Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án lớp 5(Tuần 16)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.92 KB, 32 trang )

Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự Trọng
Tuần 16
Ngày soạn: 13/12/2008
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 15/12/2008
Đạo đức
Hợp tác với những ngời xung quanh
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
- Cách thức hợp tác với những ngời xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác
- Hợp tác với những ngời xung quanh trong học tập và lao động, sinh hoạt hằng
ngày.
- đồng tình với những ngời biết hợp tác với những ngời xung quanh và không đồng
tình với những ngời không biết hợp tác với những ngời xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học
- thẻ màu cho HĐ 3 tiết 1
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
H: vì sao phụ nữ là những ngời đáng đ-
ợc tôn trọng?
- GV nhận xét
B. bài mới
1. Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình
huống
a) Mục tiêu: HS biết đợc 1 biểu hiện cụ
thể của việc hợp tác với những ngời
xung quanh
b) cách tiến hành:
- GV chia nhóm
1. Yêu cầu quan sát 2 tranh trang 25 và


thảo luận các câu hỏi dới tranh
2. Các nhóm làm việc
3. Đại diện nhóm trình bày kết quả
H: em có nhận xét gì về cách tổ chức
trồng cây của mỗi tổ trong tranh?
H: Với cách làm nh vậy kết quả trồng
cây của mỗi tổ sẽ nh thế nào?
- Kết luận: * Hoạt động 2: Làm bài
tập 1
a) Mục tiêu: HS nhận biết đợc một số
việc làm thể hiện sự hợp tác
b) cách tiến hành: Hoạt động nhóm
- Ngời phụ nữ là những ngời có vai trò
quan trọng trong gia đình và XH. Họ
xứng đáng đợc mọi ngời tôn trọng
- HS quan sát tranh và đọc câu hỏi trong
SGK
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
+ Tổ 1 làm việc cá nhân
+ Tổ 2 làm việc tập trung
Kết quả tổ 1 cha hoàn thành công việc ,
tổ 2 hoàn thành tốt theo đúng yêu cầu
của cô giáo
- Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Đại diện nhóm trình bày
1
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự Trọng
- GV gắn bảng nội dung bài tập 1

- Đại diện nhóm trả lời
- GV nhận xét
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
a) Mục tiêu: HS biết phân biệt ý kiến
đúng, sai liên quan đến việc hợp tác với
những ngời xung quanh
b) Cách tiến hành:
- GV nêu từng ý kiến của BT2
HS giơ thẻ đỏ (ý đúng) thẻ xanh ( sai)
=> Ghi nhớ: SGK
- GV giải thích câu tục ngữ
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiêtsau.
Câu a, d, đ là đúng
- HS giơ thẻmàu bày tỏ thái độ tán
thành hay không tán thành trong từng ý
kiến.
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu
Giúp HS :
Rèn kỹ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Làm quen với các khái niệm :
+ Thực hiện một số phần trăm kế hoặch, vợt mức một số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1.Giới thiệu bài :
2.2.Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- Gv viết lên bảng các phép tính
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dới
lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS thảo luận.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
2
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự Trọng
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hớng dẫn HS trình bày lời giải bài
toán.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm trong SGK.
- HS cả lớp theo dõi GV hớng dẫn và

trình bày lời giải bài toán vào vở .
Bài giải
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hịên đợc là :
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện đợc kế hoặch là :
23,5 : 20 = 1,175
1,17 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vợt mức kế hoạch là :
117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số : a) Đạt 90% ; b) Thực hiện 117,5% và vợt 17,5%
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ?
- GV hớng dẫn HS trình bày lời giải bài
toán.
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp.
- HS cả lớp trình bày lời giải bài toán theo
hớng dẫn của GV.
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là :
52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125% (tiền vốn)
b) Coi giá tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%
Do đó, phần trăm tiền lãi là :
125% - 100% = 25% tiền vốn.
Đáp số : a) 125% ; b) 25%
3. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm

và chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
3
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự Trọng
Thầy thuốc nh mẹ hiền
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy đợc toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình cảm của ngời bệnh, sự tận tuỵ và lòng nhân hậu
của Lãn Ông.
- Đọc diễn cảm toàn bài
2. Đọc - hiểu
- Hiểu các từ ngữ: Hải thợng lãn ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y...
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thợng của
Hải Thơng Lãn Ông.
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ trang 153
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ về ngôi nhà
đang xây.
H: Em thích hình ảnh nào trong bài thơ?
vì sao
H: Bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu

bài
a) Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 Đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc
- HS nêu
- GV ghi bảng từ khó
- Gọi HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc
- GV đọc mấu chú ý đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
H: Hải thợng lãn ông là ngời nh thế
- 2 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS nghe
- 1 HS đọc to bài
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đoc thầm đoạn và từng câu hỏi, 1
HS đọc to câu hỏi
+ Hải Thợng Lãn ông là một thầy thuốc
giàu lòng nhân ái không màng danh lợi.
4
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự Trọng

nào?
H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân
ái của Hải thợng Lãn Ông trong việc
ông chữa bệnh cho con ngời thuyền
chài?
H: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của
Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho ngời
phụ nữ?
H: vì sao có thể nói Lãn Ông là một con
ngời không màng danh lợi?
H: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối
bài nh thế nào?
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp và tìm cách
đọc hay
- tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1
+ treo bảng phụ ghi sẵn đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cho điểm
3. Củng cố-dặn dò
- Nêu nội dung
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài
sau
+ Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị
bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền
chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ
chăm sóc cháu bé hàng tháng trời

không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa
bệnh cho cháu bé, không những không
lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi
+ Ngời phụ nữ chết do tay thầy thuốc
khác xong ông tự buộc tội mình về cái
chết ấy. Ông rất hối hận
+ Ông đợc vời vào cung chữa bệnh, đợc
tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo
từ chối.
+ Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Th-
ợng Lãn Ông coi công danh trớc mắt
trôi đi nh nớc còn tấm lòng nhân nghĩa
thì còn mãi.
- 3 HS đọc
- HS đọc cho nhau nghe
- HS thi đọc
- HS nêu
Ngày soạn: 13/12/2008
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 16/12/2008
Toán
Giải bài toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
I.Mục tiêu
Giúp HS :
Biết cách tính một số phần trăm của một số.
Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
5
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự Trọng
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1.Giới thiệu bài :
2.2.Hớng dẫn giải bài toán về tỉ số
phần trăm.
a) Ví dụ : Hớng dẫn tính 52,5% của 800.
- GV nêu bài toán ví dụ : Một trờng tiểu
học có 800 học sinh, trong đó số học sinh
nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của
trờng đó.
- GV hỏi : Em hiểu câu số học sinh nữ
chiếm 52,5% số học sinh cả trờng nh thế
nào ?
- GV : Cả trờng có bao nhiêu học sinh ?
- GV ghi lên bảng :
100% : 800 học sinh
1% : ... học sinh ?
52,5% : ... học sinh ?
- Coi số học sinh toàn trờng là 100% thì
1% là mấy học sinh ?
- 52,5 số học sinh toàn trờng là bao nhiêu
học sinh ?
- Vậy trờng đó có bao nhiêu học sinh nữ?
- GV nêu : thông thờng hai bớc tính trên
ta viết gộp lạ i nh sau :
800 : 100
ì

52,5 = 420 (học sinh)
Hoặc 800
ì
52,5 : 100 = 420 (học sinh)
- GV hỏi : Trong bài toán trên để tính
52,5% của 800 chúng ta đã làm nh thế
nào ?
b) Bài toán về tìm một số phần trăm của
một số
- GV nêu bài toán : Lãi suất tiết kiệm là
0,5% một tháng. Một ngời gửi tiết kiệm 1
000 000 1 tháng. Tính số tiền lãi sau một
tháng.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dới
lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- HS : Coi số học sinh cả trờng là 100%
thì số học sinh nữ là 52,5% hay nếu số
học sinh cả trờng chia thành 100 phần
bằng nhau thì số học sinh nữ chiếm 52,5
phần nh thế.
- Cả trờng có 800 học sinh.
- 1% số học sinh toàn trờng là :
800 : 100 = 8 (học sinh)
- 52,5% số học sinh toàn trờng l;à :
8
ì
52,5 = 420 (học sinh)
- Trờng có 420 học sinh nữ.

