Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục ở các trường trung học cơ sở huyện tiên du, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.26 MB, 130 trang )

Số hóa bởi trung tâm học liệu
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM





NGUYỄN ĐÌNH THÊM




QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN TIÊN DU, TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14




LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC




Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Quốc Thành






THÁI NGUYÊN - 2013


Số hóa bởi trung tâm học liệu
i
LỜI CAM ĐOAN


Luận văn " Quản lý hoạt độ ục ở các trường Trung học cơ
sở huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh” đƣợc thực hiện từ tháng 11 năm 2012 đến tháng 4
năm 2013.
Tôi xin cam đoan:
- Tôi luôn luôn nỗ lực, cố gắng và trung thực trong suốt quá trình
nghiên cứu đề tài.
- Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau,
các thông tin đã đƣợc chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và
đƣa vào luận văn đúng quy định.
- Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung
thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Quyết tâm đƣa đề tài vào thực tiễn giáo dục của nhà trƣờng và
tích cực học hỏi để phát triển đề tài này
Thái Nguyên, ngày 05 tháng 4 năm 2013
Tác giả


Nguyễn Đình Thêm












Số hóa bởi trung tâm học liệu
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự quan
tâm, giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trƣờng ĐHSP Thái Nguyên,
Lãnh đạo cơ quan nơi tôi công tác và các đồng nghiệp. Bằng tất cả tấm lòng biết ơn
sâu sắc, tôi xin bày tỏ sự trân trọng và cảm ơn tới:
- Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa, cán bộ và giảng viên khoa Quản lí giáo
dục Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, quan tâm giúp đỡ
và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
- Lãnh đạo Phòng giáo dục và Đào tạo huyện Tiên Du, Công đoàn giáo dục
huyện Tiên Du, Ban giám hiệu, cán bộ đoàn thể, giáo viên các trƣờng THCS trên địa
bàn huyện Tiên Du cùng gia đình, bạn bè, ngƣời thân đã giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi
hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Trần Quốc Thành đã trực tiếp
hƣớng dẫn, tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song do thời gian nghiên cứu chƣa nhiều nên chắc
chắn luận văn còn khiếm khuyết cần đƣợc bổ xung và góp ý. Vậy tôi rất mong nhận
đƣợc ý kiến chỉ dẫn, đóng góp chân thành của các thầy giáo, cô giáo và các đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2013

Tác giả luận văn



Nguyễn Đình Thêm



Số hóa bởi trung tâm học liệu
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ vi
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3
4. Giả thuyết khoa học 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 3
6. Giới hạn phạm vi nhiên cứu 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu 4
8. Đóng góp mới của luận văn 5
9. Cấu trúc của luận văn 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI HOÁ
GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ 6
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề 6

1.1.1. Nghiên cứu vấn đề ự nghiệp giáo dục nói chung 6
1.1.2. Nghiên cứu về xã hội hóa giáo dục THCS 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 9
1.2.1. Khái niệm quản lý 9
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục 12
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng 13
1.2.4. Khái niệm xã hội hóa - Xã hội hóa giáo dục 14
1.2.5. Biện pháp quản lý Xã hội hoá giáo dục 18
1.3. Xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở 19
1.3.1. Trƣờng THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân 19

Số hóa bởi trung tâm học liệu
iv
1.3.2. Xã hội hóa giáo dục Trung học cơ sở 19
1.3.3. Vai trò của XHH giáo dục THCS 22
1.4. Nội dung và nguyên tắc quản lý XHH giáo dục THCS 24
1.4.1. Nội dung quản lý xã hội hoá giáo dục trung học cơ sở 24
1.4.2. Nguyên tắc quản lý Xã hội hoá giáo dục trung học cơ sở 26
1.4.3. Con đƣờng thực hiện xã hội hoá giáo dục trung học cơ sở 33
Kết luận chƣơng 1 37
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ
SỞ HUYỆN TIÊN DU, TỈNH BẮC NINH 38
2.1. Vài nét về huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh 38
2.1.1. Khái quát chung về huyện Tiên Du 38
2.1.2. T ển sự nghiệp giáo dục đào tạo ở huyện Tiên Du
- Bắc Ninh 40
2.2. T THCS ện Tiên Du - B Ninh 44
ọc cơ sở 44
2.2.2. Đ v ẩn
Quốc gia 44

2.2.3. Về 45
2.3. Thực trạng xã hội hoá giáo dục THCS ở huyện Tiên Du 45
2.3.1. Thực hiện các chủ trƣơng của cấp uỷ Đảng, chính quyền về
giáo dục 45
2.3.2. Việc thực hiện chỉ đạ ủa ngành giáo dục 46
47
2.3.4. Thực hiệ ục trung học cơ sở ện Tiên Du 52
2.4. Biện pháp thực hiện xã hội hóa giáo dục THCS 56
2.4.1 ớ
- 56
THCS 57
2.4.3 THCS 58


Số hóa bởi trung tâm học liệu
v
THCS 59
2.5. Kết quả hoạt động xã hội hoá giáo dục THCS ở huyện Tiên Du 59

59
2.5.2. Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân 61
2.6. Đánh giá chung 64
2.6.1. Các thành tựu 64
2.6.2. Các bất cập 65
2.6.3. Các thuận lợi 67
2.6.4. Các khó khăn 67
2.6.5. Một số giải pháp 68
Kết luận chƣơng 2 69
Chƣơng 3: CÁC BIỆN PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ XÃ HỘI HOÁ
GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TIÊN DU - BẮC NINH 70

