Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Giáo án lịch sử lớp 12 (lịch sử thế giới) full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.55 KB, 91 trang )

Kính thưa quý Thầy – Cô!
Trong năm học 2012 – 2013 sắp tới , Tổ chuyên môn chúng tôi tiến hành thử nghiệm giáo án 3 cột gồm : phần dành cho hoạt động thầy – trò
, phần kiến thức tổng quát và phần kiến thức trọng tâm . Bên cạnh đó, chúng tôi cũng phổ biến cho học sinh một dàn ý bài giảng và sẽ yêu
cầu học sinh hoàn thiện ( theo hình thức điền khuyết ) trong nội dung bài soạn của mình.
Với qui trình như vậy , chúng tôi nghĩ rằng giáo viên sẽ tập trung hơn trong công việc thuyết giảng và mở rộng những nội dung quan trọng
của bài học.Khi ôn tập bản thân học sinh cũng đã có trước những nội dung trọng tâm để học.
Chúng tôi xin được chia sẻ với quý đồng nghiệp bài soạn phần Lịch sử Thế giới và mong đón nhận những ý kiến đóng góp.Mọi phản hồi xin
liên hệ Email :
Thành thật cảm ơn !
PHẦN MỘT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945-2000)
CHƯƠNG I SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI LẦN II
(1945-1949)
BÀI 1 SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI II
( 1945-1949)
I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/. Về kiến thức
Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:
- Trên cơ sở những quyết định của Hội nghị Ianta (1945 ) cùng những thoả thuận sau đó của 3 cường quốc ( Liên xô, Mĩ, Anh ) một trật tự
thế giới mới được hình thành với đặc trưng lớn là thế giới chia làm hai phe: XHCN và TBCN, do 2 siêu cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi
phe, thường được gọi lag trật tự Ianta.
- Mục đích:, nguyên tắc hoạt động và vai trò quan trọng của Liên hợp quốc.
2/. Về tư tưởng
Giúp học sinh nhận thức khách quan về những biến đổi to lớn của tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai, đồng thời biết quí
trọng, giữ gìn hoà bình thế giới.
3/. Về kĩ năng
- Quan sát, khai thác tranh ảnh, bản đồ.
- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
II/. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Bản đồ thế giới, lược đồ nước Đức sau chiến tranh thế giới thứ hai, sơ đồ tổ chức LHQ.


- Một số tranh ảnh có liên quan
TIẾT 1
- Các tài liệu tham khảo.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1/. Giới thiệu khái quát về Chương trình Lịch sử lớp 12
Chương trình Lịch sử 12 nối tiếp chương trình lịch sử 11 và có 2 phần:
+ Phần một: Lịch sử thế giới hiện đại ( 1945 – 2000 ).
+ Phần hai: Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000 ).
2/. Dẫn dắt vào bài
Ở phần Lịch sử 11, các em đã tìm hiểu về quan hệ quốc tế dẫn đến CTTG 2 (1939 – 1945 )cùng diễn biến và kết cục của địa chiến này.
CTTG 2 kết thúc đã mở ra một thời kì mới của lịch sử thế giới với những biến đổi vô cùng to lớn . Một trật tự thế giới mới đượchình thành
với đăc trung cơ bàn là thế giới chia làm hai phe: XHCN và TBCN do hai siêu cường là Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe.Một tổ chức quốc
tế mới được thành lập và duy trì đến ngày nay, làm nhiệm vụ bảo vệ hoà bình, an ninh thế giới mang tân Liên hợp quốc.
Vậy trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai được hình thành như thế nào? Mục đích, nguyên tắc hoạt động của LHQ là gì và
vai trò của tổ chức này trong hơn nửa thế kỉ qua ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài hôm nay.
3/. Tiến trình tổ chức dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC TRỌNG TÂM BÀI HỌC
* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
- GV đặt câu hỏi: Hội nghị Ianta được triệu
tập trong bối cảnh lịch sử nào?
- HS theo dõi SGK , trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 1
SGK (3 nhân vật chủ yếu tại hội nghị ) kết
hợp với giảng giải bổ sung:
Tháng 2/1945 khi cuộc chiến tranh thế giới
thứ bước vào giai đoạn cuối những người
đúng đầu ba nước lớn trong Mặt trận Đồng
Minh chống phát xít là Liên Xô, Mĩ, Anh
họp Hội nghị cấp cao tại Ianta để thương
lượng , giải quyết những mâu thuẫn tranh

chấp với nhau về những vấn đề quan trọng
bức thiết lúc này
- HS nghe, ghi chép.
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Hội nghị I đã đưa
< I > HỘI NGHỊ IANTA ( 2/1945 )
VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA 3
CƯỜNG QUỐC
- Từ 4/2 – 11/2/1945 , Anh – Mỹ – Liên
Xô họp hội nghị tại Ianta ( Liên Xô ) ,
nội dung :
. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa Phát xít
Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
. Thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc .
. Thỏa thuận việc đóng quân , giải
giáp quân phát xít và phân chia phạm vi
ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu Á.
- Thực chất hội nghị Ianta là sự phân
chia 2 cực giữa Mỹ và Liên Xô
< II > SỰ THÀNH LẬP LIÊN HIỆP
QUÔC
- Ngày 25/4 – 26/6/1945 đại biểu của
I/ HỘI NGHỊ IANTA (2/1945)
1/ Hoàn cảnh lịch sử
- Tình hình cuộc chiến tranh thế giới II vào đầu
1945
- Thời gian , địa điểm , thành phần tham dự hội
nghị
2/Những quyết định quan trọng
- Đối với chủ nghĩa phát xít
- Đối với thế giới.

- Đối với các nước đồng minh tham chiến
3/ Ý nghĩa ( hệ quả )
- Đánh giá thực chất hội nghị Ianta

< II >LIÊN HIỆP QUÔC
1/. Hoàn cảnh ra đời
- Thời gian , địa điểm , thành phần tham dự
- Thời gian bản hiến chương LHQ có hiệu lực.
ra những quyết định quan trọng nào?
- HS theo dõi SGK phát biểu.
- GV nhận xét, kết luận: Sau những cuộc
tranh cãi quyết liệt, cuối cùng Hội nghị cũng
đi đến những quyết định quan trọng
- Để minh hoạ rõ về thoả thuận này, GV treo
bản đồ thế giới sau CTTG 2 lên bảng hướng
dẫn học sinh kết hợp quan sát với phần chữ
in nhỏ trong SGK để xác định trên đó các
khu vực , phạm vi thế lực của Liên Xô, của
Mĩ ( Và các Đồng minh Mĩ)
- HS nghe, quan sát, làm việc với bản đồ, ghi
chép.
- Sau đó GV đưa ra câu hỏi: Qua những
quyết định quan trọng của Hội nghị I và qua
việc quan sát trên bản đồ các khu vực,
phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô, của Mĩ em
có nhận xét gì về Hội nghị I?
- HS thảo luận, phát biểu ý kiến, bổ sung cho
nhau.
* Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
GV hướng dẫn quan sát hình 2 ( Lễ kí Hiến

chương LHQ tại San Phranxixcô ( Mĩ ) và
giới thiệu Hội nghị thành lập Liên Hiệp
Quốc .Đại hội đồng LHQ cũng quyết định
lấy ngày 24/10 hàng năm làm ngày Liên hợp
quốc
- HS nghe, ghi chép.
- Tiếp đó, GV hỏi: Mục đích cao cả của
LHQ là gì?
- HS căn cứ vào SGK và hiểu biết thực tế để
phát biểu.
- GV nhận xét và chốt ý
50 nước họp tại Sanphơrăngxico ( Mỹ )
quyết định thành lập tổ chức Liên Hiệp
Quốc
- Ngày 24/10/1945 Hiến chương chính
thức có hiệu lực –Tổ chức Liên Hiệp
Quốc ra đời.
1/. Mục đích – Nguyên tắc họat động
Liên Hiệp Quốc
( a ) Mục đích:
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới
- Phát triển mối quan hệ hữu nghị hợp
tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng
quyền bình đẳng giữa các quốc gia và
quyền dân tộc tự quyết
( b ) Nguyên tắc họat động
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc
gia và quyền dân tộc tự quyết
- Tôn trọng tòan vẹn lảnh thổ và độc lập
chính trị của các nước.

