ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
–––––––––––––––––––––––––––
PHÙNG CHÍ ĐỊNH
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP
NGHỀ VIỆT - ĐỨC LẠNG SƠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
–––––––––––––––––––––––––––
PHÙNG CHÍ ĐỊNH
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP
NGHỀ VIỆT - ĐỨC LẠNG SƠN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ TÍNH
THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình khoa học nào khác.
Thái Ngun, tháng 4 năm 2013
Tác giả luận văn
Phùng Chí Định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc: Tập thể các Giáo sư,
Tiến sỹ, cán bộ, giảng viên của Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái nguyên đã
tận tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Xin được cảm ơn Ban giám hiệu, các phòng, các khoa, bộ môn và các
bạn đồng nghiệp của Trường Trung cấp nghề Việt - Đức Lạng Sơn đã tạo điều
kiện thuận lợi cung cấp số liệu, tài liệu, tham gia góp ý kiến cho tơi hồn thành
luận văn này.
Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn PGS.TS: Nguyễn Thị Tính đã tận tình giúp
đỡ, hướng dẫn Tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu thực hiện Đề tài,
nhưng do điều kiện nghiên cứu và sự hiểu biết còn hạn chế, luận văn khó tránh
khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự góp ý của q thầy, cơ và
đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn.
Thái Nguyên, ngày tháng 4 năm 2013
Tác giả
Phùng Chí Định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................ i
Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................. iv
Danh mục các bảng.............................................................................................. v
Danh mục các hình ............................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu .............................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ............................................................ 5
9. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ
NGHIỆP GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ Ở TRƢỜNG TRUNG
CẤP NGHỀ .................................................................................... 6
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .................................................................. 6
1.1.1. Ngoài nước ................................................................................................ 6
1.1.2. Trong nước ................................................................................................ 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 8
1.2.1. Năng lực..................................................................................................... 8
1.2.2. Năng lực nghề nghiệp .............................................................................. 10
1.2.3. Năng lực nghề nghiệp của giáo viên dạy nghề ........................................ 12
1.2.4. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên dạy nghề ............................... 12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
1.3. Những vấn đề cơ bản về phát triển năng lực nghề nghiệp GVDN ............ 13
1.3.1. Sự cần thiết phải phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên dạy nghề ... 13
1.3.1.1.Sự phát triển của kinh tế xã hội và yêu cầu phát triển nghề nghiệp ...... 13
1.3.1.2.Chức năng, nhiệm vụ phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên
dạy nghề ............................................................................................................ 15
1.3.2. Nội dung và phương pháp, hình thức phát triển năng lực nghề nghiệp của
giáo viên............................................................................................................. 17
1.3.2.1. Nội dung phát triển nghề nghiệp của giáo viên .................................... 17
1.3.2.2. Phương pháp, hình thức phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên .... 19
1.4. Những yếu tố tác động đến phát triển năng lực nghề nghiệp GVDN ........ 23
1.4.1. Các yếu tố quản lý của nhà trường .......................................................... 23
1.4.1.1. Phong cách quản lý của người lãnh đạo ............................................... 23
1.4.1.2. Sự phù hợp khi phân công giáo viên .................................................... 24
1.4.1.3. Các chính sách quản lý giáo viên ......................................................... 24
1.4.2. Năng lực tự học của giáo viên ................................................................. 25
1.4.3. Môi trường ............................................................................................... 25
1.4.3.1. Môi trường bên trong............................................................................ 25
1.4.3.2. Môi trường bên ngoài ........................................................................... 26
Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 28
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
VIỆT - ĐỨC LẠNG SƠN ........................................................... 29
2.1. Đặc điểm địa phương và quá trình hình thành và phát triển trường trung
cấp nghề Việt - Đức Lạng Sơn .......................................................................... 29
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên, kinh tế - xã hội và phát triển dạy nghề của tỉnh
Lạng Sơn ............................................................................................................ 29
2.1.1.1. Đặc điểm về tự nhiên, kinh tế - xã hội ................................................. 29
2.1.1.2. Thực trạng về công tác dạy nghề của tỉnh Lạng Sơn ........................... 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển trường Trung cấp nghề Việt - Đức
Lạng Sơn ............................................................................................................ 33
2.1.3. Ngành, nghề đào tạo ................................................................................ 36
2.1.4. Định hướng phát triển nhà trường ........................................................... 37
2.1.5. Cơ cấu tổ chức của Trường Trung cấp nghề Việt - Đức Lạng Sơn ........ 37
2.2. Thực trạng năng lực nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên ở trường trung cấp
nghề Việt - Đức Lạng Sơn ................................................................................. 38
2.2.1. Về số lượng, cơ cấu ................................................................................. 38
2.2.2. Trình độ chuyên mơn ............................................................................... 39
2.2.3. Trình độ nghiệp vụ sư phạm .................................................................... 39
2.2.4. Khả năng khai thác, sử dụng phương tiện, thiết bị dạy hoc .................... 40
2.2.5. Trình độ tin học, ngoại ngữ ..................................................................... 40
2.3. Thực trạng phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ GV dạy nghề ở
trường Trung cấp nghề Việt - Đức Lạng Sơn.................................................... 41
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về phát triển nghề