3.1. Các định hƣớng đề xuất biện pháp 70
3.1.1. Mục tiêu phát triển xã hội hóa giáo dục THCS của tỉnh Bắc Ninh 70
3.1.2. Phƣơng hƣớng phát triển giáo dục THCS huyện Tiên Du 71
3.2. Các biện pháp cụ thể 72
3.2.1. Nâng cao nhận thức theo hƣớng tích cực về công tác xã hội hóa giáo
dục trung học cơ sở 72
3.2.2. Phát huy tác dụng của trƣờng THCS trong đời sống cộng đồng 78
3.2.3. Huy động sự tham gia tích cực củ
84
3.2.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động của ba môi trƣờng giáo dục: Nhà trƣờng,
gia đình và xã hội 89
3.2.5. Đổi mớ ả , thực hiện dân chủ hoá giáo dục 91
3.3. Mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp 95
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp 96
3.4.1. Đối tƣợng khảo nghiệm 96


Số hóa bởi trung tâm học liệu
vi
3.4.2. Nội dung phiếu khảo nghiệm 96
3.4.3. Đánh giá về tính cấp thiết của các biện pháp 96
3.4.4. Đánh giá về tính khả thi của các biện pháp 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 100
1. Kết luận 100
2. Khuyến nghị 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 106
PHỤ LỤC




Số hóa bởi trung tâm học liệu
iv
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

BGH : Ban Giám hiệu
CĐ : Công đoàn
CĐGD : Công đoàn giáo dục
CNH - HĐH : Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá
GD : Giáo dục
GDQD : Giáo dục quốc dân
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông
TLĐLĐVN : Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
TP : Thành phố
TƢ : Trung ƣơng
XHH : Xã hội hoá
XHHGD : Xã hội hoá giáo dục
BCHTW : Ban chấp hành trung ƣơng
GD-ĐT : Giáo dục – Đào tạo
QLGD : Quản lý giáo dục
CNXH : Chủ nghĩa xã hội
XHCN : Xã hội chủ nghĩa
XH : Xã hội
QL : Quản lý
LLXH : Lực lƣợng xã hội
XHHGDTHCS : Xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở
GDTHCS : Giáo dục trung học cơ sở





Số hóa bởi trung tâm học liệu
v
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Tăng trƣởng kinh tế giai đoạn 2005 - 2012 38
Bảng 2.2. Quy mô phát triển giáo dục đào tạo 2006- 20111 41
Bảng 2.3. Số liệu đội ngũ giáo viên bậc học THCS năm học 2006- 2011 45
Bảng 2.4. Nhận thức về tầm quan trọng củ 48
2.5 50
2.6. Lợ GDTHCS 51
Bảng 2.7. Mức độ thực hiện các nội dung xã hội hoá GDTHCS 53
Bảng 2.8. Mức độ cha mẹ học sinh tham gia xã hội hoá GDTHCS 54
Bảng 2.9. Mức độ ngành học trung học cơ sở thực hiện xã hội hoá 56
2.10. Mức độ thực hiện công tác tuyên truyền vận động 58
Bảng 2.11. Nguyên nhân của tồn tại và hạn chế 63
Bảng 3.1: Kết quả đánh giá tính cấp thiết của các biện pháp 97
Bảng 3.2: Kết quả đánh giá tính khả thi của các nhóm biện pháp 98



Số hóa bởi trung tâm học liệu
vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Nhận thức tầm quan trọng của công tác xã hội hóa giáo dục 48
Biểu đồ 2.2. Mục tiêu của xã hội hóa giáo dục 50
Biểu đồ 2.3. Lực lƣợng xã hội thực hiện hóa giáo dục THCS 53




Số hóa bởi trung tâm học liệu
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lịch sử phát triển xã hội loài ngƣời đã khẳng định vai trò to lớn của giáo dục
trong mọi lĩnh vực của xã hội, giáo dục quyết định tƣơng lai của mỗi con ngƣời và
của toàn xã hội. Giáo dục có ảnh hƣởng rất lớn trong xã hội, nền giáo dục có tốt thì
mới góp phần tạo dựng, bảo vệ, làm nền tảng cho xã hội phát triển và hƣng thịnh,
ngƣợc lại nếu nền giáo dục kém thì quốc gia đó, dân tộc đó yếu và không thể phát
triển đƣợc.
Ngay từ ngày đầu thành lập đất nƣớc, với nhận thức “một dân tộc dốt là một
dân tộc yếu” Đảng ta đã chủ trƣơng “diệt giặc dốt” cùng với “diệt giặc đói” và “diệt
giặc ngoại xâm”. Sắc lệnh số 146/SL ngày 10/6/1946 của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
khẳng định 3 nguyên tắc căn bản của nền giáo dục nƣớc ta là: “Đại chúng hóa, dân
tộc hóa, khoa học hóa”. Ngƣời dạy: “Giáo dục là sự nghiệp của quần chúng. Cần
phải phát huy thật đầy đủ dân chủ XHCN, xây dựng quan hệ thật tốt, đoàn kết thật
chặt chẽ giữa thầy và thầy, giữa trò và trò, giữa học trò với nhau, giữa cán bộ các
cấp, giữa nhà trường và nhân dân để hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ đó”.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của xã hội hóa giáo dục, Đảng và Nhà nƣớc ta
đã ban hành một số văn bản chỉ đạo thực hiện chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục nhƣ:
Nghị quyết TƢ 2 khóa VIII của Ban Chấp hành TƢ Đảng, ngày 24/12/1996 về định
hƣớng chiến lƣợc phát triển giáo dục và đào tạo trong thời kì CNH- HĐH và nhiệm
vụ đến năm 2000, Nghị quyết 90/CP ngày 21/8/1997 của Chính phủ về phƣơng
hƣớng và chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục, Nghị quyết số 05/2005/NQ- CP, ngày
18/4/2005 về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế và thể dục thể thao,
Quyết định số 20/2005/QĐ- BGD& ĐT phê duyệt đề án: “Quy hoạch phát triển xã
hội hóa giáo dục giai đoạn 2005-2010”.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa VIII “về
định hướng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo trong thời kì CNH-HĐH” đã

nêu “Giáo dục và đào tạo là sự nghiệp của Đảng, của Nhà nước và của toàn dân
Các cấp ủy và tổ chức Đảng, các cấp chính quyến, toàn thể nhân dân, các tổ chức
kinh tế xã hội, các gia đình và cá nhân đều có trách nhiệm tích cực góp phần phát
triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo”.

