Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Phát triển chương trình ngành giáo dục mầm non của trường cao đẳng sư phạm cao bằng theo chuẩn đầu ra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 136 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ HUYỀN

PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON
CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM CAO BẰNG
THEO CHUẨN ĐẦU RA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ HUYỀN

PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON
CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM CAO BẰNG
THEO CHUẨN ĐẦU RA
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHAN HỮU THAM


THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực chƣa hề đƣợc sử dụng và công bố ở bất kỳ một cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2014
Tác giả

Nguyễn Thị Huyền

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập nghiên cứu tại Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học
Thái Nguyên, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và cán bộ, chuyên viên các
phòng chức năng của Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp
giảng dạy, quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Quá trình nghiên cứu, khảo sát và triển khai đề tài: “Phát triển chương trình
ngành Giáo dục Mầm non của trường Cao đẳng Sư phạm Cao Bằng theo chuẩn
đầu ra” em đã nhận đƣợc sự góp ý sâu sắc, chân thành của các Thầy cô trong Hội
đồng khoa học của Trƣờng Đại học Sƣ phạm. Đặc biệt em xin đƣợc bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến TS. Phan Hữu Tham, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn luận văn đã tận tình
hƣớng dẫn giúp đỡ, góp ý để em hồn thành luận văn này.
Tơi xin đƣợc cảm ơn Ban giám Hiệu, cùng các cán bộ giảng viên và trƣờng
Cao đẳng Sƣ phạm Cao Bằng và gia đình đã ln động viên, hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều

kiện thuận lợi nhất để tôi yên tâm học tập, nghiên cứu. Mặc dù cố gắng rất nhiều
trong việc nghiên cứu, song do thời gian và kinh nghiệm thực tiễn của bản thân cịn
hạn chế, luận văn khơng tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả rất mong nhận đƣợc
sự góp ý của các Thầy (Cơ), các bạn đồng nghiệp và những ngƣời quan tâm đến đề tài
này để luận văn của tơi đƣợc hồn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2014
Tác giả

Nguyễn Thị Huyền

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 2
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ...................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................... 2
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 2
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn ................................................................................................... 4

Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN
CHƢƠNG TRÌNH NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON TRƢỜNG CAO
ĐẲNG SƢ PHẠM THEO CHUẨN ĐẦU RA .......................................................... 5
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................... 7
1.2.1. Phát triển .......................................................................................................... 7
1.2.2. Chƣơng trình.................................................................................................... 9
1.2.3. Chƣơng trình đào tạo ....................................................................................... 9
1.2.4. Phát triển chƣơng trình đào tạo ..................................................................... 13
1.2.5. Giáo dục mầm non ........................................................................................ 20
1.2.6. Đào tạo chuẩn đầu ra ..................................................................................... 21
1.2.7. Phát triển chƣơng trình giáo dục mầm non theo chuẩn đầu ra ...................... 24
1.3. Nội dung phát triển chƣơng trình ngành Giáo dục mầm non trƣờng Cao
đẳng Sƣ phạm theo chuẩn đầu ra ................................................................... 25
1.3.1. Xác định mục tiêu đào tạo ............................................................................. 25
1.3.2. Xây dựng chƣơng trình đào tạo ..................................................................... 25
1.3.3. Tổ chức thực hiện chƣơng trình đào tạo ....................................................... 28

iii


1.3.4. Xây dựng chuẩn đầu ra .................................................................................. 28
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển chƣơng trình ngành Giáo dục mầm
non trƣờng Cao đẳng sƣ phạm theo chuẩn đầu ra ........................................... 30
1.4.1. Cơ sở vật chất ................................................................................................ 30
1.4.2. Phƣơng pháp quản lý chƣơng trình đào tạo .................................................. 32
1.4.3. Kiểm tra đánh giá chất lƣợng đào tạo ........................................................... 34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 36

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN

CHƢƠNG TRÌNH NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON TRƢỜNG CAO
ĐẲNG SƢ PHẠM CAO BẰNG THEO CHUẨN ĐẦU RA .................................. 37
2.1. Vài nét về trƣờng CĐSP Cao Bằng .................................................................. 37
2.1.1. Sơ lƣợc lịch sử và truyền thống của nhà trƣờng ........................................... 37
2.1.2. Hệ thống cơ sở vật chất của nhà trƣờng ........................................................ 38
2.1.3. Hệ thống tổ chức của Trƣờng CĐSP Cao Bằng ............................................ 38
2.2. Chuẩn đầu ra trong đào tạo giáo viên mầm non hệ Trung cấp ở trƣờng
CĐSP Cao Bằng ............................................................................................ 40
2.2.1. Giới thiệu về ngành Giáo dục Mầm non của trƣờng Cao đẳng sƣ phạm Cao Bằng . 40
2.2.2. Những cơng việc chính học sinh tốt nghiệp có thể làm đƣợc ....................... 41
2.2.3. Yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, thái độ và hành vi khác của học sinh tốt nghiệp . 42
2.3. Thực trạng công tác phát triển chƣơng trình ngành Giáo dục Mầm non
trƣờng CĐSP Cao Bằng theo chuẩn đầu ra ................................................... 43
2.3.1. Công tác phát triển chƣơng trình đào tạo ...................................................... 43
2.3.2. Nhận thức của cán bộ quản lý và giảng viên trƣờng CĐSP Cao Bằng về
việc phát triển chƣơng trình ngành Giáo dục Mầm non theo chuẩn đầu ra .. 44
2.3.3. Thực trạng phát triển chƣơng trình ngành Giáo dục Mầm non trƣờng
CĐSP Cao Bằng theo chuẩn đầu ra ............................................................... 49
2.3.4. Thực trạng quản lý nội dung phát triển chƣơng trình ngành Giáo dục
Mầm non trƣờng CĐSP Cao Bằng theo chuẩn đầu ra ................................... 58
2.4. Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển chƣơng trình giáo dục Mầm
non trình độ trung cấp ở trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Cao Bằng theo chuẩn
đầu ra .............................................................................................................. 74
2.5. Kết quả đào tạo ngành giáo dục mầm non của trƣờng CĐSP Cao bằng theo
chuẩn đầu ra ................................................................................................... 75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 78

