Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Truyền thông Quảng cáo và Đầu tư Thắng Thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.92 MB, 55 trang )

Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:
Q trình chuyển đổi nền kinh tế nước ta theo cơ chế thò trường có sự quản lý của Nhà nước
đã đặt ra yêu cầu cấp bách là phải đổi mới hệ thống công cụ quản lý kinh tế. Trong tình hình
kinh tế hiện nay, xu hướng tất yếu chung của các nhà đầu tư, các chủ Doanh nghiệp lớn, vừa và
nhỏ đều hướng tới mục tiêu là lợi nhuận. Họ rất quan tâm đến kết quả cuối cùng trong một thời
kỳ kinh doanh. Điều đó dẫn đến sự cần thiết bộ phận kế toán tại doanh nghiệp phải xác đònh
được lợi nhuận thực hiện trong kỳ. Do đó việc xác đònh nhanh chóng, chính xác và kịp thời lợi
nhuận đạt được trong kỳ của doanh nghiệp là một trong những cơng việc hết sức cần thiết.
Thông tin về kết quả kinh doanh là rất quan trọng, các nhà đầu tư không chỉ quan tâm đến lợi
nhuận, quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình có đạt được hiệu quả cao hay
không, đồng thời họ còn muốn biết về tiềm năng phát triển của DN, để từ đó có đònh hướng phát
triển tương lai.
Với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp nên công
tác kế toán xác đònh kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của
việc quản lý ở Doanh nghiệp.
Nhận biết được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác đònh kết quả
kinh doanh nói riêng, em đã chọn đề tài cho chuyên đề thực tập của mình là “Kế toán xác đònh
kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Truyền thơng – Quảng cáo và
đầu tư Thắng Thắng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Việc nghiên cứu đề tài Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận có thể
giúp em nắm rõ hơn về phương pháp hạch toán cũng như việc xác đònh kết quả kinh doanh và
phân phối lợi nhuận tại doanh nghiệp. Việc hạch toán có gì khác so với những kiến thức em đã
được học ở nhà trường, đọc ở sách báo hay không? Từ đó có thể rút ra những ưu điểm, khuyết
điểm của hệ thống kế toán tại doanh nghiệp để đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn hệ
thống kế toán.
3. Phương pháp nghiên cứu :
- Thu thập thơng tin, số liệu thực tế ở đơn vò thực tập.


- Phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của công ty (Sổ chi tiết, Sổ tổng hợp, Sổ cái,
BCTC…).
- Tìm hiểu, học hỏi thêm tình hình thực tế tại công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 1
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
- Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán và một số văn bản quy đònh chế độ tài chính
hiện hành.
4. Phạm vi nghiên cứu :
- Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Truyền thơng – Quảng cáo & đầu tư
Thắng Thắng.
- Thực hiện từ ngày 22/03/2010 đến ngày 15/05/2010.
- Nghiên cứu, phân tích các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp trong tháng 11 năm 2009.
Đề tài “Kế tốn xác định kết quả kinh doanh & phân phối lợi nhuận” được nghiên
cứu và thực hiện trên phạm vi Chun đề thực tập tốt nghiệp. Đề tài này bao gồm các
chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn Xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi
nhuận tại cơng ty CP Truyền thơng – Quảng cáo & Đầu Tư Thắng Thắng.
Chương 3: Một số nhận xét, kiến nghị về cơng tác kế tốn Xác định kết quả kinh doanh
và phân phối lợi nhuận tại cơng ty CP Truyền thơng – Quảng cáo & Đầu Tư Thắng
Thắng.
Những kiến thức mà em được học trong trường cùng với những kiến thức thực tế trong
thời gian thực tập đã giúp hồn thành báo cáo này. Song vì kiến thức có hạn nên bài báo
cáo sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong thầy cơ và các anh chị trong Cơng ty
có những nhận xét, góp ý để bài báo cáo được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 2
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
CHƯƠNG I:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN.
I - KẾ TỐN DOANH THU.
1. Khái niệm về doanh thu :
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trò được thực hiện do việc bán hàng
hoá, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dòch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có). Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hoá đơn
bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dòch vụ.
Doanh thu = Số lượng hàng hoá, SP tiêu thụ trong kỳ x Đơn giá
2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :
- Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền hoặc chưa thu được tiền ngay.Doanh thu sẽ
được ghi nhận sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dòch vụ cho
khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán.
- Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được (hay còn gọi là doanh thu
thuần) có thể thấp hơn doanh thu bán hàng do các nguyên nhân :
+ Doanh nghiệp giảm giá hàng đã bán cho khách hàng.
+ Hàng bán bò trả lại (không đảm bảo về qui cách, phẩm chất ghi trong HĐ kinh tế)
+ Doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng thực tế mà doanh nghiệp
đã thực hiện trong một kỳ kế toán.
3. Tài khoản sử dụng :
3.1 Tên TK sử dụng.
Tài khoản 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ”.
Tài khoản 512- “Doanh thu bán hàng nội bộ”.
3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh TK.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511
TK 511 có 6 tài khoản cấp 2 :
 TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá.
 TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm.
 TK 5113- Doanh thu cung cấp dòch vụ.

