Tải bản đầy đủ (.doc) (182 trang)

Giáo án lớp 9 ngữ văn từ tuần 19 - 37

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.47 KB, 182 trang )

Giáo án ngữ văn 9
Học kì II
Soạn:4-1-2008
Giảng:

Tuần 19 -Bài 18
Tiết 91 Bàn về đọc sách (T1)

Chu Quang Tiềm
A.Mục tiêu cần đạt:
-Hớng dẫn học sinh đọc,tìm hiểu tác giả, từ khó, bố cục văn bản. Hiểu đợc sự cần thiết
của việc đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết phục.
-Tích hợp với Tiếng Việt ở bài Khởi ngữ, với Tập làm văn ở bài Phép phân tích và tổng
hợp.
-Rèn kĩ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận.
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ.
C. Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
Giới thiệu chơng trình học kì II.
3. Bài mới:
*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
Giáo viên nêu yêu cầu đọc,hớng dẫn học
sinh đọc, gọi học sinh độc bài.
?Văn bản thuộc thể loại gì?
Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
Giải nghĩa các từ khó SGK
Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu ý mỗi
phần.


I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc:
-Đọc rõ ràng rành mạch,nhng vẫn với
giọng tâm tình, nhẹ nhàng nh lời trò
chuyện.
-Chú ý hình ảnh so sánh trong bài.
2.Thể loại:
-Văn bản nghị luận (lập luận giải thích
một vấn đề xã hội)
3. Tìm hiểu chú thích:
a, Tác giả(SGK)
b,Từ khó(SGK)
4. Bố cục: 2 phần
P1(phát hiện thế giới mới):Đọc sách là
con đờng quan trọng của học vấn.
P2 (còn lại):Đọc sách cần đọc chuyên sâu
mới thành học vấn.
1
Giáo án ngữ văn 9
Theo dõi phần đầu văn bản và cho biết:
-Bàn về sự cần thiết của việc đọc sách,tác
giả đa ra những luận điểm nào?
-Nếu học vấn là những hiểu biết học tập
thì học vấn thu đợc từ đọc sách là gì?
-Khi cho rằng học vấn không chỉ là
chuyện đọc sách của học vấn. Tác giả
muốn ta nhận thức đợc điều gì về đọc
sách và quan hệ đọc sách với học vấn?
*Luận điểm về sự cần thiết của việc đọc
sách,tác giả phân tích rõ trong trình tự

các lí lẽ nào?
-Theo tác giả: Sách là nhân loại=>Em
hiểu ý kiến này nh thế nào?
?Những cuốn sách giáo khao em đang
học có phải là di sản tinh thần không?
-Vì sao tác giả lại quả quyết
rằng:Nếu .xuất phát.?
Hoạt đông nhóm:
Các nhóm trả lời câu hỏi:
1.Theo ý kiến của tác giả, Đọc sách là h-
ởng thụ,là chuẩn bị trên con đờng học
vấn.Em hiểu ý kiến này nh thế nào?
2.Em hởng thụđợc những gì từ việc đọc
sách Ngữ văn để chuẩn bị cho học vấn
của mình?
3.Với những lí lẽ trên của tác giả đem lại
cho em hiểu biết gì về sách và lợi ích của
việc đọc sách?
II. Phân tích
1. Vì sao phải đọc sách?
*Luận điểm:"Đọc sách .của học vấn"
-Đó là những hiểu biết của con ngời do
đọc sách mà có.
-Học vấn đợc tích lũy từ mọi mặt trong
hoạt động, học tập của con ngời.
-Trong đó đọc sách là một mặt nhng đó là
mặt quan trọng.
-Muốn có học vấn không thể không đọc
sách.
*Lí lẽ:

-Sách là kho tàng tinh thần nhân loại.
-Nhất định .trong quá khứ làm xuất phát
.
-Đọc sách là hởng thụ .con đ ờng
học vấn.=>Sách là thành tựu đáng quý,
muốn nâng cao học vấn cần dựa vào
thành tựu này.
-Tủ sách của nhân loại đồ sộ, có giá
trị.Sách là những giá trị quý giá,là tinh
hoa trí tuệ, t tởng, tâm hồn của nhân loại
đợc mọi thế hệ lu giữ cẩn thận.
*Có, vì nó là một phần tinh hoa học vấn
của nhân loại.
Vì :Sách lu giữ tất cả học vấn của nhân
loại. Muốn nâng cao học vấn cần kế thừa
thành tựu này.
(Các nhóm trả lời vào bảng phụ)
*Sách là vốn quý của nhân loại,đọc sách
là cách để tạo học vấn, muốn tiến lên trên
con đờng học vấn, không thể không đọc
sách.
*Hoạt động 3:Củng cố dặn dò:
-Hệ thống toàn bài.
-Học sinh nhắc lại nội dung cơ bản vừa học.
-Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi còn lại trong bài.
2
Giáo án ngữ văn 9
Ngày soạn:4-1-2008
Ngày dạy: Tuần 19 -Bài 18
Tiết 92 Bàn về đọc sách (T2)

Chu Quang Tiềm
A.Mục tiêu cần đạt:
-Hớng dẫn học sinh đọc,tìm hiểu tác giả, từ khó, bố cục văn bản. Hiểu đợc sự cần thiết
của việc đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết phục.
-Tích hợp với Tiếng Việt ở bài Khởi ngữ, với Tập làm văn ở bài Phép phân tích và tổng
hợp.
-Rèn kĩ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận.
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ.
C. Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
Tác giả Chu Quang Tiềm khuyên chúng ta nên chọn sách và đọc sách nh thế nào? Em
đã học theo lời khuyên đó nh thế nào?
3.Bài mới
*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
Trong phần văn bản tiếp theo, tác giả đã
bộc lộ suy nghĩ của mình về việc đọc
sách nh thế nào? Quan niệm nào đợc xem
là luận điểm chính?
-Quan niệm đọc chuyên sâu đợc phân
tích qua những lí lẽ nào?
*Hoạt động nhóm:Hãy tóm tắt ý kiến của
tác giả về cách đọc chuyên sâu và cách
đọc không chuyên sâu?
-Em hãy nhận xét về thái độ bình luận và
cách trình bày lí lẽ của tác giả?
Em nhận thức đợc gì từ lời khuyên này
của tác giả?