nghiệp cho giáo viên .......................................................................................... 41
2.3.2. Thực trạng công tác quy hoạch, kế hoạch, tổ chức phát triển nghề nghiệp
cho giáo viên ...................................................................................................... 43
2.3.3. Thực trạng các biện pháp chỉ đạo phát triển nghề nghiệp cho giáo viên
của trường TCN Việt Đức Lạng Sơn................................................................. 46
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả phát triển nghề nghiệp cho giáo viên..... 56
2.3.5. Đánh giá chung ........................................................................................ 57
Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 59
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP
NGHỀ VIỆT - ĐỨC LẠNG SƠN .............................................. 60
3.1. Các nguyên tắc lựa chọn biện pháp phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ
giáo viên dạy nghề ở trường Trung cấp nghề Việt - Đức Lạng Sơn ...................... 60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
3.1.1. Nguyên tắc tính hệ thống ......................................................................... 60
3.1.2. Nguyên tắc tính thực tiễn......................................................................... 60
3.1.3. Nguyên tắc chất lượng và hiệu quả ......................................................... 60
3.2. Các biện pháp phát triển năng lực nghề nghiệp đội ngũ giáo viên dạy nghề
ở trường trung cấp nghề Việt - Đức Lạng Sơn .................................................. 60
3.2.1. Nâng cao nhận thức tầm quan trọng của công tác phát triển năng lực
nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên .................................................................... 61
3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp ......................................................................... 61
3.2.1.2. Nội dung, cách tiến hành ...................................................................... 62
3.2.1.3. Điều kiện thực hiện............................................................................... 64
3.2.2. Quy hoạch đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu phát triển của trường ..... 65
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp ........................................................................ 65
3.2.2.2. Nội dung và cách tiến hành .................................................................. 65
3.2.2.3. Điều kiện thực hiện............................................................................... 69
3.2.3. Sử dụng hợp lý đội ngũ giáo viên hiện có và tuyển giáo viên mới ......... 70
3.2.3.1. Sử dụng hợp lý ĐNGV hiện có ............................................................ 70
3.2.3.2. Công tác tuyển dụng GV mới ............................................................... 72
3.2.4. Xây dựng đội ngũ GV hạt nhân ............................................................... 74
3.2.5. Xây dựng và thực hiện chính sách khuyến khích GV phát triển năng lực
nghề nghiệp ........................................................................................................ 76
3.2.6. Phối hợp với doanh nghiệp tăng cường đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên
cho giáo viên dạy nghề ...................................................................................... 79
3.3. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..................... 83
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 85
1. Kết luận .......................................................................................................... 85
2. Khuyến nghị................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 88
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNH
HĐH
BLĐTBXH
HNKTQT
KT-XH
ĐNGV
NCKH
THCN
GV
DN
GDH
NLTH
GVDN
LĐTB&XH
PTNT
TP
CMKT
NNL
QĐ
UBND
TCN
TTg
SL
CNKT
NVSP
CBQL
V/v
CB-GV
TT
TB&XH
CM
TX
NĐ
CP
CT
TW
HS
SV
GD
TC-HC
Cơng nghiệp hóa
Hiện đại hóa
Bộ lao động thương binh và xã hội
Hội nhập kinh tế quốc tế
Kinh tế - Xã hội
Đội ngũ giáo viên
Nghiên cứu khoa học
Trung học chuyên nghiệp
Giáo viên
Dạy nghề
Giáo dục học
Năng lực thực hành
Giáo viên dạy nghề
Lao động thương binh và xã hội
Phát triển nông thôn
Thành phố
Chuyên môn kỹ thuật
Nguồn nhân lực
Quyết định
Ủy ban nhân dân
Trung cấp nghề
Thủ tướng
Số lượng
Công nhân kỹ thuật
Nghiệp vụ sư phạm
Cán bộ quản lý
Về việc
Cán bộ - giáo viên
Thơng tư
Thương binh và xã hội
Chun mơn
Thường xun
Nghị định
Chính phủ
Chỉ thị
Trung ương
Học sinh
Sinh viên
Giáo dục
Tổ chức – Hành chính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ sở dạy nghề trong tỉnh tính đến 2010 phân theo huyện/TP ....... 31
Bảng 2.2: Số lượng GV và học sinh trường TCN Việt - Đức Lạng Sơn .......... 38
Bảng 2.3: Trình độ chun mơn của GV trường TCN Việt-Đức Lạng Sơn ..... 39
Bảng 2.4: Trình độ NVSP của ĐNGV của trườngTCN Việt - Đức Lạng Sơn ....... 40
Bảng 2.5: Trình độ tin học, ngoại ngữ của GV trường TCN Việt-Đức Lạng Sơn .... 41
Bảng 2.6: Thực trạng nhận thức về ý nghĩa của phát triển năng lực nghề nghiệp
cho giáo viên ..................................................................................... 41
Bảng 2.7: Thực trạng nhận thức về nội dung của phát triển năng lực nghề
nghiệp cho giáo viên.......................................................................... 42
Bảng 2.8: Bảng quy hoạch phát triển đội ngũ GV trường TCN Việt - Đức giai
đoạn 2011 - 2015 ............................................................................... 45
Bảng 2.9: Thực trạng các biện pháp chỉ đạo phát triển năng lực nghề nghiệp
cho giáo viên ..................................................................................... 46
Bảng 2.10: Thực trạng phát triển nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên ở trường
TCN Việt Đức Lạng Sơn ................................................................... 49
Bảng 2.11: Thực trạng phát triển năng lực chính trị cho giáo viên ở trường
TCN Việt Đức Lạng Sơn ................................................................... 51
Bảng 2.12: Thực trạng phát triển năng lực chuyên môn cho giáo viên ở trường
TCN Việt Đức Lạng Sơn ................................................................... 52
Bảng 2.13: Thực trạng phát triển năng lực xã hội cho giáo viên ở trường TCN
Việt Đức Lạng Sơn ............................................................................ 54
Bảng 2.14: Thực trạng các biện pháp kiểm tra, đánh giá kết quả phát triển nghề
nghiệp của giáo viên .......................................................................... 56
Bảng 3.1: Tổng hợp ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ...... 83
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ hành chính tỉnh Lạng Sơn ....................................................... 30
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của trường TC nghề Việt - Đức Lạng Sơn ..... 37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, nhiều quốc gia trên thế giới đã xác định vị trí quốc sách hàng
đầu của giáo dục và đào tạo đối với công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
Bởi giáo dục và đào tạo góp phần quan trọng nhất vào phát triển nguồn nhân
lực, phát triển con người.
