Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

quản lý hoạt động dạy học 2 buổi ngày ở các trường tiểu học huyện tiên du tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 120 trang )


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM





NGUYỄN THỊ NGỌC






QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2 BUỔI/ NGÀY Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN TIÊN DU TỈNH BẮC NINH




LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC











THÁI NGUYÊN - 2013


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ii
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM




NGUYỄN THỊ NGỌC





QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2 BUỔI/ NGÀY Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN TIÊN DU TỈNH BẮC NINH


Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 60.14.01.14



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN BÁ DƢƠNG







THÁI NGUYÊN - 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
"Quản lý hoạt động dạy học 2 buổi/ ngày ở các trường Tiểu học huyện Tiên
Du tỉnh Bắc Ninh" là trung thực và là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Các tà i liệ u , số liệu sử dụng trong luận văn thu thập từ các báo cáo của
đơn vị, các kết quả nghiên cứu c liên quan đến đ tài đ đưc công bố Các
trch dn trong luận văn đu đ đưc ch r ngun gốc.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2013
Tác giả luận văn




Nguyễn Thị Ngọc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và trân trọng nhất, tác giả luận văn xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Khoa sau Đại học Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên.
- Các Thầy, Cô giáo đ tham gia giảng dạy, quản lý và giúp đỡ lớp học
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
- Nhà giáo, PGS. TS Nguyễn Bá Dƣơng - Người hướng dn khoa học
đ tận tình giúp đỡ, ch bảo ân cần, hướng dn tác giả hoàn thành việc nghiên
cứu luận văn này.
- Lnh đạo, cán bộ, nhân viên và học sinh các trường Tiểu học huyện
Tiên Du tnh Bắc Ninh đ tạo mọi điu kiện thuận li giúp đỡ tác giả trong việc
cung cấp số liệu và tư vấn khoa học trong quá trình nghiên cứu luận văn.
- Các bạn bè, đng nghiệp, gia đình đ quan tâm, chia sẻ động viên,
khch lệ và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù tác giả đ hết sức cố gắng trong học tập đặc biệt trong qua
trình thực hiện luận văn, song chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi
những thiếu st.
Tác giả knh mong nhận đưc sự ch dn, gp ý của các Qúy thầy, cô
giáo và các bạn đng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2013
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Ngọc


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iii
MỤC LỤC

Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt iv
Danh mục các bảng v
Danh mục các hình vii
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đ tài 1
2. Mục đch nghiên cứu 2
3. Khách thể và đối tưng nghiên cứu 2
4. Giả thuyết khoa học 3
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu 3
6. Phương pháp nghiên cứu 3
7. Những đng gp chnh của luận văn 4
8. Cấu trúc của luận văn 4
Chƣơng 1. LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC 2 BUỔI/ NGÀY Ở TRƯỜNG
TIỂU HỌC 6
1.1. Sơ lưc lịch sử vấn đ nghiên cứu 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản 7
1.2.1. Khái niệm quản lý 7
1.2.2. Quản lý giáo dục 9
1.2.3. Quản lý nhà trường 11
1.2.4. Hoạt động dạy học 12
1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học 15

1.2.6. Quản lý hoạt động dạy học 2 buổi/ngày 15
1.3. Cơ sở l luận của việc quản l hoạt động dạy học 2 buổi/ngày 16
1.3.1. Vị tr của trường tiểu học 16
1.3.2. Mục tiêu của trường tiểu học 17
1.3.3. Nhiệm vụ của trường tiểu học 18
1.3.4. Vai trò của dạy học 2 buổi/ngày đối với giáo dục HSTH 19

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv
1.3.5. Vai trò, nhiệm vụ của Hiệu trưởng trường TH trong việc quản lý
giáo dục HS ni chung, quản lý dạy học 2 buổi/ngày ni riêng 20
1.3.6. Đặc điểm lứa tuổi học sinh tiểu học với việc học 2 buổi/ngày 22
1.4. Một số căn cứ pháp lý của việc quản lý dạy học 2 buổi/ ngày ở
trường tiểu học 23
Kết luận chương 1 26
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HĐDH 2 BUỔI/ NGÀY Ở
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TIÊN DU, TỈNH
BẮC NINH 27
2.1. Khái quát v đặc điểm tình hình kinh tế - x hội và giáo dục đào tạo
của huyện Tiên Du 27
2.1.1. Khái quát v đặc điểm tình hình kinh tế - x hội 27
2.1.2. Khái quát v tình hình Giáo dục và Đào tạo huyện Tiên Du 28
2.2. Thực trạng giáo dục Tiểu học ở huyện Tiên Du 29
2.2.1. Thực trạng v số lưng, chất lưng HS học 2 buổi/ngày 29
2.2.2. Thực trạng v đội ngũ GV tiểu học 38
2.2.3. Thực trạng v các điu kiện phương tiện DH phục vụ cho dạy học
2 buổi/ngày 42
2.2.4. Thực trạng v các biện pháp QL HĐDH 2 buổi/ngày ở các trường
TH Tiên Du 43