iv



Chƣơng 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG
TRÌNH NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ
PHẠM CAO BẰNG THEO CHUẨN ĐẦU RA ..................................................... 79
3.1. Các nguyên tắc chỉ đạo, định hƣớng cho việc đề xuất biện pháp .................... 79
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích ................................................................................. 79
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa .................................................................................... 79
3.1.3. Đảm bảo tính tồn diện, đồng bộ .................................................................. 79
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả................................................................................... 79
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi ..................................................................................... 80
3.2. Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả phát triển chƣơng trình
ngành Giáo dục mầm non trƣờng CĐSP Cao Bằng theo chuẩn đầu ra ........... 80
3.2.1. Biện pháp 1: Tăng cƣờng quản lý thực hiện mục tiêu, nội dung, chƣơng
trình đào tạo giáo viên mầm non của khoa Giáo dục Mầm non trƣờng
CĐSP Cao Bằng theo chuẩn đầu ra ............................................................... 80
3.2.2. Biện pháp 2: Tăng cƣờng quản lý tổ chức thực hiện chƣơng trình ............... 85
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cƣờng quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy - học theo
hƣớng “lấy ngƣời học làm trung tâm” ........................................................... 89
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cƣờng quản lý đầu tƣ cơ sở vật chất phục vụ dạy - học
đáp ứng chuẩn đầu ra ..................................................................................... 92
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cƣờng quản lý kiểm tra - đánh giá và thi kết thúc học
kỳ theo đào tạo chuẩn đầu ra ......................................................................... 96
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................................... 99
3.4. Khảo sát về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .................... 100
3.4.1. Mục đích khảo sát........................................................................................ 100
3.4.2. Nội dung khảo sát ........................................................................................ 100
3.4.3. Đối tƣợng khảo sát ...................................................................................... 100
3.4.4. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................................. 100
3.4.5. Kết quả khảo sát .......................................................................................... 100
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 104


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 105
1. Kết luận ............................................................................................................. 105
2. Khuyến nghị ...................................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 108
PHỤ LỤC ........................................................................................................................

v


DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CĐSP

Cao đẳng sƣ phạm

GD & ĐT

Giáo dục và Đào tạo

NLSP

Năng lực sƣ phạm

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giảng viên trƣờng CĐSP Cao Bằng
về chuẩn đầu ra .......................................................................................... 45
Bảng 2.2. Nhận thức của cán bộ quản lý và giảng viên về sự cần thiết của phát
triển chƣơng trình ngành Giáo dục Mầm non theo chuẩn đầu ra .............. 46

Bảng 2.3. Nhận thức của cán bộ quản lý và giảng viên về vai trò của phát triển chƣơng
trình ngành Giáo dục Mầm non theo chuẩn đầu ra trong quá trình GD & ĐT.. 48
Bảng 2.4. Đánh giá của giảng viên về công tác xây dựng chƣơng trình đào tạo
ngành giáo dục mầm non trƣờng CĐSP Cao Bằng theo chuẩn đầu ra ..... 50
Bảng 2.5. Thực trạng tổ chức thực hiện chƣơng trình đào tạo ngành Giáo dục
Mầm non trƣờng CĐSP Cao Bằng theo chuẩn đầu ra .............................. 53
Bảng 2.6. Thực trạng cơng tác hồn thiện chƣơng trình đào tạo ngành Giáo dục
Mầm non trƣờng CĐSP Cao Bằng theo chuẩn đầu ra .............................. 57
Bảng 2.7. Thực trạng phát triển nội dung chƣơng trình và phƣơng pháp đào tạo
ngành Giáo dục Mầm non theo chuẩn đầu ra ............................................ 59
Bảng 2.8. Đánh giá của cán bộ quản lý về hoạt động giảng dạy của giảng viên khi
thực hiện phát triển chƣơng trình đào tạo theo chuẩn đầu ra .................... 61
Bảng 2.9. Đánh giá của cán bộ quản lý về hoạt động học tập và rèn luyện của sinh
viên khi thực hiện phát triển chƣơng trình đào tạo theo đào tạo chuẩn
đầu ra ......................................................................................................... 64
Bảng 2.10. Thực trạng về các hoạt động thực tế, thực tập của giáo sinh Khoa
Giáo dục mầm non .................................................................................... 65
Bảng 2.11. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động đào
tạo theo chuẩn đầu ra ................................................................................. 66
Bảng 2.12. Đánh giá của cán bộ quản lý về hiệu quả phát triển chƣơng trình đào
tạo theo chuẩn đầu ra ................................................................................. 69
Bảng 3.1. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .............. 101

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Phát triển chƣơng trình đào tạo theo năng lực thực hiện ...........................18
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức hành chính của trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Cao Bằng ......40