 TK 5114 -Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
 TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
 TK 5118- Doanh thu khác.
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 3
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 512 :
TK 512 có 3 TK cấp 2:
 TK 5121- Doanh thu bán hàng hoá
 TK 5122- Doanh thu bán thành phẩm
 TK 5123- Doanh thu cung cấp dòch vụ
4. Phương pháp hạch toán.
 TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
 Bán hàng chưa thu tiền : Nợ TK 131
Có TK 5111, 5112, 5113, 5114
Có TK 3331
 Bán hàng thu TM, TGNH :
Nợ TK 131
Có TK 5111, 5112, 5113, 5114
Có TK 3331
 Định kỳ, đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu từ phí quản lý do đơn vị cấp dưới nộp,
kế tốn ghi:
Nợ TK 131 - (phí quản lý thu của cơng ty con)
Nợ TK 136 - (phí quản lý thu của cơng ty thành viên, cấp dưới)
Nợ TK 111, 112
Có TK 5118
 TK 512 - “Doanh thu bán hàng nội bộ”.
Nếu sản phẩm, hàng hố, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, khi xuất dùng sản phẩm, hàng hố
sử dụng nội bộ, kế tốn phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo chi phí sản xuất sản

phẩm hoặc giá vốn hàng hố, ghi:
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Có TK 512
Đồng thời, kế tốn kê khai thuế GTGT cho sản phẩm, hàng hố, dịch vụ tiêu dùng nội bộ,
ghi:
Nợ TK 133
Có TK 3331
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 4
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
Nếu sản phẩm, hàng hố, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ khơng
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp, khi xuất dùng sản phẩm, hàng hố sử dụng nội bộ, kế tốn
phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hố,
ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642 ( đã bao gồmthuế GTGT đầu ra)
Có TK 512
Có TK 3331 (33311)
 Bán hàng chưa thu tiền :
Nợ TK 131
Có TK 5121, 5122, 5123
Có TK 3331
 Bán hàng thu TM, TGNH :
Nợ TK 111,112
Có TK 5121, 5122, 5123
Có TK 3331
5. Sơ đồ hạch toán tài khoản doanh thu
S ơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn TK Doanh thu
II - KẾ TỐN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ.
1. Kế toán chiết khấu thương mại :
1.1 Khái niệm :

SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 5
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
- Chiết khấu thương mại là khoản mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho
người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hoá, dòch vụ với khối lượng lớn
theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc
cam kết mua, bán hàng.
- Trường hợp người mua, mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được
hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán
trên hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng lần cuối cùng.
- Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại,
giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản
chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào tài khoản 521. Doanh thu bán
hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại .
1.2 Tài khoản sử dụng :
1.2.1 Tên TK sử dụng.
Tài khoản 521- “Chiết khấu thương mại “.
1.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 521
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2 :
 TK 5211- Chiết khấu hàng hoá
 TK 5212- Chiết khấu thành phẩm
 TK 5213- Chiết khấu dòch vụ
1.3 Phương pháp hạch toán :
 Khi phát sinh khoản chiết khấu kế toán ghi :
Nợ TK 521
Có TK 333
Có TK 111,112,131
 Cuối kỳ kết chuyển để trù vào doanh thu trong kỳ kế toán ghi :
Nợ TK 511,512
Có TK 521
2. Kế toán hàng bán bò trả lại :