Cơng nghiệp hố - Hiện đại hoá và hội nhập kinh tế quốc tế là một yếu tố
khách quan đối với nhiều quốc gia. Việt Nam là quốc gia đang phát triển vì vậy
CNH - HĐH để phát triển nhanh và bền vững về kinh tế, rút ngắn thời gian
thốt khỏi trình trạng kém phát triển và đuổi kịp các nước phát triển. Trong xu
thế tồn cầu hố, nền kinh tế chủ yếu dựa vào tri thức sẽ tạo ra nhiều cơ hội
phát triển cho các quốc gia, như duy trì tăng trưởng cao, sử dụng hiệu quả mọi
nguồn lực, đặc biệt là nguồn nhân lực, tạo nhiều công ăn việc làm, giải quyết
tốt các vấn đề xã hội, cải thiện đời sống cho người lao động.
Phát triển nguồn nhân lực chính là đầu tư cho con người thông qua các
hoạt động giáo dục, đào tạo, dạy nghề, chăm sóc sức khoẻ, tạo việc làm, an
sinh xã hội...nhằm phát triển thể lực, trí lực, khả năng nhận thức và tiếp thu
kiến thức, khả năng tay nghề, tính năng động và sáng tạo của con người; đó
chính là nguồn nội lực, yếu tố nội sinh, nếu được phát huy và sử dụng có hiệu
quả sẽ là động lực, nguồn sức mạnh để phục vụ chính con người và xã hội.
Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, Việt Nam rất coi trọng yếu
tố con người, nguồn nhân lực, coi con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực
của sự phát triển. Phát huy tiềm năng nguồn nhân lực, Việt Nam trong thời kỳ
đẩy mạnh Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố và hội nhập là khâu đột phá nhằm
thực hiện thắng lợi mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm
2015; sớm đưa Việt Nam ra khỏi tình trạng kém phát triển, rút ngắn về trình độ
phát triển so với các nước trong khu vực, trên thế giới trong q trình hội nhập.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
Bước sang đầu thế kỷ XXI , cuộc cách mạng khoa học công nghệ đã đưa
thế giới từ kỷ nguyên cơng nghiệp sang nền kinh tế tri thức. Điều đó đặt ra cho
giáo dục và đào tạo những yêu cầu và nhiệm vụ hết sức to lớn. Để đi tắt đón
đầu, tiếp thu kiến thức mới, hiện đại vận dụng vào thực tiễn của Việt Nam cần
phải có những kỹ sư, kỹ thuật viên, những người thợ thế hệ mới. Họ phải là
những người có phẩm chất đạo đức, chuyên môn tay nghề vững vàng, sáng tạo
và say mê công việc để đáp ứng được đòi hỏi ngày càng cao của xã hội. Muốn
vậy, đào tạo nghề cần phải không ngừng thay đổi cho phù hợp với hiện tại và
tương lai.
Các trường đào tạo nghề cũng phải luôn thay đổi theo hướng hiện đại về
trang thiết bị giảng dạy, đa dạng hố các loại hình đào tạo. Do vậy cấn phải có
một đội ngũ giáo viên đủ mạnh, làm chủ được khoa học cơng nghệ mới, biết
tìm con đường ngắn nhất để dẫn dắt người học đến với tri thức, hình thành cho
họ kỹ năng nghề nghiệp, thái độ và tác phong làm việc.
Tuy nhiên, trình độ tay nghề của người lao động hiện nay còn thấp chưa
đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp, thị trường lao động. Chất lượng của
giáo dục và đào tạo tuy đã có nhiều chuyển biến, nhưng chưa đáp ứng được yêu
cầu. Nguyên nhân có nhiều, trong đó vai trị của người giáo viên là rất quan
trọng. Năng lực của người thầy có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng đào tạo.