2.3. Đánh giá chung v thực trạng 53
2.3.1. Đánh giá chung v tình hình GDTH huyện Tiên Du 53
2.3.2. Đánh giá v thực trạng công tác QL HĐDH 2buổi/ngày ở các
trường TH huyện Tiên Du 55
Kết luận chương 2 58
Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HĐDH 2 BUỔI/
NGÀY Ở CÁC TRƯỜNG TH HUYỆN TIÊN DU, TỈNH
BẮC NINH 60
3.1. Những nguyên tắc đ xuất biện pháp 60
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tnh thực tiễn 60
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tnh khả thi 61
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tnh hiệu quả 61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v
3.2. Một số biện pháp QL HĐDH 2 buổi/ngày ở các trường TH huyện
Tiên Du 62
3.2.1. Kế hoạch hoá công tác quản lý HĐDH 2 buổi/ngày 62
3.2.2. Thường xuyên bi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ sư phạm cho GV, đáp ứng yêu cầu dạy học 2 buổi/ngày 65
3.2.3. Đổi mới cách thức tổ chức dạy học 2 buổi/ngày 70
3.2.4. Tch cực đổi mới PPDH và ứng dụng CNTT vào QTDH 2
buổi/ngày ở các trường TH 73
3.2.5. Tăng cường các điu kiện và sử dụng hiệu quả CSVC, TBDH 80
3.2.6. Tch cực kiểm tra, đánh giá việc thực hiện dạy học 2 buổi/ngày 84
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp 88
3.4. Thăm dò tnh cần thiết và khả thi của các biện pháp QL HĐDH 2 buổi/
ngày ở các trường TH huyện Tiên Du, tnh Bắc Ninh 88
3.4.1. Phương pháp khảo nghiệm 88

3.4.2. Kết quả thăm dò 89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 92
1. Kết luận 92
1.1. V lý luận 92
1.2. V thực tiễn 92
2. Khuyến nghị 94
2.1. Đối với Bộ GD&ĐT 94
2.2. Đối với Sở GD&ĐT Bắc Ninh 94
2.3. Đối với Huyện uỷ, HĐND, UBND huyện Tiên Du 94
2.4. Đối với PGD&ĐT huyện Tiên Du 95
2.5. Đối với các trường tiểu học trong huyện 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
PHỤ LỤC 100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BD : Bi dưỡng
CBGV : Cán bộ giáo viên
CSVC : Cơ sở vật chất
CBQL : Cán bộ quản lý
DH : Dạy học
ĐT : Đào tạo
GD : Giáo dục
GDTH : Giáo dục tiểu học
GV : Giáo viên
HĐDH : Hoạt động dạy học
HĐND : Hội đng nhân dân

HS : Học sinh
HSTH : Học sinh tiểu học
KT-XH : Kinh tế - X hội
TH : Tiểu học
PPDH : Phương pháp dạy học
QLGD : Quản lý giáo dục
QL : Quản lý
QTDH : Quá trình dạy học
SKKN : Sáng kiến kinh nghiệm
TBDH : Thiết bị dạy học
THTT : Trường học thân thiện
UBND : Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Số lớp và số HSTH huyện Tiên Du 29
Bảng 2.2. Số lớp và số HSTH huyện Tiên Du học 2 buổi/ngày học 9-
10 buổi/tuần; học ngoại ngữ, tin học 30
Bảng 2.3. Chất lưng HSTH huyện Tiên Du từ năm học 2009-2010
đến năm học 2011-2012 32
Bảng 2.4. Tổng hp xếp loại GD các môn học của HSTH huyện Tiên
Du năm học 2011-2012 33
Bảng 2.5. Thống kê danh hiệu thi đua HS năm học 2011- 2012 36
Bảng 2.6. Thống kê danh hiệu thi đua và đánh giá xếp loại trường
học, năm học 2011-2012 37
Bảng 2.7. Thống kê đội ngũ GV và cán bộ quản lý ở 16 trường TH
huyện Tiên Du, năm học 2011-2012 38