2.1 Khái niệm :
- Hàng bán bò trả lại là số sản phẩm,hàng hoá doanh nghiệp đã xác đònh tiêu thụ nhưng
bò khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như
hàng kém phẩm chất, sai qui cách, chủng loại.
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 6
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
- Hàng bán bò trả lại phải có văn bản đề nghò của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng,
số lượng, giá trò hàng bò trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao
hợp đồng (nếu trả lại một phần hàng) và đính kèm chứng từ nhập lại kho của doanh
nghiệp số hàng nói trên.
2.2 Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 531 – “Hàng bán bò trả lại”.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 531
2.3 Phương pháp hạch toán :
 Khi phát sinh khoản hàng bán bò trả lại kế toán ghi :
Nợ TK 531
Nợ TK 333
Có TK 111,112,131
 Khi nhận lại sản phẩm do khách hàng trả lại sẽ ghi :
Nợ TK 155
Có TK 632
 Cuối kỳ kết chuyển để trừ vào doanh thu trong kỳ kế toán ghi :
Nợ TK 511,512
Có TK 531
3. Kế toán giảm giá hàng bán :
3.1 Khái niệm :
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được bên bán chấp thuận một cách đặc biệt trên
giá đã thoả thuận trên HĐ, vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách đã
ghi trong hợp đồng.
3.2 Tài khoản sử dụng :

Tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán”.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 532
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 7
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
3.3 Phương pháp hạch toán :
 Khi phát sinh khoản giảm giá hàng bán kế toán ghi :
Nợ TK 532
Có TK 111,112,131
 Cuối kỳ kết chuyển để trừ vào doanh thu trong kỳ kế toán ghi :
Nợ TK 511,512
Có TK 532
4 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ :
S ơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn các khoản giảm trừ
III - KẾ TỐN CÁC KHOẢN CHI PHÍ.
1. Kế toán giá vốn hàng bán.
1.1 Khái niệm :
Giá vốn là giá thực tế xuất kho của số hàng hoá (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho
hàng hoá đã bán ra trong kỳ – đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành
thực tế sản xuất sản phẩm, dòch vụ hoàn thành (đối với doanh nghiệp sản xuất, dòch vụ)
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 8
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
đã được xác đònh là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác đònh kết
quả kinh doanh trong kỳ.
1.2 Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 632- “Giá vốn hàng hoá”.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632 .
TH1: DN áp dụng kế toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên.
TH2: DN áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê đònh kỳ.
1.3 Phương pháp hạch toán :
 Khi ghi nhận giá vốn hàng bán kế toán ghi :

Nợ TK 632
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 9
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
Có TK 155,156
1.4 Sơ đồ hạch toán.
1.4.1 Sơ đồ hạch toán (theo phương pháp kê khai thường xuyên)
S ơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán (theo pp kê khai thường xuyên)
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 10
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
1.4.2 Sơ đồ hạch toán (theo phương pháp kiểm kê đònh kỳ):
S ơ đồ 1. 4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kiểm kê đònh kỳ):
2. Kế toán chi phí bán hàng :
2.1 Khái niệm :
Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao
gồm: chi phí bảo quản, chi phí quảng cáo, đóng gói, vận chuyển, giao hàng, hoa hồng
bán hàng, bảo hành sản phẩm.
2.2 Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641
TK 641 có 7 tài khoản cấp 2:
 TK 6411 - Chi phí nhân viên
 TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
 TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
 TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
 TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm
 TK 6417 - Chi phí dòch vụ mua ngoài
 TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 11
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
2.3 Phương pháp hạch toán :

Nợ TK 641
Có TK 152,153,214,334,338…
2.4 Sơ đồ hạch toán :
S ơ đồ 1. 5: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp :
3.1 Khái niệm :
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp,
bao gồm: chi phí hành chính, tổ chức, văn phòng, các chi phí chung liên quan đến hoạt
động của doanh nghiệp.
3.2 Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 642 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 642
TK 642 có 8 tài khoản cấp 2:
 TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
 TK 6422 - Chi phí vật liệu, bao bì
 TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
 TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 12
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
 TK 6425 - Thuế, phí, và lệ phí
 TK 6426 - Chi phí dự phòng
 TK 6427 - Chi phí dòch vụ mua ngoài
 TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
3.3 Phương pháp hạch toán:
Nợ Tk 642
Có TK 152,153,214,334,338…
3.4 Sơ đồ hạch toán :
S ơ đồ 1. 6: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý DN
IV - KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH.