Việc bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực của người dạy là rất cần thiết ở
mọi quốc gia. Mặt khác, do chương trình, nội dung đào tạo thay đổi, phương
pháp học cũng thay đổi cho phù hợp, bản thân người dạy cũng gặp nhiều khó
khăn khi tiếp cận và truyền đạt những kiến thức mới. Nhiều năm qua cơ quan
quản lý về Dạy nghề đã đề ra nhiều giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào
tạo nghề, nhưng kết quả vẫn còn nhiều hạn chế. Nhiều đề tài cũng đã nghiên
cứu cũng đã đề cập đến nhưng các giải pháp đưa ra ứng dụng trong một thời
gian ngắn nhất định, độ bền vững chưa cao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
Trường trung cấp nghề Việt - Đức Lạng Sơn có nhiệm vụ: đào tạo nghề
trình độ trung cấp nghề; sơ cấp nghề; dạy nghề thường xuyên và dạy nghề theo
nhu cầu của xã hội.
Định hướng của nhà trường đến năm 2013 rở thành trường Cao đẳng
nghề, theo quyết định Quyết định số 826/QĐ-LĐTBXH, ngày 7/7/2011 của Bộ
Trưởng bộ Lao động - Thương binh và xã hội Phê duyệt nghề trọng điểm và trường
Trung cấp nghề Việt - Đức Lạng Sơn được lựa chọn 5 nghề trọng điểm trong đó có
03 nghề trọng điểm Quốc gia, 02 nghề trọng điểm khu vực ASEAN.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế cần:
- Nghiên cứu một cách có hệ thống cơ sở lý luận phát triển năng lực nghề
nghiệp của giáo viên dạy nghề.
- Tìm ra những tồn tại, hạn chế trong hoạt động lao động nghề nghiệp
của đội ngũ giáo viên dạy nghề .
- Đánh giá thực trạng về chuyên môn của đội ngũ giáo viên trong nhà trường.
- Tìm ra các giải pháp phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ giáo
viên dạy nghề .
Để đáp ứng được nhu cầu sử dụng lao động và đáp ứng yêu cầu của xã
hội thì việc phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên là hết sức
cần thiết để nâng cao chất lượng đào tạo. Vì vậy tơi chọn đề tài "Phát triển
năng lực nghề nghiệp giáo viên dạy nghề ở trường Trung cấp nghề Việt Đức Lạng Sơn"
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực trạng về phát triển năng lực nghề nghiệp của
giáo viên dạy nghề, đề xuất các biện pháp phát triển năng lực nghề nghiệp của
giáo viên dạy nghề ở trường Trung cấp nghề Việt - Đức Lạng Sơn.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo
viên dạy nghề ở trường trung cấp nghề.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp phát triển năng lực nghề nghiệp giáo
viên dạy nghề ở trường Trung cấp nghề Việt - Đức Lạng Sơn.
4. Giả thuyết khoa học
Năng lực nghề nghiệp của giáo viên dạy nghề ảnh hưởng tới chất lượng
dạy nghề, nếu đề xuất được các biện pháp phát triển năng lực nghề nghiệp cho
giáo viên dạy nghề thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy nghề hiện nay ở
trường dạy nghề Việt - Đức Lạng Sơn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận của phát triển năng lực nghề nghiệp đội ngũ
giáo viên dạy nghề.
5.2. Đánh giá thực trạng năng lực nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên dạy
nghề ở trường Trung cấp nghề Việt - Đức Lạng Sơn.
5.3. Đề xuất một số biện pháp phát triển năng lực nghề nghiệp đội ngũ
giáo viên dạy nghề ở trường Trung cấp nghề Việt - Đức Lạng Sơn.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu, đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng
cao năng lực nghề nghiệp đội ngũ giáo viên dạy nghề ở trường Trung cấp nghề
Việt - Đức Lạng Sơn.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa... để xây dựng cơ sở lý luận của đề
tài thông qua nghiên cứu tư liệu, các tài liệu khoa học, các văn bản có liên quan
đến đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra :điều tra bằng phiếu hỏi trên đối tượng cán bộ
quản lý và giảng viên để mô tả thực trạng của vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát các sản phẩm và hoạt động cần nghiên cứu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
- Phương pháp chuyên gia: hỏi ý kiến chuyên gia, các đồng nghiệp, các
nhà quản lý để xác định tính khả thi và tính hiệu quả của các biện pháp đề xuất.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: kinh nghiệm quản lý của nhà
trường và của các đơn vị trong trường.
7.3. Phương pháp bổ trợ
- Thống kê và xử lý số liệu, cụ thể hóa bằng các sơ đồ bảng biểu.
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
- Về lý luận: Đề tài góp phần làm rõ cơ sở lý luận về phát triển năng lực
nghề nghiệp giáo viên dạy nghề ở trường Trung cấp nghề Việt – Đức Lạng Sơn.
- Về thực tiễn:
+ Đánh giá đúng thực trạng về năng lực nghề nghiệp của đội ngũ giáo
viên dạy nghề của trường Trung cấp nghề Việt – Đức Lạng Sơn.
+ Đề xuất biện pháp phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ giáo
viên dạy nghề nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề ở trường Trung cấp
nghề Việt – Đức Lạng Sơn.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục, luận văn gồm 03 chương;
Chương 1: Cơ sở lý luận của phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ
giáo viên dạy nghề.
