Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Giáo án lớp 5 đầy đủ từ tuần 1 đến tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.79 KB, 137 trang )

Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
Tuần 1
Thứ hai ngày 19 tháng 08 năm 2013
Mĩ thuật
Thờng thức MT: Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ
: MC TIấU:
- HS tip xỳc lm quen vi tỏc phm Thiu n bờn hoa hu v hiu vi nột v ho
s Tụ Ngc Võn
- HS nhn xột s lc v hỡnh nh,mu sc trong tranh
- HS cm nhn c v p ca bc tranh
II: THIT B DY-HC:
GV: - SGK,SGV.Tranh Thiu n bờn hoa hu
- Su tm thờm 1 s tranh ca ho s Tụ Ngc Võn
HS: -SGK.1 s tranh ca ho s Tụ Ngc Võn (nu cú)
III:CC HOT NG DY- HC:
TG Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh

10
phỳt

20
phỳt
5
phỳt
Gii thiu bi mi
hi:Gii thiu vi nột v ho s Tụ
Ngc Võn
- GV y/c hs phn tiu s v ho s
- GV t cõu hi
+ Nờu vi nột v tiu s ca ho s Tụ
Ngc Võn


+ K tờn 1 s tỏc phm ni ting
- GV b sung thờm
H2:Xem tranh Thiu n bờn hoa
hu.
- GV y/c HS chia nhúm
- GV phỏt phiu hc tp cho cỏc
nhúm
+ Hỡnh nh chớnh ca bc tranh l
gỡ ?
+ Hỡnh nh chớnh c v nh th
no?
+ Bc tranh cú nhng hỡnh nh no
na?
+ Tranh c v bng cht liu gỡ?
+ c v nhng mu no?
+ Mu no l mu ch o?
- GV y/c cỏc nhúm b sung cho nhau.
- GV cng c thờm
H3: Nhn xột, ỏnh giỏ:
- 1 HS c, c lp cựng nghe
- HS lng nghe cõu hi v tr li:
+ Ho s Tụ Ngc Võn sinh 1906 ti H Ni,
quờ tnh Hng Yờn
+ Thiu n bờn hoa hu
+ Thiu n bờn hoa sen
- HS lng nghe
HS chia nhúm 4
-HS tho lun theo nhúm v tr li.
N1: Mt thiu n ng ngm hoa hu.
N2: V chim phn ln trong bc tranh

N3: Cú bỡnh hoa hu t trờn bn.
N4: Cht liu sn du.
N5: Mu trng, mu hng, mu xanh,
N6: Mu trng.
- HS b sung thờm.
- HS lng nghe.
- HS lng nghe.
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 1 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
-GV nhn xột chung v tit hc.
-GV biu dng 1 s HS tớch cc
phỏt biu xõy dng bi, ng viờn 1
s HS cũn hay rt rố
* Dn dũ:
-V nh su tm thờm 1 s tỏc phm
ca ho s Tụ Ngc Võn
-Nh a v,bỳt chỡ,ty, mu
hc./.
-HS lng nghe dn dũ.
Tập đọc
Tiết 1: Th gửi các học sinh
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, đọc trôi chảy, thể hiện đợc tình cảm thân ái, trìu mến.
- Hiểu bài: Hiểu các từ trong bài. Hiểu nội dung bức th.
- Học thuộc lòng một đoạn th.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Mở đầu: - GV nêu yêu cầu môn tập đọc lớp 5.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài.

+ Giảng bài mới.
a) HD HS luyện đọc (11 12 phút)
* Luyện đọc:
- GV HD đọc toàn bài:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao.
+ Đoạn 2: tiếp đến hết.
- GV giúp HS giải nghĩa từ cơ đồ, hoàn
cầu
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài: (11 12 phút)
- Ngày khai trờng tháng 9 năm 1945 có
gì đặc biệt so với ngày khai trờng khác?
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của
toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm nh thế nào trong
công cuộc kiến thiêt đất nớc?
* HD đọc diễn cảm: (7 8 phút).
- GV đọc diễn cảm đoạn th mẫu.
- GV sửa chữa, uốn nắn.
* HD HS học thuộc lòng: (6 phút)
- 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lợt kết hợp luyện từ
khó.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo cặp, đọc cả bài.
- HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1.
+ Ngày khai trờng đầu tiên . đi bộ.
+ Các em bắt đầu đợc hởng nền giáo dục mới
- HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2, 3.

+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm cho
nớc ta hoàn cầu.
+ Phải cố gắng siêng năng, học tập c ờng quốc
năm châu.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- HS nhẩm đoạn từ sau 80 của các em.
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 2 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dăn dò: (2 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh ngày
mùa.
- HS đọc đoạn nội dung chính của bài.
Toán
Tiết 1: ôn tập: khái niệm về phân số
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố Khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số, viết thơng, viết số tự
nhiên dới dạng phân số.
- Vận dụng toàn bài tập đúng.
- Giáo dục HS làm bài tập đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học toán.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban
đầu về phân số.

- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Ta có phân số
3
2
đọc là hai phần ba.
- Tơng tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thơng
hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dới dạng
phân số.
- GV HD HS viết.
- GV củng cố nhận xét.
c) Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.
Bài 1: a) Đọc các phân số:
7
5
;
100
25
;
38
91
;
17
60
;
1000
55
b) Nêu tử số và mẫu số:
Bài 2: Viết thơng dới dạng phân số:

- GV theo dõi nhận xét.
Bài 3: Viết thơng các số tự nhiên dới
dạng phân số có mẫu là 1.
- HS quan sát và nhận xét.
- Nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.
- 1 HS nhắc lại.
- HS chỉ vào các phân số
3
2
;
10
5
;
4
3
;
100
40
và nêu
cách đọc.
- HS viết lần lợt và đọc thơng.
1 : 3 =
3
1
(1 chia 3 thơng là
3
1
)
- HS đọc yêu cầu bài: 1 HS làm miệng
- HS làm trên bảng.