-Nhận xét của tác giả về cách đọc lạc h-
ớng nh thế nào?
II.Phân tích(tiếp)
2. Đọc sách nh thế nào?
*Luận điểm:Đọc sách để nâng cao học
vấn cần đọc chuyên sâu.
*Lí lẽ:
-Sách nhiều khiến ngời ta không chuyên
sâu
-Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan
trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho
kĩ.
-Đọc chuyên sâu nhng không bỏ qua đọc
thởng thức.
-Xem trọng cách đọc chuyên sâu, coi th-
ờng cách đọc không chuyên sâu.
-Phân tích qua so sánh đối chiếu và dẫn
chứng cụ thể.
-Đọc sách để tích lũy, nâng cao học vấn
cần đọc chuyên sâu, tránh tham lam ,hời
hợt.
-Đọc lạc hớng là tham lam nhiều mà
không thực chất.
3
Giáo án ngữ văn 9
-Vì sao lại có hiện tợng đọc lạc hớng?Cái
hại của đọc lạc hớng là gì?
-Tác giả đã có cách nhìn và trình bày nh
thế nào về vấn đề này?
-Em nhận đợc lời khuyên nào từ việc

này? Từ đó em liên hệ gì đến việc đọc
sách của mình?
-Hãy tóm tắt quan niệm của tác giả về
việc chọn tinh, đọc kĩ và đọc để trang
trí(HS tóm tắt)
-Tác giả đã tỏ thái độ nh thế nào về cách
đọc sách này?
-Là ngời đọc sách em nhận đợc từ ý kiến
trên lời khuyên bổ ích nào?Từ đó em liên
hệ gì đến việc đọc sách của bản thân?
-Theo tác giả thế nào là đọc để có kiến
thức phổ thông?Ví sao tác giả lại đặt vấn
đề đọc để có kiến thức phổ thông?
-Em có nhận xét gì về cách trình bày lí lẽ
của tác giả?Từ đó em nhận đợc gì từ lời
khuyên này?
-Những kinh nghiệm đọc sách nào đợc
truyền tới ngời đọc?
*Hoạt động nhóm:Theo em lời khuyên
nào bổ ích nhất?
?Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và
nội dung của văn bản?
Đọc Ghi nhớ
-Vì sách vở ngày càng nhiều.
-Đọc lạc hớng lãng phí thời gian và sức
lực trên những cuốn sách vô thởng vô
phạt, bỏ lỡ cơ hội đọc sách quan trọng cơ
bản.
-Báo động về cách đọc tràn lan-Kết hợp
phân tích bằng lí lẽ với liên hệ thực tế làm

học vấn giống nh đánh trận.
-Đọc sách không đọc lung tung mà cần
đọc có mục đích cụ thể.
-Tác giả đề cao cách chọn tinh, đọc kĩ,
phủ nhận cách đọc chỉ để trang trí bộ mặt.
-Đọc sách cần đọc tinh, kĩ hơn là đọc
nhiều mà đọc dối.
-Đọc để có kiến thức phổ thông là đọc
rộng ra theo yêu cầu của các môn học từ
THCS đến năm đầu đại học.
-Vì đây là yêu cầu bắt buộc đối với học
sinh.Các học giả cũng không bỏ qua đọc
để có kiến thức phổ thông. Vì các môn
học liên quan với nhau, không có học vấn
nào cô lập.
-Tác giả kết hợp phân tích lí lẽ với liên hệ
so sánh toàn diên ,tỉ mỉ
-Đọc sách cần chuyên sâu nhng cần cả
đọc rộng.
=>Đọc sách cốt để chuyên sâu, ngoài ra
còn phải đọc để có học vấn rộng phục vụ
cho chuyên sâu.
III.Tổng kết
-Nghệ thuật:Phân tích lí lẽ, đối chiếu so
sánh
-Nội dung;
*Ghi nhớ:SGK
*Hoạt động 3.Củng cố dặn dò:
-Hệ thống toàn bài.Nhấn mạnh trọng tâm.
-Học sinh nhắc lại nội dung bài học.

-Về nhà: Học bài , Soạn bài:Tiếng nói của văn nghệ
4
Giáo án ngữ văn 9
Ngày soạn:5-1-2008
Ngày dạy:
Tiết 93 -Tiếng Việt
Khởi ngữ
A. Mục tiêu cần đạt:
-Học sinh nắm đợc khái niệm Khởi ngữ,đặc điểm,công dụng của khởi ngữ trong câu.
-Tích hợp với Văn qua văn bản Bàn về đọc sách-Với Tập làm văn ở bài Phep phân tích
và tổng hợp.
Rèn kĩ năng nhận diện khởi ngữ và vận dụng khởi ngữ trong nói ,viết.
B.Chuẩn bị:
Bảng phụ
C.Tiến trình bài dạy
*Hoạt động 1. Khởi động
1. Tổ chức:
2.Kiểm tra
3.Bài mới:
*Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
Đọc 3 ngữ liệu SGK
Xác định CN trong câu
-Khởi ngữ đứng ở vị trí nào?
-Xác định CN,khởi ngữ trong câu-Tác
dụng của khởi ngữ?
Tìm CN?
Xác định khởi ngữ, vị trí ,tác dụng?
?Khởi ngữ là gì?
I.Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ
trong câu:

1.Ngữ liệu:
a-Còn anh(1),anh(2) không ghìm nổi
xúc động.
+anh1:là chủ ngữ
+anh2:là khởi ngữ
=>Khởi ngữ đứng trớc CN,không có quan
hệ trực tiếp với vị ngữ theo quan hệ CN-
VN.
b-Giàu(1),tôi cũng giàu(2) rồi.
+CN:tôi
+Khởi ngữ:giàu
=>Khởi ngữ đứng trớc CN và báo trớc nội
dung thông báo trong câu.
c-Về các thể văn trong lĩnh vực văn
nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng
ta,không sợ nó thiếu giàu và đẹp.
-CN: chúng ta
-Khởi ngữ: Về văn nghệ
-Vị trí:đứng trớc CN
-Tác dụng:Thông báo về đề tài đợc nói
đến trong câu.
+Trớc các khởi ngữ có thêm các quan hệ
từ:còn,đối với, về
*Khởi ngữ là thành phần câu,đứng
trớc CN,nêu lên đề tài đợc nói đến
5
Giáo án ngữ văn 9
Đọc Ghi nhớ SGK
Đọc bài tập 1
Học sinh làm bài sau đó gọi 2 em lên

bảng trình bày.
Đọc bài tập 2-Làm bài-Gọi 2 học sinh lên
bảng
Bài tập 3 và 4:làm theo nhóm sau đó trình
bày
Học sinh viết đoạn văn sau đó trình bày
trớc lớp.
trong câu.
Trớc các khởi ngữ thờng có thêm
các quan hệ từ.
*Ghi nhớ:SGK
II.Luyện tập
1. Bài tập 1SGK
Tìm các khởi ngữ trong các đoạn trích
-Các khởi ngữ:
a,điều này
b,đối với chúng mình
c,một mình
2.Bài tập 2
Chuyển phần in đậm trong câu thành
khởi ngữ
a,Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.
->Về làm bài,anh ấy cẩn thận lắm.
b,Tôi hiểu rồi nhng tôi cha giải đợc.
->Hiểu thì tôi hiểu rồi,nhng tôi cha giải đ-
ợc.
3. Bài tập bổ trợ
Xác định các khởi ngữ trong các câu
sau:
a, Mà y, y không muốn chịu của Oanh