Chương 2: Thực trạng phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo
viên dạy nghề ở trường Trung cấp nghề Việt - Đức Lạng Sơn.
Chương 3: Một số biện pháp phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ
giáo viên dạy nghề ở trường Trung cấp nghề Việt - Đức Lạng Sơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Ngoài nước
Toàn cầu hoá kinh tế đang là xu thế khách quan, tạo cơ hội phát triển
nhưng cũng tiềm ẩn nhiều yếu tố bất bình đẳng, khó khăn, thách thức lớn cho
các quốc gia, nhất là những nước đang phát triển như Việt Nam. Cạnh tranh
kinh tế - thương mại giữa các nước ngày càng gay gắt, lợi thế cạnh tranh sẽ
thuộc về quốc gia có nguồn nhân lực chất lượng cao. Là thành viên chính thức
của AFTA và WTO, nên Việt Nam phải thực hiện nguyên tắc “mở cửa thị
trường” cho hàng hố, dịch vụ và đầu tư nước ngồi, trong đó có thị trường lao
động. Trong bối cảnh đó, đội ngũ lao động nước ta vừa có cơ hội phát triển về
số lượng, chất lượng và tham gia vào thị trường lao động của các nước và vừa
chịu thách thức về sự cạnh tranh với lao động nước ngồi khơng những ở thị
trường lao động thế giới mà còn ngay ở thị trường lao động trong nước. Cách
mạng khoa học phát triển với tốc độ nhanh và có bước nhảy vọt, với việc sử
dụng ngày càng nhiều công nghệ mới, tiên tiến, hiện đại, nhiều ngành nghề mới
xuất hiện đòi hỏi người lao động phải thường xuyên bổ sung, cập nhật kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp để có đủ năng lực thích ứng với những thay đổi
nhanh trong sản xuất kinh doanh và dịch vụ.
Trong bối cảnh quốc tế đó địi hỏi dạy nghề của Việt Nam phải đổi mới và
phát triển để đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật trực tiếp cho sự nghiệp cơng
nghiệp hố (CNH), hiện đại hoá (HĐH) đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế
(HNKTQT). Do vậy việc phát triển nưng lực nghề nghiệp của giáo viên dạy
nghề đóng vai trị then chốt trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực có kỹ
thuật trong giai đồn tới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
1.1.2. Trong nước
Trong giai đoạn đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế, nguồn lực con
người Việt Nam càng trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự thành công
của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có vai trị và nhiệm vụ
quan trọng trong việc xây dựng một thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu
cầu phát triển KT - XH. Điều này địi hỏi giáo dục phải có chiến lược phát triển
đúng hướng, hợp quy luật, xu thế và xứng tầm thời đại. Thực tiễn phát triển
giáo dục đất nước đã khẳng định những định hướng đúng đắn của Chiến lược
phát triển giáo dục giai đoạn 2001-2010, đồng thời cũng cho thấy cần có sự
điều chỉnh cần thiết, tạo những bước chuyển căn bản của giáo dục trong thập
niên tới.
Chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của nước ta trong giai đoạn
2001-2010 đã xác định hệ thống mục tiêu nhằm phát triển giáo dục đáp ứng yêu
cầu CNH, HĐH đất nước. Để thực hiện các mục tiêu này, chiến lược đã xác
định bảy giải pháp lớn, trong đó giải pháp “ Phát triển ĐNGV” được coi là một
trong những giải pháp trọng tâm.
Chính phủ đã có Đề án: Xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005- 2010. Trên cơ sở đề án của Chính
phủ các Bộ, Ngành liên quan, Bộ giáo dục - Đào tạo, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, và một số Bộ, Ngành khác đã xây dựng các chương trình, đề
án… triển khai thực hiện.
Trong thập kỉ vừa qua đã có một số cơng trình nghiên cứu, bài viết đề cập
đến vấn đề này, như: Đề tài NCKH cấp Bộ năm 2001 “Nghiên cứu xây dựng
mơ hình đào tạo GV kĩ thuật, dạy nghề có trình độ đại học cho các trường
THCN và Dạy nghề” do Nguyễn Đức Trí làm chủ nhiệm; Đề tài NCKH cấp Bộ
năm 2003 “Nghiên cứu các giải pháp chuẩn hóa ĐNGV THCN-Dạy nghề” do
Nguyễn Đăng Trụ làm chủ nhiệm; Đề tài NCKH cấp Bộ năm 2009 “Giải pháp
phát triển đội ngũ GV dạy nghề...” do Cao Văn Sâm làm chủ nhiệm...; bài “Một
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
số vấn đề về chính sách phát triển đội ngũ GV THCN và DN trong giai đoạn
tới” (Nguyễn Đức Trí, Kỷ yếu hội thảo quốc gia 2002), bài “Xây dựng và nâng
cao ĐNGV dạy nghề đáp ứng nhu cầu đào tạo theo ba cấp trình độ” (Cao Văn
Sâm, Tạp chí Khoa học giáo dục kỹ thuật, số 2, năm 2006) và một số bài và các
tác giả khác. Nhiều học viên thạc sỹ quản lý giáo dục cũng đã chọn đề tài về
quản lý phát triển ĐNGV làm luận văn tốt nghiệp; Các đề tài này được gắn với
các trường.