- Không can thiệp vào nội bộ các nước
- giải quyết tranh chấp bằng phương
pháp hòa bình
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí
của 5 cường quốc ( Anh , Pháp , Mỹ ,
Liên Xô , Trung Quốc )
2/. Các cơ quan
- Đại hội đồng
- Hội đồng bảo an
- Ban thư ký
- Các tổ chức chuyên môn : UNHCR ,
UNICEP , UNDP …
3/. Trụ sở
- Trụ sở đặt tại Newyork ( Mỹ )
1/. Mục đích – Nguyên tắc họat động
( a ) Mục đích ( 2 ý )
- Duy …
- Phát …
( b ) Nguyên tắc họat động ( 5 ý )
- Bình …
- Tôn
- Không …
- Giải …
- Chung …
2/. Các cơ quan ( Tổ chức )
3/. Trụ sở
5/. Vai trò
- Giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới
- Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột
nhiều khu vực

- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác
quốc tế
- Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo
dục, y tế
6/. Quan hệ Việt Nam – Liên Hiệp Quốc
- 1945 Chủ tịch HCM đã đề cập ủng hộ bản
Tuyên ngôn LHQ ở Sanphơrăngxico . Để
chống Pháp tái xâm lươc Bác đã gởi đơn xin
gia nhập LHQ nhưng không được chấp thuận.
- 1975 , VN xin gia nhập nhưng bị Mỹ phủ
quyết.
- 1977, Mỹ rút lại phủ quyết , VN trở thành
thành viên 149
- Các tổ chức chuyên môn đã hoạt động ở Việt
Nam….
- 2007 VN được bầu làm ủy viên không thường
trực HĐ Bảo An LHQ
- GV tiếp tục giới thiệu: Để thực hiện mục
đích đó, LHQ sẽ hành động dựa trên 5
nguyên tăc
- Sau đó, GV đặt câu hỏi: Theo em, nguyên
tắc đảm bảo nhất trí giữa 5 cường quốc có
tác dụng gi?
- Hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận: Đây là một nguyên
tác quan trọng đảm bảo cho LHQ thực hiện
chức năng duy trì thế giới trong trật tự I
đồng thời nó trở thành nguyên tắc thực tiễn
lớn đảm bảo cho sự chung sóng hoà bình ,
vừa đấu tranh, vừa chung sống trên thế

giới.Nguyên tắc nhất trí còn để ngăn chặn
không để nước lớn nào khống chế đuợc
LHQ vào mục đích bá quyền nước lớn. Tuy
có lúc bị tê liệt nhưng trong hơn 50 năm qua,
LHQ không rơi vào tình trạng khống chế
của một nước lớn.
- Tiếp đó, GV giới thiệu cho HS về bộ máy
tổ chức của LHQ mà GV đã chuẫn bị sẵn.
Về vai trò và chức năng của 6 cơ quan chính
của LHQ, GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu
trong SGK.
* Hoạt động 3: cá lớp
- GV đặt câu hỏi: Qua quan sát sơ đồ tổ chức
LHQ và bằng những hiểu biết của bản thân,
em hãy đưa ra đánh giá của mình về vai trò
của LHQ trong hơn nửa thế kỉ qua? LHQ đã
có sự giúp đỡ gì đối với Việt Nam?
- HS trao đổi, thảo luận, phát biểu ý kiến của
mình.
-GV nhận xét, bổ sung, kết luận: Xét theo

tôn chỉ, mục đích và nguyên tắc hoạt động.
LHQ là một tổ chức quốc tế lớn nhất có vị trí
quan trọng trong sinh hooạt quốc tế hiện
nay. Hơn 50 năm tồn tại và phát triển của
mình, LHQ đã có những đóng góp quan
trọng giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới, đã
có đóng góp quan trọng trong quá trình phi
thực dân hoá, cũng như có nhiều nỗ lực
trong việc giải trừ quân bị và hạn chế sản

xuất vũ khí hạt nhân. Ngoài ra, LHQ có
nhiều đóng góp đáng kể trong việc thúc đẩy
mối quan hệ hơp tác kinh tế, chính trị, văn
hoá, giáo dục, y tế giữa các nước hội viên và
trợ giúp cho các nước đang phát triển, thực
hiện cứu trợ cho các nước hội viên khi gặp
khó khăn.
Trong quá trình xây dựng và phát triển đất
nước, Việt Nam đã nhận được nhiều sự trợ
giúp của các tổ chức LHQ như: UNESCO,
FAO, WHO, ÌM…
Đến năm 20006. LHQ có 192 quốc gia thành
viên. Từ tháng 9/1977, VN là thành viên thứ
149 của LHQ. Ngày 16/10/2007đại hội đồng
LHQ đã bầu Vn làm uỷ viên không thường
trực Hội đồng bảo an, nhiệm kỳ 2008 – 2009
* Hoạt động 4: cá nhân
- GV dẫn dắt: để hiểu rõ sự hình thành 2 hệ
thống TBCN và XHCN các em cần nắm
chắc 3 sự kiện: Việc giải quyết vấn đề nước
Đức sau chiến tranh, CNXH trở thành hệ
thống thế giới và việc Mĩ khống chế các
nước Tây Âu TBCN.
- GV chia lớp ra làm 3 nhóm:
< III > SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ
THỐNG ĐỐI LẬP
- Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai ,
trên thế giới hình thành 2 hệ thống đối
lập gay gắt : Tư bản chủ nghĩa và xã hội
chủ nghĩa

- Nguyên nhân :
+ Nhóm 1: Việc giải quyết vấn đề Đức sau
chiến tranh được giải quyết như thế nào? Tại
sao Đức lại hình thành hai nhà nước riêng
biệt theo 2 chế độ chính trị đối lập nhau?
+ Nhóm 2: CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi
một nước ( Liê Xô ) và trở thành hệ thống
thế giới như thế nào?
+ Nhóm 3: Các nước Tây âu TBCN đã bị Mĩ
khống chế như thế nào?
- Các nhóm đọc SGK, thảo luận, trả lời câu
hỏi.
GV ( sử dụng lược đồ nước Đức sau chiến
tranh thế giới thứ hai) nhận xét, phân tích và
kết luận
 Cuối cùng, GV tổng hợp vấn đề: Với 3 sự
kiện cơ bản trên, ta thấy sau CTTG thứ hai ở
châu Âu nói riêng và thế giới nói chung đã
hình thành 2 khối nước đối lập nhau về
chính trị và kinh tế, đó là khối Tây Âu
TBCN ( do Mĩ cầm đầu) và khối Đông Âu
XHCN ( do Liên Xô đứng đầu ). Đây cũng
là biểu hiện cơ bản của trật tự thế giới được
thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ hai.:
Trật tự 2 cực Ianta.
. Chính trị : thỏa thuận của Hội nghị
Pôtxđam ( 17/7 – 2/8/1945 ) dẫn đến sự
ra đời của nước CHLB Đức ( 9/1949 )
và CHDC Đức ( 10/1949 ) , hệ thống
XHCN hình thành ở Đông Âu

. Kinh tế : 1947 Mỹ thực hiện kế họach
Macsan , sự ra đời của Hội đồng tương
trợ kinh tế ( SEV ) của Liên Xô và
Đông Âu
IV/. SƠ KẾT BÀI HỌC
Củng cố :
- Nhấn mạnh trọng tâm
+ Hội nghị Ianta ( 2/1945 )
+ Liên Hiệp Quốc
Câu hỏi :
1/ Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh như thế nào ? Nêu những quyết định quan trọng của hội nghị (nội dung) và hệ quả của nó ?
2/ Hãy cho biết Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động, cơ cấu tổ chức và vai trò của Liên Hợp Quốc ?
NHẮC NHỞ
- Chuẩn bị câu hỏi
- Xem Bài 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU ( 1945 – 1991 )
LIÊN BANG NGA ( 1991 – 2000 )
CHƯƠNG II LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
( 1945 – 1991 )
LIÊN BANG NGA ( 1991 – 2000 )
BÀI 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
( 1945 – 1991 )
LIÊN BANG NGA ( 1991 – 2000 )
I/.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/. Về kiến thức
Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:
- Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXHTcủa Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa 1970 và ý nghĩa của
nhưữngthành tự đó.
- Quan hệ hợp tác toàn diện của Liên Xô và các nước Đông Âu đã làm củngcố, tăng cuờng hệ thống XHCN thế giới.
- Cuộc khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu, nguyên nhân ta rã chế độ XHCN ở cá nước này.
- Tình hình Liên Bang Nga trong thập niên 90 (1991 – 2000) sau khi Liên Xô ta rã.

