Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Những giải pháp phát triển trường Cao đẳng công nghiệp Việt Đức giai đoạn 2013 đến 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 121 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––



HOÀNG MINH THÁI



NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC
GIAI ĐOẠN 2013 - 2017




LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế








THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––



HOÀNG MINH THÁI



NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC
GIAI ĐOẠN 2013 - 2017
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN BÌNH GIANG



THÁI NGUYÊN - 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ luận văn
nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn


Hoàng Minh Thái




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn “ Những giải pháp phát triển Trường Cao đẳng
Công nghiệp Việt Đức giai đoạn 2013 - 2017” tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến các thầy cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái
Nguyên, đặc biệt là các thầy cô khoa Sau đại học, các thầy cô tham gia giảng dạy
lớp K7A-2. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Bình Giang – Ngƣời trực tiếp
hƣớng dẫn tôi trong quá trình hoàn thiện luận văn và các cán bộ lãnh đạo và giảng
viên Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong thời gian nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng nhƣng do sự hạn chế về thời gian và trình độ nên bài luận
văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo và

đóng góp ý kiến của các Thầy giáo, Cô giáo cùng các bạn đồng nghiệp để nghiên
cứu ứng dụng tiếp theo đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn !

Thái Nguyên, ngày tháng 04 năm 2013

Tác giả



Hoàng Minh Thái




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC BẢNG viii
DANH MỤC HÌNH ix
MỞ ĐẦU 1
1. Sự cần thiết lựa chọn đề tài 1
2. Mục tiêu của đề tài 3
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu đề tài 3
4. Giới hạn của đề tài 3

5. Đóng góp của đề tài 3
6. Nội dung thực hiện 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHIẾN LƢỢC VÀ HOẠCH
ĐỊNH CHIẾN LƢỢC 5
1.1. Cơ sở lý luận 5
1.1.1. Các khái niệm về hoạch định chiến lƣợc 5
1.1.1.1. Khái niệm 5
1.1.1.2. Vai trò hoạch định chiến lƣợc 5
1.1.2. Phân tích các căn cứ hình thành chiến lƣợc của đơn vị 6
1.1.2.1. Nghiên cứu môi trƣờng hoạt động 6
1.1.2.2. Môi trƣờng bên ngoài 6
1.1.2.3. Môi trƣờng nội bộ 10
1.1.2.4. Xác định mục tiêu của tổ chức 11
1.1.2.5. Xây dựng chiến lƣợc và lựa chọn chiến lƣợc 12
1.2. Cơ sở thực tiễn 12
1.2.1. Bối cảnh nền giáo dục quốc tế và trong nƣớc 12

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv
1.2.2. Chiến lƣợc phát triển giáo dục Việt Nam 2011-2020 14
1.2.2.1. Quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục 14
1.2.2.2. Mục tiêu phát triển giáo dục đến năm 2020 15
1.2.2.3. Các giải pháp phát triển giáo dục năm 2011 - 2020 16
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24
2.1. Câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết 24
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 24
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu 24
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin 24
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin 28

2.2.4. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin 29
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 29
2.3.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài - EFE 29
2.3.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh 30
2.3.3. Ma trận đánh giá yếu tố bên trong - IFE 31
2.3.4. Ma trận SWOT 32
2.3.5. Ma trận QSPM 35
Chƣơng 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ VẤN ĐỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC
VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN TRƢỜNG CĐCN VIỆT ĐỨC 37
3.1. Giới thiệu tổng quan về trƣờng CĐCN Việt Đức 37
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển trƣờng CĐCN Việt Đức 37
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của trƣờng CĐCN Việt Đức 40
3.1.2.1. Chức năng của trƣờng CĐCN Việt Đức 40
3.1.2.2. Nhiệm vụ của trƣờng CĐCN Việt Đức 40
3.1.3. Ngành nghề đào tạo của trƣờng CĐCN Việt Đức 41
3.2. Hiện trạng hoạt động của Trƣờng CĐCN Việt Đức 44
3.2.1. Về công tác đào tạo 44
3.2.2. Về công tác đào tạo, bồi dƣỡng GV và cán bộ quản lý 47
3.2.3. Về công tác nghiên cứu và chuyển giao công nghệ 48

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v
3.2.4. Về công tác quản lý học sinh, sinh viên 49
3.3. Phân tích các yếu tố môi trƣờng bên ngoài và bên trong tác động đến hoạt
động của trƣờng đến năm 2017 49
3.3.1. Phân tích môi trƣờng bên trong của Trƣờng CĐCN Việt Đức 49
3.3.1.1. Tuyển sinh, đào tạo 49
3.3.1.2. Nguồn nhân lực 50
3.3.1.3. Công tác tổ chức quản lý 51