Đối với trường trung cấp nghề Việt - Đức Lạng Sơn, đây là đề tài đầu tiên
được nghiên cứu một cách tương đối đầy đủ và khoa học về công tác quản lý
ĐNGV dạy nghề trong lĩnh vực năng lực nghề nghiệp của giáo viên, nhằm góp
phần xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ đáp ứng với sự phát triển của
nhà trường trong giai đoạn mới.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Năng lực
Đối với mỗi ngành khoa học, tùy vào đối tượng nghiên cứu của từng lĩnh
vực mà khái niệm năng lực được định nghĩa khác nhau:
- Dưới góc độ triết học, năng lực của con người là sản phẩm của sự phát
triển xã hội: “sự hình thành năng lực đòi hỏi cá thể phải nắm được các hình
thức hoạt động mà lồi người đã tạo ra trong quá trình phát triển lịch sử xã
hội. Vì vậy năng lực của con người không những do hoạt động bộ não của nó
quyết định, mà trước hết là do trình độ phát triển lịch sử mà loài người đã đạt
được” (M.M Rozental – Từ điển triết học, 1986, tr397)
- Dưới góc độ Tâm lý học: Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của
cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định,
nhằm đảm bảo có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy. Các nhà nghiên cứu
Tâm lý học khẳng định: năng lực của con người luôn gắn liền với hoạt động của
chính con người, nội dung, tính chất của hoạt động được quy định bởi nội dung,
tính chất của đối tượng mà hoạt động hướng dẫn. Vì vậy, khi nói đến năng lực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
khơng phải là một thuộc tính tâm lý duy nhất nào đó (ví dụ: khả năng tri giác, khả
năng ghi nhớ, ..) mà là sự tổng hợp các thuộc tính tâm lý của cá nhân đáp ứng được
yêu cầu của hoạt động và đảm bảo cho hoạt động đó đạt kết quả mong muốn.
- Theo từ điển GDH: năng lực, khả năng, được hình thành hoặc phát triển
cho phép một con người đạt thành công trong một hoạt động thể lực, trí lực
hoặc nghề nghiệp. Năng lực được thể hiện vào khả năng thi hành một hoạt
động, thực hiện một nhiệm vụ.
Với các nhà nghiên cứu khoa học giáo dục, thuật ngữ “năng lực” được ý
niệm rất sớm từ những năm 1970 và có rất nhiều định nghĩa được đưa ra xuất
phát từ nhiều hướng tiếp cận trong những bối cảnh khác nhau:
Các định nghĩa mặc dù có sự khác nhau nhưng hầu hết đều có chung một
số quan điểm: Năng lực bao gồm một loạt các kiến thức, kỹ năng, thái độ hay
các đặc tính cá nhân khác cần thiết để thực hiện cơng việc thành cơng. Bên
cạnh đó, những yếu tố này phải quan sát hay đo lường được để có sự phân
biệt giữa người có năng lực và người khơng có năng lực. Năng lực thể hiện
tính chủ quan trong hành động và có thể có được nhờ sự bền bỉ, kiên trì học
tập, hoạt động, rèn luyện và trải nghiệm. Về bản chất năng lực là tổ hợp của
kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ và một số yếu tố tâm lý khác phù hợp với
yêu cầu của hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả. Khi
năng lực phát triển thành tài năng thực sự thì các yếu tố này hoà quyện, đan xen
vào nhau.
Năng lực được xem như là những phẩm chất tiềm tàng của một cá nhân
và đòi hỏi của công việc để thực hiện công việc thành công. Năng lực được
hiểu là một tập hợp các kiến thức, kỹ năng và thái độ hay các phẩm chất cá
nhân khác (động cơ, nét tiêu biểu, ý niệm về bản thân, mong muốn thực
hiện…) mà tập hợp này là thiết yếu và quan trọng của việc hình thành những
sản phẩm đầu ra.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
1.2.2. Năng lực nghề nghiệp
Trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, muốn đánh giá một chủ thể có năng lực
nghề nghiệp thì cần đánh giá trong việc hồn thành một nhiệm vụ, một tình
huống nghề nghiệp thơng qua những kỹ năng, thao tác mà chủ thể đó thực hiện
trên thực tế.
Một số khái niệm về năng lực nghề nghiệp của các tác giả trên thế giới:
G.Debling nêu định nghĩa năng lực nghề nghiệp là khả năng chủ thể thực
hiện các hoạt động trong phạm vi nghề nghiệp đạt tới các trình độ, mức độ thực
hiện mong đợi cần thiết. Đó là một quan niệm rộng bao gồm cả khả năng
truyền tải kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo vào các tình huống mới trong phạm vi
nghề đó, bao gồm cả sự tổ chức, kế hoạch làm việc, cả hoạt động mới nảy sinh
có liên quan đến chất lượng cơng việc và các cá nhân làm việc có hiệu quả với
đồng nghiệp, với cán bộ lãnh đạo, quản lý, ... Một cá nhân biết thành thạo giỏi
nghề là người biết thực hiện được một nhiệm vụ cụ thể hay một chức trách cụ
thể trong một khoảng thời gian xác định, có khả năng xử lý một cách hiệu quả
các sự cố bất thường trong các môi trường hay điều kiện khác.