một tí gì gọi là tử tế.
b,Cái khăn vuông thì chắc đã phải soi g-
ơng mà sửa đi sửa lại.
c.Nhà, bà ấy có hàng dãy nhà ở các
phố.Ruộng, bà ấy có hàng trăm mẫu ở
nhà quê.
*Trả lời:
a,Mà y
b,Cái khăn vuông
c,Nhà,ruộng
4.Bài tập 4:
Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng khởi
ngữ
* Hoạt động 3:Củng cổ dặn dò
-Hệ thống toàn bài,Học sinh nhắc lại Ghi nhớ.
-Về nhà: học bài,đọc trớc bài Các thành phần biệt lập
6
Giáo án ngữ văn 9
Ngày soạn:6-1-2008
Ngày dạy:
Tiết 94-Tập làm văn
Phép phân tích và tổng hợp
A.Mục tiêu cần đạt:
-Học sinh nắm đợc khái niệm về phân tích và tổng hợp.
-Tích hợp với văn qua văn bản:Bàn về đọc sách, với Tiếng Việt bài:Khởi ngữ
-Rèn kĩ năng phân tích và tổng hợp trong nói và viết.
B,Chuẩn bị:Bảng phụ
C. Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1:Khởi động
1.Tổ chức

2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
*Hoạt động 2:
Học sinh đọc ngữ liệu SGK
-Thông qua một loạt dẫn chứng ở đoạn
mở bài,tác giả đã rút ra nhận xét về vấn
đề gì?
-Hai luận điểm chính trong văn bản là gì?
Để xác lập 2 luận điểm trên,tác giả dùng
phép lập luận nào?Phép lập luận này
đứng ở vị trí nào trong văn bản?
I.Tìm hiểu phép lập luận phân tích và
tổng hợp
1.Ngữ liệu:Trang phục
2.Nhận xét:
-Tác giả rút ra nhận xétvề vấn đề ăn mặc
chỉnh tề,cụ thể là sự đồng bộ,hài hòa giữa
quần áo,giày ,tất trong trang phục của con
ngời.
Hai luận điểm:
+Trang phục phải phù hợp với hoàn
cảnh,tức là tuân thủ những quy tắc ngầm
mang tính văn hóa xã hội.
Trang phục phù hợp với đạo đức là giản dị
và hài hòa với môi trờng sống xung
quanh.
Tác giả dùng phép lập luận phân tích cụ
thể.
a,Luận điểm 1:Ăn cho mình,mặc cho ng-
ời

-Cô gái một mình trong hang sâu
chắc không đỏ chót móng chân,móng tay.
-Anh thanh niên đi tát nớc chắc không
sơ mi phẳng tăp.
-Đi đám cới chân lấm tay bùn.
-Đi dự đám tang không đợc ăn mặc quần
áo lòe loẹt,nói cời oang oang.
b,Luận điểm 2:Y phục xứng kì đức
-Dù mặc đẹp đến đâu làm mình tự xấu
đi mà thôi.
-Xa nay cái đẹp bao giờ cũng đi với cái
7
Giáo án ngữ văn 9
-Để chốt lại vấn đề tác giả dùng phép lập
luận nào? Phép lập luận này đứng ở vị trí
nào trong câu?
-Nêu vai trò của phép lập luận phân tích
tổng hợp?
?theo em để làm rõ về một sự việc hiện t-
ợng nào đó ngời ta làm nh thế nào?
*Phân tích là gì?tổng hợp là gì?
Học sinh đọc Ghi nhớ SGK
Hoạt động nhóm:Phân tích luận
điểm"Học vấn không chỉ là chuyện đọc
sách,nhng đọc sách vẫn là con đờng quan
trọng của học vấn".
-Hoạt động nhóm làm bài tập 2
giản dị,nhất là phù hợp với môi trờng.
=>Các phân tích trên làm rõ nhận định
của tác giả là:"ăn mặc ra sao cũng phải

phù hợp với hoàn cảnh chung nơi công
cộng hay toàn xã hội"
*Tác giả dùng phép lập luận tổng hợp
bằng một kết luận ở cuối văn bản: "Thế
mới biết .là trang phục đẹp"
=>Vai trò:
+Giúp ta hiểu sâu sắc các khía cạnh khác
nhau của trang phục đối với từng ngời
từng hoàn cảnh cụ thể.
+Hiểu ý nghĩa văn hóa và đạo đức của
cách ăn mặc, nghĩa là không ăn mặc tùy
tiện,cẩu thả nh một số ngời tầm thờng t-
ởng đó là sở thích và quyền "bất khả xâm
phạm"
-Dùng phép lập luận phân tích và tổng
hợp
2.Ghi nhớ:SGK/10
II.Luyện tập:
1.Bài tập 1
Phân tích:
-Học vấn là thành quả tích lũy đời sau.
-Bất kì ai muốn phát triển học thuật
-Đọc sách là hởng thụ .
2.Bài tập 2
-Bất cứ lĩnh vực học vấn nào chọn sách
mà đọc.
-Phải chọn những cuốn sách "đích thực,cơ
bản"
-Đọc sách cũng nh đánh trận
*Hoạt động 3:Củng cố dặn dò:

-Làm bài tập trắc nghiệm(Bảng phụ)
-Hệ thống toàn bài,nhấn mạnh trọng tâm.
-Dặn dò:
+Học bài-Chuẩn bị bài:Luyện tập phân tích và tổng hợp
********************************************************************
8
Giáo án ngữ văn 9
Ngày soạn:7-1-2008
Ngày dạy:
Tiết 95 Tập làm văn

Luyện tập phân tích và tổng hợp
A.Mục tiêu cần đạt:
-Rèn kĩ năng nhận diẹn văn bản phân tích và tổng hợp
-Luyện kĩ năng viết văn bản phân tích và tổng hợp
-Bồi dỡng t duy phân tích.
-Giáo dục ý thức tự giác học tập của học sinh.
B.Chuẩn bị: Bảng phụ
C.Tiến trình bài dạy
*Hoạt động1Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: Thế nào là phép phân tích tổng hợp?
3.Bài mới
*Hoạt động2:Luyện tập
Hoạt động theo nhóm 5 em
-Nhóm 1:Bài tập 1
-Nhóm 2 và nhóm 3: Bài tập 2
-Nhóm 4 và nhóm 5:Bài tập 3
-Nhóm 6:Bài tập 4
*Đại diện các nhóm trình bày, các thành

viên trong lớp nhận xét, bổ xung ý kiến.
*Giáo viên kết luận
-Thế nào là học qua loa,đối phó?
I.Bài tập 1:Phân tích
1.Đoạn a
-Luận điểm:"Thơ hay cả hồn lẫn xác
-Trình tự phân tích:
Thứ nhất:Cái hay thể hiện ở các làn điệu
xanh..
Thứ hai:Cái hay thể hiện ở các cử động
Thứ ba:Cái hay thể hiện ở các vần thơ..
2.Đoạn b:Luận điểm và trình tự phân tích
-Luận điểm"Mấu chốt của thành đạt là ở
đâu"
-Trình tự phân tích:
+Do nguyên nhân khách quan(Đây là
điều kiện cần) :Gặp thời,hoàn cảnh,điều
kiện học tập thuận lợi,tài năng trời phú
+Do nguyên nhân chủ quan(Đây là điều
kiện đủ)
Tinh thần kiên trì phấn đấu,học tập không
mệt mỏi và không ngừng trau dồi phẩm
chất đạo đức tốt đẹp.
II.Bài tập 2:Thực hành phân tích một
vấn đề
1,Học qua loa có những biểu hiện sau:
-Học không có đầu có đuôi,không đến nơi
đến chốn,cái gì cũng biết một tí
-Học cốt chỉ để khoe mẽ có bằng nọ,bằng
kia .