3.3.1.4. Marketing 56
3.3.1.5. Cơ sở vật chất thiết bị 56
3.3.1.6. Xác định điểm mạnh, điểm yếu của trƣờng CĐCN Việt Đức 57
3.3.1.7. Phân tích ma trận đánh giá các yếu tố bên trong - IFE 58
3.3.2. Phân tích yếu tố vĩ mô 59
3.3.2.1. Yếu tố kinh tế 59
3.3.2.2. Yếu tố luật pháp, chính trị 62
3.3.2.3. Yếu tố văn hóa, xã hội 63
3.3.2.4. Yếu tố dân số 64
3.3.2.5. Yếu tố công nghệ kỹ thuật 65
3.3.2.6. Yếu tố tự nhiên 65
3.3.3. Phân tích môi trƣờng ngành 66
3.3.3.1. Yếu tố khách hàng 66
3.3.5.2. Đối thủ cạnh tranh 66
3.3.3.3. Các nhóm áp lực 67
3.3.3.4. Rào cản xâm nhập ngành 68
3.3.3.5. Phân tích ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài - EFE 69
Chƣơng 4: CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN TRƢỜNG
CĐCN VIỆT ĐỨC ĐẾN NĂM 2017 71
4.1. Quan điểm và định hƣớng pháp triển trƣờng CĐCN Việt Đức 71
4.1.1. Sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu của trƣờng CĐCN Việt Đức 71
4.1.1.1. Sứ mạng 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vi
4.1.1.2. Tầm nhìn 72
4.1.1.3. Mục tiêu của trƣờng CĐCN Việt Đức 72
4.1.2. Xây dựng chiến lƣợc phát triển đến năm 2017 74
4.1.3. Xây dựng chiến lƣợc thông qua ma trận SWOT 78

4.1.4. Lựa chọn chiến lƣợc thông qua ma trận QSPM 81
4.2. Các giải pháp thực hiện chiến lƣợc phát triển trƣờng CĐCN Việt Đức 92
4.2.1. Đào tạo 92
4.2.1.1. Các chỉ tiêu chính 92
4.2.1.2. Các giải pháp chủ yếu 92
4.2.2. Nguồn nhân lực 93
4.2.2.1. Các chỉ tiêu chính 93
4.2.2.2. Các giải pháp chủ yếu 94
4.2.3. Cơ sở vật chất 95
4.2.3.1. Các chỉ tiêu chính 95
4.2.3.2. Các giải pháp chủ yếu 95
4.2.4. Tài chính 96
4.2.4.1. Các chỉ tiêu chính 96
4.2.4.2. Các giải pháp chủ yếu 96
4.2.5. Một số kiến nghị 97
4.2.5.1. Kiến nghị đối với Bộ Giáo dục và đào tạo 97
4.2.5.2. Kiến nghị đối với Bộ Công thƣơng 98
KẾT LUẬN 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO 101
PHỤ LỤC 102


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Bộ GD&ĐT: Bộ Giáo dục và đào tạo
CBGD: Cán bộ giáo dục
CBGV: Cán bộ giáo viên
CBVC: Cán bộ viên chức

CĐ: Cao đẳng
CĐCN Việt Đức: Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức
CHLB Đức: Cộng hòa Liên bang Đức
CNH-HĐH: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
CNTT: Công nghệ thông tin
CNV: Công nhân viên
CSVC: Cơ sở vật chất
DTTS: Dân tộc thiểu số
ĐH: Đại học
GD: Giáo dục
GDĐH Giáo dục đại học
KT-XH: Kinh tế - xã hội
NCKH: Nghiên cứu khoa học
NLĐ: Ngƣời lao động
SV: Sinh viên
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
THPT: Trung học phổ thông
TCHC Tổ chức hành chính
UBND: Ủy ban nhân dân


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Ma trận SWOT 34
Bảng 3.1: Đề tài nghiên cứu của CBCNV trƣờng CĐCN Việt Đức 48
Bảng 3.2: Ma trân đánh giá yếu tố nội bộ (IFE) của trƣờng CĐCN Việt Đức 59
Bảng 3.3: Ma trân đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) 69
Bảng 4.1: Ma trận SWOT và các chiến lƣợc 78

Bảng 4.2: Ma trận QSPM cho nhóm S/O 81
Bảng 4.3: Ma trận QSPM cho nhóm S/T 83
Bảng 4.4: Ma trận QSPM cho nhóm W/T 85
Bảng 4.5: Ma trận QSPM cho nhóm W/T 87

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ix
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Mô hình quản trị chiến lƣợc toàn diện của Fred R. David 7
Hình 1.2: Các lực lƣợng điều khiển cuộc cạnh tranh trong ngành 9
Hình 3.1: CBGD theo trình độ học vấn 47
Hình 3.2: CBGD theo độ tuổi 48


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết lựa chọn đề tài
Khi Việt Nam hội nhập nền kinh tế toàn cầu dẫn tới có sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ, các
doanh nghiệp cũng phải tự chủ, tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về kết quả sản
xuất - kinh doanh, đảm bảo sản phẩm của mình cạnh tranh đƣợc trên thị trƣờng. Bên
cạnh đó, với sự tiến bộ vƣợt bậc của khoa học công nghệ đặc biệt là công nghệ
thông tin đƣợc ứng dụng vào sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy nhu cầu nhân lực
đảm bảo về số lƣợng, chất lƣợng, qua đào tạo, thái độ làm việc ngày càng cấp thiết.
Thực trạng nhân lực ở nƣớc ta đang trong tình trạng thừa lao động chƣa đƣợc
đào tạo nhƣng lại thiếu lao động có kỹ năng đƣợc đào tạo theo tiêu chuẩn công