Theo B.Mansfield thì năng lực nghề nghiệp của cá nhân được hiểu là khả
năng chủ thể biết thực hiện được toàn bộ vai trị lao động hay phạm vi cơng việc.
Tức là thực hiện chúng chứ không phải chỉ biết về chúng, biết thực hiện trọn vẹn
vai trò lao động hay phạm vi công việc chứ không phải từng kỹ năng, từng công
việc riêng rẽ, theo các tiêu chuẩn mong đợi của cơng việc đó chứ khơng phải là
các tiêu chuẩn về đào tạo hay các tiêu chuẩn tách rời thực tế công việc, trong các
môi trường làm việc thực, điều kiện thực tế để đạt hiệu quả công việc.
Các định nghĩa về năng lực nghề nghiệp gắn với sự thực hiện thành công
các công việc cụ thể của một nghề theo các chuẩn được quy định. Do vậy, năng
nghề nghiệp có thể đánh giá và lượng hóa được.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
Chúng tôi quan niệm năng lực nghề nghiệp là tổ hợp của các thành tố
kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp đảm bảo cho chủ thể thực hành tốt
công việc theo chuẩn đầu ra quy định trong những tình huống hoặc nhiệm vụ
nghề nghiệp nhất định. Trong đó, thành tố kỹ năng là yếu tố quan trọng của
năng lực nghề nghiệp..
Người có năng lực lĩnh vực nào đó, tất nhiên có kỹ năng thực hiện tốt các hoạt
động. Tuy nhiên, người có kỹ năng chưa chắc hẳn là có năng lực. Khác với kỹ năng
là chú ý đến yếu tố “làm”, “thao tác” thì năng lực thể hiện sự bền vững hơn về khả
năng thực hiện hành động và ít bị chi phối bởi yếu tố khách quan.
- Năng lực nghề nghiệp của cá nhân có thể nhận biết được thông qua các
đặc trưng sau:
+ Kiến thức, kỹ năng, thái độ và các nguyên tắc cần thiết của người lao động
để thực hiện toàn bộ một hoặc một số nội dung lao động nghề nghiệp cụ thể.
+ Thể hiện thông qua việc đáp ứng được tiêu chuẩn yêu cầu của chuẩn đầu ra
đó là sản phẩm lao động mà người lao động tạo nên.
+ Sự thực hiện phải đánh giá và xác định được.
- Các mức độ của năng lực nghề nghiệp:
Theo Var gas Zuñi ga, F. [15], [127] có 5 mức NLTH như sau:
+ Mức 1: Thực hiện tốt các hoạt động thông thường, quen thuộc.
+ Mức 2: Thực hiện tốt các hoạt động quan trọng trong những hồn cảnh
khác nhau. Có thể tự mình thực hiện một số hoạt động tương đối phức tạp hoặc
các công việc ít gặp. Có khả năng làm việc hợp tác, tham gia nhóm làm việc.
+ Mức 3: Thực hiện các hoạt động phức tạp, ít gặp, trong nhiều hồn cảnh
khác nhau. Có khả năng làm việc độc lập cũng như khả năng kiểm sốt và
hướng dẫn người khác
+ Mức 4: Có khả năng thực hiện một cách chắc chắn và độc lập các hoạt
động chun mơn phức tạp trong những tình huống khó. Có khả năng tổ chức
và quản lý cơng việc của nhóm và điều phối các nguồn tài nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
+ Mức 5: Ứng dụng các nguyên tắc trọng yếu và kỹ thuật phức tạp trong
nhiều tình huống nghề nghiệp khác nhau. Đảm đương những cơng việc thường
xun địi hỏi tính tự chủ cao, điều hành cơng việc của những người khác và kiểm
soát các nguồn tài nguyên quan trọng. Ngồi ra cũng có khả năng chuẩn đốn,
thiết kế, lập kế hoạch, thực thi kế hoạch và đánh giá công việc.
Năng lực nghề nghiệp được coi là sự tích hợp giữa ba thành tố kiến thức,
kỹ năng và thái độ cần thiết để hồn thành được những cơng việc và nhiệm vụ
trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp.
1.2.3. Năng lực nghề nghiệp của giáo viên dạy nghề
Năng lực nghề nghiệp của giáo viên dạy nghề là sự tổ hợp giữa kiến thức
và kĩ năng về chuyên môn mà giáo viên đảm nhận nhằm giúp cho giáo viên có
thể tổ chức thành công, hiệu quả các hoạt động dạy học, hoạt động thực hành
nghề cho sinh viên, học sinh.
Năng lực nghề nghiệp của giáo viên dạy nghề được tạo bởi từ các thành
tố sau: Kiến thức về nghề, hệ thống kĩ năng về nghề. Kiến thức về nghề lại
bao gồm kiến thức chuyên môn, kiến thức công cụ, kiến thức nghiệp vụ sư
phạm và kiến thức về xã hội và những thông tin về nghề. Kĩ năng về nghề
bao hàm kĩ năng giảng dạy và kĩ năng huấn luyện tay nghề, kĩ năng giáo
dục, kĩ năng hoạt động xã hội và nhiều kĩ năng bổ trợ khác.
