Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

slide bài giảng tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.2 KB, 54 trang )

CHÖÔNG 8
TAØI CHÍNH
DOANH NGHIEÄP

PDH 2
I- BẢN CHẤT VÀ VAI TRÒ TCDN:
1- Bản chất của TCDN:
- TCDN là hệ thống các quan hệ KT
phát sinh trong quá trình phân
phối các nguồn lực TC, được thể
hiện thông qua việc hình thành và
sử dụng các quỹ tiền tệ của DN
nhằm phục vụ cho hoạt động KD
của DN.
PDH 3
- Các quan hệ KT cơ bản cấu thành
phạm trù TCDN:
+ Quan hệ KT giữa DN với nhà nước:
DN có nghóa vụ nộp thuế cho nhà
nước; nhà nước có các chính sách
đầu tư TC cho DN như Công ty đầu
tư TC nhà nước cấp phát vốn cho
DNNN, tham gia góp vốn cổ phần,
cho vay
PDH 4
+ Quan hệ KT giữa DN với thò
trường:
Thò trường HH-DV là nơi cung cấp
các yếu tố đầu vào của DN, đồng
thời là nơi các DN tiêu thụ những
HH-DV đầu ra của mình;


Thò trường TC là nơi cung cấp
nguồn TC thỏa mãn nhu cầu vốn
của DN, đồng thời là nơi các DN
thực hiện các hoạt động đầu tư TC.
PDH 5
+ Quan hệ KT trong nội bộ DN:
* Quan hệ giữa DN với các đơn vò trực
thuộc thể hiện qua việc phân bổ vốn,
thưởng phạt vật chất
* Quan hệ giữa những đồng sở hữu DN
thể hiện qua việc góp vốn KD, phân
phối lợi tức hoặc chia sẻ tổn thất
* Quan hệ giữa DN và người lao động
thể hiện qua việc trả lương, trả thưởng,
thu tiền phạt, giao và thanh toán tạm
ứng
PDH 6
2- Vai trò của TCDN:
-
Tổ chức huy động và phân phối sử
dụng các nguồn TC có hiệu quả:
+ Căn cứ vào nhiệm vụ KD và thực tiễn
thò trường, TCDN xác đònh nhu cầu
vốn cần thiết. Trên cơ sở đó, TCDN tổ
chức khai thác các nguồn vốn (NV chủ
sở hữu, NV chiếm dụng, NV vay …) để
thỏa mãn nhu cầu vốn đã xác đònh.
+ TCDN tổ chức phân phối sử dụng vốn
cho các khâu dự trữ SX, khâu trực tiếp
SX, khâu lưu thông … nhằm đảm bảo

quá trình KD được liên tục và đạt hiệu
quả cao nhất.
PDH 7
- Tạo lập các đòn bẩy TC để kích
thích, điều tiết các hoạt động
KT trong DN:
TCDN sử dụng các chính sách
tiền lương, tiền thưởng, tiền
phạt … để tác động tích cực đến
năng suất lao động, chất lượng
HH-DV, chi phí KD, lợi nhuận
của DN.
PDH 8
- Kiểm tra đánh giá hiệu quả các
hoạt động KD của DN:
Qua phân tích các chỉ tiêu TC
cho phép nhận biết chính xác
thực trạng hoạt động SX-KD
của DN, từ đó có các giải pháp
thích hợp nhằm đạt được các
mục tiêu đã xác đònh.
PDH 9
II- CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
CỦA DN:
Có thể tiếp cận cấu trúc TC của
DN ở hai góc độ:
+ Cấu trúc vốn tài sản (tài
sản, vốn).
+ Cấu trúc nguồn tài trợ
(nguồn vốn).

PDH 10
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (TÓM TẮT)
Tài sản Nguồn vốn
1- TS ngắn hạn 1- Nợ phải trả
1.1- Tiền 1.1- Nợ ngắn hạn
1.2- ĐT TC ngắn hạn 1.2- Nợ dài hạn
1.3- Các khoản phải thu 2- Nguồn vốn chủ SH
1.4- Hàng tồn kho 2.1- Vốn chủ SH
2- TS dài hạn 2.2- Lãi chưa P Phối
2.1- TSCĐ 2.3- Các quỹ
2.2- ĐT TC dài hạn
Cộng tài sản Cộng nguồn vốn
PDH 11
1- Cấu trúc vốn tài sản:
1.1- Khái niệm, đặc điểm vốn
tài sản:
- Vốn tài sản (tài sản, vốn) là
những phương tiện, các yếu tố
vật chất mà một DN phải có để
tiến hành các hoạt động KD.
PDH 12
-
Ở các DN SX và dòch vụ, quá trình
luân chuyển vốn trải qua 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn dự trữ SX: DN ứng vốn
tiền tệ để mua các yếu tố SX như
TSCĐ, nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ …
+ Giai đoạn SX: DN sử dụng các yếu tố
SX để tạo SP mới. Khi đó vốn tồn tại