vi


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Việc đổi mới và không ngừng nâng cao chất lƣợng giáo dục - đào tạo toàn diện
phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó có đổi mới phát triển chƣơng trình đào tạo.
Cần phải có những biện pháp quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo phù hợp quy
luật, hiệu quả, tác động đến những vấn đề bản chất, làm chuyển biến hệ thống giáo
dục - đào tạo, cũng nhƣ mọi tế bào, mọi thành tố của nó mà nhà trƣờng là một đơn vị
cơ sở giữ vai trò then chốt.
Nhằm đảm bảo chất lƣợng đào tạo, đáp ứng nhƣ cầu sử dụng nguồn nhân lực
cho xã hội, các trƣờng đại học và cao đẳng đã xây dựng các tiêu chuẩn đầu ra và tiến
hành quản lý sát sao quá trình đào tạo theo chuẩn đầu ra dƣới quan điểm chỉ đạo của
Đảng, quản lý của nhà nƣớc và hƣớng dẫn thực hiện của Bộ GD & ĐT.
Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Cao Bằng trong những năm qua đã thực hiện tốt
vai trò to lớn vào việc đào tạo nguồn giáo viên cho tỉnh, trong đó có khoa Mầm non.
Trong q trình đào tạo, Khoa đã có nhiều cố gắng trong việc đổi mới nội dung, phát
triển chƣơng trình, phƣơng pháp đào tạo và đã áp dụng nhiều biện pháp tích cực để
quản lý hoạt động đào tạo, cải tiến công tác thi và kiểm tra, không ngừng nâng cao
chất lƣợng đào tạo. Để đáp ứng mục tiêu của giáo dục đại học, cao đẳng là "Đào tạo
trình độ cao đẳng giúp sinh viên có kiến thức chun mơn và kỹ năng thực hành cơ
bản để giải quyết những vấn đề thông thƣờng thuộc chuyên ngành đào tạo", Trƣờng
CĐSP Cao Bằng nói chung và Khoa Mầm non nói riêng đã xây dựng chuẩn đầu ra áp
dụng cho hệ Trung cấp Mầm non. Chúng tôi nhận thấy, đây là một vấn đề cần đƣợc
quan tâm và làm rõ những hạn chế, yếu kém cũng nhƣ những khó khăn và thuận lợi
trong q trình thực hiện để đƣa ra những biện pháp khắc phục khó khăn góp phần
nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng. Vì vậy chúng tơi nghiên cứu đề tài:
“Phát triển chương trình ngành Giáo dục mầm non của trường CĐSP Cao Bằng
theo chuẩn đầu ra”.


1


2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng phát triển chƣơng trình ngành giáo dục mầm non của
trƣờng Cao đẳng sƣ phạm Cao Bằng theo chuẩn đầu ra, đề xuất biện pháp tác động
nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo giáo viên mầm non của trƣờng Cao đẳng
sƣ phạm Cao Bằng.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý phát triển chƣơng trình ngành giáo dục mầm non của
trƣờng Cao đẳng sƣ phạm Cao Bằng theo chuẩn đầu ra.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý phát triển chƣơng trình ngành giáo dục mầm non của
trƣờng Cao đẳng sƣ phạm Cao Bằng.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động đào tạo theo chuẩn đầu ra là một vấn đề tất yếu nhằm đáp ứng yêu
cầu của ngƣời học, nhu cầu của xã hội, phù hợp với mục tiêu đào tạo. Nếu đề xuất
một hệ thống biện pháp quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo theo chuẩn đầu ra của
trƣờng Cao đẳng sƣ phạm Cao Bằng có tính hợp lí sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng
đào tạo giáo viên mầm non của nhà trƣờng.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động phát triển chƣơng trình ngành Giáo
dục mầm non hệ Trung cấp của trƣờng CĐSP Cao Bằng theo chuẩn đầu ra.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý hoạt động phát triển chƣơng trình ngành
Giáo dục Mầm non của trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm theo chuẩn đầu ra.
6.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động phát triển chƣơng trình ngành Giáo dục
Mầm non của trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Cao Bằng theo chuẩn đầu ra.

6.3. Đề xuất biện pháp phát triển chƣơng trình ngành Giáo dục mầm non trƣờng
CĐSP Cao Bằng theo chuẩn đầu ra.
6.4. Khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất
2


7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Trao đổi, trò chuyện với cán bộ quản lý, giảng viên nhằm tìm hiểu và thu thập
những thơng tin về hoạt động phát triển chƣơng trình ngành Giáo dục mầm non
trƣờng CĐSP Cao Bằng theo chuẩn đầu ra.
Điều tra bằng bảng hỏi nhằm thu thập những thông tin về thực trạng hoạt động
phát triển chƣơng trình ngành Giáo dục mầm non trƣờng CĐSP Cao Bằng theo chuẩn
đầu ra.. Từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động phát triển chƣơng trình ngành
Giáo dục mầm non trƣờng CĐSP Cao Bằng theo chuẩn đầu ra nhằm nâng cao chất
lƣợng quản lý giáo dục với ngành học này.
Nghiên cứu báo cáo tổng kết của nhà trƣờng về công tác quản lý hoạt động phát
triển chƣơng trình ngành Giáo dục mầm non trƣờng CĐSP Cao Bằng theo chuẩn đầu
ra.. Đồng thời tìm hiểu hoạt động dạy học ngành Giáo dục Mầm non, cũng nhƣ hiệu
quả của việc quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo theo chuẩn đầu ra, qua đó nắm
đƣợc thực trạng hoạt động phát triển chƣơng trình ngành Giáo dục mầm non theo
chuẩn đầu ra của nhà trƣờng.
7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Trao đổi với các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm nhằm tiếp thu ý kiến của họ
về tính cần thiết, tầm quan trọng và tính khả thi của các biện pháp đề xuất để có những
kết luận chính xác và định hƣớng vận dụng các biện pháp đó vào trong thực tiễn.
7.3. Phương pháp tốn học

Để có những nhận xét khách quan về kết quả nghiên cứu, chúng tơi đã sử dụng
phƣơng pháp thống kê tốn học sau:

3


* Tính số trung bình cộng:
Cơng thức:
n

xi
X

i 1

n

Trong đó:

X : Là số trung bình cộng
n : Là số khách thể nghiên cứu
n

x i : Là tổng điểm đạt đƣợc của khách thể nghiên cứu

i 1

* Tính phần trăm:
Cơng thức: %
Trong đó:


m.100
n

+ m là số lƣợng khách thể trả lời

8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mục lục, mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục; cấu
trúc đề tài bao gồm 3 chƣơng cơ bản:
Chƣơng 1: Một số vấn đề lí luận về quản lý hoạt động phát triển chƣơng trình
ngành giáo dục mầm non trƣờng CĐSP theo chuẩn đầu ra.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động quản lý phát triển chƣơng trình ngành Giáo
dục mầm non trƣờng CĐSP Cao Bằng theo chuẩn đầu ra.
Chƣơng 3: Biện pháp nâng cao hiệu quả phát triển chƣơng trình ngành giáo
dục mầm non trƣờng CĐSP Cao Bằng theo chuẩn đầu ra.

