Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.76 KB, 17 trang )

Trờng tiểu học số 2 Quảng xuân Giáo án lớp 5
Tuần 16
Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012
Mĩ thuật : (Cô Quý dạy )
****************
Tập đọc
Tiết 31: Thầy thuốc nh mẹ hiền
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc chôi chảy lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng
kể nhẹ nhàng.
- Từ ngữ: Hải Thợng Lãn Ôg, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y,
- ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thợng của Hải
Thợng Lãn Ông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 2
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài về ngôi nhà đang xây.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh luyện
đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
b) Hớng dẫn tìm hiểu nội dung bài.
? Tìm hiểu những chi tiết nói lên tấm
lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc
ông chữa bệnh cho con ngời thuyền
chài?
? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn
Ông trong việc ông chữ bệnh cho ngời
phụ nữ?
? Vì sao Lãn Ông là một ngời không


mang danh lợi?
? Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài
nh thế nào?
? ý nghĩa bài.
c) Đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm
đoạn 2.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 2.
- Giáo viên bao quát- nhận xét
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
- 3 học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng,
đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
- Lãn ông nghe tin con của ngời thuyền chài bị
bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăn
sóc ngời bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ
ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà
còn cho họ gạo, củai.
- Lãn ông tự buộc tội mình về cái chết của ngời
bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ
ông là một thầy thuốc rất có lơng tâm.
- Ông đã đợc tiến cử vào chức ngự y nhng đã
khéo chối từ.
- Lãn ông không mang công danh, chỉ chăm làm
việc nghĩa.
- Học sinh nối tiếp nêu.
- Học sinh đọc nối tiếp toàn bài củng cố giọng

đọc, nội dung.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
Toán
Tiết 76: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Luyện tậo về tỉ số % của 2 số, đồng thời làm quen với các khái niệm:
+ Thực hiện 1 số % kế hoạch, vợt mức 1 số % kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số % lãi.
- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số % (cộng và trừ 2 tỉ số %, nhân
và chia tỉ số % với 1 số tự nhiên)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (75)
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Giáo viên: Trơng Thị Mừng
1
Trờng tiểu học số 2 Quảng xuân Giáo án lớp 5
Bài 1:
? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: ? Học sinh trao đổi.
- Giáo viên nhận xét- đánh
giá.
4. Củng cố:
- Nội dung.
- Liên hệ nhận xét.

5. Dặn dò: Về học bài- làm
vở bài tập.
- Học sinh làm, chữa bảng.
a) 27,5% + 38% = 65,5% c) 14,2% x 4% = 56,8%
b) 30% - 16% = 14% d) 216% : 8 = 27%
- Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét.
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã
thực hiện đợc là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đa thực hiện đợc kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vợt mức kế hoạch là:
117,5 100 = 17,5%
Đáp số: a) đạt 90%
b) Thực hiện: 117,5%
vợt: 17,5%
đạo đức
Tiết16 : Hợp tác với những ngời xung quanh (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học song học sinh biết:
- Cách thức hợp tác với những ngời xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những ngời xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
- Đồng tình với những ngời biết hợp tác với những ngời xung quanh và không
đồng tình với những ngời không biết hợp tác với những ngời xung quanh.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
Thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Trong gia đình và xã hội ngời phụ nữ có vai trò quan trọng
nh thế nào?

2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Thực hành.
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống.
- Giáo viên treo tranh lên bảng.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm
vụ.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thảo luận nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
* Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: ngời giữ cày, ngời
lấp đất, Đó là biểu hiện của việc hợp tác với ngời xung quanh.
+ Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài 1: Giáo viên chia nhóm. - Học sinh thảo luận nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày và lớp nhận xét.
* Kết luận: Để hợp tác tốt với những ngời xung quanh, các em cần phải biết phân
công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong
công việc chung; tránh hiện tợng công việc của ai ngời nấy làm.
+ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
Bài 2:
- Giáo viên hỏi từng ý kiến trong bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tán thành hay không tán thành bằng
thẻ màu và gọi vài học sinh giải thích lí do.
* Kết luận: a) Tán thành c) Không tán thành.
b) Không tán thành d) Tán thành
Ghi nhớ (sgk) Học sinh đọc.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
****************
Chiều Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012

