Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

slide hệ thống thông tin quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.33 KB, 21 trang )

BÀI THUYẾT TRÌNH
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Nhóm 7
GV hướng dẫn: Lê Việt Hà
Lớp:
Đề tài: Khảo sát và xây dựng hệ thống thông tin quản lý điểm của sinh viên trường
đại học Thương mại theo quy mô của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo
Phân tích h th ng qu n lý đi mệ ố ả ể
Phân tích h th ng d li u c a h th ng qu n lýệ ố ữ ệ ủ ệ ố ả
Thi t k xây d ng h th ng ph n m m qu n lýế ế ự ệ ố ầ ề ả
N I DUNGỘ
- Hệ thống làm việc đơn giản
- Ít phụ thuộc khi có sự cố đột xuất,
những tác động khách quan.
- Khi có yêu cầu công việc tìm kiếm và báo cáo
mất nhiều thời gian
- Việc cập nhật sửa đổi, hủy bó điểm thiếu
chính xác
- Việc lưu chuyển thông tin chậm, kém hiệu
quả
- Việc quản lý rất phức tạp và mất nhiều thời
gian, đòi hỏi sự tỉ mỉ
- Gặp khó khăn khi lượng sinh viên nhiều
u đi mƯ ể
N
h
c

đ
i
m


ư


CH NG I : PHÂN TÍCH H TH NG ƯƠ Ệ Ố

1.1 Kh o sát th c tr ng h th ng cũả ự ạ ệ ố
1.2 Mô tả hệ thống quản lý điểm

Sau khi phòng đào tạo tiếp nhận hồ sơ của sinh viên và hoàn tất các thủ tục nhập học, sinh viên sẽ bắt đầu quá trình học tập. Thông tin sinh viên gồm có: mã sinh viên, họ tên, ngày sinh, lớp, khoa, quê quán, giới
tính. Sinh viên vào trường sẽ được phân theo từng khoa mà sinh viên đã lựa chọn, mỗi khoa sẽ được chia ra làm nhiều lớp Các kỳ tiếp theo sinh viên sẽ đăng ký môn học theo tín chỉ theo quy định của nhà trường.
Thời gian mà sinh viên phải tham gia học tập là 3,5 năm (7 kỳ) và thời gian mà sinh viên thưc tập và làm khóa luận là nửa năm (1 kỳ). Trong quá trình học, sinh viên sẽ có hai đầu điểm là: điểm chuyên cần ( hệ số
0,1) và điểm kiểm tra (hệ số 0,3). Khi kết thúc môn học sinh viên sẽ có bài thi hết môn. Sau khi có đủ tất cả các đầu điểm, giáo viên sẽ gửi điểm đến phong quản lý sinh viên để tiến hành nhập điểm và tiến hành tính
điểm trung bình môn và trung bình học kì cho sinh viên.

Trong quá trình thao tác với hệ thống, nhân viên hệ thống có thế tìm kiếm sinh viên qua tên hoặc qua mã sinh viên để tìm kiềm thông tin về điểm hoặc hồ sơ của sinh viên. Đồng thời, để xem bảng điểm (kết quả học
tập) sinh viên cũng có thể đăng nhập hệ thống để xem điểm của mình. Trong quá trình học, những sinh viên phải học lại hay học bổ sung thì phải lên phòng đào tạo để đăng ký lớp học môn học đó. Khi đó, những
sinh viên học lại hay học bổ sung sẽ thuộc danh sách của lớp. Nếu sinh viên phát hiên có sai sót về điểm thì có thể kiến nghị với phòng quản lý điểm để có thể sửa chữa kịp thời.

Đến cuối kỳ, khi trưởng khoa gửi yêu cầu đến phòng quản lý điểm, nhân viên hệ thống sẽ tiến hành tính điểm trung bình cho sinh viên, đối chiếu các điều kiện đế xếp loại sinh viên được học bổng và những sinh viên
phải thi lại. và khi có yêu cầu của trưởng khoa, phòng quản lý điểm sẽ tiến hành in bảng điểm trung bình theo danh sách lớp gửi về từng khoa, khoa sẽ gửi lại cho các lớp.

Thông tin về môn học gồm có: mã môn học, tên môn học, số tín chỉ. Bảng điểm bao gồm: tên sinh viên, mã sinh viên, môn học, mã lớp HP, điểm thành phần, điểm thi, điểm TB, xếp loại.
Yêu c u chung v i ch ng trình qu n lýầ ớ ươ ả
- Theo tiêu chuẩn hiện đại đáp ứng nhu cầu xử lý
- Cập nhật, lưu trữ, thống kê các thông tin của nhà trường và sinh viên
- Tìm kiếm, tra cứu các thông tin về đào tạo, về điểm học tập của sinh viên
- Soạn thảo, in ấn, sao lưu các thông tin theo yêu cầu
Yêu c u v h th ng qu n lý đi mầ ề ệ ố ả ể
- Các thông tin trong bảng điểm phải chính xác (mã số bảng
điểm, tên học phần, điểm thành phần, điểm thi,

- Các thông tin cập nhật vào cơ sở dữ liệu trong phải phải chính
xác và được xử lý nhanh chóng khi có sai sót
1.3. Yêu cầu đối với chương trình quản lý điểm
Luồng thông tin đầu vào

Thông tin hồ sơ gôc: mã sinh viên, mã lớp, họ và tên sinh viên, quê quán, giói tính,

Thông tin được cập nhật định kì: mã môn học, tên môn học, số tín chỉ, kì học.

