Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

bài tập phân tích lợi ích chi phí (cost – benefit analysis)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.22 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
BỘ MÔN KINH TẾ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG
1A Hoàng Diệu – Phú Nhuận – TP.HCM
Tel: +84 8 9972227 – Fax: +84 8 8477948
BÀI TẬP
PHÂN TÍCH LI ÍCH – CHI PHÍ
(Cost – Benefit Analysis)
Biên soạn
Phùng Thanh Bình
Trương Đăng Thụy
(Lưu hành nội bộ)
TP.HCM, THÁNG 09 NĂM 2004
BÀI TẬP 1
Giới thiệu phân tích lợi ích – chi phí
1. Phân tích lợi ích – chi phí là gì? Tại sao cần phải thực hiện phân tích lợi ích chi
phí?
2. Phân biệt phân tích tài chính với phân tích lợi ích chi phí?
3. Hãy xem ngân lưu của một dự án cấp nước sinh hoạt như sau:
Chi phí
1 2 3 4 … 20
Chi phí vốn
Tài sản cố đònh
Ống nước
400 500 300 0 … -70
Bơm
50 100 90 0 … -30
Thùng chứa lớn
140 230 160 0 … -100
Xây dựng
200 250 190 0 … 0


Tài sản khác
20 10 0 0 … -5
Tổng tài sản cố đònh 810 1090 740 0 … -205
Vốn lưu động 20 30 40 0 … -90
Tổng chi phí vốn 830 1120 780 0 … -295
Chi phí hoạt động
Quản lý dự án
80 100 120 90 … 90
Xăng dầu
5 7 8 10 … 10
Bảo trì
30 40 50 50 … 50
Tổng chi phí
945 1267 958 150 … -145
Lợi ích
Doanh thu cung cấp
nước
0 200 250 500 … 500
Lợi ích ròng
-945 -1067 -708 350…. 645
Nguồn: Frances C. Perkins (1994), trang 6.
Yêu cầu: Giải thích đây có phải là dòng ngân lưu trong phân tích lợi ích – chi phí
không? Tại sao?
4. Đọc và thảo luận “Đánh giá kinh tế dự án y tế” (Pedro Belli và cộng sự, trang
133-161) và rút ra sự khác biệt cơ bản giữa phân tích lợi ích - chi phí với phân tích
hiệu quả - chi phí? (Tham khảo thêm chương 7, trang 95 – 110).
5. Hãy sắp xếp lại cho phù hợp với trình tự quy trình thực hiện một phân tích lợi
ích – chi phí?
a. Xác đònh các phương án (alternatives)
b. Xác đònh người được và kẻ mất (standing)

c. Lượng hóa các lợi ích và chi phí của dự án (quantification)
d. Đề xuất dựa trên kết quả NPV (recommendation)
e. Tính hiện giá ròng (NPV) của mỗi phương án (computing NPV)
2
f. Thực hiện phân tích độ nhạy (sensitivity analysis)
g. Nhận dạng các lợi ích và chi phí (identification)
h. Chiết khấu các lợi ích và chi phí để đưa về giá trò tương đương ở hiện tại
(discounting)
i. Quy ra giá trò bằng tiền các lợi ích và chi phí (monetization)
1. 2. 3. 4. 5.
6. 7. 8. 9.
6. Theo bạn trong các bước của quy trình thực hiện phân tích lợi ích – chi phí như
trên thì vai trò của ngườiø phân tích kinh tế tập trung chủ yếu vào bước nào? Giải
thích?
7. Hãy xem bảng các lợi ích và chi phí sau đây của một phân tích lợi ích – chi phí
cho dự án xây dựng đường cao tốc Coquihalla:
Không thu phí Thu phí
A B C D
Quan điểm
toàn cầu
Quan điểm
tỉnh
Quan điểm
toàn cầu
Quan điểm
tỉnh
Lợi ích của dự án
Tiết kiệm thời gian và chi
phí vận hành
389.8 292.3 290.4 217.8

Giá trò cuối cùng 53.3 53.3 53.3 53.3
Lợi ích an toàn (giảm
thiệt mạng)
36.0 27.0 25.2 18.9
Lợi ích của các con đường
khác
14.6 10.9 9.4 7.1
Doanh thu phí - - - 37.4
Người sử dụng mới 0.8 0.6 0.3 0.2
Tổng lợi ích 494.5 384.1 378.6 334.7
Chi phí của dự án
Xây dựng 338.1 338.1 338.1 338.1
Bảo trì 7.6 7.6 7.6 7.6
Thu phí - - 8.4 8.4
Xây dựng trạm thu phí - - 0.3 0.3
Tổng chi phí 345.7 345.7 354.4 354.4
Lợi ích xã hội ròng 148.8 38.4 24.2 -19.7
Nguồn: Boardman et al (2001), trang 8
Yêu cầu: Dựa vào bảng trên hãy lập luận các bước tác giả có thể đã thực hiện để ước
tính được kết quả này.
8. Hiện tại thành phố chưa yêu cầu người sử dụng xe gắn máy phải đội mũ bảo
hiểm khi đi lại trên các con đường chính khu vực nội thò và bạn cảm thấy rất thoải
mái vì điều này.
3
a. Theo quan điểm cá nhân bạn, có thể có những lợi ích và chi phí gì nếu
như chính quyền thành phố ban hành sắc lệnh yêu cầu mọi người đi xe máy phải
đội mũ bảo hiểm khi đi lại trong nội thò?
b. Theo quan điểm xã hội nói chung thì có thể có những lợi ích và chi phí gì
nếu như chính quyền thành phố ban hành sắc lệnh yêu cầu mọi người đi xe máy
phải đội mũ bảo hiểm khi đi lại trong nội thò?

