Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.12 KB, 23 trang )

Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
Tuần 15
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
. Mĩ thuật (Cô Quý dạy )
**********************
Tập đọc
Tit: 29 Buôn ch lênh đón cô giáo
Theo Hà Đình Cẩn
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc chôi chảy, lu loát toàn bài. Phát âm đúng tên ngời dân tộc. Biết đọc
diễn cảm bài
- Từ ngữ: Buôn, nghi thức, gùi,
- Nội dung: Tình cảm của ngời Tây Nguyên yêu quý cố giáo, biết trọng văn hoá,
mong muốn cho con em của dân tộc mình đợc học hành, thoát khỏi đói nghèo nàn lạc
hậu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài Hạt gạo làng ta.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc.
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn
đọc đúng, giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
b) Tìm hiểu nội dung.
? Cô giáo Y Hôa đến Buôn Ch Lênh để
làm gì?
? Ngời dân Ch Lênh đón tiếp cô giáo trang
trọng nh thết nào?
? Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất
háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?


? Tình cảm của ngời Tây Nguyên với cô
giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
c) Đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm
đoạn 3.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
? Nội dung bài.
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- 4 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng, đọc chú
giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc trớc lớp.
- Học sinh theo dõi.
- để mở trờng dạy học.
- Mọi ngời đến rất đông khiến căn nhà sàn chật
ních. Họ mặc quần áo nh đi hội. Họ trải đờng đi
cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang thực hiện
nghi thức lễ để trở thành ngời trong buôn.
- Mọi ngời và theo già làng đề nghị cô giáo cho
xem cái chữ, Mọi ngời phăng phắc khi xem Y
Hoa viết hò reo.
- Ngời Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết.
- Ngời Tây Nguyên muốn cho con em mình biết
chữ, học hỏi đợc nhiều điều lạ, điều hay.
- Học sinh đọc nối tiếp, củng cố giọng đọc, nội
dung đoạn.

- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
- Học sinh nêu nội dung.
Toán
Tit 71: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân.
- Vận dùng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (71)
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
? Học sinh đặt tính, tính.
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
1
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
Bài 2: Hớng dẫn học sinh làm cá
nhân.
- Giáo viên chấm, nhận xét.
Bài 3: Hớng dẫn học sinh thảo
luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ nhận xét.
5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập

a) 17,55 : 3,9 = 4,5
b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
- Học sinh làm, chữa bảng.
x
x 1,8 = 72

x
= 72 : 1,8

x
= 40
- Học sinh thảo luận, trình bày.
1 l dầu hoả cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Có 5,32 kg dầu hoả thì có số l là:
5,32 : 0,76 = 7 (l)
Đáp số: 7 l
Đạo đức
Tit 15: Tôn trọng phụ nữ (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
- Cần tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phục nữ.
- Trẻ em có quyền đợc đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng
ngày.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về ngời phụ nữ Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 3: Xử lí tình huống.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm
vụ. (4 nhóm, mỗi nhóm một bức tranh)
- Học sinh thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
+ Giáo viên kết luận:
a) Chọn trởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả
năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn
bạn. Không nên chọn Tiến vì lí do là con trai.
b) Mỗi ngời đều phải có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tiến nên lắng nghe các
bạn nữ phát biểu.
Bài 4: - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi.
Đại diện nhóm trả lời.
+ Giáo viên kết luận:
- Ngày 8/ 3 là ngày Quốc tế phụ nữ.
- Ngày 20/ 10 là ngày phụ nữ Việt Nam.
- Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho
phụ nữ.
Bài 5: - Củng cố bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh hát,
múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một
ngời phụ nữ mà em yêu mến kính trọng
dới hình thức thi giữa các nhóm hoặc
đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn?.
- Học sinh thi nhận xét.
Chiu Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
Tin học ( Cô Dung dạy )
*******************

BDT.Vi t
Luyn vit : HNH TRèNH CA BY ONG
I. Mc ớch yờu cu
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
2
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
1. Nh - vit ỳng chớnh t, trỡnh by ỳng hai kh cui ca bi th: Hnh trỡnh ca
by ong.
2. ễn li cỏch vit t ng cú ting cha õm u s/x hoc õm cui t/
II. dựng D-H:
- Bng lp vit sn nhng dũng th cú ch cn in BT 3a, 3b
III. Cỏc hot ng D-H
A. KTBC:
- HS tỡm nhng t ng cha cỏc ting cú õm u s/x hoc cui t/c
B. Bi mi:
1. Gii thiu bi:
2. Hng dn HS nh vit:
- 1 HS c 2 kh th cui bi th Hnh trỡnh ca by ong.
- 2 HS tip ni nhau c thuc lũng 2 kh th.
- C lp c thm li ghi nh, xem li cỏch trỡnh by cỏc cõu th lc bỏt, nhng
ch d vit sai chớnh t.
- HS gp SGK, nh li, vit bi.
- T thu v 1 s HS chm
- T nhn xột.
3. Hng dn HS lm bi tp chớnh t
- HS ln lt bc thm, m phiu v c to cho c lp nghe cp ting (vn) ghi trờn
phiu, tỡm v vit tht nhanh lờn bng t ng cú cha cỏc ting ú.
- C lp cựng lm vo v. T c lp nhn xột TN ghi lờn bng, b sung.
c sõm,
xanh sm,

sõm sm ti
sng giú,
sngmự,
sng mui,
sung sng
say sa,
sa chua,
con sa
cao siờu,
siờu õm,
siờu sao,
xõm nhp,
xõm lc,
xng tay,
cụng xng,
hỏt xng,
ngy xa,
xa xa
xiờu lũng,
xiờu vo,
G Toan
Luyện tập về các phép tính chia số thập phân
I-Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng về 4 phép tính đối với số thập phân.
-Giải toán có liên quan.
II-Đồ dùng: Bảng phụ
III-Hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
2-H ớng dẫn rèn kĩ năng:
*Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 4,5 : 45 45 : 12 18,5 : 2,5
b) 36 :3,2 9 : 12,5 4,25 : 0,017
*Bài 2: Tính bằng 2 cách:
a) 4,6 : 24 + 8 : 24 b) 673,5 : 45 336 :
45
c) 23,45 : 12,5 : 0,8
*Bài 3: Một xe máy trong 2 giờ đầu, mỗi giờ
chạy 35km; trong 3 giờ sau, mỗi giờ chạy 32km.
Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy chạy bao nhiêu
km ?
*Bài 4: Thùng to có 20,5 lít dầu. Thùng bé có
15,5 lít dầu. Số dầu đó đợc đa vào các chai, mỗi
- HS làm và chữa bài
- Lu ý đến HS Y
- HS Y nêu cách làm ở từng phần, làm
và chữa bài.
- Nhận dạng toán trung bình cộng, làm
và chữa bài.
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
3
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
chai có 0,75 lít. Hỏi có bao nhiêu chai dầu ?
*Bài 5: Tìm x:
a) x : 0,25 + x x 11 = 24
b) x x 8,01 x : 100 = 38
*Bài 6: Một cửa hàng có 34,5 kg bánh và 20,5 kg
kẹo. Sau khi bán số kg bánh bằng số kg kẹo thì
còn lại số kg bánh gấp 5 lần số kg kẹo. Hỏi ngời
ta đã bán mỗi loại bao nhiêu kg ?
3-Củng cố, dặn dò:

-Nhận xét giờ học.
-Dành cho HS K G
Cửa hàng có số bánh nhiều hơn số kẹo
là:
34,5 20,5 = 14 (kg)
Sau khi bán số kg bánh bằng số kg kẹo
thì số kg bánh còn lại vẫn nhiều hơn
kẹo là 14 kg.
(Đa về toán Hiệu Tỉ)

Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012
.Luyện từ và câu
Tit 29: Mở rộng vốn từ: hạnh phúc
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Hiểu đợc nghĩa của từ hạnh phúc.
2. Biết trao đổi, tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2, 3.
- Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc đoạn văn tả mẹ cấy lúa.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Giáo viên giúp học sinh nắm vững
yêu cầu của bài tập.
- Chọn 1 ý thích hợp nhất để giải
nghĩa từ hạnh phúc.

Bài 2:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 3:
- Giáo viên nhắc học sinh chỉ tìm
những từ ngữ chứa tiếng phúc với
nghĩa là điều may mắn, tốt lành.
Bài 4:
- Giáo viên để học sinh dựa vào
hoàn cảnh riêng của gia đình mà
phát biểu.
- Giáo viên tôn trọng ý kiến của học
sinh xong hớng dẫn cả lớp đi đến 1
kết luận.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh chọn ý đúng là ý b.
b) Trạng thái sung sớng vì cảm thấy hoàn toàn đạt đợc
ý nguyên.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Những từ đông nghĩa với hạnh phúc là: sung sớng,
may mắn.
+ Những từ trái nghĩa với hạnh phúc là: bất hạnh, khổ
cực, cực khổ,
- Học sinh trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, phúc phận,

- Học sinh trao đổi nhóm sau đó tham gia tranh luận

trớc lớp.
Để đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc thì yếu tố c)
Mọi ngời sống hoà thuận là quan trọng nhất vì thiếu
yếu tố hoà thuận thì gia đình không thể có hạnh phúc.
Toán
Ti t 72 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố qui tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép tính chia số tự nhiên cho số thập
phân.
- Vận dụng giải các bài toán liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân. 27,55 : 4,5
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
4
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
- Gọi học sinh bảng thực hiện phép tính:
- Nhận xét cho điểm
45,06 : 0,5
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Lên bảng
- 4 học sinh lên bảng.
- Lớp làm vào vở.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Hoạt động 2:
- Gọi 4 học sinh lên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
4. Hoạt động 3: Làm nhóm.

- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về làm bài tập, học bài,
chuẩn bị bài sau
Bài 1: Đọc yêu càu bài.
a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07
b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
Bài 2: Đọc yêu càu bài 2.
4
5
3
> 4,25 14,09 < 14
10
1

Bài 4: Đọc yêu cầu bài.
a) 0,8 x
x
= 1,2 x 10
0,8 x
x
= 12

x
= 12 : 0,8


x
= 15
c) 25 :
x
= 16 : 10
25 :
x
= 1,6

x
= 25 : 1,6

x
= 15,625
Địa lí
Tit 15: giao thông vận tải
I. Mục tiêu: - Học sinh học xong bài này học sinh.
+ Biết đợc nớc ta có nhiều loại hình và phơng tiện giao thông. Loại hình vận tải
đờng ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và khách hàng.
+ Nêu đợc một số đặc điểm phân bố mạng lới giao thông của nớc ta.
+ Xác định trên bản đồ giao thông Việt Nam 1 số tuyến đờng giao thông, các
sân bay quốc tế và cảnh biển lớn.
+ Có ý thức bảo vệ các đờng giao thông và chấp hành luật giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ giao thông Việt Nam.
- Một số tranh ảnh về loại hình và phơng tiện giao thông.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điẹn lớn của nớc ta?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.

b) Giảng bài mới.
1. Các loại hình giao thông vận tải.
* Hoạt động 1: làm việc cá nhân.
? Hãy kể tên các loại hình giao thông
trên đất nớc ta?
? Loại hình vận tải nào có vai trò quan
trọng nhất trong việc chuyên chở hàng
hoá? Vì sao?
2. Phân bố 1 số loại hình giao thông.
* Hoạt động 2: (Làm việc cá nhâ)
? Tuyến đờng sắt Bắc- Nam và quốc lộ
1A đi từ đâu đến đâu?
? Hãy nêu các sân bay quốc tế của cảng
biển lớn của nớc ta?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi:
Nớc ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: đ-
ờng ô tô, đờng sắt, đờng biển, đờng hàng không.
- Đờng ô tô có vai trò quan trọng nhất vì ô tô có
thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào
các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm
khác nhau
- Quốc lộ 1A: đi từ Lạng Sơn đến Cà Mau.
- Tuyến đờng sắt Bắc Nam đi từ Lào Cai đến
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cảng Hải Phòng, cảng Đà Nẵng, cảng Thành
phố Hồ Chí Minh.

- Các sân bay quốc tế: sân bay Nội Bài, sân bay
Đà Nẵng, sân bay Tân Sơn Nhất.
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
5
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
Khoa
Tit 29 : Thuỷ tinh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Phát hiện 1 số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thờng.
- Kể tên các vật liệu đợc dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.
- Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lợng cao.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình ảnh trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Nhóm đôi.
? Kể tên 1 số đồ dùng làm bằng thuỷ
tinh?
? Những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi va
chạm mạnh vào vật rắn sữ thế nào?
1. Quan sát và thảo luận.
- li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc
tiêm, cửa kính
- Khi va chạm mạnh vào một vật rắn sẽ dễ vỡ.
Kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhng giòn, dễ vỡ chúng thờng đợc dùng để
sản xuất chai, lọ, li, bang đèn kính đeo mắt, kính xây dung.
3.3. Hoạt động 2: Nhóm lớn.
- Chia lớp làm 4 nhóm.