2.Học đối phó có những biểu hiện sau:
9
Giáo án ngữ văn 9
-Nêu những biểu hiện của học đối phó?
-Phân tích bản chất của lối học đối phó?
-Nêu tác hại của lối học đối phó?
*Dựa vào văn bản Bàn về đọc sách để lập
dàn ý
Viết đoạn văn
-Học cốt để thầy cô không khiển
trách,cha mẹ không mắng,chỉ lo việc giải
quyết trớc mắt.
-Kiến thc phiến diện nông cạn
3.Bản chất:
-Có hình thức học tập nh:cũng đến
lớp,cũng đọc sách,cũng có điểm thi cũng
có bằng cấp.
-Không có thực chất,đầu óc rỗng tuếch
4.Tác hại:
-Đối với xã hội:Những kẻ học đối phó sẽ
trở thành gánh nặng lâu dài cho xã hội về
nhiều mặt.
-Đối với bản thân:Những kẻ học đối phó
sẽ không có hứng thú học tập
III.Bài tập 3:Thực hành phân tích một
văn bản
Dàn ý:
-Sách là kho tàng về tri thức đợc tích lũy
từ hàng nghìn năm của nhân loại-Vì
vậy,bất kì ai muốn có hiểu biết đều phải

đọc sách.
-Tri thc trong sách bao gồm những kiến
thức khoa học và kinh nghiệm thực tiễn.
-Càng đọc sách càng thấy kiến thức của
nhân loại mênh mông.
=>Đọc sách là vô cùng cần thiết nhng
cũng phải biết chọn sáhc mà đọc và phải
biết cách đọc mới có hiệu quả.
IV.Bài tập 4:Thực hành tổng hợp
Yêu cầu:Viết đoạn văn tổng hợp những
điều đã phân tích trong bài"Bàn về đọc
sách"
*Hoạt động 3 Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học,nhấn mạnh trọng tâm.
-Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tập vừa phân tích vào vở.
-Đọc trớc bài:Nghị luận về một sự việc hiện tợng đời sống.
*******************************************************************
10
Giáo án ngữ văn 9
Tuần 20: Bài 19
Soạn:8-1-2008
Giảng:
Tiết 96: Tiếng nói của văn nghệ (trích)
- Nguyễn Đình Thi -
A-Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh :
- Hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của
nó đối với đời sống con ngời.
- Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn,
chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
B-Chuẩn bị:

- Giáo viên: Chân dung Nguyễn Đình Thi, toàn văn bài viết.
- Học sinh : Tìm đọc toàn văn bài viết trong mấy vấn đề về văn học, hoặc
tuyển tập Nguyễn Đình Thi (tập3).
C.Tiến trình bài dạy
*Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Phân tích tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách ? Nhận xét về cách trình
bày luận điểm này của tác giả?
-Cần chọn sách và đọc sách nh thế nào?
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài , đồ dùng học tập của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Văn nghệ có nội dung và sức mạnh nh thế nào? Nhà nghệ sỹ sáng tác tác phẩm với
mục đích gì? Văn nghệ đến với ngời tiếp nhận bằng con đờng nào? Nhà văn Nguyễn
Đình Thi đã góp phần trả lời câu hỏi trên qua bài nghị luận Tiếng nói của văn
nghệ-văn bản mà chúng ta đợc tìm hiểu trong giờ học hôm nay.
*Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản:
GV hớng dẫn HS đọc.
Yêu cầu đọc to, rõ, chính xác, diễn
cảm.
GV đọc mẫu - học sinh đọc.
GV nhận xét học sinh đọc.
? Dựa vào phần chú thích * trong
SGK, hãy giới thiệu những nét chính
về tác giả.
?Cho biết hoàn cảnh ra đời của văn
bản.
I-Tiếp xúc văn bản:
1-Đọc văn bản:
2-Tìm hiểu chú thích: (SGK trang 16,17)

*Tác giả: Nguyễn Đình Thi (1924-2003)
- Quê ở Hà Nội
- Hoạt động văn nghệ khá đa dạng: làm thơ, viết
văn, soạn kịch, sáng tác nhạc, viết lý luận phê
bình
- Năm 1996 Ông đợc Nhà nớc tặng giải thởng Hồ
Chí Minh về văn học nghệ thuật.
*Tác phẩm: Hoàn cảnh ra đời của tiểu luận Tiếng
nói của văn nghệ.
- Viết năm 1948- Trong thời kỳ chúng ta đang xây
11
Giáo án ngữ văn 9
Chú ý các chú thích 1,2,3,4,6,11.
? Xác định kiểu văn bản.
? VB (trích) đợc chia làm mấy phần,
nêu luận điểm của từng phần.
? Nhận xét về bố cục , hệ thống luận
điểm của văn bản.
Theo dõi văn bản: Phần 1(Từ đầu
đến Nguyễn Du hay Tônx Tôi).
? Nhắc lại luận điểm trong phần 1
của văn bản.
? Luận điểm này đơc thể hiện trong
những câu văn nào.
? Để làm sáng tỏ luận điểm trên, tác
giả đã đa ra và phân tích những dẫn
chứng nào.
dựng một nền văn học nghệ thuật mới đậm đà tính
dân tộc đại chúng, gắn bó với cuộc kháng chiến vĩ
đại của nhân dân: Kháng chiến chống Pháp.

