Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Quản lý hoạt động chuyên môn của hiệu trưởng các trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Tuyên Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 166 trang )


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
–––––––––––––––––––––



TRỊNH HỒNG HẠNH




QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG
DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH TUYÊN QUANG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14




LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Tuyết Mai







THÁI NGUYÊN - 2013



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chƣa từng
đƣợc công bố trong bất cứ công trình nào.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2013
Tác giả


Trịnh Hồng Hạnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ii
LỜI CẢM ƠN
Bản luận văn đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học
Thái Nguyên dƣới sự hƣớng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Thị Tuyết Mai, nhân dịp
này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, ngƣời thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn,
giúp đỡ tác giả trong suốt qúa trình thực hiện luận văn.

Xin cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Sau Đại học, Ban chủ nhiệm Khoa
Tâm lý giáo dục, các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái
Nguyên đã giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập
và nghiên cứu khoa học.
Xin chân thành cảm ơn Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái
Nguyên, Sở Giáo dục và Đào tạo Tuyên Quang, các trƣờng PTDTNT tỉnh
Tuyên Quang cùng các đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt
trong quá trình học tập và hoàn thành bản luận văn.
Bản luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết vì vậy
rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn học
viên để luận văn này đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong
thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2013
Tác giả


Trịnh Hồng Hạnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ vi
MỞ ĐẦU 1

1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3
4. Giả thuyết khoa học 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu 4
7. Cấu trúc luận văn 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHUYÊN MÔN CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG PTDTNT 6
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề 6
1.1.1. Một số nghiên cứu nƣớc ngoài 6
1.1.2. Một số nghiên cứu trong nƣớc 7
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài 8
1.2.1. Quản lý 8
1.2.2. Quản lý giáo dục 10
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng 11
1.2.4. Quản lý hoạt động chuyên môn 12
1.2.5. Biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn 13
1.3. Một số vấn đề lý luận liên quan đến việc quản lí trƣờng PTDTNT 13
1.3.1. Quản lý trƣờng PTDTNT 13

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv
1.3.2. Đặc điểm lao động sƣ phạm của ngƣời GV trƣờng PTDTNT 16
1.3.3. Chức năng quản lý của HT trƣờng PTDTNT 16
1.3.4. Các mối quan hệ của hiệu trƣởng trƣờng PTDTNT 19
1.3.5. Các mặt quản lý của HT trƣờng PTDTNT 23
1.3.6. Nội dung công tác quản lý HĐCM của ngƣời HT trƣờng phổ
thông dân tộc nội trú 27

1.3.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý HĐCM của HT trƣờng
PTDTNT 36
1.3.8. Một số biện pháp quản lý hoạt động CM có tính đặc thù 37
Kết luận chƣơng 1 40
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN
MÔN CỦA HT CÁC TRƢỜNG PTDT NỘI TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TUYÊN QUANG 42
2.1. Khái quát về tình hình giáo dục ở tỉnh Tuyên Quang 42
2.1.1. Về qui mô, mạng lƣới và chất lƣợng giáo dục 43
2.1.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên 45
2.2. Khái quát về các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Tuyên Quang 46
2.3. Quản lý HĐCM của HT các trƣờng PTDTNT trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang hiện nay 54
2.3.1. Nhận thức của HT các trƣờng PTDTNT tỉnh Tuyên quang về vị
trí và tầm quan trọng của quản lý HĐCM 54
2.3.2. Thực trạng quản lý HĐCM của hiệu trƣởng 58
2.3.3. Quản lý kế hoạch, chƣơng trình dạy học 60
2.3.4. Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị tiết dạy 64
2.3.5. Quản lý giờ dạy trên lớp và hồ sơ chuyên môn của giáo viên 69
2.3.6. Quản lý việc dự giờ, đánh giá GV và công tác thi đua giảng dạy 73
2.3.7. Quản lý sinh hoạt tổ CM 77
2.3.8. Quản lý phƣơng tiện, TBDH và các điều kiện hỗ trợ dạy học 80


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v
2.3.9. Quản lý việc KT đánh giá kết qủa HS 83
2.3.10. Quản lý công tác phụ đạo HS chƣa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng;
BD HS giỏi và ôn tập HS lớp 9, lớp 12 thi TN 88