4


Chƣơng 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM THEO CHUẨN ĐẦU RA
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc
và của toàn dân. Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ phát triển, đƣợc ƣu tiên đi trƣớc trong
các chƣơng trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Đây là một vấn đề đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm. Trong Nghị quyết Hội
nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã chỉ

rõ “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt
lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp,
cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng,
sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục-đào tạo và
việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất
cả các bậc học, ngành học” [7]. Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy
những thành tựu, phát triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh
nghiệm của thế giới; kiên quyết chấn chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi
mới phải bảo đảm tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn, phù hợp với từng loại đối tƣợng và
cấp học; các giải pháp phải đồng bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình, bƣớc
đi phù hợp.
Chỉ thị số Số: 3004/CT-BGDĐT của Bộ GD & ĐT về nhiệm vụ trọng tâm của
giáo dục mầm non năm học 2013 - 2014 đã chỉ rõ: “Củng cố, mở rộng mạng lưới cơ
sở giáo dục mầm non phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương, tăng tỷ lệ huy
động trẻ đến trường học 2 buổi/ngày. Tăng cường đầu tư xây dựng trường mầm non
đạt chuẩn quốc gia; Tăng cường hiệu quả quản lý các cơ sở giáo dục mầm non ngồi
cơng lập. Tập trung nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ nhà trẻ và mẫu
giáo, chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số, hỗ trợ thực hiện
chương trình giáo dục mầm non ở các vùng khó khăn. Ưu tiên các nguồn lực thực
hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi đảm bảo chất lượng” [2].

5


Điều 24 trong Luật giáo dục cũng quy định: “Chương trình giáo dục mầm non
phải thể hiện mục tiêu giáo dục mầm non; cụ thể hóa các yêu cầu về ni dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em ở từng độ tuổi; quy định việc tổ chức các hoạt động nhằm
tạo điều kiện để trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ; hướng dẫn
cách thức đánh giá sự phát triển của trẻ em ở tuổi mầm non” [17].
Phát triển chƣơng trình giáo dục mầm non theo chuẩn đầu ra cịn có rất nhiều

tác phẩm nghiên cứu. Có thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu về giáo dục mầm
non nhƣ:
- Sáng kiến kinh nghiệm của Lƣơng Thị Ngọc Bích (2009) về “Một số biện
pháp quản lý chỉ đạo nâng cao chất lượng giáo dục ở trường Mầm non Quan Hoa” Cầu Giấy, Hà Nội [1].
- “Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên mầm non của Hiệu trưởng trường
mầm non trên địa bàn Ngũ Hành Sơn”.
- Tác giả Lê Thị Chúc Quỳnh với cơng trình nghiên cứu “Đánh giá kết quả
thực hiện đổi mới chương trình đào tạo giáo viên mầm non ở trường Cao đẳng Sư
phạm Trung Ương” năm 2011 [21].
- Tác giả Đinh Thị Kim Thoa với cuốn “Giáo trình đánh giá trong giáo dục
mầm non” năm 2008 của Nhà xuất bản Giáo dục [22].
- Các chuyên đề về “Đổi mới chương trình chăm sóc giáo dục trẻ mầm non và
đào tạo giáo viên mầm non” của Vụ giáo dục mầm non trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm
Trung Ƣơng [30].
Bên cạnh đó vấn đề này cũng đƣợc rất nhiều trƣờng Đại học quan tâm nhƣ:
Hội thảo khoa học “Công tác đào tạo giáo viên mầm non đáp ứng chuẩn đầu ra của
trường Đại học Hồng Đức giai đoạn 2015 - 2020” của Trƣờng Đại học Hồng Đức
nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục mầm non cũng nhƣ bồi dƣỡng công tác chuyên
môn cho cán bộ giảng viên khoa Sƣ phạm Mầm non [15]. Hội thảo nhằm hƣớng tới
mục tiêu: Nghiên cứu làm rõ các luận điểm, nội dung đào tạo giáo viên Mầm non đáp
ứng chuẩn đầu ra theo nhu cầu xã hội. Từ đó, đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả đào tạo sƣ phạm trong giai đoạn hiện nay.
Tham gia Hội thảo cịn có 22 báo cáo tham luận của các nhà khoa học, các nhà
quản lý, các cán bộ giảng dạy đến từ các phòng, ban, khoa đào tạo trong toàn trƣờng.

6


Các báo cáo tham luận đều có hàm lƣợng khoa học cao, tính mới, sáng tạo, đƣợc trình
bày theo nhiều góc độ, khía cạnh khác nhau, tập trung vào các nội dung sau: Đánh giá

và tự đánh giá chƣơng trình giáo viên mầm non; Nâng cao chất lƣợng dạy và học các
học phần trong chƣơng trình đào tạo giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu
ra năm 2015 - 2020; Đổi mới phƣơng pháp dạy học, kiểm tra đánh giá trong đào tạo
giáo viên mầm non; Giải pháp đạt đƣợc chuẩn đầu ra về tiếng anh, tin học cho sinh
viên ngành giáo dục mầm non; Nâng cao chất lƣợng rèn luyện kỹ năng sƣ phạm cho
sinh viên ngành giáo dục mầm non đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp.
Kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học, các tác giả nêu trên đều đƣợc chúng
tơi tìm hiểu, kế thừa. Tuy nhiên, chúng tơi nhận thấy những cơng trình đó, dù các tác
giả đều đề cao việc đào tạo, nâng cao chất lƣợng giáo dục mầm non trong quá trình
GD & ĐT và thu đƣợc những kết quả nhất định, song về phƣơng diện lí luận cũng
nhƣ về thực tiễn vẫn cịn những vấn đề cần phát triển, hồn thiện. Đặc biệt là chƣa có
cơng trình nào nghiên cứu cụ thể và chuyên sâu về vấn đề phát triển chƣơng trình
giáo dục mầm non theo chuẩn đầu ra tại trƣờng Cao đẳng sƣ phạm Cao Bằng.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Phát triển
Trong thế giới khách quan, mọi sự vật không ngừng vận động nằm trong
khuynh hƣớng chung là sự phát triển. Các sự vật hiện tƣợng đó đều có mối liên hệ
phổ biến và vận động, phát triển không ngừng. Sự tồn tại, liên hệ, vận động và phát
triển của sự vật hiện tƣợng bao giờ cũng xảy ra trong những hồn cảnh cụ thể, trong
khơng gian và thời gian xác định. Song cùng một sự vật nhƣng nếu tồn tại trong
những điều kiện không gian, thời gian khác nhau thì tính chất của mối liên hệ và sự
phát triển của nó cũng khác nhau.
Phát triển học hay khoa học phát triển là một khoa học mới ra đời vào khoảng
những năm 45, 50 và phát triển mạnh trong thập kỷ 60. Trong quá trình phát triển,
Phát triển học có những thay đổi về nội hàm.
Ở giai đoạn đầu, nội dung chủ yếu là Kinh tế học phát triển và sau đó ngày
càng phát triển theo hƣớng liên ngành. Ở mức cao hơn, môn Xã hội học phát triển và
Quản trị học phát triển ra đời, nhấn mạnh sự hài hòa giữa tăng trƣởng kinh tế và cơng
bằng xã hội có phần can thiệp của thể chế, chính trị.
7