BDHSG- (Thầy Dũng dạy thay)
Giáo viên: Trơng Thị Mừng
2
Trờng tiểu học số 2 Quảng xuân Giáo án lớp 5
****************
Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012
Luyện từ và câu
Tiết 31: Tổng kết vốn từ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Thống kê đợc nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu,
trung thực, dũng cảm, cần cù.
2. Tìm đợc những từ ngữ miêu tả tính cách em ngời trong 1 đoạn văn tả ngời.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một vài tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm
học sinh làm bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập 2 giờ học trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh làm việc
théo nhóm.
- Giáo viên gọi các nhóm lên trình
bày.
Bài 2: Học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên dán bảng 4 tờ phiếu in
rời từng đoạn 2, 3, 4, 5. Mời 4 em
lên chỉ những chi tiết và hình ảnh
nói về tính cách của cô Chấm.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
a) Nhân hậu.
+ Từ đồng nghĩa: nhân đức, nhân từ, phúc hậu
+ Từ trái nghĩa: bài nhân, độc ác, tàn bạo, tàn ác,
b) Trung thực:
+ Từ đồng nghĩa: Thật thà, chân thật, thành thực,
+ Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, giả dối, lừa đảo,
c) Dũng cảm:
+ Từ đồng nghĩa: anh dũng, gan dạ, bạo dạn,
+ Từ trái nghĩa: hèn nhát, nhút nhát, nhu nhợc,
d) Cần cù:
+ Từ đồng nghĩa: Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó,
+ Từ trái nghĩa: lời biếng, lời nhác, đại lãn,
+ Trung thực, thẳng thắn: Đôi mắt chấm đã định nhìn
ai thì dám nhìn thẳng, chấm nói ngay, nói thẳng
băng,
+ Chăm chỉ: Chấm cần cơm và lao động để sống.
- Chấm hay làm, không làm chân tay nó bứt rứt.
+ Giản dị: Chấm không đua đòi may mặc. Chấm
mộc mạc nh hòn đất.
+ Giàu tình cảm, dễ xúc động: chấm hay nghĩ ngợi,
dễ cảm thơng. cảnh ngộ trong phim chấm khóc
gần suốt buổi
Toán

Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách tính một số phần trăm của một số.
- Vận dụng giải toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên chữa bài 3.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: 1. Hớng dẫn học sinh giải toán về tỉ số phần trăm.
- Giáo viên đọc ví dụ, ghi tóm tắt. a) Giới thiệu cách tính 52,5% của 800.
Giáo viên: Trơng Thị Mừng
3
Trờng tiểu học số 2 Quảng xuân Giáo án lớp 5
Số học sinh toàn trờng: 800 HS.
Số học sinh nữ chiếm: 52,5%
Số học sinh nữ: nữ ?
Từ đó đi đến cách tính
- Cho học sinh rút ra qui tắc và đọc
lại qui tắc:
- Giáo viên đọc đề, giải thích và h-
ớng dẫn học sinh làm.
Lãi suet tiết kiệm một tháng là
0,5% đợc hiểu là ai gửi 100 đồng
thì sau 1 tháng có lãi: 0,5 đồng.
3.3. Hoạt động 2: Lên bảng
- 1 học sinh lên bảng còn lại làm
vở.

- Nhận xét, chữa.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Tóm tắt các bớc thực hiện:
100% số học sinh toàn trờng là: 800 HS
1% số học sinh toàn trờng là HS?
52,5% số học sinh toàn trờng là HS?
800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420
- Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho
100 rồi nhân với 525 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi
chia 100.
b) Giới thiệu 1 bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
Bài giải
Số tiền lãi sau 1 tháng là:
1000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
Đáp số: 5000 đồng
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
32 24 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh

Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Bài giải
Số tiền lãi tiết kiệm sau 1 tháng là:
5000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là:
5000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số: 5025 000 đồng
Địa lí
Tit 15 :Thơng mại và du lịch
I. Mục tiêu: Học sinh học xong bài này học sinh:
- Biết sơ lợc về các khái niệm thơng mại, nội thơng, ngoại thơng, thấy đợc vai
trò của ngành thơng mại trong đời sống và sản xuất.
- Nêu đợc tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nớc ta.
- Nêu đợc các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nớc ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ giao thông Việt Nam.
- Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thơng mại và các ngành du lịch.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy kể các loại phơng tiện giao thông?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài mới.
1. Hoạt động thơng mại.
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
? Thơng mại gồm những hoạt động
nào? Thơng mại có vai trò gì?
? Nớc ta xuất khẩu và nhập khẩu
những mặt hàng gì chủ yếu?
2. Ngành du lịch
* Hoạt động 2: Hoạt đông nhóm.