3 : 5 =
5
3
; 75 : 100 =
100
75
- HS làm vào vở 1 vai em làm trên bảng.
1
32
;
1
105
;
1
1000
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 3 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
Bài 4: HS làm miệng.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Bài tập về nhà (vở bài tập).
- HS nêu lại nội dung ôn tập.
Đạo đức
Tiết 1: Em là học sinh lớp 5
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc u thế của học sinh lớp 5 so với các lớp/
- Có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục$tiêu.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II.Tài liêu - ph ơng tiện:

- Giấy tsắng, bút màu.
- Các truyện nói về các tấm gơng sáng lớp 5.
III.Hoạt động day hoc:
! 1. Khởi động:
a) Hoạt động 1: Quan wát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS thấy đợc vị thế mới của
học sinh lớp 5. Thấy vui và tự hào"vì đã
là"học sinh lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Treo tranh.
- Giáo viên hệ thống câu hỏi và hỏi
* Giáo viên kết luận: Năm nay các em
đã là học sinh lớp 5, là lớp lớn nhất trong
trờng, vì vậy học sinh lớp 5 cần phải g-
ơng mẫu về mọi mặt để cho các em học
sinh khối khác noi theo.
b) Hoạt động 2: Làm bài tập sgk
* Mục tiêu: Giúp học sinh xác định đợc
những nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1.
- Giáo viên kết luận: Các điểm a, b, c, d,
e trong bài tập 1là nhiệm vụ của học sinh
lớp 5 mà các em cần phải thực hiện.
c) Hoạt động 3: Tự liên hệ bài tập 2.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu yêu cầu tự liên hệ.
- Giáo viên kết luận: Các em cần cố gắng
- Học sinh hát tập thể bài Em yêu trờng em.

- Học sinh quan sát từng tranh và thảo luận cả
lớp theo câu hỏi.
+ Học sinh thảo luận cả lớp.
- Học sinh thảo luận yêu cầu theo nhóm đôi.
- Một vài nhóm trình bày trớc lớp.
- Học sinh nêu lại nhiệm vụ học sinh lớp 5.
- Học sinh tự nhận thức về bản thân và có ý thức
học tập rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp
5.
- Học sinh suy nghĩ, đối chiếu việc làm của
mình, nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Một số học sinh tự liên hệ trớc lớp.
- Học sinh thay phiên nhau đóng vai phóng viên
(báo thiếu niên tiền phong ) để phỏng vấn
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 4 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
phát huy nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
d) Hoạt động 4: Trò chơi
- Củng cố lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
3.Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài: Chuẩn bị giờ sau
thực hành luyện tập
+ Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Chiều Thứ hai ngày 19 tháng 08 năm 2013
Tin học: (Cô Dung dạy)
GĐHSY Toán:
ôn tập: khái niệm về phân số

I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố Khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số, viết thơng, viết số tự
nhiên dới dạng phân số.
- Vận dụng toàn bài tập đúng.
- Giáo dục HS làm bài tập đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học toán.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban
đầu về phân số.
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Ta có phân số 1/3 đọc là một phần
ba.
- Tơng tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thơng
hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dới dạng
phân số.
- GV HD HS viết.
- GV củng cố nhận xét.
c) Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.
Bài 1: a) Đọc các phân số:
7
5
;
100
25

;
38
91
;
17
60
;
1000
55
b) Nêu tử số và mẫu số:
Bài 2: Viết thơng dới dạng phân số:
- HS quan sát và nhận xét.
- Nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.
- 1 HS nhắc lại.
- HS chỉ vào các phân số
3
2
;
10
5
;
4
3
;
100
40
và nêu
cách đọc.
- HS viết lần lợt và đọc thơng.
1 : 3 =

3
1
(1 chia 3 thơng là
3
1
)
- HS đọc yêu cầu bài: 1 HS làm miệng
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 5 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
- GV theo dõi nhận xét.
Bài 3: Viết thơng các số tự nhiên dới
dạng phân số có mẫu là 1.
Bài 4: HS làm miệng.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Bài tập về nhà (vở bài tập).
- HS làm trên bảng.
3 : 5 =
5
3
; 75 : 100 =
100
75
- HS làm vào vở 1 vai em làm trên bảng.
1
32
;
1
105

;
1
1000
- HS nêu lại nội dung ôn tập.
BDT.Việt:
Luyện đọc: Th gửi các học sinh
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, đọc trôi chảy, thể hiện đợc tình cảm thân ái, trìu mến.
- Hiểu bài: Hiểu các từ trong bài. Hiểu nội dung bức th.
- Học thuộc lòng một đoạn th.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
a) HD HS luyện đọc (11 12 phút)
* Luyện đọc:
- GV HD đọc toàn bài:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao.
+ Đoạn 2: tiếp đến hết.
- GV giúp HS giải nghĩa từ cơ đồ, hoàn
cầu
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài: (11 12 phút)
- Ngày khai trờng tháng 9 năm 1945 có
gì đặc biệt so với ngày khai trờng khác?
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của
toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm nh thế nào trong
công cuộc kiến thiêt đất nớc?
* HD đọc diễn cảm: (7 8 phút).