Số hóa bởi trung tâm học liệu
2
Theo tinh thần của Luật giáo dục, công tác quản lí, chỉ đạo, phát triển giáo dục
các cấp bậc học nói chung và cấp Trung học cơ sở nói riêng cũng phải đi cùng với
công tác vận động mọi lực lƣợng, nguồn lực trong xã hội, cần có sự phối hợp giữa
các Bộ, Ban, Ngành và các đoàn thể xã hội mới mong đem đƣợc kết quả cao có chất
lƣợng. Nhƣ vậy muốn nâng cao chất lƣợng và phát triển giáo dục ở bậc Trung học cơ
sở cũng cần phải có sự phối hợp của mọi lực lƣợng, các tổ chức đoàn thể trong công
tác XHHGD.
Nghị quyết Trung ƣơng 2, khóa VIII tháng 12/1996 xác định: “Giáo dục và
đào tạo là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nước và của toàn dân Mọi người
chăm lo cho giáo dục. Các cấp ủy và tổ chức Đảng, các cấp chính quyền, các đoàn
thể nhân dân, các tổ chức kinh tế, xã hội, các gia đình và cá nhân đều có trách nhiệm
tích cực góp phần phát triển giáo dục và đào tạo, đóng góp trí lực, vật lực, tài lực
cho giáo dục và đào tạo. Kết hợp giáo dục nhà trường, giáo dục gia đình và giáo dục
xã hội, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh ở mọi nơi, trong từng cộng đồng,
từng tập thể”.
Giáo dục Trung học cơ sở có vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp giáo dục
hiện nay. Trung học cơ sở là cấp học đang đƣợc phổ cập ở hầu hết các địa phƣơng
của Việt Nam. Cấp Trung học cơ sở cung cấp cho học sinh học vấn phổ thông, giúp
học sinh phát triển toàn diện về đức, trí, thể, mĩ và các kĩ năng cơ bản nhằm phát triển
năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo. Trung học cơ sở còn cung cấp cho học
sinh những hiểu biết ban đầu về kĩ thuật và hƣớng nghiệp để thực hiện phân luồng
sau Trung học cơ sở, tạo điều kiện để học sinh tiếp tục học tập hoặc đi vào cuộc sống
lao động xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đảng và Nhà nƣớc ta đã nhận rõ việc phổ cập

giáo dục và XHHGD Trung học cơ sở là điều cần thiết và cấp bách trong giai đoạn
đẩy mạnh CNH-HĐH đất nƣớc và hội nhập quốc tế. Bởi vậy chiến lƣợc phát triển
giáo dục của Việt Nam từ năm 2009 - 2020 là thực hiện phổ cập giáo dục Trung học
cơ sở và tiếp tục thực hiện xã hội hóa giáo dục.
Thực tiễn về thực hiện xã hội hóa giáo dục Trung học cơ sở ở Tiên Du đã có
những thành công và kết quả tốt đẹp. Tuy nhiên việc quản lý hoạt độ
giáo dục Trung học cơ sở vẫn gặp nhiều khó khăn và hạn chế, trong đó cần đề cập
đến việc thực hiện cũng nhƣ các hình thức tổ chức các hoạt động phối với Nhà trƣờng

Số hóa bởi trung tâm học liệu
3
trong công tác xã hội hóa giáo dục Trung học cơ sở. Bởi còn các nguyên nhân tồn tại
trên nên chúng tôi đã nghiên cứu và chỉ ra những cơ sở lí luận, thực trạng của việc
quản lý hoạt độ ục ở các trƣờng Trung học cơ sở huyện Tiên Du
nhằm góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục cấp THCS tại tỉnh Bắc Ninh. Từ các lí do
trên chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt độ ục ở
các trường Trung học cơ sở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn quản lý hoạt độ
dục ở các trƣờng Trung học cơ sở huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh, đề xuất một số biện
pháp quản lý hoạt độ ục ở các trƣờng Trung học cơ sở, góp phần
nâng cao chất lƣợng giáo dục Trung học cơ sở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động xã hội hóa và quản lý hoạt động XHH giáo dục THCS trên địa bàn
cấp huyện.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý nhằm nâng cao kết quả hoạt động XHH GDTHCS ở
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
4. Giả thuyết khoa học

Hoạt độ ục ở các trƣờng Trung học trong xã hội hóa giáo
dục Trung học cơ sở của huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh trong thời gian qua đã đạt đƣợc
những kết quả nhất định. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều tồn tại bất cập trong công tác quản
lý nên két quả xã hội hóa chƣa cao, chƣa đáp ứng với yêu cầu của thực tiễn giáo dục
THCS; chƣa phát huy đƣợc vai trò của của các lực lƣợng xá hội tham gia xã hội hóa.
Nếu phân tích rõ các nguyên nhân hạn chế, đề ra các biện pháp quản lý sát thực thì hoạt
động XHHGD ở các trƣờng THCS của huyện Tiên Du sẽ có kết quả tốt hơn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về quản lý hoạt động XHHGD ở các trƣờng
Trung học cơ sở trên địa bàn cấp huyện.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng việc quản lý hoạt động XHHGD ở các
trƣờng Trung học cơ sở của huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.