Vậy phát triển là gì? Có nhiều quan điểm khác nhau về sự phát triển:
- Phát triển đƣợc định nghĩa khái quát trong từ điển Oxford là: “Sự gia tăng
dần của một sự vật theo hướng tiến bộ hơn, mạnh hơn…”[26]
- Trong Từ điển Bách khoa của Việt Nam, phát triển đƣợc định nghĩa là:
“Phạm trù triết học chỉ ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế
giới…”[24]
- Theo triết học: “Phát triển là quá trình vận động theo hướng từ trình độ thấp
đến trình độ cao, từ chưa hồn thiện đến hồn thiện”. Phát triển có tính khách quan,
tính phổ biến, tính đa dạng phong phú.
Con ngƣời và mọi sự vật đều thay đổi theo thời gian, những sự phát triển bao
hàm cả khái cạnh thay đổi theo hƣớng đi lên, hƣớng tốt hơn tƣơng đối (Sự phát triển
theo hƣớng đi lên nhƣ vậy, trong Sinh học gọi đó là sự phát triển tiến độ hay tiến hóa,
ngƣợc lại là sự phát triển thối bộ - thối hóa). Phát triển chính là q trình tiếp thu
những kiến thức nhằm mở ra cho cá nhân những công việc mới dựa trên cơ sở định
hƣớng tƣơng lai của tổ chức.
- Theo quan điểm của Đảng ta, “Phát triển là một bước tiến toàn diện và đồng
bộ về các mặt kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa và môi trường”. Phát triển bao hàm
sự tăng trƣởng về kinh tế gắn liền với bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội ngay
trong từng bƣớc và từng chính sách phát triển; tăng trƣởng kinh tế đi đôi với phát
triển văn hóa - giáo dục, phát triển tồn diện con ngƣời, bảo vệ môi trƣờng sinh thái,
bảo đảm ổn định chính trị và giữ vững an ninh - quốc phịng của Tổ quốc.
Nhƣ vậy, khái niệm phát triển phải bao gồm các nhân tố kinh tế và xã hội,
cũng nhƣ các giá trị đạo đức và văn hóa, quy định sự nảy nở và phẩm giá con ngƣời
trong xã hội. Nếu nhƣ con ngƣời là nguồn lực của phát triển, nếu nhƣ con ngƣời vừa
là tác nhân lại vừa là ngƣời đƣợc hƣởng, thì con ngƣời phải đƣợc coi chủ yếu nhƣ là sự
biện minh và là mục đích của sự phát triển.
Trên cơ sở tìm hiểu một số quan niệm về phát triển nhƣ trên, ta thấy khái niệm
phát triển có nội hàm và ngoại diên của nó:

+ Nội hàm: Phát triển tạo ra cái mới hoặc hoàn thiện, làm thay đổi về căn bản
cái đã có để có cái tốt hơn, tiến bộ hơn. Cái mới, cái đƣợc hồn thiện (tức là sự phát
triển) có thể có hai khía cạnh chính: phát triển về số lƣợng và phát triển về chất lƣợng
+ Ngoại diên: Là tất cả hoạt động tìm kiếm.

8


Nhƣ vậy: phát triển chỉ sự trưởng thành, lớn hơn về chất và lượng. Nói cách
khác, phát triển là tất cả các hoạt động tìm kiếm nhằm tạo ra cái mới, có thể làm tăng
về số lượng, làm cho tốt hơn về chất lượng hoặc cả hai.
1.2.2. Chương trình
- “Chương trình được định nghĩa là một loạt các hoạt động được thực hiện với
sự hỗ trợ của các nguồn lực nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể cho các nhóm
khách hàng đã được định sẵn” [23].
- “Chương trình giáo dục là sự trình bày có hệ thống kế hoạch tổng thể các
hoạt động giáo dục trong một thời gian xác định, trong đó nêu lên các mục tiêu học
tập mà người học cần đạt được. Đồng thời xác định rõ phạm vi, mức độ, nội dung
học tập, các phương pháp, phương tiện, cách thức tổ chức, đánh giá kết quả học
tập… nhằm đạt được mục tiêu học tập đã đề ra” [23;tr.14].
Nhƣ vậy: Chƣơng trình nói chung, chƣơng trình giáo dục nói riêng đều là
những hoạt động đƣợc thực hiện trong một khoảng thời gian xác định, nhằm đạt đƣợc
mục tiêu đã đề ra.
1.2.3. Chương trình đào tạo
* Khái niệm chƣơng trình đào tạo
Chƣơng trình đào tạo thể hiện trình độ đào tạo; đối tƣợng đào tạo, điều kiện
nhập học và điều kiện tốt nghiệp; mục tiêu đào tạo, chuẩn kiến thức, kỹ năng của
ngƣời học khi tốt nghiệp; khối lƣợng kiến thức lý thuyết, thực hành, thực tập; kế
hoạch đào tạo theo thời gian thiết kế; phƣơng pháp và hình thức đào tạo; cách thức
đánh giá kết quả học tập; các điều kiện thực hiện chƣơng trình.