Thông tin cập nhật không thường xuyên: khen thưởng, kỷ luật, đối tượng ưu tiên,
Luồng thông tin đầu ra

Đưa ra bằng phương pháp tính toán: tính điểm trung bình môn, trung bình học kì

Các thông dạng tra cứu, tìm kiếm: khi người sử dụng có nhu cầu

Các thông tin thống kê, dự báo: xếp loại học tập, sinh viên được học bổng, phải thi lại
Thông tin trợ giúp

khen thưởng, kỷ luật, đối tượng ưu tiên.
1.4. Các dữ liệu vào ra
Nghiên cứu sơ bộ và lập dự án
Phân tích hệ thống
Thiết kế tổng thể
Thiết kế chi tiết
2.5. Các bước xây dựng hệ thống quản lý điểm sinh viên
Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ
thống
Biểu đồ luồng dữ liệu
Chương 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG CỦA DỮ LIỆU

Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống
Biểu đồ luồng dữ liệu

1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Biểu đồ luồng dữ liệu

2. Biểu đồ luồng
dữ liệu mức đỉnh
1.C p nh tậ ậ
d li uữ ệ
2. X lý thông tinử
3. Th ng kê và in nố ấ
B ng đi mả ể
L pớ
Khoa
Sinh viên
Môn h cọ
Nhân viên
Phòng đào t oạ
Giáo viên
H s sinh ồ ơ
viên
Sinh viên
TT yêu
c uầ
TT
Tr l iả ờ
Tr ng khoaưở
Hồ sơ sinh viên bổ sung
Đi m ể

Đi m theo DS đi m theo l pể ể ớ

Ch c năng c p nh t d li uứ ậ ậ ữ ệ

Ch c năng x lý thông tinứ ử

Ch c năng th ng kê và in nứ ố ấ
Biểu đồ luồng dữ liệu

3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh

3.1. Chức năng cập nhật dữ liệu
Phòng
đào t oạ
2. Nhập điểm
3. Tính điểm TB môn, học
kỳ
Bảng điểm
Thông tin điểm
L u đi mư ể
Công thức điểm
Kết quả
Cập nhật
Lưu điểm
1.Nhập hồ sơ sinh viên
Hồ sơ sinh viên
Lưu hồ sơ
Sinh viên
Giáo viên

Nhân viên
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh

3.2. Chức năng xử lý thông tin
1.Tìm ki mế
2. B sungổ
3. S a đ iử ổ
Nhân viên
Tên SV
Mã SV
K t quế ả
Sinh viên
Phòng đào t oạ
HSSV b sungổ
Môn h cọ
Sinh viên
TT c n s aầ ử
B ng đi mả ể
Đi mể
Mã SV
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh

3.3. Chức năng thống kê và in ấn
1.Th ng kê đi mố ể
2. In đi m theo DS l pể ớ
Nhân viên
ĐK SV đc h c b ngọ ổ
ĐK SV ph i thi l iả ạ
B ng đi mả ể
Sinh viên

L pớ
Tr ng khoaưở
Yêu c uầ
B ng đi m ả ể
t ng l pừ ớ
Đi m trung bìnhể
Microsoft Access

Bảng ( Table)

Truy vấn ( Querry )

Mẫu biểu ( Form )

Báo cáo ( Report )

Macro

Modules
Chương 3. THIẾT KẾ XÂY DỰNG PHẤN MỀM HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM
CỦA SINH VIÊN

3.1 Ngôn ng dùng đ thi t kữ ể ế ế
Sinh viên

Mã sinh viên

Họ và tên sinh
viên


Ngày, tháng, năm
sinh

Giới tính

Địa chỉ
Lớp

Mã lớp

Tên lớp

Khóa học

Mã ngành
Nhân viên

Mã nhân viên

Tên nhân viên
Môn học

Mã môn học

Tên môn học

Số tín chỉ
Bảng điểm

Mã SV


Mã môn

Tên môn

Điểm TP

Điểm thi

Điểm TB môn

Điểm TB học kì
Khoa

Tên khoa
3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu

Các thực thể của hệ thống
Mô hình th c th quan h ự ể ệ
Mô hình th c th liên k tự ể ế
3.3 Thiết kế giao diện chương trình

Bố trí đơn giản, dễ xem, dễ sử dụng

Thống nhấy các quá trình hoạt động

Có hệ thống báo giúp hoàn chỉnh.

×