2.3.11. Quản lý việc BD nâng cao trình độ CM, nghiệp vụ cho GV 93
2.4. Đánh giá việc quản lý HĐCM của HT các trƣờng PTDTNT 99
Kết luận chƣơng 2 102
Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HĐCM CỦA HT CÁC
TRƢỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH TUYÊN QUANG 103
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp 103
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ 103
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả 103
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi 103
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 103
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính bền vững 104
3.2. Đề xuất một số biện pháp 104
3.2.1. Đa dạng hóa hình thức bồi dƣỡng nâng cao năng lực quản lý của
HT; nâng cao kiến thức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội
ngũ GV 104
3.2.2. Tăng cƣờng kiểm tra việc thực hiện chƣơng trình, kế hoạch dạy
học của GV 107
3.2.3. Tăng cƣờng vai trò của tổ chuyên môn trong HĐCM 108
3.2.4. Phối hợp giữa nhà trƣờng và gia đình trong việc phụ đạo HS chƣa
đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng; bồi dƣỡng học sinh năng khiếu,
học sinh giỏi 110
3.2.5. Đổi mới công tác quản lý việc soạn bài và chuẩn bị tiết dạy 112
3.2.6. Xây dựng cơ chế phối hợp trong quản lý kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của HS 113


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vi
3.2.7. Đầu tƣ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học nhằm nâng cao chất lƣợng

dạy học 115
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất 117
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất 118
Kết luận chƣơng 3 121
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 122
1. Kết luận 122
2. Kiến nghị 124
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 126
PHỤ LỤC




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Đọc là
CBQL
Cán bộ quản lý
CSVC
Cơ sở vật chất
CM
Chuyên môn
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa
ĐDDH
Đồ dùng dạy học
GD

Giáo dục
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GDPT
Giáo dục phổ thông
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
HT
Hiệu trƣởng
HĐCM
Hoạt động chuyên môn
NV
Nhân viên
PTDTNT
Phổ thông dân tộc nội trú
PHT
Phó hiệu trƣởng
QG
Quốc gia
QLGD
Quản lý giáo dục
TBDH
Thiết bị dạy học
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
TN

Tốt nghiệp
TT
Tổ trƣởng
XHH
Xã hội hóa
XD
Xây dựng


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Khái quát về các trƣờng PTDTNT của Tuyên Quang 50
Bảng 2.2: Đánh giá của 2 nhóm khách thể về tầm quan trọng của các nội
dung quản lý HĐCM 55
Bảng 2.3: Tự đánh giá của HT về những căn cứ để phân công giảng dạy
cho GV 58
Bảng 2.4: Thái độ của 2 nhóm khách thể về kết quả đạt đƣợc sau khi HT
phân công chuyên môn và xếp thời khóa biểu 58
Bảng 2.5: Đánh giá của 2 nhóm khách thể về mức độ thực hiện các biện
pháp quản lý chƣơng trình, kế hoạch dạy học 60
Bảng 2.6: Đánh giá của 2 nhóm khách thể về kết quả thực hiện các biện
pháp quản lý chƣơng trình, kế hoạch dạy học 61
Bảng 2.7: Đánh giá của 2 nhóm khách thể về mức độ thực hiện các biện
pháp quản lý việc soạn bài và chuẩn bị tiết dạy 66
Bảng 2.8: Đánh giá của 2 nhóm khách thể về kết quả thực hiện các biện
pháp quản lý việc soạn bài và chuẩn bị tiết dạy 66
Bảng 2.9: Đánh giá của 2 nhóm khách thể về mức độ thực hiện các biện
pháp quản lý giờ dạy trên lớp và hồ sơ chuyên môn của GV 70

Bảng 2.10: Đánh giá của 2 nhóm khách thể về kết quả thực hiện các biện
pháp quản lý giờ dạy trên lớp và hồ sơ chuyên môn của GV 71
Bảng 2.11: Đánh giá của 2 nhóm khách thể về mức độ thực hiện các biện
pháp quản lý việc dự giờ, đánh giá GV và công tác thi đua
giảng dạy 73
Bảng 2.12: Đánh giá của 2 nhóm khách thể về kết quả thực hiện các biện
pháp quản lý việc dự giờ, đánh giá GV và công tác thi đua
giảng dạy 74
Bảng 2.13: Đánh giá của 2 nhóm khách thể về mức độ thực hiện các biện
pháp quản lý sinh hoạt tổ CM 77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vi
Bảng 2.14: Đánh giá của 2 nhóm khách thể về kết quả thực hiện các biện
pháp quản lý sinh hoạt tổ CM 78
Bảng 2.15: Đánh giá của 2 nhóm khách thể về mức độ thực hiện các biện
pháp quản lý phƣơng tiện, TBDH và các điều kiện hỗ trợ dạy học 80
Bảng 2.16: Đánh giá của 2 nhóm khách thể về kết quả thực hiện về các
biện pháp quản lý phƣơng tiện, TBDH và các điều kiện hỗ trợ
dạy học 81
Bảng 2.17: Đánh giá của 2 nhóm khách thể về mức độ thực hiện các biện
pháp quản lý việc KT đánh giá kết qủa HS 83
Bảng 2.18: Đánh giá của 2 nhóm khách thể về kết quả thực hiện các biện
pháp quản lý việc KT đánh giá kết qủa HS 84
Bảng 2.19: Đánh giá của 2 nhóm khách thể về mức độ thực hiện các biện
pháp quản lý công tác phụ đạo HS chƣa đạt chuẩn kiến thức kỹ
năng; BD HS giỏi và ôn tập HS lớp 9, lớp 12 thi TN 88
Bảng 2.20: Đánh giá của 2 nhóm khách thể về kết quả thực hiện các biện
pháp quản lý công tác phụ đạo HS chƣa đạt chuẩn kiến thức kỹ