- In trong cuốn Mấy vấn đề văn học(XB năm
1956).
3-Bố cục:
- Kiểu văn bản nghị luận về một vấn đề văn nghệ.
- 2 phần:
(1): Từ đầu đến một cách sống của tâm hồn.
Trình bày luận điểm: Nội dung của văn nghệ: cùng
với thực tại khách quan, nội dung của văn nghệ còn
là nhận thức mới mẻ, là tất cả t tởng tình cản của cá
nhân nghệ sỹ. Mỗi tác phẩm văn nghệ lớn là một
cách sống của tâm hồn, từ đó làm thay đổi hẳn mắt
ta nhìn, óc ta nghĩ
(2): Còn lại: Sức mạnh kỳ diệu của văn nghệ.
Với 2 luận điểm:
(1) - Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết đối với
đời sống của con ngời, nhất là trong hoàn cảnh
chiến đấu, sản xuất vô cùng gian khổ của dân tộc ta
ở những năm đầu kháng chiến.
(2)- Văn nghệ có khả năng cảm hoá , sức mạnh lôi
cuốn của nó thật là kỳ diệu bởi đó là tiếng nói của
tình cảm, tác động tới mỗi con ngời qua những rung
cảm sâu xa từ trái tim.
- Các phần trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ,
mạch lạc, các luận điểm vừa có sự giải thích cho
nhau, vừa đợc tiếp xúc tự nhiên theo hớng ngày
càng phân tích sâu sức mạnh đặc trng của văn nghệ.
II-Phân tích văn bản:
1-Nội dung của văn nghệ:
*Luận điểm: Văn nghệ không chỉ phản ánh thực
tại khách quan mà còn thể hiện t tởng, tình cảm của

nghệ sỹ, thể hiện đời sống tinh thần của cá nhân
ngời sáng tác.
Tác phẩm nghệ thuật góp vào đời sống xung
quanh
*Đa ra 2 dẫn chứng:
(1)-Hai câu thơ tả cảnh mùa xuân trong truyện
Kiều với lời bình:
-Hai câu thơ làm chúng ta rung động với cái đẹp lạ
lùng mà tác giả đã miêu tả.
- cảm thấy trong lòng ta có những sự sống tơi trẻ
luôn luôn tái sinh ấy.
Đó chính là lời gửi, lời nhắn - một trong những nội
dung của truyện Kiều.
(2)-Cái chết thảm khốc của An-na Ca rê- nhi -
12
Giáo án ngữ văn 9
? Nhận xét về cách lập luận của tác
giả.
? Em học tập đợc gì ở phơng pháp
lập luận của tác giả khi tạo lập VB
nghị luận. Thảo luận (Chọn lọc dẫn
chứng, lập luận chặt chẽ sẽ tạo lập đ-
ợc văn bản có sức thuyết phục với
ngời đọc)
- Tiếp tục theo dõi phần (đoạn văn
từ Lời gửi của nghệ thuật đến một
cách sống của tâm hồn)
? Theo tác giả, lời gửi của nghệ
thuật, ta cần hiểu nh thế nào cho
đúng.

? Để thuyết phục ngời đọc ngời
nghe, tác giả đa ra những dẫn chứng
nào.
? Vậy lời gửi của nghệ thuật, hiểu
một cách ngắn gọn nhất là gì.
? Nh vậy nội dung của văn nghệ là
gì.
? Tiểu luận: Nội dung của văn nghệ
khác với nội dung của các bộ môn
khoa học xã hội khác ở những điểm
nào.
na(Trong tiểu thuyết cùng tên của L. Tônx tôi) làm
cho ngời đọc đầu óc bâng khuâng nặng những suy
nghĩ trong lòng còn vơng vấn những vui buồn
không bao giờ quên đợc nữa .
Đó chính là lời gửi, lời nhắn của L.Tônx tôi.
Chọn lọc đa ra 2 dẫn chứng tiêu biểu, dẫn ra từ 2
tác phẩm nổi tiếng của 2 tác giả vĩ đại của văn học
dân tộc và thế giới cùng với những lời phân tích
bình luận sâu sắc.
*Lời gửi của nghệ thuật:
- Lời gửi của nghệ thuật không những là một bài
học luận lí hay một triết lý về đời ngời hay những
lời khuyên xử thế hay một sự thực tâm lý hoặc xã
hội.
- Lời gửi của nghệ thuật còn là tất cả những say sa,
vui buồn, yêu ghét, mơ mộng, phấn khích
Đa ra 2 dẫn chứng(Truyện Kiều, tiểu
thuyết An-na Ca-rê-nhi-na)
Tác phẩm văn nghệ không cất lên những lời

thuyết lý khô khan mà chứa đựng tất cả những say
sa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng của nghệ sỹ. Nó
mang đến cho chúng ta bao rung động, ngỡ ngàng
trớc những điều tởng chừng đã rất quen thuộc.
*Nội dung của văn nghệ là hiện thực mang tính cụ
thể sinh động, là đời sống tình cảm của con ngời
qua cái nhìn và đời sống tình cảm có tính cá nhân
của ngời nghệ sỹ.
Nội dung của văn nghệ còn là dung cảm là nhận
thức của ngời tiếp nhận .Nó sẽ đợc mở rộng , phát
huy vô tận qua thế hệ ngời đọc, ngời xem.
(Những bộ môn khoa học khác nh: Lịch sử , địa
lý khám phá , miêu tả và đúc kết bộ mặt tự nhiên
hay xã , hội các quy luật khách quan. Văn nghệ tập
chung khám phá thể hiện chiều sâu tính cách , số
phận con ngời, thế giới bên trong tâm lý , tâm hồn
con ngời.)
*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
-Khắc sâu: nội dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ?
-Về nhà học bài: + Câu hỏi: Phân tích nội dung phản ánh , thể hiện của văn nghệ.
13
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 9


*********************************************
14
Giáo án ngữ văn 9
Soạn:9-1-2008
Giảng:
Tiếp 97: Tiếng nói của văn nghệ (tiếp)


-
Nguyễn Đình Thi -

A-Mục tiêu bài dạy.
Tiếp tục giúp học sinh:
- Hiểu đợc sức mạnh kỳ diệu của văn nghệ với đời sống con ngời.
- Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn , chặt chẽ
và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
B-Chuẩn bị .
- GV: su tầm toàn văn bài viết trong Mấy vấn đề về văn học hoặc Tuyển tập
Nguyễn Đình Thi (tập III)
- HS: soạn kỹ bài.
C-Tiến trình bài dạy.
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức :
2-Kiểm tra:
- Phân tích nội dung phản ánh của văn nghệ trong phần I của văn bản .
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Tiết trớc , chúng ta đã cùng tìm hiểu nội dung phản ánh của văn nghệ. Giờ học này,
chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần còn lại của văn bản , để thấy đợc sức mạnh kỳ diệu của
nó đối với đời sống con ngời.
* Hoạt động 2 : Đọc- hiểu văn bản (tiếp)
Để hiểu đợc sức mạnh kì diệu
của văn nghệ, trớc hết phải lý
giải đợc vì sao con ngời cần đến
tiếng nói của văn nghệ?
(Chú ý đoạn văn chúng ta
nhận của những nghệ sĩ .cách