9. Có nhiều ý kiến cho rằng để giải quyết vấn đề giao thông trong thành phố nên
đầu tư phát triển hệ thống xe buýt công cộng. Để thực thi hiệu quả có quan điểm
cho rằng giai đoạn đầu nên có chính sách bắt buộc học sinh, sinh viên, công nhân
viên chức và người cao tuổi phải mua vé sử dụng xe buýt.
a. Hiện bạn là sinh viên, vậy theo quan điểm cá nhân bạn, có thể có những
lợi ích và chi phí gì nếu như chính quyền thành phố thực hiện chính sách trên?
b. Theo quan điểm xã hội nói chung thì có thể có những lợi ích và chi phí gì
nếu như chính quyền thành thực hiện chính sách trên?
10. Bài tập 5, trang 290, Giáo trình phân tích lợi ích – chi phí.
11. Bài tập 6, trang 290, Giáo trình phân tích lợi ích – chi phí.
BÀI TẬP 2
Cơ sở kinh tế phúc lợi của phân tích lợi ích – chi phí
1. Khi sự phân bổ nguồn lực đạt tối ưu Pareto thì:
a. Xã hội sẽ cung cấp lượng hàng hóa lớn nhất cho nhiều người nhất.
b. Không người tiêu dùng nào thích rổ hàng hóa tiêu dùng của người khác hơn
rổ hàng hóa của chính mình.
c. Không thể làm cho ai đó tốt hơn (giàu hơn) mà không làm người khác nghèo
đi.
d. Có thể làm cho ai đó giàu hơn mà không làm người khác nghèo đi.
2. Tại sao nói “tối ưu Pareto chỉ đạt được khi tất cả các khả
năng làm tăng phúc lợi đã được sử dụng hết”? Giải thích?
3. Tối ưu Pareto chỉ đạt được khi tất cả các điều kiện đạt về
quả được thỏa mãn. Như thế có nghóa là phúc lợi xã hội cũng sẽ được tối đa hóa?
Đúng hay sai? Giải thích?
4. Về khía cạnh hiệu quả, hãy nêu lên sự khác biệt cơ bản
giữa phân tích lợi ích – chi phí với phân tích hiệu quả – chi phí?
5. Khác biệt cơ bản giữa cải thiện Pareto thực tế và cải thiện
Pareto tiềm năng là gì? Loại nào phù hợp với điều kiện thực tế hơn? Tại sao? Rút
ra kết luận gì trong phân tích lợi ích – chi phí?
4

6. Trong trường hợp thất bại thò trường thì có khả năng đạt
hiệu quả kinh tế không? Giải thích?
7. Nếu một sự phân bổ nguồn lực đạt tối ưu Pareto, thì sự phân
bổ đó phải thỏa mãn điều kiện:
a. Hiệu quả phân phối (allocative efficiency) và hiệu quả sản xuất (production
efficiency).
b. Hiệu quả phân phối (allocative efficiency) và hiệu quả trao đổi (exchange
efficiency).
c. Hiệu quả sản xuất và hiệu quả trao đổi.
d. Hiệu quả sản xuất, hiệu quả trao đổi và hiệu quả phân phối.
8. Khái niệm hiệu quả Pareto và phân tích lợi ích – chi phí có
liên hệ với nhau như thế nào? Giải thích?
9. Trong thực tế khi thực hiện việc đền bù có thể gặp phải
những khó khăn gì? Và như thế sử dụng nguyên tắc cải thiện Parato tiềm năng có
hợp lý hay không? Giải thích?
10. Giả sử bạn là một fan đích thực của đội tuyển Việt Nam nên
không thể nào ngồi ngoài cổ vũ qua màn ảnh nhỏ và biết rằng việc mua được vé
vào sân vận động Thống Nhất là một điều cực kỳ khó khăn. Nếu ban quản lý
không khống chế mức vé xin bạn vui lòng cho biết:
a. Mức giá sẵn lòng trả cao nhất/một vé để bạn có được một vé xem trân chung
kết giữa đội tuyển Việt Nam và đội tuyển Brazil là bao nhiêu?
b. Theo bạn mức giá sẵn lòng trả cao nhất/một vé để có được hai vé xem trận
chung kết giữa dội tuyển Việt Nam và đội tuyển Brazil là bao nhiêu?
c. Theo bạn mức giá sẵn lòng trả cao nhất/một vé để có được sáu vé xem trận
chung kết giữa đội tuyển Việt Nam và đội tuyển Brazil là bao nhiêu?
d. Giả sử thu nhập của bạn tự nhiên tăng lên gấp đôi so với hiện tại, và rằng
bạn đã không mua được vé. Như vậy bạn mức giá sẵn lòng trả cao nhất/một vé
xem trận chung kết giữa đội tuyển Việt Nam và đội tuyển Brazil là bao nhiêu
để có được một vé?
e. Bạn có bao giờ thấy ai đó hoàn toàn chẳng thú vò gì đối với bóng đá vì thế

anh ta sẽ thậm chí không muốn dùng vé “chùa” trừ phi ai đó có nhã ý khó thể từ
chối chưa? Bạn giải thích điều này như thế nào?
f. Từ các câu hỏi trên bạn có thể khái quát hóa về giá sẵn lòng trả không?
11. Theo bạn chi phí cơ hội của các nhập lượng sau đây được
một dự án công (dự án thủy lợi) sử dụng là gì?
a. Lấy lao động hiện tại từ các Sở nông nghiệp & phát triển nông thôn?
5
b. Thu hút lao động nhàn rỗi từ các vùng nông thôn?
c. Tuyển sinh viên khoa Kinh tế phát triển vừa mới tốt nghiệp?
d. Đất đai (đất nông nghiệp 01 vụ /năm) để xây dựng dự án?
12. Nhiều chuyên gia cho rằng, mặt dù công nghệ A hiện đang
có ảnh hưởng rất đến việc đánh bắt thủy hải sản và công nghệ B là một công nghệ
ưu việt hơn. Giả sử nhận đònh của các chuyên gia này là đúng, và trong điều kiện
các yếu tố khác không đổi thì xã hội với công nghệ B sẽ ưu việt (đạt hiệu quả
Pareto) hơn xã hội với công nghệ A. Tuy nhiên, có lẽ bạn sẽ nghi ngờ khi nghe ai
đó phát biểu rằng chính phủ nên có chính sách buộc các ngư dân chuyển sang dùng
công nghệ B sẽ có tiềm năng cải thiện Pareto. Thảo luận và giải thích?
13. Kết quả ước lượng lợi ích – chi phí của 5 dự án được đề xuất
như sau:
Dự án Lợi ích đối
với người
tiêu dùng
Lợi ích đối
với người
cung ứng
Chi phí đối
với người
nộp thuế
Lợi ích ròng
NB = TB-TC

