Chương III: HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI VỀ SỞ HỮU
Chương III: HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI VỀ SỞ HỮU
TRÍ TUỆ Ở VIỆT NAM
TRÍ TUỆ Ở VIỆT NAM
3.1. Quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu trí tuệ
3.1. Quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu trí tuệ
3.2 Tình hình hoạt động sở hữu trí tuệ tại Việt Nam
3.2 Tình hình hoạt động sở hữu trí tuệ tại Việt Nam
Thảo luận
Thảo luận
3.1. Quản lý Nhà nước về và sở hữu trí tuệ
3.1. Quản lý Nhà nước về và sở hữu trí tuệ
Đã hình thành hệ thống bảo hộ sở hữu trí tuệ tại Việt Nam
Đã hình thành hệ thống bảo hộ sở hữu trí tuệ tại Việt Nam
Quản lý nhà nước về quyền tác giả
Quản lý nhà nước về quyền tác giả
Quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp
Quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp
Hệ thống văn bản pháp luật về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
Hệ thống văn bản pháp luật về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
Hệ thống văn bản pháp luật về sở hữu trí tuệ ở Việt Nam
Hệ thống văn bản pháp luật về sở hữu trí tuệ ở Việt Nam
1.
1.
Về sở hữu công nghiệp
Về sở hữu công nghiệp
–
Chương II, phần sáu và các Điều liên quan của Bộ luật Dân sự
Chương II, phần sáu và các Điều liên quan của Bộ luật Dân sự
–
Nghị định 63/CP của Chính phủ
Nghị định 63/CP của Chính phủ
–
Nghị định 60/CP của Chính phủ
Nghị định 60/CP của Chính phủ
–
Nghị địng số 12CP của Chính phủ
Nghị địng số 12CP của Chính phủ
–
Thông tư số 3055/TT-SHCN của Bộ KHCN và MT
Thông tư số 3055/TT-SHCN của Bộ KHCN và MT
–
Thông tư số 23/TC/TCT của Bộ Tài chính
Thông tư số 23/TC/TCT của Bộ Tài chính
–
Thông tư số 825/2000/TT-BKHCNMT ngày 3/5/2000 về hướng dẫn thi
Thông tư số 825/2000/TT-BKHCNMT ngày 3/5/2000 về hướng dẫn thi
hành NĐ 12/CP
hành NĐ 12/CP
1.
1.
Về quyền tác giả
Về quyền tác giả
Hệ thống văn bản pháp luật về sở hữu trí tuệ ở Việt Nam
Hệ thống văn bản pháp luật về sở hữu trí tuệ ở Việt Nam
2.
2.
Về quyền tác giả
Về quyền tác giả
Chương I phần sáu và Điều liên quan của Bộ luật Dân sự
Chương I phần sáu và Điều liên quan của Bộ luật Dân sự
Gnhị định 76/CP của CHính phủ
Gnhị định 76/CP của CHính phủ
Nghị định 60/CP của Chính phủ
Nghị định 60/CP của Chính phủ
Thông tư số 166/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính
Thông tư số 166/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính
Thông tư số 05/1998/TT-BVHTT ngày 12/9/1998, hướng dẫn thi hành Hiệp
Thông tư số 05/1998/TT-BVHTT ngày 12/9/1998, hướng dẫn thi hành Hiệp
định quyền tác giả Việt- Mỹ
định quyền tác giả Việt- Mỹ
Tham gia điều ước quốc tế và các quy định ký kết song phương Việt Mỹ
Tham gia điều ước quốc tế và các quy định ký kết song phương Việt Mỹ
Chính phủ thống nhất quản lý Nhà nước về bảo hộ quyền tác giả.
Chính phủ thống nhất quản lý Nhà nước về bảo hộ quyền tác giả.
Quản lý nhà nước về quyền tác giả
Quản lý nhà nước về quyền tác giả
Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo hộ quyền tác giả
Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo hộ quyền tác giả
3.
3.
Bộ văn hoá thông tin là cơ quan của chính phủ chịu trách nhiệm quản lý nhà
Bộ văn hoá thông tin là cơ quan của chính phủ chịu trách nhiệm quản lý nhà
nước về quyền tác giả, có nhiệm vụ:
nước về quyền tác giả, có nhiệm vụ:
Xây dựng chủ trương, chính sách về bảo hộ QTG
Xây dựng chủ trương, chính sách về bảo hộ QTG
Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình chính phủ, UBTVQH ban hành văn
Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình chính phủ, UBTVQH ban hành văn
bản pháp luật về QTG
bản pháp luật về QTG
thực hiện phối hợp với các bộ ngành liên quan thực thi quyền tác giả
thực hiện phối hợp với các bộ ngành liên quan thực thi quyền tác giả
Thực hiện hoặc phối hợp với các bộ ngành thực hiện việc thanh tra, kiểm
Thực hiện hoặc phối hợp với các bộ ngành thực hiện việc thanh tra, kiểm
tra, giải quyết khiếu nại
tra, giải quyết khiếu nại
Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quyền tác giả.
Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quyền tác giả.
Quản lý nhà nước về quyền tác giả
Quản lý nhà nước về quyền tác giả
2. Cục Bản quyền tác giả có trách nhiệm hỗ trợ bộ văn hoá, có nhiệm vụ:
2. Cục Bản quyền tác giả có trách nhiệm hỗ trợ bộ văn hoá, có nhiệm vụ:
Soạn thảo dự án luật, pháp lệnh, nghị định, văn bản pháp quy khác về quyền
Soạn thảo dự án luật, pháp lệnh, nghị định, văn bản pháp quy khác về quyền
tác giả
tác giả
Đăng ký bảo hộ QTG cho cá nhân, tổ chức, cấp / thu hồi chứng nhận QTG,
Đăng ký bảo hộ QTG cho cá nhân, tổ chức, cấp / thu hồi chứng nhận QTG,
giấy phép hoạt động dịch vụ bản QTG
giấy phép hoạt động dịch vụ bản QTG
hướng dẫn sở VHTT trong việc thực hiện chức năng quản lý NN
hướng dẫn sở VHTT trong việc thực hiện chức năng quản lý NN
tổ chức thực hiện hợp tác với nước ngoài về QTG
tổ chức thực hiện hợp tác với nước ngoài về QTG
tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về QTG, và thực hiện thông tin về
tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về QTG, và thực hiện thông tin về
bảo hộ QTG
bảo hộ QTG
tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hộ QTG cho các cán bộ
tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hộ QTG cho các cán bộ
các cơ quan trung ương và địa phương.
các cơ quan trung ương và địa phương.
Quản lý nhà nước về quyền tác giả
Quản lý nhà nước về quyền tác giả
3. Bộ Khoa học- Công nghệ phối hợp với Bộ Văn hoá có nhiệm vụ:
3. Bộ Khoa học- Công nghệ phối hợp với Bộ Văn hoá có nhiệm vụ:
Hướng dẫn hoạt động bảo hộ QTG trong lĩnh vực khoa học
Hướng dẫn hoạt động bảo hộ QTG trong lĩnh vực khoa học
hướng dẫn thủ tục thẩm định tính xác thực của QTG, quyền SH tác phẩm
hướng dẫn thủ tục thẩm định tính xác thực của QTG, quyền SH tác phẩm
đối với công trình KH, giáo trình, phần mềm máy tính trước khi làm thủ tục
đối với công trình KH, giáo trình, phần mềm máy tính trước khi làm thủ tục
đăng ký bảo hộ QTG
đăng ký bảo hộ QTG
4. Uỷ ban ND tỉnh, thành phố trực thuộc TW có trách nhiệm kiểm tra, giám sát
4. Uỷ ban ND tỉnh, thành phố trực thuộc TW có trách nhiệm kiểm tra, giám sát
việc thực hiện pháp luật bảo hộ QTG tại địa phương
việc thực hiện pháp luật bảo hộ QTG tại địa phương
5. Sở Văn hoá thông tin có trách nhiệm giúp Uỷ ban ND tỉnh, thành phố trực
5. Sở Văn hoá thông tin có trách nhiệm giúp Uỷ ban ND tỉnh, thành phố trực
thuộc TƯ thực hiện pháp luật bảo hộ QTG của địa phương mình.
thuộc TƯ thực hiện pháp luật bảo hộ QTG của địa phương mình.
6. Chức năng thanh tra, kiểm tra: xử phạt, xử lý, giải quyết các vụ tranh chấp
6. Chức năng thanh tra, kiểm tra: xử phạt, xử lý, giải quyết các vụ tranh chấp
Quản lý nhà nước về Sở hữu công nghiệp
Quản lý nhà nước về Sở hữu công nghiệp
Trong chương VII điều 62-65 của NĐ63/CP của Chính phủ quy định trách nhiệm
Trong chương VII điều 62-65 của NĐ63/CP của Chính phủ quy định trách nhiệm
của các cơ quan QLNN về hoạt động SHCN
của các cơ quan QLNN về hoạt động SHCN
1.
1.