năng; BD HS giỏi và ôn tập HS lớp 9, lớp 12 thi TN 89
Bảng 2.21: Thống kê chất lƣợng học tập các trƣờng PTDTNT năm học
2011-2012 91
Bảng 2.22: Đánh giá của 2 nhóm khách thể về mức độ thực hiện các biện
pháp quản lý việc BD nâng cao trình độ CM, nghiệp vụ cho GV 95
Bảng 2.23. Đánh giá của 2 nhóm khách thể về kết quả thực hiện các biện
pháp quản lý việc BD nâng cao trình độ CM, nghiệp vụ cho GV 96
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất 119



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
1. SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Môi trƣờng quản lý 10
Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý của Hiệu trƣởng 19
Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ giữa các mặt quản lý của hiệu HT trƣờng PTDTNT 26
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất 118

2. BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Số trƣờng PTDTNT so với số trƣờng trung học toàn tỉnh Năm
học 2012-2013 44
Biểu đồ 2.2: Tổng số HS toàn tỉnh, số HS DTTS và số HS đang học tại các
trƣờng PTDTNT năm học 2012-2013 47
Biểu đồ 2.3: Tỉ lệ HS trƣờng PTDTNT đỗ ĐH,CĐ, DBĐH qua các năm 52

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nƣớc Việt Nam đã và đang có sự thay đổi nhanh chóng và sâu sắc về
mọi mặt của nền kinh tế - xã hội. Đây là thời kỳ mà khoa học công nghệ, đặc
biệt là công nghệ thông tin và truyền thông phát triển với những bƣớc tiến nhảy
vọt. Thúc đẩy hình thành nền kinh tế tri thức và làm biến đổi sâu sắc, đời sống
vật chất và tinh thần của xã hội, nhanh chóng đƣa đất nƣớc ta hòa nhập với
cộng đồng khu vực và thế giới. Xuất phát từ vấn đề đó đòi hỏi giáo dục và đào
tạo (GD-ĐT) phải có những bƣớc phát triển mạnh mẽ.
Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ IX đã khẳng định: "Phát triển GD-ĐT là
một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá-
hiện đại hoá (CNH-HĐH) là điều kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu
tố cơ bản về phát triển xã hội tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững" [10, tr
108]. GD-ĐT nƣớc ta những năm qua đã có những đóng góp rất to lớn vào sự
nghiệp CNH-HĐH và hội nhập quốc tế.
Hội nghị Ban chấp hành TW Đảng lần thứ VI (khoá IX) Ngày
14/7/2002, đã đánh giá qua 5 năm thực hiện nghị quyết TW II (khoá VIII), giáo
dục nƣớc ta có nhiều bƣớc phát triển. Tuy nhiên, vẫn còn đứng trƣớc nhiều khó
khăn và tồn tại nhƣ: chất lƣợng giáo dục thấp, nội dung, phƣơng pháp dạy học
còn lạc hậu … Hội nghị đặc biệt nhấn mạnh yêu cầu cần phải đổi mới công tác
quản lý và vai trò của công tác quản lý trong tình hình mới. Quản lý nhà trƣờng
đặc biệt là quản lý hoạt động chuyên môn của ngƣời Hiệu trƣởng đòi hỏi phải
chặt chẽ, đồng bộ phù hợp với đối tƣợng, hiệu quả thì mới mang lại chất lƣợng
giáo dục cao cho nhà trƣờng, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn lực con ngƣời
trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc.
Đƣợc sự quan tâm của Đảng, Nhà nƣớc, loại hình trƣờng phổ thông dân
tộc nội trú đã đƣợc thành lập từ huyện đến tỉnh và trung ƣơng. Trong suốt quá