2/. Về tư tưởng :
- Học sinh khâm phục những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô và các nước Đông Âu; hiểu được nguyên nhân
ta rã cử cá nước này là do đã xây dựng mô hình CNXH chưa đúng đắn, chưa khoa học và chậm sửa chửa sai lầm. Qua đó, tiếp tục củng cố
cho các em niềm tin vào CNXH, vào công cuộc xây dựng đất nước.
3/. Về kĩ năng:
- Quan sát, phân tích lược đồ, tranh ảnh và rút ra nhận xét.
II/. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Biểu đồ tỉ trọng công nghiệp của Liên Xô so với thế giới; Biểu đồ tỉ lệ sản phẩm nông nghiệp của Liên Xô so với 1913; lược đồ các nước
Đông Âu sau CTTG thứ hai.
- Tranh ảnh có liên quan.
- Tài liệu tham khảo khác.
III/. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1/. Kiểm tra bài cũ
TIẾT 2 - 3
Câu hỏi:
1. Hãy nêu hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Hội nghị Ianta?
2. Sự hình thành hệ thống XHCN và TBCN diễn ra như thế nào?
2/. Dẵn dắt vào bài
Sau khi CTTG thứ hai kết thúc, , trên thế giới đãn hình thành 2 hệ thống: hệ thống XHCN do Liên Xô đứng đầu và hệ thống TBCN do Mĩ
đứng đầu.
Ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu các nước trong hệ thông XHCN, bao gồm Liên Xô và các nước DCND Đông Âu. .Các vấn đề chúng ta cần
thấy rõ qua bài học là:
1. Những thành tựu chính trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô và Đông Âu từ 1945 đến những năm 70.Quan hệ hợp tác toàn
diện giữa Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
2. Sự khủng hoảng và sụp đỏ của Liên Xô và Đông Âu cùng với những nguyên nhân đưa tới sự sụp đổ đó.
3. Tình hình Liên Bang Nga trong thập niên 90 và hiện nay.
3/. Tiến trình tổ chức dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC TRỌNG TÂM BÀI HỌC
* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
- GV đặt câu hỏi:Tại sao Liên Xô phải tiến

hành khôi phục kinh tế (1945 – 1950)?
Thắng lợi của kế hoạch 5 năm khôi phục
kinh tế có ý nghĩa quan trọng gi?
- HS theo dõi SGK , suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét kết luận
* Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
- GV cho HS quan sát biểu đò tỉ trọng công
nghiệp Liên Xô so với thế giới (Thập niên
70), biểu đồ tỉ trọng nông nghiệp của Liên
Xô so với 1913, hình ảnh du hành vũ trụ của
Gâg rin (1934 – 1968)
Sau đó, GV đặt câu hỏi: Quan sát biểu đồ,
tranh ảnh và SGK, em hãy cho biết sau khi
khôi phục kinh tế, LX đã làm gì để để tiếp
tục xây dựng CSCV kĩ thuật của CNXH? Và
đạtthành tự như thế nào?
< I > . LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC
ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN
GIỮA NHỮNG NĂM 70
1/. Liên Xô
( a ) Công cuộc khôi phục kinh tế
( 1945 – 1950 )
- Bối cảnh lịch sử : bị tàn phá nặng nề
( 27 triệu người chết , 1710 thành phố .
7 vạn làng mạc , 32 ngàn xí nghiệp bị
tàn phá ) ( * )
- Thành tựu :
. Kinh tế : hòan thành kế họach 5 năm
khôi phục kinh tế ( 1946 – 1950 ) trong
4 năm 3 tháng , công nghiệp tăng 73%

so với trước chiến tranh ( 1950 ) , nông
nghiệp ( 1950 ) đạt mức trước chiến
tranh
. Khoa học kỷ thuật : 1949 chế tạo
NHỮNG THÀNH TỰU TRONG CÔNG
CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ
GIỚI II – NỬA ĐẦU NHỮNG NĂM 70
1/. Bối cảnh lịch sử :
2/. Thành tựu :
a. Khôi phục kinh tế( 1946 – 1950 )
b. Công – Nông nghiệp 1950
c. Công – Nông nghiệp 1960
d. Khoa học kỷ thuật
+ 1949
+ 1957
+ 1961
e. Xã hội - Đối ngoại
3/. Ý nghĩa
- Thể hiện tính ưu việt của Chủ nghĩa xã hội
- Đạt thế cân bằng chiến lược về quân sự và
- HS quan sát, phát biểu ý kiến.
GV nhận xét, phân tích, kết luận
* Hoạt động 3: cả lớp
GV nêu câu hỏi: Những thành tựu của LX
đạt đựơc trong khôi phục kinh tế và xây
dựng CSVCKT của CNXH có ý nghĩa như
thế nào?
- HS thảo luận, phát biểu, bổ sung cho nhau.
- GV nhận xét, kết luận

- GV bổ sung: tuy công cuộc xây dựng
CNXH thời kì này đã phạm những sai lầm,
thiếu sót. .Tuy nhiên, lúc này những thiếu
sót sai lầm đó chưa dẫn đến trì trệ , khủng
hoảng sâu sắc như cuối những năm 70. Lúc
này, nhân dân LX hăng hái tin tưởng vào
công cuộc xây dựng CNXH, xã hội Xô Viết
vẫn ổn định.
* Hoạt động 4: cả lớp
- GV đặt câu hỏi: Tại sao cuối những năm
70 đầu những năm 80 đất nươớc LX lâm vào
thành công bom nguyên tử
( b ) Liên Xô tiếp tục xây dựng
CNXH từ 1950 – nửa đầu những năm
70 ư(- Hòan thành nhiều kế họach dài
hạn xây dựng cơ sở vật chất – kỷ thuật
của CNXH , thành tựu :
. Công nghiệp đứng thứ hai thế giới
sau Mỹ , phát triển công nghiệp vũ trụ ,
công nghiệp điện hạt nhân.
. Nông nghiệp : sản lượng trung bình
tăng 16% ( những năm 60 )
. Khoa học – kỷ thuật : 1957 phóng
thành công vệ tinh nhân tạo , 1961
phóng thành công tàu vũ trụ
. Xã hội : tỷ lệ công nhân chiếm 55% ,
trình độ học vấn ngày moat nâng cao.
. Đối ngọai : là thành trì của phong trào
giải phóng dân tộc và hệ thống xã hội
chủ nghĩa , đấu tranh vì nền hòa bình

thế giới
2/. Đông Âu ( HS xem Sgk )
( a ) Sự ra đời các nước dân chủ
nhân dân Đông Âu
( b ) Công cuộc xây dựng CNXH ở
các nước Đông Âu
3/. Quan hệ hợp tác giữa các nước
XHCN ở Châu Âu ( HS xem Sgk )
( a ) Quan hệ Kinh tế – Khoa học kỷ
thuật
( b ) Quan hệ chính trị – xã hội
< II > LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC
ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM
70 ĐẾN 1991
hạt nhân đối với Mỹ và đồng minh trong
“Trật tự hai cực Ianta”
tình trạng suy thoái?
- HS tìm hiểu SGK , trả lời caâ hỏi.
GV nhận xét, phân tích, kết luận: Năm 1973,
thế giới bùng nổ cuộc khủng hoảng dầu mỏ
nghiêm trọng chưa từng có.Cuộc khủng
hoảng này đã đánh mạnh vào chính trị,kinh
tế tài chính tiền tệ của tất cả các nước, đặt ra
cho nhân loại những vấn đề bức thiết phải
giải quyết như: Sự bùng nổ dân số, cạnnkiệt
tài nguyên, ô nhiễm môi trường, , yêu cầu
đổi mới thích nghi về kinh tế, chính trị, xã
hội bn trước sự phát triển vượt bậc của cuộc
CMKHKT. Trong bối cảnh đó, những người
lãnh đạo Đảng và Nhà nước Liên Xô chủ

quan cho rằng QHSX XHCN không chịu tác
động của cuộc khủng hoảng chung toàn thế
giới, đo đó chậm thích ứng, chậm sửa
đổi.Những hạn chế sai lầm trong công cuộc
xây dựng CNXH trước kia nay càng trở nên
không phù hợp, cản trở sự phát triển mọi mặt
của xã hội Xô Viết, làm cho nhân dân bất
mãn. Do đó, vào cuối những năm 70 , đầu
những năm 80, đất nước LX lâm vào suy
thoái cả kinh tế lẫn chính trị. Trình đọ kĩ
thuật, chất lượng sản phẩm ngày càng giảm
sút so với các nước Phương Tây, đời ssống
chính trị có những chuyển biến phức
tạp.xuất hiện những tư tưởng và các nóm đối
lập chống lại Đảng Cộng sản và nhà nước
Xô Viết. ( Thu nhập quốc dân giảm 2,5lần,
sản xuất Cn giảm 2,5 lần, NN giảm 3,5 lần,
thu nhập đầu người giảm 3 lần).
* Hoạt động 5: Cả lớp và cá nhân
1/. Sự khủng hỏang của chế độ XHCN
ở Liên Xô ( HS xem Sgk )
2/. Sự khủng hỏang của chế độ XHCN
ở các nước Đông Âu( HS xem Sgk )
- 1975 – 1991 cuộc khủng hỏang ở Liên
Xô làm cho các nước Đông Âu khủng
hỏang.Các nước Đông Âu lần lượt từ
bỏ CNXH
3/. Nguyên nhân tan rã của chế độ
XHCN ở Liên Xô và các nuớc Đông
Âu

- Đường lối lảnh đạo chủ quan duy ý
chí , cơ chế tập trung quan liêu bao cấp
- Không theo kịp sự phát triển Khoa
học kỷ thuật , khiến cho kinh tế xã hội
trở nên trì trệ , khủng hỏang.
- Phạm sai lầm trong tiến trình cải tổ
- Sự chống phá của các thế lực trong và
ngòai nước
< III > LIÊN BANG NGA TỪ NĂM
1991 – 2000
- Từ 1992 – 1999 ( giai đọan cầm
quiyền của tổng thống B.Enxin ) với
những thay đổi căn bản về chính trị –
kinh tế ở Nga
. Kinh tế : theo đường lối xây dựng nền
kinh tế thị trường , thừa nhận quyền tư
hữu và tự do kinh doanh.Từ 1996 kinh
tế có những dấu hiệu phục hồi , 1997
tăng trưởng 0,5% , 2000 lên 9%
. Chính trị : đa nguyên về chính trị ,
thực hiện chế độ tổng thống . Tháng
12/1993 ban hành hiến pháp.

LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 – 2000
Bối cảnh nước Nga từ 1991 - 1999
+ Chính trị
+ Kinh tế
+ Đối ngoại
Nước Nga từ năm 2000 – nay.
+ Chính trị

+ Kinh tế
+ Đối ngoại
- GV hướng dấn HS quan sát Liên bang Nga
trên lược đồ và thông báo: LBN có diện tích
17,1 triệu Km
2
, lớn gấp 1,6 lần diện tích diện
tích toàn châu Âu, 1,8 lần lãnh thổ của Mĩ, là
nước có diện tích lớn nhất thế giới.Sau khi
Lxta rã, LBN là quốc gia kế tục LX , được
thừa địa vị pháp lí của LX tại LHQ và tại cơ
quan ngoại giao của LX tại nước ngoài.
- Sau đó GVđặt câu hỏi: Em hãy nêu những
nét chính tình hình LBN từ 1991 – 2000?
Tình hình chung của nước Nga hiện nay ra
sao?
- HS theo dõi SGK và bằng kiến thứ của
mình phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, tổng hợp ngắn gọn nét chính
về LBN thập niên 90, cơ bản như trong
SGK.Có thể cùng các em thảo luận nước
Nga trong thời đại Putin…
- Nhìn chung, các em cần thấy được là quốc
gia kế tục LX nhưng nước Nga đi theo một
chế độ chính trị khác trước.công cuộc xây
dựng đất nước đang,sẽ gặp nhiều khó khăn,
Song LBN đã đạt được những thành tựu
quan trọng và có nhiêù triển vọng phát triển
trong tương lai.
. Đối nội :tình trạng tranh chấp giữa

các đảng phái , xung đột sắc tộc luôn
diễn ra.
. Đối ngọai : thân phương Tây , khôi
phục và phát triển mối quan hệ với các
nước Châu Á ( Trung Quốc , Ấn Độ ,
ASEAN…)
- Đầu năm 2000 V.Putin trở thành Tổng
thống . Nước Nga có nhiều chuyển biến
trong kinh tế , chính trị , xã hội và đối
ngọai
TƯ LIỆU
( * ) Khái quát về những thiệt hai cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai ( tàn phá của Châu Âu là 260 tỷ , Liên Xô chiếm 49,3 % )
Nội Dung Chtr TG I Chtr TG II
TS Số nước
TS người
Số chết
Bị thương
36
74 tr
13,6 tr
20 tr
76
110 tr
60 tr
90 tr
Thiệt hại vc
Chi phi QS
388 tỷ USD
208 tỷ USD
4000 tỷ USD

1384 tỷ USD
Nước TS người chết Tỷ lệ với ds ( 1939 )
Liên Xô
Tr Hoa
Đức
Ba Lan
Nhật Bản
Nam Tư
Pháp
Italia
Anh
Mỹ
27 tr
13,t tr
5,6 tr
5 tr
2,3 tr
1,5 tr
630 ngàn
480 ngàn
382 ngàn
300 ngàn
16,2 %
2,2 %
7 %
14 %
3 %
10 %
1,5 %
1,2 %

1 %
0,3 %
IV /. SƠ KẾT BÀI HỌC
Củng cố
- Nhấn mạnh trọng tâm :
. Liên Xô những năm 1945 đến những năm 80 và Liên bang Nga từ 1991 - 2000
Câu hỏi
Những thành tựu trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1945 đến nửa đầu những năm 70 và ý nghĩa của nó ?
Nhắc nhở
- Học sinh chuẩn bị các câu hỏi .
- Xem trước CHƯƠNG III CÁC NƯỚC Á – PHI – MỸ LA TINH
BÀI 3 CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
CHƯƠNG III CÁC NƯỚC Á – PHI – MỸ LA TINH
BÀI 3 CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

TIẾT 4
I/.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/. Về kiến thức
Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:
- Nét chung về khu vực Đông Bắc Á và những biến đổi to lớn của khu vực này sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Những vấn đề cơ bản về Trung Quốc sau CTTG thứ hai, bao gồm:
+ Sự thành lập nước CHDCND Trung Hoa và yư nghĩa cửa sự kiện này,. Thành tựu 10 naqưm đầu xây dựng chế độ mới.
+ Tình hình TQ trong 20 không ổn định ( 1959 – 1978).
+ Đường lối cải cách, mở cửa và những thành tựu chính mà TQ đạt được từ 1978 -2000.
2/. Về tư tưởng
- Mở rộng hiểu biết về các nước trong khu vực.
- Nhận thức khách quan, đúng đắn về công cuộc xây dựng CHXHở TQ.
- Trân trọng những thành tựu cải cách, mở cửa của TQ và biết rút ra những bài học cho côngcuộc đổi mới đất nước hiện nay.
3/. Về kĩ năng
- Quan sát, phân tích lược đò, tranh ảnh và rút ranhững nhận định khái quát

- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
II/. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Bản đồ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Một số tranh ảnh có liên quan
- Các tài liệu tham khảo.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1/. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:
1. Nguyên nhân ta ra của chế độ XHCN ở LX và Đâu?
2. Tình hinhg LBN trong thập niên 90 (1991 – 2000).
2/. Dẫn dắt vào bài:
Sau CTTG thứ hai, cùng với sự biến đổi chung của tình hình thế giới, khu vưvj Đông Bắc Á có nhiêù biến đổi lớn với sự ra đời của hai
nhà nước trên bản đảo riều Tiên và nwsc CHDCNC Trung Hoa. Các quốc gia này đã đạt được những thành tựu quan trọng trong xây dựng
và phát triển đất nước.
Ở bài này,chúng ta sẽ tìm hiểu chung về khu vưck Đông Bắc Á và những chuyển biến lơn slao của quốc gia điển hình khu vực này -
TQuốc sau CTTG thứ hai.
3/. Tiến trình tổ chức dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRỊ HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC TRỌNG TÂM BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV sử dụng bản đồ thế giới sau CTTG thứ
hai, u cầu HS xác định các nước trong khu
vực ĐBA trên bản đồ.
- GV giới thiệu ĐBA và đặt câu hỏi :Từ sau
CTTG thứ hai, các nước ĐBA có những
chuyển biến như thế nào?
- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét rút ra kết luận
* Hoạt động 2:cả lớp
- GV thơng tin :
Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, lực

lượng cách mạng do ĐCS TQ lãnh đạo ngày
càng lớn mạnh. Đước sự giúp đỡ của Mĩ,
Tưởng Giới Thạch âm mưu phát động nội
chiến nhằm tiêu diệt ĐCS T.Quốc.
Ngày 20/7/1946, nơi chiến bùng nổ. Do so
sánh lực lượng lúc đầu chênh lệch, , từ tháng
7/46 đến 6/47, qn giải phóng TQ thực hiện
chiến lược phòng ngự tích cực, vừa tìm cách
tiêu hao sinh lực địch, vừa xây dựng phát
triển l.lượng của mình.Từ tháng 6/1947,
qn g. phóng chuyển sang phản cơng,
g.phóng các vùng do Quốc Dân Đảng kiểm
sốt. Cuối 1949, cuộc nội chiến kết thúc,
tồn bộ lục địa TQ được giải phóng. Lực
lượng Đảng Quốc Dân thất bại phải chạy ra
đảo đài Loan.Trên cơ sở đó, ngày 1/10/1949,
< I > . NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC
ĐÔNG BẮC Á
Diện tích 10,2 triệu km
2
, dân số 147 tỉ
người ( 2000 ) , tài ngun phong
phú .Trước chiến tranh thế giới lần thứ
hai là thuộc địa của chủ nghĩa thực
dân . Sau chiến tranh thế giới lần thứ
hai phong trào giải phóng dân tộc phát
triển mạnh , tạo nên những biến đổi lớn
trong khu vực :
+ Cách mạng TQ thắng lợi dẫn tới sự ra
đời của nước CHDCND T.Hoa