Bộ Khoa học Công nhệ và MT: có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo việc thực
Bộ Khoa học Công nhệ và MT: có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo việc thực
hiện các chế độ, chính sách, quy định pháp luật của NN về SHCN và thống
hiện các chế độ, chính sách, quy định pháp luật của NN về SHCN và thống
nhất quản lý hoạt động SHCN trong phạm vi cả nước
nhất quản lý hoạt động SHCN trong phạm vi cả nước
2.
2.
Cục SHCN thuộc Bộ KHCN-MT là cơ quan quản lý NN về SHCN có CN,
Cục SHCN thuộc Bộ KHCN-MT là cơ quan quản lý NN về SHCN có CN,
NV:
NV:
–
Thực hiện chức năng của cơ quan quản lý NN có thẩm quyền cấp các văn
Thực hiện chức năng của cơ quan quản lý NN có thẩm quyền cấp các văn
bằng bảo hộ quyền SHCN theo yêu cầu của các cá nhân và pháp nhân và các
bằng bảo hộ quyền SHCN theo yêu cầu của các cá nhân và pháp nhân và các
chủ thể khác
chủ thể khác
–
thực hiện thủ tục đình chỉ, huỷ bỏ, gia hạn hiệu lực các văn bằng, đăng ký
thực hiện thủ tục đình chỉ, huỷ bỏ, gia hạn hiệu lực các văn bằng, đăng ký
hợp đồng chuyển gia quyền SHCN.
hợp đồng chuyển gia quyền SHCN.
Quản lý nhà nước về Sở hữu công nghiệp (tiếp)
Quản lý nhà nước về Sở hữu công nghiệp (tiếp)
2. Cục SHCN thuộc Bộ KHCN-MT là cơ quan quản lý NN về SHCN có CN, NV:
2. Cục SHCN thuộc Bộ KHCN-MT là cơ quan quản lý NN về SHCN có CN, NV:
(tiếp)
(tiếp)
–
thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền SHCN hợp pháp của các tổ chức và
thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền SHCN hợp pháp của các tổ chức và
các cá nhân
các cá nhân
–
tổ chức hoạt động thông tin, tuyên truyền về quỳên SHCN
tổ chức hoạt động thông tin, tuyên truyền về quỳên SHCN
–
kiểm tra trình độ nghiệp vụ và cấp giấy phép hoạt động quản lý chuyên môn
kiểm tra trình độ nghiệp vụ và cấp giấy phép hoạt động quản lý chuyên môn
đối với các tổ chức đại diện về SHCN
đối với các tổ chức đại diện về SHCN
–
chỉ đạo nghiệp vụ và tổ chức tập húân nghiệp vụ chuyên môn về SHCN cho
chỉ đạo nghiệp vụ và tổ chức tập húân nghiệp vụ chuyên môn về SHCN cho
các ngành, địa phương
các ngành, địa phương
–
Trong phạm vi được uỷ quyền, tiến hành hạot động hợp tác quốc tế
Trong phạm vi được uỷ quyền, tiến hành hạot động hợp tác quốc tế
3.
3.
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc chính phủ:
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc chính phủ:
-
Bộ KHCN và MT
Bộ KHCN và MT
-
Bộ Tài chính
Bộ Tài chính
-
Bộ Nông nghiệp
Bộ Nông nghiệp
-
Bộ Y tế
Bộ Y tế
-
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ Giáo dục và Đào tạo
-
Tổng cục Hải quan
Tổng cục Hải quan
-
Bộ Thương mại
Bộ Thương mại
-
Chủ tịch UBNDTP…
Chủ tịch UBNDTP…
Chương III: HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI VỀ ĐẦU TƯ
Chương III: HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI VỀ ĐẦU TƯ
VÀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ Ở VIỆT NAM
VÀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ Ở VIỆT NAM
3.1. Quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư và sở hữu trí tuệ
3.1. Quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư và sở hữu trí tuệ
3.2 Tình hình hoạt động sở hữu trí tuệ tại Việt Nam Nam
3.2 Tình hình hoạt động sở hữu trí tuệ tại Việt Nam Nam
Thảo luận
Thảo luận
3
3
.2 Hoạt động thương mại liên quan đến SHTT ở VN