Số hóa bởi trung tâm học liệu
4
5.3. Đề xuất một số biện pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động XHHGD ở các
trƣờng Trung học cơ sở của huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
6. Giới hạn phạm vi nhiên cứu
Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu hoạt động XHH giáo dục ở trƣờng THCS mà
hiệu trƣởng với tƣ cách là chủ thể quản lý, ngƣời chủ trì trong phối hợp các lực lƣợng
để thực hiện hoạt động xã hội hóa giáo dục ở trƣờng THCS.
Về thời gian, đề tài chỉ sử dụng những số liệu thống kê về giáo dục Trung học cơ
sở của huyện Tiên Du từ năm 2005, năm Luật giáo dục sửa đổi có hiệu lực đến nay.
Về địa bàn, chúng tôi chỉ nghiên cứu trên địa bàn của huyện Tiên Du, tỉnh
Bắc Ninh.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu để giải quyết đƣợc nhiệm vụ của đề tài chúng tôi
sử dụng kết hợp các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
7.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Dựa vào các văn bản pháp quy, các công trình nghiên cứu khoa học, các tài

liệu lí luận về công tác xã hội hóa giáo dục để phân tích, tổng hợp khái quát, xác định
cơ sở lí luận của việc phối hợp hoạt động của các lực lƣợng giáo dục trong công tác
xã hội hóa giáo dục ở các trƣờng Trung học cơ sở.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra viết bằng phiếu hỏi các đối tƣợng: Cán bộ quản lí, cán bộ
đoàn thể, giáo viên Trung học cơ sở, cha mẹ của học sinh nhằm mục đích đánh giá thực
trạng của việc phối hợp hoạt động trong công tác xã hội hóa giáo dục Trung học cơ sở.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các nhà quản lí, các nhà giáo dục về
công tác xã hội hóa giáo dục ở các trƣờng Trung học cơ sở hiện nay, về kết quả, định
hƣớng phát triển của xã hội hóa giáo dục Trung học cơ sở.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Xin ý kiến đánh giá của các chuyên gia có uy tín,
trình độ cao trong lĩnh vực xã hội hóa giáo dục và các biện pháp phối hợp trong xã
hội hóa giáo dục Trung học cơ sở của huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
- Phƣơng pháp quan sát các hoạt động xã hội hóa giáo dục ở các trƣờng Trung
học cơ sở của huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh để thu thập thông tin về vấn đề phối hợp
chỉ đạo hoạt động công tác xã hội hóa giáo dục Trung học cơ sở.

Số hóa bởi trung tâm học liệu
5
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm các hoạt động xã hội hóa giáo dục ở các
trƣờng Trung học cơ sở của huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh để thu thập số liệu thực
tiễn, phát hiện những vấn đề mới.
7.3. Phương pháp xử lí số liệu
Sử dụng các công thức toán thống kê để định lƣợng kết quả nghiên cứu từ đó
rút ra đƣợc các kết quả khảo sát.
8. Đóng góp mới của luận văn
- Chỉ ra đƣợc thực trạng quản lý hoạt độ ục ở các trƣờng
Trung học THCS của huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất đƣợc một số biện pháp nhằm nâng cao và đạt hiệu quả hơn nữa trong
XHHGD ở các trƣờng THCS.

9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, phụ lục và danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chương 1. Cơ sở lí luận của quản lý hoạt động xã hội hoá giáo dục trung
học cơ sở.
Chương 2. Thực trạng xã hội hoá giáo dục trung học cơ sở huyện Tiên Du,
tỉnh Bắc Ninh.
Chương 3. Các biện pháp tăng cường quản lý xã hội hoá giáo dục trung học
cơ sở huyện Tiên Du - Bắc Ninh.

Số hóa bởi trung tâm học liệu
6
Chƣơng1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC
TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Nghiên cứu vấn đề ự nghiệp giáo dục nói chung
ự nghiệp giáo dục không phải là
vấn đề hoàn toàn mới nế ận nó về bản chấ phát triển củ
chủ trƣơng phát triển giáo dụ ực hiện từ nhiều năm qua: Giáo dục là sự
nghiệp củ . Lật lại những trang sử dự ữ ủ
"lấy dân làm gốc" ể hiện sâu sắ iển của lịch sử
ề ủa quầ ẳng định "Dễ trăm lần không dân
cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong", Nguyễ - ủ
ận định: "Đẩy thuyền cũng là dân, lật thuyền cũng là dân". Sự nghiệp giáo dục
của Đảng đã vận dùng sáng tạo chủ nghĩa Mác -Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, luôn
nêu cao khẩu hiệu "Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân". Những tƣ
tƣởng đó đã đƣợc vận dùng có hiệu quả trong công tác giáo dục và trở thành sức sống
tiềm ảy xuyên suốt trong truyền thống giáo dục Việt Nam.
Chủ tịch Hồ Chí Minh k : ". Sau

khi Cách mạ "
"
:
[9, tr. 39].
Chủ tịch Hồ Chí Minh
ợ . Khắp nơi,
từ thành thị đế ọc, nhà nhà đi họ , đâu
cũng có lớp học xãa nạn mù chữ. Mọ ực hiện khẩu hiệ :