Bảng 2.8. Thống kê CBQL TH huyện Tiên Du năm học 2011-2012 39
Bảng 2.9. Thống kê kết quả xếp loại chuyên môn của GV qua thanh
tra, kiểm tra năm học 2011 - 2012 41
Bảng 2.10. Thống kê thiết bị, phương tiện dạy học trong 3 năm 42
Bảng 2.11. Kết quả điu tra nhận thức của CBQL, GV v vai trò của
Hiệu trưởng trong việc QL HĐDH 2buổi/ngày 43
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá các biện pháp quản lý HĐDH 2 buổi/ngày
của hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Tiên Du 44
Bảng 2.13. Kết quả nhận thức của CBQL v nội dung quản lý HĐDH 2
buổi/ngày ở trường TH 46
Bảng 2.14. Những kh khăn trong QL HĐDH 2buổi/ngày đối với
CBQL trường TH 47
Bảng 2.15. Những nguyên nhân làm ảnh hưởng đến chất lưng QL
HĐDH 2buổi/ngày ở trường TH 49
Bảng 2.16. Thực trạng HĐDH 2 buổi/ngày của đội ngũ GV các trường
TH huyện Tiên Du 51
Bảng 2.17. Nguyên nhân làm ảnh hưởng đến hoạt động DH 2
buổi/ngày của GV trường TH 52
Bảng 3.1. Tổng hp kết quả thăm dò tnh cần thiết và khả thi của các
biện pháp QL HĐDH 2buổi/ngày ở các trường TH huyện
Tiên Du 89

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


Sơ đ 1.1: Quan hệ chủ thể quản lý, khách thể quản lý và mục tiêu quản lý 8
Sơ đ 1.2: Quan hệ của các chức năng quản lý 9
Sơ đ 1.3: Mối quan hệ giữa các thành tố cấu trúc của quá trình dạy học 14
Sơ đ 3.1: Sơ đ nội dung bi dưỡng GV 67
Sơ đ 3.2. Các hình thức bi dưỡng giáo viên 68


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước sang thế k XXI với sự bùng nổ tri thức khoa học và công nghệ,
kinh tế thế giới phát triển theo xu hướng quốc tế hoá, toàn cầu hoá. Các nước
trên thế giới đu nhận thức r vai trò to lớn của Giáo dục và Đào tạo đối với sự
phát triển Kinh tế - X hội của quốc gia mình. Đ là những thách thức lớn và
cũng là thời cơ đối với mỗi quốc gia, dân tộc. Nn kinh tế thế giới tiến tới một
nn kinh tế tri thức.
Đảng cộng sản Việt Nam qua các kỳ Đại hội đặc biệt là từ Đại Hội Đại
biểu toàn quốc lần thứ VIII đến nay đ nhấn mạnh vai trò quốc sách hàng đầu
của giáo dục, đào tạo.
Gần đây, Văn kiện Đại hội XI của Đảng một lần nữa xác định: Phát triển
giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng
đầu; Đầu tư cho giáo dục đào tạo là đầu tư phát triển. Đổi mới căn bản giáo dục
và đào tạo theo nhu cầu phát triển của x hội, nâng cao chất lưng theo yêu cầu
chuẩn ha, hiện đại ha, x hội ha, dân chủ ha và hội nhập quốc tế.
Giáo dục Tiểu học là bậc học nn tảng của hệ thống Giáo dục quốc dân,
trực tiếp đảm nhiệm việc giáo dục từ lớp 1 đến lớp 5 cho tất cả trẻ em từ 6 đến
14 tuổi, c nhiệm vụ xây dựng và phát triển tình cảm, đạo đức, thể chất, tr tuệ,

thẩm mĩ cho trẻ em, nhằm hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển toàn diện
nhân cách con người Việt Nam x hội chủ nghĩa.
Dạy học 2 buổi/ngày là một chủ trương lớn mang tnh chiến lưc của
ngành giáo dục. Chnh vì vậy nên trong hướng dn nhiệm vụ năm học hàng
năm, Bộ Giáo dục và Đào tạo luôn quan tâm và ch đạo các địa phương trong
cả nước thực hiện dạy học 2 buổi/ ngày ở trường tiểu học. Mô hình này phù
hp với thời kì Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá đất nước, phù hp với sự phát
triển v tâm sinh lý của trẻ em và xu hướng dạy học chung của thế giới. Tổ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