? Thuỷ tinh có tính chất gì?
? Tính chất và công dụng của thuỷ tinh
chất lợng cao?
? Cách bảo quản đồ dùng?
kết luận:
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
2. Thực hành, xử lí thông tin.
- Thảo luận, trả lời câu hỏi.
Trong suốt, không gỉ, cứng nhng dễ vỡ, không cháy,
không hút bẩn và không bị axit ăn mòn.
+ Rất trong; chịu đợc nóng, lanh; bèn, khó vỡ, ợc
dùng làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng
y tế, kính xây dung.
+ Cần nhẹ tay, tránh va chạm mạnh
Chiu Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012
Ti ng Anh(Cô Bé d y )
Chính tả (Nghe- viết)
Ti t 15: Buôn ch lênh đón cô giáo
Phân biết âm đầu tr/ ch ; thanh hỏi/ thanh ngã
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài Buôn Ch Lênh đón cô giáo.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ ch hoặc thanh hỏi/
thanh ngã.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:

2 . Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh nghe viết:
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết.
- Hớng dẫn viết từ dễ sai.
- Giáo viên đọc mỗi câu 2 lợt.
- Chấm, chữa.
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 2.
- Cho học sinh thảo luận, đọc kết quả
nhóm mình.
- Giáo viên ghi lên bảng.
- Nhận xét, chữa.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh viết.
- Soát lỗi.
Bài 2a: Đọc yêu cầu bài.
tra lúa- cha mẹ làm trò- cây chò
trà xanh- chà rát trèo cây- hát chèo.
trả lại- gò chả trào dâng- chào hỏi
tròng dây- chòng nghẹo.
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
6
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.

- Dặn viết lại những từ dễ sai.
Bài 3a:
- cho chê
- truyện trả
- chẳng trở
Tin học ( Cô Dung dạy )
*******************
Thứ t ngày 28 tháng 11 năm 2012
Kể chuyện
Ti t 15: kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết tìm và kể đợc một câu chuyện đã nghe hay đã đọc phù hợp với yêu cầu của
đề bài.
- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Nghe chăm chú lời kể và nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Một số sách truyện, báo viết về những ngời đã góp sức mình chống lại đói
nghèo, lạc hậu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh kể lại 1-2 đoạn trong câu chuyện Lu-i Paxtơ và ý nghĩa truyện.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Hớng dẫn học sinh kể chuyện.
* Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
Đề bài: hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã học nói về những ngời đã góp sức
mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
- Giáo viên gạch chân từ trọng
tâm
* Hoạt động 2: Học sinh thực

hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc đề và trả lời.
- Một số học sinh giới thiệu câu chuyện định kể.
- Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh thi kể trớc lớp: Đại diện nhóm (hoặc xung
phong) kể.
- Mỗi học sinh kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu
chuyện của mình hoặc trả lời câu hỏi của thầy (cô) của
các bạn.
- Lớp nhận xét.
Toán
Ti t 73: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số
thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán 5 + sgk toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm các bài tập.
Bài 1: Giáo viên viết các phép
tính lên bảng, gọi 4 học sinh
lên bảng đặt tính rồi tính.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Giáo viên gọi học sinh
nhắc lại về thứ tạ thực hiện
phép tính trong biểu thức số.
- Học sinh làm bài vào vở- 4 học sinh lên bảng làm kết quả
là:
a) 266,22 : 34 = 7,83
c) 91,08 : 3,6 = 25,3
b) 483 : 35 = 13,8
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh làm bài vào vở rồi chữa bài.
a) (128,4 73,2) : 2,4 18,32
= 55,2 : 2,4 18,32
= 23 18,32
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
7
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
Bài 3: - Giáo viên đọc toàn bài.
- Giáo viên tóm tắt bài toán lên
bảng.
- Giáo viên gọi học sinh giải.
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học- Giao bài về
nhà
= 4,68
- 1 học sinh đọc lại.
- Học sinh làm bài vào vở.
Giải
Số giờ mà động cơ đó chạy là:
120 : 0,5 = 240 (giờ)

Đáp số: 240 giờ.
Thể dục: ( Thầy ánh dạy )
.Tập đọc
Tit 30: Về ngôi nhà đang xây
(Đồng Xuân Lan)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Biết đọc bài thơ (thể tự do) lu loát, diễn cảm.
2. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà
đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nớc ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài Buôn Ch Lênh đón cô giáo
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
a) Luyện đọc:
- Giúp học sinh đọc đúng và hiểu nghĩa
những từ ngữ mới và khó trong bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
1. Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh 1
ngôi nhà đang xây?
2. Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp
của ngôi nhà.
3. Tìm những hình ảnh nhân hoá làm
cho ngôi nhà đợc miêu tả sống động và
gần gũi?
4. Hình ảnh những ngôi nhà đang xây

nói lên điều gì về cuộc sống trên đất n-
ớc ta?
- Giáo viên tóm tắt ý chính.
Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.
c) Đọc diễn cảm bài thơ.
- Hớng dẫn học sinh đọc diễn
cảm khổ 1, 2.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Một học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Học sinh luyện đoc theo cặp.
- Một hai em đọc toàn bài.
- Giàn giáo tự cái lồng. Trụ bê tông nhú lên. Bác
thợ nề cầm bay làm việc Ngôi nhà thở ra mùi vôi
vữa, còn nguyên màu vôi, gạch. Những rãnh tờng
cha trát.
- Trụ bê tông nhú lên nh một mầm cây. Ngôi nhà
giống bài thơ sắp làm xong. Ngội nàh nh bức tranh
, Ngôi nhà nh trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh.
- Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi
vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên trên những bức tờng.
Nhà lớn lên với trời xanh.
- Cuộc sống xây dung trên đất nớc ta rất náo nhiệt,
khẩn trơng. Đất nớc là 1 công trờng xây dung lớn.
Bộ mặt đất nớc đang hàng ngày hàng giờ đổi mới.
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh thi đọc diễn cảm khổ thơ đó.
Chiều Thứ t ngày 28 tháng 11 năm 2012

(BDHSG- /C D ng d y thay)
Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
8
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
Tit 30: Tổng kết vốn từ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Liên hệ đợc những từ ngữ chỉ ngời, nghề nghiệp, các dân tộc an hem trên đất n-
ớc; từ ngữ miêu tả hình dáng của ngời.
- Từ những từ ngữ miêu tả hình dáng của ngời, viết đợc đoạn văn miêu tả hình
dáng của một ngời cụ thể.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi kết quả bài 1. - Phiếu học tập gi bài tập 2- 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh làm bài 1.
2. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
- Học sinh làm nhóm đôi- nối tiếp
nhau đọc bài làm.
- Giáo viên ghi vào bảng phụ.
- Cho học sinh đọc lại bài làm ghi
trên bảng phục.
3.3. Hoạt động 2: Trao đổi nhóm
đôi.
- Cho học sinh làm vào vở, mỗi
nhóm ít nhất 2 câu.
- Gọi học sinh đọc bài làm.

