Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

cung cấp kĩ năng giải bài tập hoá học cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.05 KB, 16 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
eâbf

BÀI TẬP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tên đề tài
CUNG CẤP KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
HOÁ HỌC CHO HỌC SINH

Giáo viên hướng dẫn:
Giáo sinh thực hiện:
Lớp: Hoá K5

PHẠM THỊ VIỆT ANH
NGUYỄN THẾ LÂM
Khoa: TỰ NHIÊN

Thực hiện tại trường THCS Liên Bão – Huyện Tiên Du – Tỉnh Bắc Ninh
Liên Bão, ngày 02 tháng 11 năm 2008


I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
1. Lý do chọn đề tài :
Quán triệt tinh thần nội dung luật giáo dục năm 2008; Căn cứ chỉ thị số 332008/CT – Bộ GD & ĐT của bộ trởng Bộ GD & ĐT về nhiệm vụ năm học 20082009, “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thơng tin, đổi mới quản lý tài chính và
triển khai phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" ” do
Bộ GD & ĐT phát động
Giáo dục là một vấn đề rất quan trọng và cần thiết cho đất nước, việc học là rất
quan trọng vì vậy cho nên nghề giáo viên rất cần, người thầy giáo cịn gọi là thầy của
người thầy. Đất nước có phát triển được hay khơng thì phụ thuộc vào giáo dục, giáo
dục có phát triển thì đất nước mới phát triển được. Như Bác Hồ đã nói: “ Dân tộc Việt
Nam có thể trở nên vẻ vang hay khơng, có thể sánh vai cùng với cường quốc năm


châu hay khơng thì nhờ ở cơng học tập của các cháu”
Mơn hố học không những truyền thụ kiến thức phổ thông cơ bản mà còn giáo
dục chủ nghĩa Cộng Sản (như giáo ducï thế giới quan duy vật biện chứng, giáo dục
quan điểm vơ thần học, giáo dục lịng u nước và tinh thần quốc tế chân chính), rèn
luyện kỹ năng, kỹ xảo thực hành cho học sinh. Mơn Hố học ngày càng có vai trị
quan trọng trong đời sống và sản xuất vì vậy mà tơi là một người thầy giáo đang
giảng dạy mơn hố trường trung học cơ sở. Tơi khơng ngừng tham khảo tài liệu,
theo học các lớp bồi dưỡng, học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp để không ngừng
nâng cao kiến thức cũng như trình độ. Trong quá trình học hỏi tìm tịi tơi đã nghĩ ra
một sáng kiến giúp cho học sinh có thể giải các bài tốn tính theo phương trình hố
học một cách dễ dàng, kể cả bài khó lẫn bài dễ.
2. Mục đích nghiên cứu :
Nhằm làm cho học sinh có những kĩ năng giải bài tập hoá học, phương pháp
phù hợp suy luận một cách logic, có hướng đi cụ thể tạo điều kiện thuận lợi cho học
sinh giải bài tập khó cũng như bài tập dễ thuận lợi hơn.
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu :
Học sinh khối 9 trường trung học cơ sở Liên Bão huyện Tiên Du tỉnh Bắc
Ninh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu :
Làm cho học sinh có hứng thú, yêu thích mơn hố hơn. Có thành tích cao
trong học tập, vượt qua các kì thi mà khơng gặp khó khăn gì về bài tập tính theo
phương trình hố học của mơn hố.
5. Phương pháp nghiên cứu :
Chủ yếu sử dụng nhóm phương pháp dùng lời (như vấn đáp, đàm thoại, thuyết
trình…). Suy luận logic, suy luận dật lùi làm cho học sinh có hướng đi cụ thể để tự
giải quyết các bài tốn mà khơng cần sự trợ giúp của giáo viên. Qua đó học sinh có
thể khắc sâu kiến thức về giải bài tập cũng như lí thuyết vì qua mỗi bài tập thì học
sinh ơn lại lí thuyết và hướng giải quyết bài toán.



6. Nội dung đề tài :
Thu thập các công thức hố học, định luật và tính chất của các chất có liên
quan, dùng phương pháp suy luận dật lùi để giúp học sinh dễ hiểu khắc sâu kiến thức
và dựa vào đó có thể giải quyết được các bài tốn dễ cũng như các bài tốn khó tốt
hơn.
II/ NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở pháp lý :
Sáng kiến kinh nghiệm thực hiện chủ yếu dựa trên sách giáo khoa hoá học 9,
lấy sách giáo khoahoá học 9 làm nền tảng, vì vậy sách giáo khoa là cơ sở pháp lý để
xây dựng đề tài. Ngồi ra cịn tham khảo sách giáo viên hoá học 9, sách bài tập hoá
học 9, các sách tham khảo và các tài liệu có liên quan là cơ sở cho sáng kiến kinh
nghiệm.
2. Cơ sở lý luận :
Đề tài có vai trị quan trọng trong việc giải bài tập hoá học của học sinh góp
phần làm cho học sinh tiếp thu được phương pháp hay, có hứng thú trong việc giải
bài tập từ đó khắc sâu cho học sinh cách giải quyết bài tập tăng khả năng suy luận
logic cho học sinh làm cho học sinh có hứng thú trong học tập. Trong quá trình giải
bài tập theo hướng giải quyết này giúp cho học sinh có thể ơn lại các kiến thức liên
quan tạo điều kiện khắc sâu kiến thức. Với nội dung của đề tài góp một phần vào
phương pháp giải bài tập hố học một cách tích cực.
Đề tài có một vị trí quan trọng trong việc giải bài tập của học sinh,vì trước đây
học sinh giải bài tập đặt bút vào là giải chứ chưa có hướng đi cụ thể. Vì vậy thường
dẫn đến sai mà khơng xác định được sai nơi nào để khắc phục. Nếu chúng ta áp dụng
phương pháp này thì sẽ thấy được đường đi của bài tốn rồi sau đó dựa vào đường đi
đó để giải quyết vấn đề.
Giúp cho học sinh khắc sâu phương pháp giải bài tập suy luận hợp lí có đường
đi đúng đắn trong việt giải bài tập làm cho học sinh có thể tiếp thu một cách dễ dàng.
3. Cơ sở thực tiển :
Tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh có thể giải quyết các bài tập tính theo

phương trình hố học một cách logic mà khơng sợ sai. Giúp học sinh vượt qua các kì
thi về mơn hố, hứng thú hơn trong học tập và đạt thành tích cao.
Chương 2 : THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Khái quát phạm vi:

Học sinh trường trung học cơ sở Liên Bão huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài tương đối hẹp vì chỉ áp dụng cho học sinh khối 9
trường trung học cơ sở Liên Bão, chưa có điều kiện để thực hiện rộng rãi.
2. Thực trạng của đề tài nghiên cứu:


Đa số học sinh chưa say mê mơn hố học, đặc biệt là bài tập tính theo phương
trình hố học một số học sinh khi giải quyết bài tập dạng này cịn gặp nhiều khó khăn.
3. Ngun nhân của thực trạng :
Đa phần mức sống người dân Liên Bão còn nghèo cho nên chưa thật sự chú
trọng đến việc học của con em. Một số học sinh chưa chú tâm vào việc học mà lo làm
những công việc khác, việc đi lại khó khăn trong mùa mưa lũ đơi khi phải nghỉ học.
Cơ sở vật chất chưa đầy đủ ví dụ như sách tham khảo chưa nhiều , chưa có phòng thư
viện để học sinh đọc hoặc mượn các sách tham khảo để xem. Mơn hố học là một
mơn học ở trường trung học cơ sở học sinh chỉ được gặp ở lớp 8 và 9 nên khơng có
điều kiện tiếp xúc nhiều, dễ gây cho học sinh chán trong học tập đặt biệt là bài tập tính
theo phương trình hoá học. Mà bài tập dạng này học sinh sẽ gặp suốt trong quá trình
học ở cấp 2 cũng như cấp 3. Vì vậy mà tơi đưa ra sáng kiến kinh nghiệm này giúp cho
học sinh giải quyết bài tập một cách dễ dàng làm cho học sinh hứng thú hơn trong học
tập đối với mơn hố.
Chương 3 : BIỆN PHÁP GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1. Cơ sở đề xuất các giải pháp :
Dựa vào thực trạng và nguyên nhân của thưc trạng tôi đưa ra các giải pháp
để học sinh có thể giải quyết các bài tập tính theo phương trình hố học một cách dễ
dàng làm cho học sinh hứng thú trong học tập, học tốt hơn.

2. Các giải pháp chủ yếu :
Yêu cầu học sinh phải nắm chắc các công thức liên quan, định luật và
tính chất hố học của các oxit, axit, bazơ, muối, kim loại, phi kim, hiđrocacbon,
dẫn xuất của hiđrocacbon.
* Định luật bảo toàn khối lượng :
Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo
thành.
Một số cơng thức hố học có liên quan.
* Công thức liên hệ giữa số mol (n), khối lượng (m) và khối lượng mol (M).
n = m/M (mol) ; m = n x M (gam) ; M = m/n (gam)
* Công thức liên hệ giữa số mol (n) và thể tích (V) của chất khí ở điều kiện tiêu
chuẩn:
V = 22.4 x n (lit)
;
n = V/ 22.4 (mol)
* Công thức liên hệ giữa nồng độ mol (CM), số mol (n) và thể tích (V):
CM = n / V (mol/lit) hoặc (M) ; n = CM x V (mol) ; V = n / CM (lit)
* Công thức tỉ khối của chất khí:
dA/B = MA / MB ;
dA/kk = MA / 29.
* Công thức liên hệ giữa nồng độ phần trăm (C%), khối lượng chất tan (m ct),
khối lượng dung dịch (mdd):
C% = mct x 100%/ mdd ; mct = C% x mdd / 100%(gam) ; mdd = mct x100% / C% (gam)
* Công thức liên quan giữa khối lượng dung dịch (m dd), khối lượng chất tan (mct)
và khối lượng dung môi(mdd):


mdd = mct + mdm (gam) ; mct = mdd – mdm (gam) ; mdm = mdd – mct (gam) .
* Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất : Công thức của hợp chất
AxBy (A, B là nguyên tố, x, y là chỉ số)

A% = MA . x.100% / (MA . x + MB .y) ; B% = MB . y.100% /( MA . x + MB .y).
(A%, B% là thành phần phần trăm của nguyên tố A, B. M A, MB là khối lượng mol của
A, B). Dùng tương tự cho hợp chất 3,4… nguyên tố.
* Thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp:
Ví dụ: Hỗn hợp A gồm CuO và FeO
%CuO = mCuO x100% / mhh ; %FeO = mFeO x100% / mhh
(mhh = mCuO + mFeO (gam), mhh là khối lượng hỗn hợp, mCuO (gam), mFeO (gam) lần
lược là khối lượng của CuO, FeO)
* Tương tự áp dụng cho hỗn hợp 3,4, ….. chất.
* Cơng thức tính hiệu suất phản ứng : kí hiệu H
H = lượng thực tế x 100%/ lượng lý thuyết.
Ghi chú : Đơn vị sử dụng sau công thức chỉ là đơn vị thường dùng.
Tính chất hố học của một số chất và hợp chất có liên quan,
* Tính chất hoá học của oxit:
+ Oxit bazơ :
+ Oxit axit :
1/ Tác dụng với nước:
1/ Tác dụng với nước:
CaO + H2OàCa(OH)2
SO3 + H2O àH2SO4
(r)
(l )
(dd)
(k)
(l )
(dd)
2/ Tác dụng với axit :
2/ Tác dụng với bazơ :
CuO +2HCl àCuCl2 +H2O
CO2 +Ca(OH)2 àCaCO3 +H2O

(r ) (dd)
(dd) (l)
(k )
(dd )
(r ) (l )
3/ Tác dụng với oxit axit :
3/ Tác dụng với oxit bazơ :
BaO + CO2 àBaCO3
CO2+ BaO àBaCO3
(r )
(k )
(r )
(k )
(r )
(r )
* Tính chất hố học của axit :
1/ Axit làm đổi màu chất chỉ thị:
dd axit làm quỳ tím à đỏ
2/Tác dụng với kim loại:
Axit + kim loại à muối + hidro
Vd: 2HCl +Zn àZnCl2 +H2
(dd) (r) (dd)
(k )
3/ Tác dụng với bazơ
Axit +bazơ à Muối + nước
Vd: H2SO4 + Cu(OH)2 àCuSO4 + H2O
(dd)
(r )
(dd)
(l)

4- Tác dụng với oxit bazơ
Axit + oxit bazơ à muối + nước
vd: 6 HCl + Fe2O3à2FeCl3 +3H2O
(r )
(dd)
(dd)
(l )
5/ Muối tác dụng với axít :


→
Muối + ddAxit  M mới + Axit mới
→
BaCl2(dd) + H2SO4 (dd)  BaSO4(r) ↓ + 2HCl (dd)
* H2SO4 đặc có những tính chất hố học riêng :
a-Tác dụng với kim loại:
Axit sunfuric tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối nhưng không g/p hidro
VD: Cu +2 H2SO4à CuSO4 +SO2 +H2O
(dd) (đ,nóng) (dd)
(k) (l)
b-Tính háo nước:
C12H22O11 H2SO4 đặc
12C + 11H2O
* Tính chất hố học của bazơ
1: Tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị màu:
Dung dịch bazơ làm q tím hố xanh ; phenolphtalein hố đỏ
2.Tác dụng với oxit axit:
Dung dịch bazơ +oxit axit à muối +nước
6KOH + P2O5 à 2K3PO4 + 3H2O
(dd)

(r)
(dd)
(l)
3: Tác dụng với axit :
Bazơ +axit àmuối +nước

Vd:Fe(OH)3 + 3HCl à FeCl3 + 3H2O.
(r)
(dd)
(dd)
(l)
4: Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ.
Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit và nứơc
Cu(OH)2 --t0--> CuO + H2O
(r)
(r) (l)
(màu xanh) (màu đen)
5/ Muối tác dụng với Bazơ tan (dd kiềm) :
→
Muối + Bazơ (tan)  M. mới + B.mới
→
CuSO4(dd) +2NaOH(dd)  Na2SO4(dd) +Cu(OH)2(r)
* Tính chất hố học của muối:
1/ Muối tác dụng với kim loại :
→
K.l +
M  M mới + K.l mới
→
Cu (r ) + 2AgNO3(dd)  Cu (NO3)2(dd) + 2Ag (r )
(Chú ý : Kim loại đem pư phải mạnh hơn kim loại có sẵn trong muối )

2/ Muối tác dụng với Axít :
→
Muối + ddAxit  M. mới + Axit mới
→
BaCl2(dd) + H2SO4 (dd)  BaSO4(r) ↓ + 2HCl (dd)
Điều kiện xãy ra phản ứng muối tạo thành kết tủa hoặc chất khí sinh ra.
3/ Muối tác dụng với muối khác :
→
Muối + Muối khác  2 M mới
→
AgNO3 (dd) +NaCl(dd)  AgCl ↓ (r) + HNO3(dd)
Điều kiện xãy ra phản ứng có ít nhất một muối kết tủa.
4/ Muối tác dụng với Bazơ tan (dd kiềm) :


→
Muối + Bazơ (tan)  M mới + B.mới
→
CuSO4(dd) +2NaOH(dd)  Na2SO4(dd) +Cu(OH)2(r)
Điều kiện xãy ra phản ứng tạo ra muối không tan hoặc bazơ không tan.
5/ Phản ứng phân huỷ muối :
Một số muối bị phân huỷ ở nhiệt độ cao ,sinh ra chất khí .
CaCO3 t
→ CaO + CO2
2KClO3 t
→ 2KCl + 3 O2
* Tính chất hố học của kim loại :
1/ Phản ứng của kim loại với phi kim:
a.Tác dụng với Oâxi :
K.loại + ôxi t

→ Oâxit
3Fe(r ) + 2O2 (k ) t
→ Fe3O4 (r )
b. Tác dụng với phi kim khác thường tạo ra muối :
Ví dụ: K.loại + Clo t
→ Muối clorua.
t
2Na(r ) + Cl2 (k) 
→ 2NaCl
Chú ý :
Kloại + L/huỳnh àMuối Sunfua(=S)
2/ Phản ứng của k.loại với Axit H2SO4 loãng, HCl …:
Vd : 2HCl +Zn àZnCl2 +H2
(dd) (r) (dd)
(k )
3/ Phản ứng của k.loại với Muối :
(K.loại mạnh + dd Muối của k.loại yếu hơn à Muối mới + K.loại mới ).
→
Vd : Cu (r ) + 2AgNO3(dd)  Cu (NO3)2(dd) + 2Ag (r )
*. Tính chất hố học phi kim
1. Tác dụng với kim loại
+ Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối
2Na + Cl2
t0
2NaCl
+ Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit
→
4Na + O2  2Na2O
→
2Cu + O2  2CuO

2. Tác dụng với H2
→
O2 + 2 H2  2H2O
→
Cl2 + H2  2 HCl
3. Tác dụng với O2
→
S + O2  SO2
→
4P + 5 O2  2 P2O5
→
2 H2 + O2  2H2O
Nhận xét: (sgk)
4. Mức độ hoạt động hố học của phi kim
* Tính chất hố học của metan:
1) Tác dụng với oxi: CH4 + 2O2--> CO2 +H2O
(k) (k)
(k)
(h)
o

o

o

o

o

o



2)Tác dụng với Clo

CH4+ Cl2---> CH3Cl + HCl
(k) (k)
(k)
(h)
* Tính chất hoa học của etilen :
1) Etilen cháy
C2H4 +3O2---> 2CO2+ 2H2O
2)Etilen làm mất màu dd brom CH2=CH2 + Br2 à BrCH2—CH2Br
(đibrômêtan)
3)Các phân tử etilen kết hợp được với nhau
… + CH2=CH2 + CH2=CH2 + CH2=CH2 +…. Xt, t o, p
…-CH2-CH2-CH2CH2-CH2-CH2+..
* Tính chất hố học của axetilen:
1) Axetilen cháy:
Axetilen cháy trong khơng khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt, PTPƯ:
C2H2+5O2 t0 4CO2+ 2H2O
2)Axetilen làm mất màu dd brom
-axetilen có phản ứng cộng với brom trong dd, PTPƯ :
CH≡CH + Br-Br à Br-CH=CH-Br.
Thu gọn: C2H2 + Br2 à C2H2Br2
Sản phẩm sinh ra có liên kết đơi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với 1 p/tử
brom nữa
Br-CH=CH-Br + Br-Br à Br2CH-CHBr2
Viết gọn: C2H2Br2 + Br2 à C2H2Br4
* Tính chất hố học của benzen
1) Benzen cháy

2C6H6 +15O2 à 12CO2 +6H2O
2)Benzen tham gia phản ứng thế với brom
C6H6 + Br2 Fe, t0 C6H5Br + HBr
3-Benzen tham gia phản ứng cộng
C6H6 +3H2
C6H12
* Tính chất hoá học của rượu etilic
1) Rượu etylic tham gia phản ứng cháy
C2H5OH + 3O2 t 0 2CO2 + 3H2O
2)Rượu etylic phản ứng với Natri
2C2H5OH+2Nầ2C2H5ONa +H2
3) Phản ứng với axit axetic
C2H5OH + CH3COOH à CH3COOC2H5 + H2O
* Tính chất hố học của axit axetic
1) Axit Axetic có những tính chất của axit
Axitaxetic là 1 axit hữu cơ có tính chất của 1 axit :
-Q tím hóa đỏ
-Tác dụng với kim loại ,oxit bazơ,bazơ, muối
2)Tác dụng với rượu etylic:
C2H5OH + CH3COOH à CH3COOC2H5 + H2O
* Tính chất hố học quan trọng của chất béo


t
(RCOO)3C3H5
+ 3 H2O  Axit C3H5(OH)3 + 3RCOOH

t
(RCOO)3C3H5
+ 3NaOH  C3H5(OH)3 + 3RCOONa


* Tính chất hố học glucozơ
1) phản ứng ôxi hóa glucozơ
t
+Phản ứng xảy ra:C6H12O6 + Ag2O  C6H12O6 + 2Ag

2) Phản ứng lên men rượu :
t , men
C6H12O6  C2H5OH + 2CO2

* Tính chất hoa học Saccarozơ
t
C12H22O11 + H2O  C6H12O6+ C6H12O6

Saccarozơ
Glucozơ
fructozơ.
* Tính chất hốhọc tinh bột xenlulozơ
1)Phản ứng thủy phân:
(--C6H10O5--)n + nH2O axit t0
nC6H12O6
2)Tác dụng của tinh bột với iot.
* Tính chất:
1)Phản ứng thủy phân:
Potein + Nước axit t0
Hỗn hợp amino axit
2)Sự phân hủy bởi nhiệt
-Khi đun nóng mạnh và khơng có nước, protein bị phân hủy tạo ra những chất bay
hơi và có mùi khét
3)Sự đơng tụ:

* Bài tập
BT1: Đốt cháy hồn tồn 11.2 lít khí mêtan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng. Biết các
thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
BL: Thể tích O2 V= n x 22.4 số mol O 2
1 :2
S. mol CH 4
n=V/22.4
T. tích CH4
nmetan = V/22.4 = 11.2/22.4=0.5 (mol).
CH4 + 2O2
CO2 + 2H2O
1(mol)
2(mol)
0.5(mol) 1(mol)
Theo phương trình phản ứng noxi = 2nmetan = 2x0.5=1(mol)
Thể tích oxi cần dùng là: V=nx22.4=1x22.4=22.4(lit).
BT2: Đốt cháy 4.48 lít khí etilen cần phải dùng bao nhiêu lít khơng khí chứa 20% thể tích
oxi. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. BL : VKK Vkk =Voxix100/20 Voxi V=nx22.4
n oxi
3:1
n etilen n=
V/22.4
Vetilen
Chiếm 20% oxi
netilen = V/22.4=4.48/22.4=0.2(mol)
C2H4 + 3O2
2CO2 + 2H2O
(Mol) 1
3

(Mol) 0.2
0.6
Theo phản ứng noxi = 3netilen = 3x0.2=0.6(mol).
0

0

0

0

0


Thể tích của O2 : V=0,6x22.4=13.44(lit).
Thể tích khơng khí cần dùng chứa 20% oxi: V=13.44x100/20=67.2(lít).
BT3: Cho 0.56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C 2H4,C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom
dư, lượng brom tham gia phản ứng là 5.6 gam. Tính thành phần phần trăm của mỗi khí
trong hỗn hợp.
* BL: %Vetilen
%V=V/Vhh Vetilen V=nx22.4 netilen
giải PT
nhh
n=V/22.4
Vhh
%V axetilen
V axetilen
n axetilen
n brom
n= m/M

mbrom
C2H4 + Br2
C 2H4Br2 (1)
nhh = 0.56/22.4=0.025(mol) nbrom=
5.6/160=0.035(mol)
(Mol) x
x
(Gọi x là số mol của C2H4)
C2H2 + 2Br2
C2H2Br4 (2)
( 0.025-x là số mol của C2H2)
(Mol) 0.025-x
2(0.025-x)
Theo PƯ (1), (2) : nbrom = x + 2(0.025-x)=0.035 Suy ra x=0.015(mol)
Vậy netilen = 0.015(mol)
Thể tích của etilen: V=0.015x22.4= 0.336(lit)
%Vetilen = 0.336x100%/0.56=60%
%Vaxetilen = 100%-60%= 40%.
BT4: Cho benzen tác dụng với brom tạo ra brom benzen. Tính khối lượng benzen cần
dùng để điều chế 15.7 gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
* BL: mbenzen m=nxM nbenzen 1:1 (H=80%) nbrombenzen
n=m/M mbrombenzen.
o
Phương tình PƯ: C6H6 +
Br2 bột Fe,t C6H5Br + HBr.
(Mol)
0.125
H=80%
0.1
Ta có nbrombenzen = 15,7/157= 0.1(mol).

Theo PƯ: nbenzen (H=80%) =0.1x100/80=0.125(mol).
Vậy khối lượng của benzen là: mbenzen = 0.125x78=9.75(g).
BT5: Đốt cháy hoàn toàn 9.2 gam rượu etilic.
a. Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Tính thể tích khơng khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể
tích khơng khí.
* BL: C2H5OH + 3O2
2CO2 + 3H2O.
(Mol)
0.2
0.6
0.4
a. Vcacbonđioxit V=nx22.4 ncacbonđioxit 2 : 1 netilic
n=m/M metilic.
netilic = 9.2/64=0.2(mol).
Theo PƯ: ncacbonđioxit = 2 netilic = 0.4(mol)
Thể tích của CO2 (ở đktc) là: V=0.4x22.4= 4.48(lit).
b. Vkk (oxi chiếm 20%) Vkk=Voxi x100/20 Voxi V=nx22.4 noxi
3 : 1 netilic n=m/M metilic.
Theo PƯ : noxi =3 netilic =0.6(mol).
Thể tích của oxi: V=0.6x22.4=13.44(lit).
Thể tích của khơng khí: V= 13.4x100/20=67.2(lit).
BT6: Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam C2H5OH thu được 55 gam
CH3COOC2H5. Tính hiệu xuất của phản ứng.


* BL: CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
(Mol)
1

1
1
H H=mthực tế /mlí thuyết metinaxetac(lí thuyết) m=nxM netinaxetac (lí thuyết) 1 : 1 netilic
metilic

n=m/M
n axitaxetic

maxitaxetic
Số mol của axit : naxit = 60/60=1(mol).
Số mol của rượu : nrượu=100/46=2.17(mol).
Vậy rượu dư
Theo phản ứng: neste= nrượu=1(mol)
Khối lượng lí thuyết của este là: m=1x88=88(g).
Hiệu xuất của PƯ: H= 55x100%/88=62,5%.
BT7: Để thuỷ phân hoàn toàn 8.58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1.2 kg NaOH, thu
được 0.368 kg glixeron và m kg hỗn hợp muối của các axit béo. Tính m.
* BL : Chất béo + Natrihiđroxit
to
glixeron + axit béo.
maxitbéo
AD ĐLBTKL mchất béo, mnatrihiđroxit, mglixeron.
Khối lượng của axit béo là: m= m chất béo + mnatrihiđroxit - mglixeron = 8.58 + 1.2 – 0.368 =
9.412(g).
BT8: Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11.2 lit khí CO2 (ở đktc).
a. Tính khối lượng rượu etilic tạo ra sau khi lên men.
b. Tính khối lượng glucozơ đã lấy ban đầu, biết hiệu xuất quá trình lên men là 90%.
* BL : phương tình pư: C6H12O6 len men 2C2H5OH + 2CO2.
(Mol) 25/90
H=90%