Chƣơng trình đào tạo đƣợc cấu trúc từ các học phần thuộc hai khối kiến thức:
giáo dục đại cƣơng và giáo dục chuyên nghiệp.
Đề cƣơng chi tiết của từng học phần phải thể hiện rõ số lƣợng tín chỉ, điều
kiện tiên quyết (nếu có), học trƣớc, học song hành, nội dung lý thuyết và thực hành,
cách thức đánh giá học phần, giáo trình, tài liệu tham khảo và điều kiện thí nghiệm,
thực hành, thực tập phục vụ học phần.
Chƣơng trình đào tạo còn đƣợc xem xét ở đây tƣơng đƣơng với thuật ngữ
curriculum trong tiếng anh. Có rất nhiều quan niệm khác nhau về chƣơng trình đào
tạo ở nƣớc ta và ngay cả trong các văn bản tiếng anh.

9


- Theo từ điển Giáo dục học- NXB Từ điển bách khoa 2001. khái niệm chƣơng
trình đào tạo đƣợc hiểu là: „„Văn bản chính thức quy định mục đích, mục tiêu,yêu cầu,
nội dung kiến thức và kỹ năng, cấu trúc tổng thể các bộ môn, kế hoạch lên lớp và
thực tập theo từng năm học, tỷ lệ giữa các bộ môn, giữa lý thuyết và thực hành, quy
định phương thức, phương pháp, phương tiện, cơ sở vật chất, chứng chỉ và văn bằng
tốt nghiệp của cơ sở giáo dục và đào tạo” [25].
Theo Wentling (1993): „„Chương trình đào tạo (Program of Training) là một
bản thiết kế tổng thể cho một hoạt động đào tạo (khố đào tạo) cho biết tồn bộ nội
dung cần đào tạo, chỉ rõ những gì có thể trơng đợi ở người học sau khố đào tạo,
phác thảo ra quy trình cần thiết để thực hiện nội dung đào tạo, các phương pháp đào
tạo và cách thức kiểm tra,đánh giá kết quả học tập và tất cả những cái đó được sắp
xếp theo một thời gian biểu chặt chẽ” [31]. (Wentling T. - Planning for effective
training: A guide to curriculum development. Published by Food and Agricultural
Organization of the United Nation,1993)
Theo Tyler (1949) cho rằng: Chƣơng trình đào tạo về cấu trúc phải có 4 phần
cơ bản:
1. Mục tiêu đào tạo

2. Nội dung đào tạo
3. Phƣơng pháp hay quy trình đào tạo
4. Cách đánh giá kết quả đào tạo.
Văn bản chƣơng trình giáo dục phổ thơng của Hàn quốc (The School Curriculum
of the Republic of Korea) [29] bao gồm 4 thành phần cơ bản sau:
1. Định hƣớng thiết kế chƣơng trình
2. Mục tiêu giáo dục của các bậc, cấp học phổ thông
3. Các môn, phần học và phân phối thời gian (nội dung, kế hoạch dạy học
4. Chỉ dẫn về tổ chức thực hiện và đánh giá chƣơng trình
Trên cơ sở chƣơng trình giáo dục chung(hoặc chƣơng trình khung) đƣợc quy
định bởi các cơ quan quản lý giáo dục các cơ sở giáo dục tổ chức xây dựng các
chƣơng trình chi tiết hay cịn gọi là chƣơng trình đào tạo. Chƣơng trình đào tạo
(Curriculum) là bản thiết kế chi tiết q trình giảng dạy trong một khố đào tạo phản

10


ánh cụ thể mục tiêu, nội dung, cấu trúc, trình tự cách thức tổ chức thực hiện và kiểm
tra đánh giá các hoạt động giảng dạy cho tồn khố đào tạo và cho từng môn học,
phần học, chƣơng, mục và bài giảng. Chƣơng trình đào tạo do các cơ sở đào tạo xây
dựng trên cơ sở chƣơng trình đào tạo đã đƣợc các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nhƣ vậy chƣơng trình đào tạo hay chƣơng trình giảng dạy khơng chỉ phản ánh
nội dung đào tạo mà là một văn bản hay bản thiết kế thể hiện tổng thể các thành phần
của quá trình đào tạo, điều kiện, cách thức, quy trình tổ chức, đánh giá các hoạt động
đào tạo để đạt đƣợc mục tiêu đào tạo.
Theo Luật giáo dục 2005 chƣơng trình giáo dục đƣợc quy định theo điều 6
Chƣơng I là: „„Chương trình giáo dục thể hiện mục tiêu giáo dục, quy định chuẩn
kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục, phương pháp và hình thức
tổ chức hoạt động giáo dục, cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học
ở mỗi lớp, mỗi cấp học hay trình độ đào tạo” [17].

„„Chương trình khung cho từng ngành đào tạo đối với trình độ cao đẳng, trình
độ đại học bao gồm cơ cấu nội dung các môn học, thời lượng đào tạo, tỷ lệ phân bổ
thời gian giữa các môn học, giữa lý thuyết và thực hành, thực tập. Căn cứ vào
chương trình khung, trường cao đẳng, trường đại học xác định chương trình đào tạo
của trường mình” (Điều 41- Luật Giáo dục 2005) [17].
Thông thƣờng các cơ quan quản lý đào tạo (Bộ Giáo dục & Dào tạo; Tổng cục
Dạy nghề) ban hành chƣơng trình khung. Chƣơng trình khung là bản thiết kế phản
ảnh cấu trúc tổng thể về thời lƣợng và các thành phần, nội dung đào tạo cơ bản (cốt
lõi) của chƣơng trình đào tạo là cơ sở cho việc xây dựng chƣơng trình đào tạo cho
từng ngành/nghề cụ thể. Có thể hiểu chƣơng trình khung là khung chƣơng trình cộng
với phần nội dung cốt lõi của chƣơng trình đào tạo. Ví dụ theo Quyết định số 21/
2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chƣơng trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp trong đó có nêu rõ quy định
nội dung tổng thể các hoạt động giáo dục của một khoá học thành một hệ thống hoàn
chỉnh và phân bố hợp lý thời gian theo quy định của Luật giáo dục nhằm đáp ứng yêu
cầu chất lƣợng và mục tiêu giáo dục.
Nhƣ vậy, quan niệm về chƣơng trình đào tạo khơng đơn giản là cách định
nghĩa mà nó thể hiện rất rõ quan điểm về đào tạo.