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

2
trình ra đời và phát triển các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú đã đƣợc cộng
đồng các dân tộc tin tƣởng, là niềm tin, niềm tự hào của đồng bào các dân tộc,
góp phần tạo nguồn cán bộ dân tộc thiểu số, là trung tâm văn hoá khoa học kỹ
thuật, là nơi giáo dục, bảo tồn và phát triển văn hoá các dân tộc thiểu số. Vị trí
của nhà trƣờng đƣợc Hội nghị Trung ƣơng hai Ban chấp hành Trung ƣơng
Đảng cộng sản Việt Nam (khóa VIII) nêu rõ: " Đối với miền núi, vùng sâu,
vùng khó khăn, xoá "điểm trắng" về giáo dục ở ấp, bản. Mở thêm các trƣờng
dân tộc nội trú và các trƣờng bán trú ở cụm xã, các huyện "; " phát triển giáo
dục ở các vùng dân tộc thiểu số và các vùng khó khăn, phấn đấu giảm chênh
lệch về phát triển giáo dục giữa các vùng lãnh thổ".[9, tr 98]
Trong những năm qua, hệ thống trƣờng phổ thông dân tộc nội trú tỉnh
Tuyên Quang, đã đƣợc thành lập từ huyện đến tỉnh. Trong đó, 01 trƣờng
PTDTNT trung học phổ thông tỉnh, đã có bề dày lịch sử năm mƣơi ba năm; 05
trƣờng PTDTNT trung học cơ sở thuộc các huyện trong tỉnh, hầu hết các
trƣờng này mới đƣợc thành lập từ một đến hai năm. Do vậy, công tác quản lý
chuyên môn của hiệu trƣởng vẫn còn những vấn đề bất cập, các biện pháp quản
lý của hiệu trƣởng chƣa đƣợc khoa học, đồng bộ, còn nhiều lúng túng, chƣa đáp
ứng với sự phát triển chung, cần phải trao đổi, bổ sung, rút kinh nghiệm kịp
thời để đáp ứng với yêu cầu, đòi hỏi sự phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục. Vì
vậy, nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt động chuyên môn của Hiệu
trƣởng trƣờng PTDTNT, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng quản lý hoạt động này trong nhà trƣờng là vấn đề cấp thiết hiện nay.
Bản thân từng là giáo viên giảng dạy tại trƣờng PTDTNT nhiều năm và
hiện đang làm công tác theo dõi, chỉ đạo hệ thống các trƣờng PTDTNT của Sở
GD&ĐT, nên có một số kinh nghiệm và điều kiện nghiên cứu đề tài này.
Với lý do trên, tôi chọn đề tài "Quản lý hoạt động chuyên môn của
Hiệu trưởng các trường PTDTNT tỉnh Tuyên Quang" làm luận văn tốt


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

3
nghiệp, mong muốn góp một phần nhỏ của mình vào việc nâng cao chất lƣợng
dạy học ở các trƣờng PTDTNT trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn hoạt động chuyên
môn ở các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, đề
xuất một số biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn của Hiệu trƣởng nhằm
nâng cao chất lƣợng dạy học trong các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động chuyên môn trong các trƣờng phổ thông dân tộc
nội trú.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn của Hiệu trƣởng các trƣờng
phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3.3. Khách thể điều tra
Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng: 16 ngƣời; Tổ trƣởng, giáo viên của 06
trƣờng PTDTNT: 100 ngƣời.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất đƣợc những biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn của
Hiệu trƣởng phù hợp với đặc thù của loại hình trƣờng PTDTNT, với đối tƣợng
học sinh trƣờng PTDTNT thì sẽ nâng cao đƣợc chất lƣợng dạy học nói riêng,
chất lƣợng giáo dục nói chung ở các loại hình trƣờng này.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu những vấn đề lý luận về quản lý giáo dục, quản lý hoạt
động chuyên môn, đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của trƣờng phổ thông dân

tộc nội trú và vị trí, chức năng của ngƣời Hiệu trƣởng trƣờng PTDTNT.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động chuyên môn của Hiệu trƣởng
các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Tuyên Quang.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐCM của Hiệu trƣởng nhằm
nâng cao chất lƣợng giáo dục ở trƣờng PTDTNT trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang và khảo nghiệm tính cần thiết, khả thi của các biện pháp đã đề xuất.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phân tích tổng hợp những vấn đề lý luận về quản lý chuyên môn của
Hiệu trƣởng.
- Hệ thống hoá, khái quát hoá một số vấn đề lý luận, liên quan tới đề tài
nghiên cứu.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng hệ thống các câu hỏi
và phiếu điều tra theo mẫu nhằm thu thập số liệu về thực trạng công tác quản
lý HĐCM và các biện pháp quản lý HĐCM của HT các trƣờng PTDTNT
tỉnh Tuyên Quang. Từ đó, tìm ra những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân
của thực trạng.
- Phƣơng pháp tọa đàm (đối tƣợng tọa đàm là HT, Phó Hiệu trƣởng
(PHT) phụ trách chuyên môn, tổ trƣởng (TT) chuyên môn và các GV có kinh
nghiệm về các biện pháp quản lý HĐCM trƣờng PTDTNT).
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát công tác quản lý HĐCM của HT
- Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm của HĐCM
+ Nghiên cứu sản phẩm HĐCM của GV trƣờng PTDTNT (giáo án, đồ
dùng dạy học, kết quả học tập của HS…)
+ Nghiên cứu sản phẩm quản lý HĐCM trƣờng PTDTNT của HT (kế

hoạch năm học, kế hoạch chuyên môn, các quyết định quản lý HĐCM…)
6.3. Phương pháp thống kê toán học