Số hóa bởi trung tâm học liệu
7
ết chữ dạ ng biết chữ, chồng dạy vợ, cha dạy con"
:
". [23, tr. 19].
Năm 1946, đấ ếp tụ ế ố
ối lãnh đạo của Đảng là: "Kháng chiến toàn dân, toàn diệ ,
tự lực cánh sinh". Để phù hợp với tình hình mới, Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ƣơng (BCH TW) Đảng mở rộng (tháng 1/1948) đã chỉ ra nhiệm vụ của dân tộc lúc
này phải có một nền giáo dục "Kháng chiến và kiến quốc".
Sau năm 1975, đấ ộc lập thống nhất, chúng ta có nhiều điều
kiện thuận lợi hơn để đầu tƣ phát triển sự nghiệp giáo dục. Giai đoạn này, giáo dục
Việt Nam đạ ố kết quả nhấ ống nhất hệ thống giáo dục
của hai miền Nam - Bắc. Đảng và Nhà nƣớ ợt cải cách giáo dụ
ồng chính phủ ra
Quyết định số:124 thành lậ ồng giáo dục ở các cấ
ụ ết định ban hành Điều lệ tổ chức và hoạ ủ
ấp ở chính quyền địa phƣơng.
Đến Đạ ảng , Đảng ta xác định: ầu
tƣ cho giáo dục từ ẩy mạ ục -đào tạo"
đồng thời thực hiện "Chuẩn hóa, hiện đạ " [19, tr. 204].

Tổng kết 20 năm thực hiệ ối đổi mới, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
X khẳng định:
Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu,
là nền tảng và động lực thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Nâng cao
chấ ục toàn diện, thực hiện "chuẩn hóa, hiện đạ ", chấn
hƣng nền giáo dục Việt Nam. Đề cao trách nhiệm củ
Đổi mới mạnh mẽ giáo dục Trung học cơ sở và giáo dục phổ thông. Thực hiệ
ụ ồn lực vật chất và trí tuệ củ
lo sự nghiệp giáo dục [20, tr. 95].
Trong cuốn "Giáo dục Việ ửa thế kỷ XXI" Giáo sƣ -Viện
sĩ Phạm Minh Hạ ẳng định: " ụ

Số hóa bởi trung tâm học liệu
8
chiế ận củ ối giáo dụ ển giáo dụ
"Sự nghiệp giáo dục không phải chỉ là củ ủ
; mọi ụ , Trung ƣơng và địa phƣơng
cùng làm giáo dục" [22, tr. 330-331].
Phạm Tất Dong, tác giả cuốn sách ục"
nhấn mạnh tầm quan trọng của XHHGD, khẳng định qua mỗi giai đoạn phát triển của
lịch sử ệt Nam, khái niệ ển thêm, càng mở ,
phong phú hơn về cả ại diên. Trong lời giới thiệu cuốn "Những nhân
tố mới về giáo dục trong cải cách đổi mới" ấn mạnh "Phát triển giáo dục
theo tinh thầ ". Ông đề cao việ ự nghiệp cách
mạ ế ủa Đảng.
Với tƣ cách là nhân tố mới của sự phát triển giáo dụ
công tác giáo dục lại tạo ra những điều kiện để xuất hiện những nhân tố mớ
ậ ủa các phong trào giáo dục. Những điều kiện đó
chính là những kinh nghiệm rút ra từ thực tế ủa giáo dục, trên cơ sở đó tƣ
duy giáo dục trở nên sâu sắc, nhờ đó nhiều bài toán giáo dục - đào tạ ả

ợ [27].
Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đó có “đề án xã hội hóa giáo dục và đào tạo”
để đánh giá thực trạng, tìm ra những giải pháp xã hội hóa (XHH) mang tầm vĩ mô,
nhằm tạo ra những thay đổi trong giáo dục và đào tạo thời kì CNH - HĐH đất nƣớc,
chuẩn bị tốt nguồn nhân lực có chất lƣợng cho đất nƣớc bƣớc vào Thiên niên kỉ mới.
Qua ý kiến của các nhà nghiên cứu, có thể thấy: xã hội hoá giáo dục là một
chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc, đã đƣợc nghiên cứu và đề cập trong nhiều văn
kiện, nhiều tác phẩm của các nhà khoa học và nhà quản lý. Nhƣng với tầm quan trọng
của xã hội hóa giáo dục thì việc tiếp tục nghiên cứu là hết sức cần thiết.
1.1.2. Nghiên cứu về xã hội hóa giáo dục THCS
Xã hội hóa giáo dục là một chủ trƣơng lớn, là giải pháp mang ý nghĩa chiến
lƣợc nhằm thực hiện đổi mới trong lĩnh vực giáo dục. Tuy nhiên cho đến nay, có rất ít
tác giả quan tâm và đi sâu nghiên cứu một cách có hệ thống về việc quản lý hoạt độ
ục ở các trƣờng Trung học cơ sở. Một số cuốn sách hoặc bài viết

Số hóa bởi trung tâm học liệu
9
gần đây chỉ đề cập tới những khía cạnh nhất định của quản lý hoạt độ
giáo dục ở các trƣờng Trung học cơ sở, công tác xã hội hóa, chẳng hạn:
-
", , (2).
- (1980), , Hà Nội.
- Bộ Giáo dụ ạo (2005), ộ
2005 - 2010, Hà Nội.
- Phạm Minh Hạc (1997), Xã hội hoá công tác giáo dục, Nxb Giáo dục,
Hà Nội.
- Nguyễn Khắc Viện (1994), Từ điển xã hội học, Nxb Thế giới, Hà Nội.
- Nguyễn Minh Phƣơng (2012), Đẩy mạnh XHHGD, Y tế ở Việt Nam, Nxb
Chính trị Quốc gia - Sự thật.
Từ những năm 1980 có rất nhiều bài báo, công trình và các Hội nghị, hội thảo