11


Từ đó có thể hiểu: Chương trình đào tạo được cấu trúc từ các học phần
thuộc hai khối kiến thức: giáo dục đại cương và giáo dục chuyên nghiệp. Trong đó
thể hiện trình độ đào tạo; đối tượng đào tạo, mục tiêu đào tạo, nội dung đào tạo, kế
hoạch đào tạo theo thời gian thiết kế; phương pháp và hình thức đào tạo; cách
thức đánh giá kết quả học tập; các điều kiện thực hiện chương trình... nhằm thực
hiện mục tiêu của quá trình GD & ĐT.
* Phân loại chƣơng trình đào tạo: Chƣơng trình đào tạo đƣợc phân loại nhƣ sau:
- Chương trình mơn học: Là loại chƣơng trình đào tạo mà cấu trúc, nội dung

cơ bản đƣợc xây dựng hay thiết kế chủ yếu từ các môn học theo các lĩnh vực khoa
học tự nhiên, xã hội và kỹ thuật - nghề nghiệp. Thơng thƣờng các chƣơng trình môn
học sử dụng theo học chế năm học (niên chế) ở giáo dục phổ thông là theo các lớp
trong từng bậc, cấp học và ở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học là theo từng năm
đào tạo. Chƣơng trình mơn học có thể đƣợc thiết kế theo các học phần, đơn vị học
trình (15 tiết)
- Chương trình Mơ dun: Một trong những phƣơng hƣớng đáng chú ý trong quá
trình nghiên cứu phát triển chƣơng trình đào tạo là nghiên cứu thiết kế các chƣơng
trình đào tạo theo MODUN. Hay nói cách khác là chƣơng trình đào tạo đƣợc xác lập
trên cơ sở lựa chọn và tổ hợp các Môdun đào tạo. Môdun là một đơn vị học tập trọn
vẹn trong đó tổ hợp các kiến thức, kỹ năng liên quan cùng các chỉ dẫn, quy trình cụ
thể để tạo ra một năng lực chun mơn nhất định.
Có nhiều kiểu thiết kế Mơdun. Có kiểu Mơdun cỡ lớn ở bậc đại học với thời
lƣợng khoảng 300 tiết học bao gồm một số môn học liên quan với một hƣớng khoa
học nào đó cả về lý thuyết và thực nghiệm, kết thúc Môdun đƣợc đánh giá bằng một
kỳ thi với nhiều môn thi: thi viết, vấn đáp, thi thực tập. Sinh viên thi đạt kết quả đƣợc
cấp một chứng chỉ cho Mơ dun tƣơng ứng. Một chƣơng trình đào tạo Cử nhân bao
gồm 5-6 Mơ dun lớn. Cũng có loại chƣơng trình Mơ dun kỹ năng hành nghề (MES).
Chƣơng trình đào tạo theo MES đƣợc thiết kế bao gồm nhiều mô dun tƣơng đối độc
lập hƣớng tới mục tiêu sau mỗi Mơdun ngƣời học có khả năng (năng lực) thực hiện
đƣợc cơng việc cụ thể nào đó. Tuỳ thuộc và nhu cầu, khả năng của ngƣời học và điều
kiện của cơ sở đào tạo mà chƣơng trình đƣợc thiết kế mềm dẻo, linh hoạt với nhiều

12


phƣơng án tổ hợp các mô dun khác nhau. Kết thúc một Môdun ngƣời học đƣợc cấp
một chứng chỉ hay tín chỉ hồn thành mơ dun đó.
Mơdun có tính độc lập tƣơng đối và do đó tạo khả năng thiết kế các chƣơng
trình đào tạo mềm dẻo và có tính linh hoạt cao. Với quan điển đào tạo theo năng lực

thực hiện (Competency based training) mô dun học tập trong chƣơng trình đào tạo kỹ
năng hành nghề (MES) có các đặc điểm sau:
1. Hƣớng vào mục tiêu thực hiện/thực hành tạo cho học viên có đƣợc khả
năng, năng lực thực hiện công việc (hay năng lực hành nghề) sau khi hoàn thành
modun tƣơng ứng.
2. Bao quát trọn vẹn một vấn đề, thể hiện tính độc lập tƣơng đối của từng mơdun
trong chƣơng trình đào tạo và giải quyết một vấn đề trong lao động nghề nghiệp.
3. Tích hợp nội dung lý thuyết và thực hành trong một mô dun, giữa lý thuyết
chuyên môn và thực hành nghề theo các công việc (task).
4. Đào tạo theo nhịp độ ngƣời học. Thể hiện khả năng cá nhân hố ngƣời học
trong q trình đào tạo. Ngƣời học có thể lựa chọn khối lƣợng, tốc độ học tập theo
nguyện vọng và khả năng của mình.
5. Thực hiện đánh giá liên tục và hiệu quả. Thực hiện đánh giá trƣớc, trong và khi
kết thúc quá trình học tập của từng mơdun bằng nhiều hình thức và kỹ thuật khác nhau.
6. Có khả năng lắp ghép đa dạng và phát triển. Đáp ứng với nhu cầu thay đổi
của kỹ thuật, công nghệ, tổ chức sản xuất và thị trƣờng lao động do có khả năng lựa
chọn hoặc thay đổi các mơdun thích ứng.
1.2.4. Phát triển chương trình đào tạo
* Đào tạo
Đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến
thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để ngƣời học lĩnh hội và nắm vững những tri
thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho ngƣời đó thích nghi
với cuộc sống và khả năng đảm nhận đƣợc một công việc nhất định.
Khái niệm đào tạo thƣờng có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục, thƣờng đào
tạo đề cập đến giai đoạn sau, khi một ngƣời đã đạt đến một độ tuổi nhất định, có một
trình độ nhất định.
Nhƣ vậy: Đào tạo là quá trình học tập làm cho ngƣời lao động có thể thực hiện
đƣợc chức năng, nhiệm vụ có hiệu quả hơn trong công tác của họ.