(10/1949). Cuối thập niên 90, TQ thu
hồi Hồng Kơng và Ma Cao. Đài Loan
vẫn tồn tại chính quyền riêng.
+ Bán đảo T.Tiên bị chia cắt và hình
thành 2 nhà nước riêng biệt: Đại Hàn
Dân Quốc ( Hàn Quốc) ở phía Nam
(5/1948) và nhà nước CHDCN D
T.Tiên ở phía bắc (9/1948).
+ Sau CTTG thứ hai, các nước ĐBA
đều bắt tay vào xây dựng và phát triển
kinh tế đạt những thành tựu to lớn
( Hàn Quốc,Hồng Kơng, Đài Loan “hố
rồng”; Nhật bản đúng thứ hai thế giới,
Trung Quốc đạt mức tăng trưởng cao
nhất thế giới từ cuối TK XX).
< II > TRUNG QUỐC
SỰ THÀNH LẬP NƯỚC CH ND TRUNG
HOA
- Sau chiến tranh chống Nhật kết thúc, ở
Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến 1946 -
1949 giữa Quốc Dân Đảng và Đảng Cộng
sản.
nước CHDCND T.Hoa ra đời, đứng đầu là
Chủ tịch Mao Trạch Đơng.
- Sau đó, GV u cầu HS quan sát hình 9
SGK ( Chủ tịch Mao Trạch Đơng tun bố
thành lập nước CHDCND T.Hoa và GV phát
vấn: Em biết gì về Mao Trạch Đơng và
những đóng góp của ơng đối với cách mạng
và nhân dân T.Quốc.

- Hs phát biểu:
- GV tổng kết: Mao Trạch Đơng (1893-
1976) q ở Hồ Nam, xuất thân trong một
gia đình nơng dân nghèo, sau chuyển thành
phú nơng chun bn bán thóc gạo.Ơng đã
tốt nghiệp trung học sư phạm, là một trong
những người sáng lập ra Đảng CSTQ
(7/1921). 1/1935 ơng được cử nắm quyền
lãnh đạo Đảng CSTQ. Cũng từ đó, ơng đã
lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc khắng
chiến chống Nhật (1937-1945) và cuộc chiến
tranh chống TGThạch(1945-1949), hồn
thành thắng lợi CM DT DCND T.Quốc.
1/10/1949, trong khơng khí mít tin ăn mừng
chiến thắng của hơn 30 vạn nhân dân thủ đơ
Bắc Kinh trên Quảng trường Thiên An Mơn,
Chủ tịch Mao Trạch Đơng trịnh trọng tun
bố trước tồn thể thế giới sự ra đời của nhà
nước CHDCND T.Hoa
Trong q trình hoạt động cách mạng, MTĐ
đã viết nhiề tác phẩm triết học, qn sự,
chính trị. Sau này Đảng CSTQ coi tư tưởng
MTĐ là cơ sở tư tưởng đầu tiên của cách
mạng TQ. Năm 1976, MTĐ mất, thọ 84 tuổi.
- GV tiếp tục phát vấn: Sự ra đời của nhà
1/. Sự thành lập nước Cộng hòa nhân
dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm
đầu xây dựng chế độ mới
- 1946 – 1949 : nội chiến giữa Quốc
dân đảng và Đảng Cộng sản.

. 20/7/1946 Tưởng Giới Thạch phát
động cuộc chiến tranh phản cách mạng.
. Cuối 1949 cuộc nội chiến kết thúc.
. 1/10/1949 nước Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa thành lập .
. Ý nghĩa :
+ Chấm dứt hơn 100 năm nơ dịch và
thống trị của đế quốc phong kiến , đưa
đất nước bước vào kỷ ngun mới : kỷ
ngun độc lập – tự do và tiến lên Chủ
nghĩa xã hội.
+ Tăng cường hệ thống XHCN và cổ
vũ phong trào giải phóng dân tộc thế
giới
- 1949 – 1959 : xây dựng chế độ mới (
HS xem Sgk )
2/. Trung Quốc những n ăm không ổn
đònh ( 1959 – 1978 ) ( Khơng dạy )
3/. Công cuộc cải cách mở cửa ( Từ
n ăm 1978 )
- Tháng 12/1978 Hội nghị BCH Trung
ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra
đường lối đổi mới .Tại Đại hội XII
( 9/1982 ) , Đại hội XIII ( 10/1987 ) đã
phát triển thành đường lối chung của
việc cải cách kinh tế - Xã hội Trung
Quốc: thực hiện cải cách mở cửa ,
- Ngày 20/7/1946 nội chiến bùng nổ.
- Từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947: qn
giải phóng Trung Quốc tiến hành chiến lược

phòng ngự tích cực.
- Từ tháng 6/1947 đến 1949 qn giải phóng
phản cơng lần lược giải phóng lục địa Trung
Quốc.
-01-10-1949 nước CHND Trung Hoa được
thành lập, đứng đầu là chủ tịch Mao Trạch
Đơng.
* Ý nghĩa …

CƠNG CUỘC CẢI CÁCH MỞ CỬA
a . Ngun nhân
- Khách quan :
+ Cuộc khủng hoảng năm 1973  nhu cầu
cấp thiết cần phải tiến hành cải cách KT-CT-
XH.
- Chủ quan :
+ Đối nội : Trung Quốc đã trãi qua 20 năm
( 1959 1978 ) khơng ổn định về kinh tế -
chính trị - xã hội.
+ Đối ngoại : xảy ra xung đột biên giới với
Liên Xơ,Ấn Độ…, sự kiện Tổng thống Nixơn
thăm Trung Quốc Mở đầu quan hệ mới
theo hướng hòa dịu.
 Trung Quốc tiến hành cải các để phù hợp
với xu thế chung của thế giới và đưa Trung
Quốc thốt khỏi tình trạng khơng ổn định.
b. Diễn biến
- Tháng 12/1978,
c. Nội dung …
c/ Thành tựu:

nước CHDCND T.Hoa có ý nghĩa lịch sử
như thế nào?
- HS trao đổi, phát biểu ý kiến, bổ sung cho
nhau.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.
* Hoạt động 3: Cả lớp
- GV thông tin: Từ 12/1978, Trung ương
ĐCSTQ đã vạch ra đường lối đổi mới do
Đặng Tiểu Bình khởi xướng. Đường lối này
được nâng lên thành “Đường lối chung” của
Đại hội XII (9/1982), dặc biệt là Đại hội lần
thứ XIII (10/1987) của Đảng: Lấy phát triển
kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và
mở của, chuyển kinh tế kế hoạch hoá tập
trung sang kinh tế thị trường XHCN linh
hoạt hơn, nhằm hiện đại hoá và xây dựng
CNXH mang đặc sắc TQ với mục tiêu biến
TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn
minh.
* Hoạt động 4: cả lớp và cá nhân
- GV đặt câu hỏi: Thực hiện đường lối cải
cách - mở của đến nay, TQ đạt được những
thành tựu gì?Thành tựu đó có ý nghĩa như
thế nào?
- HS khai thách SGK, suy nghĩ, trả lời câu
hỏi.
- GV nhận xét, phân tích, kết luận (Thành
tựu, dẫn chứng số liệu cơ bản như SGK).
- Về ý nghĩa của những thành tựu, GV cùng
HS phân tích, thảo luận và rút ra kết luận.

chuyển sang nền kinh tế thị trường
XHCN , biến Trung Quốc thành quốc
gia giàu mạnh , dân chủ , văn minh.
- Thành tựu :
. Kinh tế : đạt tốc độ tăng trưởng cao .
đời sống nhân dân được cải thiện
. Khoa học kỷ thuật – văn hóa – giáo
dục : đạt nhiều thành tựu nổi bật
. Đối ngọai : vị thế của trung Quốc
ngày càng được nâng cao , thu hồi chủ
quyền đối với Hồng Công ( 7/1997 ) ,
Ma Cao ( 12/1999 )
- Kinh tế: GDP tăng 8 % năm, năm 2000 GDP
vượt ngưỡng 1000 tỷ USD
- KHKT:
+ 1964, thử thành công bom nguyên tử
+ 10/2003, phóng thành công tàu vũ trụ thần
châu 5, đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ bay
vào vũ trụ
- Đối ngoại
+ Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô,
Mông Cổ, …
+ Mở rộng quan hệ đối ngoại,
+ Có nhiều đóng góp trong giải quyết những
tranh chấp quốc tế.
+ Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công
(1997), Ma Cao (1999)
d/ Ý nghĩa
- Nâng cao vị thế và uy tín của Trung Quốc
trên trường quốc tế