- HS : Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia
cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi
nhân với 52,5.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
6
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự Trọng
- GV hỏi : Em hiểu câu Lãi suất tiết
kiệm 0,5% một tháng nh thế nào ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó
nêu : Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một
tháng nghĩa là nếu gửu 100 đồng thì sau
một tháng đợc lãi 0,5 đồng.
GV viết lên bảng :
100 đồng lãi : 0,5 đồng
1000 000 đồng lãi : ....đồng ?
- GV yêu cầu HS làm bài :
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
2.3.Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- GV gọi HS tóm tắt bài toán
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3

- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.
- Một vài HS phát biểu trớc lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS tóm tắt bài toán trớc lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp
- 1 HS tóm tắt trớc lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Chính tả
Về ngôi nhà đang xây
I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn từ chiều đi học về... còn nguyên màu vôi gạch trong
bài thơ về ngôi nhà đang xây
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi/ v/ d.
II. Đồ dùng dạy học

- Bài tập 3 viết sẵn bảng phụ
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
7
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự Trọng
- Gọi 2 HS lên bảng tìm tiếng có nghĩa
chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch
- GV nhận xét chữ viết của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài viết
- HS đọc 2 khổ thơ
H: Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em
thấy điều gì về đất nớc ta?
b) Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài
- Yêu cầu HS viết từ khó
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết
d) Soát lỗi và chấm bài
3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm
- Lớp nhận xét bổ xung
- GV nhận xét KL các từ đúng
Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào
vở bài tập
- GV nhận xét KL bài giải đúng
3. Củng cố-dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS lên viết
- HS nghe
- 2 HS đọc bài viết
- Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây
dở cho đất nớc ta đang trên đà phát triển
- HS nêu: xây dở, giàn giáo, huơ huơ,
sẫm biếc, còn nguyên..
- HS viết từ khó vào giấy nháp
- HS viết bài
- HS tự soát lỗi bằng bút chì đen
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm và làm vào giấy
- Đại diện nhóm trình bày
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
Âm nhạc
học bàI hát do địa phơng tự chọn
I Mục tiêu.
- H/s thuộc lời ca,hát đúng giai điệu bài hát tự chọn. Các em có thêm hiểu biết về
những bàI hát của địa phơng.

8
Gi¸o ¸n líp 5 Lª Têng - Trêng TiĨu häc Lý Tù Träng
-Tr×nh bµy bµi h¸t theo nhãm kÕt hỵp gâ ®Ưm hc vËn ®éng theo nh¹c.
- Gãp phÇn gi¸o dơc Hs thªm yªu cc sèng b×nh yªn vµ biÕt ®em niỊm vui ®Õn víi
mäi ngêi.
II. Chn bÞ cđa gi¸o viªn
- Gi¸o viªn : gi¸o ¸n, SGK, ®å dïng häc m«n,nh¹c cơ quen dïng
- Häc sinh: SGK, ®å dïng häc tËp
III. Ho¹t ®éng d¹y häc
H§ cđa GV Néi dung H§ cđa HS
GV ghi néi dung
GV thùc hiƯn
Häc h¸t
(Bµi h¸t tù chän)
1. Häc bµi h¸t
- GV giíi thiƯu tªn, xt xø cđa bµi h¸t.
- HS t×m hiĨu néi dung (hc chÐp lêi) bµi h¸t
HS ghi bµi
GV híng dÉn - Hs häc theo c¸c bíc th«ng thêng, lu ý h¸t
®óng chç khã, thĨ hiƯn s¾c th¸i, t×nh c¶m cđa
bµi.( Gv gỵi cho Hs niỊm vui, niỊm tù hµo khi
häc bµi d©n ca hc bµi h¸t cđa ®Þa ph¬ng, bµi
h¸t cđa nhµ trêng).
H/s thùc hiƯn
2. Gv tr×nh bµy bµi h¸t
H/s nghe
GV híng dÉn - HS h¸t kÕt hỵp c¸c ho¹t ®éng nh gâ ®Ưm, vËn
®éng theo nh¹c hc tỉ chøc trß ch¬i.
- HS tr×nh diƠn bµi h¸t theo tỉ, nhãm, c¸ nh©n.
H/s khëi ®éng

giäng h¸t kÕt
hỵp ho¹t ®éng
3. Cđng cè – dỈn dß
-h/s tr×nh bµy bµi h¸t
-h/s thc bµi h¸t
- híng dÉn vỊ nhµ «n bµi häc thc bµi h¸t.
Khoa häc
CHẤT DẺO
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết :
-Sau bài học, HS có khả năng: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các
đồ dùng bằng chất dẻo .
II.Chuẩn bò: Hình trang 63;65 SGK
-Một vài đồ dùng bằng nhựa
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: Nêu một số tính
chất của cao su? Cao su thường được sử
dụng để làm gì?
-Trả lời theo yêu cầu của GV .
Nghe giới thiệu bài
9
Gi¸o ¸n líp 5 Lª Têng - Trêng TiĨu häc Lý Tù Träng
2/ Giới thiệu bài
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Hoạt động 1: Quan sát
-Mục tiêu : Biết về hình dạng , độ cứng
của một số sản phẩm được làm ra từ
chất dẻo .
Yêu cầu quan sát một số đồ dùng bằng
nhựa và hình trang 64 SGK để tìm hiểu