3.4. Hoạt động 3:
- Cách tổ chức tơng tự bài 1.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn hoàn chỉnh hoặc viết lại bài
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
a) cha, mẹ, chú, dì, bố, cố, cụ, thím, mợ, cô, bác, cậu,
anh, chị, em, cháu, chắt,
b) thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân, lớp trởng, anh
chị lớp trên, các em lớp dới
c) Công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ s, giáo viên,
thuỷ thủ, d) Kinh, Tày, Nùng, Mờng, Thái, Dao,
HMông, Khơ- Mú, Giáy, Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
a) - Chị ngã, em nâng.
- Anh em nh thể tay chân.
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
- Con có cha nh nhà có nóc.
b) - Không thầy đố mày làm nên.
- Kính thầy yêu bạn.
- Tôn s trọng đạo.
c) - Học thầy không tày học bạn.
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
- Bán anh em xa mua láng ging gần.
- Bn nối khố.
Bài 3: Đọc yêu cầu bài 3:
a) đen muốt, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ,
b) hai mí, bồ câu, lá liễu, lờ dờ,
c) trái xoan, vuông vức, thanh tú, nhẹ nhõm,, vuông chữ
điền.

d) trắng tro, trắng hng, nõn nà,
e) vạm vỡ, to bè bè, thanh mảnh
Bài 4: Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc đoạn văn đã viết.
Tập làm văn
Tit 29:Luyện tập tả ngời (tả hoạt động)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Xác định đợc các đoạn của 1 bài văn tả ngời, nội dung của từng đoạn, những
chi tiết tả hoạt động trong đoạn văn.
- Viết đợc đoạn văn tả hoạt động của ngời thể hiện khả năng quan sát.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn lời giải bài 1b.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc lại biên bản cuộc họp tổ, lớp hoặc chi đội.
2. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Thảo luận bài.
- Gọi đại diên các nhóm trình bày.
? bài văn có mấy đoạn?
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận đôi- trả lời câu hỏi.
Đoạn 1: Từ đầu cử loãng ra mãi.
Đoạn 2: Từ Mảng đơng khéo nh vá áo ấy
Đoạn 3: Phần còn lại.
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
9
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
? Nội dung chính của từng đoạn?
? Những chi tiết tả hoạt động của

bác Tâm.
3.3. Hoạt động 2:
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học
sinh.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về viết lại bài văn.
- Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đơng.
- Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm.
- Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trớc mảng đơng đá vá.
- Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá
bọc nhựa đờng đen nhánh.
- Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, 2 tay đa lên
hạ xuống nhịp nhàng.
- Bác đứng lên, vơn vai mấy cái lion.
Bài 2:
- Học sinh nối tiếp giới thiệu ngời định tả các em sẽ chọn
tả hoạt động (là cha, mẹ hay cô giáo )
- Học sinh viết và trình bày đoạn văn đã viết.
Toán
Tit 74: tỉ số phẩn trăm
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bớc đầu hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế
của tỉ số phần trăm)
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên chuẩn bị sẵn hình vẽ trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài 4.

- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
- Giáo viên treo bảng phụ.
? Tỉ số giữa diện tích trồng hồng và
diện tích vờn hoa bằng bao nhiêu?
- Giáo viên viết bảng.
- Cho học sinh tập viết kí hiệu %
- Yêu cầu học sinh:
+ viét tỉ số học sinh giỏi so với học
sinh toàn trờng?
+ Viết tiếp vào chỗ chấm.
- Giáo viên nói: Tỉ số phần trăm 20%
cho ta biết cứ 100 học sinh trong tr-
ờng thì có 20 học sinh giỏi.
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận cặp.
- Gọi học sinh trả lời miệng theo yêu
cầu của đề bài theo 2 bớc.
3.4. Hoạt động 3: Làm vở.
- Gọi học sinh lên bảng chữa.
- Nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Dặn về làm lại bài
1. Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ
số)
25 : 100 hay
100
25

100
25
= 25%; 25% là tỉ số phần trăm.
2. ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm.
80 : 400 =
400
80
=
100
20
= 20%
- Số học sinh giỏi chiếm số học sinh toàn trờng
(20%)
- Học sinh nhắc lại.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
300
75
=
100
25
= 25%
Bài 2: Đọc yêu cầu bài 2.
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số
sản phẩm là:
95 : 100 =
100
95
= 95%
Thể dục: ( Thầy ánh dạy )
Khoa

Tit 30: Cao su
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trng của cao su.
- Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
10
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
II. Chuẩn bị:
- Su tầm 1 số đồ dùng bằng cao su nh quả bang dây chun, mảnh săm
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên những vật làm bằng thuỷ tinh
2. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
- Mời đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả?
- Kết luận: Cao su có tính đàn hồi.
3.3. Hoạt động 2:
? Kể tên các vật làm bằng cao su.
? Cao su có mấy loại? Đó là những
loại nào?
? Cao su có tính đàn hồi tốt, cao su
còn có tính chất gì?
? Cao su đợc sử dụng để làm gì?
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.

1. Thực hành.
- Chia lớp làm 6 nhóm: làm thực hành theo chỉ dẫn
trong sgk trang 63.
+ Ném bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại
nảy lên.
+ Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dặn ra. Khi buông
tay sợi dây lại trở về vị trí ban đầu.
2. Thảo luận nhóm đôi.
Lớp, ga, ủng
+ Có 2 loại: cao su tự nhiên, cao su nhân tạo.
+ ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách
nhiệt; không tan trong nớc, tan trong 1 số chất lợng
khác.
+ Đẻ làm săm, lốp xe, làm chi tiết của 1 sơ đồ điện
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
Âm nhạc: ( Cô S ơng dạy )
Tập làm văn
Tit 30: Luyện tập tả ngời (tả hoạt động)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em
bé ở tuổi tập đi, tập nói.
- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động
của em bé.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
- Tranh ảnh su tầm đợc về những ngời bạn những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi
này (nếu có)
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên chấm bài trớc và nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.

b) Hớng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên giới thiệu một số tranh ảnh
minh hoạ em bé.
- Giáo viên gợi ý và hoàn thiện dàn ý:
1. Mở bài: Bé Bông- em gái ròi, đang tuổi bi bô tập nói, chập chững tập đi.
2. Thân bài:
a) Ngoại hình (không phải quan tâm)
+ Nhận xét chung: bụ bẫm.
+ Chi tiết:
- Mái tóc: tha, mềm nh tơ, buộc thành một túm nhỏ trên đỉnh đầu.
- Hai má: bầu bĩnh, hồng hào.
- Miệng: nhỏ, xinh, hay cời.
- Chân tay: trắng hang, nhiều ngấn.
b) Hoạt động:
+ Nhận xét chung: nh một cô bé búp bê biết đùa nghịch, khóc, cời,
+ Chi tiết: - lúc chơi: ôm mèo, xoa đầu cời khành khạch.
- luc làm nũng mẹ: + kêu a a khi mẹ về.
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
11
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
+ Lẫm chẫm từng bớc tiến về phía mẹ.
+ Ôm mẹ, rục mặt vào ngực mẹ, đòi ăn.
3. Kết thúc: Em rất yêu Bông. Hết giờ học là về nhà ngay với bé.
Bài 2: - Học sinh yêu cầu bài.
- Lớp viết 1 đoạn văn.
- Giáo viên thu 1 số vở chấm và nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết đoạn văn cha đạt.