2
chức DH 2 buổi/ngày giúp HS đưc tăng thời lưng v thời gian nhưng nội
dung kiến thức không tăng, ch đi sâu, chú trọng đến phương pháp dạy và giảm
cường độ học, các em đưc học tập, vui chơi, đưc phát huy hết khả năng sở
trường của mình, đưc bi dưỡng phát triển toàn diện. Đng thời việc tổ chức
dạy học 2 buổi/ngày cũng tạo điu kiện cho giáo viên sử dụng các tiết học tăng
cường để củng cố kiến thức, kèm cặp những em yếu kém, bi dưỡng các em
học sinh giỏi, nâng cao trình độ cho các em. Ngoài ra các trường tiểu học 2
buổi/ngày có tổ chức bán trú cho học sinh còn tạo điu kiện thuận li để các
bậc phụ huynh hoàn toàn yên tâm khi gửi con em ở trường cả ngày để họ
chuyên tâm lao động và công tác.
Hiện nay ở tất cả các trường TH trong huyện Tiên Du đu tổ chức DH
2buổi/ngày. Chương trình DH của lớp 2 buổi/ngày dựa theo khung chương
trình của Bộ GD - ĐT quy định. Các trường chủ động xây dựng chương trình
dạy học cụ thể phù hp với yêu cầu thực tế của từng trường. Tuy nhiên làm thế
nào để nâng cao chất lưng dạy học 2 buổi/ngày là vấn đ đưc các nhà
QLGD, GV trực tiếp giảng dạy và các bậc phụ huynh HS hết sức quan tâm.
Nhận thức r sự cần thiết của việc nghiên cứu để đ xuất các biện pháp
nâng cao chất lưng DH 2 buổi/ngày, bằng tâm huyết và kinh nghiệm của mình

trong công tác QLGD nhà trường, chúng tôi mạnh dạn chọn vấn đ: “Quản lý
hoạt động dạy học 2 buổi/ ngày ở các trường tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh
Bắc Ninh” làm đ tài nghiên cứu cho luận văn này.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tch thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học 2
buổi/ ngày ở các trường tiểu học huyện Tiên Du tnh Bắc Ninh, luận văn đ
xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả của công tác này.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

3
Công tác QL HĐDH 2 buổi/ngày đối với các trường TH huyện Tiên Du,
tnh Bắc Ninh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp QL HĐDH 2 buổi/ngày ở các trường TH huyện Tiên Du,
tnh Bắc Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lưng GDTH phụ thuộc vào nhiu yếu tố trong đ c khâu quản lý
HĐDH. Nếu c đưc những biện pháp QL phù hp, khả thi sẽ gp phần nâng
cao hiệu quả công tác quản lý HĐDH 2 buổi/ngày ở các trường tiểu học huyện
Tiên Du, tnh Bắc Ninh và từ đ gp phần nâng cao chất lưng Giáo dục - Đào
tạo bậc học này.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Khái quát các tài liệu lý luận liên quan để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài
5.1.2. Điều tra, phân tích thực trạng về các biện pháp QL HĐDH 2buổi/ngày ở
các trường TH huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
5.1.3. Đề xuất các biện pháp QL HĐDH 2 buổi/ngày ở các trường TH huyện

Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động dạy học 2 buổi/ngày ở
các trường tiểu học huyện Tiên Du, tnh Bắc Ninh, trong đ đi sâu vào các biện
pháp quản lý của hiệu trưởng từ năm học 2009 - 2010 đến năm học 2011 - 2012.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Bao gm các phương pháp phân tch tổng hp các tài liệu, các văn bản
chủ trương, chnh sách của Đảng và Nhà nước c liên quan đến GD, ĐT và QL
HĐDH 2 buổi/ngày, các công trình khoa học v QLGD, những bài học kinh
nghiệm trong QL HĐDH 2 buổi/ngày của một số hiệu trưởng trường TH.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4
Chúng tôi sử dụng phối hp 3 phương pháp sau:
- Phương pháp điu tra theo phiếu.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm QL HĐDH 2 buổi/ngày của các
hiệu trưởng.
- Phương pháp trao đổi tọa đàm.
6.3. Các phương pháp nghiên cứu bổ trợ khác
Phương pháp quan sát trò chuyện, trao đổi, phỏng vấn, sử dụng phương
pháp sử lý số liệu bằng thống kê …
7. Những đóng góp chính của luận văn
Hệ thống cơ sở lý luận v QL, QLGD, QL nhà trường, HĐDH, QL
HĐDH và QL HĐDH 2 buổi/ngày ở trường TH; QL nhà nước v GD, để từ đ
c cách nhìn tổng quan v QL HĐDH 2 buổi/ngày ở trường TH và biện pháp
QL HĐDH 2buổi/ngày của hiệu trưởng các trường TH.
Đánh giá thực trạng chất lưng DH, các biện pháp QL HĐDH 2

buổi/ngày ở các trường TH huyện Tiên Du và đặc biệt là biện pháp QL của
hiệu trưởng đối với HĐDH 2 buổi/ngày ở các trường TH thuộc huyện, từ đ
tìm ra nguyên nhân, yếu kém trong QL, ch đạo.
Đ xuất một số biện pháp khoa học trong công tác QL HĐDH 2 buổi/ngày
ở các trường TH huyện Tiên Du. Các biện pháp đưc tác giả đ xuất c giá trị
thực tế, c thể làm tài liệu tham khảo cho các địa phương c điu kiện tương tự.
Vận dụng các biện pháp vào thực tiễn QL HĐDH 2 buổi/ngày của hiệu
trưởng các trường TH thuộc huyện, từ đ tổng hp, phân tch và đ xuất các
biện pháp phù hp cho các giai đoạn tiếp theo.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận, đ tài gm c 3 chương
Chƣơng 1: Lý luận và cơ sở pháp lý v quản lý HĐDH 2 buổi/ngày ở
trường tiểu học.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác QL HĐDH 2 buổi/ngày ở các trường TH
huyện Tiên Du, tnh Bắc Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