- Là bài học quý cho những nước đang tiến
hành đổi mới trong đó có Việt Nam
IV /.SƠ KẾT BÀI HỌC
Nhấn mạnh trọng tâm :
- Sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và ý nghĩa của nó
- Thời điểm , đường lối cải cách mở cửa và những biến đổi của Trung Quốc trong thời kỳ đổi mới
Câu hỏi
1/. Trình bày những sự kiện chính trong những năm 1946 – 1949 dẫn đến sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và ý nghĩa của
nó ?
2/. Nội dung cơ bản của đường lối cải cách của Trung quốc và những thành tựu chính của Trung Quốc đạt được trong những năm 1978 -
2000
Nhắc nhở
- Học sinh chuẩn bị câu hỏi
- Xem trước Bài 4 CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
BÀI 4 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á & ẤN ĐỘ

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/. Về kiến thức
Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:
- Nét chính về q trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia Đơng Nam Á, tiêu biểu là Lào, Campuchia, tình đồn kết chiến đấu giữa 3
nước Đơng Dương.
- Q trình xây dựng và phát triển của các nươsc ĐNA, sự ra đời, vai trò và q trình phát triển của tổ chức ASEAN.
- Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập và cơng cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ từ sau CTTG thứ hai.
2/. Về tư tưởng
-Hiểu, trân trọng, khâm phục những thành tựu đạt đựơc trong cuộc đấu tranh giành độc lập và xây dựng phát triển của các quốc gia ĐNA và
Ấn Độ. Tự hào về những biến đổi ln lao của bộ mặt ĐNA hiện nay.
- Rút ra những bài học cho sự đổi mới và phát triển cho đất nước Việt Nam.
3/. Về kĩ năng
- Quan sát, khai thác lược đồ và tranh ảnh.
- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp.

II/. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Lược đồ khu vực ĐNA sau CTTG thứ hai.
- Lược đồ các nước Nam Á.
- Một số tranh ảnh có liên quan.
- Các tài liệu tham khảo cần thiết.
TIẾT 5 - 6
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1/. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:
1. Hãy nêu những sự kiện chính trong những năm 1946 – 1949 đẫn đến sự thành lập nước CHDC ND T.Hoa?Ý nghĩa của sự kiện này?
2.Nội dung cơ bản của đường lối cỉa cách của TQ và những thành tựu chính của TQ đạt đựơc trong những năm 1978- 2000?
2/. Dẫn dắt vào bài
Trong xu thế biến đổi không ngừng của các quốc gia trên thế giới, từ sau CTTG thứ hai, tình kinh tế , chính trị , xã hội ở khu vực ĐNA và
Nam Á có nhiều biến đổi sâu sắc: các nước trong khu vực đã giành được độc lập và bước vào thời kì xây dựng cuộc sống mới với nhiều
thành tựu rực rỡ.
Quá trình đấu tranh gìành đôjc lập của các quốc gia ĐNA và ÂĐ diễn ra như thế nào? Các nước này đã thực hiện biện pháp gì để xây
dựng ,phát triển đất nước và thu được những thành tựu to lớn ra sao? Đó là những vấnđ đề chúng ta cần làm sáng tỏ qua bài này.
3/. Tiến trình tổ chức dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC TRỌNG TÂM BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu lược đồ
khu vực ĐNA sau CTTG thứ hai và
khai thác SGK bằng cách đưa ra câu
hỏi: Quan sát lược đò và SGK, em hãy
cho biết ĐNA là khu vực như thế nào?
Từ sau CTTG thứ hai ĐNA phải chống
lại kẻ thù nào? Giành đựơc thắng lợi
gi?
- HS quan sát, suy nghĩ, phát biểu ý
kiến.

- GV nhận xét, phân tích, kết luận:Nhìn
vào lược đồ, các em thấy ĐNA là khu
vực thống nhất giữa 2 bộ phận: Vùng
bán đảo ( còn gọi là ĐNA lục địa hay
bán đảo Trung Ấn) và quần đảo Ma Lai
(ĐNA hải đảo).Diện tích rộng 4,5 triệu
km
2
, dân số 356 triệu người (2002).
Các nước trong khu vực ĐNA gồm:
< I > . CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1/. Sự thành lập các quốc gia độc lập
sau chiến tranh thế giới thứ hai
( a ) Vài nét chung về quá trình đấu
tranh giành độc lập
- Đông Nam Á gồm : Việt Nam , Lào ,
Campuchia , Thái Lan , Mianma ,
Inđônêsia , Philippin , Singapo , Brunây
, Đông Timo . Diện ích 4,5 triệu Km
2
,
dân số 528 triệu ( 2000 )
- Trước chiến tranh thế giới lần thứ hai
là thuộc địa của đế quốc Âu – Mỹ ( trừ
Thái Lan ) . Trong chiến tranh thế giới
lần thứ hai bị quân phiệt Nhật Bản
chiếm đóng. Sau chiến tranh thế giới lần
thou hai nhiều nước đã giành được độc
lập.Sau đó thực dân Âu – Mỹ quay trở
lại xâm lược . Nhân dân các nước Đông

Nam Á lại tiến hành cuộc kháng chiến
NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ QUÁ TRÌNH ĐẤU
TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC QUỐC
GIA ĐNA SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
LẦN THỨ II
- Trước chiến tranh thế giới lần thứ hai: …
- Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai: …
- Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai:…
- Sau đó, …
- Ba nước Đông Dương thực hiện cuộc kháng chiến
chống Pháp thắng lợi 1954, nhưng tới 1975, sau
thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, ba nước
Đông Dương mới giành độc lập hoàn toàn.
- Biến đổi to lớn nhất của các nước ĐNA, có ý
nghĩa quyết định đến sự phát triển của khu vực
Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
nay là từ thân phận các nước thuộc địa, nửa thuộc
địa, lệ thuộc trở thành những quốc gia độc lập
+ Bởi vì : từ sau khi giành được độc lập, các nước
Đông Nam Á mới có những điều kiện thuận lợi để
Philipin, Thái Lan, lào, Campuchia,
Malaixia, Myanma, Việt Nam,
Brunây,Singapo, Đông Timo.
- Trước CTTG thứ hai, hầu hết các
nước ĐNA là thuộc địa của thực dân
phương Tây ( trừ Xiêm – Thái Lan),
trong CTTG thứ hai, các nước DNA
biến thành thuộc địa của quân phiệt
Nhật Bản.
- GV dựa vào SGK tóm lược quá trình

đấu tranh chống quân phiệt Nhật Bản
và chống chủ nghĩa thực dân Âu – Mĩ
quay trở lại tái chiếm ĐNA. Sau đó, Gv
kết luận: Tóm lại, sau CTTG thứ hai,
trải qua quá trình đấu tranh lâu dài,
gian khổ, các quốc gia ĐNA đều đã
giành được độc lập.đây là kết qảu to
lớn làm thay đổi sâu sắc cục diện ĐNA,
tạo điều kiện cho các quốc goa trong
khu vực bắt tay vào xây dựng, phát
triển đất nước đạt nhiều thành tựu rực
rỡ.
* Hoạt động 2: nhóm
Gv chia lớp thành 2 nhóm với nhiệm
vụ:
+ Nhóm 1: Lập bảng thống kê các giai
đoạn phát triển của cách mạng Lào
( 1945 – 1975 ).
+ Nhóm 2: : Lập bảng thống kê các
giai đoạn phát triển của cách mạng
Lào ( 1975 – 1991 ).
- Các nhóm tiến hành thảo luận, thống
nhất ý kiến, lập bảng thống kê của
chống xâm lược và giành được thắng lợi
trọn vein : Philippin ( 7/1946 ), Mianma
( 1948 ) Inđônêsia ( 1949 ), Mã Lai
( 1957 ) , Singapo ( 1959 )…
( b ) Lào ( 1945 – 1975 )
. Tháng 8/1945 nhân dân Lào nổi dậy
giành chính quyền