nghiệp. Hiện tƣợng “khát” nhân lực có tay nghề diễn ra ở hầu hết các khu công
nghiệp và khu chế xuất. Chỉ tính riêng 14 tỉnh miền núi phía Bắc nhu cầu nguồn nhân lực
có kỹ năng là rất lớn với diện tích tự nhiên là 102.900 km
2
(30,7% diện tích cả nƣớc),
dân số đến năm 2009 là 12.208.830 ngƣời (14,23% của cả nƣớc), có 44 dân tộc anh em
cùng sinh sống trên địa bàn (ngƣời DTTS chiếm 52%)
Đây là địa bàn có vị trí chiến lƣợc về an ninh, quốc phòng với nhiều lợi thế
phát triển nông - lâm nghiệp, thủy điện, công nghiệp chế biến lâm sản, khai thác
mỏ, du lịch…
Đây cũng là nơi có lợi thế về giao thƣơng với Trung Quốc và Lào do có đƣờng
biên giới trải dài từ Đông sang Tây.
Tuy có nhiều lợi thế nhƣng 14 tỉnh miền núi phía Bắc vẫn chƣa thể tự cân đối
đƣợc ngân sách mà chủ yếu dựa vào nguồn ngân sách của Trung ƣơng. Đặc biệt còn
có khoảng cách khá xa về mức sống và thu nhập của ngƣời dân giữa 2 khu vực Tây
Bắc và Đông Bắc.
Lực lƣợng lao động của cả khu vực hơn 7,7 triệu ngƣời (chiếm 14% lao động
cả nƣớc). Trình độ của ngƣời lao động toàn vùng đƣợc đánh giá là thấp so với mức
trung bình toàn quốc, với tỷ lệ ngƣời tham gia lao động chƣa từng đi học là 11,3%
(tỷ lệ trung bình cả nƣớc là 4,6%), tỷ lệ lao động đã tốt nghiệp THPT và trên phổ
thông ở toàn vùng là 22,6%.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

2
Dân số đang đi học Đại học, Cao đẳng đúng độ tuổi (sinh năm 1990 - 1993) trên
địa bàn chiếm 5,7% tổng dân số trên địa bàn. Số ngƣời thất nghiệp là 119.563 ngƣời.
Theo thống kê, trình độ của ngƣời lao động đã qua đào tạo ở khu vực (có bằng
sơ cấp trở lên) chiếm 13,4%, trong đó sơ cấp là 2,3%, trung cấp là 6,3%, cao đẳng
là 1,9% và đại học là 2,9%.

Hiện nay, phần lớn các cơ sở dạy nghề tập trung tại tỉnh Thái Nguyên. Đây là
khu vực thuậ n lợ i cho công tá c tuyể n sinh , tăng quy mô đà o tạ o. Các cơ sở kinh tế
của Thái Nguyên đang trên đà phát triển, sự hình thành và phát triển các khu công
nghiệp, cụm công nghiệp tập trung đã tác động mạnh đến nhu cầu tuyển dụng lao
động qua đào tạo, tạo điều kiện thuận lợi về đầu ra cho quá trình đào tạo. Hội nhập
kinh tế quốc tế là một cơ hội lớn đối với công tác đào tạo, tạo điều kiện thuận lợi
cho các trƣờng trong việc đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất, đào tạo đội ngũ giáo viên,
liên doanh, liên kết để tăng quy mô và nâng chất lƣợng đào tạo.
Thái Nguyên là một trong 14 tỉnh miền núi phía Bắc. Theo dự báo, Thái
Nguyên có nhu cầu hơn 744.000 lao động vào năm 2015 và khoảng 805.000 lao
động vào năm 2020. Nhu cầu lao động qua đào tạo cũng đƣợc dự báo ở mức trên
126.000 ngƣời trong ngành công nghiệp và xây dựng vào năm 2015 và trên 165.000
ngƣời vào năm 2020. Các con số tƣơng ứng đối với khu vực dịch vụ là trên 150.000
ngƣời năm 2015 và gần 200.000 ngƣời năm 2020. Tính riêng đến năm 2009 Thái
Nguyên có 6 trƣờng Đại học và 2 khoa đại học thuộc Đại học Thái Nguyên với hơn
61.400 sinh viên. Ngoài ra, tỉnh còn có 13 trƣờng Cao đẳng với trên 27.400 sinh
viên (năm học 2009 - 2010); có hơn 50 trƣờng Dạy nghề và trƣờng Chuyên nghiệp
với quy mô đào tạo khoảng 16.000 - 18.000 ngƣời mỗi năm.
Là một trƣờng Cao đẳng trong địa bàn tỉnh Thái Nguyên, tính đến nay (năm
2013) trƣờng CĐCN Việt Đức đã đào tạo, cung cấp cho đất nƣớc và khu vực hàng
chục nghìn học sinh, sinh viên. Hiện nay với quy mô đào tạo của nhà trƣờng khoảng
7.000 sinh viên, mỗi năm tuyển mới khoảng 3.500 đến 4.000 sinh viên. Theo nghị
quyết của Đại hội Đảng bộ trƣờng CĐCN Việt Đức lần thứ XVII – nhiệm kỳ
2010 - 2015 với mục tiêu tổng quát là “ nâng cao năng lực lãnh đạo và đổi mới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

