Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lớp 5-Tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.92 KB, 27 trang )

Trường tiểu học Vĩnh Kim – Giáo án Lớp 5
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
TẬP ĐỌC
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
(Trần Phương Hạnh)
I . Mục đích yêu cầu:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm
phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
2. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng
của Hải Thượng Lãn Ông.
II. Đồ dùng D-H:
- Chân dung Hải Thượng Lãn Ông
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
III. Các hoạt động D-H:
A. Bài cũ :
HS: 2 em đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây. Trả lời câu hỏi về bài đọc.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc :
- 1 HS giỏi đọc bài văn. T chia đoạn bài đọc:3 phần :
+ Phần 1: Từ đầu đến .... mà còn cho thêm gạo, củi
+ Phần 2: Từ thêm gạo, củi .... càng nghĩ càng hối hận
+ Phần 3: Gồm 2 đoạn còn lại
- HS luyện đọc nối tiếp đoạn, T kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ khó: Hải Thượng Lãn Ông, công danh.
+ Luyện đọc câu: Ông ân cần... tháng trời/ và chữa khỏi bệnh cho nó.
+ Tìm hiểu nghĩa các từ: Hải Thượng Lãn Ông ( dùng tranh chân dung), Lãn Ông, tái
phát, ngự y, công danh.
+ Tìm giọng đọc toàn bài: giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm
lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.


- T: đọc diễn cảm bài văn
b. Tìm hiểu bài :
- HS: Đọc thầm đoạn 1:
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông cứu chữa bệnh cho
con người thuyền chài. (ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh cả tháng trời, không ngại khổ, ngại
bẩn)
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ
nữ? (ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra)
+ Qua đó tác giả muốn nói điều gì về Hải Thượng lãn Ông? (Ý 1: Tài năng và tấm lòng
nhân hậu của Lãn Ông).
+ Vì sao có thể nói Lãn ông là một người không màng danh lợi? (Ông được tiến cử vào
chức ngự y nhưng đã khéo chối từ)
Trần Minh Việt
Trường tiểu học Vĩnh Kim – Giáo án Lớp 5
Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào? (công danh không là gì chỉ có tấm
lòng nhân nghĩa là còn mãi và đáng quý).
+ Qua đó tác giả muốn nói điều gì về Hải Thượng lãn Ông? (Ý 2: Nhân cách cao
thượng của Lãn Ông).
+ Ngoài Hải Thượng Lãn Ông, em còn biết những thầy thuốc nào nổi tiếng trong lịch
sử ngành y nước nhà?
+ Nếu sau này là một lương y, một bác sĩ, em học tập ở Hải Thượng Lãn Ông điều gì?
c. Luyện đọc diễn cảm :
- 3 HS nối nhau đọc bài văn
- T huớng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm 2; thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố , dặn dò :
- Hãy nêu suy nghĩ của em khi học xong bài này? (HS nêu ND bài).(Ca ngợi tài năng, tấm
lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.)
- Có một câu nói nổi tiếng mà Bác Hồ dành tặng cho ngành y, em biết đó là câu nào?

(Lương y như từ mẫu).
- T nhận xét tiết học
--------   ---------
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Rèn kỹ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm:
+ Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
- Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân
và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).
II.Hoạt động D-H:
A. KTBC:
- 2 HS lên bảng nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: H tự phân tích mẫu và nêu cách làm: Tính bình thường, sau đó thêm kí
hiệu % vào kết quả.
- HS làm vào bảng con. T kiểm tra kết quả và chữa bài.
VD: 27,5% + 30% = 65.5%
* Bài 2 : HS đọc đề bài toán
Trần Minh Việt
Trường tiểu học Vĩnh Kim – Giáo án Lớp 5
+ Bài tập cho chúng ta biết những gì ?
+ Bài toàn hỏi gì ?
- T: giải thích khái niệm: Số % đã thực hiện được; Số % vượt mức kế hoạch so với kế
hoạch cả năm.
a. 18 : 20 = 0,9 = 90% (Coi kế hoạch cả năm là 100% thì đến hết tháng 9 đã thực
hiện được 90% kế hoạch).
b. 23,5 : 20 = 1,175 = 175,5% ; 175,5% - 100% = 17,5% (Coi kế hoạch cả năm là