đã nghiên cứu, đề cập đến vấn đề XHHGD. Có thể kể đến các tác giả nhƣ: Phạm
Minh Hạc, Võ Tấn Quang, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Mậ ấn Quang,
Nguyễ , Thái Duy Tuyên, Đào Huy Ngân Ở cấp THCS có một số luận
văn Thạc sĩ của đã đề cập đến một số vấn đề về công tác XHHGD trong Nhà trƣờng
nhƣng cho đến thời điểm này, chƣa có một công trình đƣợc công bố nào nghiên cứu
quản lý hoạt động XHHGD cấp THCS trên địa bàn một huyện.
Ở tỉnh Bắc Ninh nói chung, huyện Tiên Du nói riêng cũng chƣa có công trình
nào nghiên cứu một cách hệ thống về XHH GD THCS. Vì thế, nghiên cứu về quản lý
hoạt động XHHGD THCS của huyện Tiên Du là cần thiết và có đóng góp mới.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Khái niệm quản lý
* Quan niệm về quản lý của các tác giả nước ngoài:
Khái niệm quản lý đƣợc xuất hiện từ khi có sự phân công lao động xã hội.
C.Mác đã từng nói về quản lý rằng “Một dàn nhạc phải có một nhạc trƣởng” và định
nghĩa quản lý nhƣ là lao động “để điều khiển lao động”, nó chính là điều kiện quan
trọng nhất để xã hội loài ngƣời hình thành, vận hành và phát triển.
Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực cá
nhân nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của nhóm. Nhà lý luận quản lý ngƣời Nga
F.F.Aunapu năm 1983 đã định nghĩa: “Quản lý hệ thống xã hội là một khoa học, một

Số hóa bởi trung tâm học liệu
10
nghệ thuật tác động vào hệ thống đó chủ yếu là vào những con ngƣời nhằm đạt mục
tiêu kinh tế - xã hội nhất định”.
Theo W.Taylor: Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác cái gì cần làm và
làm cái đó thế nào, bằng phƣơng pháp tốt nhất, rẻ nhất. Với quan điểm đó, W.Taylor
đã chủ trƣơng áp dụng: Chỉ ngƣời lãnh đạo mới nêu ra phƣơng pháp hoạt động và
quyết định chọn phƣơng pháp tổ chức tiến hành hoạt động áp đặt phƣơng pháp chung
cho mọi ngƣời trong tổ chức coi nhân tố kinh tế cao hơn con ngƣời, coi thù lao vật
chất là nhân tố, nguồn kích thích duy nhất.

Theo Harold Koontz - Cyrit ở Donnell - Heinz Weihrich: “Quản lý là hoạt
động thiết yếu nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục
đích của nhóm. Mục tiêu của nhà quản lý là hình thành một môi trƣờng mà con ngƣời
có thể đạt đƣợc cái đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự thỏa mãn cá
nhân ít nhất. Với tƣ cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật, còn hình thức có tổ
chức thì quản lý là một khoa học”
Các nhà nghiên cứu trình bày khái niệm theo các cách diễn đạt khác nhau, tuy
nhiên đều có điểm chung về khái niệm quản lý nhƣ sau:
- Tác động quản lý, nghĩa là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý.
- Quan hệ quản lý giữa những ngƣời trong một hệ thống quản lý.
- Phƣơng pháp quản lý là bộ phận năng động nhất của quản lý, mang tính
quyết định đến hiệu quả của quản lý.
- Chức năng của quản lý và nguyên tắc quản lý.
- Thông tin quản lý (thu nhập, xử lý, lƣu trữ để ra quyết định quản lý).
Trong giáo trình khoa học quản lý đã nêu: [ 11 ]
- Quản lý là tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý tới đối
tƣợng quản lý nhằm mục tiêu đề ra.
- Quản lý công tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động nhằm đảm bảo sự hoàn
thành công việc qua những nỗ lực của ngƣời khác.
- Quản lý là hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân
nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của nhóm.

Số hóa bởi trung tâm học liệu
11
- Quá trình quản lý là thực hiện các chức năng quản lý, các chức năng này tạo
thành một chu trình quản lý và giữa chúng có mối quan hệ qua lại lẫn nhau [40]. Chu
trình quản lý đƣợc mô tả nhƣ sau:
+ Lập kế hoạch: Bao gồm việc lựa chọn một đƣờng lối hoạt động mà cơ sở,
đơn vị, bộ phận đó sẽ tuân theo. Kế hoạch là văn bản trong đó xác định những mục