**********************
TiÊng Anh: (Co Bé day)
***************
Toán
Tit 75: Giải toán về tỉ số phần trăm
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Hớng dẫn học sinh giải toán về tỉ số phần trăm.
* Hoạt động 1: Ví dụ: sgk
Tóm tắt: Học sinh toàn trờng: 600
Học sinh nữ: 315
- Học sinh đọc sgk và làm theo yêu cầu của giáo
viên.
Tính tỉ số phần trăm học sinh nữ và học sinh cả trờng?
+ Giáo viên hớng dẫn:
- Viết tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh toàn trờng (315 : 600)
- Thực hiện phép chia (315 : 600 = 0,525)
- Nhân với 100 và chia cho 100 (0,525 x 100 : 100 = 525 : 100 = 52,5 %)
Giáo viên nêu: thông thờng ta viết gọn cách tính nh sau:
315 : 600 = 0,525 = 5,25%
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 ta làm nh sau:
b1: Tìm thơng của 315 và 600
b2: Nhân thơng đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tich tìm đợc .
- Học sinh đọc lại quy tắc.
* Hoạt động 2: Giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm.

Bài toán: Trong 80 kg nớc biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lợng muối
trong nớc biển.
- Giáo viên đọc đề và giải thích: Khi 80 kg nớc biển bốc hơi hết thì thu đợc 2,8 kg
muối. Tìm tỉ số phần trăm của lợng muối trong nớc biển.
c) Thực hành:
Bài 1: Giáo viên hớng dẫn và làm mẫu.
0,57 = 57 %; 0,3 = 30%
Bài 2:
Giáo viên hớng dẫn và làm mẫu:
19 : 30 = 0,6333 = 63,33%
Thơng chỉ lấy sau dấu phẩy 4 số.
Bài 3:
Giáo viên hớng dẫn và giúp đỡ học
sinh yếu
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Giải
Tỉ số phần trăm của lợng muối trong nớc biển:
2,8 : 80 = 0,035 = 35%
Đáp số: 35%
- Học sinh đọc yêu cầu bài làm vở.
0,234 = 23,4% ; 1,35 = 35 %
- Học sinh lên chữa và nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
+ Học sinh quan sát làm vở bài tập và lên bảng.
45 : 61 = 0,7377 = 73,77 %
1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61 %
- Học sinh đọc yêu cầu bài làm vở.
13 : 25 = 0,52 = 52%

Đáp số: 52%
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
12
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
Chiêù Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2012
BDHSG- Thầy Dũng dạy thay
**************

Kĩ thuật
Ti t 15; Lợi ích của việc nuôi gà
I-Mục tiêu:
- HS nắm đợc lợi ích của việc nuôi gà.
- Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phơng.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
II-Đồ dùng :
- Phiếu học tập.
III-Các hoạt động dạy học :
1-Giới thiệu bài:
2- Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà.
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
13
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm, ghi
nội dung vào phiếu học tập.
1.Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi
gà?
2.Nuôi gà đem lại những lợi ích gì?
3.Các sản phẩm đợc chế biến từ thịt gà và trứng
gà.
- GV bổ sung và giải thích một số lợi ích của

việc nuôi gà.
3-Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với một số
câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập
của học sinh.( SGV trang 53).
4-Nhận xét Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Chuồng nuôi và dụng cụ
nuôi gà.
HS đọc SGK, quan sát các hình ảnh
trong bài học và liên hệ thực tế ở gia
đình. Thảo luận trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài tập.
- Trình bày trớc lớp.
- HS và GV nhận xét đánh giá kết quả.
THTVi t
Luyện tập tả ngời
(Tả hoạt động)
I-Mục tiêu:
- Xác định đợc các đoạn của bài văn tả ngời, nội dung của từng đoạn, các chi tiết tả
hoạt động của nhân vật trong bài.
- Viết đợc một đoạn văn tả hoạt động của ngời thể hiện khả năng quan sát và diễn
đạt.
- Giáo dục hs có ý thức hoc tập tốt.
II-Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đáp án của bài tập 1b.
III-Các HĐ dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS trình bày cấu tạo của bài văn tả ngời?
2-Nội dung:
*Bài 1:
Cho hs đọc thầm bài: Công nhân sửa đờng.
Gọi 1 em đọc to cho cả lớp nghe.
Cho hs trao đổi theo cặp các câu hỏi:
a/ Xác định các đoạn của bài văn.
b/ Nêu nội dung chính của từng đoạn.
c/ Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài
văn.
GV chốt các câu trả lời đúng rồi cho các em đọc lại.
*Bài 2:
Gọi 1 em nêu yêu cầu đề bài: Viết một đoạn văn tả hoạt
động của một ngời mà em yêu mến.
Cho hs đọc thầm phần gợi ý trong SGK.
Gọi 1 số em nêu việc mình chọn ngời nào để tả.
Yêu cầu HS viết và trình bàybài viết.
Cả lớp cùng nhận xét, sửa chữa.
3-Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
HS đọc bài
HS thảo luận theo cặp
1 số em trình bày, các em khác
nhận xét, bổ sung.
Hs làm bài vào vở, 1 số em
đọc trớc lớp.
Lớp nhận xét.
.TH Toỏn:
Luyện tập về giải toán tỉ số phần trăm
I- Mục tiêu:

- Giúp HS ôn tập và củng cố về giải toán tỉ số phần trăm.
- Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải toán.
- GD học sinh tính chính xác , cẩn thận.
II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy học:
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
14
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
1-KT bài cũ:
Nêu quy tắc tìm một số phần trăm của một số?
2-Bài mới:
*Bài 1: Tìm
a/ 12% của 345 m
2
b/ 0,45% của 126
c/ 0,5% của 219 kg
d/ 25% của 142 l
*Bài 2:
Lớp 5D có 35 học sinh, trong đó số học
sinh giỏi chiếm 15%. Tính số học sinh giỏi
của lớp 5D ?
*Bài 3:
Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,8%. Một
ngời gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau
một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao
nhiêu đồng?
*Bài 4: Ngày thờng mua 5 bông hoa hết
10 nghìn đồng. Với số tiền đó, ngày lễ chỉ
mua đợc 4 bông hoa. Hỏi so với ngày th-
ờng thì giá hoa ngày lễ tăng bao nhiêu