3
quản lý; phát huy dân chủ, đoàn kết, kỷ luật, sáng tạo; tiếp tục bồi dƣỡng đội ngũ,
tăng cƣờng cơ sở vật chất không ngừng nâng cao chất lƣợng đào tạo và đời sống vật

chất, tinh thần của cán bộ giáo viên, công nhân viên; phấn đấu đến năm 2015 trở
thành trƣờng Đại học với quy mô đào tạo đạt 10.000 học sinh - sinh viên và mỗi
năm trung bình tăng từ 5 - 10%”.
Trên thực tế trƣờng CĐCN Việt Đức chƣa có một chiến lƣợc rõ ràng để phấn
đấu đến năm 2015 trở thành một trƣờng Đại học. Cũng có một số tác giả nguyên là
cán bộ của trƣờng đã đề cập đến chiến lƣợc phát triển trƣờng CĐCN Việt Đức
nhƣng những nghiên cứu đó đã quá lâu không còn phù hợp với thời đại mới.
Với những lý do ở trên nên tôi đã lựa chọn đề tài “Những giải pháp phát triển
trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức giai đoạn 2013 - 2017”.
2. Mục tiêu của đề tài
Nghiên cứu thực trạng, phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
thức với nhà trƣờng trong hiện tại và tƣơng lai từ đó đề ra các giải pháp phù hợp để
phát triển trƣờng CĐCN Việt Đức.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu: Các giải pháp phát triển trƣờng CĐCN Việt Đức từ
nay đến 2017.
4. Giới hạn của đề tài
Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội, nguy cơ, các công cụ và phƣơng pháp hoạch dựng chiến lƣợc phát triển trƣờng
CĐCN Việt Đức lên trƣờng Đại học Công nghiệp Việt Đức từ nay đến năm 2017,
để từ đó lựa chọn chiến lƣợc thích hợp nhất cho sự phát triển trƣờng Đại học Công
nghiệp Việt Đức.
5. Đóng góp của đề tài
- Về mặt lý luận: Với đề tài này, tác giả kỳ vọng có thể hệ thống hóa và bổ
sung thêm cho lý thuyết về chiến lƣợc và hoạch định chiến lƣợc, giúp cho ngƣời
đọc có thể hiểu một cách toàn diện, sâu sắc hơn về vấn đề này.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4

- Về mặt thực tiễn: Đánh giá thực trạng hoạt động của nhà trƣờng và phân tích các
căn cứ hình thành phát triển; xây dựng chiến lƣợc phát triển từ trƣờng Cao đẳng Công
nghiệp Việt Đức lên trƣờng Đại học Công Nghiệp Việt Đức từ nay đến 2017.
6. Nội dung thực hiện
Chƣơng I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chiến lƣợc và hoạch định chiến lƣợc.
Chƣơng II: Các phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng III: Phân tích thực trạng về vấn đề xây dựng chiến lƣợc và hoạch định
chiến lƣợc phát triển trƣờng CĐCN Việt Đức.
Chƣơng IV: Các giải pháp thực hiện chiến lƣợc phát triển trƣờng CĐCN Việt
Đức đến năm 2017.
















Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

5
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHIẾN LƢỢC VÀ
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm về hoạch định chiến lược
1.1.1.1. Khái niệm
Tùy quan điểm của tác giả, có nhiều cách định nghĩa chiến lƣợc khác nhau:
- Theo Fred R. David, chiến lƣợc là những phƣơng tiện đạt tới những mục tiêu
dài hạn.
- Theo Hofer và Schendel, chiến lƣợc thể hiện những đặc trƣng của sự phù hợp
giữa nhiệm vụ của tổ chức với môi trƣờng thực hiện xung quanh nó. Chiến lƣợc, do
vậy, đƣợc coi là công cụ chính để đƣơng đầu với những thay đổi của môi trƣờng
bên ngoài và bên trong.
Chiến lƣợc giữ vai trò rất quan trọng trong các tổ chức. Bất kỳ tổ chức nào
cũng cần hoạch định chiến lƣợc. Theo Ford T.M., hoạch định chiến lƣợc là quá
trình ra quyết định dựa trên những sự kiện thực tế và những nghiên cứu phân tích
mà nó cung cấp những định hƣớng và những trọng tâm cơ bản cho một doanh
nghiệp. Hoạch định chiến lƣợc là một quy trình có hệ thống nhằm đi đến xác định
các chiến lƣợc kinh doanh đƣợc sử dụng để tăng cƣờng vị thế cạnh tranh của doanh
nghiệp. Nó bao gồm từ việc phân tích môi trƣờng để xác định các điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội và nguy cơ, xác định các mục tiêu dài hạn và xây dựng, triển khai thực
hiện các chiến lƣợc kinh doanh trên cơ sở phát huy đầy đủ những điểm mạnh, khắc
phục tối đa những điểm yếu, tận dụng nhiều nhất những cơ hội và giảm thiểu những
nguy cơ.
1.1.1.2. Vai trò hoạch định chiến lược
Hoạch định chiến lƣợc giữ các vai trò quan trọng sau:
- Hoạch định chiến lƣợc giữ vai trò quyết định đối với sự tồn tại và phát triển
của tổ chức, giúp các nhà quản trị nhận biết các cơ hội và nguy cơ đối với tổ chức.
Từ đó, đƣa ra các quyết định kịp thời thích ứng với sự thay đổi của môi trƣờng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


