách giáo khoa của bài này

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.24 KB, 16 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÊ QUÝ ĐÔN
************************


“PHƯƠNG PHÁP SOẠN- GIẢNG THEO CHUẨN
KIẾN THỨC KỸ NĂNG BÀI 4 CHƯƠNG TRÌNH SINH
HỌC 12 CB " ĐỘT BIẾN GEN" VÀ SO SÁNH CHUẨN
KIẾN THỨC KỸ NĂNG CẦN ĐẠT VỚI NỘI DUNG
SÁCH GIÁO KHOA CỦA BÀI NÀY"






NGƯỜI THỰC HIỆN: BÙI THỊ MINH
TỔ SINH -THỂ

Tam kỳ, ngày 14 tháng 05 năm 2011
I/ ĐẶT VẤN ĐỀ:
Theo chỉ đạo chuyên môn của Bộ giáo dục và của Sở giáo dục và đào tạo
Quảng Nam, một trong những nhiệm vụ quan trọng của giáo viên THPT
trong năm học này là dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng.Vấn đề này đã
được Sở giáo dục triển khai tập huấn cho mỗi giáo viên THPT. Nhìn
chung,bước đầu giáo viên đã vận dụng chuẩn kiến thức kỹ năng trong giảng
dạy và học tập, kiểm tra đánh giá. Tuy nhiên có một số bài thuộc chương
trình Sinh học THPT không có sự thống nhất giữa nội dung chương trình
sách giáo khoa với chuẩn kiến thức kỹ năng cần đạt.Đây là một trong những
khó khăn của giáo viên khi thực hiện việc dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ
năng. Bài 4- ĐỘT BIẾN GEN thuộc chương trình Sinh học 12 CB là một


trong những trường hợp như vậy. Sau đây, tôi xin trình bày phương pháp
soạn giảng theo chuẩn kiến thức kỹ năng ,đồng thời nêu ra một số nội dung
không thống nhất giữa sách giáo khoa và chuẩn kiến thức kỹ năng cần đạt
đối với bài này
II/ CỞ SỞ LÝ LUẬN- CƠ SỞ THỰC TIỄN:
Như trên đã nói, điểm mới của chương trình giáo dục phổ thông là đưa
Chuẩn kiến thức, kỹ năng vào thành phần của chương trình giáo dục phổ
thông đảm bảo việc chỉ đạo dạy học, kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức
kỹ năng tạo nên sự thống nhất trong cả nước. Qua các kỳ thi trong những
năm gần đây cho thấy các em học sinh chỉ cần được nhà trường, thầy cô giáo
tổ chức dạy học để nắm vững kiến thức, kỹ năng cơ bản, biết tư duy sáng tạo
trên nền kiến thức cơ bản là có thể đạt kết quả cao trong các kỳ thi. Vì vậy
việc vận dụng được Chuẩn kiến thức- kỹ năng trong giảng dạy, học tập,
kiểm tra đánh giá hết sức quan trọng, cần được quan tâm, chú trọng.
III/ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
A/ SO SÁNH CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG VỚI NỘI DUNG SGK CỦA
BÀI ĐỘT BIẾN GEN
1/Phần khái niệm
* Theo chuẩn kiến thức kĩ năng:
- Đột biến gen (đột biến điểm) là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Đột biến gen thường liên quan tới một cặp nuclêôtit (gọi là đột biến điểm)
hoặc một số cặp nuclêôtit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN.
- Không có khái niệm thể đột biến, không có tần số đột biến gen.
*Theo SGK:
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Có rất nhiều
kiểu biến đổi về cấu trúc của gen, những biến đổi liên quan đến một cặp
nuclêootit được gọi là đột biến điểm.
2/Phần các dạng đột biến gen:
• Chuẩn kiến thức kĩ năng không nêu hậu quả của từng dạng đột biến
điểm.

• SGK: Nêu hậu quả của từng dạng đột biến điểm
3/ Phần cơ chế phát sinh đột biến gen:
* Theo chuẩn kiến thức kĩ năng:
- Cơ chế chung:
Tác nhân gây đột biến gây ra những sai sót trong quá trình nhân đôi ADN.
+ Lấy ví dụ về cơ chế phát sinh đột biến do sự kết cặp không đúng trong
nhân đôi ADN (G – X → A – T), do tác động của tác nhân hoá học như 5 –
BU (A – T → G – X) để minh hoạ.
- Cơ chế phát sinh:
+ Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến.
Dưới tác dụng của enzim sửa sai nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo
thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.
Gen → tiền đột biến gen → đột biến gen
- Không nêu cơ chế gây đột biến của tia tử ngoại UV
- Không nêu cơ chế gây đột biến của các bazo nitric dạng hiếm xuất hiện
trong tế bào.
* Theo SGK:
a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN:
- Các bazo dạng hiếm có vị trí liên kết hidro thay đổi làm cho chúng kết cặp
không đúng trong quá trình nhân đôi ADN dẫn đến đột biến gen.
b. Tác động của tác nhân gây đột biến: Tác động của các tác nhân vật lí, hóa
học, sinh học
- Ví dụ:
- Tác động của 5-BU làm thay thế cặp A=T thành G=X
+Sơ đồ: A-TA-5BU  G-5BU G-X
- Tác động của tia tử ngoại UV gây đột biến đimetimin
- Không đề cập đến tiền đột biến
B/ SOẠN GIẢNG THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG BÀI4: ĐỘT
BIẾN GEN
Phần năm: DI TRUYỀN HỌC

Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 4: ĐỘT BIẾN GEN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Nêu được khái niệm và các dạng đột biến điểm.
- Nêu được nguyên nhân, cơ chế phát sinh đột biến gen.
- Nêu được hậu quả chung và ý nghĩa của đột biến gen.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, phân tích.
- Tự làm bài tập trắc nghiệm.
3. Thái độ.
Vận dụng kiến thức đột biến gen để giải thích một số hiện tượng trong
thực tiễn, phòng tránh bệnh tật do đột biến gen. Đồng thời ứng dụng vào
thực tiễn sản xuất.
II. TRỌNG TÂM.
- Khái niệm và cơ chế phát sinh đột biến gen.
III. PHƯƠNG PHÁP.
Trực quan, đàm thoại - tìm tòi, kết hợp nghiên cứu sách giáo khoa.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Tranh ảnh về đột biến, đột biến gen.
- Hình 4.1, 4.2 sách giáo khoa.
- Hình vẽ các dạng đột biến gen.
- Phiếu ghi bài.
- Phương tiện để trình chiếu.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
?1/ Thế nào là điều hòa hoạt động gen?
?2/ Giải thích cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac?

3.Bài mới
PHIẾU GHI BÀI CỦA HỌC SINH
Bài 4: ĐỘT BIẾN GEN
I. Khái niệm và các dạng đột biến gen:
1/ Khái niệm:
Bài tập 1: Đột biến gen là gì? thể đột biến là gì?
+
………………………………………………………………………………
……………………….
………………………………………………………………………………
…………………………
+
………………………………………………………………………………
……………………….
………………………………………………………………………………
…………………………
2/ Các dạng đột biến gen:
Bài tập 2: Quan sát hình 4.1. Hãy nhận xét sự thay đổi ở II, III, IV so với I,
từ đó trình bày các dạng đột biến điểm? .
+
………………………………………………………………………………
………………………
………………………………………………………………………………
………………………

+

………………………………………………………………………………
…………………………


II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen:
1/ Nguyên nhân:
* Nêu các nguyên nhân, yếu tố gây đột biến gen?
………………………………………………………………………………
…………………………
………………………………………………………………………………
…………………………
………………………………………………………………………………
…………………………
2/ Cơ chế phát sinh đột biến gen:
* Cơ chế tác động của các tác nhân đến đột biến gen như thế nào?
-Cơ chế chung:
………………………………………………………………………………
………
+ Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN:
………………………………………………………………………………
…………………………
………………………………………………………………………………
…………………………
………………………………………………………………………………
…………………………
………………………………………………………………………………
…………………………
+ Tác động của các tác nhân gây đột biến:



………………………………………………………………………………
…………………………
* Cơ chế phát sinh:







III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen:
• Nêu hậu quả, vai trò và ý nghĩa của đột biến gen?
• Vì sao có nhiều đột biểm vô hại ( trung tính)?
1/ Hậu quả của đột biến gen:
………………………………………………………………………………
…………………………
………………………………………………………………………………
…………………………
………………………………………………………………………………
…………………………
2/ Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen:
………………………………………………………………………………
…………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………
PHỤ LỤC ĐÁP ÁN PHIẾU GHI BÀI
Bài 4: ĐỘT BIẾN GEN
I. Khái niệm và các dạng đột biến gen:
1/ Khái niệm:
Bài tập 1: Đột biến gen là gì? thể đột biến là gì?
- Đột biến gen là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen liên quan đến
1 cặp Nucleotit (Đột biến điểm) hay một số cặp Nucleotit.
- Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình được gọi là thể đột biến

2/ Các dạng đột biến gen:
Bài tập 2: Quan sát hình 4.1. Hãy nhận xét sự thay đổi ở II, III, IV so với I,
từ đó nêu các dạng đột biến điểm? Trong các dạng đột biến trên, dạng nào
gây hậu quả lớn hơn? Giải thích.
a. Đột biến thay thế một cặp Nu.
Một cặp nucleotit trong gen được thay thế bằng một cặp nucleotit khác
 Có thể thay đổi một axit amin  Thay đổi chức năng của protein
b. Đột biến mất và thêm một cặp Nu.
Đột biến làm mất hoặc thêm một cặp nucleotit  Mã di truyền bị đọc
sai kể từ vị trí xảy ra đột biến  Thay đổi trình tự axit amin và thay đổi
chức năng của protein.
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen:
1/ Nguyên nhân:
* Nêu các nguyên nhân, yếu tố gây đột biến gen?
a. Tác nhân bên ngoài:
- Tác nhân vật lý (Tia phóng xạ, tia tử ngoại…)
- Tác nhân hóa học: (Các hóa chất).
- Tác nhân sinh học: (Một số virus).
b. Tác nhân bên trong: Rối loạn sinh lý, sinh hóa của tế bào.
2/ Cơ chế phát sinh đột biến gen:
* Cơ chế tác động của các tác nhân đến đột biến gen như thế nào?
- Cơ chế chung: Tác nhân gây đột biến gây ra những sai sót trong quá
trình nhân đôi ADN.
+ Do sự xuất hiện các bazo nitric hiếm trong tế bào đẫn đến sự kết cặp
không đúng trong nhân đôi ADN:
Ví dụ: Sơ đồ: G
*
– X → G
*
– T → A -T

+ Do tác động của tác nhân gây đột biến:
+ Tác động của 5-BU làm thay thế cặp A=T thành G=X
SĐ: A-T  A-5BU  G-5BU G-X
+ Tác động của tia tử ngoại UV: Gây đột biến đimetinmin
- Cơ chế phát sinh:
+ Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến.
Dưới tác dụng của enzim sửa sai nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo
thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.
Gen → tiền đột biến gen → đột biến gen
III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen:
* Nêu hậu quả, vai trò và ý nghĩa của đột biến gen?
1/ Hậu quả của đột biến gen:
- Đột biến gen có thể có có hại, có lợi hoặc trung tính (vô hại). Đa số đột
biến điểm là vô hại.
- Có lợi : VD: ĐB tăng số bông trên khóm ở lúa Trân châu lùn
- Có hại : VD: ĐB thể bạch tạng ở cây lúa
- Trung tính: VD: ĐBG xác định nhóm máu ở người sinh ra các alen I
A1
,
I
A2
, I
B
, i làm cho qui định các nhóm máu A
1
, A
2
, B, A
1
B, A

2
B, O.
* Mức độ có hại hay có lợi của gen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi
trường cũng như vào tổ hợp gen
2/ Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen:
a. Đ/v tiến hóa: ĐBG làm xuất hiện các alen khác nhau  cung cấp
nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
b. Đ/v chọn giống: Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống  ứng
dụng gây ĐB nhân tạo lên vi sinh vật, thực vật để tạo giống mới.
IV/ KẾT QUẢ THỰC HIỆN:
Bằng phương pháp soạn giảng sau khi đã phân tích, so sánh điểm không
thống nhất giữa chuẩn kiến thức kỹ năng với sách giáo khoa đối với bài 4
" ĐỘT BIẾN GEN" chương trình sinh 12 cơ bản, tôi thấy việc thực hiện
mục tiêu bài học mang lại hiệu quả hơn, học sinh nắm được, vận dụng được
chuẩn kiến thức kỹ năng. Kết quả cụ thể như sau:

Líp
Tæng sè
häc sinh
Giái Kh¸ Trung b×nh YÕu
SL % SL % SL % SL %
Thực
nghiệm
12C5
50 10 20% 30 60% 8 16% 2 4%
Đối
chứng
12C6
50 4 8% 10 20% 31 62% 5 10%