Tỷ số B/C
(TB/TC)
A 200 -50 100 50 1,50
B 200 25 200 25 1,13
C 400 5 300 105 1,35
D 100 -10 100 -10 0,90
E 650 0 500 150 1,30
a. Nếu thuế có thể được điều chỉnh để tài trợ càng nhiều dự án đáng giá càng tốt,
vậy tổng ngân sách tối ưu cần cho các dự án trên sẽ là bao nhiêu? Dự án nào
nên được tài trợ?
b. Nếu chỉ có thể tài trợ một dự án, thì nên chọn dự án nào? Tại sao?
c. Nếu chỉ có thể chi tối đa 300 thì nên chọn những dự án nào?
BÀI TẬP 3
Cơ sở kinh tế vi mô của phân tích lợi ích – chi phí

1. Hãy minh họa bằng đồ thò và cách tính toán thặng dư tiêu dùng, thặng
dư sản xuất, thặng dư xã hội; và thay đổi thặng dư tiêu dùng, thay đổi thặng dư sản
xuất, thay đổi thặng dư xã hội? Điểm khác biệt cơ bản của hai nhóm khái niệm này
là gì? Vai trò của các khái niệm này trong phân tích lợi ích – chi phí là gì?
2. Cầu hàng hóa A của một cá nhân được cho bởi phương trình sau đây:
q = 6 – 0.5p + 0.0001I
trong đó q là lượng cầu tại mức giá p khi thu nhập của cá hân là I. Giả sử lúc đầu cá
nhân A có mức thu nhập là $40.000.
a. Tại mức giá nào thì lượng cầu bằng 0.
6
b. Nếu giá thò trường là $10, lượng cầu là bao nhiêu?
c. Tại mức giá là $10, độ co giãn của cầu A theo giá là bao nhiêu?
d. Tại mức giá là $10, thặng dư tiêu dùng là bao nhiêu?
e. Nếu giá tăng lên $12, thì tổn thất thặng dư tiêu dùng là bao nhiêu?
f. Nếu thu nhập của A bây giờ là $60.000, tổn thất thặng dư tiêu dùng sẽ là bao

nhiêu nếu giá tăng từ $10 lên $12?
3. Tại điểm cân bằng thò trường hiện tại, giá của một hàng hóa là $30 và
lượng là 10 đơn vò. Tại điểm cân bằng này, độ co giãn của cung theo giá là 1.5. Giả
sử ta có đường cung tuyến tính.
a. Hãy sử dụng thông tin về độ co giãn và cân bằng thò trường để tìm hàm cung?
b. Tính thặng dư sản xuất?
c. Giả sử giá giảm từ $30 xuống $20. Như vậy thặng dư sản xuất tăng/giảm bao
nhiêu?
d. Tỷ lệ thặng dư sản xuất giảm do sản lượng giảm và tỷ lệ thặng dư sản xuất do
giá giảm là bao nhiêu?
4. Điểm du lòch A được các chuyên gia dự báo năm 2004 trung bình mỗi
ngày sẽ có 20.000 người đến tham quan. Theo tính toán thì độ co giãn của cầu theo
giá là – 0.3, giá vé vào cửa là $1.2.
a. Hãy ước tính tổng giá sẵn lòng trả?
b. Giá vé giảm còn $1, tính thay đổi tổng giá sẵn lòng trả, thay đổi doanh thu và
thặng dư tiêu dùng?
5. Cho hàm cung và cầu của hàng hóa A được cho như sau:
(D): p = 4 - 3q
(S): p = 1.5q
a. Vẽ đồ thò cung – cầu?
b. Tính giá và lượng cân p
*
, q
*
?
c. Tính thặng dư tiêu dùng?
d. Tính thặng dư sản xuất?
e. Thặng dư xã hội là bao nhiêu?
6. Xét thò trường của hàng hóa B (một loại nông sản). Cân bằng ban đầu
tại b(Q

*
,P
*
)
a. Điều gì sẽ diễn ra nếu chính phủ trợ giá bán và cam kết giữ mức giá tại P
T
(P
T
>
P
*
)?
b. Thay đổi thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất như thế nào?
c. Xác đònh tổn thất xã hội?
7. Xét thò trường hàng hóa A. Tại điểm cân bằng ban đầu a(P
0
, Q
0
).
Chính phủ tiến hành một dự án cung ứng thêm hàng hóa A và làm cho đường cung
dòch chuyển sang S+q’. Điểm cân bằng mới b(P
1
, Q
1
).
a. Xác đònh thay đổi thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất?
7
b. Thặng dư xã hội?
c. Doanh thu của chính phủ?
d. Lợi ích của dự án là bao nhiêu?

8. Dựa vào dữ liệu thu thập từ các hộ gia đình người ta ước tính nhu cầu sử
dụng nước sạch được bởi hàm cầu sau: p = 0.007 – 4e
-7
q
b. Dự báo nhu cầu tiêu dùng nước sạch cho một công đồng nhỏ với 10,000 hộ và
giá $1.5/1000 gallons.
c. Giả sử giá tăng lên $2.00/1000 gallons. Thay đổi doanh thu và lợi ích người sử
dụng nước là bao nhiêu?
9. Hiện tại các gia đình ở xã A chi tiêu khoảng $5 một tháng mua dầu
lửa dùng để thấp sáng và nấu nướng. Họ mua dầu ở một mức giá cố đònh trên một
lít. Để cung cấp điện cho các hộ gia đình này, cơ quan quản lý phân phối điện phải
thu khoảng $6/hộ/tháng. Với mức phí này, các hộ có thể tiêu thụ điện suốt trong
tháng bao nhiêu cũng được. Một cuộc khảo sát các hộ gia đình này gần đây cho
thấy cứ 10 hộ hiện tại chưa có điện, thì có một hộ sẵn lòng trả $11 một tháng để có
thể sử dụng điện thay dầu; một hộ sẵn lòng trả $10 một tháng; hai hộ sẵn lòng trả
$8 một tháng; hai hộ sẵn lòng trả $7 một tháng; hai hộ sẵn lòng trả $6 một tháng;
và hai hộ sẵn lòng trả $5 một tháng để có thể sử dụng điện.
- Với mẫu khảo sát 10 hộ gia đình như trên tổng giá sẵn lòng
trả cho điện sẽ là bao nhiêu một tháng?
- Thặng dư tiêu dùng một hộ trung bình sẽ nhận được hàng
tháng là bao nhiêu nếu điện được cung cấp ở mức giá cố đònh là $6/tháng?
- Chuyên gia cũng dự báo rằng đối với một hộ trung bình lượng
điện họ cần sẽ tăng 3% mỗi năm và giá sẵn lòng trả của họ cũng sẽ tăng 3%
8
Q
P
Q
0
P
0