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

5
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu thu nhận
đƣợc từ các phƣơng pháp nghiên cứu khác.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và phụ lục.
Luận văn gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chuyên môn của Hiệu
trƣởng các trƣờng Phổ thông dân tộc nội trú.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động chuyên môn của HT các trƣờng
PT dân tộc nội trú tỉnh Tuyên Quang.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn của Hiệu trƣởng
các trƣờng Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Tuyên Quang.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG PTDTNT
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
Hoạt động chuyên môn là hoạt động trung tâm trong nhà trƣờng, đội ngũ
GV là lực lƣợng quyết định chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng. Vì vậy, công
tác quản lý HĐCM của HT trƣờng phổ thông đƣợc rất nhiều nhà nghiên cứu
giáo dục, nhà sƣ phạm trong nƣớc và ngoài nƣớc nghiên cứu. Có thể nêu ra một
số tác giả sau đây mà công trình nghiên cứu của họ đã và đang góp phần vào sự

phát triển mạnh mẽ của khoa học quản lý giáo dục.
1.1.1. Một số nghiên cứu nước ngoài
Các nhà nghiên cứu quản lý giáo dục Xô Viết trong những công trình
nghiên cứu của mình đã cho rằng: “ Kết quả toàn bộ hoạt động của nhà trƣờng
phụ thuộc rất nhiều vào công việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác hoạt
động dạy học ”[16] .
M.I.Kôndakôp, P.V.Zimin, N.I.Saxerđôtôp đi sâu nghiên cứu lãnh đạo
công tác dạy học, giáo dục trong nhà trƣờng và xem đây là khâu then chốt trong
hoạt động quản lý của ngƣời làm công tác quản lý giáo dục. [16]
V.A.Xukhomlinxki, Jaxapob nêu lên một số vấn đề quản lý của Hiệu
trƣởng các trƣờng phổ thông nhƣ phân công nhiệm vụ giữa HT và Phó Hiệu
trƣởng. V.A Xukhomlinxki đã tổng kết những thành công cũng nhƣ thất bại
qua kinh nghiệm thực tiễn làm công tác quản lý chuyên môn nghiệp vụ của
Hiệu trƣởng, cùng với nhiều tác giả khác ông đã nhấn mạnh đến sự phân công
hợp lý, sự phối hợp chặt chẽ, sự thống nhất quản lý giữa Hiệu trƣởng và Phó
Hiệu trƣởng để đạt đƣợc mục tiêu hoạt động dạy học đã đề ra. Các tác giả
thống nhất khẳng định ngƣời HT phải là ngƣời lãnh đạo toàn diện và chịu trách
nhiệm chính trong công tác quản lý nhà trƣờng [28].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

7
Về xây dựng và bồi dƣỡng đội ngũ GV các nhà nghiên cứu giáo dục
cũng coi đây là nhiệm vụ vô cùng quan trọng của ngƣời làm công tác quản lý
giáo dục. Họ còn thống nhất rằng: Một trong những giải pháp hữu hiệu nhất để
nâng cao chất lƣợng hoạt động dạy học trong nhà trƣờng là phải bồi dƣỡng đội
ngũ GV, phát huy tính sáng tạo trong giảng dạy và nâng cao dần trình độ
chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ GV.
Về tổ chức dự giờ và phân tích sƣ phạm bài dạy, tác giả V.A.Xukhômlinxki
nhấn mạnh hoạt động dự giờ thăm lớp và đƣa ra nhiều cách phân tích sƣ phạm bài