sống của tâm hồn).
? Lấy VD từ các tác phẩm văn
nghệ đã đợc học và đọc thêm để
làm sáng tỏ.
II-Phân tích văn bản
1-Nội dung của văn nghệ
2-Sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với đời sống
con ng ời.
*Con ngời cần đến tiếng nói của văn nghệ:
-Mỗi tác phẩm lớn nh rọi vào bên trong chúng ta một
ánh sáng riêng làm cho thay đổi hẳn mắt ta nhìn, óc ta
nghĩ Văn nghệ giúp cho chúng ta đợc cuộc sống đầy đủ
hơn, phong phú hơn với cuộc đời, với chính mình. VD:
Các bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy, Bài học đờng
đời đầu tiên ( trích Dế Mèn phiêu lu ký) của Tô Hoài,
Bức tranh của em gái tôi-của Tạ Duy Anh.
-Văn nghệ với đời sống quần chúng nhân dân-những con
ngời Việt Nam đang chiến đấu,sản xuất trong thời kì đầu
của cuộc kháng chiến chống Pháp: những ngời rất
đông bị tù trung thân trong cuộc đời u tối, vất vả
không mở đợc mắt thì tiếng nói của văn nghệ là sợi dây
buộc chặt họ với cuộc đời thờng bên ngoài , với tất cả
những sự sống, hoạt động, những vui buồn gần gũi.
-Văn nghệ góp phần làm tơi mát sinh hoạt khắc khổ
15
Giáo án ngữ văn 9
? Nh vậy nếu không có văn
nghệ thì đời sống con ngời sẽ ra
sao.
*Chú ý phần văn bản từ sự

sống ấy đến hết
?Trong đoạn văn T/G đã đa ra
quan niệm của mình về bản
chất của văn nghệ. Vậy bản
chất của văn nghệ là gì?
?Từ bản chất của văn nghệ, T/G
đã diễn giải và làm rõ con đờng
đến với ngời tiếp nhận- tạo nên
sức mạnh kì diệu của nghệ
thuật là gì.
? Khi tác động bằng nội dung
và cách thức đặc biệt này thì vâ-
n nghệ đã giúp con ngời điều gì.
? Nhận xét về nghệ thuật lập
luận của T/G, tác dụng của
nghệ thuật lạp luận đó.

hàng ngày, giữ cho cuộc đời luôn vui tơi. Tác phẩm văn
nghệ hay giúp cho con ngời luôn vui lên, biết rung cảm
và ớc mơ trong cuộc đời còn lắm vất vả cực nhọc.
Nếu không có văn nghệ thì cuộc sống tinh thần
thật nghèo nàn, buồn tẻ tù túng.
*Bản chất của văn nghệ:
-Là tiếng nói tình cảm. Tác phẩm văn nghệ chứa đựng
tình yêu ghét, niềm vui buồn của con ngời chúng ta
trong đời sống thờng ngày. Nghệ thuật còn nói nhiều
với t tởng nhng là t tởng không khô khan, trừu tợng mà
lắng sâu, thấm vào những cảm xúc , những nỗi niềm.
*Con đờng đến với ngời tiếp nhận, tạo nên sức mạnh
kì diệu của văn nghệ:

-Tác phẩm văn nghệ lay động cảm xúc,đi vào nhận thức,
tâm hồn chúng ta qua con đờng tình cảm Đến với một
tác phẩm văn nghệ, chúng ta đợc sống cùng cuộc sống
miêu tả trong đó, đợc yêu, ghét, vui, buồn, đợi chờ
cùng các nhân vật và ngời nghệ sĩ.
-nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho ta đờng đi,
nghệ thuật vào đốt lửa trong lòng chúng ta, khiến chúng
ta phải tự bớc lên trên đờng ấy.
Văn nghệ giúp mọi ngời tự nhận thức mình, tự xây
dựng mình. Nh vậy văn nghệ thực hiện các chức năng
của nó một cách tự nhiên có hiệu quả lâu bền và sâu sắc.
-Nghệ thuật lập luận: cách viết giàu hình ảnh, dẫn chứng
phong phú, sát thực, giọng văn say sa chân thành.
Sức thuyết phục cao.

*Hoạt động 3: Tổng kết,ghi nhớ( SGK/17)
? cảm nhận của em về cách viết
văn nghị luận của tác giả qua
văn bản này
? Nêu nội dung chính của văn
bản Tiếng nói của văn nghệ.
2 HS đọc ghi nhớ.
1-Nghệ thuật
- Bố cục chặt chẽ, hợp lý, cách dẫn dắt tự nhiên.
- Cách viết giàu hình ảnh, nhiều dẫn chứng về thơ văn và
về đời sống thực tế.
-Giọng văn toát lên lòng chân thành, niềm say sa, đặc
biệt hứng dâng cao ở phần cuối.
2-Nội dung
Văn nghệ nối sợi dây đồng cảm kì diệu giữa nghệ sĩ với

bạn đọc thông qua những rung động mãnh liệt, sâu xa
của trái tim. Văn nghệ giúp con ngời đợc sống phong phú
hơn và tự hoàn thiện nhân cách , tâm hồn mình.
* Ghi nhớ (SGK 17)
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống bài: +Sức mạnh kì diệu của văn nghệ với đời sống con ngời.
16
Giáo án ngữ văn 9
+Cách viết bài văn nghị luận qua văn bản của Nguyễn Đình Thi.
- Hớng dẫn HS làm bài tập (SGK/17): HS tự chọn một tác phẩm văn nghện mà mình
yêu thích, sau đó phân tích ý nghĩa tác động của tác phẩm ấy với mình.
- GV hớng dẫn HS về nhà:
+Làm các BT ( SBT ).
+Soạn VB: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
17
Giáo án ngữ văn 9
Ngày soạn:10-1-2008
Ngày giảng:
Tiết 98: Các thành phần biệt lập
A.Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:
- Nhận biết 2 thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán.
- Nắm chắc đợc công dụng của mỗi thành phần trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần tình thái, cảm thán.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: đèn chiếu, phần ngữ liệu và bài tập vận dụng.
- Học sinh: chuẩn bị bài theo hớng dẫn.
C.Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra

( kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh)
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Các em đã đợc tìm hiểu về các thành phần câu nh CN, VN, bổ ngữ trực tiếp, trạng
ngữ các thành phần câu này nằm trong cấu trúc ngữ pháp cuả câu. Giừo học này
chúng ta sẽ đợc tìm hiểu về các thành phần không nằm trong cấu trúc cú pháp của
câu. Đó là các thành phần gì và vai trò của chúng trong câu ra sao ? Chúng ta cùng
tìm hiểu bài học hôm nay.
*Hoạt động 2: Bài học
1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu
*Ngữ liệu 1: (SGK 18)
? Các từ ngữ: chắc, có lẽ, trong những câu
trên thể hiện nhận định của ngời nói đối với sự
việc nêu ở trong câu nh thế nào.
Chắc, có lẽ là nhận định của ngời nói đối
với sự việc đợc nói trong câu: chắc thể hiện độ
tin cậy cao, có lẽ: thể hiện đọ tin cậy thấp hơn.
? Nếu không có những từ chắc, có lẽ: nói
trên thì nghĩa sự việc của câu chứa chúng có
khác đi không ? Vì sao ?
Nếu không có những từ chắc, có lẽ thì sự
việc nói trong câu vẫn không có gì thay đổi.
Vì các từ ngữ chắc, có lẽ chỉ thể hiện nhận
định của ngời nói đói với sự việc trong câu, chứ
không phải là thông tin sự việc của câu ( chúng
không nằm trong cấu trúc cú pháp của câu)
? Các từ chắc, có lẽ đợc gọi là thành phần
tình thái. Em hiểu thế nào là thành phần tình thái
?
? Tìm những câu thơ, câu văn dùng thành phần
tình thái hay trong chơng trình Ngữ Văn.