6
- Hoạch định chiến lƣợc giúp các nhà quản trị xác định rõ mục tiêu và phƣơng
hƣớng của tổ chức.
- Hoạch định chiến lƣợc giúp các nhà quản trị nắm vững các nhiệm vụ cơ bản
của tổ chức, tạo mối quan hệ hợp tác tốt trong việc thực hiện mục tiêu của tổ chức.
- Hoạch định chiến lƣợc giúp tổ chức sử dụng hiệu quả các nguồn lực, phát
triển hữu hiệu các tiêu chuẩn kiểm tra nhằm làm cho hoạt động của tổ chức đi đúng
mục tiêu.
1.1.2. Phân tích các căn cứ hình thành chiến lược của đơn vị
Mô hình quản trị chiến lƣợc đƣợc áp dụng rộng rãi là mô hình quản trị chiến
lƣợc toàn diện của Fred R. David (hình 1.1). Mô hình này thể hiện một phƣơng
pháp rõ ràng thông qua ba giai đoạn: hình thành, thực thi và đánh giá chiến lƣợc.
Trong đó, giai đoạn hình thành chiến lƣợc gồm các bƣớc sau:
1.1.2.1. Nghiên cứu môi trường hoạt động
Nghiên cứu môi trƣờng là việc rất quan trọng trong hoạch định chiến lƣợc. Kết
quả nghiên cứu môi trƣờng sẽ là cơ sở để lựa chọn chiến lƣợc. Căn cứ theo phạm vi,
môi trƣờng bao gồm môi trƣờng bên ngoài và môi trƣờng bên trong.
1.1.2.2. Môi trường bên ngoài
Việc đánh giá môi trƣờng bên ngoài cho chúng ta thấy những cơ hội và đe dọa
chủ yếu đối với tổ chức để có thể đề xuất chiến lƣợc nhằm tận dụng cơ hội và né
tránh đe dọa. Môi trƣờng bên ngoài bao gồm hai cấp độ: môi trƣờng vĩ mô và môi
trƣờng vi mô.
Môi trƣờng vĩ mô đƣợc phân tích thông qua các yếu tố sau:
- Các yếu tố kinh tế:
• Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): cho các quản trị gia thấy đƣợc tổng quan về
sự tăng trƣởng của nền kinh tế, nó ảnh hƣởng gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của các ngành trong nền kinh tế, đồng thời còn là đòn bẩy thúc đẩy quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

7




























Hình 1.1: Mô hình quản trị chiến lƣợc toàn diện của Fred R. David
• Thu nhập bình quân đầu ngƣời: thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng lên sẽ kéo
theo sự gia tăng về nhu cầu, số lƣợng, chất lƣợng hàng hoá, làm thay đổi thị hiếu
của ngƣời tiêu dùng.
• Yếu tố lạm phát, tỷ giá ngoại hối, chính sách tài chính tiền tệ cũng ảnh hƣởng
lớn đến chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp.
Xác định
nhiệm vụ
mục tiêu
và các
chiến lƣợc
hiện tại
Xét lại
mục tiêu
kinh
doanh
Thực hiện
việc kiểm
soát bên
ngoài để xác
định các cơ
hội và đe
dọa chủ yếu
Thực hiện
kiểm soát
nội bộ để
nhận diện
những

điểm
mạnh yếu
Thiết
lập
mục
tiêu
dài
hạn
Phân
phối các
nguồn
tài
nguyên
Lựa
chọn
các
chiến
lƣợc để
theo
đuổi
Thiết
lập
những
mục
tiêu
hàng
năm
Đề ra
các
chính

sách
Đo
lƣờng và
đánh giá
thành
tích
Hình thành
chiến lƣợc
Thực thi
chiến lƣợc
Đánh giá
chiến lƣợc
Thông tin phản hồi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

8
- Các yếu tố chính phủ, chính trị và pháp luật:
Bao gồm hệ thống quan điểm, đƣờng lối chính sách, pháp luật, các xu hƣớng
chính trị, đối ngoại. Sự thay đổi các yếu tố này có thể tạo ra các cơ hội hoặc nguy
cơ cho doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần tìm hiểu những thay đổi này để kịp thời
thích ứng.
- Các yếu tố xã hội:
Các yếu tố xã hội thƣờng thay đổi chậm, đôi khi rất khó nhận ra. Sự thay đổi
một trong số các yếu tố xã hội dẫn đến sự thay đổi xu hƣớng doanh số, khuôn mẫu
tiêu khiển, khuôn mẫu hành vi xã hội, ảnh hƣởng phẩm chất đời sống dân cƣ và cả
doanh nghiệp. Do đó, các doanh nghiệp cần phải phân tích những yếu tố xã hội để
xác định những cơ hội, đe dọa tiềm ẩn.
- Yếu tố tự nhiên:
Bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai, sông biển, các

nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên rừng, biển, sự trong sạch
của môi trƣờng nƣớc, không khí,… Đây là yếu tố quan trọng trong cuộc sống của
con ngƣời và cũng là yếu tố rất quan trọng đối với một số ngành kinh tế. Ngày nay,
vấn đề bảo vệ môi trƣờng, khai thác hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn tài
nguyên thiên nhiên đã tạo áp lực rất lớn cho các doanh nghiệp.
- Yếu tố công nghệ:
Công nghệ mới, tiên tiến ra đời tạo ra các cơ hội cũng nhƣ nguy cơ đối với
doanh nghiệp. Công nghệ mới ra đời có thể tạo ra sản phẩm có chất lƣợng tốt hơn,
có nhiều tính năng vƣợt trội, giá thành hạ. Điều này làm tăng lợi thế cạnh tranh cho
các sản phẩm thay thế nhƣng lại đe dọa các sản phẩm hiện hữu trong ngành; tạo
điều kiện thuận lợi cho những ngƣời xâm nhập mới nhƣng lại làm tăng áp lực cho
các doanh nghiệp hiện hữu trong ngành, làm cho công nghệ hiện hữu bị lỗi thời và
tạo áp lực đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ …
Môi trƣờng vi mô hay còn gọi là môi trƣờng ngành, bao gồm các yếu tố trong
ngành và các yếu tố ngoại cảnh đối với doanh nghiệp, quyết định tính chất 19 và
mức độ cạnh tranh trong ngành sản xuất kinh doanh đó. Theo Michael E. Porter, có