S+q’
D
S
P
1
Q
1
a
b
Q
2
mỗi năm. Nếu cơ quan quản lý phân phối điện vẫn tính mức $6 một tháng, thì
thặng dư tiêu dùng đối với mẫu khảo sát 10 hộ như trên sẽ là bao nhiêu trong
vòng 5 năm?
- Giả sử chi phí biên của việc cung cấp điện cố đònh ở mức $X
một KWh, theo bạn thì bạn sẽ lập luận ủng hộ hay chóng lại việc gắn đồng hồ
điện ở mỗi hộ để cơ quan quản lý phân phối điện tính trên một KWh điện sử
dụng thay vì tính một mức chung như nhau hàng tháng như trên?
BÀI TẬP 4
Nhận dạng lợi ích và chi phí
1. Bài tập 1, Giáo trình, trang 294
2. Bài tập 2, Giáo trình, trang 295
3. Thuế có phải là khoản thanh toán chuyển giao không? Tại sao. Trong
phân tích lợi ích – chi phí thuế nên được xử lý như thế nào? Có thể sử dụng đồ thò
để minh họa phần trả lời của bạn.
4. Trong phân tích lợi ích – chi phí, trợ cấp được xem là khoản thanh toán
chuyển giao nên cần phải loại trừ. Đúng hay sai? Tại sao? Có thể sử dụng đồ thò để
minh họa phần trả lời của bạn.
5. Thực hiện phân tích lợi ích – chi phí các dự án ở các quốc gia đang phát
triển thường không các lợi ích và chi phí cấp hai không hiện hữu, nên không nên

đưa vào tính toán. Đúng hay sai? Tại sao?
6. Thông thường việc đo lường các lợi ích và chi phí không có giá rất khó
khăn, phức tạp nên chúng không nên đưa vào tính toán trong phân tích lợi ích – chi
phí. Đúng hay sai? Giải thích?
7. Chi phí chìm là một loại chi phí quan trọng trong trong bất kỳ dự án nào
nên chúng phải được đưa vào tính toán. Đúng hay sai? Giải thích?
8. Xem xét một dự án mở rộng đường phố sẽ làm tăng đáng kể lưu lượng
giao thông dọc đường này. Xem xét loại thò trường cho mỗi tình huống sau đây và
xem kết quả đó có nên được tính trong CBA hay không? Giải thích tại sao?
a. Tăng giao thông sẽ gây những chấn động có thể làm nứt tường nhà khu vực dân
cư lân cận.
b. Lợi nhuận của các cây xăng dọc đoạn đường này sẽ tăng.
c. Giá trò tài sản của các cây xăng sẽ tăng.
d. Kẹt xe trên các đường lân cận sẽ giảm. Vì thế những người sử dụng những con
đường lân cận sẽ đi nhanh hơn và chi phí sẽ giảm.
e. Ô nhiễm không khí khu vực dọc đoạn đường này sẽ tăng.
f. Gia tăng lưu lượng giao thông nên đòi hỏi thành phố cần thêm lực lượng cảnh
sát để giữ gìn trật tự giao thông.
9
g. Số người sử dụng mô tô tăng lên sẽ làm tăng số vụ vi phạm giao thông và doanh
thu của thành phố sẽ tăng do tăng tiền phạt.
h. Ít người đi xe buýt hơn và kết quả là công ty xe buýt sẽ xa thải 10 tài xế.
i. Mở rộng đường sẽ phải chặt một số cây dọc đường. Số cây này có thể được bán
cho một nhà máy chế biến gỗ gần đó.
9. Hãy nhận dạng các lợi ích và chi phí của dự án phát triển An Bình với
các nội dung sau đây:
a. Xây dựng mỏ khai thác và chế biến quặng ilmenite (là một loại khoáng sản đen
nặng trộn lẫn với đất bề mặt, thường được dùng để làm kem đánh răng, kẹo,
sơn, kính râm…) trên một khu vực rộng 700 ha với chi phí 55 triệu USD. Quặng
ilmenite sau khi chế biến sẽ được xuất khẩu, đem lại doanh thu 25 triệu

USD/năm và chi phí vận hành (chưa kể lao động) là 10 triệu USD/năm. Khu vực
khai thác hiện tại là một khu rừng đang bò khai thác gỗ trái pháp luật rất trầm
trọng. Để xây dựng khu mỏ, khu rừng này sẽ bò chặt và sau đó được trồng lại
bằng các loại cây lâu năm. Chi phí khai thác gỗ không đáng kể và doanh thu từ
gỗ và một số sản phẩm khác của khu rừng là 10 triệu USD.
b. Một nhà máy nhiệt điện nhỏ cũng được xây dựng trong khu vực để tận dụng
nguồn nguyên liệu thừa từ quặng. Chi phí xây dựng là 30 triệu USD, trong đó
một số chi phí để xây dựng nhà máy nhiệt điện đã được trợ cấp dưới nhiều hình
thức khác nhau, nhưng ước tính chung là 5% trên tổng chi phí này. Sản lượng
điện hàng năm là 40 triệu KWh. Điện sản xuất ra được bán cho cư dân trong
vùng và các vùng lân cận với giá mỗi KWh là .05 USD. Biết rằng người tiêu
dùng phải trả 10% thuế cho mỗi KWh sử dụng. Nhờ có điện mà có nhiều cửa
hàng bán đồ điện, điện tử, hơn trước. Doanh thu từ các cửa hàng này tăng
thêm ước tính là 0.2 triệu USD/năm.
c. Hoạt động xuất khẩu ilmenite yêu cầu phải mở rộng cảng Hải Đăng (cách đó
40km). Việc mở rộng cảng sẽ dẫn đến yêu cầu phải dời cảng cá và lấp đầy đầm
lầy tại khu vực cảng. Chi phí mở rộng cảng khoảng 74 triệu USD, chi phí xây
dựng cảng 10 năm trước là 100 triệu USD. Chi phí trước đây xây dựng con
đường từ mỏ than đến cảng là 120 triệu USD. Chi phí nâng cấp đường hiện nay
là 80 triệu USD.
d. Cảng được mở rộng cùng với việc nâng cấp đường tới cảng sẽ làm tăng khả
năng vận chuyển và marketing các sản phẩm nông nghiệp trong vùng. Giá trò
tăng thêm là 720.000 USD mỗi năm. Giá đất nông nghiệp trong vùng cũng tăng
thêm 2000 USD/ha (diện tích đất nông nghiệp là 3.000 ha).
e. Đường được nâng cấp và cảng được mở rộng giúp khách du lòch đến công viên
quốc gia dễ dàng hơn (con đường được nâng cấp đi qua trước cửa công viên) và
đi tàu ra vùng đảo san hô thuận tiện hơn. Số lượng khách du lòch trung bình hàng
năm được ghi nhận trong 3 năm qua là 4.000 người. Một cuộc khảo sát được tiến
hành dự đoán khi dự án hoàn thành số lượng khách du lòch đến vùng này là
22.000 người trung bình một năm. Mỗi người chi tiêu trung bình khoảng 150