1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính :
1.1.Khái niệm :
Là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh
thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm :
Tiền lãi; tiền cho thuê tài sản; chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng; đầu tư mua, bán
CK ngắn hạn, dài hạn; Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ; Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn…
1.2 Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính.”
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 13
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 515
1.3 Phương pháp hạch toán :
Nợ TK 111, 112
Có TK 515
Có TK 333
1.4 Sơ đồ hạch toán :
S ơ đồ 1. 7: Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
2. Kế toán chi phí tài chính :
2.1 Khái niệm :
Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoạt động TC gồm các khoản chí phí, các
khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư TC, CP đi vay, CP vốn góp liên doanh, lỗ
chuyển nhượng CK ngắn hạn, chi phí giao dòch bán chứng khốn
2.2 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 635: “ Chi phí hoạt động Tài chính”
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 635
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 14
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
1.3 Phương pháp hạch toán :
Nợ TK 635

Có TK 111,112
1.4 Sơ đồ hạch toán :
S ơ đồ 1. 8: Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính
V - KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG KHÁC.
1 Kế toán thu nhập khác :
1.1 Khái niệm :
Thu nhập khác là những khoản thu nhập ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh
nghiệp. Thu nhập khác gồm: Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Thu tiền phạt từ
khách hàng do vi phạm hợp đồng; Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; Các
khoản thuế được NSNN hoàn lại; Thu các khoản nợ phải trả không xác đònh được chủ;
Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp; Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bò bỏ sót hay quên
ghi sổ, năm nay mới phát hiện ra
1.2.Tài khoản sử dụng :
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 15
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
Tài khoản 711- “Thu nhập khác”.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 711
1.3 Phương pháp hạch toán :
 Thu từ thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 711
Có TK 333( nếu có )
 Thu phạt do vi phạm hợp đồng:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
 Cuối kỳ kết chuyển vào TK 911:
Nợ TK 711
Có TK 911
1.4.Sơ đồ hạch toán :

S ơ đồ 1. 9: Sơ đồ hạch tốn thu nhập khác
2. Kế toán các khoản chi phí khác :
2.1 Khái niệm :
Chi phí khác là những khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động SXKD, những
khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của
doanh nghiệp gây ra, những khoản chi phí bò bỏ sót từ những năm trước. Chi phí khác
gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trò còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ (nếu có); Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Các khoản chi phí do kế
toán bò nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; …
2.2 Tài khoản sử dụng :
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 16
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
Tài khoản 811: “Chi phí khác”
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 811.
2.3.Phương pháp hạch toán :
 Nhượng bán thanh lý tài sản cố đònh:
Nợ TK 811
Nợ TK 214
Có TK 211 (213)
 Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 811
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112 , 141, 331
 Cuối kỳ kết chuyển vào TK 911:
Nợ TK 911
Có TK 811
2.4 Sơ đồ hạch toán :
S ơ đồ 1. 10: Sơ đồ hạch tốn chi phí khác
V- KẾ TỐN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.
1. Khái niệm.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các
doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 17
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
Ở Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10/5/1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức.
2. TK sử dụng.
Tài khoản 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 821
Tài khoản 821 có 2 TK cấp 2:
TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
3. Phương pháp hạch toán.
 Hàng quý, xác định số thuế TNDN tạm nộp theo quy định:
Nợ 821
Có 3334
 Khi nộp thuế TNDN, ghi:
Nợ 3334
Có 111,112…
 Cuối năm tài chính, căn cứ số thuế TNDN thực tế phải nộp:
- Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp, ghi:
Nợ 821
Có 3334
- Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp, ghi:
Nợ 3334
Có 821
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành:
- Nếu TK 821 có số PS Nợ lớn hơn số PS có, số hênh lệch ghi:
Nợ 911