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

9
5 lực lƣợng cạnh tranh trong ngành là: nguy cơ nhập cuộc của các đối thủ mới, mối
đe dọa của các sản phẩm thay thế, quyền lực của ngƣời mua, quyền lực của ngƣời
cung ứng và cuộc cạnh tranh giữa các đối thủ hiện thời.
















Hình 1.2: Các lực lƣợng điều khiển cuộc cạnh tranh trong ngành
Porter chỉ ra rằng các lực lƣợng này càng mạnh, càng hạn chế khả năng của
các công ty hiện tại trong việc tăng giá và có lợi nhuận cao hơn. Một lực lƣợng cạnh
tranh mạnh có thể xem nhƣ một sự đe dọa, bởi vì nó sẽ làm giảm thấp lợi nhuận.
Sức mạnh của năm lực lƣợng có thể thay đổi theo thời gian, khi các điều kiện ngành
thay đổi. Nhiệm vụ của các nhà quản trị là phải nhận thức về những cơ hội và nguy
cơ mà sự thay đổi của năm lực lƣợng sẽ đem lại, qua đó xây dựng các chiến lƣợc
thích ứng.
- Nguy cơ đe dọa từ những ngƣời mới nhập cuộc: khi có đối thủ mới tham gia
vào ngành sẽ làm giảm thị phần, lợi nhuận của doanh nghiệp. Để bảo vệ vị thế cạnh
tranh của mình, doanh nghiệp phải tăng rào cản xâm nhập ngành thông qua các biện
Các đối thủ
tiềm năng
Các đối thủ cạnh
tranh trong ngành


Cuộc cạnh tranh
giữa các đối thủ
hiện tại
Ngƣời
cung ứng

Ngƣời mua
Sản phẩm
thay thế

Quyền lực thƣơng
lƣợng của ngƣời
cung ứng
Nguy cơ đe dọa
từ sản phẩm,
dịch vụ thay thế
Quyền lực
thƣơng lƣợng
của ngƣời mua
Nguy cơ đe dọa
từ ngƣời mới
vào cuộc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

10
pháp nhƣ đa dạng hóa sản phẩm, tăng lợi thế theo quy mô, hạn chế khả năng tiếp
cận các kênh phân phối hoặc muốn gia nhập ngành đòi hỏi phải có chi phí đầu tƣ
ban đầu lớn, chi phí chuyển đổi mặt hàng cao.
- Quyền lực thƣơng lƣợng của ngƣời cung ứng: khi nhà cung cấp có ƣu thế, họ
có thể gây áp lực tạo bất lợi đối với doanh nghiệp.
- Quyền lực thƣơng lƣợng của ngƣời mua: sự tín nhiệm của ngƣời mua là tài
sản có giá trị hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi ngƣời mua có
ƣu thế họ có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp bằng cách ép giá hoặc đòi
hỏi chất lƣợng cao hơn.
- Nguy cơ đe dọa từ sản phẩm, dịch vụ thay thế: sản phẩm thay thế làm hạn

chế mức lợi nhuận tiềm năng của ngành bằng cách đặt ngƣỡng tối đa cho mức giá
mà các công ty trong ngành có thể kinh doanh có lãi .
- Đối thủ cạnh tranh trong ngành: sức mạnh của áp lực cạnh tranh trong ngành
sẽ quyết định mức độ đầu tƣ, cƣờng độ cạnh tranh và mức lợi nhuận của ngành. Khi
các áp lực cạnh tranh càng mạnh thì khả năng sinh lời và tăng giá hàng của các công
ty cùng ngành càng bị hạn chế, ngƣợc lại khi áp lực cạnh tranh yếu thì đó là cơ hội
cho các công ty trong ngành thu đƣợc lợi nhuận cao. Các công ty cần phải nghiên
cứu hiện trạng và xu hƣớng của các áp lực cạnh tranh, căn cứ vào những điều kiện
bên trong của mình để quyết định chọn một vị trí thích hợp trong ngành nhằm đối
phó với các lực lƣợng cạnh tranh một cách tốt nhất hoặc có thể tác động đến chúng
theo cách có lợi cho mình .
1.1.2.3. Môi trường nội bộ
Môi trƣờng bên trong bao gồm các yếu tố nội tại mà doanh nghiệp có thể kiểm
soát đƣợc nhƣ yếu tố marketing, quản trị, tài chính kế toán, nguồn nhân lực, nghiên
cứu phát triển, sản xuất và tác nghiệp, hệ thống thông tin. Phân tích các yếu tố bên
trong doanh nghiệp sẽ xác định đƣợc những điểm mạnh và điểm yếu của mình để từ
đó vạch ra chiến lƣợc hợp lí nhằm khai thác điểm mạnh và khắc phục điểm yếu.
- Quản trị: phân tích hoạt động quản trị thông qua các chức năng hoạch định,
tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