0.5
0.5
a. mrượu n=m/M nrượu 1 : 1 ncacbonđioxit
n=V/22.4 Vcacbonđoxit (đktc).
Số mol của CO2 là: n=11.2/22.4=0.5(mol).
Theo pư : nrượu = ncacbonđioxit = 0.5(mol).
Khối lượng của rượu là: m = 0.5x46 = 23(g).
b. mglucozơ m=nxM nglucozơ
1 : 2 (H=90%) ncacbonđioxit
n=V/22.4 Vcacbonđioxit.
Theo pư ; nglucozơ (H=90%) = 100 : 90 x 0.5 : 2 = 25/90 (mol).
Khối lượng của glucozơ là: m = 25x180/90 = 50(g).
BT9: Từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu gam
saccarozơ. Cho biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.
* BL : msaccarozơ
H=80% msaccarozơ 13% trong 1 tấnnước mía
msaccarozơ = mnước míax13/100
mnước mía
Khối lượng saccarozơ là : m= 1x13/100= 13/100 (tấn).
Khối lượng đường thu được với hiệu xuất 80% là: m=13x80/10000=0.104 (tấn) =
104(kg).
BT10 : Từ tinh bột người ta sản xuất ra rượu etilic theo hai giai đoạn sau:
a. (-C6H10O5-)n
+ Nước C6H12O6 hiệu xuất 80%
Axit
b. C6H12O6

Men rượu C2H5OH hiệu xuất 75%



30 -32 oC
Hãy viết các phương trình hố học theo các giai đoạn trên. Tính khối lượng rượu etilic
thu được từ một tấn tinh bột.
* BL : mrượu n=m/M nrượu 2 : 1
nglucozơ n : 1
ntinh bột
n=m/M mtinh bột
H=75%
H=80%
6
Số mol của tinh bột : n=10 /162 (mol).
Phương trình phản ứng :
a. (- C6H10O5 -)n + H2O Axit
n C6H12O6
(1)
6
6
(Mol) 10 / 162n
H=80%
80x10 /100x162
b.
C6H12O6
Men rượu
2C2H5OH
+
2CO2
(2)
o
30 - 32 C
7

2
(Mol)
8x10 /162x10
H=75%
2x8x75x107/162x104
Theo pư (1) : nglucozơ = 8x107/162x102 (mol).
Thoe pư (2) : nrượu = 16x75x107/162x104 = 16x75x103/162(mol).
Khối lượng của rượu là: mrượu = 16x75x46x103/162 = 0.341(tấn).
BT11: Cho 0.83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư
sau phản ứng thu được 0.56 lít khí ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng
của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
* BL : %Al %Al= mAlx100%/mhh mAl m=nxM mhh
%Fe
%Fe=100%-%Al
nhiđrô n=V/22.4 Vhiđrô
Số mol hiđrô là: n=0.56/22.4= 0.025(mol).
Gọi a là số mol của Al.
Phương trình pư : 2Al + 3H2SO4
Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
(mol)
a
3a/2
Fe + H2SO4
FeSO4
+ H2 (2)
(mol)
0.025-3a/2
0.025-3a/2
Theo pư (1) ta có số mol của H2 là 3a/2(mol).
Vậy số mol của H2 ở pư (2) là : 0.025-3a/2(mol) suy ra số mol của Fe là: 0.0253a/2(mol).

Ta có khối lượng của hỗn hợp là: 27a + 56(0.025 - 3a/2) = 0.83
a = 0.02(mol).
Khối lượng của nhôm là : m=0.02x27= 0.54(g).
%Al=0.54x100%/0.83= 65%
%Fe= 100%-65%=35%.
BT12 : Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt
này tác dụng hồn tồn với khí cacbon oxitthif thu được 22.4 gam chất rắn. Biết khối
lượng mol của oxit sắt là 160 gam.
* BL : FexOy
+
yCO
0.2(mol)
x
nFe
y
Moxit và x
noxit = moxit/M = 32/160=0.2(mol).

xFe
0.2x

+

yCO2


Theo phản ứng nFe = 0.2x=22.4/56=0.4 suy ra x=2
Khối lượng mol của oxit : 56x + 16y = 160 suy ra y=3
Công thức của oxit là : Fe2O3 .
BT13 : Trộn một dung dich có hồ tan 0.2 mol CuCl 2 với một dung dịch có hồ tan

NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến
khối lượng khơng đổi.
a. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
b. Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
* BL: mc rắn m=nxM nc răn 1 : 1 nk tủa
1 : 2 nbazơ
1 : 1 nmuối
CuCl2 + 2NaOH
Cu(OH)2
+ 2NaCl (1)
(mol)
0.2
0.4
0.2
0.4
o
Cu(OH)2
t
CuO + H2O. (2)
(mol)
0.2
0.2
Số mol của NaOH : n=20/40=0.5(mol).
Số mol của CuCl2 : n=0.2 (mol).
Vậy NaOH dư
Theo pư (1), (2) : nc răn = nk tủa = nmuối = 0.2(mol).
Khối lượng của CuO là: m=0.2x80= 40(g).
b. Các chất tan có trong nước lọc là NaOH dư 0.1(mol)và NaCl 0.4(mol).
Khối lượng NaOH là : m= 0.1x40=4(g).
Khối lượng NaCl là: m= 0.4x58.5= 11.7(g).

BT 14: Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với HCl dư. Tính chể tích khí CO2 ở đktc.
* BL :

CaCO3 + HCl
CaCl2 + CO2 +
H2O.
(mol)
0.1
0.1
Số mol của CaCO3 là: n=m/M= 10/100=0.1(mol).
Vcacbonđioxit
V=22.4xn ncacbonđioxit
1 : 1 ncanxicacbonat
n=m/M
mcanxicacboonat
Theo phản ứng : ncacbonđioxit = ncanxicacbonat = 0.1(mol).
Khối lượng của CO2 là : m=0.1x44=4.4(g).
3. Tổ chức triển khai thực hiện :
Tôi đã tổ chức triển khai thực hiện và thấy đạt kết quả. Làm cho học sinh có
hứng thú hơn vì đã có đường đi để giải quyết bài tập. Khơng cịn bân khn như trước.


III/ KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận :
Trong quá trình truyển khai thực hiện tơi thấy đạt kế quả tốt. Học sinh có thể
giải quyết bài tập dạng tính theo phương trình hố học thuận lợi hơn, khắc sâu kiến
thức hơn.
Vì thời gian có hạn trong q trình viết đề tài khơng tránh khỏi những sai sót
kính mong q cấp xét duyệt góp ý chân thành để kip thời sửa chữa tạo điều kiện
thuận lợi trong việc giảng dạy.

2. Kiến nghị :
Trong qua trình viết đề tài tơi có đề cập một số nguyên nhân gây ảnh hưởng
đến việc học của học sinh vì vậy tơi có kiến nghị cần phải bổ sung sách tham khảo cho
giáo viên và học sinh nên có phịng thư viện cho học sinh có thể tham khảo thêm sách,
các tài liệu có liên quan hoặc có thể cập nhật tin tức cần thiết để làm tư liệu tạo điều
kiện thuận lợi cho giáo viên và học sinh thực hiện tốt nhiệm vụ dạy và học.

Liên Bão, ngày 02 tháng 11 năm 2008
Người viết

Nguyễn Thế Lâm


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sách giáo khoa: HOÁ HỌC 9
LÊ XUÂN TRỌNG (Tổng chủ biên kiêm Chủ biên)
CAO THỊ THẶNG – NGÔ VĂN VỤ
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC
Sách giáo viên : HOÁ HỌC 9
LÊ XUÂN TRỌNG (Tổng chủ biên kiêm Chủ biên)
CAO THỊ THẶNG – NGUYỄN PHÚ TUẤN - NGÔ VĂN VỤ
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC
Sách bài tập : HOÁ HỌC 9
LÊ XUÂN TRỌNG (Chủ biên)
CAO THỊ THẶNG – NGƠ VĂN VỤ
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC
Giáo trình : LÝ LUẬN DẠY HỌC HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
NGUYỄN THỊ KIM CÚC
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC



MỤC LỤC
Nội dung

Số trang

I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
1. Lý do chọn đề tài :
2. Mục đích nghiên cứu :
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu:
4. Nhiệm vụ nghiên cứu :
5. Phương pháp nghiên cứu :
6. Nội dung của đề tài :
II/ NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở pháp lý :
2. Cơ sở lý luận :
3. Cơ sở thực tiển
Chương 2 : THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Khái quát phạm vi:
2. Thực trạng của đề tài nghiên cứu:
3. Nguyên nhân của thực trạng :
Chương 3 : BIỆN PHÁP GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1. Cơ sở đề xuất các giải pháp :
2. Các giải pháp chủ yếu :
3. Tổ chức tiển khai thực hiện :
III/ KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận :
2. Kiến nghị :


3
3
3
3
3
3
3
3
3
4
4
4
4
4
4
4
5
5
5
13
13
13
14



×