phần trăm ?
*Bài 5: Một vờn xoài dự kiến thu hoạch đ-
ợc 6500 kg. Thực tế thu hoạch đợc vợt mức
dự kiến 15%. Hỏi số thu hoạch của vờn đó
là bao nhiêu ?
3- Củng cố dặn dò:
*Dành cho học sinh TB, Y
- Nêu cách tìm một số phần trăm của một số
- Làm và chữa bài.
- Hs hiểu là tìm 15% của 35, làm và chữa bài.
- Hs nêu cách làm và làm bài:
+ Tìm 0,8% của 5 000 000
+ Tìm tổng số tiền gửi và tiền lãi.
*Dành cho học sinh K G
Giá tiền một bông hoa trong ngày thờng là:
10 000 : 5 = 2 000 (đồng)
Giá tiền một bông hoa trong ngày lễ là:
10 000 : 4 = 2 500 (đồng)
Tỉ số phần trăm của 2500 và 2000 là:
2500 : 2000 = 1,25
1,25 = 125%
So với ngày thờng thì giá hoa ngày lễ tăng là:
125% - 100% = 25%
Số thu hoạch vợt dự kiến là:
6500 : 100 x 15 = 975 (kg)
Số thu hoạch của vờn là:
6500 + 975 = 7475 (kg)
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 15
,I, Mục đích yêu cầu :

- Giúp học sinh nhận thấy u khuyết điểm của mình trong tuần qua để từ đó có hớng
phấn đấu cho tuần sau
II các hoạt động dạy học
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
I-Sinh hoạt trong tổ
II-Sinh hoạt lớp:
a , sinh hoạt lớp
- Giáo viên nhận xét tình hình trong tuần qua
+ Đi học đúng giờ , không có học sinh naò
nghỉ học
+ Ăn mặc gọn gàng ,sạch sẽ .
+ Đồ dùng học tập tơng đối đầy đủ
+ Về nhà cần làm bài tập đầy đủ và chăm chỉ
hơn
b-Bình bầu học sinh xuất sắc trong tuần 14
-c,G/V nhận xét, rút kinh nghiệm, đề ra ph-
ơng hớng tuần 16
-Tổ trởng điều khiển tổ mình nhận xét,
đánh giá từng thành viên trong tổ.
-Bình bầu tổ viên xuất sắc.
Tổ trởng báo cáo trớc lớp.
-Lớp trởng nhận xét chung.
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
15
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
B i 15 : V tranh
TI QUN I
I- MC TIấU:
-HS hiu bit thờm v quõn i v nh ng hot ng ca b i trong chin u,
sn xut, v trong sinh ho t hng ng y.

-HS v c tranh v t i quõn i.
-HS thờm yờu quớ cỏc cụ,cỏc chỳ b i.
II- THIT B DY-HC:
GV: - Mt s tranh nh v t i quõn i.
- B i v ca HS nm trc.
HS: -Giy hoc v thc h nh.Bỳt chỡ,t y,m u
III- CC HOT NG DY- HC:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
Gii thiu b i m i.
H1: Tỡm v ch n ni dung t i:
-GV gii thiu tranh v t i quõn i v t
cõu hi:
+Hỡnh nh chớnh trong tranh?
+Trang phc?
+Trang b v khớ v ph ng tin?
- GV y/c HS nờu 1 s ni dung.
-GV cng c
-GV cho xem 1 s b i v ca HS nm trc.
H2: Hng dn HS cỏch v:
- GV y/c HS nờu cỏc bc tin h nh v tranh
t i:
- GV t chc trũ chi:Gi 4 HS lờn bng sp
xp cỏc bc tin h nh
- GV hng dn HS cỏch v.
H3: Hng dn HS thc h nh:
-GV bao quỏt lp,nhc nh c lp nh li
hỡnh nh chớnh v V m u theo ý thớch.
-GV giỳp HS yu, ng viờn HS K,G
*Lu ý:Khụng c dựng thc
H4: Nhn xột, ỏnh giỏ:

-GV chn 3 n 4 b i (K,G, ,C) n.xột
- GV gi 2 n 3 HS nhn xột.
- GV nhn xột b sung.
* Dn dũ:
- V nh chu n b mu v cú 2 vt.
- Nh a v,bỳt chỡ,ty, hc.
- HS quan sỏt v tr li cõu hi:
+Hỡnh nh chớnh :cụ ,chỳ b i.
+Khỏc nhau gia cỏc binh chng.
- Sỳng, xe, phỏo, t u chi n
- B i gt lỳa,chng bóo lt
- HS lng nghe.
- HS quan sỏt
- HS tr li.
B1: Tỡm v ch n ni dung t i.
B2: V hỡnh nh chớnh, hỡnh nh ph.
B3: V chi tit.
B4: V m u.
- HS lờn bng sp xp cỏc bc tin h nh.
- HS quan sỏt v l ng nghe.
- HS v b i theo c m nhn riờng.
- V m u phự h p vi ni dung ca tng binh chng
- HS a b i dỏn trờn b ng.
- HS nhn xột.
- HS lng nghe.
- HS lng nghe dn dũ.
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
16
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
Chiu Thứ t ngày 31 tháng 11 năm 2010

G HSYToỏn
Luyện tập về các phép tính chia số thập phân
I-Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng về 4 phép tính đối với số thập phân.
-Giải toán có liên quan.
II-Đồ dùng: Bảng phụ
III-Hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
2-H ớng dẫn rèn kĩ năng:
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
17
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
*Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 4,5 : 45 45 : 12 18,5 : 2,5
b) 36 :3,2 9 : 12,5 4,25 : 0,017
*Bài 2: Tính bằng 2 cách:
a) 4,6 : 24 + 8 : 24 b) 673,5 : 45 336 :
45
c) 23,45 : 12,5 : 0,8
*Bài 3: Một xe máy trong 2 giờ đầu, mỗi giờ
chạy 35km; trong 3 giờ sau, mỗi giờ chạy 32km.
Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy chạy bao nhiêu
km ?
*Bài 4: Thùng to có 20,5 lít dầu. Thùng bé có
15,5 lít dầu. Số dầu đó đợc đa vào các chai, mỗi
chai có 0,75 lít. Hỏi có bao nhiêu chai dầu ?
*Bài 5: Tìm x:
a) x : 0,25 + x x 11 = 24
b) x x 8,01 x : 100 = 38
*Bài 6: Một cửa hàng có 34,5 kg bánh và 20,5 kg

kẹo. Sau khi bán số kg bánh bằng số kg kẹo thì
còn lại số kg bánh gấp 5 lần số kg kẹo. Hỏi ngời
ta đã bán mỗi loại bao nhiêu kg ?
3-Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
- HS làm và chữa bài
- Lu ý đến HS Y
- HS Y nêu cách làm ở từng phần,
làm và chữa bài.
- Nhận dạng toán trung bình cộng,
làm và chữa bài.
-Dành cho HS K G
(20,5+15,5): 0,75= 48(chai)
Cửa hàng có số bánh nhiều hơn số
kẹo là:
34,5 20,5 = 14 (kg)
Sau khi bán số kg bánh bằng số kg
kẹo thì số kg bánh còn lại vẫn nhiều
hơn kẹo là 14 kg.
(Đa về toán Hiệu Tỉ)
BDT.Vi t
Mở rộng vốn từ: hạnh phúc
Ôn tập về từ loại
I-Mục tiêu:
-Ôn lại kiến thức về danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ.
-Sử dụng danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ để đặt câu.
-Ôn lại kiến thức về từ đồng âm.
II-Đồ dùng: Bảng phụ
III-Hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:

2-H ớng dẫn rèn kĩ năng:
*Bài 1: Xếp các từ in nghiêng trong mẩu truyện sau
vào bảng phân loại:
Thầy giáo nói với cậu học sinh nhỏ:
-Tại sao em chẳng tiến bộ chút nào trong môn Tập
đọc thế ? Hồi thầy bằng tuổi em bây giờ, thầy đã đọc
rất l u loát rồi.
Đứa trẻ nhìn thầy trả lời:
-Tha thầy, có lẽ vì thầy giáo của thầy giỏi hơn ạ !
Động từ Tính từ Đại từ Quan hệ
từ
đọc
nhìn
trả lời
tiến bộ
lu loát
giỏi
em
thầy
trong

của
*Bài 2: Đặt 4 câu có:
a) Một danh từ làm chủ ngữ và một danh từ tham gia
-3 HS đọc mẩu chuyện.
-Làm bài cá nhân, chữa bài.
(4 HS điền 4 cột)
-Dành cho HS K- G
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
18

Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
bộ phận vị ngữ kiểu câu Ai là gì ?
b) Một danh từ làm chủ ngữ và một đại từ tham gia
bộ phận vị ngữ kiểu câu Ai làm gì ?
c) Một đại từ làm chủ ngữ và một đại từ tham gia bộ
phận vị ngữ kiểu câu Ai thế nào ?
*Bài 3: Đặt câu :
a) -Một câu có từ của là danh từ.
-Một câu có từ của là quan hệ từ.
b) -Một câu có từ hay là tính từ.
-Một câu có từ hay là quan hệ từ.
*Bài 4: Tìm danh từ trong đoạn văn sau:
Nắng rạng trên nông trờng. Màu xanh mơn mởn
của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm nh mực của
những đám cói cao. Đó đây, những mái ngói của nhà
hội trờng, nhà ăn, nhà máy nghiền cói, nở nụ cời t-
ơi đỏ.
3-Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Đặt câu, nói với bạn bên cạnh.
-Một số học sinh nêu trớc lớp.
-Tìm và nêu miệng. (HS Y)
(Nắng, nông trờng, màu xanh,
mực, đám cói, mái ngói, nhà hội tr-
ờng, nhà ăn, nhà máy nghiền cói,
nụ cời.)
BDToán
Luyện tập chung về các phép tính đối với số thập phân
I-Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng cộng, trừ nhân số thập phân.

-Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
-Giải toán có liên quan
III-Hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
2-H ớng dẫn rèn kĩ năng:
*Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 3,57 x 25 x 0,4 12,5 x 6,23
x 8
b) 12,34 x 5,6 + 12,34 x 4,4 20,3 x 4,5
4,5 x 10,3
*Bài 2: Tìm x:
a)13,5 x + 5,4 = 3,42 b) 5,1 13,8 + x =
1,8
*Bài 3: Hình chữ nhật có chiều dài 12,5 m và
chiều rộng 5,8 m. Tính chu vi và diện tích hình
đó ?
*Bài 4: Tổ I có 3 xe, mỗi xe chở 2,3 tấn gạo. Tổ
II có 4 xe, mỗi xe chở 2,4 tấn gạo. Hỏi cả hai tổ
chở bao nhiêu tấn gạo?
*Bài 5: Tổng của ba số bằng 2006. Tổng của số
thứ nhất với số thứ hai bằng 1234,5. Tổng của số
thứ hai và số thứ ba bằng 1078,65. Tìm ba số
đó ?
*Bài 6: 4 ngời 5 ngày, ngày ăn hai bữa thì ăn hết
18 kg gạo. Hỏi 9 ngời 7 ngày, ngày ăn 3 bữa thì
ăn hết bao nhiêu kg gạo? ( biết sức ăn là nh
nhau).
3-Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
Làm cá nhân, chữa bài. (HS Y)

-Thảo luận nhóm đôi, làm bài, chữa bài.
- Bài 5,6 dành cho học sinh K-G
4ngi 5 ng y1b a n ht s go l :
18:2=9
4ngui 1 ng y 1 b a n l : 9: 5 =
1,8kg
1 ngi 5 ng y1 b a n ht: 1,8: 4=
0,45 kg
9 ngi 7 ng y 3 b a n l :
0,45 x 9 x 7 x 3 =
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
19
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
Sinh hoạt
Nói chuyện với anh bộ đội
I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh hiểu đợc truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam.
- Từ đó học sinh tự hào về anh bộ đội cụ Hồ và nguyện cố gắng rèn luyện theo g-
ơng anh bộ đội cụ Hồ.
II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Nội dung sinh hoạt:
a) Nói chuyện về anh bộ đội.
- Giáo viên kể về những việc làm,
những chiến công của anh bộ đội.
- Học sinh trả lời
- Học sinh thảo luận và trả lời (cặp đôi)
+ Kết luận: Chúng ta sống và làm việc theo anh bộ đội cụ Hồ: tác phong làm việc
(nhanh nhẹn, khẩn trơng ), cách sống giản dị,
b) Phơng hớng tuần 16.

- Phát huy u điểm, khắc phục những tồn tại.
- Su tầm những mẩu chuyện, tranh, ảnh nói về những anh bộ đội dũng cảm, mu
trí làm kinh tế giỏi.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Tích cực học tập noi gơng anh bộ đội cụ Hồ.
Thể dục
Bài phát triển chung- trò chơi thỏ nhảy
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và tập đúng kĩ thuật.
- Chơi trò chơi: Thỏ nhảy. Yêu cầu tham gia chơi tơng đối chủ động, nhiệt tình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sân bãi. - Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
20
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Phổ biến nội dung buổi tập.
- Chạy chậm hoặc đi vòng tròn quanh sân tập.
- Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản:
2.1.
- Phân vị trí các tổ.
- Sửa chữa.
- Yêu cầu: đúng, cơ bản nội dung các động tác.
2.2.
- Nhận xét, tuyên dơng tổ xếp thứ nhất, thứ hai. Tổ kém phải lò cò 1 vòng xung quanh các bạn.