về tính chất của nó .
Hoạt động 2: -Thực hành xử lý thông
tin và liên hệ thực tế .
-Mục tiêu : Nêu được tính chất, công
dụng và cách bảo quản các đồ dùng
bằng chất dẻo .
-Yêu cầu đọc thông tin để trả lời câu
hỏi :
-Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên
không ? Nó được làm ra từ gì ?
-Nêu tính chất chung của chất dẻo ?
Kết luận : - Chất dẻo được làm ra từ
than đá và dầu mỏ .
-Tính chất : cách điện , cách nhiệt ,
nhẹ , bền , khó vỡ .
-Các sản phẩm bằng chất dẻo có thể
thay thế cho các sản phẩm bằng gỗ, da,
thuỷ tinh ,….
4/ Củng cố , dặn dò .
- NhËn xÐt tiÕt häc
- Chn bÞ tiÕt sau.
-Làm việc theo nhóm 3
-Thảo luận để nêu được :
+Một số tính chất của các đồ dùng
bằng nhựa .
-Đại diện nhóm trình bày
-Các nhóm khác bổ sung
-Làm việc cá nhân .
-Một số HS lần lượt trả lời từng câu
hỏi .

-Các em khác nhận xét , bổ sung .
KÜ tht
Mét sè gièng gµ ®ỵc nu«i nhiỊu ë níc ta
I.Mơc tiªu:
HS cÇn ph¶i:
10
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự Trọng
-Kể đợc tên một số giống gà và nêu đợc đặc điểm chủ yếu của một số giống gà đợc
nuôi nhiều ở nớc ta .
- Có ý thức nuôi gà.
II. Đồ dùng dạy - học
- G: Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.
-Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài mới:
Hoạt động 1.Kể tên một số giống gà đợc
nuôi nhiều ở nớc tavà địa phơng:
-Nớc ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau.Em
hãy kể tên những giống gà mà em biết.
-G ghi tên các giống gà lên trên bảng theo 3
nhóm: gà nội , gà nhập nội , gà lai.
-G kết luận HĐ 1 (SGV-tr 57).
Hoạt động2: Tìm hiểu đặc điểm của một
số giống gà đợc nuôi nhiều ở nớc ta
-G cho H làm phiếu học tập theo nội dung sau.
1.Hãy đọc ND bài học và tìm các thông tin
cần thiết để hoàn thành bài tập.
-H liên hệ thực tế để trả lời.


Tên giống gà Đặc điểm hình
dạng
Ưu điểm chủ yếu Nhợc điểm
chủ yếu
Gà ri
Gà ác
Gà lơ-go
Gà Tam hoàng
-GV theo dõi các nhóm thảo luận.
Hoạt động3:Đánh giá kết quả học tập
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
-H đọc SGK-tr52 thảo luận nhóm để
hoàn thành phiếu học tập.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả HĐ của nhóm.Các nhóm khác
nhận xét.
Ngày soạn: 13/12/2008
Ngày dạy: Thứ t, ngày 17/12/2008
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu
Giúp HS :
Củng cố kỹ năng tính một số phần trăm của một số.
11
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự Trọng
Giải bài toán có lời văn liên quan.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1.Giới thiệu bài :
2.2.Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV gọi HS tóm tắt đề toán.
- GV hỏi : Tính số ki-lô-gam gạo nếp
bán đợc nh thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng
lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc và tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dới
lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS
đọc bài làm trớc lớp để chữa bài.
a) 15% của 320 kg là :
320
ì
15 : 100 = 48kg

b) 24% của 235m là :
235
ì
24 : 100 = 56,4 (m )
c) 0,4% của 350 là :
350
ì
0,4 : 100 = 1,4
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm trong SGK.
- 1 HS tóm tắt đề bài toán trớc lớp.
- HS : Tính 35% của 120kg chính là số
ki-lô-gam gạo nếp bán đợc.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số ki-lô-gam gạo nếp bán đợc là :
120
ì
35 : 100 = 42 kg
Đáp số : 42 kg
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích mảnh đất đó là :
18

ì
15 = 270 (m
2
)
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×