dạy cho GV. Đó là đòn bẩy nâng cao chất lƣợng dạy học của đội ngũ GV [28].
Qua các công trình nghiên cứu, các nhà nghiên cứu giáo dục khẳng định
rằng: kết quả toàn bộ hoạt động quản lý của nhà trƣờng phụ thuộc nhiều vào
việc tổ chức đúng đắn và hợp lý HĐGD của đội ngũ GV [16].
1.1.2. Một số nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu chủ yếu về mặt lý luận
nhƣ quản lý và chức năng quản lý, về tiêu chuẩn và phẩm chất cần có của
ngƣời quản lý, vai trò của Hiệu trƣởng trƣờng PT, về sự liên hệ giữa khoa học
quản lý và khoa học khác. Các công trình nghiên cứu riêng về chân dung ngƣời
Hiệu trƣởng trƣờng học, có thể kể đến các tác giả: Nguyễn Ngọc Quang, Hà Sỹ
Hồ, Lê Tuấn, Nguyễn Văn Lê
Gần đây một số luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục chuyên ngành quản lý
giáo dục đã nghiên cứu thực trạng và hệ thống đƣợc một số vấn đề về quản lý và
đề xuất một số biện pháp quản lý, nhƣ đề tài: “ Một số biện pháp quản lý chuyên
môn của Hiệu trƣởng nhằm góp phần nâng cao kết quả học tập cho các học sinh
THPT thị xã sơn La “ của Nguyễn Khai Tâm (2000); “Các biện pháp quản lý
hoạt động dạy của Hiệu trƣởng trƣờng THPT tỉnh Thái Nguyên “của Đinh Thị
Tuyết Mai (2002); “Một số biện pháp quản lý chuyên môn của Hiệu trƣởng
nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học ở trƣờng THPT chuyên Hạ Long tỉnh Quảng
Ninh” (2004); “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng các trƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

8
THPT huyện Yên Khánh - Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay” của Đỗ Văn
Thông (2008); “Biện pháp quản lý chuyên môn của Hiệu trƣởng trƣờng THPT
Ngô Gia Tự tỉnh Bắc Ninh “ của Nguyễn Hữu Hùng (2010)
Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu lý luận quản lý, quản lý giáo dục,
quản lý trƣờng học đã tƣơng đối sát với thực trạng các biện pháp quản lý hoạt
động chuyên môn của Hiệu trƣởng và đề xuất đƣợc một số biện pháp quản lý

của Hiệu trƣởng. Kết quả nghiên cứu đề tài trên đã đóng góp thêm vào việc làm
rõ cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chuyên môn của Hiệu trƣởng nhằm nâng
cao chất lƣợng dạy học của giáo viên và phổ biến một số kinh nghiệm quản lý
cho cán bộ quản lý ở từng địa phƣơng. Song các đề tài nghiên cứu của các tác
giả đi trƣớc đều tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý các loại hình
trƣờng THPT công lập, ngoài công lập, trƣờng chuyên còn việc quản lý hoạt
động chuyên môn loại hình trƣờng phổ thông dân tộc nội trú vẫn chƣa đƣợc
chú ý nghiên cứu một cách hệ thống.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hiện tƣợng xuất hiện sớm, là một phạm trù tồn tại khách
quan đƣợc ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia
trong mọi thời đại mà qua đó có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý:
1.2.1.1. Quan điểm của các tác giả nước ngoài về quản lý
Các Mác trong bộ Tƣ bản đã viết: “Bất kỳ lao động nào có tính xã hội và
chung trực tiếp, đƣợc thực hiện với quy mô tƣơng đối lớn đều ít nhiều cần tới
sự quản lý…. Một ngƣời chơi vĩ cầm riêng lẻ thì tự điều khiển lấy mình, nhƣng
một dàn nhạc thì cần có nhạc trƣởng”. [6, tr.480].
Theo A.G.Afanaxev: “Quản lý con ngƣời có nghĩa là tác động đến anh
ta, sao cho hành vi, công việc và hoạt động của anh ta đáp ứng những yêu cầu
của xã hội, tập thể, để những cái đó có lợi cho cả tập thể và cá nhân, thúc đẩy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

9
sự tiến bộ của cả xã hội lẫn cá nhân”. [1, tr 27].
“Quản lý là hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá
nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lý là
nhằm hình thành một môi trƣờng mà trong đó con ngƣời có thể đạt đƣợc các
mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất, và sự bất mãn cá nhân ít

nhất. Với tƣ cách thực hành thì cách quản lý là một nghệ thuật, còn kiến thức
có tổ chức về quản lý là một khoa học”. [12, tr29].
Các tác giả nƣớc ngoài định nghĩa về khái niệm quản lý có khác nhau,
song có thể nhận thấy một số điểm chung là: quản lý là biết đƣợc điều bạn
muốn ngƣời khác làm, sao cho đem lại hiệu quả nhất và thúc đẩy sự tiến bộ.
1.2.1.2. Quan điểm của các tác giả trong nước về quản lý
Từ điển tiếng Việt định nghĩa quản lý là: Quản lý là trông coi và giữ gìn
theo những yêu cầu nhất định. Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động
theo yêu cầu nhất định. [18]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý là tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến những ngƣời lao động nói chung là
khách thể quản lý nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu dự kiến. [20]
Tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt cho rằng: “Quản lý là một quá
trình định hƣớng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống là quá trình tác
động đến hệ thống nhằm đạt đƣợc mục tiêu nhất định”. [17]
Tác giả Phạm Viết Vƣợng định nghĩa: “Quản lý là sự tác động có ý thức
của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm chỉ huy, điều hành, hƣớng dẫn
các quá trình xã hội và hành vi của cá nhân hƣớng tới mục đích hoạt động
chung và phù hợp với quy luật khách quan”. [29]
Tuy có nhiều cách hiểu, cách diễn đạt khác nhau, song có thể nói rằng:
Quản lý là hệ thống những tác động có chủ định, phù hợp quy luật khách quan
của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý nhằm khai thác và tận dụng tốt nhất

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

10
những tiềm năng và cơ hội của đối tƣợng quản lý để đạt đến mục tiêu quản lý
trong một môi trƣờng luôn biến động.
Từ các định nghĩa khái niệm trên, ta có thể khái quát bằng sơ đồ về mô
hình quản lý nhƣ sau:









Sơ đồ 1.1. Môi trường quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục có thể hiểu ở các cấp độ khác nhau tuỳ theo việc xác
định đối tƣợng quản lý. Ở đây quản lý giáo dục đƣợc coi là quản lý các quá
trình giáo dục - đào tạo, trong đó bao gồm cả quản lý quá trình dạy học ở các
cơ sở giáo dục khác nhau.
- "Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận
hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của đảng, thực hiện được cái tính
chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá
trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới
về chất" [21, tr 34].
- Nhà lý luận về quản lý giáo dục M.M Mechti ngƣời Anh định nghĩa:
quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp tổ chức, phƣơng pháp, cán bộ,
giáo dục, kế hoạch hoá, tài chính cung tiêu nhằm đảm bảo sự vận hành bình
MÔI TRƢỜNG QUẢN LÝ

Mục tiêu quản lý
Chủ thể quản lý
Khách thể quản lý





Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

11
thƣờng của các cơ quan trong hệ thống giáo dục đảm bảo sự phát triển và mở
rộng hệ thống cả về mặt số lƣợng và chất lƣợng [12,tr 38]
- P.V.KhuĐôMinxky - Nhà lý luận giáo dục ngƣời Nga cho rằng: Quản
lý giáo dục là tác động hệ thống có kế hoạch, có ý thức và có mục đích của các
chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau để tất cả các khâu của hệ thống (từ Bộ
Giáo dục và Đào tạo đến nhà trƣờng) nhằm mục đích đảm bảo giáo dục cộng
sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ [12, tr 54].
Dù các tác giả định nghĩa quản lý giáo dục bằng nhiều cách khác nhau,
song chúng ta có thể khái quát định nghĩa của quản lý giáo dục là:
Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có chủ định của chủ thể quản lý
giáo dục đến đối tƣợng quản lý trong hệ thống giáo dục nhằm khai thác và tận
dụng tốt nhất những tiềm năng và cơ hội để đạt đƣợc mục tiêu giáo dục trong
một môi trƣờng luôn biến động.
Trong hệ thống giáo dục, con ngƣời giữ vai trò trung tâm của mọi hoạt
động. Con ngƣời vừa là chủ thể quản lý vừa là khách thể quản lý. Mọi hoạt động
giáo dục và quản lý giáo dục đều hƣớng vào việc đào tạo và phát triển nhân cách
thế hệ trẻ. Vì vậy con ngƣời là nhân tố quan trọng nhất trong quản lý giáo dục.
- Quản lý giáo dục tác động lên tập thể giáo viên, học sinh và các lực
lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng nhằm huy động họ cùng phối hợp,
tác động, tham gia vào mọi hoạt động của nhà trƣờng để đạt đƣợc mục tiêu dự
kiến. Do đó khi quản lý nhà trƣờng ngƣời Hiệu trƣởng ngoài việc quản lý thầy
và trò trong trƣờng còn phải phối kết hợp với các đoàn thể, tổ chức xã hội, cá
nhân ngoài nhà trƣờng góp phần làm cho chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng
ngày một phát triển.
1.2.3. Quản lý nhà trường

Nhà trƣờng là đơn vị cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân, là nơi diễn
ra các hoạt động giáo dục toàn diện cho các tập thể HS, sinh viên. Nhà trƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