tiêu và những quyết định thể thức để đạt đƣợc mục tiêu đó.
Lập kế hoạch là quá trình thiết lập các mục tiêu, hệ thống các hoạt động và
điều kiện đảm bảo thực hiện đƣợc các mục tiêu. Kế hoạch là nền tảng của quản lý.
+ Tổ chức: Là quá trình sắp xếp và phân bố công việc, quyền hành và các nguồn
lực khác nhau cho các thành viên để có thể đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức một cách
hiệu quả. Với các mục tiêu khác nhau đòi hỏi cấu trúc tổ chức khác nhau. Nguồn quản lý
cần lựa chọn các cấu trúc tổ chức phù hợp với mục tiêu và nguồn lực hiện có.
+ Chỉ đạo: Là điều hành, chỉ dẫn, đôn đốc, giám sát, khuyến khích động viên,
điều khiển và điều chỉnh đối tƣợng hoạt động; giúp đỡ các cán bộ dƣới quyền thực
hiện nhiệm vụ đƣợc phân công.
+ Kiểm tra: Là hoạt động của ngƣời quản lý để kiểm tra các hoạt động của đơn
vị về thực hiện mục tiêu đặt ra.
* Quan niệm về quản lý của các tác giả Việt Nam:
Ở nƣớc ta, phát huy kinh nghiệm sẵn có, tiếp thu kinh nghiệm của các nƣớc, các
nhà khoa học Việt Nam xây dựng cho mình hệ thống lý luận có luận cứ khoa học và thực
tiễn. Chúng ta đã mạnh dạn tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm lý luận về quản lý của
nhiều nƣớc khác nhau trong khu vực và trên thế giới để vận dụng vào Việt Nam.
Quản lý là hoạt động cần thiết khi con ngƣời liên kết với nhau trong các tổ
chức, nhằm đạt đƣợc những mục tiêu chung. Với khái niệm nhƣ vậy, hoạt động quản
lý là hoạt động chỉ phát sinh khi con ngƣời kết hợp với nhau thành một tập thể.
Nguyễn Tấn Phƣớc cho rằng: “Quản trị là tiến trình hoạch định tổ chức, bố trí
nhân sự, lãnh đạo và kiểm soát công việc và những nỗ lực của con ngƣời, đồng thời
vận dụng một cách hiệu quả mọi tài nguyên (con ngƣời, máy móc thiết bị, nguyên vật
liệu, tiền bạc, bí quyết, công nghệ) để hình thành các mục tiêu đã định”.[42]
Lê Du Phong đã nêu định nghĩa khái quát: “Quản lý là hoạt động có ý thức của
con ngƣời nhằm phối hợp hoạt động của một nhóm ngƣời hay một cộng đồng ngƣời
để đạt đƣợc các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất”. [26]

Số hóa bởi trung tâm học liệu
12

Vậy ta có thể định nghĩa một cách chung nhất về quản lý nhƣ sau: Quản lý là
sự tác động có ý thức của chủ thể QL để chỉ huy, điều khiển hướng dẫn các quá trình
xã hội, hành vi và hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí
nhà QL, phù hợp với quy luật khách quan.
Trong quan hệ QL, giữa chủ thể và khách thể thƣờng xuyên tồn tại các mối
quan hệ qua lại, với những tác động có tính tƣơng hỗ lẫn nhau. Chủ thể QL tạo ra các
tác động QL, còn khách thể QL thì tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần có giá trị sử
dụng trực tiếp đáp ứng nhu cầu của con ngƣời, thoả mãn mục tiêu của QL. Chủ thể
QL nhạy bén, sắc sảo sẽ là ngƣời biết ra các quyết định QL đúng đắn, phù hợp với
khách thể QL của mình. Ngày nay, QL đƣợc coi là một trong năm nhân tố cho phát
triển KT - XH, bao gồm: Vốn, nguồn lực lao động, khoa học kỹ thuật, tài nguyên và
QL; trong đó QL đóng vai trò quan trọng, có tính quyết định cho sự thành công.
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Giáo dục là một bộ phận của xã hội, nên quản lý giáo dục là một loại hình
thành quản lý xã hội. Quản lý xã hội là tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới
khách thể quản lý trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật khách quan
của đối tƣợng nhằm đảm bảo cho nó vận động và phát triển hợp lý để đạt đƣợc
mục tiêu đã định.
Về quản lý giáo dục có nhiều cách định nghĩa:
- Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp kế hoạch hóa nhằm đảm bảo
vận hành bình thƣờng của cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển và
mở rộng hệ thống cả về số lƣợng và chất lƣợng.
- Quản lý giáo dục chính là một quá trình tác động có tính định hƣớng của nhà
quản lý giáo dục trong việc vận hành những nguyên lý, phƣơng pháp chung nhất
của khoa học quản lý vào lĩnh vực giáo dục nhằm đạt đƣợc những mục tiêu giáo dục
đề ra. Những tác động đó thực chất là những tác động khoa học đến nhà trƣờng, làm
cho nhà trƣờng tổ chức một cách khoa học, có khoa học. [18]
P.V Khuđôminxky cho rằng: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức, có mục đích của các chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả
các khâu của hệ thống” nhằm đảm bảo “Giáo dục cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ,

đảm bảo sự phát triển toàn diện và hài hòa của họ trên cơ sở nhận thức và sử dụng các