. 12/10/1945 Lào tuyên bố độc lập
- Giai đoạn 1946 – 1954 : tiến hành
cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp
- Giai đọan 1954 – 1975 tiến hành cuộc
kháng chiến chống Đế quốc Mỹ
. 21/2/1973 Mỹ ký Hiệp định
Viêngchăn lập lại hòa bình , thực hiện
hòa hợp dân tộc ở Lào.
. 2/12/1975 nước Cộng hòa dân chủ
nhân dân Lào thành lập.
- Lào bước sang thời kỳ xây dựng đất
nước , phát triển kinh tế - xã hội
( c ) Campuchia
- Giai đọan 1945 – 1954 : tiến hành
cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp
.9/11/1953 Pháp ký hiệp ước trao trả
độc lập cho Campuchia nhưng vẫn duy
trì chiếm đóng.
.1954 , Pháp ký hiệp định Giơnevơ
công nhận độc chủ quyền , thống nhất
và tòan vẹn lảnh thổ của 3 nước Đông
Dương
- Giai đọan 1954 – 1970
. Chính phủ Xihanuc thực hiện đường
lối hòa bình trung lập
. 18/3/1970 được Mỹ giúp sức , Lonnon
xây dựng và phát triển nền kinh tế, xã hội của mình
ngày càng phồn vinh , nhiều nước đã trở thành
nước công nghiệp mới (NICs), hoặc được mệnh
danh là con Rồng kinh tế của châu Á

CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN
TỘC Ở LÀO TỪ (1945– 1975)
. Tháng 8/1945
. 12/10/1945
- Giai đoạn 1946 – 1954 :
- Giai đọan 1954 – 1975
. 21/2/1973
. 2/12/1975
NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ TÌNH HÌNH
CAMPUCHIA TỪ (1945– 1993)
- Giai đọan 1945 – 1954 :
+ 9/11/1953
+ 1954
- Giai đọan 1954 – 1970 :
+ 18/3/1970
- Giai đoạn 1970 – 1975
+ 17/4/1975
- Giaiđọan 1975 – 1979 :
+ Ngày 7/1/1979
- Giai đọan 1979 – 1991 :
+ 23/10/1991
+ 9/1993
nhóm mình rồi cử đại diện lên báo cáo.
- Gv nhận xét, rồi đưa thông tin phản
hồi bằng bảng
thống kê giáo viên đã chuẩn bị sẵn.
* Hoạt động 2: nhóm
Gv chia lớp thành 2 nhóm với nhiệm
vụ:
+ Nhóm 1: Lập bảng thống kê các giai

đoạn phát triển của cách mạng Lào
( 1945 – 1975 ).
+ Nhóm 2: : Lập bảng thống kê các
giai đoạn phát triển của cách mạng
Lào ( 1975 – 1993 ).
- Các nhóm tiến hành thảo luận, thống
nhất ý kiến, lập bảng thống kê của
nhóm mình rồi cử đại diện lên báo cáo.
- Gv nhận xét, rồi đưa thông tin phản
hồi bằng bảng
thống kê giáo viên đã chuẩn bị sẵn.
* Hoạt động 3: nhóm
Gv chia lớp thành 2 nhóm với nhiệm
vụ:
+ Nhóm 1: Trình bày về chiến lược
kinh tế hướng nội của 5 nước sáng lập
ASEAN.
+ Nhóm 2: : Trình bày về chiến lược
kinh tế hướng ngoại của 5 nước sáng
lập ASEAN.
- Các nhóm tiến hành thảo luận, thống
nhất ý kiến, lập bảng trình bày của
nhóm mình rồi cử đại diện lên báo cáo.
- Gv nhận xét và kết luận
tiến hành cuộc đảo chính lật đổ
Xihanuc.
- Giai đoạn 1970 – 1975 tiến hành cuộc
kháng chiến chống Đế quốc Mỹ
. 17/4/1975 thủ đô Phnôm pênh được
giải phóng .

- Giaiđọan 1975 – 1979 : chống chế độ
diệt chủng Pôn Pốt – Iêng xa ri
. Ngày 7/1/1979 nước Cộng hòa nhân
dân Campuchia được thành lập
- Giai đọan 1979 – 1991 : Campuchia
tiến hành cuộc nội chiến với các phe đối
lập
. 23/10/1991 Hiệp định hòa bình về
campuchia được ký kết
. 9/1993 Vương quốc Campuchia được
thành lâp.Đất nước Campuchia bước
sang thời kỳ phát triển mới về chính trị
và kinh tế
2/. Quá trình xây dựng và phát triển
của các nước Đông Nam Á
- Các nước Đông Nam Á sau khi giành
độc lập đã bước vào thời kỳ phát triển
kinh tế với những chiến lược khác nhau
( a ) Nhóm năm nước sáng lập
ASEAN
- Gồm : inđônêsia , Malaixia ,
Philippin , Singapo , Thái Lan. Sau khi
giành được độc lập đã triển khai các kế
họach để phát triển nền kinh tế :
* Chiến lược kinh tế hướng nội ( công
nghiệp hóa thay thế nhập khẩu )
+ Thời gian : sau khi các nước giành
CÁC CHIẾN LƯỢC KINH TẾ CỦA 5 NƯỚC
SÁNG LẬP ASEAN
- 5 nước sáng lập ASEAN :

Philippin,Inđônêsia,Malaixia,Singgapo,Thai Lan.
* Chiến lược kinh tế hướng nội ( công nghiệp hóa
thay thế nhập khẩu )
+ Thời gian
+ Mục tiêu
+ Nội dung
+ Thành tựu
+ Hạn chế
* Chiến lược kinh tế hướng ngọai ( Công nghiệp
hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo )
+ Thời gian
+ Mục tiêu
+ Nội dung
+ Thành tựu
+ Hạn chế
được độc lập đến những năm 60 của thế
kỷ XX
+ Mục tiêu : nhanh chóng xóa bỏ nghèo
nàn , laic hậu , xây dựng nền kinh tế tự
chủ
+ Nội dung : nay mạnh phát triển các
ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng thay thế hàng nhập khẩu , lấy thị
trường trong nước làm chổ dựa để phát
triển
+ Thành tựu : Thái Lan tăng thu nhập
quốc dân 7,6% , dự trữ vàng và ngọai tệ
tăng 15% ( 1961 – 1966 ) , Mã lai từ sau
1970 miền Tây đã tự túc được lương
thực , miền Đông giảm nhập khẩu

gạo…
+ Hạn chế : thiếu vốn ,nguyên liệu và
công nghệ , tình trạng thua lỗ,tệ tham
nhũng, quan liêu …
* Chiến lược kinh tế hướng ngọai
( Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm
chủ đạo )
+ Thời gian : những năm 60 -70 thế kỷ
XX
+ Mục tiêu : “mở cửa”nền kinh tế , thu
hút vốn đầu tư và kỷ thuật nước ngòai.
+ Nội dung : tập trung sản xuất hàng
hóa xuất khẩu , phát triển ngọai thong.
+ Thành tựu :1980 tổng kim ngạch xuất
khẩu đạt 130 tỷ USD , tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao : Inđônêsia là 7% -
7,5% , Mã Lai 7,8%.Philippin 6,3% , …
+ Hạn chế : chịu ảnh hưởng của nền
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔ CHỨC
ASEAN
1/. Hoàn cảnh ra đời
2/. Mục tiêu
3/. Các giai đoạn phát triển
4/. Những thành tựu chính của ASEAN
+ Giải quyết vấn đề Campuchia bằng các giải pháp
chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các nước ASEAN và
ba nước Đông Dương được cải thiện .
+ ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn
hóa nhằm xây dựng một Cộng đồng ASEAN về
kinh tế, an ninh và văn hóa vào năm 2015.

5/. Thời cơ và thách thức của Việt Nam
- Thời cơ: Nắm bắt được cơ hội để rút ngắn khoảng
cách giữa các nước, thông qua việc mở rộng thị
trường, học hỏi kinh nghiệm và khoa học kỹ thuật

- Thách thức: Nếu không nắm bắt được cơ hội, ta
sẽ đứng trước nguy cơ tụt hậu về kinh tế, đánh mất
* Hoạt động 4: nhóm
Gv chia lớp thành 2 nhóm với nhiệm
vụ:
+ Nhóm 1: Trình bày hoàn cảnh ra đời
và mục tiêu của tổ chức ASEAN.
+ Nhóm 2: : Trình bàycác giai đoạn
phát triển của tổ chức ASEAN.
- Các nhóm tiến hành thảo luận, thống
nhất ý kiến, rồi cử đại diện lên báo
cáo.
- Gv nhận xét và kết luận
kinh tế thế giới , kinh tế bị suy thóai ,
chính trị không ổn định.
( b )Nhóm nước Đông Dương ( HS
xem Sgk )
( c ) Các nước khác ở Đông Nam Á
( HS xem Sgk )
3/. Sự ra đời và phát triển của tổ chức
ASEAN
( a ) Hòan cảnh ra đời
- ASEAN thành lập trong bối cảnh tình
hình thế giới và khu vực có nhiều thay
đổi