5
Chƣơng 3: Một số biện pháp QL HĐDH 2 buổi/ngày ở các trường TH
huyện Tiên Du, tnh Bắc Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

6
Chƣơng 1
LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC 2 BUỔI/ NGÀY Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Sơ lƣợc lịch sử vấn đề nghiên cứu
Nhiu nước trên thế giới đ tiến hành DH lớp 2 buổi/ngày ở tất cả bậc

học từ rất lâu. Ở Việt Nam, để đáp ứng nhu cầu x hội, thực hiện mục tiêu GD
của Đảng, việc tổ chức dạy lớp 2 buổi/ngày ở trường TH đ đưc triển khai từ
những năm 1990, bắt đầu từ những trường TH ở các thành phố, thị x của các
tnh thành phố c điu kiện kinh tế - x hội phát triển.
Thành phố Hà Nội, thành phố H Ch Minh, các tnh Tuyên Quang, Bắc
Ninh, Bắc Giang, Hải Dương… là những đơn vị đi đầu trong việc xây dựng các
trường dạy 2 buổi/ngày. Cho đến nay, theo thống kê số liệu trong cả nước c
khoảng 35% số HS đưc học lớp 2 buổi/ngày, Bộ GD - ĐT đưa ch tiêu đến
năm 2015 cả nước đạt 70 % số HS học 2 buổi/ngày.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, một số CBQL trường học đ quan tâm
nghiên cứu tìm hiểu vấn đ này ở các gc độ khác nhau. Năm 1998, tác giả Lưu
Thị Tường Vân đ nghiên cứu đ tài “Cơ sở l luận và thực tiễn của loại hình
học 2 buổi/ngày ở bậc tiểu học”, công trình của tác giả Tường Vân đ nghiên
cứu khá hệ thống các vấn đ lý luận của loại hình học lớp 2 buổi/ ngày và một
số vấn đ thực tiễn v học 2 buổi /ngày ở trường tiểu học trên địa bàn thành
phố Hà Nội. Năm 2002, tác giả Ngô Thị Thanh Nhung nghiên cứu đ tài “Một
số biện pháp tổ chức và quản lý trường Tiểu học dạy 2 buổi/ngày thành phố Đà
Nẵng”. Năm 2008, tác giả Dương Thị Hng Minh nghiên cứu đ tài "Thực
trạng dạy học 2 buổi/ngày ở trường tiểu học thuộc quận Đống Đa TP Hà Nội và
đ xuất biện pháp quản lý". Trên một số báo và tạp ch cũng đăng tải một số bài
viết bàn v điu kiện cơ sở vật chất, xây dựng thời kha biểu trong tổ chức
dạy học 2 buổi/ ngày ở trường TH ni chung.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

7
Việc tổ chức dạy học lớp 2 buổi/ ngày ở trường TH đến nay đ trở thành
chủ trương chung của ngành GD, là một yêu cầu trong tổ chức QL trường TH
hiện nay. Tuy nhiên việc tổ chức DH lớp 2 buổi/ ngày phải gắn với điu kiện
thực tế của từng địa phương. Mặt khác, theo PGS - TS Đặng Quốc Bảo: “Nâng