Số hóa bởi trung tâm học liệu
13
quy luật chung của xã hội cũng nhƣ quy luật khách quan của quá trình dạy học và
giáo dục, của sự phát triển thể chất và tâm trí của trẻ em”.
Ở Việt Nam, các nhà khoa học giáo dục định nghĩa quản lý giáo dục nhƣ sau:
- “Quản lý giáo dục theo định nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành phối hợp
các lực lƣợng xã hội nhằm thúc đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã
hội”. [19]
- “Quản lý nhà trƣờng, quản lý giáo dục nói chung là thực hiện đƣờng lối giáo
dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình tức là đƣa nhà trƣờng vận hành
tiến tới mục tiêu đào tạo theo nguyên lý giáo dục” (Phạm Minh Hạc). [50]
-Từ những khái niệm về quản lý giáo dục, ta có thể hiểu là: Quản lý giáo dục
là những tác động có hệ thống, có khoa học, có ý thức và hướng tới đích của chủ thể
quản lý lên đối tượng quản lý mà chủ yếu nhất là quá trình dạy học và giáo dục ở các
trường học.
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng
Quản lý giáo dục nói chung và quản lý nhà trƣờng nói riêng có 3 đối tƣợng
quản lý cơ bản đó là: Quản lý con ngƣời và các mối quan hệ liên nhân cách (mà ở nhà
trƣờng là đội ngũ giáo viên và học sinh). Quản lý toàn bộ quá trình giáo dục và dạy
học diễn ra trong nhà trƣờng cùng các mối quan hệ giữa nhà trƣờng với gia đình học
sinh và cộng đồng xã hội nơi trƣờng đóng; quản lý các điều kiện cơ sở vật chất, điều
kiện nguồn nhân lực cho dạy và học
Để giải các bài toán nảy sinh trong quá trình quản lý giáo dục có 3 cách tiếp
cận cơ bản:
- Quản lý giáo dục (quản lý nhà trƣờng) trong tiếp cận của quản lý hành chính
nhà nƣớc đối với giáo dục: Đây là cách tiếp cận quan trọng xác định vai trò chủ đạo
của quản lý nhà nƣớc đối với giáo dục, để đảm bảo mục tiêu giáo dục của nhà nƣớc
đƣợc thực hiện và bảo đảm chế độ chính sách đối với các đối tƣợng tham gia giáo dục.

Nội dung cơ bản của cách tiếp cận này là tổ chức thực hiện những quy định của nhà
nƣớc về giáo dục, về nhà trƣờng với tiêu chí về tính hiệu lực đƣợc đặt lên hàng đầu.
- Quản lý giáo dục (quản lý nhà trƣờng) theo tiếp cận trong mối quan hệ với
các yếu tố môi trƣờng luôn tác động đến sự phát triển của giáo dục, nhà trƣờng và nói
gọn hơn là cộng đồng xã hội: Trong tiếp cận này xác lập vai trò quan trọng của cộng

Số hóa bởi trung tâm học liệu
14
đồng xã hội trong việc xây dựng và phát triển giáo dục nói chung, phát triển nhà
trƣờng nói riêng. Ở đây, tƣ tƣởng xã hội hóa giáo dục và huy động cộng đồng hay dân
chủ hóa nhà trƣờng đƣợc coi là phƣơng tiện cơ bản để giải các bài toán quản lý có
liên quan. Nội dung chủ yếu của tiếp cận này duy trì “Cân bằng động, mối quan hệ
giáo dục, mối quan hệ nhà trƣờng với cộng đồng xã hội”. Tiêu chí đƣợc coi trọng ở
đây là tính thích ứng, mềm dẻo.
- Quản lý giáo dục (quản lý nhà trƣờng) dƣới góc độ kinh tế học giáo dục:
Trong thực tế các bài toán “Lợi ích - chi phí ” trong giáo dục hay đối với những đối
tác tham gia quá trình giáo dục cần phải có hình thức và tƣ duy kinh tế học giáo dục
mới tìm ra đƣợc lời giải tối ƣu. Nội dung cơ bản của tiếp cận này là “Hạch toán trong
giáo dục thế nào để đảm bảo chức năng phát triển và tiêu chí ƣu tiên trong tiếp cận
này là tính hiệu quả của các hoạt động giáo dục”. [24]
1.2.4. Khái niệm xã hội hóa - Xã hội hóa giáo dục

Thuật ngữ xã hội hoá (socialization) đã đƣợc các nhà xã hội học sử dùng để
mô tả những phƣơng cách mà con ngƣời học hỏi, các giá trị, các vai trò mà xã hội đề
ra, tạo cơ sở cho việc hình thành và phát triển nhân cách con ngƣời.
Xã hội hoá là quá trình qua đó cá nhân con ngƣời học hỏi và nhập tâm suốt đời
các yếu tố của môi trƣờng xã hội, hoà nhập vào cấu trúc nhân cách dƣới ảnh hƣởng
của các tác nhân xã hội và những kinh nghiệm cá nhân, vì vậy cá nhân thích nghi với
môi trƣờng xã hội. Trong kinh tế - chính trị học, khi nói "xã hội hoá" ngƣời ta hiểu đó
là quá trình phát triển của lực lƣợng sản xuất từ trình độ hợp tác giản đơn lên trình độ

hợp tác có phân công, chuyên môn hoá cao trên phạm vi toàn xã hội.
Từ đầu thế kỷ - ọ
Pháp cho rằng "Giáo dục vừa có chức năng phân hoá vừa có chứ ".
Trong ba thập niên gần đây, khái niệ ảo luận nhiều
hơn, khái niệm " chủ yế ểu biết ở ệ
họ ết khoa học về sự ển nhân cách.
Năm 1968, trong cuốn "Giáo dục họ ừng cho rằng:
ân hoà nhậ ủa họ
ẩn mực và giá trị của từ ".

Số hóa bởi trung tâm học liệu
15
Năm 1989, theo G.Enđrweit quan niệm ể
ện chứng, trong đó, mỗ , với tư cách là thành viên củ
trở nên có năng lự ặ
ản xuấ ".
Đến năm 1994, ông F.W.Kron phát biểu: ể
nh biện chứ ỗ , với tư cách là thành viên
củ ở nên có năng lự ặ
ản xuấ ".
Các vấn đề ều giải quyết theo tinh thầ
giữ ốt đồng thờ ỗ , các doanh nghiệp, các tổ
chứ , các cá nhân và tổ chứ ải quyết vấn đề
ập củ
ủ ọc các chuẩn mực và các giá trị
ếp thu và phê phán các giá trị chuẩn mực và khuôn mẫ
ỗ ếp nhậ ự
.
Những quan điể ả ạ
:

.
.
Trong sự nghiệ
.

×