11
- Marketing: marketing đƣợc mô tả là quá trình xác định, dự báo, thiết lập và
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ. Những nội dung cơ
bản của marketing là nghiên cứu và phân tích khả năng của thị trƣờng, phân khúc
thị trƣờng, lựa chọn thị trƣờng mục tiêu, định vị thƣơng hiệu, xây dựng thƣơng
hiệu, đánh giá thƣơng hiệu và các hoạt động hậu mãi.
- Tài chính kế toán: phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua
các chỉ số tài chính nhƣ: khả năng thanh toán, đòn cân nợ, các tỉ số doanh lợi, chỉ số

tăng trƣởng,… để xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp về tài chính.
- Nguồn nhân lực: nguồn nhân lực có vai trò hết sức quan trọng đối với sự
thành công của doanh nghiệp. Cho dù doanh nghiệp có đƣợc chiến lƣợc đúng đắn
nhƣ thế nào đi nữa nhƣng nếu không có nguồn nhân lực phù hợp để triển khai thực
hiện thì cũng không thể mang lại hiệu quả. Các công việc chủ yếu của quản trị
nguồn nhân lực của một doanh nghiệp là tuyển dụng, đào tạo, đánh giá và phân bổ
hợp lí đúng ngƣời, đúng việc.
- Sản xuất và tác nghiệp: phân tích quá trình sản xuất- tác nghiệp thông qua
năm loại quyết định là quy trình sản suất, công suất, hàng tồn kho, lực lƣợng lao
động, chất lƣợng sản phẩm.
- Nghiên cứu và phát triển (R&D): hoạt động nghiên cứu và phát triển nhằm phát
triển sản phẩm mới, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, cải tiến quy trình sản xuất, kiểm soát
tốt giá thành và cuối cùng là giúp cho doanh nghiệp nâng cao vị thế cạnh tranh.
- Hệ thống thông tin: Hệ thống thông tin đƣợc xem xét bao gồm tất cả những
phƣơng tiện để tiếp nhận, xử lí và truyền thông những dữ liệu, thông tin cả bên
trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp nhằm hỗ trợ cho việc thực hiện, đánh giá và kiểm
soát chiến lƣợc của doanh nghiệp. Trong quá trình thực hiện chiến lƣợc nhằm đạt
đƣợc mục tiêu dài hạn, doanh nghiệp có thể chia thành nhiều mục tiêu ngắn hạn
tƣơng ứng với từng giai đoạn thời gian ngắn hơn.
1.1.2.4. Xác định mục tiêu của tổ chức
Mục tiêu của tổ chức là kết quả mong muốn của tổ chức đƣợc đề ra trong một
thời gian tƣơng đối dài. Mục tiêu của tổ chức là sự cụ thể hoá nội dung, là phƣơng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

12
tiện để thực hiện thành công sứ mạng của tổ chức. Mục tiêu đƣợc hoạch định phụ
thuộc vào những điều kiện bên trong và bên ngoài của tổ chức trong mỗi giai đoạn
và thống nhất với sứ mạng của tổ chức. Nghiên cứu mục tiêu là tiền đề, là cơ sở cho
việc hình thành chiến lƣợc. Mục tiêu đặt ra không đƣợc xa rời thực tế. Các mục tiêu

chỉ rõ điểm kết thúc của nhiệm vụ chiến lƣợc, là căn cứ để xác định thứ tự ƣu tiên
trong việc phân bổ các nguồn lực.
1.1.2.5. Xây dựng chiến lược và lựa chọn chiến lược
Việc xây dựng các chiến lƣợc cho tổ chức đƣợc thực hiện trên cơ sở phân tích
và đánh giá môi trƣờng hoạt động, nhận biết những cơ hội và nguy cơ tác động đến
sự tồn tại của tổ chức, từ đó xác định các phƣơng án chiến lƣợc để đạt đƣợc mục
tiêu đề ra. Việc hình thành chiến lƣợc đòi hỏi phải tạo ra sự hài hoà và kết hợp cho
đƣợc các yếu tố tác động đến chiến lƣợc.
Chiến lƣợc đƣợc xây dựng dựa trên việc phân tích, đánh giá môi trƣờng hoạt
động và sử dụng những công cụ hỗ trợ cho việc hoạch định chiến lƣợc. Trên cơ sở
đó, tổ chức lựa chọn các chiến lƣợc then chốt mang tính khả thi cao và tối ƣu cho
việc phát triển của mình làm mục tiêu để theo đuổi thực hiện.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Bối cảnh nền giáo dục quốc tế và trong nước
Giáo dục nƣớc ta trong thập kỷ tới phát triển trong bối cảnh thế giới có nhiều
thay đổi nhanh và phức tạp. Toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế về giáo dục đã trở
thành xu thế tất yếu. Cách mạng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin và truyền
thông, kinh tế trí thức ngày càng phát triển mạnh mẽ, tác động trực tiếp đến sự phát
triển của các nền giáo dục trên thế giới.
Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 đã khẳng định phấn đấu đến
năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại; chính trị
- xã hội ổn định, dân chủ, kỷ cƣơng, đồng thuận; đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân đƣợc nâng lên rõ rệt; độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
đƣợc giữ vững; vị thế của Việt Nam trên trƣờng quốc tế tiếp tục đƣợc nâng cao; tạo
tiền đề vững chắc để phát triển cao hơn trong giai đoạn sau. Chiến lƣợc cũng đã xác

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

13
định rõ một trong ba đột phá là phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân

lực chất lƣợng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục quốc
dân, gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa
học, công nghệ. Sự phát triển của đất nƣớc trong giai đoạn mới sẽ tạo ra nhiều cơ
hội và thuận lợi to lớn, đồng thời cũng phát sinh nhiều thách thức đối với sự nghiệp
phát triển giáo dục.
Đảng và Nhà nƣớc luôn khẳng định phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu,
đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ cho phát triển; giáo dục vừa là mục tiêu vừa là động
lực để phát triển kinh tế - xã hội. Những thành tựu phát triển kinh tế - xã hội trong
10 năm vừa qua và chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 với yêu cầu tái
cơ cấu nền kinh tế và đổi mới mô hình tăng trƣởng, cùng với chiến lƣợc và quy
hoạch phát triển nhân lực trong thời kỳ dân số vàng là tiền đề cơ bản để ngành giáo
dục cùng các bộ, ngành, địa phƣơng phát triển giáo dục.
Cách mạng khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền
thông sẽ tạo ra những điều kiện thuận lợi để đổi mới cơ bản nội dung, phƣơng pháp
và hình thức tổ chức giáo dục, đổi mới quản lý giáo dục, tiến tới một nền giáo dục
điện tử đáp ứng nhu cầu của từng cá nhân ngƣời học.
Quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng về giáo dục đang diễn ra ở quy mô toàn cầu tạo
cơ hội thuận lợi để tiếp cận với các xu thế mới, tri thức mới, những mô hình giáo dục
hiện đại, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài, tạo thời cơ để phát triển giáo dục.
Tuy nhiên bên cạnh những điều kiện thuận lợi thì việc phát triển giáo dục
trong nƣớc vẫn gặp rất nhiều thách thức:
- Ở trong nƣớc, sự phân hóa trong xã hội có chiều hƣớng gia tăng. Khoảng
cách giàu nghèo giữa các nhóm dân cƣ, khoảng cách phát triển giữa các vùng miền
ngày càng rõ rệt, gây nguy cơ dẫn đến sự thiếu bình đẳng trong tiếp cận giáo dục,
gia tăng khoảng cách về chất lƣợng giáo dục giữa các vùng miền và cho các đối
tƣợng ngƣời học.
- Nhu cầu phát triển nhanh giáo dục đáp ứng đòi hỏi của sự nghiệp CNH-HĐH
đất nƣớc, phát triển kinh tế theo chiều sâu tri thức với công nghệ tiên tiến và hội

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


14
nhập quốc tế, trong khi đó nguồn lực đầu tƣ cho giáo dục là có hạn sẽ tạo sức ép đối
với phát triển giáo dục.
Nguy cơ tụt hậu có thể làm cho khoảng cách kinh tế, tri thức, giáo dục giữa
Việt Nam và các nƣớc ngày càng gia tăng. Hội nhập quốc tế và phát triển kinh tế thị
trƣờng làm nảy sinh những vấn đề mới, nhƣ nguy cơ xâm nhập của văn hóa và lối
sống không lành mạnh làm xói mòn bản sắc dân tộc, dịch vụ giáo dục kém chất
lƣợng có thể gây nhiều rủi ro lớn đối với giáo dục đặt ra yêu cầu phải đổi mới cả về
lý luận cũng nhƣ những giải pháp thực tiễn phù hợp để phát triển giáo dục.
1.2.2. Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2011-2020
1.2.2.1. Quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục
Phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng,
Nhà nƣớc và của toàn dân. Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà
nƣớc, nâng cao vai trò các tổ chức, đoàn thể chính trị, kinh tế, xã hội trong phát triển
giáo dục. Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ phát triển. Thực hiện các chính sách ƣu đãi đối
với giáo dục, đặc biệt là chính sách đầu tƣ và chính sách tiền lƣơng; ƣu tiên ngân sách
nhà nƣớc dành cho phát triển giáo dục phổ cập và các đối tƣợng đặc thù.
Xây dựng nền giáo dục có tính nhân dân, dân tộc, tiên tiến, hiện đại, xã hội
chủ nghĩa, lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh làm nền tảng. Thực
hiện công bằng xã hội trong giáo dục, nâng cao chất lƣợng giáo dục vùng khó để đạt
đƣợc mặt bằng chung, đồng thời tạo điều kiện để các địa phƣơng và các cơ sở giáo
dục có điều kiện bứt phá nhanh, đi trƣớc một bƣớc, đạt trình độ ngang bằng với các
nƣớc có nền giáo dục phát triển. Xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội bình đẳng để
ai cũng đƣợc học, học suốt đời, đặc biệt đối với ngƣời dân tộc thiểu số, ngƣời
nghèo, con em diện chính sách.
Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa,
xã hội hóa, dân chủ hóa, hội nhập quốc tế, thích ứng với nền kinh tế thị trƣờng định
hƣớng xã hội chủ nghĩa, phát triển giáo dục gắn với phát triển khoa học và công
nghệ, tập trung vào nâng cao chất lƣợng, đặc biệt chất lƣợng giáo dục đạo đức, lối

sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành để một mặt đáp ứng yêu cầu phát triển

×