Có 821
- Nếu TK 821 có số PS Nợ nhỏ hơn số PS có, số hênh lệch ghi:
Nợ 821
Có 911
4. Sơ đồ hạch toán:
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 18
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
S ơ đồ 1. 11: Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế TNDN
VII - XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1. Khái niệm :
Kết quả kinh doanh là chênh lệch giữa các khoản doanh thu với các khoản chi phí của
doanh nghiệp.
2. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 911- “Xác đònh kết quả kinh doanh” .
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911
3. Phương pháp hạch toán :
Cu ối kỳ kế tốn:
 Kết chuyển doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ :
Nợ TK 511
Nợ 512
Có TK 911
 Kết chuyển chi phí SXKD:
Nợ TK 911
Có TK 632,641,642
 Kết chuyển doanh thu khác:
Nợ 711
Có 911
 Kết chuyển chi phí khác:
Nợ 911
Có 811

 Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành:
Nợ 911
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 19
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
Có 821
 Kết chuyển số chênh lệch giữa số PS Nợ và số PS Có của TK 821:
- Nếu TK 821 có số PS bên nợ lớn hơn số PS bên Có, số chênh lệch ghi:
Nợ 911
Có 821
- Nếu TK 821 có số PS bên nợ nhỏ hơn số PS bên Có, số chênh lệch ghi:
Nợ 821
Có 911
 Tính và kết chuyển số LN sau thuế TNDN trong kỳ:
Nợ 911
Có 421
 Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ:
Nợ 421
Có 911
4. Sơ đồ hạch toán
S ơ đồ 1. 12: Sơ đồ hạch tốn xác định kết quả kinh doanh
VIII - KẾ TỐN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN.
1. Ý nghóa, tác dụng của phân phối LN:
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 20
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
Phân phối kết quả kinh doanh là phân phối phần lợi nhuận xác đònh từ hoạt động kinh
doanh, hoạt động khác của doanh nghiệp.
Phân phối lợi nhuận là việc giải quyết hàng loạt các mối quan hệ tích luỹ và tiêu dùng,
giữa nhà nước, doanh nghiệp và tập thể người lao động. Việc phân phối lợi ích kinh tế
đúng đắn sẽ trở thành động lực thúc đẩy kinh doanh phát triển tạo cho doanh nghiệp có
điều kiện tiếp tục kinh doanh.

2.Trình tự phân phối lợi nhuận.
Theo nghò đònh số 27/1999/NĐ-CP ngày 20/4/1999 và Thông tư hướng dẫn số 64/1999
TT-BTC ngày 7/6/1999 về việc “Hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận sau thuế và
quản lý các quỹ trong các DN Nhà nước”, lợi nhuận được phân phối theo thứ tự sau :
- Bù khoản lỗ các năm trước không được trừ vào lợi nhuận trước thuế;
- Nộp tiền thu sử dụng vốn NSNN theo qui đònh hiện hành;
- Trả tiền phạt vi phạm pháp luật Nhà nước như: vi phạm Luật thuế, Luật giao thông,
Luật môi trường, Luật thương mại và qui chế hành chính , sau khi đã trừ tiền bồi
thường tập thể hoặc cá nhân gây ra (nếu có);
- Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi nhưng không được tính vào chi phí hợp lý khi xác
đònh thu nhập chòu thuế;
- Phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ các khoản trên được phân phối như sau :
- Trích 10% vào quỹ dự phòng tài chính. Khi số dư của quỹ này bằng 25% vốn điều lệ
của doanh nghiệp thì không trích nữa;
- Trích tối thiểu 50% vào quỹ đầu tư phát triển;
- Trích 5% vào quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm. Khi số dư quỹ này đạt 6 tháng
lương thực hiện của doanh nghiệp thì không trích nữa;
- Đối với một số ngành đặc thù ( Ngân hàng thương mại, bảo hiểm, ) mà pháp luật
quy đònh phải trích lập các quỹ đặc biệt từ lợi nhuận sau thuế thì doanh nghiệp trích lập
theo các quy đònh đó;
- Chia lãi cổ phần trong trường hợp phát hành cổ phiếu;
- Số lợi nhuận còn lại sau khi trích lập các quỹ trên được trích lập Quỹ khen thưởng và
quỹ phúc lợi. Mức trích tối đa cho cả hai quỹ căn cứ vào tỷ suất LN trên vốn Nhà nước.
3. Nguyên tắc phân phối LN.
Để đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, người lao động đồng thời trích lập các
quỹ, việc phân phối lợi nhuận được tiến hành theo hai bước:
Bước 1: Tạm phân phối theo kế hoạch đã được tiến hành hàng tháng, quý. Số tạm phân
phối không được vượt quá số lợi nhuận thực tế đạt được của niên độ kế toán.
Bước 2: Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt, xác đònh số lợi nhuận được phân phối
chính thức, kế toán tiến hành điều chỉnh số đã phân phối theo số được duyệt.

4. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 421 “ Lợi nhuận chưa phân phối”
TK 421 có 2 tài khoản cấp 2 :
TK 4211 “Lãi năm trước”
TK 4212 “Lãi năm nay”
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 21
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm

5. Phương pháp hạch tốn
 Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển kết quả HĐKD:
- Trường hợp lãi ghi:
Nợ TK 911
Có TK 421
- Trường hợp lỗ ghi:
Nợ TK 421
Có TK 911
 Trích lập các quỹ DN.
Nợ TK 421
Có TK 414 , 415, 353,418
 Bổ sung vốn KD từ LN.
Nợ TK 421
Có TK 411
 Ghi nhận số cổ tức của cổ phiếu ưu đãi phải trả cổ đơng:
Nợ 421
Có 338
 Ghi nhận số LN phải nộp đơn vị cấp trên:
Nợ 421
Có 336
 Số LN phải thu đơn vị cấp dưới:
Nợ 136

Có 421
 Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang LN
chưa phân phối năm trước:
- Trường hợp TK 4212 có số dư Có, ghi:
Nợ 4212
Có 4211
- Trường hợp TK 4212 có số dư Có, ghi:
Nợ 4211
Có 4212
6. Sơ đồ hạch toán :
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 22
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
S ơ đồ 1. 13: Sô ñoà haïch toán phân phối lợi nhuận
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 23
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG - QUẢNG CÁO VÀ ĐẦU TƯ
THẮNG THẮNG.
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG
QUẢNG CÁO VÀ ĐẦU TƯ THẮNG THẮNG.
I- GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY:
Tên cty: Công ty Cổ phần truyền thông – Quảng cáo và Đầu tư Thắng Thắng.
Ngày thành lập : 29/2/2008
Giấy chứng nhận ĐKKD số 4103009502 do Sở kế hoạch & đầu tư TPHCM cấp.
Vốn điều lệ : 1.800.000.000 VND
Mã số thuế : 0305539420
Địa chỉ trụ sở chính: 40/34 Lữ Gia, Cư xá Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TPHCM.
Phân xưởng 1: 6/7B Tô Ký, Xã Thới Tam Thôn, H.Hóc Môn.
Phân xưởng 2: 19/2T Tô Ký, Xã Trung Chánh, H. Hóc Môn.