- Học sinh quan sát sgk và trả lời câu hỏi.
- Chỉ trên bản đồ các trung tâm thơng mại lớn ở nớc
ta.
- Gồm các hoạt động mua bán hàng hoá ở trong nớc
và với nớc ngoài.
- Vai trò: là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
+ Xuất khẩu: khoáng sản (than đá dầu mỡ,) hàng
công nghiệp, nông sản, thuỷ sản.
+ Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu,
nhiệt liệu.
- Học sinh quan sát tranh ảnh sgk để trả lời câu hỏi.
Giáo viên: Trơng Thị Mừng
4
Trờng tiểu học số 2 Quảng xuân Giáo án lớp 5
? Nêu 1 số điều kiện để phát triển
du lịch ở nớc ta?
? Nêu các trung tâm du lịch lớn ở n-
ớc ta?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Có nhiều phong cảnh đẹp; Vịnh Hạ Long (Quảng
Ninh), động Phong Nha (Quảng Bình), Hoa L (Ninh
Bình).
- Có nhiều bãi tắm tốt: Sầm Sơn (Thanh Hoá), Nha
Trang (Khánh Hoá)
- Có công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội
truyền thống, Trong đó, các địa điểm đợc công
nhận là di sản Thế giời nh: Vịnh Hạ Long, vờn quốc

gia Phong Nhà- Kẻ Bàng; cố đô Huế, phố cổ Hội
An.
- Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh; Hạ Long, Huế,
Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,
Khoa
Tiết 31: Chất dẻo
I. Mục tiêu: Giúp học sinh có khả năng:
- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II. Chuẩn bị:
- Một vài đồ dùng thông dụng bằng nhựa (thìa, bát, đĩa, )
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tính chất của cao su?
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Làm nhóm. 1. Quan sát.
Chia lớp làm 4 nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Làm cá nhân.
- Gọi học sinh làm.
? Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên
không? Nó đợc làm ta từ gì?
? Nêu tính chất chung của chất dẻo?
? Ngày nay, sản phẩm chất dẻo có thể
thay thế những vật liệu nào để chế tạo
ra các sản phẩm thờng dùng hằng
ngày?
Tại sao.
Kết luận:

4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhóm quan sát để tìm hiểu tính chất của các đồ
dùng đợc làm bằng chất dẻo.
- Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu đợc sức nén;
các máng luồn dây điện thờng không cứng, không
them nớc.
- Hình 2: Các loại ống nhựa cso màu trắng hoặc
đen mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại đợc, không
thấm.
- Hình 3: áo ma mỏng, mềm không thấm nớc.
- Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nớc.
2. Xử lí thông tin và liên hệ thực tế.
- Học sinh đọc câu hỏi sgk để tìm câu trả lời.
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên. Nó đợc
làm từ than đá và dầu mỏ.
+ Có tính chất cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó
vỡ.
+ Thay thế các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ
tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch,
nhiều màu sắc đẹp.
Chiều Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012
Anh văn: (Cô Bé dạy )
****************
Chính tả (Nghe- viết)
Tiết 16: Về ngôi nhà đang xây
Phân biệt các âm đầu r d/gi ; v/d các vần iêm/im ; iếp/ip
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe- viết đúng chính tả 2 khổ thơ của bài Về ngôi nhà đang xây
Giáo viên: Trơng Thị Mừng

5
Trờng tiểu học số 2 Quảng xuân Giáo án lớp 5
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi ; v/d hoặc phân
biệt các tiếng có vần iên/im ; iêp/ip.
II. Chuẩn bị:
3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm học sinh thi tiếp sức.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Làm lại bài 2a, 2b trong tiết trớc.
2. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hớng dẫn nghe- viết:
- Cho học sinh đọc đoạn cần viết
những từ dễ sai.
- Giáo viên đọc chậm.
- Giáo viên đọc chậm.
3.3. Hoạt động 2:
- Phát phiếu học tập cho các
nhóm- thảo luận.
- Gọi nối tiếp tong nhóm nêu.
- Giáo viên treo bảng tổng kết bài.
3.4. Hoạt động 3: Làm vở.
- Gọi học sinh đọc bài làm.
- Nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài
- Học sinh đọc thầm.
Giàn giáo, nền trời, sẫm biếc, huơ huơ, nồng hăng,
- Học sinh viết.
- Học sinh soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài 2a.

Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ,
rẻ quạt
Rây bột, ma rây.
Hạt rẻ, mảnh rẻ,
dung dăng dung rẻ

Nhảy dây, chăng
dây, dây phơi, dây
ma.
giẻ rách, giẻ lau, giẻ
chùi chân
Đọc yêu cầu bài 3.
- rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.
Tin học: ( Cô Dung dạy )
****************
Thứ t ngày 5 tháng 12 năm 2012
Kể chuyện
Tiết 16: Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tìm và kể đợc câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình; nói đ-
ợc suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
- Rèn kĩ năng nghi chăm chú bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh, ảnh về cảnh sumg họp gia đình.
- Giấy viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1, 2, 3, 4 (sgk)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện đã đợc nghe hoặc đợc đọc về những ngời
đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu về hạnh phúc của dân tộc?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Hớng dẫn học sinh kể chuyện.

+ Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu yêu cầu đề bài.
Đề bài: Kể chuyện về một buổi sum
họp đầm ấm trong gia đình.
+ Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Giáo viên hớng dẫn học sinh yêu cầu
từng nhóm.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá, đọc ví
dụ về 1 bài kể chuyện.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh đọc đề bài và gợi ý.
- Một số học sinh giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
- Lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý kể
chuyện.
- Học sinh kể theo cặp.
- Học sinh thi kể trớc lớp.
+ Học sinh tiếp nối nhau thi kể.
+ Lớp nghe đặt câu trả lời cho bạn.
Giáo viên: Trơng Thị Mừng
6
Trờng tiểu học số 2 Quảng xuân Giáo án lớp 5
Toán
Tiết 78: Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh.
- Củng cố kĩ năng tính 1 số % của 1 số.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số %.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa + Sách bài tập toán 5.

III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Hớng dẫn học sinh tìm 35% của
120 kg.
Gọi học sinh lên bảng giải.
Bài 3:
- Giáo viên hớng dẫn tính di tích
mảnh đất hình chữ nhật rồi tính 20%
của diện tích đó.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh làm vào vở nháp rồi chữa.
a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg
b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m
2
)
- Học sinh đọc đầu bài toán rồi giải.
Giải
Số gạo nếp bán đợc là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)

Đáp số: 42 kg.
- Học sinh đọc đề bài toán rồi giải.
Giải
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
18 x 15 = 270 (m
2
)
Diện tích để làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m
2
)
Đáp số: 54 m
2
Thể dục: ( Thầy ánh dạy )
Tập đọc
Tiết 32: Thầy cúng đi bệnh viện
Nguyễn Lăng
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc lu loát, diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến
chuyện.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách mê tín dị đoan, giúp mọi ngời hiểu
cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm đợc điều
đó.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Đọc lại truyện: Thầy thuốc nh mẹ hiền
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Giáo viên giúp học sinh đọc đúng và
hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó
trong bài.
- Giáo viên có thể chia làm 4 đoạn.
- Một học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu cúng bái.
+ Đoạn 2: Tiếp thuyên giảm.
Giáo viên: Trơng Thị Mừng
7
Trờng tiểu học số 2 Quảng xuân Giáo án lớp 5
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
1. Cụ ún làm nghề gì?
2. Khi mắc bệnh cụ ún đã tự chữa bằng
cách nào? Kết quả ra sao?
3. Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không
chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
4. Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh?
5. Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún
đã thay đổi cách nghĩ nh thế nào?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
Nội dung: Giáo viên ghi bảng.
c) Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn học sinh đọc toàn bài, tập
trung chọn đoạn 3, 4 đọc diễn cảm.

- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
+ Đoạn 3: Tiếp đến vẫn không lui.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Học sinh đọc đoạn 1.
Cụ ún làm nghề thầy cúng.
- Học sinh đọc đoạn 2.
- Cụ chữa bằng cách cúng bài nhng bệnh tình
không thuyên giảm.
- Học sinh đọc đoạn 3.
- Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ ngời Kinh bắt
đợc con ma ngời thái.
- Học sinh đọc đoạn 4.
- Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
- Cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho
con ngời. Chỉ có thầy thuốc mới làm đợc việc đó.
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 3, 4.
Chiều Thứ t ngày 5 tháng 12 năm 2012
BDHSG- (Thầy Dũng dạy thay)
****************
Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2012
Luyện từ và câu
Tiết 32: Tổng kết vốn từ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thống kê đợc nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu,
trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con ngời trong 1 đoạn văn tả ngời.
II. Chuẩn bị:

- Từ điển tiếng việt.
- Phiếu to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài 2- 4 tiết trớc.
2. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 6
nhóm.
- Thảo luận - trình
bày.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
Nhân hậu Nhân di, nhân đức,
phúc hâu
Bất nhân, độc ác, tàn nhẫn,
tàn bạo, bao tàn, hung bạo.
Trung
thực
Thành thực, thành
thật, thật thà, chân
thật.
Dối trá, gian dối, gian manh,
gian giảo, giả dối
Dũng cảm Anh dũng, mạnh
bạo, bạo dạn, gan
dạ,
hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu,
.

Cần cù Chăm chỉ, chuyên
cần, siêng năng, tần
tảo,
Lời biếng, lời nhác, đại lãn
Giáo viên: Trơng Thị Mừng
8
Trờng tiểu học số 2 Quảng xuân Giáo án lớp 5
3.3 Hoạt động 2:
Làm nhóm.
- Chia lớp làm 6
nhóm.
- Thảo luận ghi
phiếu
- Đại diện lên trình
bày.
Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh hoạ.
Trung thực,
thẳng thắn.
- Đôi mắt chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.
- Nghĩ thế nào, chấm dám nói thế.
- Chấm nói ngay, nói thẳng băng. Chấm có hôm
dám nhận hơn ngời khác bốn năm điểm. Chấm
thẳng nh thế nhng không ai giận, vì ngời ta biết
trong bong chấm không có gì độc ác.