100%thì đã đạt và vượt là 17,5%).
- T cùng HS giải bài toán.
Bài giải:
a. Theo kế hoạch, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9 = 90%
b. Đến hết năm, thôn Hoà An thực hiện được kế hoạch:
23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số : a. Đạt 90 %
b. Thực hiện 117,5 %. Vượt 17,5 %
- T: lưu ý HS có thể giải câu bằng cách khác
* Bài 3 : (Nếu còn thời gian)2 HS đọc đề bài toán
- T tóm tắt bài toán trên bảng lớp, lí giải các khái niệm tiền vốn, tiền lãi.
* Tóm tắt:
+ Tiền vốn: 42 000đồng
+ Tiền bán: 52 500 đồng
a. Tính tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn
b. Tìm ra người đó lãi bao bao nhiêu %.
- HS giải vào vở . 1 em giải ở bảng nhóm, đính bảng lớp
- Lớp cùng chữa bài, chốt kết quả đúng.
Bài giải:
a. Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
52500 : 42000 = 1,25 = 125%
b. Người đó lãi được là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a. 125% ; b. 25%.
2. Củng cố - dặn dò :
- T tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
--------   ---------

Buổi chiều:
Tiếng Việt
Luyện: TẬP LÀM VĂN
Trần Minh Việt
Trường tiểu học Vĩnh Kim – Giáo án Lớp 5
* Đề bài: Hãy tả một người em yêu quí nhất .
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS trung bình, yếu củng cố và rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn tả người.
- HS khá, giỏi viết thành một bài văn hoàn chỉnh, có bố cục và có hình ảnh cảm xúc.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tìm hiểu yêu cầu đề bài và lập dàn ý:
- T: Hướng dấn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài và cùng HS lập 1 dàn ý chi tiết ở bảng
lớp.
- HS: Nối tiếp nêu người mình chọn tả
- T nêu yêu cầu với HS:
+ HS khá: Viết thành bài văn hoàn chỉnh, có bố cục chặt chẽ
+ HS giỏi: Viết bài văn hoàn chỉnh. bố cục chặt chẽ, bài viết giàu cảm xúc, có
sáng tạo riêng.
+ HS trung bình, yếu: Chỉ viết phần thân bài.
2. Thực hành viết văn:
- HS dựa vào dàn ý đã lập để viết thành bài văn (đoạn văn) vào vở.
3. Đánh giá, nhận xét:
- T lần lượt gọi HS theo các đối tượng đọc bài làm của mình trước lớp.
- T nghe và nhận xét, ghi bảng những câu sai, chưa phù hợp.
- Lớp cùng T nhận xét, sữa những câu sai đó.
- Lớp bình chọn những đoạn (bài) văn viết tốt, có cố gắng và có sáng tạo.
- T nhắc nhở những HS chưa đạt hoặc chưa hoàn chỉnh, tiếp tục viết ở nhà.
--------   ---------
Toán
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
Giúp HS tiếp tục luyện về các phép tính với số thập phân và giai các bài toán có lời văn.
- HS giỏi làm thêm bài tập có tính chất nâng cao
II. Các hoạt động D-H:
1. Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a. 173,44 : 32 18,5 : 7,4 87,5 : 1,75
b. 67,28 : 5,3 625 x 2,05 35,25 x 24
- HS tự làm bài vào vở.
- T gọi một số HS trung bình, yếu lên bảng làm bài.
Khi chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học.
2. Bài 2: Một vườn cây hình chữ nhật có diện tích 789,25 m
2
. Chiều dài 38,5 m.
Người ta muốn rào xung quanh vườn và làm cửa vườn. Hỏi hàng rào xung quanh vườn
dài bao nhiêu m, biết cửa vườn rộng 3,8m.
- HS đọc đề toán.
- T hỏi: + Hàng rào xung quanh vườn còn gọi là gì của mảnh vườn hình chữ nhật? (chu
vi).
+ Muốn biết chu vi cần biết gì? (chiếu rộng).
Trần Minh Việt
Trường tiểu học Vĩnh Kim – Giáo án Lớp 5
- HS giải bài toán vào vở.
- T hướng dẫn thêm cho HS yếu.
- T gọi 1 em lên bảng chữa bài.
Giải
Chiều rộng mảnh vườn là:
789,25 : 38,5 = 20,5 (m)
Chu vi mảnh vườn là:
(38,5 + 20,5) x 2 = 118 (m)
Hàng rào xung quanh vườn dài là:

118 - 3,2 = 114,8 (m)
Đáp số: 114,8 m
* Bài dành riêng cho HS giỏi: Tìm hai số tự nhiên biết giữa chúng có 131 số tự nhiên và
số bé bằng
5
2
số lớn. Vậy bài toán thuộc dạng gì?
- HS: Đọc bài toán, suy nghĩ
- T: hướng dẫn HS xác định dạng toán: Hai số tự nhiên mà giữa chúng có 131 số tự
nhiên tức là giữa số bé và số lớn có 131 + 1 khoảng cách. Vậy bài toán thuộc dạng gì?
(Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số)
- T: Vậy hiệu là bao nhiêu?
- T: Giải thích cách tìm hiệu dựa vào khoảng cách giữa hai số đã cho.
- HS: Giải vào vở, T tổ chức chữa bài.
VD: Theo bài ra: hai số tự nhiên mà giữa chúng có 131 số tự nhiên nghĩa là khoảng
cách giữa chúng là 131 +1. Vậy hiệu giữa chúng là: 132
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Số bé:
132