USD.
10
f. Khấu hao máy móc thiết bò và cơ sở vật chất của dự án là 8 phần trăm một năm.
g. Nhiều lao động được tuyển dụng làm ở mỏ, vận chuyển và du lòch hơn trước. Có
hai loại lao động: (1) 1.000 chuyên gia và nhân viên có trình độ chủ yếu đến từ
các thành phố lân cận với mức lương trung bình là 7.200 USD/người/năm; và (2)
6.000 lao đông phổ thông trong vùng và ở các vùng lân cận với mức lương trung
bình 1.800 USD/người/năm, biết rằng trong số này có 30% trước đây thất
nghiệp, 40% làm trong lónh vực nông nghiệp.
h. Chương trình phát triển làm thiệt hại rạn san hô vào khoảng 1000 USD/năm
(rạn san hô này là khu vực đa dạng sinh học biển được công nhận là di sản thế
giới và thu hút lượng lớn khách du lòch).
i. Khu vực đầm lầy xung quanh cảng Hải Đăng là nơi xuất phát của dòch bệnh sốt
rét. Chi phí phòng chống và chữa bệnh sốt rét cho dân cư đòa phương hàng năm
vào khoảng 1 triệu USD. Hàng năm Chính phủ hỗ trợ dân cư đòa phương 0.5
triệu USD để phòng/chữa bệnh sốt rét. Khi có dự án, Chính phủ không còn tài
trợ khoản tiền này nữa.
j. Chất thải của mỏ khai thác đổ thẳng xuống sông Cái có hạ lưu gây thiệt hại ước
tính 0.8 triệu USD mỗi năm, trong đó 0.3 triệu USD là do dân cư xung quanh
chòu (ô nhiễm một số dòng kênh dẫn ra sông, giảm lượng cá đánh bắt do một số
loài di chuyên đi nơi khác) và tại dân cư nước láng giềng chòu thiệt hại ước tính
là 0.5 triệu USD mỗi năm.
11
10. Rác thải công nghiệp và sinh hoạt đang là một trong những vấn đề được
quan tâm của nhiều nhà quản lý ở hầu hết các đô thò lớn. Chính quyền thành phố
đang xem xét một dự án xây dựng nhà máy sử lý chất thải, hãy nhận dạng các lợi
ích và chi phí của dự án này?
11. Cung cấp điện cho người dân vùng sâu vùng xa nhằm cải thiện mức sống
là một trong những mục tiêu của chính quyền tỉnh Bình Phước. Dân cư người đồng
bào dân tộc thiểu số sống thưa thớt rãi rác trên một đòa hình trắc trở nhiều đồi núi

gây rất nhiều khó khăn cho việc tải điện từ hệ thống điện quốc gia. Được sự hỗ trợ
của chính phủ Pháp và Ngân hàng thế giới, Sở công nghiệp tỉnh Bình Phước tiến
hành dự án xây dựng hệ thống điện năng lượng mặt trời do điều kiện tự nhiên, khí
hậu các vùng cao ở đây rất thuận lợi cho khả năng sản xuất điện. Hãy nhận dạng
các lợi ích và chi phí chính yếu của dự án này?
12
Dự án Phát triển An Bình
Khu vực khai thác
Rừng trồng lại
Khu vực sản xuất
nông nghiệp
Công viên
quốc gia
Cảng Hải
Đăng
San hô
Đường tàu
đi vào
Cảng cá
Bãi biển
Con đường
12. Ủy ban nhân dân thành phố đang xem xét dự án mở rộng và nâng cấp
đường Nam kỳ khởi nghóa, một trong những đoạn đường quan trọng từ sân bay Tân
Sơn Nhất về trung tâm thành phố. Dự kiến đây sẽ là một đại lộ hiện đại với lòng
đường rộng khoảng 40m. Hãy nhận dạng những lợi ích và chi phí quan trọng của dự
án này?
13. Bộ giao thông vận tải đang xem xét dự án mở tuyến đường cao tốc Thủ
Thiêm – Long Thành. Giả sử bạn là thành viên của ban quản lý dự án, hãy nhận
dạng các lợi ích và chi phí của dự án này?
14. Vấn đề bảo vệ nguồn nước ngầm cho mục tiêu phát triển nông nghiệp

bền vững đang được các nhà chuyên môn quan tâm. Tỉnh Đồng Nai đang xem xét
dự án phát triển hệ thống tưới tiêu dùng nước mặt bằng cách xây dựng các đâp
nước qui mô nhỏ. Như thế người dân sẽ chuyển đổi từ sử dụng nước ngầm sang sử
dụng nước từ hệ thống nước mặt từ các đập nước qui mô nhỏ này. Bạn hãy giúp nhà
phân tích nhận dạng các lợi ích và chi phí của dự án này?
BÀI TẬP 5
Đánh giá các lợi ích và chi phí có giá thò trường
1. Bài tập 3, Giáo trình, trang 296
2. Bài tập 4, Giáo trình, trang 297
3. Bài tập 6, Giáo trình, trang 298
4. Bài tập 1, Boardman, trang 99
5. Bài tập 2, Boardman, trang 99
6. Bài tập 3, Boardman, trang 99, 100
7. Bài tập 1, Boardman, trang 117, 118
8. Bài tập 2, Boardman, trang 118
9. Trong trường hợp không có thuế và trợ cấp, cầu và cung xi măng được
cho bởi phương trình:
Q
D
= 13.000 - 1.000P
Q
S
= -3.000 + 1.000P
Giả sử dự án của chính phủ cần 2.000 tấn xi măng.
a. Vẽ đồ thò cung – cầu xi măng
b. Xác đònh giá và lượng cân bằng của thò trường xi măng trước khi có dự án?
c. Xác đònh giá và lượng cân bằng của thò trường xi măng sau khi có dự án?
d. Chi phí tài chính để mua 2.000 tấn xi măng là bao nhiêu?
e. Xác đònh và tính chi phí kinh tế của lượng cung xi măng mới tăng thêm?
f. Xác đònh và tính chi phí kinh tế của lượng cầu xi măng bò thay thế?