Chăm chỉ: - Chấm cần cơm và lao động để sống.
- Chấm hay làm không làm chân tay nó bứt rứt.
Giản dị: - Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè
- Chấm mộc mạc nh hoa đất.
Giàu tình
cảm, dễ
xúc động
- Chấm hay nghĩ ngợi, dể cảm thơng. Cảnh ngộ
trong phim làm chấm khóc gần suốt buổi đêm ngủ,
trong giấc mơ,
Tập làm văn
Tiết 31: Tả ngời (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Viết đợc một bài văn tả ngời hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và
có cách diễn đạt trôi chảy.
II. Chuẩn bị:
- Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: không
2. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học
sinh.
3.3. Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra.
- Giáo viên đôn đốc.
- Thu bài.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong sgk.

- Học sinh nối tiếp đọc đề mình chọn.
Toán
Tiết 79: Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
- Vận dụng vào giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần
trăm của nó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 4.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
a) Giới thiệu cách tính một số biết
52,5% của nó là 420.
- Đọc ví dụ và ghi tóm tắt lên bảng:
- Cho 1 vài học sinh phát biểu qui
tắc.
1. HD HS giải toán về tỉ số phần trăm.
52,5% số toàn trờng là: 420 học sinh.
100% số học sinh toàn trờng là: HS?
Học sinh thực hiện cách tính:
420 : 52,5 x 100 = 800 (HS)
hoặc: 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS)
Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420 ta có thể
lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420
nhân với 100 rồi chia cho 52,5.
- Học sinh đọc đề sgk.

Giáo viên: Trơng Thị Mừng
9
Trờng tiểu học số 2 Quảng xuân Giáo án lớp 5
b) Giới thiệu 1 bài toán liên quan
đến tỉ số phần trăm.
- Giáo viên cùng học sinh làm lên
bảng.
3.3. Hoạt động 2: Lên bảng.
- 1 học sinh lên bảng làm- lớp làm
vào vở.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4. Hoạt động3: Làm vở.
- Chấm vở.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
Bài giải
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
Đáp số: 1325 ô tô.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1.
Bài giải
Số học sinh trờng Vạn Thịnh là:
552 x 100 : 92 = 600 (HS)
Đáp số: 600 HS.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Bài giải
Tổng số sản phẩm là:
722 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
Đáp số: 800 sản phẩm.

Thể dục: ( Thầy ánh dạy )
Khoa
Tiết 32: Tơ sợi
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Kể tên một số loại tơ sợi.
- Làm thực hành phân biệt sợi tự nhiên và sợi nhân tạo.
- Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ tơ sợi.
II. Chuẩn bị:
- Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm đợc làm ra từ các loại
tơ sợi đó.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tính chất của chất dẻo.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 6 nhóm.
? Hình nào có liên quan đến việc
làm ra sợi bông, sợi tơ, sợi đay?
? Các sợi có nguồn gốc từ thực
vật? động vật?
- Giảng: Tơ sợi có nguồn gốc từ
thực vật và động vật gọi là sợi tự
nhiên. Tơ sợi đợc làm ta từ chất
dẻo nh loại sợi ni lông đợc gọi là
sợi nhân tạo.
3.3. Hoạt động 2: Thí nghiệm.
- Giáo viên hớng dẫn làm thí
nghiệm và chốt lại.

3.4. Hoạt động 3: Làm cá nhân.
- Phát phiếu cho học sinh.
- Chấm 10 phiếu nhanh nhất.
- Nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
1. Quan sát và thảo luận.
- Nhóm quan sát trả lời câu hỏi - trình bày.
H1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
H2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
H3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm.
+ Là sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai.
+ Tơ tằm.
2. Thực hành theo hớng dẫn sgk trang 67.
- Đại diện lên trình bày.
+ Tơ sợi tự nhiên: khí cháy tạo ra tàn tro.
+ Tơ sợi nhân tạo: Khí cháy thì vón cục lại.
3. Làm việc với phiếu học tập.
- Hoàn thành bảng sau:
Loại tơ sợi Đặc điểm chính
1. Tơ sợi tự nhiên.
- Sợi bông:
- Tơ tằm:
- Vải sợi bông có thể rất mỏng,
nhẹ
- Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao
cấp
2. Tơ sợi nhân tạo.