1.2.4. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên dạy nghề
Phát triển nghề nghiệp hiểu theo nghĩa rộng có liên quan đến việc phát
triển của con người trong vai trị nghề nghiệp của người đó, trong phát triển
nghề nghiệp cho giáo viên bao hàm phát triển năng lực nghề nghiệp cho
giáo viên.
Phát triển nghề nghiệp giáo viên dạy nghề được hiểu là sự phát triển nghề
nghiệp mà một giáo viên dạy nghề đạt được do gặt hái được những kỹ năng
nâng cao đáp ứng các yêu cầu sát hạch việc giảng dạy một cách hệ thống
(Glatthorn, 1995).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
Theo ý nghĩa này, phát triển nghề nghiệp giáo viên có nghĩa rộng hơn so
với khái niệm phát triển sự nghiệp của mỗi giáo viên(khái niệm này được hiểu
là sự phát triển được diễn ra khi người giáo viên hoạt động trong chu trình nghề
nghiệp của mình). Nói cách khác, phát triển nghề nghiệp giáo viên liên quan
đến cả quá trình đào tạo nghề của người giáo viên(trong cơ sở đào tạo giáo
viên) lẫn quá trình lao động nghề nghiệp của họ ở các cơ sở giáo dục.
Phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên bao hàm phát triển năng lực
chuyên môn và năng lực nghiệp vụ của nghề (nghiệp vụ sư phạm) cho giáo
viên. Năng lực nghiệp vụ sư phạm của giáo viên lại được xác định bởi năng lực
thực hiện các vai trò của giáo viên trong quá trình lao động nghề nghiệp của
mình. Bản thân các vai trò của giáo viên(gắn liền với chức năng của họ) cũng
không phải là bất biến.
Nhà trường hiện đại đã và đang đặt ra những yêu cầu mới đối với giáo
viên, theo đó, người giáo viên phải đảm nhận thêm những vai trò mới. Vài trò
người hướng dẫn, tư vấn và chăm sóc tâm lý mà người giáo viên trong nhà
trường hiện đại phải đảm nhận là một minh họa.
Phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên bao gồm cả việc mở
rộng, đổi mới tri thức khoa học liên quan đến giảng dạy môn học do giáo
viên phụ trách đến mở rộng, phát triển, đổi mới tri thức, kỹ năng thực hiện
các hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường.
1.3. Những vấn đề cơ bản về phát triển năng lực nghề nghiệp GVDN
1.3.1. Sự cần thiết phải phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên dạy nghề
1.3.1.1.Sự phát triển của kinh tế xã hội và yêu cầu phát triển nghề nghiệp
1. Phát triển nghề nghiệp giáo viên dựa trên xu hướng tạo dựng thay vì
dựa trên mơ hình chuyển giao. Theo xu hướng này, giáo viên được coi là những
học viên/người học chủ động, là những người tham gia các nhiệm vụ giảng dạy
cụ thể, tham gia quan sát đánh giá và tự điều chỉnh.
2. Phát triển nghề nghiệp giáo viênlà một q trình lâu dài.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
Phát triển nghề nghiệp giáo viên là sự tiếp nối những thành tựu học tập
của người giáo viêntrước đây với những kinh nghiệm mới mà họ có được trong
q trình lao động nghề nghiệp sau đào tạo. Do đó, những kỹ năng cho phép
giáo viêncó thể liên kết được những kiến thức trước đây với những kinh
nghiệm mới là điều kiện để tiếp tục thường xuyên và tạo ra những thay đổi
trong lao động nghề nghiệp của giáo viên. Những kỹ năng này – kỹ năng phát
triển nghề nghiệp liên tục phải được chuyển giao cho giáo viên.
3. Phát triển nghề nghiệp của giáo viênđược thực hiện với những nội
dung cụ thể. Các nội dung này được hoạch định trong chính mơi trường lao
động nghề nghiệp, đặc biệt là hoạt động của giáo viêntrong từng lớp học. Một
dạng hiệu quả nhất của phát triển nghề nghiệp giáo viênlà xác định cụ thể
những kỹ năng nghề nghiệp của giáo viênđược hình thành dựa vào trường học,
dựa vào hoạt động hàng ngày của giáo viênvà học sinh. Trong trường hợp này,
trường học được biến đổi thành những cộng đồng của giáo viênvà học sinh,
những cộng đồng chuyên nghiệp và chu đáo. Những cơ hội phát triển nghề
nghiệp thành công nhất là những hoạt động học tập trong ngành tại các cơ sở
giáo dục.
4. Phát triển nghề nghiệp của giáo viên liên quan mật thiết với những
thay đổi/cải cách trường học.
Do phát triển nghề nghiệp giáo viên liên quan đến quá trình xây dựng
môi trường và không thuần túy chỉ là đào tạo kỹ năng nên nó bị ảnh hưởng bởi
sự nhất quán của các chương trình ở trường học. Trong trường hợp này, các
giáo viênđã được xác định cương vị là những nhà chuyên nghiệp và do đó, họ
sẽ nhận được cách cư xử giống nhau, cách mà họ sẽ phải cư xử như thế với học
sinh của mình. Một chương trình phát triển nghề nghiệp giáo viên mà khơng
được trường đó/cơ sở giáo dục đó hay những người cải cách chương trình ủng
hộ thì khơng thể là một chương trình hiệu quả.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên