Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

bài giảng tài chính công chi ngân sách nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.2 KB, 9 trang )

1
26-Jul-13 1
CHI NSNN
26-Jul-13 NTH
2
Nội dung chi thường xuyên
 Chi thường xuyên là các khoản chi NS ở các cấp để đáp ứng
các nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý
nhà nước, an ninh, quốc phòng cũng như cung ứng các hàng
hóa dịch vụ công cho xã hội thông qua các đơn vị sự nghiệp.
 Chi thường xuyên từ ngân sách bao gồm:
 Chi cho hoạt động QL hành chính nhà nước.
 Chi cho quốc phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội.
 Chi cho sự nghiệp GDĐT, y tế, văn hóa thông tin, TDTT, báo chí,
phát thanh truyền hình…
 Chi cho sự nghiệp kinh tế: nông, lâm, ngư nghiệp; giao thông;
thủy lợi; địa chất; kiến thiết địa chính…
 Chi thường xuyên khác: trợ cấp xã hội, trả lãi tiền vay,…
26-Jul-13 NTH
3
Đặc điểm của chi thường xuyên
 Các khoản chi thường xuyên chủ yếu mang tính chất
tiêu dùng và phát sinh thường xuyên, ổn định.
 Khoản chi TX liên quan hầu hết đến các đơn vị thụ
hưởng ngân sách ở các lĩnh vực và được lập dự toán
theo niên độ NS.
 Các loại chi thường xuyên từ NS: chi cho con người;
chi hàng hóa, dịch vụ, chi hỗ trợ thực hiện cs xã hội,
chi trả lãi vay, chi bầu cử, chi đón tiếp đoàn vào,…
 Các khoản chi được cấp phát dàn trãi trong năm theo
nhu cầu chi phát sinh theo thời gian.


26-Jul-13 NTH
4
Nội dung chi quản lý hành chính
 Chi cho cơ quan quyền lực nhà nước như Quốc hội, Hội đồng
nhân dân các cấp.
 Chi cho các cơ quan công an, Tòa án, Viện kiểm sát từ TW đến
địa phương.
 Chi cho cơ quan QLHC các cấp: Chính phủ, UBND các cấp
 Chi cho các cơ quan QLNN về các lĩnh vực: các bộ và cơ quan
ngang bộ trực thuộc CP, các sở ban ngành ở địa phương.
 Chi hỗ trợ các cơ quan Đảng và đoàn thể, tổ chức xã hội, nghề
nghiệp.
 Chi công tác dân tộc và tôn giáo.
 Chi QLHC khác.

2
26-Jul-13 NTH
5
Mục đích chi cho giáo dục
 Chi cho giáo dục như là một sự đầu tư:đầu tư vào vốn
nhân lực sẽ cải thiện chất lượng lao động…
 Chi cho giáo dục tạo ra một ngoại tác tích cực cho xã
hội. Nhà nước trợ cấp một phần hoặc chi toàn bộ.
 Suất sinh lợi từ đầu tư cho giáo dục thường cao, đặc
biệt là tại các nước đang phát triển.
26-Jul-13 NTH
6
Nội dung chi cho lĩnh vực giáo dục
 Chi cho các cơ sở GDĐT do Nhà nước thành lập: từ
mầm non đến đại học và sau đại học.

 Chi cho lưu học sinh và NCS Việt Nam ở nước ngoài.
 Chi cho các Chương trình mục tiêu quốc gia về
GDĐT.
 Các khoản chi khác về GDĐT như xóa mù chữ, hỗ trợ
cho hoạt động của các trường khiếm thị…
26-Jul-13
NTH
7
Nội dung chi cho lĩnh vực y tế
 Chi cho công tác phòng bệnh như y tế dự phòng, tiêm
ngừa các bệnh dịch…
 Chi cho công tác khám và chữa bệnh từ trạm y tế xã
đến bệnh viện thuộc TW.
 Chi cho nghiên cứu khoa học như: nghiên cứu pp
điều trị, nghiên cứu và sx dược phẩm…
 Chi các CTQG về y tế: phòng chống bệnh dịch nguy
hiểm, tiêm chủng mở rộng, dân số và KHH GĐ…

26-Jul-13 NTH
8
Định mức phân bổ chi thường xuyên
ngân sách
 Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/09/2010 về việc
ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
NSNN.
 QĐ 59 gồm hai phần:
 Định mức phân bổ dự toán chi TXNS cho các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ và cơ quan khác thuộc
TW.
 Định mức phân bổ dự toán chi TXNS cho các Tỉnh, TP trực

thuộc TW.

QĐ59 thay thế cho QĐ151/2006/QĐ-TTg ngày 29/06/2006
3
26-Jul-13 NTH
9
Ưu điểm của hệ thống định mức phân bổ
theo QĐ59
 Các định mức phân bổ được xây dựng thống nhất cho các lĩnh
vực, địa phương. Là cơ sở để lập dự toán chi NSĐP.
 Có sự phân biệt trong hệ thống định mức giữa các vùng. Sự
khác biệt này nhằm đảm bảo sự công bằng giữa các vùng trong
việc cung ứng các dịch vụ công tối thiểu của dân cư.
 Đối với giáo dục, định mức phân bổ theo dân số từ độ tuổi 1 đến
18 thay vì dựa trên dân số như trước đây đã làm cho dự toán
xác thực hơn.

26-Jul-13 NTH
10
Định mức phân bổ chi SN giáo dục và đào
tạo ở địa phương
VÙNG
Định mức phân bổ
Giáo dục

Đào tạo

Đô thị
1.241.680


53.340

Đồng bằng
1.460.800

59.270

Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở
đồng bằng, vùng sâu
1.986.880

80.600

Vùng cao - hải đảo
2.755.520

112.610

Đơn vị:đồng/ng.dân/năm
26-Jul-13 NTH
11
Định mức phân bổ cho các SN khác
VÙNG

Định mức phân bổ
SN Y TẾ

VHTT

PTTH


Đô thị
105.600

15.380

9.140

Đồng bằng
142.700

16.900

10.160

Miền núi - vùng đồng bào dân
tộc ở đồng bằng, vùng sâu
186.940

23.660

14.220

Vùng cao - hải đảo
261.140

32.940

19.770


Đơn vị:đồng/ng.dân/năm
26-Jul-13 NTH
12
Các tỉnh, TP có tỷ lệ điều tiết về NSTW
 TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh được phân bổ thêm 50%
số chi tính theo định mức dân số nêu trên.
 Các TP thuộc TW còn lại (Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần
Thơ) được phân bổ thêm 35% số chi.
 Các tỉnh có đóng góp lớn về NSTW từ 40% trở lên
được phân bổ thêm 30% số chi.
 Các tỉnh có tỷ lệ điều tiết về NSTW từ 15% đến dưới
40% được phân bổ thêm 25% số chi.
 Các tỉnh có tỷ lệ điều tiết về NSTW còn lại được bổ
sung có mục tiêu từ NSTW tương ứng với 20% số
chi.
4
Khoản chi của chính phủ
 Chi tiêu chính phủ có thể chia làm 2 dạng
chính: mua sắm và chuyển giao.
 Khoản chi chuyển giao là gì?
26-Jul-13 NTH
13
26-Jul-13 NTH
14
Chi cân đối NSNN
Tổng chi NSNN
1. Chi đầu tư phát triển
2. Chi trả nợ và viện trợ
3. Chi thường xuyên
4. Chi tinh giản biên chế

5. Chi cải cách tiền lương
6. Hỗ trợ tài chính kinh doanh
xăng dầu
7. Chi bổ sung quỹ DTTC
8. Chi dự phòng
9. Chi chuyển nguồn
Tổng thu NSNN
I. Thu cân đối NSNN
1. Thu nội địa
2. Thu từ dầu thô
3. Thu từ hoạt động XNK
4. Thu viện trợ không hoàn
lại
5. Thu quỹ dự trữ tài chính
II. Thu chuyển nguồn

Nếu có bội chi thì vay trong nước và n.ngoài để bù đắp
26-Jul-13 NTH
15
Lập và sử dụng dự phòng ngân sách
 Dự toán NSTW và NS các cấp CQĐP được bố trí khoản dự phòng
bằng 2-5% tổng số chi của NS mỗi cấp. Năm 2007, căn cứ vào
mức độ thiên tai của từng tỉnh (2001-2005), tỷ lệ dự phòng theo 2
nhóm 3% và 4%.

 Dự phòng được sử dụng:
• Thực hiện các giải pháp khẩn cấp nhằm phòng chống thiên tai, hỏa
hoạn, tai nạn trên diện rộng.
• Khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn đối với thiệt hại tài sản công;
hỗ trợ khắc phục hậu quả đối với thiệt hại của tổ chức và dân cư.

• Thực hiện n.vu quan trọng về QP, an ninh, n.vụ cấp bách p.sinh ngoài
dự toán.
• Hỗ trợ NSCD để xử lý các n.vụ nói trên sau khi cấp dưới đã sd dự
phòng, một phần dự trữ tài chính mà vẫn chưa đáp ứng được.

26-Jul-13 NTH
16
NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ
Quản lý theo
dự toán
Chi trực tiếp
qua kho bạc
Tiết kiệm, hiệu
quả
CHI THƯỜNG
XUYÊN
5
26-Jul-13 NTH
17
NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ THEO DỰ TOÁN
• Là một khoản chi từ NS nên phải tuân thủ các khâu
trong chu trình NS (lập dự toán, chấp hành và quyết
toán NS).
• Các khoản chi thường xuyên thực tế đều phải có
trong dự toán được duyệt.
• Các khoản chi được phân loại theo mục lục NS và
thống nhất từ khâu lập dự toán đến khâu quyết toán
NS để đảm bảo sử dụng đúng mục đích.
26-Jul-13 NTH
18

Nguyên tắc TIẾT KIỆM, HIỆU QUẢ
 Các khoản chi thường xuyên được áp dụng theo chế
độ định mức, tiêu chuẩn thống nhất từ TW đến địa
phương.(như lương, phụ cấp, công tác phí, dịch vụ
mua ngoài, xe ô tô,…)
 Các đơn vị thụ hưởng NS không chỉ tiếp nhận nguồn
lực từ NS mà còn từ các khoản đóng góp qua phí, tài
trợ, viện trợ… nên các khoản chi thường xuyên còn
tuân thủ theo chế độ, định mức do đơn vị tự xây dựng.
 Áp dụng các hình thức cấp phát linh hoạt phù hợp với
tính chất từng nhóm mục chi: chi cho con người, chi
hàng hóa, dịch vụ…
26-Jul-13 NTH
19
NGUYÊN TẮC CHI QUA KHO BẠC
 Mọi đơn vị thụ hưởng NS đều phải mở tài khoản tại
KBNN.
 Các khoản chi NSNN đều phải được kho bạc kiểm tra
trước, trong và sau khi chi thông qua quá trình cấp
phát và thanh toán giữa kho bạc và đơn vị dự toán.
 Khoản chi phải có trong dự toán và mức dự toán là
mức tối đa mà đơn vị được sử dụng.
26-Jul-13 NTH
20
Nội dung chi NSNN chủ yếu
 Chi thường xuyên

 Chi đầu tư phát triển

 Chi dự trữ


 Chi trả nợ và viện trợ
6
26-Jul-13 NTH
21
Chi đầu tư phát triển
 Chi ĐTPT là việc sử dụng nguồn lực để đầu tư xây dựng
CSHT kinh tế-xã hội, tạo nền tảng vật chất cho phát triển và
dự trữ h.hóa nhằm ổn định và tăng trưởng kinh tế.
 Chi đầu tư phát triển: Là các khoản chi mang tính tích luỹ, làm
thay đổi cơ cấu kinh tế-xã hội của quốc gia.
 Chi ĐTPT bao gồm:
• Đầu tư XDCB các công trình thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế xã
hội; Các công trình trọng điểm về PTXH …Chi cho lĩnh vực
này còn gọi là đầu tư công.
• Chi đầu tư hỗ trợ vốn cho DNNN: Cấp vốn thành lập DN NN;
Bổ sung vốn cho các DNNN giữ lại trong tiến trình cổ phần
hoá.
26-Jul-13 NTH
22
Chi đầu tư phát triển
• Góp vốn liên doanh vào lĩnh vực cần thiết để hướng DN hoạt
động có lợi cho nền kinh tế
 Bổ sung vốn cho các tổ chức tín dụng hỗ trợ phát triển:
• Ngân hàng chính sách xã hội
• Ngân hàng phát triển (Quỹ HTPT)
• Các quỹ hỗ trợ phát triển khác
 Quy mô và cơ cấu chi ĐTPT không cố định và phụ thuộc vào
KHPTKTXH trong từng giai đoạn và mức độ phát triển của khu vực
kinh tế tư nhân.

26-Jul-13 NTH
23
Chi đầu tư phát triển
 Chi ĐTPT bao gồm:
• Chi đầu tư XDCB
• Chi bổ sung quỹ xúc tiến thương mại
• Góp vốn cổ phần các tổ chức tc quốc tế
• Chi bù chênh lệch lãi suất tín dụng nhà nước
• Chi bổ sung vốn DN công ích.
• Chi bổ sung dự trữ quốc gia.
26-Jul-13 NTH
24
Chương trình mục tiêu quốc gia
 Chương trình mục tiêu quốc gia là những chương
trình, dự án cụ thể được đặt ra trong KHPTKTXH
hàng năm và trung hạn và được NSNN tài trợ chủ yếu
nhằm thực hiện mục tiêu phát triển.
 Các chương trình này liên quan đến các lĩnh vực như
giảm nghèo, giải quyết việc làm, bảo vệ môi trường,
giáo dục, y tế…
 Ví dụ: CTMTXĐGN; CT “Nước sạch và vsmt nông thôn”;
CT 135; CT “phòng chống bệnh dịch nguy hiểm”, CT giao
dục và đào tạo; Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng;…
 Hiện nay có bao nhiêu CTMTQG? Kinh phí từ NS chi
CTMT?
7
26-Jul-13 NTH
25
Chương trình mục tiêu quốc gia
 Mục đích của việc thiết lập các CTMTQG

• Cải thiện các chỉ số phát triển xã hội theo một lịch trình cụ thể.
• Xác định và hỗ trợ trực tiếp cho các đối tượng hưởng lợi với
nguồn tài chính độc lập, không tùy thuộc vào qui mô của
NSĐP.
 Nguồn tài chính cung cấp cho các CTMT bao gồm:
NSTW, NSĐP, nguồn từ viện trợ nước ngoài, nguồn từ đóng góp
tự nguyện từ doanh nghiệp hoặc cộng đồng, nguồn từ tín dụng.
26-Jul-13 NTH
26
CTMTQG giảm nghèo 2006-2010
 Mục tiêu cụ thể đến năm 2010
a) Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 22% năm 2005
xuống còn 10-11% năm 2010 (trong 5 năm giảm 50%
số hộ nghèo);
b) Thu nhập của nhóm hộ nghèo tăng 1,45 lần so năm
2005.
c) Phấn đấu 50% số xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó
khăn.
26-Jul-13 NTH
27
 Các chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được đến năm
2010:

1. Có 6 triệu lượt hộ nghèo được vay vốn tín dụng ưu đãi.
2. Thực hiện khuyến nông - lâm - ngư, chuyển giao kỹ thuật, hướng
dẫn cho 4,2 triệu lượt người nghèo.
3. Miễn, giảm học phí học nghề cho 150 nghìn người nghèo.
4. 100% nguời nghèo được Nhà nước cấp thẻ bảo hiểm y tế.
5. Miễn, giảm học phí cho 19 triệu lượt học sinh nghèo, trong đó có

9 triệu học sinh tiểu học.
6. Tập huấn nâng cao năng lực cho 170 nghìn cán bộ tham gia công
tác giảm nghèo
7. Hỗ trợ để xoá nhà tạm cho 500 nghìn hộ nghèo
8. Phấn đấu 98% người nghèo có nhu cầu được trợ giúp pháp lý
miễn phí.
26-Jul-13 NTH
28
CTMTQG giảm nghèo 2006-2010
 Tổng nguồn vốn cho giảm nghèo khoảng 43.488 tỷ
đồng.Trong đó:
- NSTW: 12.472 tỷ đồng (28,68%);
- NSĐP : 2.260 tỷ đồng (5,2%);
- Cộng đồng: 2.460 tỷ đồng(5,66%);
- Quốc tế: 296 tỷ đồng(0,68%);
- Vốn tín dụng: 26.000 tỷ đồng (59,79%).
Cơ chế đa nguồn: ngoài nguồn kinh phí từ NSTW là 12.472 tỷ đồng;
NSĐP phải bố trí tối thiểu bằng 1% tổng chi ngân sách hàng năm
của ĐP.

8
26-Jul-13 NTH
29
Phân bổ chi ĐTPT từ nguồn NSNN
 Phân bổ chi ĐTPT theo QĐ60/2010/QĐ-Ttg ngày
30/09/2010.
 Quyết định ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ chi ĐTPT bằng nguồn NSNN giai đoạn 2011-
2015.
26-Jul-13 NTH

30
Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư trong cân
đối cho các địa phương

 Tiêu chí dân số gồm 2 tiêu chí: số dân trung bình và số người
dân tộc thiểu số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
 Tiêu chí về trình độ phát triển gồm 3 tiêu chí: tỷ lệ hộ nghèo,
thu nội địa và tỷ lệ điều tiết về NSTW;
 Tiêu chí diện tích tự nhiên của các tỉnh, thành phố;
 Tiêu chí về đơn vị hành chính: (4 tiêu chí: số đơn vị hành
chính cấp huyện; số huyện miền núi; vùng cao, hải đảo và
biên giới của từng tỉnh, thành phố).
26-Jul-13 NTH
31
Các tiêu chí bổ sung, bao gồm
 Tiêu chí TP đặc biệt: Hà Nội, TP HCM.
 Tiêu chí các thành phố trực thuộc Trung ương: Hải phòng, Đà
Nẵng, Cần Thơ.
 Tiêu chí thành phố loại I thuộc tỉnh: thành phố Huế (Thừa Thiên
Huế).
 Tiêu chí các tỉnh, TP thuộc vùng kinh tế trọng điểm, các trung tâm
phát triển của vùng và tiểu vùng.
26-Jul-13 NTH
32
Chi dự trữ quốc gia
 NN sử dụng DTNN như một công cụ điều tiết vĩ
mô, nhằm thực hiện 2 mục đích:
• Điều chỉnh các hoạt động thị trường, ổn định môi
trường kinh tế vĩ mô.

• Khắc phục tổn thất thiệt hại do rủi ro bất ngờ xảy ra, ổn
định đời sống, sản xuất, xã hội.
 Hình thức dự trữ
• Các hàng hóa quan trọng: xăng dầu, vật tư chiến lược,
lương thực…Cục DTQG quản lý
• Vàng, ngoại tệ, đá quý. NHNN quản lý

9
26-Jul-13 NTH
33
Chuẩn hộ nghèo, cận nghèo giai đoạn
2011-2015
 QĐ 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/1/2011
• Nông thôn (đồng/người/tháng)


• Thành thị (đồng/người/tháng)

×