12
đƣợc tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Giáo dục và Điều lệ nhà
trƣờng, có tƣ cách pháp nhân và có con dấu riêng.
Quản lý trƣờng học là một bộ phận của quản lý giáo dục, đƣợc xác định
trong một đơn vị cơ sở cụ thể, đó là trƣờng học.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà
trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục của Đảng để tiến tới mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục, đối với thế hệ trẻ và đối với từng học sinh” [13, tr.61]
Tác giả Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Bản chất của việc quản lý nhà
trƣờng là quản lý hoạt động dạy và học, tức là làm sao đƣa hoạt động đó từ
trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục” [11]
Mặc dù từng tác giả có nêu lên những định nghĩa khác nhau nhƣng vẫn
nổi bật lên cái chung, cái bản chất của quản lý trƣờng học là, hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý nhằm làm cho trƣờng
học vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng để thực hiện
thắng lợi mục tiêu đào tạo của ngành giáo dục giao phó cho nhà trƣờng.
Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp HS phát triển toàn diện về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân
cách con ngƣời Việt Nam XHCN, xây dựng tƣ cách và trách nhiệm công dân,
chuẩn bị cho HS tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây
dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Vì vậy quản lý trƣờng phổ thông là phải quản lý toàn diện, bao gồm:
quản lý hành chính, quản lý nhân sự, tài chính, cơ sở vật chất, chuyên môn,
giáo dục, kể cả hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS.

1.2.4. Quản lý hoạt động chuyên môn
Quản lý HĐCM là hệ thống những tác động có mục đích của chủ thể
quản lý đến đối tƣợng quản lý trong nhà trƣờng, nhằm khai thác và tận dụng tốt
nhất năng lực và các điều kiện, làm cho HĐCM trong nhà trƣờng hƣớng tới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

13
việc đạt mục tiêu giáo dục.
1.2.5. Biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn
Biện pháp là cách làm, cách tiến hành một vấn đề cụ thể nào đó. Trong
quản lý giáo dục, biện pháp quản lý là tổ hợp nhiều cách thức tiến hành của chủ
thể quản lý nhằm tác động đến đối tƣợng quản lý để giải quyết những vấn đề
trong công tác quản lý, làm cho hệ vận hành đạt mục tiêu mà chủ thể quản lý đề
ra phù hợp với quy luật khách quan.
Biện pháp quản lý HĐCM của HT trƣờng THPT là cách thức tiến hành
của HT để tác động đến những lĩnh vực trong quản lý HĐCM nhằm nâng cao
hiệu quả của hoạt động này và nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục của cấp học.
1.3. Một số vấn đề lý luận liên quan đến việc quản lí trƣờng PTDTNT
1.3.1. Quản lý trường PTDTNT
1.3.1.1. Mục tiêu, vai trò và tính chất của trường PTDTNT
Nhà nƣớc thành lập trƣờng PTDTNT cho con em các dân tộc thiểu số,
con em các dân tộc định cƣ lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn, nhằm góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ cho các vùng này.
Trƣờng PTDTNT có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế
- xã hội và củng cố an ninh, quốc phòng ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số.
Trƣờng PTDTNT là loại trƣờng chuyên biệt mang tính chất phổ thông,
dân tộc và nội trú. [4]
1.3.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của HT trường PTDTNT
Ngƣời Hiệu trƣởng trƣờng PTDTNT có nhiệm vụ và quyền hạn quản lý

nhà trƣờng theo Luật giáo dục, Điều lệ trƣờng trung học phổ thông và quản lý
nhà trƣờng theo các văn bản quy định riêng đối với trƣờng phổ thông dân tộc
nội trú. Có nghĩa là vừa mang tính phổ thông vừa mang tính nội trú.
Theo Luật giáo dục (2005) và Điều lệ trƣờng trung học phổ thông (2011)
quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trƣởng:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

14
"Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà
trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận. Hiệu trưởng
các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải được đào tạo, bồi dưỡng về
nghiệp vụ quản lý trường học" [2,tr 37].
Luật giáo dục quy định về Điều lệ nhà trƣờng. Trong Điều lệ trƣờng
trung học Điều 19 quy định Hiệu trƣởng có những nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trƣờng;
b) Thực hiện các quyết nghị của Hội đồng trƣờng đƣợc quy định tại
khoản 3 Điều 20 của Điều lệ này;
c) Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trƣờng; xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trƣớc
Hội đồng trƣờng và các cấp có thẩm quyền;
d) Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tƣ vấn
trong nhà trƣờng; bổ nhiệm tổ trƣởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội
đồng trƣờng trình cấp có thẩm quyền quyết định;
đ) Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công
tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen
thƣởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng giáo
viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động; tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân
viên theo quy định của Nhà nƣớc;
e) Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trƣờng tổ chức;

xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận
hoàn thành chƣơng trình tiểu học cho học sinh tiểu học (nếu có) của trƣờng phổ
thông có nhiều cấp học và quyết định khen thƣởng, kỷ luật học sinh;
g) Quản lý tài chính, tài sản của nhà trƣờng;
h) Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nƣớc đối với giáo viên, nhân
viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà
trƣờng; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trƣờng;

×