.2 Hoạt động thương mại liên quan đến SHTT ở VN
Giai o n 1980-1988đ ạ
Giai o n 1980-1988đ ạ
Văn bản pháp luật cao nhất: do Chính phủ ban hành
Văn bản pháp luật cao nhất: do Chính phủ ban hành
Phạm vi điều chỉnh: Riêng đối với từng lĩnh vực
Phạm vi điều chỉnh: Riêng đối với từng lĩnh vực
Đối tượng điều chỉnh: Chủ thể trong nước
Đối tượng điều chỉnh: Chủ thể trong nước
Hình thức sở hữu: Nhà nước
Hình thức sở hữu: Nhà nước
Nhân lực: Bắt đầu đào tạo, xây dựng
Nhân lực: Bắt đầu đào tạo, xây dựng
Quan hệ quốc tế: Chủ yếu trong các thành viên của WIPO
Quan hệ quốc tế: Chủ yếu trong các thành viên của WIPO
3
3
.2 Hoạt động thương mại liên quan đến SHTT ở VN
.2 Hoạt động thương mại liên quan đến SHTT ở VN
Giai o n 1989-1995đ ạ
Giai o n 1989-1995đ ạ
Văn bản pháp luật cao nhất:
Văn bản pháp luật cao nhất:
Do UBTVQH ban h nhà
Do UBTVQH ban h nhà
Ph m vi i u ch nh c a v n b n: nhi u li nh v cạ đ ề ỉ ủ ă ả ề ĩ ự
Ph m vi i u ch nh c a v n b n: nhi u li nh v cạ đ ề ỉ ủ ă ả ề ĩ ự
i t ng i u ch nh: trong v ngo i n cĐố ượ đ ề ỉ à à ướ
i t ng i u ch nh: trong v ngo i n cĐố ượ đ ề ỉ à à ướ
Hình thức sở hữu chủ yếu: Tư nhân
Hình thức sở hữu chủ yếu: Tư nhân
Nhân lực và cơ sở hạ tầng: Đào tạo và thiết lập
Nhân lực và cơ sở hạ tầng: Đào tạo và thiết lập
Quan hệ quốc tế được mở rộng với một số nước.
Quan hệ quốc tế được mở rộng với một số nước.
3.2 Hoạt động thương mại liên quan đến SHTT ở VN
3.2 Hoạt động thương mại liên quan đến SHTT ở VN
Giai o n sau 1995 n nay:đ ạ đế
Giai o n sau 1995 n nay:đ ạ đế
Văn bản pháp luật cao nhất: Do Quốc hội ban hành
Văn bản pháp luật cao nhất: Do Quốc hội ban hành
Phạm vi điều chỉnh: Toàn bộ lĩnh vực SHTT
Phạm vi điều chỉnh: Toàn bộ lĩnh vực SHTT
Đối tượng điều chỉnh: Trong nước và nước ngoài
Đối tượng điều chỉnh: Trong nước và nước ngoài
Hình thức sở hữu chủ yếu: tư hữu
Hình thức sở hữu chủ yếu: tư hữu
Nhân lực và cơ sở hạ tầng: Được tăng cường
Nhân lực và cơ sở hạ tầng: Được tăng cường
Quan hệ quốc tế: phát triển với ASEAN, WTO, song phương.
Quan hệ quốc tế: phát triển với ASEAN, WTO, song phương.
3.2 Hoạt động thương mại liên quan đến SHTT ở VN
3.2 Hoạt động thương mại liên quan đến SHTT ở VN
Khái niệm SHTT được chia thành 2 nhánh
Khái niệm SHTT được chia thành 2 nhánh
Quản lý NN về SHTT: Tách rời SHCN và QTG
Quản lý NN về SHTT: Tách rời SHCN và QTG
Mất cân đối giữa SHCN và QTG
Mất cân đối giữa SHCN và QTG
Khuôn khổ pháp luật chưa hoàn chỉnh
Khuôn khổ pháp luật chưa hoàn chỉnh
Thực thi quyền kém hiệu quả
Thực thi quyền kém hiệu quả
Sức ép của cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế ngày càng tăng
Sức ép của cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế ngày càng tăng
B lu t dộ ậ
B lu t dộ ậ
ân sự bảo hộ hầu hết các đối tượng SHTT truyền thống quan trọng
ân sự bảo hộ hầu hết các đối tượng SHTT truyền thống quan trọng
nhất
nhất
Bộ luật này áp dụng các chuẩn mực quốc tế phổ biến
Bộ luật này áp dụng các chuẩn mực quốc tế phổ biến
Một số đối tượng chưa được bảo hộ
Một số đối tượng chưa được bảo hộ
Chưa gia nhập hệ thống quốc tế về QTG
Chưa gia nhập hệ thống quốc tế về QTG
Văn bản hướng dẫn còn thiếu
Văn bản hướng dẫn còn thiếu
Dân trí về pháp luật SHTT còn thấp
Dân trí về pháp luật SHTT còn thấp
Môi trường pháp luật chung còn chưa thuận lợi
Môi trường pháp luật chung còn chưa thuận lợi
XIN C M N!Ả Ơ