- GV đọc diễn cảm đoạn th mẫu.
- GV sửa chữa, uốn nắn.
* HD HS học thuộc lòng: (10phút)
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dăn dò: (2 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lợt kết hợp luyện từ
khó.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo cặp, đọc cả bài.
- HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1.
+ Ngày khai trờng đầu tiên . đi bộ.
+ Các em bắt đầu đợc hởng nền giáo dục mới
- HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2, 3.
+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm cho
nớc ta hoàn cầu.
+ Phải cố gắng siêng năng, học tập c ờng quốc
năm châu.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- HS nhẩm đoạn từ sau 80 của các em.
- HS đọc đoạn nội dung chính của bài.
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 6 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
- Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh ngày
mùa.
Thứ ba ngày 20 tháng 08 năm 2013
Luỵên từ và câu
Tiết 1: Từ đồng nghĩa

I. Mục tiêu :
Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không
hoàn toàn.
- Vận dụng vào làm bài tập đúng các bài tập.
- Giáo dục học sinh sử dụng linh hoạt từ trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng viết sẵn, phiéu học tập.
III.Hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Giải thích bài, ghi bảng.
2a) Nhận xét: so sánh nghĩa
các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:
+ Xây dựng
+ Kiến thiết
+ Vàng xuộm,vàng hoe vàng lịm
- Giáo viên hớng dẫn học sinh so
sánh.
- Giáo viên chốt lại: Nhữn từ có nghĩa
giống nhau nh vậy là các từ đồng
nghĩa.
Bài tập 2:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
+ Xây dụng và kiến thiết có thể thay
thé đợc cho nhau ( nghĩa giống nhau
hoàn toàn )
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
không thẻ thay thế đợc cho nhau
(nghĩa giống nhau không hoàn toàn )
3.b. Ghi nhớ:
4.c. Luyện tập:
1. Xếp các từ in đậm thành từng nhóm

đồng nghĩa.
- Nớc nhà- toàn cầu - non sông - năm
châu.
2. Tìm những từ đồng nghĩa với các từ
sau: Đẹp, to lớn, học tập.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét.
3. Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa em
vừa tìm đợc ở bài tập 2.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- 1 học sinh đọc trớc lớp yêu cầu bài tập 1.
- Lớp theo dõi trong sgk.
- Một học sinh đọc các từ in đậm.
* Giống nhau: Nghĩa của các từ này giống nhau
(cùng chỉ 1 hành động, một màu)
Học sinh nêu lại.
- Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm các nhân (hoặc trao đổi).
- Học sinh phát biểu ý kiến.
+ Học sinh giải nghĩa.
- Học sinh nêu phần ghi nhớ trong sgk.
- Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến
+ Nớc nhà - Non sông.
+ hoàn cầu - năm châu.
- Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình
bày,( 3 nhóm ).
+ Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp
+ To lớn, to đùng, to tờng, to kềnh
+ Học tập, học hành, học hỏi
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Học sinh nối tiếp nhau nói những câu vừa đặt.

Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 7 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
5. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét , khắc sâu nội dung
Toán
Tiết 2: ôn tập: tính chất cơ bản của phân số
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số.
- Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1:T/C cơ bản của phân số:
- GV đa ra ví dụ.
- GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản của
phân số.
b) Hoạt động 2: ứng dụng t/c cơ bản của
phân số.
+ Rút gọn phân số:
120
90
+ Quy đồng mẫu số:
- GV và HS cùng nhận xét.
c) Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Rút gọn phân số bằng nhau.
- GV và HS nhận xét.

Bài 2: HS lên bảng làm:
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố khắc sâu.
4. Về nhà: Làm vở bài tập
- Yêu cầu HS thực hiện.
18
16
3 6
3 5
=
ì
ì
=
6
5
hoặc
24
20
4 6
4 5
=
ì
ì
=
6
5
- HS nêu nhận xét, khái quát chung trong sgk.
+ HS tự rút gọn các ví dụ.
+ Nêu lại cách rút gọn.
4

3

3 : 12
3 : 9

12
9
10 : 120
10 : 90
====
120
90
Hoặc:
4
3
30 : 120
30 : 90
==
120
90
+ HS lần lợt làm các ví dụ 1, 2.
+ Nêu lại cách quy đông.
- HS làm miệng theo cặp đôi.
16
9

64
36
;
3

2

27
18
;
5
3
===
25
15
- Quy đồng mẫu số các phân số.
- HS trao đổi nhóm 3 và nêu miệng.
- HS nêu lại nội dung chính của bài.
Anh văn( Cô Bé dạy)
Khoa học
Tiết 1: Sự sinh sản
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhân ra mỗi trẻ em đều có bố mẹ, bố mẹ sinh ra đều có những đặc điểm giống
với bố mẹ của mình.
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 8 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ. - Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Trò chơi Bé là con ai
* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố,

mẹ sinh ra và có những điểm giống với bố, mẹ
mình.
+ GV phổ biến cách chơi.
- Mỗi HS đợc phát 1 phiếu có hình em bé, sẽ
phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em bé đó. Ngợc lại
ai nhận đợc phiếu có hình bố, mẹ sẽ phải đi tìm
con mình.
- Ai tìm đúng hình (đúng thời gian quy định sẽ
thắng).
+ HS chơi:
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Tại sao chúng ta tìm đợc bố, mẹ cho các bé?
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?
b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
+ Mục tiêu: Nêu đợc ý nghĩa của sự sinh sản.
+ Cách tiến hành:
- B1: GV HD
- B2: Làm việc theo cặp: - GV HD, nhận xét.
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của
sự sinh sản thông qua các câu hỏi.
* Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ
trong mỗi gia đình, dòng họ đợc duy trì kế tiếp
nhau.
2. Củng cố:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
3. Về nhà: Học bài và chuẩn bị bài sau:
Nam hay Nữ.
+ HS chơi theo 2 nhóm.
+ HS nêu nhận xét.

+ Vì các bé có những đặc điểm giống bố,
mẹ do bố, mẹ sinh ra.
- HS quan sát hình 1, 2, 3 (sgk)
đọc các lời thoại giữa các nhân vật.
- HS liên hệ vào thực tế gia đình - HS làm
việc theo cặp rồi trình bày trớc lớp.
+ HS nêu phần ý nghĩa bài học (sgk)
- HS nêu ý nghĩa bài học.
Chiều Thứ ba ngày 20 tháng 08 năm
2013
Địa lý
Tiết 1: Việt nam đất nớc chúng ta
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 9 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
I. Mục tiêu:
- Chỉ đợc vị trí và giới hạn của nớc Việt Nam trên bản đồ.
- Mô tả đợc vị trí hình dạng, diện tích lãnh thổ Việt Nam. Biết những thuận lợi và
khó khăn do vị trí đem lại cho nớc ta.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, đất nớc Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bản đồ địa lý Việt Nam.
+ Quả địa cầu + lợc đồ.
III. Đồ dùng dạy học:
1. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a) vị trí địa lí và giới hạn.
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp:
- Bớc 1:
? Đất nớc Việt Nam gồm có những bộ phận
nào?

? Chỉ vị trí đất liền của nớc ta trên bản đồ:
? Phần đất liền n ớc nào?
? Biển bao bọc phía nào phần đất liền?
? Kể tên một số đảo và quần đảo của nớc ta?
- Bớc 2, 3: Học sinh chỉ vị trí của nớc ta trên
bản đồ, quả địa cầu.
? Vị trí nớc ta có thuận lợi gì?
b) Hình dạng và diện tích:
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
- Bớc 1:
? Phần đất liền của nớc ta có đặc điểm gì?
? Nơi hẹp ngàng nhất là bao nhiêu?
? Diện tích lãnh thổ nớc ta? Km
2
.
? So sánh nớc ta với một số mớc trong bảng
số liệu?
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
* Hoạt động 3: (Trò chơi tiếp sức)(4 nhóm)
- Giáo viên đánh giá nhận xét từng đội chơi.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên tóm tắt nội dung, củng cố khắc
sâu.
- Vận dụng vào thực tế.
- Học sinh quan sát hình 1 (sgk) thảo luận
cặp
và trả lời câu hỏi.
- (Đất liên, biển, đảo và quần đảo)
- Học sinh lên bảng chỉ.
+ Trung Quốc, Lào, Cam-Phu-Chia.

+ Đông nam, tây nam (Biển đông).
+ Cát Bà Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc
Hoàng sa, Tr ờng sa.
(Nằm trên bán đảo Đông Dơng có cùng
biển thông với đại dơng giao l u với các n-
ớc: đờng bộ, đờng biển vầ đờng không).
+ Học sinh đọc trong sgk, quan sát hình 2 và
bảng số liệu rồi thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Học sinh nêu kết luận: (sgk)
- Mỗi nhóm lần lợt chỉ và nêu tên một số đảo
và quần đảo của nớc ta trên bản đồ Việt
Nam.
Học sinh kết luận.
Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Địa hình và
khoáng sản
chính tả (Nghe - viết)
Tiết 1: việt nam thân yêu
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Việt Nam thân yêu
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 10 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
- Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tảvới: g, gh, ng, ngh, c, k.
- Giáo dục học sinh rèn giữ vở sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Chữ, âm, bút dạ.
III. Hoạt động dạy hoc:
1.Bài mở đầu:
Giáo viên nêu 1số điểm cần lu ý về yêu cầu giờ chính tả ở lớp 5.
2.Bài mới: + Giới thiệu bai, ghi bảng.

+ Giảng bài mới.
+ Hớng dẫn học sinh nghe viết
- Giáo viên đọc bài chính tả 1 lợt.
- Giáo viên đọc bài thơ đúng tốc đô
quy, mỗi dòng 1 đến 2 lợt
- Giáo viên đọc lại bài 1 lợt
- Chấm 1 số bài- nhận xét
3. Làm bài tập chính tả:
* Bài 2: Tìm tiếng thích hợp ở mỗi ô
trống để hoàn chỉnh đoạn văn.
* Bài 3: Tìm chữ thích họcp
với mỗi ô trống.
4. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhẽn xét tiết học.
- Về nhà viết lại(những chữ viết"sam.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc thầm lại bài.
- Quan sát lại cách trình bày trong sgk, chú ý những
từ viết sai ( dập dờn ).
- Học sinh viết vào vở, chú ý ngồi đúng t thế.
- Học sinh soát lỗi.
- Học sinh trao đổi bài soát lỗi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh điền: ( Ngày, ghi, ngát, ngữ, nghĩ, gái, có,
ngày, của kết của, kiên trì).
- Học sinh làm vào vở.
Âm đầu
Cờ
Ngờ
Đứng |rớc i, ê,

e
Viết là k
Viết là gh
Viết là ngh
Còn!lại
Viết là c
Viết là g
Viết là ng
Tin: ( Cô Dung dạy)
Thứ t ngày 21 tháng 08 năm 2013
Kể chuyện
Tiết 1: lý tự trọng
I. Mục tiêu:
- Rèn học sinh kỹ năng nói, kể đợc từng đoạn truyện và toàn bộ câu chuyện;
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện vận dụng và kể chuyện giọng chuyền cảm.
- Giáo dục học sinh có ý thức chăm chú nghe truyện. Lòng biết ơn anh Lý Tự
Trọng.
II. Đồ dùng dạy hoc:
+ Tranh minh hoạ theo đoạn truyện.
+ Bảng phụ thuyết minh sẵn cho 6 tranh.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần)
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 11 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
- Giáo viên kể lần 1: Viết lên bảng tên
các nhân vật (Lý Tự Trọng, tên đội tr-
ởng, Tây, mật thám Lơ- Giăng, luật s)
- Giáo viên kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào
từng tranh minh hoạ (sgk)

- Giáo viên giải thích một số từ khó.
3. Hớng dẫn học sinh kể chuyện
trao đổi.
ý nghĩa câu chuyện:
*Bài tập 1:
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
- Cả lớp và giáo viên cùng nhận xét.
- Giáo viên treo bảng phụ thuyết minh
cho 6 tranh.
* Bài tập 2, 3:
- Giáo viên lu ý: Chỉ cần kể đúng cốt
truyện, không cần lặp lại nguyên văn
từng lời của thầy (cô).
- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, bình
chọn bạn kể hay nhất
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Vận dụng vào thực tế.
- Về nhà chuẩn bị trớc bài trong
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát và nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ tìm mỗi
tranh câu thuyết minh.
+ Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi.
+ Học sinh phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh.
- Học sinh đọc lại các lời thuyết minh.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh tự kể chuyện thầm.
- Trao đổi ý kiến về nội dung ý nghĩa câu

chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm. (3 6 em)
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Thi kể trớc lớp. Trao đổi ý nghĩa câu chuyện tr-
ớc lớp.
Toán
Tiết 3: ôn tập- so sánh hai phân số
I. Mục tiêu:
- Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu và khác mẫu.
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Giáo dục học sinh say mê học toán.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Ôn tập so sánh hai
phân số.
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu
số.
Ví dụ:
7
2
<
7
5
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 12 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
- Giáo viên hớng dẫn cách viết và phát
biểu chẳng hạn: Nếu


7
5

7
2
<
thì
+ So sánh 2 phân số khác mẫu số.
* Chú ý: Phơng pháp chung để so sánh
hai phân số là làm cho chúng có cùng
mẫu rồi so sánh các tử số.
a) Hoạt động 2: Thực hành :
Bài 1: Điền dấu >, <, =
Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự
từ bé đến lớn.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét,củng cố.
- Về nhà làm bài tập.
- Học sinh giải thích tại sao
7
2
<
7
5
- Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số cùng
mẫu số.
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu
số
- 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.

+ So sánh 2 phân số:
4
3

7
5
Quy đồng mẫu số đợc :
28
21

28
20
+So sánh: vì 21 > 20 nên
28
21
>
28
20
Vậy:

7
5

4
3
>
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Học sinh hoạt động nhóm.
- Nhóm 1:
9

8
;
6
5
;
18
17
- Nhóm 2:
8
5
;
4
3
;
2
1
4;
+ Đại diện các nhóm trình bày.
Thể dục: ( Giáo viên chuyên biệt dạy)
Tập đọc
Tiết 2: quang cảnh làng mạc ngày mùa
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ khó, đọc diễn cảm bài văn miêu tả.
- Hiểu các từ ngữ. Phân biệt đợc sắc thái các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc.
- Thấy đợc quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, hiện lên một bức tranh làng quê
thật đẹp, sinh động và trù phú qua đó thể hiện tình yêu quê hơng đất nớc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc thuộc lòng đoạn văn (bức th gửi các cháu học sinh) trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Giáo viên chia bài ra các phần để tiện
- Một học sinh khi đọc toàn bài.
- Học sinh quan sát tranh minh họa bài văn.
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 1.
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 13 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
đọc.
- Giáo viên nhận xét cách đọc.
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa 1 số từ
khó.
- Giáo viên đọc mẫu giọng diễn cảm.
* Tìm hiểu bài:
- Giáo viên hớng dân học sinh đọc
(đọc thầm, đọc lớt)
? Kể tên những sự vật trong bài có màu
vàng và tự chỉ màu vàng?
? Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong
bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm
giác gì?
? Những chi tiết nào về thời tiết và con
ngời đã làm cho bức tranh làng quê đẹp
và sinh động?
? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác
giả đối với quê hơng?

Giáo viên chốt lại phần tìm hiểu bài:
b) Đọc diễn cảm:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc diễn
cảm đoạn 4.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài
sau: Nghìn năm văn miếu.
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 2.
+ Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thảo luận các câu hỏi
và trả lời.
+ Lúa-vàng xôm.
+ Nắng-vàng hoe
+ Xoan-vàng lim.
+ Tàu lá chuối.
+ Bụi mía .
+ Rơm, thóc
Ví dụ: Vàng xuân: màu vàng dâm, lúa vàng xuân
là lúa đã chín.
+ Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu có, ấm no.
+ Không có cảm giác héo tàn Ngày không
nắng, không ma. Thời tiết ở trong bài rất đẹp.
+ Không ai tởng đến ngày hay đêm.
Con ngời chăm chỉ, mải miết, say mê với công
việc .
+ Phải yêu quê hơng mới viết đợc bài văn hay
nh thế
Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dung từ

gợi cảm bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của
tác giả đối với quê hơng.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
thi đọc.
Chiều Thứ t ngày 21 tháng 08 năm 2013
Lịch sử
Tiết 1: bình tây đại nguyên soái- trơng định
I. Mục tiêu:
- Thấy đợc Trơng Định là một trong những tấm gơng tiêu biểu của phong trào đấu
tranh chống thực dân Pháp xâm lợc ở Nam Kỳ.
- Với lòng yêu nớc Trơng Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng
nhân dân chống quân pháp xâm lợc.
- Giáo dục học sinh lòng biết ơn và yêu quê hơng đất nớc.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Kiểm tra: Sách vở.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: (làm việc cả lớp).
- Giáo viên dùng bản đồ chỉ địa danh Đà Nẵng, - Học sinh theo dõi.
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 14 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
+ Sáng 1 - 9 1958 Thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng mở đầu
cuộc xâm lợc nớc ta thắng nhanh.
+ Năm sau Thực dân Pháp chuyển hớng đánh vào Gia Định d ới sự chỉ huy của Tr-
ơng Định.
b) Hoạt động 2:
- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho
học sinh.
a, Khi nhận đợc lệnh của triều đình có

điều gì làm cho triều đình suy nghĩ?
Băn khoăn?
b, Trớc những băn khoăn đó, nghĩa
quân và dân chúng đã làm gì?
c, Trờng Định đã làm gì để đáp lại lòng
tin yêu của nhân dân?
c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên cùng nhóm nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh kiến thức cần
nắm theo 3 ý.
* Đặt vấn đề thảo luận.
- Em biết gì thêm về Trơng Định?
- Em có biết đờng phố trờng học nào
mang tên Trờng Định?
3. Củng cố:- Tóm tắt nội dung, củng
cố khắc sâu.
- Liên hệ vào thực tế.
4. Về nhà:- Học bài và chuẩn bị bài sau
- Lớp chia làm 3 nhóm. Mỗi nhóm giải quyết một
ý.
- Các nhóm thảo luận viết ra phiếu nhóm.
- Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trờng Định làm
Bình Tây Đại Nguyên soái.
- Cảm kích trớc tấm lòng của nghĩa quân và dân
chúng
+ Các nhóm đại diện lệnh trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình.
+ Học sinh thảo luận trớc lớp.
. GĐHSYT.Việt:
Luyện Viết

BD.Toán:
ôn tập- so sánh hai phân số
I. Mục tiêu:
- Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu và khác mẫu.
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Giáo dục học sinh say mê học toán.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Ôn tập so sánh hai
phân số.
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu
số.
Ví dụ:
7
2
<
7
5
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 15 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
- Giáo viên hớng dẫn cách viết và phát
biểu chẳng hạn: Nếu

7
5

7
2

<
thì
+ So sánh 2 phân số khác mẫu số.
* Chú ý: Phơng pháp chung để so sánh
hai phân số là làm cho chúng có cùng
mẫu rồi so sánh các tử số.
a) Hoạt động 2: Thực hành :
Bài 1: Điền dấu >, <, =
Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự
từ bé đến lớn.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét,củng cố.
- Về nhà làm bài tập.
- Học sinh giải thích tại sao
7
2
<
7
5
- Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số cùng
mẫu số.
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu
số
- 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.
+ So sánh 2 phân số:
4
3

7

5
Quy đồng mẫu số đợc :
28
21

28
20
+So sánh: vì 21 > 20 nên
28
21
>
28
20
Vậy:

7
5

4
3
>
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Học sinh hoạt động nhóm.
- Nhóm 1:
9
8
;
6
5
;

18
17
- Nhóm 2:
8
5
;
4
3
;
2
1
4;
+ Đại diện các nhóm trình bày.
Thứ năm ngày 22 tháng 08 năm 2013
Luyện từ và câu
Tiết 2: Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục đích - yêu cầu:
- Tìm đợc nhiều từ đồng nghĩa.
- Cảm nhận đợc sự khác nhau giữa từ đồng nghĩa không hoàn toàn, tự do biết
cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bút dạ, phiếu nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ đồng nghĩa không hoàn toàn và hoàn toàn?
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài.
+Giảng bài.
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa. + HS hoạt động nhóm (4 nhóm)

- Nhóm 1: chỉ ra màu xanh.
- Nhóm 2: chỉ màu đỏ.
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 16 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
- Giáo viên và học sinh nhận xét, đánh
giá.
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm đợc.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc
đơn để hoàn chỉnh bài văn sau.
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
các từ cần điền (điên cuồng, nhô lên,
sáng rực, gâm vang, hối hả)
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại đoạn văn, chuẩn bị bài
sau: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc.
- Nhóm 3: chỉ màu trắng.
- Nhóm 4: chỉ màu đen.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Học sinh chơi trò chơi tiếp sức, mỗi em đọc
nhanh 1 câu vừa đặt trớc.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập: Cá hồi vợt thác,
lớp đọc thầm.
+ Học sinh làm việc cá nhân.
+ Một vài học sinh làm miệng vì sao các em chọn
từ đó.
+ Một vài em đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh với
những từ đúng.
+ Học sinh sửa lại bài vào vở.

Tập làm văn
Tiết 1: cấu tạo của bài văn tả cảnh
I. Mục đích yêu cầu:
- Năm đợc cấu tạo 3 phần của 1 bài văn (Mở bài, thân bài, kết bài)
- Biết phân tích cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh cụ thể.
- Giáo dục HS yêu thích môn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Phần nhận xét.
* Bài tập 1:
- GV giải nghĩa từ hoàng hôn (thời gian
cuối buổi chiều, mặt trời lặn ,)
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Bài văn có 3 phần:
a, Mở bài: (Từ đầu yên tỉnh này)
b, Thân bài: (Từ mùa thu chấm dứt)
c, Kêt bài: (Cuối câu).
* Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp và GV xét chốt lại.
b) Phần ghi nhớ:
+ Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm giải nghĩa
từ khó trong bài. Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo
giác.
- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định phần mở bài,
thân bài, kết bài.

- HS phát biểu ý kiến.
- HS nêu lại 3 phần.
- HS nêu lại: Cả lớp đọc lớt bài nói và trao đổi
theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- 2 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ sgk.
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 17 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh, sự
thay đổi, cấu tạo của bài văn tả cảnh
Hoàng hồn
+ Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ
trên dòng sông Hơng.
c) Phần luyện tập:
- Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý
đúng.
+ Mở bài: (câu văn đầu)
+ Thân bài: (Cảnh vật trong nắng tra).
Gồm 4 đoạn.
+ Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà: Lập dàn ý bài văn tả cảnh.
- 1 vài em minh hoạ nội dung ghi nhớ bảng nói.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn Nắng tra.
+ HS đọc thầm và trao đổi nhóm.
Toán
Tiết 4: ôn tập: so sánh hai phân số (Tiết 2)
I. Mục tiêu:

- So sánh phân số với đơn vị.
- So sánh hai phân số có cùng tử số.
- Vận dụng vào bài tập đúng chính xác. Giáo dục học sinh say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:- Vở bài tập.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
Bài 1: Điền dấu vào chỗ chấm.
VD:
1
2
2
; 1
4
9
1;
5
3
=><
- Giáo viên nhận xét, củng cố khắc sâu.
Bài 2: a) So sánh các phân số
b) Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử
số
Bài 3: Phân số nào bé hơn
- Giáo viên nhận xét cùng học sinh
Bài 4: ( Hoạt động nhóm đôi- hs
khágiỏi).
+ Học sinh làm vào vở bài tập.

+ Nêu lại đặc điểm của phân số bé hơn 1, lớn hơn
1, bằng 1.
- Học sinh làm trên bảng
+ Hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có
mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Một vài em nêu kết quả.
- 1 học sinh lên bảng làm.
Giải:
Mẹ cho chị
3
1
số quả quýt tức là
15
5
số quả quýt .
Mẹ cho em
5
2
số quả quýt tức là
15
6
số quả quýt.
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 18 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tóm tắt, nhận xét.
- Về nhà xem lại bài.

15

6
>
15
5
nên
3
1
<
5
2
Vậy em đợc mẹ cho nhiều hơn
Thể dục: ( Giáo viên chuyên dạy)
Chiều Thứ năm ngày 22 tháng 08 năm 2013
Khoa học
Tiết 2: nam hay nữ
I. Mục tiêu:
- Phân biệt các đặc điểm giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quam niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam,
bạn nữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 6, 7 sgk.
- Các tấm phiếu có nội dung nh trang 8 (sgk)
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Thảo luận.
* Cách tiến hành:

- Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
- Bớc 2: Làm việc cả lớp:
- Giáo viên kết luận:
b) Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh,
ai đúng
+) Mục tiêu: Phân biệt đợc các đặc
điểm về mặt sinh học và xã hội giữa
nam và nữ.
+) Cách tiến hành:
- Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn.
- Giáo viên phát phiếu và hớng dẫn
cách chơi.
- Các nhóm thảo luận các câu hỏi 1,2,3
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo
thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ xung.
- Học sinh nêu lại kết luận.
- Học sinh thi xếp các phiếu vào bảng.
- Lần lợt từng nhóm giải thích.
- Cả lớp cùng đánh giá.
Nam
+ Có râu.
+ Cơ quan sinh
dục tạo ra tinh
trùng.
Cả nam và nữ
+ Dịu dàng, mạnh mẽ,
kiên nhẫn, tự tin, chăm
sóc con, trụ cột gia đình,
đá bóng, làm bếp giỏi

Nữ
+ Cơ quan sinh dục tạo ra trứng, mang thai đẻ
con
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 19 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
- Bớc 2: Làm việc cả lớp:
- Bớc 3: Giáo viên đánh giá, kết luận.
c) Hoạt động 3: Thảo luận: Một số quan
niệm xã hội về nam và nữ.
+) Mục tiêu:
- Nhận ra một số quan niệm xã hội về
nam và nữ có ý thức tôn trọng bạn nữ.
+) Cách tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
- Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét và kết
luận. 3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên tóm tắt nội dung.
- Nhận xét giờ học.
+ Đại diện mỗi nhóm lên trình bày và giải thích
tại sao lại sắp xếp nh vậy.
+ Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong sgk.
+ Từng nhóm báo cáo kết quả.
- Học sinh nêu lại các kết luận
- Về nhà ôn lại bài.
Kỹ thuật
Tiết 1: đính khuy hai lỗ (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính đúng khuy 2 lỗ đúng quy định, đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đính khuy 2 lỗ.
- Vật liệu: kim, chỉ, vài, khuy 1 số loại 2 lỗ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Đồ dùng, sách vở.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ hình
1b.
Khuy còn gọi là cúc, hoặc (nút) đợc
làm bằng nhiều chất liệu khác nhau
khuy đợc đính vào vải bằng các đờng
khâu 2 lỗ khuy khuy đ ợc cài qua lỗ
khuyết để gài 2 nẹp áo.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kỹ thuật.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tiếp
các bớc trong quy trình đính khuy.
- GV quan sát, uốn năn.
- GV sử dụng khuy có kích thớc lớn hơn
và HD kỹ cách đặt khuy vạch dấu đính
- HS quan sát 1 số mẫu, nhận xét đặc điểm, kích
thớc, màu sắc, khoảng cách giữa các khuy.
- HS đọc lớt nội dung mục II.
- HS vạch dấu vào các điểm đính khuy.
- 1 2 em lên bảng thực hiện các thao tác trong
bớc 1 (hình 2 sgk) .
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 20 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
khuy (hình 4 sgk).

- HD HS quan sát hình 5, 6 (sgk).
+ Chú ý cách lên kim không qua lỗ khuy
để quấn chỉ quanh chân khuy chặt
- GV HD nhanh 2 lần các bớc:
- GV tổ chức cho HS gấp nẹp, vạch dấu
khuy.

3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Vận dụng vào thực tế.
4. Về nhà: Chuẩn bị giờ sau thực hành.
- HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết
thúc đính khuy.
- HS nêu lại và thực hiện các thao tác đính khuy.
- HS nêu lại cách đính khuy 2 lỗ.
BD Toán:
ôn tập: so sánh hai phân số (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- So sánh phân số với đơn vị.
- So sánh hai phân số có cùng tử số.
- Vận dụng vào bài tập đúng chính xác. Giáo dục học sinh say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:- Vở bài tập.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
Bài 1: Điền dấu vào chỗ chấm.
VD:
1

2
2
; 1
4
9
1;
5
3
=><
- Giáo viên nhận xét, củng cố khắc sâu.
Bài 2: a) So sánh các phân số
b) Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử
số
Bài 3: Phân số nào bé hơn
- Giáo viên nhận xét cùng học sinh
Bài 4: ( Hoạt động nhóm đôi- hs
khágiỏi).
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tóm tắt, nhận xét.
- Về nhà xem lại bài.
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Nêu lại đặc điểm của phân số bé hơn 1, lớn hơn
1, bằng 1.
- Học sinh làm trên bảng
+ Hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có
mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Một vài em nêu kết quả.
- 1 học sinh lên bảng làm.
Giải:

Mẹ cho chị
3
1
số quả quýt tức là
15
5
số quả quýt .
Mẹ cho em
5
2
số quả quýt tức là
15
6
số quả quýt.

15
6
>
15
5
nên
3
1
<
5
2
Vậy em đợc mẹ cho nhiều hơn
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 21 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
Thứ sáu ngày 23 tháng 08 nâm 2013

Âm nhạc
Ôn tập một số bài hát đ họcã
( Cô Sơng soạn giảng )
Tập làm văn
Tiết 2: Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích - yêu cầu:
- Học sinh hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh
Buổi sớm trên cánh đồng.
- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã
quan sát.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh quang cảnh một số vờn cây, công viên, đờng phố, cánh đồng nơng
dẫy
- Bút dạ, giấy.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ.
2. Dạy bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài tập 1:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh nghệ thuật quan
sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh.
* Bài tập 2:
- Giáo viên giới thiệu một vài tranh, ảnh
minh hoạ.
- Giáo viên kiểm tra kết quả quan sát
của học sinh.
- Giáo viên và học sinh nhận xét và chốt

lại.
Ví dụ: Về dàn ý sơ lợc tả một buổi sáng
trong một công viên.
+ Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên
tĩnh của công viên vào buổi sớm.
+ Thân bài: (Tả các bộ phận của cảnh
vật)
- Cây cối, chim chóc, những con đờng.
- Mặt hồ, ngời tập thể dục, đi lại.
+ Kết bài: Em rất thích đến công viện
vào những buổi sáng mai.
- Học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Học sinh đọc thầm và trao đổi các câu hỏi.
- Một số học sinh thi nối tiếp nhau trình bày ý
kiến.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
+ Học sinh dựa vào quan sát tự lập dàn ý.
+ Trình bày nối tiếp dàn ý.
+ Một học sinh trình bày bài làm tốt nhất. Các học
sinh khác bổ sung, sửa chữa vào bài của mình.
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 22 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý.
Anh Văn: ( Cô Bé dạy)
Toán
Tiết 5: Phân số thập phân
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các phân số thập phân.

- Biết cách chuyển các phân số đó thành số thập phân.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân.
- Giáo viên nêu và viết trên bảng các
phân số.
1000
17
;
100
5
;
10
3
;
- Các phân số có mẫu là 10; 100; 100
gọi là các phân số thập phân.
- Giáo viên nêu và viết trên bảng phân
số
5
3
yêu cầu học sinh tìm phân số
bằng phân số
5
3
.
- Tơng tự:

125
20
;
4
7
b) Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Đọc các phân số thập phân.
Bài 2: Tìm phân số thập phân trong các
phân số sau:
1000000
2005
;
1000
625
;
100
21
;
7
3
Bài 3: Học sinh tự viết vào vở.
Bài 4: (a,c)Viết số thích hợp vào ô
trống.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên củng cố khắc sâu nội dung
bài.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh nêu đặc điểm của mẫu số của các phân
số này.

- Một vai học sinh nhắc lại và lấy 1 vài ví dụ.

100
60

10
6
==
5
3
+ Học sinh nêu nhận xét.
(Môt số phân số có thể viết thành dãy số thập
phân)
+ Học sinh làm miệng.
+ Học sinh nêu miệng.

1000
17
;
10
4
- Học sinh nêu miệng kết quả.
- Học sinh hoạt động theo 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh nêu lại tính chất của phân số thập phân.
Chiều Thứ sáu ngày 23 tháng 08 nâm 2013
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 23 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
HDTHT.Việt
Luyện tập về từ đồng nghĩa

I. Mục đích - yêu cầu:
- Tìm đợc nhiều từ đồng nghĩa.
- Cảm nhận đợc sự khác nhau giữa từ đồng nghĩa không hoàn toàn, tự do biết
cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bút dạ, phiếu nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ đồng nghĩa không hoàn toàn và hoàn toàn?
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài.
+Giảng bài.
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, đánh
giá.
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm đợc.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc
đơn để hoàn chỉnh bài văn sau.
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
các từ cần điền (điên cuồng, nhô lên,
sáng rực, gâm vang, hối hả)
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại đoạn văn, chuẩn bị bài
sau: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc.
+ HS hoạt động nhóm (4 nhóm)
- Nhóm 1: chỉ ra màu xanh.
- Nhóm 2: chỉ màu đỏ.

- Nhóm 3: chỉ màu trắng.
- Nhóm 4: chỉ màu đen.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Học sinh chơi trò chơi tiếp sức, mỗi em đọc
nhanh 1 câu vừa đặt trớc.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập: Cá hồi vợt thác,
lớp đọc thầm.
+ Học sinh làm việc cá nhân.
+ Một vài học sinh làm miệng vì sao các em chọn
từ đó.
+ Một vài em đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh với
những từ đúng.
+ Học sinh sửa lại bài vào vở.
TH Toán:
Phân số thập phân
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Biết cách chuyển các phân số đó thành số thập phân.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 24 -
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân - Giáo án Lớp 5
a) Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân.
- Giáo viên nêu và viết trên bảng các
phân số.
1000
17

;
100
5
;
10
3
;
- Các phân số có mẫu là 10; 100; 100
gọi là các phân số thập phân.
- Giáo viên nêu và viết trên bảng phân
số
5
3
yêu cầu học sinh tìm phân số
bằng phân số
5
3
.
- Tơng tự:
125
20
;
4
7
b) Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Đọc các phân số thập phân.
Bài 2: Tìm phân số thập phân trong các
phân số sau:
1000000
2005

;
1000
625
;
100
21
;
7
3
Bài 3: Học sinh tự viết vào vở.
Bài 4: (a,c)Viết số thích hợp vào ô
trống.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên củng cố khắc sâu nội dung
bài.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh nêu đặc điểm của mẫu số của các phân
số này.
- Một vai học sinh nhắc lại và lấy 1 vài ví dụ.

100
60

10
6
==
5
3
+ Học sinh nêu nhận xét.

(Môt số phân số có thể viết thành dãy số thập
phân)
+ Học sinh làm miệng.
+ Học sinh nêu miệng.

1000
17
;
10
4
- Học sinh nêu miệng kết quả.
- Học sinh hoạt động theo 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh nêu lại tính chất của phân số thập phân.
Sinh hoạt
ổn định tổ chức lớp
I. Mục tiêu:
- Nắm đợcc nền nếp quy định của lớp, trờng.
- Vận dụng tốt vào trong học tập.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.
II. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Lớp hát.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
* Giáo viên phổ biến nội quy của trờng lớp. - Học sinh theo dõi.
- Bầu ban cán sự của lớp: - 1 lớp trởng, 2 lớp phó.
- Chia tổ: 4 tổ: mỗi tổ 1 tổ trởng, xếp vị trí chỗ ngồi.
- Quy định vê giờ giấc ra vào lớp.
- Quần áo, trang phục.
- Quy định về sách vở, đồ dùng học tập.

Giáo viên: Trơng Thị Mừng - 25 -

×