13



Có nhiều dạng đào tạo: Tùy theo mục đích đào tạo mà có các hình thức đào tạo
nhƣ sau:
- Đào tạo cơ bản
- Đào tạo chuyên sâu
- Đào tạo nghề nghiệp
- Đào tạo từ xa
- Đào tạo dài hạn
- Đào tạo ngắn hạn
Bên cạnh đó, tùy theo tính chất chuẩn bị cho cuộc sống và lao động, ngƣời ta
phân biệt đào tạo chuyên môn và đào tạo nghề nghiệp. Hai loại này gắn bó và hỗ trợ
nhau với những nội dung do đòi hỏi của sản xuất, của các mối quan hệ xã hội, của
tình trạng khoa học - kỹ thuật và cơng nghệ, văn hóa của đất nƣớc.
Trong nhà trƣờng, cịn có thể thực hiện đào tạo chính quy và khơng chính quy.
Về cơ bản nó là hoạt động giảng dạy của nhà trƣờng, gắn việc tuyền thị tri thức với
giáo dục đạo đức và nhân cách. Kết quả và trình độ đƣợc đào tạo của một ngƣời
ngồi việc phục thuộc vào hoạt động nêu trên còn do việc tự đào tạo của ngƣời đó thể
hiện ra ở việc tự học và tham gia vào các hoạt động xã hội, lao động sản xuất, tự rút
kinh nghiệm của ngƣời đó quyết định. Chỉ khi nào q trình đào tạo biến thành q
trình tự đào tạo một cách tích cực, tự giác thì việc đào tạo mới có hiệu quả cao.
* Phát triển chương trình đào tạo
- Về mục đích đào tạo: Trong đời sống xã hội, bất cứ một hoạt động nào trong
đó có hoạt động giáo dục đều hƣớng đến đạt đƣợc một kết quả, một mục đích, một kỳ
vọng nào đó. Tính mục đích hay hƣớng đích của các hoạt động vừa mang tính định
hƣớng vừa tạo động lực, động cơ thúc đẩy hoạt động trong các mơi trƣờng, điều kiện
và hồn cảnh nhất định.
Để thực hiện đƣợc mục đích đào tạo thì nhà giáo dục cần phát triển các mục
tiêu đào tạo. Mục tiêu giáo dục không chỉ dừng ở việc trang bị hệ thống kiến thức đơn
thuần, hình thành kỹ năng hành nghề mà cịn cần phát triển các phẩm chất trí tuệ và

năng lực tƣ duy của ngƣời học cũng nhƣ sự hình thành và phát triển thái độ, phẩm
chất, ý thức nghề nghiệp của ngƣời học trong quá trình đào tạo.

14


Phát triển mục tiêu đào tạo phải xuất phát từ định hƣớng, mục đích giáo dục
chung đến các loại hình đào tạo, mục tiêu từng khoá đào tạo, mục tiêu từng môn học,
phần học và mục tiêu từng bài học.
Theo Điều 33 của Luật Giáo dục năm 2005 mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp
đƣợc xác định nhƣ sau: "Đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp ở
các trình độ khác nhau, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong
công nghiệp có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc
làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ,
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh" [17].
Phát triển mục tiêu đào tạo cần đƣợc thực hiện từ mức độ đơn giản nhất đến
phức tạp nhất nhƣ:
- Nhớ (Knowledge): đƣợc định nghĩa là sự nhớ lại các dữ liệu đã học đƣợc
trƣớc đây. Điều đó có nghĩa là một ngƣời có thể nhắc lại một loạt dữ liệu, từ các sự
kiện đơn giản đến các lý thuyết phức tạp, tái hiện trong trí nhớ những thơng tin cần
thiết. Đây là cấp độ thấp nhất của kết quả học tập trong lĩnh vực nhận thức.
- Hiểu (Comprehention): đƣợc định nghĩa là khả năng nắm đƣợc ý nghĩa của
tài liệu. Điều đó có thể thể hiện bằng việc chuyển tài liệu từ dạng này sang dạng khác
(từ các từ sang số liệu), bằng cách giải thích tài liệu (giải thích hoặc tóm tắt) và bằng
cách ƣớc lƣợng xu hƣớng tƣơng lai (dự báo các hệ quả ảnh hƣởng). Kết quả học tập ở
cấp độ này cao hơn so với nhớ, và là mức thấp nhất của việc thấu hiểu sự vật.
- Áp dụng (Application): đƣợc định nghĩa là khả năng sử dụng các tài liệu đã
học vào một hoàn cảnh cụ thể mới. Điều đó có thể bao gồm việc áp dụng các quy tắc,
phƣơng pháp, khái niệm, nguyên lý, định luật và lý thuyết. Kết quả học tập trong lĩnh
vực này đòi hỏi cấp độ thấu hiểu cao hơn so với cấp độ hiểu trên đây.

- Phân tích (Analysis): đƣợc định nghĩa là khả năng phân chia một tài liệu ra
thành các phần sao cho có thể hiểu đƣợc các cấu trúc tổ chức của nó. Điều đó có thể
bao gồm việc chỉ ra đúng các bộ phận, phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận và
nhận biết đƣợc các nguyên lý tổ chức đƣợc bao hàm. Kết quả học tập ở đây thể hiện
một mức độ trí tuệ cao hơn so với mức hiểu và áp dụng vì nó địi hỏi một sự thấu hiểu
cả nội dung và hình thái cấu trúc của tài liệu.

15


×