giờ học mới là điều kiện cần, chưa phải là điều kiện đủ. Cái cần hơn là phải có
một nội dung đào tạo hợp lý và phương pháp tổ chức đào tạo khoa học. Nâng
số giờ đào tạo mà lại gia tăng các nội dung có tính hàn lâm và điều kiện cơ sở
vật chất, tài chính có hạn thì lợi bất cập hại”. Do đ cần c những nghiên cứu
cụ thể v QLHĐDH 2 buổi/ngày ở trường TH để xác định nội dung và phương
pháp tổ chức DH hp lý nhằm thực hiện đưc các mục tiêu đch thực của việc
dạy 2 buổi/ ngày.
Cho đến nay còn t công trình khoa học nghiên cứu các biện pháp
QLHĐDH 2 buổi/ngày ở trường TH. Đ tài mà tác giả chọn đưc triển khai để
tìm kiếm các biện pháp QLHĐDH 2 buổi/ ngày của HT ở các trường TH của
huyện Tiên Du, tnh Bắc Ninh nhằm hướng đến việc sử dụng hp lý quĩ thời
gian 2 buổi/ ngày để tổ chức dạy học GD toàn diện, đáp ứng yêu cầu đổi mới
GD phù hp với điu kiện địa phương.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý
Khái niệm quản lý cho đến nay đưc định nghĩa theo nhiu cách khác
nhau trên cơ sở những cách tiếp cận khác nhau như: quan điểm tiếp cận lịch sử,
tiếp cận phân tch - tổng hp, tiếp cận mục tiêu, tiếp cận hệ thống, c thể dn ra
một số cách hiểu sau:
+ Theo GS-TS Nguyễn Ngọc Quang: QL là sự tác động liên tục, có tổ
chức, có hướng đích của chủ thể QL lên đối tượng QL nhằm duy trì tính trồi
của hệ thống, sử dụng một cách tốt nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống
nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện môi trường
luôn biến động. [33, Tr31]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

8
+ GS Hà Thế Ngữ cho rằng: QL là một quá trình định hướng, quá trình có
mục tiêu, QL một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. [31, Tr17]

+ Theo PGS-TS Trần Kiểm: QL nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người, sao
cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội. [28, Tr45].
+ Dựa trên sự phân tch các đặc trưng của QL, PGS-TS Thái Văn Thành
cho rằng: QL là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể QL lên đối
tượng QL nhằm đạt được mục tiêu đề ra. [35, Tr5].
Từ các định nghĩa trên ta c thể hiểu khái niệm quản lý một cách tổng
quát như sau: Quản lý là một quá trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu chung.
Quá trình tác động này đưc thể hiện qua sơ đ sau:
Sơ đồ 1.1: Quan hệ chủ thể quản lý, khách thể quản lý và mục tiêu quản lý
ph- ¬ n g ph¸ p
c hñ t hÓ
q u¶ n l ý
kh¸ c h thÓ
q u¶ n l ý
môc t iª u
c « n g c ô

Ngày nay, QL đưc xác định là một trong năm nhân tố phát triển KT-
XH: Ngun vốn, nhân lực, tài nguyên, công nghệ và QL, trong đ QL c vai trò
mang tnh quyết định sự thành công.
Tm lại: QL là quá trình tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể
QL lên khách thể QL, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội
của tổ chức, làm cho hệ thống vận hành đạt được mục tiêu đã đặt ra trong điều
kiện biến động của môi trường.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

9
Từ những quan niệm chung v QL, chúng ta thấy QL là một thuộc tnh

gắn lin với x hội ở một giai đoạn phát triển của n, khi x hội phát triển đến
một trình độ nhất định thì QL đưc tách ra thành một chức năng riêng của lao
động x hội, từ đ xuất hiện những bộ phận người, những tổ chức và cơ quan
chuyên hoạt động QL, đ là những chủ thể QL, số còn lại là những đối tưng
QL hay còn gọi là khách thể QL.
Quản l cũng như các hoạt động khác đu c chức năng riêng của n. QL
Có 4 chức năng cơ bản đ là: kế hoạch ha, tổ chức, ch đạo và kiểm tra.
Các chức năng này vừa mang tnh độc lập tương đối, vừa liên quan mật
thiết với nhau, tạo thành một chu trình QL.
Sơ đồ 1.2: Quan hệ của các chức năng quản lý

1.2.2. Quản lý giáo dục
QLGD là một bộ phận của QL x hội ni chung. QLGD là yếu tố quan
trọng tác động đến chất lưng GD, là nhân tố để phát triển sự nghiệp GD.
Đ cập đến khái niệm QLGD, các nhà nghiên cứu lý luận GD đưa ra
nhiu quan điểm khác nhau, c thể nêu một số quan điểm sau:
+ Theo PGS-TS Trần Kiểm: QLGD là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể QL ở các cấp khác nhau, nhằm