2.3. Chơi trò chơi:
- Nêu tên trò chơi.
- Giáo viên cùng 1 đến 2 học sinh nhắc lại cách chơi.
1. Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Tập theo tổ dới sự chỉ đạo của tổ trởng.
2. Thi xem tổ nào có nhiều ngời thực hiện đúng.
- Từng tổ lên thực hiện 1 lần. Mỗi động tác 2 x 8 nhịp dới sự chỉ đạo của tổ trởng.
3. Thỏ nhảy
- Cả lớp chơi thử 1 lần.
- Sau mỗi lần chơi thử 1 lần, giáo viên cần có hình thức khen thởng và phạt.
3. Phần kết thúc:
Thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Dặn về ôn các động tác của bài thể dục phát triển
chung.
- Hít sâu, hát 1 bài
Thể dục
Bài thể dục phát triển chung- trò chơi thỏ nhảy
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu hoàn thiện bài.
- Chơi trò chơi Thỏ nhảy. Yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình, chủ động.
II. Chuẩn bị:
- Sân bãi. - Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng thành một vòng quanh sân.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, gối.

2. Phần cơ bản:
2.1.
- Phân vị trí cả tổ.
- Sửa chữa.
- Yêu cầu: các động tác đúng cơ bản.
2.2.
- Nhận xét, tuyên dơng
2.3. Trờ chơi.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
1. Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Tập theo tổ dới sự chỉ đạo của tổ trởng.
2. Thi trình diễn.
- Các tổ lần lợt lên trình diễn. Mỗi động tác 2 x 8 nhịp dới sự
chỉ đạo của tổ trởng.
3. Thỏ nhảy
- Lớp chơi- sau mỗi lợt chơi sẽ có hình thức khen thởng thích
hợp.
Lịch sử :
Tit 15: Chiến thắng biên giới thu - đông 1950
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
- Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu- đôgn 1950.
- ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông 1950
- Nêu đợc sự khắc biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 và chiến thắng Biên giới thu- đông
1950.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Lợc đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu- đông 1947
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Ta quyết định mở chiến dịch Biên
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
21
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
giới thu- đông 1950.
- Giáo viên dùng bản đồ Việt Nam
giới thiệu các tỉnh trong căn cứ địa
Việt Bắc.
? Nhiệm vụ của kháng chiến lúc này
là gì?
b) Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên
giới thu- đông 1950.
? Trận đánh mở màn cho chiến dịch
là trận nào? Hãy thuật lại trận đánh
đó?
? Sau khi mất Đông Khê, địch làm
gì? Quân ta làm gì trớc hành động đó
của địch?
c) ý nghĩa của chiến thắng Biên giới
thu- đông 1950.
? Nêu điểm khác chủ yếu của chiến
dịch Biên giới thu- đông 1950 với
chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947.
? Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên
giới thu- đông 1950.
d) Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới

thu- đông 1950. Gơng chiến đấu
dũng cảm của anh La Văn Cầu.
? Em có suy nghĩ gì về anh La Văn
Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ
đội ta.
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Học bài.
- Học sinh theo dõi, thảo luận.
- Chúng ta cần phá tan âm mu khoá chặt biên giới của địch khai
thông biên giới, mở rộng quan hệ giữa ta và quốc tế.
- Học sinh đọc sgk, thảo luận.
- Sử dụng lợc đồ để trình bày.
- là trận Đông Khê, ngày 16/ 9/ 1950 ta nổ song tấn công Đông
Khê. Địch ra sức cố thủ trong các lô cốt và dùng sáng 18/ 9/ 1950
quân ta chiếm đợc cứ điểm Đông Khê.
- Mất Đông Khê, quân Pháp ở Cao Bằng bị cô lập sau nhiều ngày
giao tranh quyết liệt, quân địch ở đờng số 4 phải rút chạy.
- Học sinh thảo luận cặp.
- Trình bay.
- Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 ta chủ động mở và tấn công
địch. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 địch tấn công, ta đánh lại
và giành chiến thắng.
- Căn cứ địch Việt Bắc đợc củng cố và mở rộng.
- Cổ vũ tinh thần đấu tranh của toàn dân và đờng liên lạc với quốc tế
đợc nối liền.
- Địch thiệt hại nặng nề.
- Học sinh xem hình, nêu suy nghĩ của mình.
- Bác trực tiếp ra mặt trận, kiểm tra kế hoạch, gặp gỡ đoàn viên cán
bộ chiễn sĩ, dân công.

- Bác thật gần gũi với chiến sĩ.
- Học sinh nêu ý kiến.
Địa lí
Tit 15 :Thơng mại và du lịch
I. Mục tiêu: Học sinh học xong bài này học sinh:
- Biết sơ lợc về các khái niệm thơng mại, nội thơng, ngoại thơng, thấy đợc vai trò của ngành
thơng mại trong đời sống và sản xuất.
- Nêu đợc tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nớc ta.
- Nêu đợc các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nớc ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ giao thông Việt Nam.
- Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thơng mại và các ngành du lịch.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy kể các loại phơng tiện giao thông?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài mới.
1. Hoạt động thơng mại.
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
? Thơng mại gồm những hoạt động nào?
Thơng mại có vai trò gì?
? Nớc ta xuất khẩu và nhập khẩu những
mặt hàng gì chủ yếu?
2. Ngành du lịch
* Hoạt động 2: Hoạt đông nhóm.
? Nêu 1 số điều kiện để phát triển du lịch
ở nớc ta?
? Nêu các trung tâm du lịch lớn ở nớc ta?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
3. Củng cố- dặn dò:

- Nhận xét giờ học.
- Học sinh quan sát sgk và trả lời câu hỏi.
- Chỉ trên bản đồ các trung tâm thơng mại lớn ở nớc ta.
- Gồm các hoạt động mua bán hàng hoá ở trong nớc và với
nớc ngoài.
- Vai trò: là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
+ Xuất khẩu: khoáng sản (than đá dầu mỡ,) hàng công
nghiệp, nông sản, thuỷ sản.
+ Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiệt liệu.
- Học sinh quan sát tranh ảnh sgk để trả lời câu hỏi.
- Có nhiều phong cảnh đẹp; Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh),
động Phong Nha (Quảng Bình), Hoa L (Ninh Bình).
- Có nhiều bãi tắm tốt: Sầm Sơn (Thanh Hoá), Nha Trang
(Khánh Hoá)
- Có công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống,
Trong đó, các địa điểm đợc công nhận là di sản Thế giời
nh: Vịnh Hạ Long, vờn quốc gia Phong Nhà- Kẻ Bàng; cố đô
Huế, phố cổ Hội An.
- Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh; Hạ Long, Huế, Đà Nẵng,
Nha Trang, Vũng Tàu,
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
22
Trờng tiểu học số 2 Quảng Xuân- Giáo án lớp 5
- Giao bài về nhà.
Giáo viên : Trơng Thị Mừng
23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×