Số lớn
- HS: Gỉai bài toán vào vở, T chữa bài : Kết quả là: 88 và 220
III. Nhận xét, dặn dò:
- T nhận xét ý thức, thái độ học tập của HS.
- Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập đã giải.
--------   ---------
Thể dục
BÀI 31
I. Mục tiêu:
- Ôn bài phát triển chung, yêu cầu thực hiện hoàn thiện toàn bài.

- Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức", yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
II. Địa điêm, phương tiện:
- Trên sân trường.
- Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 6-10'
- T phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
Trần Minh Việt
Trường tiểu học Vĩnh Kim – Giáo án Lớp 5
- HS: Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
- Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp
- Trò chơi : Tự chọn
2. Phần cơ bản: 18-22'
-a) Ôn bài thể dục phát triển chung:
- HS tập luyện cả lớp theo đội hình vòng tròn do lớp trưởng điều khiển
- T: theo dõi sửa sai cho HS.
- HS: Chia tổ tập luỵên
- T: kiểm tra thử một hai tổ.
- Lớp cùng T nhận xét kết quả học tập
b) Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức":
- T: nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi,
- 1-4 HS làm mẫu, HS chơi thử,
- HS: chơi chính thức, có thi đua.
3. Phần kết thúc: 4-6'
- HS: Tập 1 số động tác hồi tĩnh
- T cùng HS hệ thống bài
- T: nhận xét giờ học.
--------   ---------
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
Toán

GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Biết cách tính một số phần trăm của một số
- Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số
II. Các hoạt động D- H:
A. KTBC:
- HS: Nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số
- Lớp làm bảng con: Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 45 và 61
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.
a. Giới thiệu cách tính 52,5% của 800
- T đọc ví dụ và tóm tắt đề bài
+ Số HS toàn trường: 800 HS T: 800 HS là bao nhiêu % HS toàn trường?
+ Số HS nữ chiếm: 52,5% Để biết 52,5% HS có bao nhiêu em ta cần
+ Số HS nữ ....... HS ? biết gì? (Biết 1% số HS toàn trường là bao
nhiêu em).
-T: ghi lên bảng tóm tắt các bước thực hiện.
+ 100% số HS toàn trường là 800HS.
+ 1% số HS toàn trường là:….HS?
52,5% số HS toàn trường là …..HS?
- Coi số HS toàn trường là 100% thì 1% là mấy HS?
Trần Minh Việt
Trường tiểu học Vĩnh Kim – Giáo án Lớp 5
- 52,5 % số HS toàn trường là bao nhiêu HS :
800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
- Vậy trường đó có bao nhiêu HS nữ? (420 HS nữ)
- T: Trong bài toán trên, để tính 52,5 % của 800 HS chúng ta làm như thế nào? (ta lấy
800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 rồi nhân với 52,5 rồi chia cho 100).
Lưu ý chỉ chọn 1 trong 2 cách.

- HS nhắc lại quy tắc.
b. Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
- T đọc đề bài và giải thich cho HS hiểu:
+ Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau mỗi
tháng có lãi 0,5 đồng.
+ Vậy gửi 1 000 000đ sau một tháng được lãi bao nhiêu đồng ?
- HS áp dụng áp dụng cách tính ở ví dụ để giải:
*Tóm tắt: 100 đồng lãi: 0,5 đồng
1000 000 đồng lãi: …?
Bài giải
Số tiền lãi sau một tháng là:
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 (đồng)
Đáp số: 5 000 đồng
-T hỏi để khái quát: Muốn tìm tỉ số phần trăm của một số ta làm thế nào?
(... lấy số đó chí cho 100 rồi nhân với số % hoặc lấy số đó nhân với số % đã cho
rồi chia cho 100).
2. Thực hành.
a. Bài 1:- Hướng dẫn HS đọc bài toán và tóm tắt.
+ 100% số HS cả lớp là : 32 HS
+ 75% số HS 10 tuổi là : ?
+ Số HS 11 tuổi là : ?
- T hướng dẫn:
+ Tìm 75% của 32 HS (HS 10 tuổi)
+ Tìm số học sinh 11 tuổi
- HS giải vào vở, 1 em làm ở bảng lớp.
- T cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng. VD:
Bài giải
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:

32 – 24 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
b. Bài 2: 1 HS đọc đề toán. T Hướng dẫn
+ Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng (tiền lãi 1 tháng)
+ Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
Trần Minh Việt
Trường tiểu học Vĩnh Kim – Giáo án Lớp 5
- HS tương tự bài mẫu, giải bài toán vào vở,
- T giúp thêm những HS yếu.
- Tổ chức cho cả lớp làm bài rồi chữa bài, ví dụ:
Bài giải
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là:
5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số: 5 025 000 đồng
c. Bài 3: (nếu còn thời gian)HS đọc đề toán, T hướng dẫn
+ Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m)
+ Tìm số vải may áo?
- HS giải bài toán vào vở
- T chấm bài một số em đủ các đối tượng.
- Nhận xét kết quả và chữa bài. VD:
Bài giải
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 – 138 = 207 (m)
3. Củng cố - dặn dò:
- T nhận xét tiết học.
--------   ---------

Chính tả
Nghe - viết: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết chính tả hai khổ thơ của bài Về ngôi nhà đang xây.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi; v/d; hoặc phân biệt
các tiếng có vần iêm/ im, iếp/ip.
II. Đồ dùng D-H:
- Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ.
- Bảng nhóm,, bút dạ.
III. Hoạt động D-H :
A. KTBC :
- Gọi 2 HS lên bảng tìm những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr / ch hoặc khác
nhau ở thanh hỏi / thanh ngã.
- 2 HS lên bảng viết từ.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : T nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe-viết.
- T đọc 2 khổ thơ đầu bài thơ: Về ngôi nhà đang xây.
Trần Minh Việt
Trường tiểu học Vĩnh Kim – Giáo án Lớp 5
- HS đọc thầm SGK, chú ý các từ khó.
- T đọc bài, HS viết vào vở, dò bài.
- Chấm chữa bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả
* Bài tập 2a: HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài tập theo nhóm, báo cáo kết quả
- Cả lớp sửa chữa bổ sung.
+ Giá rẻ, đắt rẻ, rẻ quạt rây bột, mưa rây
+ Hạt dẻ, thân hình mảnh dẻ nhảy dây, dây thừng…
+ Giẻ rách, giẻ lau giây bẩn, phút giây;…

* Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT.
- Lưu ý:
+ Ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi
+ Ô đánh số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d.
+ HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.
+ Đáp án: Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị
- HS đọc lại mẫu chuyện, trả lời câu hỏi
3. Củng cố , dặn dò :
- T: Nhận xét tiết học.
--------   ---------
Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung
thực, dũng cảm, cần cù.
2. Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
II. Đồ dùng D-H:
- 4 bảng nhóm kẽ sẵn các cột đồng nghiã và trái nghĩa để các nhóm HS làm bài tập 1
- Từ điển Tiếng Việt.
III. Hoạt động D-H:
A. KTBC:
- HS làm lại bài tập 2-4 tiết TLVC trước.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài :
- T nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
- T :giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, chốt kết quả đúng.

Trần Minh Việt
Trường tiểu học Vĩnh Kim – Giáo án Lớp 5
Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái, nhân từ, nhân đức,
phúc hậu...
bất nhân, độc ác, bạc ác, tàn
nhẫn, tàn bạo, hung bạo
Trung
thực
Thành thực, thành thật, thực thà,
chân thật, thẳng thắn
Gian dối, lừa đảo, giả dối, gian
giảo, gian manh
Dũng cảm
Dám nghĩ dám làm, gan dạ, bạo
dạn
Hèn nhát, hèn yếu, nhu nhược
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, siêng
năng, tần tảo
lười biếng, lười nhác
* Bài tập 2: - 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm việc độc lập và báo cáo kết quả.
- T dán bảng 4 tờ phiếu in rời từng đoạn 2, 3, 4, 5 mời 4 em lên bảng gạch chân những
chi tiết và hình ảnh nói về tính cách của cô Chấm.
- T: Từ ý kiến của HS, khái quát thành tính cách của cô Chấm: Trung thực, thẳng thắn,
chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm.
- HS ghi ý chính vào vở.
3. Củng cố - dặn dò :

- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ những từ đồng nghĩa, trái nghĩa đã học
--------   ---------
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói: Tìm và kể được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong
gia đình; nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng D-H:
- Một số tranh, ảnh về cảnh sum họp gia đình.
- Bảng lớp viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1, 2, 3, 4.
III. Các hoạt động D-H:
A. KTBC:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- T nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- 1 HS đọc đề bài và gợi ý: Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
- T kiểm tra HS đã chuẩn bị nội dung cho tiết học này như thế nào?
- Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý cho câu chuyện.
Trần Minh Việt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×