Sợi ni lông:
Vải ni lông khô nhanh, không
them nớc, dai, bền
Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012
Âm nhạc: (Cô Sơng dạy)
Giáo viên: Trơng Thị Mừng
10
Trờng tiểu học số 2 Quảng xuân Giáo án lớp 5
****************
Tập làm văn
Tả ngời
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Viết đợc một bài văn tả ngời hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và
có cách diễn đạt trôi chảy.
II. Chuẩn bị:
- Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: không
2. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của
học sinh.
3.3. Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm
tra.
- Giáo viên đôn đốc.
- Thu bài.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 học sinh đọc yêu cầu trong sgk.
- Học sinh nối tiếp đọc đề mình chọn.
Anh văn: (Cô Bé dạy )
****************
Toán
Tiết 80: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tính một số phần trăm của một số.
- Tính một số biết một số phần trăm của nó.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài làm
cá nhân.
2. Bài mới:
b) Giải
Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba
và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105 = 10,5%
Đáp số:
10,5%
Bài 2:
Bài 3: Làm nhóm đôi.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
+ Lên bảng chữa lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài.
b) Giải

Số tiền lãi là:
6000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng)
Đáp số: 900 000 đồng.
- Học sinh làm.
a) 72 x 100 : 30 = 240 hoặc 72 : 30 x 100 = 240
b) Giải
Số gạo của cửa hàng trớc khi bán là:
420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
4000 kg = 4 tấn
Đáp số: 4 tấn.
Chiều Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012
Giáo viên: Trơng Thị Mừng
11
Trờng tiểu học số 2 Quảng xuân Giáo án lớp 5
BDHSG- ( Thầy Dũng dạy thay )
****************
Sinh hoạt
Nguyên nhân gây tai nạn giao thông
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đợc nguyên nhân gây tai nạn giao thông do điều kiện đờng xá,
phơng tiện giao thông, những hành vi, hành động không an toàn.
- Có ý thức chấp hành luật ATGT để tránh tai nạn giao thông.
- Vận động mọi ngời chấp hành tốt luật ATGT
Giáo viên: Trơng Thị Mừng
12
Trờng tiểu học số 2 Quảng xuân Giáo án lớp 5
II. Chuẩn bị:
- Một câu chuyện về ATGT.
- Tranh vẽ các tình huống sang đờng ngời đi bộ và đi xe.
III. Hoạt động dạy học:

1. ổn định:
2. Sinh hoạt: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân một tai nạn giao thông.
- Học sinh thảo luận và trả lời.
* Kết luận: Hằng ngày đều có tai nạn giao thông xảy ra. Nếu ở gần nhà hoặc trờng ta
cần tìm hiểu biết rõ nguyên nhân (do ngời điều khiển hoặc do phơng tiện) để ta biết
cách phòng tránh ATGT.
+ Hoạt động 2: Thử xác định nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
- Học sinh kể câu chuyện TNGT mà em
biết (2 3 em)
- Giáo viên yêu cầu lớp phân tích
những nguyên nhân câu chuyện đó?
Giáo viên hớng dẫn và làm mẫu. - Học sinh phân tích.
Giáo viên kể một câu chuyện tai nạn giao thông.
* Kết luận: Nguyên nhân chính TNGT là do ngời tham gia giao thông không thực
hiện đúng quy định của luật giao thông đờng bộ. Ta cần ghi nhớ và thực hiện đúng để
bảo đảm ATGT.
+ Hoạt động 3: Thực hành làm chủ tốc độ.
- Giáo viên làm thử nghiệm trên sa bàn Học sinh quan sát và kết luận.
* Kết luận: Khi điều khiển phơng tiện giao thông phải làm chủ tốc độ, không đợc
phóng nhanh vợt ẩu.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Tuyên truyền cho mọi ngời thực hiện đúng luật giao thông đờng bộ.Kỹ thuật
Cắt khâu- thêu túi xách tay đơn giản (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách cắt, thêu trang trí túi xách tay đơn giản.
- Cắt, khâu, thêu trang trí đợc túi xách tay đơn giản

- Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay và khả năng sáng tạp của học sinh.
- Học sinh yêu thích tự hào với sản phẩm làm đợc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu túi xách bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi
- Một số sản phẩm thêu đơn giản.
- Vải màu hoặc trắng kích thớc 50 cm x 70 cm
- Bộ đồ dùng khâu thêu lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
? Học sinh nhắc lại quy trình cắt khâu,
thêu túi xách đơn giản.
- Hớng dẫn học sinh khâu túi.
? Kiểm tra sản phẩm tiết 2.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh khâu
miệng túi và khâu thân túi.
? Học sinh nêu cách khâu miệng túi?
- Học sinh nối tiếp nhắc lại.
- Học sinh trng bày sản phẩm tiết 2.
- Học sinh quan sát theo dõi.
- Vạch dấu đờng khâu.
Giáo viên: Trơng Thị Mừng
13
Trờng tiểu học số 2 Quảng xuân Giáo án lớp 5
? Học sinh nêu cách khâu thân túi?
- Giáo viên cho học sinh thực hành.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
- Hớng dẫn học sinh trng bày sản phẩm.
- Giáo viên quan sát, biểu dơng