Thông tin QL và
quyết định QL

Kiểm tra

Tổ chức

Kế hoạch

Ch đạo


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

10
mục đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức
và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật của
QLGD, của sự phát triển tâm lý và thể lực của trẻ em. [28, tr 64].
+ Theo GS-TS Nguyễn Ngọc Quang: QLGD là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL (hệ GD) nhằm làm cho hệ
vận hành theo đường lối và nguyên lý GD của Đảng, thực hiện được các tính chất
của nhà trường XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình DH, GD thế hệ
trẻ, đưa GD đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất. [33, tr35].
+ Theo GS-VS Phạm Minh Hạc: QLGD là QL trường học, thực hiện
đường lối GD của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lý GD, để tiến tới mục tiêu đào tạo đối với ngành
GD, với thế hệ trẻ và với từng HS. [19, tr 26].
Những khái niệm trên tuy c cách diễn đạt khác nhau nhưng tựu chung lại
ta c thể hiểu: QLGD được hiểu là sự tác động có tổ chức, có định hướng phù
hợp với quy luật khách quan của chủ thể QL đến đối tượng QL, nhằm đưa hoạt
động GD ở từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống GD đạt tới mục tiêu đã định.
Trong QLGD, chủ thể QL chnh là bộ máy QL các cấp, đối tưng QL
chnh là ngun nhân lực, vật lực, tài lực, tin lực.
Nội dung của QLGD gm một số vấn đ cơ bản sau:
- Xây dựng và ch đạo thực hiện chnh sách, chiến lưc, quy hoạch, kế
hoạch phát triển GD.
- Ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật v GD,
ban hành Điu lệ nhà trường.
- Quy định mục tiêu, chương trình, nội dung GD, tiêu chuẩn nhà giáo,
CSVC, TBDH.
- Tổ chức bộ máy QLGD.
- Tổ chức, ch đạo việc đào tạo, bi dưỡng CBQL- GV.

- Huy động và sử dụng tốt các ngun lực.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

11
QLGD đưc phân công theo nguyên tắc khác nhau: Theo địa bàn lnh
thổ, theo chuyên môn - kỹ thuật, theo mục tiêu QL…
1.2.3. Quản lý nhà trường
Nhà trường là tổ chức GD cơ sở, trực tiếp làm công tác GD, ĐT. Luật
Giáo dục 2005, quy định “Nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân, thuộc
mọi loại hình đều được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nước,
nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục”. Trong khoản 1 Điu 58 quy định v
nhiệm vụ, quyn hạn của nhà trường: Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt
động GD khác theo mục tiêu, chương trình GD. Như vậy, QL trường học là nội
dung quan trọng trong QLGD. Hoạt động của nhà trường đưc chuyên biệt ha,
vì vậy QL nhà trường cũng đưc chuyên biệt ha.
Theo PGS-TS Phạm Minh Hạc “Quản lý nhà trường là thực hiện đường
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, đưa nhà trường
vận hành theo nguyên lý giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục với
thế hệ trẻ và từng HS” [19, tr 27].
Theo PGS-TS Thái Văn Thành: QL nhà trường là QL vi mô, nó là một
hệ thống con của QL vĩ mô. QLGD, QL nhà trường có thể hiểu là một chuỗi tác
động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức-
sư phạm của chủ thể QL đến tập thể cán bộ GV và HS, đến những lực lượng
GD trong và ngoài nhà trường, nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp,
tham gia vào mọi hoạt động của nhà trường nhằm làm cho quá trình này vận
hành tối ưu để đạt được những mục tiêu dự kiến [35, tr 7].
QL nhà trường bao gm hai loại: Tác động của những chủ thể QL bên trên
và bên ngoài nhà trường; tác động của những chủ thể QL trên, trong nhà trường.
- QL nhà trường là những tác động QL của các cơ quan QLGD cấp

trên nhằm hướng dn tạo điu kiện cho hoạt động giảng dạy, học tập, GD
của nhà trường.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

12
- QL nhà trường cũng gm những ch dn, quyết định của các thực thể
bên ngoài nhà trường, nhưng c liên quan trực tiếp đến nhà trường như: cộng
đng đưc đại diện dưới hình thức Hội đng GD, nhằm định hướng sự phát
triển của nhà trường và hỗ tr, tạo điu kiện cho việc thực hiện phương hướng
phát triển đ.
- QL nhà trường do chủ thể QL bên trong nhà trường bao gm các hoạt
động: QLGV, QLHS, QL QTDH - GD; QL CSVC, TBDH; QL tài chính
trường học, QL mối quan hệ giữa nhà trường và cộng đng…
Tm lại, từ các định nghĩa trên v QL trường học mà các nhà nghiên cứu
GD đ nêu, ta c thể thấy rằng: QL trường học thực chất là hoạt động c định
hướng, c kế hoạch của các chủ thể QL nhằm tập hp và tổ chức các hoạt động
của GV, HS và các lực lưng GD khác, cũng như huy động tối đa các ngun
lực GD, để nâng cao chất lưng GD nhà trường. Xu hướng QL nhà trường theo
hướng tăng cường phân cấp QL cho các chủ thể QL bên trong nhà trường với
các quy định v quyn hạn và trách nhiệm; phân cấp, trao quyn tự chủ, tự chịu
trách nhiệm trong QL tài chnh và cơ cấu tổ chức nhằm phát huy tnh chủ động,
sáng tạo của hiệu trưởng và đội ngũ GV.
1.2.4. Hoạt động dạy học
Giáo dục trong nhà trường thực hiện bằng nhiu con đường, trong đ con
đường quan trọng là tổ chức dạy học. Hoạt động dạy học của giáo viên nhằm
cung cấp cho học sinh hệ thống kiến thức khoa học, bi dưỡng tư duy sáng tạo
và kỹ năng thực tiễn, nâng cao trình độ học vấn, hình thành lối sống văn hoá.
Mục đch cuối cùng là làm cho mỗi học sinh trở thành những ngươi tự chủ,
năng động, sáng tạo. Như vậy, dạy học là con đường cơ bản để đạt tới mục đch