- Các nước ASEAN tuy đạt được những
thành tựu khả quan trong phát triển kinh
tế . Nhưng nhìn chung các nuớc đang
đứng trước những thách thức về chính
trị , kinh tế , xung đột trong quan hệ khu
vực , sức ép từ bean ngòai …nhu cầu
hợp tác để cùng phát triểnđã trở thành
vấn đề cấp bách
- 8/8/1967 Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á thành lập gồm 5 nước :
Inđônêsia , Malaixia , singapo , Thái
Lan , Philippin…
( b ) Mục tiêu
- Trên cơ sở những nổ lực hợp tác
chung giữa các thành viên để phát triển
kinh tế văn hóa , duy trì hòa bình và ổn
định trong khu vực
( c ) Các giai đọan phát triển
- 1967 – 1975 : còn là một tổ chức khu
vực non yếu , chưa có vị trí trên trường
quốc tế
bản sắc văn hóa
TẠI SAO NÓI TỪ CUỐI THẬP NIÊN 80 TRỞ
ĐI, MỘT THỜI KÌ MỚI ĐÃ MỞ RA CHO CÁC
NƯỚC ĐÔNG NAM Á ?
- Thời kỳ Chiến tranh lạnh : Các nước ASEAN luôn
trong tình trạng đối đầu với Việt Nam.
- Từ cuối những năm 80 : sự chấm dứt Chiến tranh
lạnh và vấn đề Campuchia được giải quyết, chuyển
từ đối đầu sang đối thoại hợp tác, để xây dựng Đông

Nam
Á thành một khu vực hòa bình, ổn định và phát
triển.
- Năm 1999, ASEAN đã phát triển thành 10 nước
thành viên thời kỳ hòa bình, ổn định để cùng nhau
phát triển phồn vinh.
+1992 ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành
một khu vực mậu dịch tự do (AFTA)
+ Năm 1994, ASEAN lập diễn đàn khu vực (ARF).
- Tháng 11 - 2000, Hội nghị cấp cao ASEAN lần
thứ 13 đã kí kết bản Hiến chương ASEAN nhằm
xây dựng một Cộng đồng ASEAN có vị thế cao và
hiệu quả hơn
TRÌNH BÀY QUAN HỆ GIỮA ASEAN VỚI
VIỆT NAM
- Ngày 28/7/1995, tại Hội nghị Ngoại trưởng
ASEAN lần thứ 28 ở Brunei, đã diễn ra buổi lễ
trọng thể kết nạp Việt Nam làm thành viên thứ 7 của
hiệp hội. Ngay sau khi trở thành thành viên
ASEAN, Việt Nam chủ động, tích cực tham gia hoạt
động hợp tác trên mọi lĩnh vực.Một trong những
đóng góp đầu tiên của Việt Nam là thúc đẩy việc kết
nạp Lào, Myanmar,
* Hoạt động 5: nhóm
Gv chia lớp thành 2 nhóm với nhiệm
vụ:
- 1976 – nay : ASEAN có những bước
phát triển mới
. 2/1976 ASEAN triệu tập Hội nghị
Bali , xác định những nguyên tắc cơ bản

trong mối quan hệ giữa các nước trong
khu vực Đông Nam Á
+ Tôn trọng chủ quyền và tòan vein
lảnh thổ
+ không can thiệp vào công việc nội bộ
của nhau
+ Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa
bằng vũ lực đối với nhau
+ Giải quyết các tranh chấp bằng
phương pháp hòa bình
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong
các lỉnh vực kinh tế – văn hóa – xã hội
. Từ cuối thập niên 80 đến Nay phát
triển thành 11 nước thành viên
+ Năm 1984 Brunây gia nhập ASEAN. ,
1995 Việt Nam trở thành viên thứ bảy;
1997: Lào và Mianma gia nhập
ASEAN; 1999 kết nạp Campuchia.
+ ASEAN nay mạnh hợp tác kinh tế ,
xây dựng khu vực hòa bình ổn định và
phát triển
. Tháng 11/2007 các nước thành viên
đã ký bản Hiến chương ASEAN nhằm
xây dựng ASEAN thành moat cộng
đồng vững mạnh
< II > ẤN ĐỘ
1/. Cuộc đấu tranh giành độc lập
- Ấn Độ là thuộc địa của Anh . Sau
chiến tranh thế giới lần thứ hai cuộc đấu
- Việt Nam đã tổ chức thành công Hội nghị cấp cao

ASEAN lần thứ 6 tại Hà Nội (12/1998).
- Việt Nam còn là một trong những thành viên sáng
lập Diễn đàn Khu vực ASEAN (ARF),
- Việt Nam đã đảm nhiệm tốt vai trò là nước điều
phối viên trong quan hệ đối thoại giữa ASEAN với
các cường quốc như Nhật Bản, Nga, Mỹ và hiện nay
là Australia.
- ASEAN cũng giúp Việt Nam nâng cao vị thế và
tiếng nói trên trường quốc tế.
- Kim ngạch thương mại Việt Nam – ASEAN tăng
trưởng trung bình hàng năm trên 20%.
CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA
ẤN ĐỘ
1/. Khái quát
2/. Diễn biến
. 19/2/1946 - 24/1/1950
2/. Công cuộc xây dựng đất nước
- Kinh tế
+ Nông nghiệp
+ Công nghiệp
+ Khoa học kỷ thuật
+ Đối ngọai
+ Nhóm 1: Trình bày Cuộc đấu tranh
giành độc lập của nhân dân Ấn Độ.
+ Nhóm 2: : Trình bày Công cuộc xây
dựng đất nước của nhân dân Ấn Độ.
- Các nhóm tiến hành thảo luận, thống
nhất ý kiến, rồi cử đại diện lên báo
cáo.
- Gv nhận xét và kết luận

tranh giành độc lập phát triển mạnh
. 19/2/1946 2 vạn thủy binh Bombay
khởi nghĩa
. 22/2/1946 đấu tranh của 20 vạn công
nhân , học sinh , sinh viên chống thực
dân Anh , dân chúng nổi day hưởng ứng
ở Cancutta , Madrat , Carasi…
. Đầu 1947 cao trào đấu tranh của công
nhân phát triển ở nhiều thành phố lớn
- 15/8/1947 thực dân Anh chia Ấn Độ
thành 2 quốc gia : Ấn Độ và Pakixtan
( phương án Maobattơn )
- Nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh .
24/1/1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập .
Nước Cộng hòa Ấn Độ chính thức
thành lập
2/. Công cuộc xây dựng đất nước
- Tiến hành :”Cách mạng xanh” trong
nông nghiệp . Đến giữa những năm 70
đã tự túc được lương thực . Đến 1995
đứng thứ 3 thế giới vê xuất khẩu gạo
- Công nghiệp : những năm 80 đứng
thou 10 thế giới về công nghiệp
- Khoa học kỷ thuật : 1974 phóng thành
công bom nguyên tử , 1975 phóng thành
công vệ tinh nhân tạo bằng tên lửa tự
sản xuất
- Đối ngọai : áp dụng chính sách hòa
bình , trung lập tích cực , ủng hộ cuộc
đấu tranh giành độc lập của các dân tộc

IV /.SƠ KẾT BÀI HỌC
Nhấn mạnh trọng tâm :
. Sự biến đổi của Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới lần thứ hai
. Các con đường phát triển kinh tế và những thành tựu chính của các nước Đơng Nam Á
. Sự thành lập ASEAN , những mốc chính trong q trình phát triển của tổ chức này
. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau 1945 phát triển từ thấp đến cao , cuối cùng đã giành được độc lập hòan tòan,
những thành tựu trong xây dựng đất nước của nhân dân Ấn Độ
Câu hỏi
1/. Trình bày vắn tắt sự phát triển của cách mạng Lào từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến năm 2000
2/. Các giai đọan phát triển của cách mạng Campuchia từ 1946 – 2000
3/. Trình bày sự thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á ( ASEAN ) và quan hệ giữa ASEAN với Việt Nam
4/. Hãy nêu những nét chính trong phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai và ý nghĩa
của phong trào này
Nhắc nhở
- HS Chuẩn bị câu hỏi
- Xem trước Bài 5 CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸ LA TINH
BÀI 5 CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸ LA TINH
I /.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/. Về kiến thức
Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:
- Những nét cơ bản về q trình đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi và Mĩ Latinh.
- Cơng cuộc xây dựng kinh tế xã hội ( những thành tựu và khó khăn) của các nước châu Phi và Mĩ latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.
2/. Về tư tưởng
- Trân trọng, cảm phục trước những thành quả đấu tranh của pTGPDT ở châu Phi và Mĩ Latinh.
- Nhận thức sâu sắc về những khó khăn của các nước này trong cơng cuộc xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội, từ đó xây dựng tinh thần
đồn kết, tương trợ quốc tế.
3/. Về kĩ năng
- Quan sát, khai thác lược đò và tranh ảnh
- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
II /. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC

- Lược đò châu Phi và Mĩ La tinh sau chiến thanh thế giới thứ hai
- Một số tranh ảnh có liên quan
TIẾT 7

×