dưới hình thái sản phẩm dở dang, chi
phí chờ phân bổ
+ Giai đoạn lưu thông: Vốn tồn tại dưới
hình thái thành phẩm, nợ phải thu,
tiền tệ.
PDH 13
- Ở các DN thương mại, quá trình
luân chuyển vốn trải qua 2 giai
đoạn:
+ Giai đoạn mua hàng: DN ứng
vốn tiền tệ mua TSCĐ, nguyên vật
liệu, hàng hóa …
+ Giai đoạn bán hàng: vốn tồn tại
dưới hình thái nợ phải thu, tiền tệ.
PDH 14
- Vốn sau khi ứng ra để sử dụng
vào KD phải được thu về để
ứng tiếp cho chu kỳ KD sau.
Vốn không thể bò mất đi, phải
được bảo toàn và phát triển.
PDH 15
1.2- Các loại vốn tài sản:
Nếu phân loại theo công dụng KT và
đặc điểm luân chuyển giá trò thì vốn
của DN được chia thành:
+ Vốn tài sản cố đònh (vốn cố đònh).
+ Vốn tài sản lưu động (vốn lưu động).
+ Vốn tài sản đầu tư tài chính (vốn
đầu tư tài chính).
PDH 16

1.2.1- Vốn cố đònh (VCĐ):
Muốn tiến hành KD, các DN phải
có tư liệu lao động (TLLĐ). TLLĐ
bao gồm nhiều loại có thời gian sử
dụng dài ngắn và giá trò cao thấp
khác nhau. Để đảm bảo hiệu quả
quản lý trong điều kiện chòu giới
hạn về thời gian và chi phí, cần
thiết phải phân loại TLLĐ.
PDH 17
Những TLLĐ nào thỏa 2 điều kiện
cơ bản sau đây được gọi là “TSCĐ”:
+ Có thời gian sử dụng dài (theo
thông lệ quốc tế là từ 1 năm trở
lên).

+ Có giá trò lớn (quy đònh hiện
hành ở VN là từ 10 triệu đồng trở
lên).

Những TLLĐ nào không thỏa đủ 2
điều kiện nêu trên được gọi là
“Công cụ dụng cụ”.
PDH 18
Khi tham gia quá trình KD, TSCĐ
có những đặc điểm sau:
+ Không thay đổi hình thái tồn
tại.
+ Tham gia nhiều chu kỳ KD, vì
vậy giá trò của TSCĐ bò hao mòn

dần. Phần hao mòn này được
chuyển dòch vào sản phẩm mới
hình thành yếu tố khấu hao TSCĐ.
PDH 19
Kết luận:
- VCĐ của DN là giá trò ứng
trước về TSCĐ hiện có của DN.
- VCĐ có đặc điểm tham gia
nhiều chu kỳ KD và luân
chuyển giá trò dần từng phần
vào trong giá trò sản phẩm mới
dưới hình thức khấu hao TSCĐ.
PDH 20
Ghi chú:
Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bò
hao mòn hữu hình và vô hình.
Hao mòn hữu hình: Loại hao mòn
này chỉ gắn với TSCĐ hữu hình.
Biểu hiện của HMHH là TSCĐ giảm
về mặt giá trò sử dụng và kéo theo
là giá trò cũng giảm. HMHH xảy ra
một mặt là do sử dụng, mặt khác là
do tác động của tự nhiên.
PDH 21
Hao mòn vô hình: Loại hao mòn
này gắn với cả TSCĐ hữu hình lẫn
vô hình. Biểu hiện của HMVH là
TSCĐ chỉ giảm về mặt giá trò. Đối
với TSCĐ hữu hình, nguyên nhân
cơ bản gây ra HMVH là do năng

suất lao động nâng cao và do kỹ
thuật tiến bộ. Đối với TSCĐ vô
hình, nguyên nhân gây ra HMVH
khá phức tạp.
PDH 22

1.2.2- Vốn lưu động (VLĐ):

Muốn tiến hành KD, ngoài
TSCĐ, các DN phải có sức lao
động, đối tượng lao động và công
cụ dụng cụ. Khi đó, từ yếu tố hợp
thành, VLĐ là số vốn DN ứng
trước để trả lương cho người lao
động, mua sắm đối tượng lao động
và công cụ dụng cụ.
PDH 23

Trong quá trình vận động thực tế, VLĐ
không phản ánh theo từng yếu tố hợp
thành, mà được phản ánh tổng hợp
theo hình thái tồn tại như: nguyên vật
liệu ở khâu dự trữ SX; SPDD ở khâu
trực tiếp SX; thành phẩm, nợ phải thu,
tiền tệ ở khâu lưu thông. Tổng hợp các
hình thái nêu trên được gọi là tài sản
lưu động (TSLĐ). Khi đó, từ hình thái
tồn tại, VLĐ là số tiền ứng trước về
TSLĐ hiện có của DN.
PDH 24


Khi tham gia quá trình SX-KD,
TSLĐ có các đặc điểm:

+ Có sự chuyển hóa về hình thức
tồn tại qua các công đoạn của quá
trình KD (tiền → nguyên vật liệu
→ SP dở dang → thành phẩm →
nợ phải thu → tiền).

+ Về cơ bản, chỉ tham gia một chu
kỳ KD.
PDH 25

Từ những đặc điểm của TSLĐ,
ta rút ra đặc điểm của VLĐ:

VLĐ luân chuyển toàn bộ giá
trò ngay 1 lần vào giá trò SP
mới và hoàn thành 1 vòng tuần
hoàn sau 1 chu kỳ SX-KD của
DN.

×