giáo dục tổng thể. Hoạt động dạy học đưc thực hiện thông qua các thành tố
cấu trúc như sau:
- Mục tiêu dạy học: Hình thành nhân cách người học tương thch theo
yêu cầu của x hội.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

13
- Nội dung dạy học: Những kiến thức cơ bản, toàn diện, cập nhật, hiện
đại thể hiện ở nội dung chương trình sách giáo khoa, giáo án và kế hoạch dạy
học, bao gm hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và hoạt động sáng tạo.
- Phương pháp dạy học: Việc sử dụng phương pháp dạy học phù hp sẽ
làm tăng hiệu quả hoạt động dạy học.
- Phương tiện dạy học: Cơ sở vật chất trang thiết bị đ dùng dạy học,
ngun tài chnh phục vụ dạy học.
- Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học phong phú, phù
hp sẽ tăng cường hiệu quả hoạt động dạy học.
- Kết quả: Khả năng phát triển tr tuệ và hình thành các phẩm chất đạo
đức cho học sinh.
HĐDH bao gm hoạt động giảng dạy và hoạt động học tập.
- Hoạt động giảng dạy: Là truyn thụ tri thức, tổ chức, điu khiển hoạt
động chiếm lĩnh tri thức của học sinh, giúp học sinh nắm đưc kiến thức, hình
thành kỹ năng thái độ. Hoạt động dạy c chức năng kép là truyn đạt và điu
khiển nội dung học theo chương trình quy định. C thể hiểu hoạt động dạy là
quá trình hoạt động sư phạm của thầy, làm nhiệm vụ truyn thụ tri thức, tổ
chức, điu khiển hoạt động nhận thức của học sinh.
- Hoạt động học tập: Là quá trình tự điu khiển chiếm lĩnh khái niệm
khoa học, học sinh tự giác, tch cực dưới sự điu khiển của thầy nhằm chiếm
lĩnh khái niệm khoa học. Hoạt động học cũng c những chức năng kép là lĩnh
hội và tự điu khiển quá trình chiếm lĩnh khái niệm khoa học một cách tự giác,

tch cực nhằm biến tri thức của nhân loại thành học vấn của bản thân, hình
thành những kỹ năng, kỹ xảo vận dụng kiến thức vào thực tiễn và hoàn thiện
nhân cách của bản thân.
Hai hoạt động dạy và học c mối quan hệ chặt chẽ với nhau, n tn tại
song song và phát triển trong cùng một quá trình thống nhất, chúng bổ sung cho

S húa bi Trung tõm Hc liu i hc Thỏi Nguyờn

14
nhau, kt qu hot ng hc ca hc sinh khụng th tỏch ri hot ng dy ca
thy v kt qu hot ng dy ca thy khụng th tỏch ri kt qu hot ng
hc tp ca hc sinh. Cỏc thnh t cu trỳc ca hot ng dy hc quan h
tng tỏc ln nhau, b sung, phi hp vi nhau trong tỏc ng ca mụi trng
t nhiờn v x hi. Vic tỏc ng tt vo mi quan h l c s v iu kin
lm tng hiu qu hot ng dy hc, nõng cao cht lng giỏo dc.
Mi quan h gia hot ng ging dy v hot ng hc tp c th
hin qua s sau:
S 1.3: Mi quan h gia cỏc thnh t cu trỳc ca quỏ trỡnh dy hc
n ộ i d un g d ạ y họ c
mục t iê u d ạ y họ c
d ạ y họ c
ph- ơ n g phá p
d ạ y họ c
ph- ơ n g t iện
d ạ y họ c
l ực l - ợ n g
tổ c hức d ạ y họ c
hìn h thức
kết q uả d ạ y họ c
tr - ờ n g

mô i
n hiên
tự
tr - ờ n g
mô i
hộ i


Nh vy, c th ni rng nu quỏ trỡnh dy hc c t chc mt cỏch
khoa hc, cỏc thnh t cu trỳc ca hot ng dy hc c thc hin v phi
hp mt cỏch hp lý, thỡ s thu c kt qu cao v t c mc tiờu ca giỏo
dc o to.

×