VD: 1- Sơng chùng chình qua ngõ
Hình nh thu đã về
2.Kết luận:
* Thành phần tình thái đợc dùng để thể
hiện cách nhìn của ngời nói đối với sự
việc đợc nói đến trong câu
18
Giáo án ngữ văn 9
( sang thu- Hữu Thỉnh)
2- Lần đầu tiên trong lịch sử Việt Nam và
có lẽ cả thế giới, có một vị Chủ tịch nớc lấy
chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao
làm cung điện của mình.
(Phong cách Hồ Chí Minh- Lê Anh Trà)
(GV diễn giảng thành phần tình thái trong câu
chia thành các loại:
1-Những yếu tố tình thái gắn với độ tin cậy
của sự việc đợc nói đến.
2-Những yếu tố tình thái gắn với ý kiến của
ngời nói(VD theo tôi, ý ông ấy...)
3-Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của ngời
nói đối với ngời nghe (VD à, ạ, nhỉ, nhé... đứng
cuối câu)
*Ngữ liệu 2: (SGK 18)
a) ồ, sao mà độ ấy vui thế.
( Kim Lân, Làng)
b) Trời ơi, chỉ còn có 5 phút
( Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa
- Học sinh đọc to phần ngữ liệu, chú ý các từ
gạch chân.

? Các từ ngữ ồ, trời ơi trong những câu trên
có chỉ sự vật hay sự việc gì không ?
Các từ ngữ: ồ, trời ơi không chỉ sự vật sự
việc.
? Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng ta
hiểu đợc tại sao ngời nói kêu ồ hoặc kêu trời
ơi
Chúng ta hiểu đợc tại sao ngời nói kêu ồ ,
trời ơi là nhờ phần câu tiếp theo sau những
tiếng này ( đó là: sao mà độ ấy vui thế, chỉ còn
có 5 phút)
Chính những phần câu tiếp sau các tiếng đó giảI
thích cho ngời nghe biết tại sao ngời nói cảm
thán.
? Các từ ồ , trời ơi đợc dùng để làm gì ?
Các từ ồ , trời ơi không dùng để gọi ai cả
chúng chỉ giúp ngời nói giãi bày nỗi lòng của
mình.
? Các từ ồ , trời ơi đợc gọi là thành phần
cảm thán. Em hiểu nh thế nào là thành phần cảm
thán ? Vị trí của thành phần cảm thán trong
câu?
?Tìm những câu thơ, câu văn dùng thành phần
cảm thán hay trong chơng trình Ngữ Văn
VD Ôi kỳ lạ và thiêng liêng bếp lửa
*Các thành phần cảm thán đợc dùng để
bộc lộ tâm lý của ngời nói ( vui, buồn,
mừng, giận...)
* Các thành phần tình thái, cảm thán là
những bộ phận không tham gia vào việc

diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên dợc
gọi là thành phần biệt lập.
19
Giáo án ngữ văn 9
(Bếp lửa- Bằng Việt)
? Các thành phần tình thái và thành phần cảm
thán đợc gọi là các thành phần biệt lập. Vậy em
hiểu thế nào là thành phần biệt lập.
1 H/ S đọc ghi nhớ?
*Ghi nhớ (SGK18)
*Hoạt động 3: Luyện tập
-Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh lên bảng làm bài tập.
- Học sinh khác nhận xét bổ sung.
(nếu có)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-1HS đọc theo yêu cầu BT
-1HS lên bảng làm bài tập
1-Bài tập 1 (SGK 19)
Tìm các thành phần tình thái, cảm thán?
a. Có lẽ thành phần tình thái.
b. Chao ôi thành phần cảm thán.
c. Hình nh thành phần tình thái.
d. Chả nhẽ thành phần tình thái.
2-Bài tập 2: (SGK-19)
Sắp xếp những từ ngữ: chắc là, dờng nh, chắc
chắn,có lẽ, chắc hẳn, hình nh, có vẻ nh...theo
trinh tự tăng dần sự tin cậy (hay độ chắc chắn)
-> Dờng nh, hình nh, có vẻ nh, có lẽ, chắc là,
chắc hẳn, chắc chắn.

3-Bài tập 3: (SGK-19)
-Trong 3 từ: chắc,hình nh, chắc chắn
+Với từ : chắc chắn, ngời nói phải chịu trách
nhiệm cao nhất về độ tin cậy của sự việc do mình
nói ra.
+Với từ: hình nh, ngời nói chịu trách nhiệm
thấp nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nói
ra.
-Tác giả Nguyễn Quang Sáng chọn từ
"Chắc"trong câu:" Với lòng...chắc anh nghĩ
rằng... cổ anh" vì niềm tin vào sự việc có thể diễn
ra theo 2 khả năng:

-H/s đọc yêu cầu bài tập.
-Hớng dẫn học sinh cách làm.
-Trình bày trớc lớp.
-H/s nhận xét.
-GV nhận xét đánh giá
+ Thứ nhất theo tình cảm huyết thống thì sự
việc sẽ phải diễn ra nh vậy.
+ Thứ hai do thời gian và ngoại hình, sự việc
cũng có thể diễn ra khác đi một chút.
4-Bài tập 4 (SGK19)
*Hoạt động 4:Củng cố dặn dò
-Hệ thống toàn bài.
20
Giáo án ngữ văn 9
-Về nhà: Học bài,làm lại các bài tập.
-Chuẩn bị bài:Các thành phần biệt lập -tiếp.
21

Giáo án ngữ văn 9
Soạn : 11-1-2008
Giảng:

Tiết 99. nghị luận về một sự việc,
hiện tợng đời sống
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh biết cách làm bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tợng đời sống
B.Chuẩn bị:
1 số ĐV, VB về kiểu bài này.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: -Em hiểu biết gì về kiểu bài nghị luận ?
3-Bài mới: -Giới thiệu bài
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Đọc VB Bệnh lề mề
I.Tìm hiểu bài nghị luận về 1 sự vật, hiện t ợng
đời sống
Tác giả bàn luận về hiện tợng gì trong
đời sống ?
1.Ví dụ: Bệnh lề mề
Theo em trong đời sống còn có nhiều
hiện tợng khác ? (Cãi lộn, quay cóp,
nhổ bậy, nói tục, nói dối, ham chơi
điện tử...)
- Hiện tợng ấy có những biểu hiện nh
thế nào ?
a.Những biểu hiện:
Sai hẹn, đi chậm, không coi trọng mình và ngời

khác
-> Nêu bật đợc vấn đề của hiện tợng bệnh lề mề
- Cách trình bày hiện tợng trong văn
bản có nêu đợc vấn đề của hiện tợng
bệnh lề mề không ?
- Nguyên nhân của hiện tợng đó là do
đâu ?
b.Nguyên nhân của hiện tợng đó:
- Coi thờng việc chung, thiếu tự trọng, thiếu tôn
trọng ngời khác
- Bệnh lề mề có tác hại gì ?
c.Những tác hại của bệnh lề mề
- Làm phiền mọi ngời, làm mất thì giờ; làm nảy
sinh cách đối phó
- Tác giả phân tích tác hại của bệnh lề
mề nh thế nào ?
- Phân tích tác hại:
+ Nhiều vấn đề không đợc bàn bạc thấu đáo hoặc
lại phải kéo dài thời gian.
+ Ngời đến đúng giờ cứ phải đợi
+ Giấy mời phải ghi sớm hơn 30 1h
Đọc đoạn văn kết ? đoạn văn nói lên
điều gì ?
d.Nêu giải pháp khắc phục
Đó là những giải pháp gì? - Mọi ngời phải tôn trọng nhau
22
Giáo án ngữ văn 9
- Nếu không thật cần thiết -> không tổ chức họp
Thế nào là nghị luận về 1 vấn đề đời
sống xã hội ?

Yêu cầu về nội dung hình thức của bài
nghị luận ?
- Những cuộc họp mọi ngời phải tự giác tham dự
đúng giờ
Đọc ghi nhớ ?
2.Kết luận Ghi nhớ
II.Luyện tập:
1-Bài 1:
HS phát biểu
GV ghi lên bảng
-> HS thảo luận lựa chọn, bày tỏ thái
độ đồng tình, phản đối ?
Nêu sự việc, hiện tợng tốt đáng biểu dơng của các
bạn trong trờng hoặc ngoài xã hội. Xem hiện tợng
nào đáng viết bài nghị luận, hiện tợng nào không
đáng viết
*Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò
-Đọc lại ghi nhớ
-Đọc kỳ bài văn; học bài
- Tìm đọc văn bản thuộc kiểu bài này
- Chuẩn bị theo yêu cầu bài Cách làm bài văn
nghị luận... đời sống
********************************************************************
23
Giáo án ngữ văn 9
Soạn : 12-1-2008
Giảng:
Tiết 100: Cách làm bài nghị luận
về một sự việc, hiện tợng đời sống
A.Mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh biết cách làm bài văn nghị luận về 1 sự việc, hiện tợng đời sống
B.Chuẩn bị:
1 số đề bài; 1 số văn bản mẫu
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Đọc ghi nhớ.. ?
3-Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Đọc 4 đề văn trong SGK 22
I.Tìm hiểu các đề bài
Các đề bài trên có điểm gì giống nhau? - Giống nhau:
Chỉ ra những điểm giống nhau đó ? + Đối tợng: là sự việc, hiện tợng đời sống
+ Phần nên yêu cầu: thờng có mệnh lệnh
(nêu suy nghĩ, nhận xét, ý kiến, bảy tỏ thái độ của
mình)
- Sự khác nhau giữa các đề ? - Khác nhau:
1. + Có sự việc, hiện tợng tốt -> biểu dơng, ca
ngợi
+ Có sự việc, hiện tợng không tốt -> lu ý, phê
bình, nhắc...
2. + Có đề cung cấp sẵếnự việc,hiện tợng dới
dạng 1 truyện kể, mẫu tin để ngời làm bài sử
dụng
+ Có đề không cung cấp nội dung sẵn mà chỉ gọi
tên, ngời làm bài phải trình bày, mô tảụ việc, hiện
tợng đó
Đọc đề bài trong sgk 23 ?
II.Tìm hiểu cách làm bài
Muốn làm bài văn nghị luận phải qua

những
VD: Đề bài về tấm gơng Phạm Văn. Nghĩa
bớc nào? (Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn
1.Tìm hiểu đề, tìm ý:
ý, viết bài, kiểm tra) a. Nghĩa là ngời biết thơng mẹ, giúp mẹ việc
đồng áng
Bớc tìm hiểu đề cần tìm hiểu rõ ý ?
(Tính chất,nhiệm vụ của đề Phạm
Văn Nghĩa là ai? làm
b. Nghĩa là ngời biết kết hợp học và hành
việc gì, ý nghĩa việc đó? Việc thành
đoàn phát động phong trào học tập
Phạm Văn Nghĩa
c. Nghĩa là ngời biết sáng tạo làm tời cho mẹ kéo
có ý nghĩa nh thế nào ? )
-> Nêu suy nghĩ về học tập Phạm
d. Học tập Nghĩa là học tập yêu cha mẹ, học lao
động, học cách kết hợp học -> hành, học sáng tạo
24
Giáo án ngữ văn 9
VănNghĩa ? làm những việc nhỏ mà có ý nghĩa lớn
- GV giới thiệu khung, dàn ý trong
SGK
2.Lập dàn bài:
(HS ghi khung bài trong SGK vào vở)
- HS cụ thể hoá các mục nhỏ thành
dàn ý chi tiết theo các ý đã tìm ?
- Mở bài: SGK
- Thân bài:
a. Phân tích ý nghĩa việc làm Phạm Văn Nghĩa: a,

b, c
b. Đánh gía việclàm Phạm Văn Nghĩa: d
c. Đánh giá ý nghĩa việc phát động phong trào
học tập Phạm Văn Nghĩa:
+ Tấm gơng đời thờng, bình thờng ai cũng có thể
làm dợc
+ Từ 1 gơng có thể nhiều ngời tốt -> xã hội tốt
-> Tấm gơng bình thờng nhng có ý nghĩa lớn
- Kết bài: SGK
- Chia nhóm 4 nhón MB, ý a, b, c
3.Viết bài:
- HS viết ĐV, trình bày ? HS viết từng đoạn
- HS khác bổ sung ? Giáo viên nhận
xét, kết luận.
4.Đọc lại bài, sửa chữa
Nêu rõ các bớc để làm 1 bài văn nghị
*Ghi nhớ: SGk 24
luận về sự việc,hiện tợng đời sống?
Đọc ghi nhớ ?
*Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò
- Củng cố: Lập dàn bài cho đề 4 mục I SGK
22
(GV gợi ý dựa vào đề đã làm lập dàn
ý). Gọi HS trả lời
- Dặn dò: + Học bài. Nắm vững phơng pháp làm
bài
HS khác bổ sung + Lập dàn ý chi tiết cho đề bài 4
+ Viết bài nghị luận về tình hình địa phơng
theo yêu cầu và cách làm SGK
********************************************************************

25

×