V/ KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
Trên đây chỉ là một trong những bài học thuộc chương trình sinh 12 có
những điểm không thống nhất giữa yêu cầu chuẩn kiến thức kỹ năng với nội
dung sách giáo khoa. Vì vậy việc soạn giảng cũng như kiểm tra đánh giá
theo chuẩn kiến thức kỹ năng của giáo viên gặp nhiều khó khăn, vướng
mắc. Tôi đề nghị nên có những buổi hội thảo chuyên môn trên toàn tỉnh một
cách hiệu quả để có sự thống nhất về việc dạy học và kiểm tra, đánh giá theo
chuẩn kiến thức kỹ năng đối với bộ môn Sinh học trên toàn tỉnh.

VI/ TÀI LIỆU THAM KHẢO:
- Sách giáo khoa Sinh học 12 CB
- Sách giáo viên Sinh học 12 CB
- Hướng đẫn chuẩn kiến thức kỹ năng môn Sinh học của Bộ giáo
dục và đào tạo


VIII/ MỤC LỤC : - Trang 1: tên đề tài
- Trang 2: Đặt vấn đề, cơ sở lý luận , thực tiễn
- Trang 3,4,5,6,7,8 : Nội dung nghiên cứu
- Trang 9: Kết quả thực hiện , kết luận, đề nghị
- Trang 10 : Tài liệu tham khảo.

CỌNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm học: 2010-2011
1. Tên đề tài: : “PHƯƠNG PHÁP SOẠN- GIẢNG THEO CHUẨN KIẾN
THỨC KỸ NĂNG BÀI 4 CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC 12 CB " ĐỘT
BIẾN GEN" VÀ SO SÁNH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG CẦN ĐẠT
VỚI NỘI DUNG SÁCH GIÁO KHOA CỦA BÀI NÀY"

2. Họ và tên tác giả: BÙI THỊ MINH
3. Chức vụ: Tổ trưởng - Tổ: Sinh-Thể
4. Nhận xét của Chủ tịch HĐKH về đề tài:
a)Ưu
điểm:


b)Hạn
chế:



5. Đánh giá, xếp loại:
Sau khi thẩm định, đánh giá đề tài trên, HĐKH Trường :

.
thống nhất xếp loại :
Những người thẩm định: Chủ tịch HĐKH
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)

PHIẾU CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm học 2010- 2011

(Dành cho người tham gia đánh giá xếp loại SKKN)
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
Trường THPT Lê Quý Đôn
- Đề tài:





- Họ và tên tác giả:

- Đơn vị:



- Điểm cụ thể:

Phần
Nhận xét
của người đánh giá xếp loại đề tài
Điểm
tối đa
Điểm
đạt
được
1. Tên đề tài
2. Đặt vấn đề
1
3. Cơ sở lý luận 1
4. Cơ sở thực tiễn 2
5. Nội dung nghiên cứu 9
6. Kết quả nghiên cứu 3
7. Kết luận 1
8.Đề nghị
9.Phụ lục
1
10.Tài liệu tham khảo

11.Mục lục
1
12.Phiếu đánh giá xếp loại
Thể thức văn bản, chính tả 1
Tổng cộng 20đ

Căn cứ số điểm đạt được, đề tài trên được xếp loại :
Người đánh giá xếp loại đề tài:
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHIẾU CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm học 2009- 2010

(Dành cho người tham gia đánh giá xếp loại SKKN)
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
Trường THPT Lê Quý Đôn
- Đề tài:




- Họ và tên tác giả:

- Đơn vị:



- Điểm cụ thể:

Phần
Nhận xét

của người đánh giá xếp loại đề tài
Điểm
tối đa
Điểm
đạt
được
1. Tên đề tài
2. Đặt vấn đề
1
3. Cơ sở lý luận 1
4. Cơ sở thực tiễn 2
5. Nội dung nghiên cứu 9
6. Kết quả nghiên cứu 3
7. Kết luận 1
8.Đề nghị
9.Phụ lục
1
10.Tài liệu tham khảo
11.Mục lục
12.Phiếu đánh giá xếp loại
1
Thể thức văn bản, chính tả 1
Tổng cộng 20đ

Căn cứ số điểm đạt được, đề tài trên được xếp loại :
Người đánh giá xếp loại đề tài:
(Ký, ghi rõ họ tên)

×