Phân xưởng 3: 6/11F Tô Ký, Xã Trung Chánh, H. Hóc Môn.
Phân xưởng 4: 6/9B Tô Ký, Xã Trung Chánh, H. Hóc Môn.
Phân xưởng 5: 6/10B Tô Ký, Xã Trung Chánh, H. Hóc Môn.
Phòng sơn: 6/11F Tô Ký, Xã Thới Tam Thôn, H.Hóc Môn.
Điện thoại: (08) 3866 9893 - 6296 5232
Fax: (08) 362.965.233
Webside: www.Winwingirfs.com
Email:
II- QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
- Năm 1993: Khởi đầu từ hai xưởng sản xuất đồ nhựa, quy mô nhỏ lẻ tại Hóc môn, cung
cấp cho khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Năm 1995: Phát triển quy mô hơn, cung cấp đồ nhựa công-nông nghiệp. Phân phối cho
các tỉnh miền Nam và miến Trung. Bên cạnh đó phát triển ra thị trường miền Bắc.
- Ngày 20/03/2006, thành lập Công Ty TNHH Dịch vụ - Đào tạo Phát Trí do bà Võ
Thị Lai làm giám đốc.
- Ngày 29/02/2008: Đổi tên thành Công ty Cổ Phần Truyền thông Quảng Cáo & Đầu
Tư Thắng Thắng do ông Trương Đại Thành làm chủ tịch hội đồng quản trị.
2. Ngành nghề kinh doanh.
WinWin Gifts tự hào là nhà sản xuất quà tặng hàng đầu với nhiều quà tặng chủ lực
về ngành Nhựa, Da & Giả da:
- Khung hình, túi xách balô, ly chén dĩa nhựa Melamin.
- Mũ bảo hiểm, đồng hồ, quạt nhựa, móc khóa, bút viết.
- Sổ tay cao cấp,bóp da,ví da với nhiều mẫu mã đa dạng và phong phú …
- Đồng thời, chúng tôi đã trang bị nhiều máy móc In ấn lên Ly thủy tinh & Ly sứ:
máy in lụa, máy in lăn, máy Tampon đa chất liệu … tạo ưu thế cạnh tranh.
- Huy hiệu, bảng tên, phù hiệu
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 24
Xác định kết quả kinh doanh & Phân phối lợi nhuận GVHD: Ths.Huỳnh Vũ Bảo Trâm
- Móc khố, bộ giftset, hộp namecard

- Q để bàn phalê, ly sứ, thủy tinh, gỗ, kim loại
- Bút viết, USP, Sạt pin đa năng, in logo theo u cầu.
- Sổ tay, túi giấy, in logo.
- Áo thun, mũ nón, thú bơng, balơ, túi xách, ơ dù.
- …v v…
III- CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CƠNG TY:
1. Chức năng:
Công ty là trợ thủ đắc lực cho các doanh nghiệp khác trong lónh vực Marketing
thông qua việc sản xuất mặt hàng quà tặng giúp cho các doanh nghiệp này quảng
bá hình ảnh, xây dựng thương hiệu, uy tín của mình trong mắt người tiêu dùng.
Đồng thời giúp các DN tiết kiệm được một khoản chi phí lớn cho việc quảng cáo,
tiếp thò.
2. Nhiệm vụ:
- Tìm kiếm đơn đặt hàng, lập kế hoạch sản xuất cụ thể, đảm bảo chất lượng và giao
hàng đúng thời hạn.
- Thực hiện nghiêm túc việc kê khai và nộp thuế cho Nhà nước.
- Giải quyết công ăn việc làm và các chính sách xã hội cho người lao động.
3. M ục tiêu:
Mục tiêu của cơng ty là phát triển ngày càng lớn mạnh, gia tăng lợi nhuận, mở rộng thị
phần , tự khẳng định về chất lượng của mình để tiếp cận với thị trường thế giới.
Hiện thực hố khả năng phát triển tiêu thụ, thu hút khách hàng bằng cách tạo tín nhiệm đối
với khách hàng, đồng thời khơng ngừng nâng cao và hồn thiện chất lượng sản phẩm nhằm
đảm bảo sự thoả mản đến mức tốt nhất với mọi u cầu của khách hàng và xem khách
hàng là tài sản q của cơng ty.
4. Đònh hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai:
- Hiện nay công ty chủ yếu sản xuất và phân phối sản phẩm tại miền Nam và miền
Trung, trong tương lai công ty dự đònh mở rộng chi nhánh ra khắp cả nước, tiếp tục là
trợ thủ đắc lực cho các doanh nghiệp trong lónh vực Marketing. Và tất nhiên là tiếp tục
phấn đấu hơn nữa nhằm tạo niềm tin với khách hàng một cách tốt nhất so với các đối
thủ cạnh tranh.

- Không những phấn đấu trở thành nhà sản xuất hàng đầu về sản phẩm quà tặng trong
nước mà sắp tới công ty sẽ là nhà nhập khẩu hàng hóa từ các nước như Trung Quốc,
Thái Lan …
IV- CƠ CẤU TỔ CHỨC:
1. Sơ đồ bộ máy quản lý.
SVTH: Nguyễn Thị Oanh Trang 25

×