- Gấp mép vải theo đờng dấu.
- Khâu lợc.
- Khâu đờng gấp mép.
- Gấp đôi mảnh vải theo chiều dài.
- Vạch đờng dấu cách mép vải 1 cm.
- Khâu mũi khâu thờng (hoặc khâu đột)
- Học sinh thực hành theo nhóm khâu
miệng túi và thân túi.
- Học sinh trng bày sản phẩm.
- Bình chọn ngời có sản phẩm đẹp.
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
5. Dặn dò: - Hoàn thành nốt sản phẩm.
Thể dục
Bài thể dục phát triển chung trò chơi lò cò tiếp sức
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện hoàn thiện bài.
- Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức. Yêu cầu tham gia chơi tơng đối chủ động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sân bãi. - 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
+ Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
+ Đứng thành vòng tròn khởi động.
2. Phần cơ bản:
2.1. Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Giáo viên quan sát, sửa chữa.

2.2. Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức
- Giáo viên nêu tên trò chơi kết hợp chỉ dẫn
hình vẽ trền sân.
- Ôn đồng loạt cả lớp.
- Tập theo tổ dới sự điều khiển của tổ trởng.
- Dành thời gian để nhóm hay tổ thực hiện kiểm
tra thử.
- 1, 2 học sinh làm mẫu.
- Lớp chơi thử 1- 2 lần.
- Học sinh chơi chính thức. Sau mỗi lần chơi có
nhận xét bổ sung hoặc nhấn mạnh hơn 1 số đặc
điểm về cách chơi để tất cả học sinh nắm đợc.
3. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
- Hít sâu, vỗ tay hát 1 lần
Lịch sử
Tiết 16: Hậu phơng sau những năm chiến dịch biên giới
I. Mục tiêu: Học sinh nêu đợc:
- Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phơng.
- Vai trò của hậ phơng đối với cuộc kháng chiến chống Pháp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông 1950.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I

của Đảng (2- 1951)
? Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II
- Học sinh quan sát hình 1 sgk, đọc sgk.
- Suy nghĩ, trình bày.
- Đa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. Để
Giáo viên: Trơng Thị Mừng
14
Trờng tiểu học số 2 Quảng xuân Giáo án lớp 5
của Đảng đề ra nhiệm vụ gì? Cho cách
mạng Việt Nam?
b) Sự lớn mạnh của hậu phơng những
năm sau chiến dịch Biên giới.
? Sự lớn mạnh của hậu phơng những
năm sau chiến dịch biên giới trên các
mặt: Kinh tế, văn hoá- giáo dục thể
hiện nh thế nào?
? Sự phát triển vững mạnh của hậu ph-
ơng có tác động nh thế nào đến tiền
tuyến?
c) Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua
lần thứ nhất.
? Đại hội đợc tổ chức khi nào?
? Đại hội nhằm mục đích gì?
? Kể tên các anh hùng đợc Đại hội bầu
chọn.
d) Bài học: sgk (37)
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
thực hiện nhiệm vụ cần:

+ Phát triển tinh thần yêu nớc.
+ Đẩy mạnh thi đua.
+ Chia ruộng đất cho nông dân.
- Học sinh thảo luận nhóm 4, trình bày
- Sự lớn mạnh của hậu phơng.
+ Đẩy mạnh sản xuất lơng thực, thực phẩm.
+ Các trờng đại học tích cữ đào tạo cán bộ cho
kháng chiến.
+ Xây dựng đợc xởng công binh nghiên cứu và
chế tạo vũ khí phục vụ kháng chiến.
- Tiền tuyến đợc chi viện đầy đủ sức ngời, sức
của có sức mạnh chiến đấu cao.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gơng mẫu
toàn quốc đợc tổ chức vào ngày 1/ 5/ 1952.
- Đại hội nhằm tổng kết, biểu dơng những thành
tích của phong trào thi đua yêu nớc của các tập
thể và cá nhân cho thắng lợi của kháng chiến.
1. Anh hùng Cù Chính Lan.
2. Anh hùng La Văn Cầu.
3. Anh hùng Nguyễn Quốc Trị.
4. Anh hùng Nguyễn Thị Chiên.
5. Anh hùng Ngô Thị Khảm.
6. Anh hùng Trần Đại Nghĩa.
7. Anh hùng Hoàng Hạnh.
- Học sinh nối tiếp đọc.
BDToán
Luyện tập về giải toán tỉ số phần trăm
I- Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập và củng cố về giải toán tỉ số phần trăm.

- Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải toán.
- GD học sinh tính chính xác , cẩn thận.
II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy học:
1-KT bài cũ:
Nêu quy tắc tìm một số phần trăm của một số?
2-Bài mới:
*Bài 1: Tìm
a/ 12% của 345 m
2
b/ 0,45% của 126
c/ 0,5% của 219 kg
d/ 25% của 142 l
*Bài 2:
Lớp 5D có 35 học sinh, trong đó số học
sinh giỏi chiếm 15%. Tính số học sinh giỏi
của lớp 5D ?
*Bài 3:
Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,8%. Một
ngời gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau
một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao
nhiêu đồng?
*Bài 4: Ngày thờng mua 5 bông hoa hết
*Dành cho học sinh TB, Y
- Nêu cách tìm một số phần trăm của một số ?
- Làm và chữa bài.
- Hs hiểu là tìm 15% của 35, làm và chữa bài.
- Hs nêu cách làm và làm bài:
+ Tìm 0,8% của 5 000 000
+ Tìm tổng số tiền gửi và tiền lãi.

*Dành cho học sinh K G
Giá tiền một bông hoa trong ngày thờng là:
Giáo viên: Trơng Thị Mừng
15
Trờng tiểu học số 2 Quảng xuân Giáo án lớp 5
10 nghìn đồng. Với số tiền đó, ngày lễ chỉ
mua đợc 4 bông hoa. Hỏi so với ngày th-
ờng thì giá hoa ngày lễ tăng bao nhiêu
phần trăm ?
*Bài 5: Một vờn xoài dự kiến thu hoạch đ-
ợc 6500 kg. Thực tế thu hoạch đợc vợt mức
dự kiến 15%. Hỏi số thu hoạch của vờn đó
là bao nhiêu ?
3- Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
10 000 : 5 = 2 000 (đồng)
Giá tiền một bông hoa trong ngày lễ là:
10 000 : 4 = 2 500 (đồng)
Tỉ số phần trăm của 2500 và 2000 là:
2500 : 2000 = 1,25
1,25 = 125%
So với ngày thờng thì giá hoa ngày lễ tăng là:
125% - 100% = 25%
Số thu hoạch vợt dự kiến là:
6500 : 100 x 15 = 975 (kg)
Số thu hoạch của vờn là:
6500 + 975 = 7475 (kg)
Thể dục
Tiết 32: Bài thể dục phát triển chung
trò chơi nhảy lớt sóng

I. Mục tiêu:
Ôn tập và kiểm tra bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng
từng động tác và thứ tự toàn bài.
II. Chuẩn bị:
- Sân bãi. - Còi, bàn ghế để kiểm tra, kẻ sân.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài.
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh
sân thành vòng tròn.
- Xoay các khớp.
2. Phần cơ bản:
2.1. Ôn tập.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
2.2. Kiểm tra:
- Gọi mỗi đợt 4- 5 học sinh lên.
+ Đánh giá:
+ Chú ý: cho kiểm tra lần 2
hoặc cho tập luyện thêm.
2.3. Chơi trò chơi:
- Nhắc lại cách chơi.
- Ôn đồng loạt cả lớp.
- Tập theo tổ.
+ Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản dúng bài.
+ Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng tối thiểu 6/8 động
tác.
+ Cha hoàn thành: Thực hiện đúng 5 động tác.
Nhảy lớt sóng

3. Phần kết thúc:
Thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về những ai yếu tập luyện lại.
- Hít sâu.
Địa lí
Tiết 16: ôn tập
I. Mục đích: Học xong bài này học sinh.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân c, các ngành kinh tế của nớc ta
ở mức đơn giản.
- Xác đinh đợc trên bản đồ 1 s thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn
của đất nớc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bản đồ: Phân bố dân c, Kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nớc ta có điều ki thuận lợi gì để phát triển du lịch.
Giáo viên: Trơng Thị Mừng
16
Trờng tiểu học số 2 Quảng xuân Giáo án lớp 5
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Giáo viên cho học sinh ôn tập các câu
hỏi sgk.
- Tổ chức cho học sinh làm việc cá
nhân hoặc nhóm.
1. Nớc ta có bao nhiêu dân tộc?
Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống
chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít ngời

sống chủ yếu ở đâu?
2. Trong các câu dới đây câu nào đúng,
câu nào sai?
3. Kể tên các sân bay quốc tế của nớc
ta? Những thành phố nào có cảng biển
lớn bậc nhất nớc ta?
4. Chỉ tiêu bản đồ Việt Nam đờng sắt
Bắc Nam quốc lộ 1A.
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Học sinh làm việc cá nhân, nhóm.
- Mỗi nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- Nớc ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân
đông nhất, sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển,
các dân tộc ít ngời sống chủ yếu ở vùng núi.
+ Câu đúng: câu b, câu c, câu d; g
+ Câu sai: câu a, câu e.
+ Sân bay quốc tế: Sân bay Nội Bài, Tân Sơn
Nhất.
+ Các thành phố có cảng biển lớn nhất nớc ta là:
TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng.
- Học sinh lên chỉ trên bản đồ Việt Nam đờng sắt
Bắc- Nam và quốc lộ 1A.
Giáo viên: Trơng Thị Mừng
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×