13
g. Chi phí kinh tế của 2.000 tấn xi măng là bao nhiêu?
h. Giá ẩn của 1 tấn xi măng là bao nhiêu?
i. Tính tác động của dự án lên phúc lợi người tiêu dùng, phúc lợi người sản xuất
và phúc lợi của xã hội?
10. Trong trường hợp không có thuế và trợ cấp, cầu và cung xi măng được
cho bởi phương trình
Q
D
= 15.000 - 10P
Q
S
= 140P
Tuy nhiên, hiện tại thuế trên một tấn xi măng là $20. Dự án cần 3000 tấn xi măng.
a. Xác đònh giá và lượng cân bằng trước khi có thuế?
b. Tính chi phí kinh tế trước khi có thuế?
c. Giá ẩn của một tấn xi măng là bao nhiêu trước khi có thuế?
Trường hợp 1: Thuế đánh trên người sản xuất xi măng
a. Viết lại phương trình cung – cầu mới
b. Vẽ đồ thò cung cầu
c. Xác đònh giá và lượng cân bằng?
d. Xác đònh lượng thay thế và lượng tăng thêm?
e. Chi phí tài chính của 3000 tấn xi măng là bao nhiêu?
f. Chi phí kinh tế của 3000 tấn xi măng là bao nhiêu?
g. Giá ẩn của một tấn xi măng là bao nhiêu?
Trường hợp 2: Thuế đánh trên người tiêu dùng xi măng
h. Viết lại phương trình cung – cầu mới
i. Vẽ đồ thò cung cầu
j. Xác đònh giá và lượng cân bằng?
k. Xác đònh thay thế và lượng tăng thêm?

l. Chi phí tài chính của 3000 tấn xi măng là bao nhiêu?
m. Chi phí kinh tế của 3000 tấn xi măng là bao nhiêu?
n. Giá ẩn của một tấn xi măng là bao nhiêu?
11. Trong trường hợp không có thuế và trợ cấp, cầu và cung thép được cho
bởi phương trình Q
D
= 7,500-0.5P, và Q
S
= 7P. Tuy nhiên, hiện có trợ cấp $150 trên
một tấn thép. Dự án của chính phủ cần 1000 tấn thép.
a. Tính chi phí cơ hội trước khi có trợ cấp?
b. Giá ẩn trước khi có trợ cấp là bao nhiêu?
c. Xác đònh giá và lượng cân bằng khi có trợ cấp?
o. Xác đònh thay thế và lượng tăng thêm?
d. Chi phí tài chính của 1000 tấn thép là bao nhiêu?
e. Chi phí kinh tế của 1000 tấn thép là bao nhiêu?
14
f. Giá ẩn của một tấn thép là bao nhiêu?
12. Giả sử chính phủ đang xem xét việc mở rộng một quãng đường xa lộ.
Việc này cho phép chính phủ có thể giảm lệ phí đường (toll) trong quãng đường mở
rộng từ $0.50 xuống $0.40. Hiện tại, 40,000 xe hơi sử dụng đoạn đường này mỗi
năm; sau khi lệ phí đường giảm, dự báo sẽ có 50,000 xe hơi sử dụng đoạn đường
này mỗi năm. Chi phí biên (MC) của việc sử dụng đường là cố đònh và bằng $0.40
trên xe. Vì tăng sử dụng đoạn đường, nên chính phủ có nhu cầu mua xi măng hằng
năm là 5,000 bao mỗi năm. Giả sử thò trường xi măng là cạnh tranh và không có
ngoại tác. Giá thò trường hiện hành của xi măng là $1 trên bao và lượng cân bằng là
70,000 bao. Việc tăng nhu cầu xi măng của chính phủ sẽ làm tăng giá thêm $0.20.
Trong tổng nhu cầu 5,000 bao của dự án, thì 3,000 bao sẽ từ nhu cầu bò thay thế.
Vậy lợi ích ròng hàng năm của việc giảm lệ phí là bao nhiêu?
12.Một thò trấn đang xem xét việc xây dựng một đập thủy lợi gần một con sông nhằm

tạo nên một hồ nước cung cấp các hoạt động giải trí tăng thêm cho người dân. Việc
xây dựng đập thủy lợi kéo dài một năm và sẽ sử dụng mãi mãi. Tính thay đổi trong
phúc lợi xã hội do có dự án, liên quan đến các lợi ích và chi phí sau:
a. Xây dựng đập thủy lợi cần 500 tấn xi măng, sản xuất hiện tại bò đánh thuế $20
một tấn. Mua xi măng sẽ làm tăng giá thò trường từ $200 lên $210 một tấn. 80
phần trăm lượng cầu xi măng của thò trấn có từ việc giảm tiêu dùng và 20% từ
lượng cung mới.
b. Dự án cần 1000 công nhân. Trước khi có dự án, 2000 người được tuyển dụng ở
khu vực này. Do có dự án, lương trong vùng này sẽ tăng $30,000 lên $35,000
một năm. Công nhân trả 25% thuế thu nhập. Ước tính rằng trong số 1000 công
nhân này, 300 sẽ rời các công việc hiện tại để làm cho dự án, trong khi đó 700
công nhân khác tuyển từ những người trước đây thất nghiệp.
c. Dự án cần mua năm ha đất xung quanh hồ. Cung đất đai (có thể mua bán) cố
đònh ở mức 100 ha, và thò trường là không có biến dạng. Cầu đất đai của thò trấn
làm tăng giá bán đất từ $50 lên $55 một ha.
d. Tăng giá xi măng sẽ làm tăng nhu cầu gạch tăng lên 10 đơn vò ở bất kỳ mức giá
nào. Thò trường gạch không biến dạng và giá không thay đổi khi cầu gạch tăng.
13. Tổng công ty điện lực thuộc sở hữu nhà nước đang xem xét thành lập một dự án
nhiệt điện đốt than mới. Dự án dự kiến sẽ làm tăng cung điện nội đòa là 500000
megawatt giờ mỗi năm (MWh p.a.). Hiện tại, 3 triệu MWh điện được cung cấp và
mua tiêu thụ mỗi năm. Giá bán điện trung bình trước khi có dự án là 10 cent mỗi
kWh. Để đạt mức cân bằng sau khi dự án mới đi vào hoạt động, dự báo rằng giá
điện cần phải giảm xuống còn 9 cent một kWh. Tại mức giá thấp hơn này, một vài
nhà máy phát điện bằng nhiên liệu đốt dầu sẽ không có lợi ích kinh tế. Cơ quan
quản lý sản xuất và phân phối điện dự đònh ngừng hoạt động các đơn vò này, như
thế sẽ giảm cung cấp khoảng 100000 MWh mỗi năm.
a. Hãy tính tổng lợi ích tài chính của sản lượng điện do dự án sản xuất điện
mới này cung cấp?
15
b. Tính tổng lợi ích kinh tế và lợi ích kinh tế đơn vò sản lượng điện do dự án

sản xuất điện mới này cung cấp. Sử dụng đồ thò và công thức tính toán của
Harberger để hỗ trợ các tính toán của bạn.
c. Giá trò tặng dư tiêu dùng có được do giá điện giảm là bao nhiêu? Hãy chỉ
ra trên đồ thò?
14. Vận hành trạm nhiệt điện như trên cần 100 kỹ sư. Hiện tại chỉ có 700 kỹ sư như
vậy được tuyển dụng trong cả nước, với mức lương $500/tháng. Nhu cầu tăng thêm
loại lao động này của dự án sẽ làm mức lương tăng lên 10%. Với mức lương cao
hơn như vậy, theo kinh nghiệm trước đây, sẽ có khoảng 70 lao động với các kỹ
năng tương tự như vậy, hiện đang làm tại các ngành nghề khác, sẽ muốn quay lại
làm công việc này. Hơn nữa, một vài nhà tuyển loại lao động như thế sẽ không thể
thuê lao động ở mức lương cao hơn như vậy. Ước tính khoảng 30 lao động của dự
án sẽ đến từ các hãng đang sở dụng lao đông có kỹ năng tương tự như vậy.
a. Tổng tổng chi phí tài chính cho số kỹ sư vận hành trạm nhiệt điện này là
bao nhiêu?
b. Tính tổng chi phí kinh tế và chi phí kinh tế trên đơn vò lao động dự án sử
dụng? Sử dụng đồ thò và công thức tính toán của Harberger để hỗ trợ các tính
toán của bạn.
15. Cũng giống như dự án nhiệt điện trên, tính tổng lợi ích và lợi ích đơn vò của dự
án nếu người tiêu dùng điện trả 10% thuế doanh số bán (sales tax). Sử dụng đồ thò
và công thức tính toán của Harberger để hỗ trợ các tính toán của bạn.
16. Xem xét một dự án khai thác than làm tăng cung than khoảng 1 triệu tấn hàng
năm cho nền kinh tế hiện với giá than nội đòa cố đònh ở mức $60 một tấn. Cầu hiện
tại trong nước ước tính khoảng 20 triệu tấn, nhưng cung chỉ khoảng 12 triệu tấn. Giá
thò trường chợ đen (thò trường tự do) của than là $100 một tấn và ước tính sẽ giảm
còn $95 một tấn sau khi có dự án cung cấp than mới này. Hãy ước tính lợi ích kinh
tế của dự án này?
BÀI TẬP 7
Yếu tố thời gian của lợi ích và chi phí
Phần I: Thực hành tính toán
1. Một dự án cần khoản đầu tư ban đầu là 500 triệu đồng. Lợi nhuận kỳ

vọng của dự án vào cuối năm thứ 5 là 200 triệu đồng. Có nên đầu tư vào dự án này
không? Biết lãi suất ngân hàng là 8%/năm.
2. Bạn gởi số tiền là 10 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 0,5% tháng
(kỳ ghép lãi: tháng), sau bao nhiêu tháng thì bạn có được số tiền cả vốn lẫn lãi là
15 triệu đồng?
3. Đến năm nào thì GDP bình quân đầu người của Việt Nam gấp đôi so với
hiện nay? Giả đònh rằng tốc độ tăng hàng năm của chỉ tiêu này được giữ vững ở
mức bình quân 5,5% như hiện nay.
16
4. Một người có ý đònh mượn bạn 500 triệu đồng và hứa sẽ trả cho bạn cả
vốn và lãi là 700 triệu đồng sau 5 năm. Bạn có đồng ý không? Biết lãi suất ngân
hàng là 8%/năm.
5. Một sinh viên năm nhất muốn có số tiền là 50 triệu đồng vào cuối năm 4
để cưới vợ, vậy bây giờ, ở thời điểm đầu năm thứ nhất sinh viên này cần có số tiền
gởi vào ngân hàng là bao nhiêu? biết lãi suất là 10%/năm.
6. Hoàn thành các bảng sau đây:
PV t i(%) FV
2.250 30 17
9.310 15 6
76.355 2 12
183.796 7 9
FV t i(%) PV
1.527 5 5
8.384 20 10
35.350 12 18
500.000 7 30
PV t i(%) FV
209 3 307
413 9 761
35.786 15 136.771

77.295 30 255.810
PV t i(%) FV
534 4 1.284
1.908 9 4.341
22.754 23 402.662
86.932 34 173.439
7. Một dự án cần số tiền đầu tư tổng cộng là 2 tỷ đồng và được chia làm 5
lần đầu tư bằng nhau ở vào đầu mỗi năm. Sau 4 năm, dự kiến vốn và lãi thu được ở
đầu năm thứ 5 là 2,5 tỷ đồng. Doanh nghiệp có nên đầu tư vào dự án này không?
Biết lãi suất ngân hàng là 10%/ năm, kỳ ghép lãi là 1 năm.
8. Ông Minh dự kiến cần số tiền là 25.000 USD vào đầu năm 2008 để con
trai đi du học. Vậy ông Minh phải gửi tiết kiệm số tiền hàng năm đều nhau là bao
nhiêu từ đầu năm 2004, biết lãi suất ngân hàng là 6%/năm, kỳ ghép lãi là 1 năm.
9. Gia đình bạn bán căn nhà với giá 900 triệu đồng. Người mua đã đồng ý,
nhưng anh ta là giáo viên không có tiền trả ngay và thương lượng với bạn cho anh
ta được trả góp trong 5 năm có tính đến lãi suất thò trường là 10%/năm. Nếu bạn
đồng ý theo phương thức cho họ trả đều hàng năm thì số tiền này là bao nhiêu mỗi
lần?
10. Gia đình bạn muốn mở một cơ sở kinh doanh thức ăn dinh dưỡng trẻ em.
Để sản xuất và bán sản phẩm, bạn cần mượn $100.000. Bạn lập kế hoạch trả nợ
đều hàng năm, với lãi suất 18%, hỏi khoản trả đều hàng năm sẽ là bao nhiêu?
17
11. Dòng ngân lưu ròng dự kiến của một công ty bình quân khoảng 15 tỷ
đồng/ năm. Với giả đònh thời gian hoạt động của công ty là vô hạn và suất chiết
khấu là 15% thì giá trò của công ty là bao nhiêu?
Phần II: Bài tập (nên làm trên excel)
1. Bài tập 1, Giáo trình, trang 301
2. Bài tập 2, Giáo trình, trang 302
3. Bài tập 1, Boardman, trang 151
4. Bài tập 2, Boardman, trang 151

5. Bài tập 3, Boardman, trang 151
6. Bài tập 4, Boardman, trang 151
7. Bài tập 5, Boardman, trang 152
8. Xem xét dự án sản xuất thép sau đây:
8.1Một hiệp hội tư nhân đang xét khả năng thực hiện dự án xây dựng nhà máy thép và
muốn thực hiện một phân tích tài chính dự án với các thông tin sau đây:
- Dự án kéo dài 25 năm và sản xuất 100.000 tấn thép thành
phẩm mỗi năm, bắt đầu từ năm 4. Mỗi tấn thép thành phẩm sẽ bán với giá hiện
hành là $L400, nhưng giá bán dự báo tăng theo mức lạm phát 6%/năm kéo dài
suốt vòng đời dự án.
- Tổng vốn đầu tư là $L200 triệu, chia đều trong 3 năm đầu của
dự án. Không có lạm phát trong chi phí xây dựng.
- Trong năm thứ tư, khi sản xuất bắt đầu, chi phí hoạt động
hàng năm như sau:
- Nguyên vật liệu $L8 triệu
- Lao động $L4 triệu
- Quản lý $L1 triệu
Trong mỗi năm sau đó, giá nguyên vật liệu dự báo tăng 6%/năm, chi phí lao động
dự báo tăng 8%/năm, và chi phí quản lý dự báo tăng 5%/năm.
Yêu cầu
Lập bảng thông số, dòng ngân lưu của dự án và tính xem dự án có khả thi về mặt
tài chính không nếu suất chiết khấu là 10%.
8.2Giả sử 90% sản phẩm thép của dự án này sẽ được xuất khẩu, trong khi đó 50%
nguyên vật liệu và 70% chi phí đầu tư sẽ được nhập khẩu.
Yêu cầu
Lập lại bảng thông số, và dòng ngân lưu của dự án.
8.3 Giả sử chính phủ quyết đònh chính sách đóng cửa nền kinh tế. Kết quả là tất cả
xuất lượng của dự án chỉ cung cấp trong thò trường nội đòa nhỏ bé bò bảo hộ, và
không có nguyên vật liệu nào của dự án được thương mại quốc tế. Kết quả là lượng
cung tăng thêm của dự án dự báo sẽ làm giảm giá thò trường xuống còn $L300 một

tấn để đạt điểm cân bằng mới. Nhu cầu nguyên vật liệu (bây giờ chỉ mua trong thò
trường nội đòa) làm tăng chi phí nguyên vật liệu từ $L8 triệu lên $L10 triệu mỗi
18
năm. Chi phí đầu tư cũng sẽ tăng 30% bởi vì dự án sẽ phải mua từ những nhà cung
cấp đắt đỏ hơn.
Yêu cầu:
Lập lại bảng thông số, dòng ngân lưu của dự án và tính xem dự án có khả thi về
mặt tài chính không nếu suất chiết khấu là 10%.
9. Bài tập 1, Frances Perkins, trang 106.
10. Bài tập 1, Frances Perkins, trang 164.
11. Bài tập 2, Frances Perkins, trang 165.
12. Bài tập 3, Frances Perkins, trang 165.
13. Bài tập 2, Frances Perkins, trang 285.
BÀI TẬP 8
Suất chiết khấu xã hội
1. Tính toán lại NPV của các bài 8.1 và 8.2 (Bài tập 7) với suất chiết khấu
xã hội lần lượt là 8%, 12%. Rút ra nhận xét?
2. Tính toán lại NPV của các bài tập 10, 11, và 12 (Bài tập 7, Phần II) với
suất chiết khấu xã hội lần lượt là 4% và 10%?
3. Bài tập 1, Frances Perkins, trang 322.
4. Bài tập 2, Frances Perkins, trang 322.
5. Bài tập 3, Frances Perkins, trang 322.
BÀI TẬP 9
Tiêu chí quyết đònh đầu tư
1. Bài tập 1, Giáo trình, trang 304.
2. Bài tập 2, Giáo trình, trang 305.
3. Bài tập 3, Giáo trình, trang 305.
4. Bài tập 4, Giáo trình, trang 305.
5. Bài tập 5, Giáo trình, trang 305.
6. Tính BCR của bài tập 8.1 và 8.3 với suất chiết khấu là 10%.

BÀI TẬP 10
Phân tích độ nhạy
1. Thực hành trên máy tính bài tập về dự án thủy điện Sơn la.
2. Thực hành trên máy tính bài tập về dự án bảo vệ độ ẩm đất cho sản xuất
nông nghiệp bền vững.
3. Thực hành trên máy bài tập Dự án bảo tồn đồng cỏ bàng Kiên Lương.
19
4. Thực hành trên máy tính bài tập về chương trình kiểm soát ô nhiễm của
thành phố.
5. Thực hành trên máy tính bài tập về dự án cấp nước của thành phố.
20

×