Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Giáo án Tin học 8 học kì 1 chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.14 KB, 110 trang )

Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014
Ngày soạn: 18/08/2013
Tiết PPCT: 1
Bài 1:MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
- Biết chương trình là cách để con người chỉ định cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp
một cách tự động.
2. Kỹ năng:
- Mô tả được thuật toán đơn giản bằng liệt kê các bước.
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập, tìm hiểu kiến thức mới.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:


Đồ dùng dạy học: Giáo án, máy chiếu


Phương án tổ chức lớp học: Vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
- Kiểm tra sỉ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Không
3. Giảng bài mới:



Giới thiệu bài: (1ph)
Giới thiệu tổng quan chương trình lớp 8 (Pascal) Chúng ta đã biết rằng máy tính là công cụ trợ
giúp con người xử lí thông tin một cách rất hiệu quả.Vậy con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?


Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
20ph Hoạt động 1: Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? 1) Con người ra lệnh
cho máy tính như thế
nào?
- Để chỉ dẫn cho máy
tính thực hiện công việc
con người đưa cho máy
tính một hoặc nhiều
lệnh, máy tính sẽ lần
lượt thực hiện các lệnh.
- Ví dụ:
+ Khởi động một phần
mềm: nháy đúp vào biểu
tượng của phần mềm.
+ Sao chép một phần
văn bản: gồm lệnh sao
chép vào bộ nhớ của
máy và lệnh sao chép
- GV: Các em đã biết máy tính
là công cụ trợ giúp con người xử
lí thông tin một cách rất hiệu
quả. Hãy lấy một số ví dụ?
TB
- Tuy nhiên, máy tính thực chất

chỉ là một thiết bị điện tử vô tri,
vô giác. Để máy tính có thể thực
hiện một công việc theo mong
muốn của mình, con người phải
đưa ra những chỉ dẫn thích hợp
cho máy tính.
- Cho VD SGK, yêu cầu HS lấy
thêm vd khác?
YK
- GV: Để ra lệnh cho máy tính
thực hiện công việc nào đó ta
phải làm gì?
K
- HS: Tính toán nhanh, chính
xác. Hỗ trợ trong công tác quản
lí, văn phòng, học tập…
- Chú ý lắng nghe, nêu ý kiến
thắc mắc (nếu có)
- Cho ví dụ
- Đưa ra một hoặc nhiều lệnh
Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
1
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
nội dung trong bộ nhớ
vào vị trí mới.
17ph Hoạt động 2: Ví dụ: Rôbốt nhặt rác 2) Ví dụ: Rôbốt nhặt
rác
- Yêu cầu học sinh quan sát hình
1 SGK và đọc ví dụ

- GV: Nhặt rác là một công việc
rất đơn giản với con người.
Nhưng khi muốn máy tính thực
hiện được thì cần phải chia
thành nhiều thao tác nhỏ, cụ thể,
đơn giản mà rôbốt có thể thực
hiện được.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
đưa ra các lệnh để Rôbốt đi nhặt
rác.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét.
- Nhận xét: Các cách làm có thể
khác nhau nhưng cùng chung
mục đích: Đi đến được vị trí
thùng rác và đổ rác.
- GV: Giả sử các lệnh trên được
viết và lưu trong rô-bốt với tên
“Hãy nhặt rác. Khi đó ta chỉ cần
ra lệnh Hãy nhặt rác, rô-bốt sẽ
tự động thực hiện các lệnh trên.
Như vậy ta đã viết một chương
trình cho rô-bốt hoạt động.
- Quan sát hình vẽ.
- Các nhóm thảo luận, đại diện
các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét
- Lắng nghe, nêu ý kiến thắc
mắc (nếu có)
5ph Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn về nhà
- Hệ thống lại kiến thức tiết học.

Gọi một vài học sinh nhắc lại.
- Con người ra lệnh cho máy
tính như thế nào? Thiết bị nào
thường được sử dụng để ra lệnh
cho máy tính?
TB
Nhận xét
- Khắc sâu kiến thức
- Trả lời
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph)
- Học bài cũ, làm bài tập 1SGK.
- Chuẩn bị bài học mới: phần 3 và 4.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:


Thời lượng:




Nội dung:





Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
2
Ra lệnh


bốt
1. Tiến 2 bước
2. Quay trái, tiến 1
bước
3. Nhặt rác
4 Quay phải, tiến 3
bước
5. Quay trái, tiến 2
bước
6. Bỏ rác vào thùng
Hãy
nhặt
rác
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014


Phương pháp:

Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
3
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014
Ngày soạn: 18/08/2013
Tiết PPCT: 2
Bài 1:MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải
một bài toán cụ thể.
- Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.
- Biết vai trò của chương trình dịch.

2. Kỹ năng:
- Mô tả được thuật toán đơn giản bằng liệt kê các bước.
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập, tìm hiểu kiến thức mới.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:


Đồ dùng dạy học: Giáo án, máy chiếu


Phương án tổ chức lớp học: Vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Nội dung kiến thức đã học ở tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1ph)
- Kiểm tra sỉ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
 Câu hỏi: Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
TB
 Dự kiến phương án trả lời:
- Để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh,
máy tính sẽ lần lượt thực hiện các lệnh.
- Ví dụ:
+ Khởi động một phần mềm: nháy đúp vào biểu tượng của phần mềm.
+ Sao chép một phần văn bản: gồm lệnh sao chép vào bộ nhớ của máy và lệnh sao chép nội dung
trong bộ nhớ vào vị trí mới.
3. Giảng bài mới:



Giới thiệu bài: (1ph)
Tiết trước các em đã biết về chương trình, và con người ra lệnh cho máy tính như thế nào. Thế
tại sao cần phải viết chương trình và con người viết chương trình máy tính bằng gì?


Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
15ph Hoạt động 1: Viết chương trình-ra lệnh cho máy tính làm việc 3) Viết chương trình-
ra lệnh cho máy tính
làm việc.
- Chương trình máy tính
là một dãy các lệnh mà
máy tính có thể hiểu và
thực hiện được.
* Tại sao cần viết
chương trình
- GV: Về thực chất , việc viết
các lệnh để điều khiển rô- bốt
trong ví dụ chính là viết chương
trình. Tương tự để điều khiển
máy tính ta cũng viết chương
trình cho máy tính.
- Viết chương trình máy tính để
làm gì? Chương trình máy tính
- Chú ý, lắng nghe
- Để điều khiển máy tính làm
việc.
Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
4
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
là gì?
G
- Máy tính thực hiện các lệnh
trong chương trình như thế nào?
G
- Theo em tại sao cần viết
chương trình?
TB
Nhận xét, bổ sung.
- Máy tính thực hiện các lệnh
trong chương trình một cách
tuần tự.
- Viết chương trình để điều
khiển công việc dễ dàng.
- Một lệnh đơn giản
không đủ để chỉ dẫn
máy tính tự động thực
hiện các công việc đa
dạng và phức tạp. Viết
chương trình giúp con
người điều khiển máy
tính đơn giản và hiệu
quả hơn
17ph Hoạt động 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình 4) Chương trình và
ngôn ngữ lập trình
- Máy tính trao đổi
thông tin bằng ngôn ngữ
riêng còn gọi là ngôn
ngữ máy.

- Ngôn ngữ lập trình là
ngôn ngữ dùng để viết
các chương trình máy
tính
- Chương trình dịch là
chương trình có chức
năng chuyển đổi chương
trình được viết bằng
ngôn ngữ lập trình thành
chương trình thực hiện
được trên máy tính.
Tóm lại: Việc tạo ra
chương trình máy tính
gồm 2 bước
- Viết chương trình theo
ngôn ngữ lập trình.
- Dịch chương trình
thành ngôn ngữ máy để
máy tính hiểu được.
* Môi trường lập trình:
SGK
- Giới thiệu về ngôn ngữ máy.
(Các dãy bit là cơ sở tạo ra ngôn
ngữ cho máy tính)
- Lấy ví dụ: Người nói tiếng
Anh không hiểu được ngôn ngữ
của người nói tiếng Việt.
- Các em thấy thế nào nếu sử
dụng ngôn ngữ máy để viết
chương trình?

TB
- Ngôn ngữ lập trình ra đời để
khắc phục hạn chế trên. Ngôn
ngữ lập trình là gì?
K
Nhận xét, bổ sung
- Ngôn ngữ lập trình ra đời
nhằm mục đích gì?
YK
- Tuy nhiên máy tính vẫn chưa
thể hiểu được các chương trình
được viết bằng ngôn ngữ lập
trình. Chương trình này cần
được chuyển đổi sang ngôn ngữ
máy bằng một chương trình dịch
tương ứng.
- Chương trình dịch là gì?
G
- Nhận xét, Chuẩn xác kiến
thức.
- Vậy việc tạo ra chương trình
máy tính gồm những bước nào?
G
- Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
Yêu cầu HS tham khảo SGK về
môi trường lập trình
- Chú ý, lắng nghe, nêu ý kiến
thắc mắc (nếu có)
- Khó khăn, phức tạp, mất
nhiều thời gian.

- Ngôn ngữ lập trình là ngôn
ngữ dùng để viết các chương
trình máy tính
- Trả lời
- Chương trình dịch đóng vai
trò như "người phiên dịch",
dịch chương trình.
- Lắng nghe, nêu ý kiến thắc
mắc (nếu có)
- Trả lời
- Đọc SGK
5ph Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn về nhà
- Hệ thống lại kiến thức tiết học.
Giải đáp thắc mắc cho HS.
- Chương trình máy tính là gì?
YK
- Ghi nhớ, khắc sâu
- Trả lời.
Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
5
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Tại sao cần viết chương trình?
TB
- Ngôn ngữ lập trình là gì?
YK
- Việc tạo ra chương trình máy
tính gồm mấy bước là những
bước nào?
TB

- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph)
- Học bài cũ, Làm bài tập 2,3,4 (SGK/8)
- Chuẩn bị bài học mới: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:


Thời lượng:




Nội dung:







Phương pháp:


Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
6
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014
Ngày soạn: 25/08/2013
Tiết PPCT: 3

Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS Làm quen với chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal.
- Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết một số từ khóa, tên trong chương trình
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập, tìm hiểu kiến thức mới.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:


Đồ dùng dạy học: Giáo án, máy chiếu


Phương án tổ chức lớp học: Vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Chuẩn bị của học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
- Kiểm tra sỉ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
 Câu hỏi:
1. Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính?
TB
2. Ngôn ngữ lập trình là gì? Ví dụ. Chương trình dịch làm gì?
K
 Dự kiến phương án trả lời:
1. Lí do: Điều khiển máy tính tự động thực hiện các công việc đa dạng và phức tạp mà

một lệnh đơn giản không đủ để chỉ dẫn.
2. Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính. Ví dụ: Pascal,
C, Basic
Chương trình dịch là chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình được viết bằng
ngôn ngữ lập trình thành chương trình thực hiện được trên máy tính.
HS nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm.
3. Giảng bài mới:


Giới thiệu bài: (1ph)
Tiết trước các em đã biết về chương trình, và con người ra lệnh cho máy tính như thế nào. Thế
tại sao cần phải viết chương trình và con người viết chương trình máy tính bằng gì?


Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
17ph Hoạt động 1: Ví dụ về chương trình 1) Ví dụ về chương
trình
Lệnh khai báo tên
chương trình
Program CT_Dau-tien;
Uses crt;
-GV giới thiệu chương trình
Pascal đơn giản như VD 1, giải
thích các câu lệnh trong chương
trình:
+ Program: lệnh khai báo tên
chương trình.
-HS quan sát VD1
-HS lắng nghe giải thích.

Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
7
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
+ Uses: khai báo các thư viện
(Chứa các lệnh viết sẵn)
+ Begin: bắt đầu chương trình
+ Writeln: lệnh in ra màn hình
+ End: kết thúc chương trình.
- Vậy sau khi dịch kết quả trong
chương trình là gì?
TB
- Chương trình trên chỉ có 5
dòng lệnh, mỗi lệnh gồm các
cụm từ khác nhau để tạo từ các
chữ cái. Trong thực tế có những
chương trình có thể có đến hàng
nghìn hoặc thậm chí hàng triệu
dòng lệnh.
-Trong các phần tiếp theo chúng
ta sẽ tìm hiểu các câu lệnh trên
được viết như thế nào.
- Trả lời: Kq là in ra màn hình
dòng chữ “Chào các bạn”
-Chú ý, lắng nghe
Nêu ý kiến thắc mắc (nếu có)
Begin
Writeln('Chao cac
ban');
End.

Lệnh in ra màn hình
dòng chữ "chào các
bạn"
15ph Hoạt động 2: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? 2) Ngôn ngữ lập trình
gồm những gì?
Ngôn ngữ lập trình
gồm:
- Bảng chữ cái: A Z;
phép tính (+,-,*,/).
Ngoài ra còn có tập số:
0…9, các kí hiệu đặc
biệt: @,&,(,),[,]…
- Các quy tắc:(Cú pháp
và ngữ nghĩa) là quy tắc
“chính tả” và “ngữ
pháp” của ngôn ngữ lập
trình đó.
- GV: Trước hết ta thấy rằng các
câu lệnh được viết từ những kí tự
nhất định. Tập kí tự này tạo thành
bảng chữ cái của ngôn ngữ lập
trình
- Giống như một ngôn ngữ tự
nhiên, ngôn ngữ lập trình có các
chữ cái, quy tắc để ghép các chữ
cái thành một từ có nghĩa (từ
khóa), ghép các từ thành một
câu (lệnh). Từ đó ta có thể hiểu
ngôn ngữ lập trình là tập hợp
các kí hiệu và quy tắc sao có thể

"viết" được các lệnh tạo thành
một chương trình hoàn chỉnh và
chạy được trên máy tính.
Cho ví dụ: Kết thúc một số câu
lệnh là dấu ;
- GV: Em nào đã biết về Pascal
cho những ví dụ khác?
G
-Chú ý: Cần tuân thủ theo
nguyên tắc rất nghiêm ngoặc
của ngôn ngữ lập trình. Nếu sai
quy tắc chương trình dịch sẽ
thông báo lỗi.
-Nghe giảng, ghi nội dung
-Nêu ý kiến thắc mắc (nếu có)
- Cho ví dụ
- Chú ý lắng nghe
5ph Hoạt động 3: Củng cố
Hệ thống lại kiến thức bài học
Cho bài tập củng cố, yêu cầu HS
Chú ý lắng nghe, khắc sâu
Hoạt động nhóm, trả lời:
1C
Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
8
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
hoạt động nhóm trả lời:
1) Các thành phần cơ bản của
một ngôn ngữ lập trình là:

A. Các từ khóa và tên
B. Bảng chữ cái, từ khóa.
C. Bảng chữ cái và các quy tắc
2) Đâu là từ khóa, đâu là tên:
Program, CT_Dau_tien, uses,
Crt, begin, writeln, end
Nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức
2) Từ khóa: Program, uses,
begin, end
Tên: CT_Dau_tien, Crt
writeln
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph)
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi 1,2,3,4 (SGK/13)
- Đọc bài đọc thêm (SGK/14)
- Xem trước phần còn lại
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:


Thời lượng:




Nội dung:








Phương pháp:


Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
9
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014
Ngày soạn: 25/08/2013
Tiết PPCT: 4
Bài 2:LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tt).
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS biết con ngưòi chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
- Biết chương trình là cách để con ngưòi chỉ định cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp
một cách tự động.
2. Kỹ năng:
- Mô tả được thuật toán đơn giản bằng liệt kê các bước.
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập, tìm hiểu kiến thức mới.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:


Đồ dùng dạy học: Giáo án, máy chiếu, hình 6 SGK


Phương án tổ chức lớp học: Vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Chuẩn bị của học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
- Kiểm tra sỉ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
 Câu hỏi:
Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? Từ khoá là gì?
TB
 Dự kiến phương án trả lời:
Ngôn ngữ lập trình gồm:
+) Bảng chữ cái: A Z; phép tính (+,-,*,/). Ngoài ra còn có tập số: 0…9, các kí hiệu đặc biệt:
@,&,(,),[,]…
+) Các quy tắc:(Cú pháp và ngữ nghĩa) là quy tắc “chính tả” và “ngữ pháp” của ngôn ngữ lập
trình đó
Từ khóa: Là những từ dành riêng được quy định tùy theo mỗi ngôn ngữ lập trình.
HS nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm.
3. Giảng bài mới:


Giới thiệu bài: (1ph) Để viết được một chương trình đơn giản trước hết làm quen với thành
phần cơ bản ngôn ngữ lập trình nói chung, làm quen cấu trúc chương trình đơn giản. Chúng ta
sẽ làm rõ vấn đề trên qua bài học này.


Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
8ph Hoạt động 1: Từ khóa và tên 3)Từ khóa và tên:
a. Từ khóa:
- Từ khóa của một
ngôn ngữ lập trình là
những từ dành riêng,
không được dùng cho

bất kỳ mục đích nào
- Giáo viên giới thiệu một số từ
khóa có trong ví dụ ở mục 1.
- Trong chương trình trên ta thấy
có các từ: Program, Uses, End,
Begin đó là những từ khóa
- Từ khóa là từ dành riêng cho
- Lắng nghe.
- HS chú ý, nghe giảng
- Ghi nội dung, lắng nghe.
Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
10
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
ngôn ngữ lập trình không được
sử dụng từ khóa này cho bất kì
mục đích nào khác.
Giảng ý nghĩa của các từ khóa.
Yêu cầu HS nhắc lại
- Từ ví dụ về chương trình đầu
tiên, hãy cho biết tên của
chương trình là gì?
TB
- Khi viết chương trình để giải
các bài toán, ta thường thực hiện
tính toán với những đại lượng
khác nhau ví dụ như so sánh
chiều cao, tính điểm trung
bình…Các đại lượng này đều
phải đặt tên.

- Vậy tên do người đặt ra cần
tuân thủ theo những nguyên tắc
nào?
G
- Chuẩn hoá kiến thức.
Theo yêu cầu của GV
- CT_Dau_tien
-Lắng nghe, chú ý.
- Tuân thủ theo hai quy tắc:
+) Những đại lượng khác nhau
phải có tên khác nhau
+) Tên không được trùng với
từ khóa.
khác ngoài mục đích
do ngôn ngữ lập trình
qui định.
- VD: Program: Dùng
để khai báo tên
chương trình.
Uses dùng để khai
báo thư viện.
b. Tên:
- Những đại lượng khác
nhau phải có tên khác
nhau
- Tên không được
trùng với từ khóa.
12ph Hoạt động 2: Cấu trúc chung của chương trình 4) Cấu trúc chung
của chương trình:
Gồm 2 phần chính:

- Phần khai báo
+ Khai báo tên
chương trình
+ Khai báo các thư
viện
- Phần thân: Gồm
các lệnh mà máy tính
cần thực hiện.
*Chú ý:
+ Phần khai báo có
thể có hoặc không,
nếu có phải đặt trước
phần thân chương
trình.
+ Phần thân: bắt buộc
phải có.
- Nhắc lại ví dụ 1-hình 6?
TB
- GV chỉ từng dòng lệnh nói rõ
tác dụng từng dòng lệnh đó.
- Rút ra nhận xét về cấu trúc
chương trình?
K
- GV: Phần khai báo gồm 2 lệnh
khai báo tên chương trình là
CT_dau_tien với từ khóa
Program và khai báo thư viện
crt với từ khóa uses. Phần thân
chỉ gồm các từ khóa begin và
end, cho biết điểm bắt đầu và

điểm kết thúc phần thân chương
trình. Phần thân chỉ có một câu
lệnh thực sự là Writeln('Chao
cac ban).
- Chú ý: Tùy từng chương trình
có thể không có phần khai báo
nhưng phần thân bắt buộc phải
có. Tuy nhiên nếu có phần khai
báo phải đặt trước phần thân
chương trình.
- GV: Yêu cầu HS viết chương
trình in ra màn hình dòng chữ:
Dạy tốt, học tốt
- Nhắc lại ví dụ.
Chú ý lắng nghe.
- Chia làm 2 phần: Phần khai
báo và phần thân.
-HS chú ý, lắng nghe.
-HS theo dõi
Program CT_Dau-tien;
Uses crt;
Begin
Writeln('Day tot, hoc tot')
Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
11
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Nhận xét.
End.
10ph Hoạt động 3: Ví dụ về ngôn ngữ lập trình Pascal 5) Ví dụ về ngôn ngữ

lập trình Pascal
- Các thao tác viết và
chạy chương trình
trong môi trường
Turbo pascal:
+) Soạn thảo chương
trình
+) Alt+F9: Dịch
chương trình. Kiểm
tra lỗi chính tả và cú
pháp lệnh.
+) Ctrl+F9: Chạy
chương trình, thông báo
đọc kết quả trên màn
hình.
- GV: Thực hiện các thao tác
giống H 8,9,10 SGK
- GV: Gọi HS viết
CT_dau_tiên?
K
- Nhận xét rút ra thao tác viết và
chạy chương trình trong môi
trường turbo pascal.
- GV: Yêu cầu HS thực hiện
thao tác in ra màn hình dòng
chữ: Dạy tốt, học tốt?
G
- Nhận xét
-HS thao tác lại và nhận xét.
Program CT_Dau-tien;

Uses crt;
Begin
Writeln('Day tot, hoc tot')
End.
- Nhấn Alt+F9: để dịch chương
trình.
- Ctrl+F9: In dòng chữ ra màn
hình.
6pt Hoạt động 4: Củng cố
- Củng cố ltoàn bộ kiến thức đã
học.
- Làm bài tập SGK.
- Chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
- Làm bài tập SGK theo yêu
cầu.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph)
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SBT.
- Đọc bài đọc thêm (SGK/14)
- Học thuộc ghi nhớ.
- Xem trước các bài tập SGK, SBT để tiết sau giải bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:


Thời lượng:




Nội dung:








Phương pháp:


Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
12
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014
Ngày soạn: 31/08/2013
Tiết PPCT: 5
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức bài 1 và bài 2.
- Vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các câu hỏi và bài tập.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện những kĩ năng
- Phân tích, so sánh tổng hợp.
- Phát triển kỹ năng vận dụng lý thuyết thực hành.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, trật tự nghe giảng bài và ghi chép đầy đủ.
- Có ý thức, thói quen suy nghĩ và làm việc hợp lý, khoa học và chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:



Đồ dùng dạy học: Giáo án, máy chiếu, bài tập.


Phương án tổ chức lớp học: Vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Chuẩn bị của học sinh: Kiến thức cũ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
- Kiểm tra sỉ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (7ph)
 Câu hỏi:
Cấu trúc chung của chương trình? Cách đặt tên trong chương trình phải thỏa mãn điều kiện nào?
Cho ví dụ?
TB
 Dự kiến phương án trả lời:
Cấu trúc chung của chương trình gồm phần khai báo và phần thân
- Phần khai báo: khai báo tên chương trình, khai báo các thư viện, khai báo khác
- Phần thân: gồm các lệnh mà máy tính cần thực hiện
Cách đặt tên trong chương trình phải thỏa mãn:
- Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau
- Tên không được trùng với từ khóa
- Ngắn gọn, dễ nhớ và dễ hiểu.
Ví dụ: Ban_kinh, Stam giac
HS nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm.
3. Giảng bài mới:


Giới thiệu bài: (1ph)
Để củng cố kiến thức, bổ sung những hiểu biết ban đầu về ngôn ngữ lập
Để củng cố kiến thức, bổ sung những hiểu biết ban đầu về ngôn ngữ lập
trình, tiết hôm nay chúng ta tiến hành giải bài tập.

trình, tiết hôm nay chúng ta tiến hành giải bài tập.


Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
8ph Hoạt động 1: Nhắc lại lý thuyết
Lần lượt đưa ra câu hỏi ôn lại
kiến thức bài 1, bài 2:
- Ngôn ngữ lập trình là gì?
YK
- Tại sao phải tạo ra ngôn ngữ
Lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Ngôn ngũ lập trình là ngôn
ngữ dùng để viết các chương
Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
13
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
lập trình?
TB
- Hãy cho biết các thành phần cơ
bản của ngôn ngữ lập trình?
TB
- Cấu trúc chương trình (đã kiểm
tra bài cũ)
Các em vận dụng các kiến thức
đã học giải các bài tập.
trình máy tính.
Vì: Viết chương trình bằng
ngôn ngữn máy rất khó khăn,

phức tạp, mất nhiều thời gian.
- Bảng chữ cái và các quy tắc
23p
h
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 3: Sự khác nhau
giữa từ khóa và tên:
- Từ khóa và từ dành
riêng, không được dùng
cho bất kỳ mục đích nào
ngoài mục đích do ngôn
ngữ lập trình quy định
- Tên do người lập trình
đặt được dùng với ý
nghĩa riêng không được
trùng với từ khóa.
Bài 4: Các tên hợp lệ: A,
B, G, H
Bài 6:
- Chương trình 1 không
hợp lệ vì giữa hai từ
khóa begin và end
không có dãy các lệnh,
chương trình không có
nghĩa.
- Chương trình 2 không
hợp lệ vì phần khai báo
nằm trên từ khóa begin
Bài 2.4 (SBT) Các lỗi
của chương trình:

- Viết sai từ khóa;
- Viết sai thứ tự các lệnh
- Thiếu dấu chấm phẩy
kết thúc câu lệnh.
- Tên chương trình chứa
dấu cách
- Thiếu dấu nháy đơn
Chương trình viết đúng:
Gọi HS lên bảng giải bài tập
SGK: Bài 3, 4 trang 13,
Bài 3: Cho biết sự khác nhau
giữa từ khóa và tên
Bài 4:
Bài 6: Yêu cầu HS hoạt động
nhóm
- Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
Giải trong SBT: 2.4, 2.6 trang
14
Gọi học sinh trả lời
Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
Đọc kỹ đề bài
Lên bảng làm bài tập
Hoạt động nhóm, đại diện nhóm
đưa ra kết quả.
Nhận xét, bổ sung bài làm của
bạn.
- Lắng nghe, ghi bài, nêu ý kiến
thắc mắc (nếu có)
- Đọc kỹ đề bài, thảo luận.
- Trình bày đáp án

- Nhận xét, bổ sung
- Chú ý lắng nghe, nêu ý kiến
thắc mắc (nếu có)
Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
14
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Program Thanh_1
Uses CRT;
Begin
Writeln(‘Minh la
Thanh’);
End.
Bài 2.6 (SBT):
- Tên đúng: (A), (C), (F)
- Tên sai:
(B): Vì có dấu cách
(D): bị trùng từ khóa
(E): vì có dấu chấm
(G): vì bắt đầu là chữ số
(H): vì có dấu gạch
ngang
4ph Hoạt động 3: Củng cố
Hệ thống kiến thức bài 1, bài 2,
các bài tập đã làm liên quan tới
chương trình và ngôn ngữ lập
trình.
- Ghi nhớ, khắc sâu.
4. Dặn dò học sinh: (1ph)
- Ôn lại kiến thức lí thuyết, hoàn thành bài tập

- Xem trước nội dung bài thực hành 1 chuẩn bị tiết sau thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:


Thời lượng:




Nội dung:







Phương pháp:


Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
15
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014
Ngày soạn: 31/08/2013
Tiết PPCT: 6
Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Làm quen với môi trường Turbo Pascal
- Biết nhận diện màn hình soạn thảo

- Biết cách mở bảng chọn và chọn lệnh.
- Biết chỉnh sửa và nhận biết một số lỗi chương trình
2. Kỹ năng:
- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
- Rèn kĩ năng viết một chương trình Pascal đơn giản.
3. Thái độ:
Chú ý, nghiêm túc trong thực hành. Có tinh thần làm việc tập thể và ý thức bảo vệ tài sản chung.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:


Đồ dùng dạy học: Giáo án, phòng máy.


Phương án tổ chức lớp học: Vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Chuẩn bị của học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
- Kiểm tra sỉ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (Hỏi và ghi điểm trong quá trình thực hành)
3. Giảng bài mới:


Giới thiệu bài: (1ph) Qua hai bài học trước các em đã có những hình dung ban đầu về ngôn ngữ
lập trình. Tiết thực hành đầu tiên chúng ta sẽ tiếp cận , làm quen với Turbo Pascal.


Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
8ph Hoạt động 1: Hướng dẫn các bài tập thực hành Bài tập 1: SGK

a. Khởi động Turbo
- C1: Nháy đúp chuột
trên biểu tượng
trên màn hình nền
c. Mở bảng chọn:
- Nhấn phím F10
- Nhấn phím enter.
d. Thoát khỏi Turbo
Pascal:
Bài tập 2: SGK
- Lưu chương trình:
F2 (hoặc File Save)
Gõ tên tệp trong ô
Save file As
 Nhấn Enter (hoặc
Yêu cầu HS khởi động máy tính
nhưng tắt màn hình
- Cách khởi động Turbo
Pascal?
YK
- Nhận xét, bổ sung cách khác
(Nháy đúp vào tên tệp
Turbo.exe)
- Cách lưu, dịch và chạy một
chương trình?
TB
- Gọi HS đọc đề bài tập 1 và 2
Lưu ý:
+ Khi lưu gõ đúng đường dẫn.
Thao tác mẫu trên máy chủ.

+ Lệnh clrscr: xóa màn hình kết
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nháy đúp chuột vào biểu
tượng trên màn hình nền.
- Lắng nghe, nêu ý kiến thắc
mắc (nếu có)
- Theo dõi, quan sát, nhận xét.
- Lưu: nhấn phím F2, Dịch:
nhấn Alt + F9; Chạy CT: Ctrl +
F9.
- Đọc đề.
- Chú ý theo dõi, nêu ý kiến
thắc mắc (nếu có)
Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
16
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
quả, chỉ sử dụng sau khi khai
báo thư viện crt.
+ Để ngừng lại và xem kết quả:
lệnh readln;
Ok)
30p
h
Hoạt động 2: Thực hành
Yêu cầu học sinh bbạt màn hình
máy tính thực hành theo bài tập
1 và 2 SGK.
- Giáo viên quan sát, giải thích
và hướng dẫn học sinh trong

quá trình thực hành.
- Nhắc chú ý trang 16/ SGK
- Nhắc nhở HS đổi vị trí để thực
hành.
- Hướng dẫn HS chưa thực hiện
được. Thao tác mẫu.
- Quan sát, theo dõi, lấy điểm
kiểm tra miệng.
Củng cố kiến thức: Cách khởi
động, mở các bảng chọn, soạn
thảo, lưu, dịch và chạy một
chương trình.
- Bật màn hình máy tính, thưch
hành bài tập 1 và 2 SGK
- Hệ thống, ghi nhớ, khắc sâu.
4pt Hoạt động 3: Củng cố
- Nhận xét, đánh giá tiết thực
hành.
- Giải đáp thắc mắc cho HS.
- Yêu cầu HS tắt máy, kiểm tra
thiết bị trước khi ra về.
- Chú ý, lắng nghe, nêu ý kiến
thắc mắc (nếu có)
- Tắt máy, kiểm tra thiết bị.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph)
- Học bài cũ, ôn lại các thao tác.
- Xem trước bài tập 3, tiết sau tiếp tục thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:



Thời lượng:




Nội dung:







Phương pháp:


Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
17
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014
Ngày soạn: 07/09/2013
Tiết PPCT: 7
Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL (TT).
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Làm quen với môi trường Turbo Pascal
- Biết nhận diện màn hình soạn thảo
- Biết cách mở bảng chọn và chọn lệnh.
- Biết chỉnh sửa và nhận biết một số lỗi chương trình
2. Kỹ năng:
- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.

- Rèn kĩ năng viết một chương trình Pascal đơn giản.
3. Thái độ:
Chú ý, nghiêm túc trong thực hành. Có tinh thần làm việc tập thể và ý thức bảo vệ tài sản chung.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:


Đồ dùng dạy học: Giáo án, phòng máy.


Phương án tổ chức lớp học: Vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Chuẩn bị của học sinh: kiến thức cũ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
- Kiểm tra sỉ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (7ph)
 Câu hỏi:
- Trình bày và thực hiện trên máy thao tác khởi động Pascal, soạn thảo, lưu, dịch, chạy một
chương trình?
TB
- Viết chương trình in ra màn hình một trong 5 điều Bác Hồ dạy
 Dự kiến phương án trả lời: HS thực hiện trên máy chủ?
TB
Giáo viên nhận xét đánh giá và ghi điểm.
3. Giảng bài mới:


Giới thiệu bài: (1ph) Tiếp tục bài thực hành 1 chúng ta sẽ tìm hiểu các lỗi thường gặp trong
Pascal.



Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
5ph Hoạt động 1: Hướng dẫn các bài tập thực hành
Bài tập 3 (tr18/ SGK):
Chỉnh sửa chương trình
và nhận biết một số lỗi.
Yêu cầu HS khởi động máy tính
nhưng tắt màn hình.
- Cách khởi động Turbo
Pascal?
YK
- Gọi HS đọc chú ý trang 16, 17
SGK?
TB
- Nếu khi soạn thảo chương
trình các em có những sai sót thì
chương trình sẽ báo lỗi, ta tiến
hành sửa lỗi như thực hiện trên
văn bản Word.
- Khởi động máy, lắng nghe
- Nháy đúp chuột vào biểu
tượng trên màn hình nền.
- Đọc chú ý
- Lắng nghe.
Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
18
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Gọi HS đọc bài tập 3 SGK

- Trước hết hãy mở bài 2 các em
lưu tiết trước. Thao tác như thế
nào?
YK
Nhận xét, bổ sung.
- Đọc đề SGK
- Mở bảng chọn File\ Open
25p
h
Hoạt động 2: Thực hành
Yêu cầu học sinh bật màn hình
thực hành theo bài tập 3.
- Giáo viên quan sát, giải thích
và hướng dẫn học sinh trong
quá trình thực hành.
- Nhắc nhở HS đổi vị trí để thực
hành.
- Hướng dẫn HS chưa thực hiện
được. Thao tác mẫu. Chấm điểm
một vài nhóm.
Qua tiết thực hành yêu cầu HS
đưa ra nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung.
Gọi HS đọc phần tổng kết trang
18, 19 SGK.
- Bật màn hình
- Thực hành trên máy theo bài
tập 3/ SGK
- Dấu (;) dùng để phân cách các
lệnh trong Pascal. - Từ khóa

End kết thúc chương trình và
sau End luôn có dấu chấm.
- Hệ thống, ghi nhớ, khắc sâu.
- Đọc theo yêu cầu.
5pt Hoạt động 3: Củng cố
- Nhận xét, đánh giá tiết thực
hành.
- Giải đáp thắc mắc cho HS.
- Công bố điểm trong quá trình
thực hành.
- Yêu cầu HS tắt máy, kiểm tra
thiết bị trước khi ra về.
- Chú ý, lắng nghe, nêu ý kiến
thắc mắc (nếu có)
- Chú ý lắng nghe
- Tắt máy, kiểm tra thiết bị.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph)
- Học bài cũ, đọc bài đọc thêm.
- Xem trước bài 3: Chương trình máy tính và dữ liệu
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:


Thời lượng:




Nội dung:








Phương pháp:

Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
19
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014

Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
20
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014
Ngày soạn: 07/09/2013
Tiết PPCT: 8
Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm kiểu dữ liệu;
- Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số.
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng các kiểu dữ liệu phù hợp.
- Biết cách chuyển đổi các phép toán sang ngông ngữ Pascal.
3. Thái độ:
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, có ý thức học tập bộ môn, rèn
luyện tính cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:



Đồ dùng dạy học: Giáo án, máy chiếu.


Phương án tổ chức lớp học: Vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Chuẩn bị của học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
- Kiểm tra sỉ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Giảng bài mới:


Giới thiệu bài: (1ph) Qua các bài học 1 và 2, chúng ta đã biết được cấu trúc chung của một
chương trình Pascal cúng như các qui tắc đặt tên, cách viết các câu lệnh, … Hôm nay, chúng ta sẽ làm
quen với các kiểu dữ liệu và một số phép toán trong chương trình Pascal.


Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10ph Hoạt động 1: Dữ liệu và kiểu dữ liệu 1) Dữ liệu và kiểu dữ
liệu.
Một số kiểu dữ liệu
thường dùng nhất:
- Số nguyên: (Integer)
- Số thực: (Real)
- Xâu kí tự (hay xâu):
(String, Char).
*Chú ý: Trong Pascal
dữ liệu kiểu xâu phải

được đặt trong cặp dấu
nháy đơn.
- Yêu cầu HS nhắc lại dữ liệu là
gì?
K
- Trong Excel thì có hai kiểu dữ
liệu đó là gì?
TB
- Đối với các kiểu dữ liệu khác
nhau, người ta thường thực hiện
các phép xử lí khác nhau.
Tương tự như vậy, ngôn ngữ lập
trình phân chia dữ liệu thành các
kiểu và định nghĩa các phép xử
lí tương ứng trên mỗi kiểu dữ
liệu.
GV treo bảng 1 và giải thích về
các kiểu dữ liệu.
GV đưa ra các ví dụ cho từng
kiểu dữ liệu.
- HS nhắc lại khái niệm dữ liệu
đã hoạc ở các lớp trước
- Hai dữ liệu đó là: dữ liệu kí tự
và dữ liệu số.
- HS: chú y, lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe và ghi
chép bài đầy đủ.
22p Hoạt động 2: Các phép toán với dữ liệu kiểu số 2) Các phép toán với dữ
Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
21

Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
h liệu kiểu số:
- Bảng 2 sgk.
- Qui tắc tính các biểu
thức số học:
+ Các phép toán trong
ngoặc được thực hiện
trước tiên.
+ Trong dãy các phép
toán không có dấu
ngoặc, các phép nhân,
phép chia, phép chia lấy
phần nguyên và phép
chia lấy phần dư được
thực hiện trước;
+ Phép cộng và phép trừ
được thực hiện theo thứ
tự từ trái sang phải.
* Chú ý: Trong Pascal
chỉ cho phép sử dụng
cặp dấu ngoặc tròn () để
mô tả thứ tự thực hiện
các phép toán.
- GV yêu cầu hs xem thông tin
trong bảng 2 sgk.
- Gv yêu cầu hs sử dụng các
phép toán trong bảng 2 cho biết
kết quả của các ví dụ sau:
7/2 = ?

YK
7 div 2 =?
G
7 mod 2 =?
K
-18/4 =?
YK
-18 div 4 =?
K
-18 mod =?
TB
H
G
: Viết biểu thức sau sang
ngôn ngữ Pascal:
2
)1(
2
1
*
3
2
+−
−+

x
xx
x
- GV chú ý cho hs về quy tắc
tính các biểu thức số học.

- Giải thích về chú ý sử dụng
cặp dấu ngoặc nhọn trong Pascal
cho hs.
-Quan sát hình bảng 2 sgk.
-HS quan sát các kí hiệu và ý
nghĩ của các phép toán trong
bảng 2 và cho biết kq:
7/2 = 3.5
7 div 2 =3
7 mod 2 =1
-18/4 = -4.5
-18 div 4 = -4
-18 mod 4 = -2
(x-2) / (x+3) * 1 / (x-2) - (x+1)
* (x+1)
- HS chú ý lắng nghe và ghi
chép bài vào vở.
10pt Hoạt động 3: Củng cố
- Nhắc lại các kiểu dữ liệu?
YK
- Các phép toán và qui tắc tính
các biểu thức số học?
TB
- GV chú trọng đến cách viết các
biểu thức tính toán trong Pascal.
BT1: Viết biểu thức sau bằng kí
hiệu của Pascal:
(a
2
+ b) (1+c

2
)
BT2: Chuyển biểu thức sau
thành biểu thức toán:
a * a / ((2 * b + c) * (2 * b + c))
-Hướng dẫn hs học bài ở nhà.
-Học sinh trả lời.
-Viết biểu thức bằng kí hiệu
trong Pascal:
(a * a + b) (1 + c * c)
-Chuyển biểu thức sau thành
biểu thức toán:
2
2
)*2( cb
a
+
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph)
- Học bài cũ.
- Làm các bài tập ở cuối bài trong sgk.
- Xem và nghiên cứu trước nội dung tiếp theo của bài 3, để tiết học sau tốt hơn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:


Thời lượng:




Nội dung:




Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
22
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014


Phương pháp:

Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
23
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014
Ngày soạn: 14/09/2013
Tiết PPCT: 9
Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm kiểu dữ liệu;
- Biết một số phép so sánh cơ bản.
2. Kỹ năng:
- Biết chuyển biểu thức toán học sang biêủ thức được kí hiệu trong pascal, viết được chương
tình đơn giản.
3. Thái độ:
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, có ý thức học tập bộ môn, rèn
luyện tính cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:



Đồ dùng dạy học: Giáo án, máy chiếu.


Phương án tổ chức lớp học: Vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Chuẩn bị của học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
- Kiểm tra sỉ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
 Câu hỏi: Trong Pascal ta thường sử dụng những kiểu dữ liệu gì? Ta dùng kí hiệu gì để mô tả
thứ tự thực hiện các pháp toán?
TB
 Dự kiến phương án trả lời:
Một số kiểu dữ liệu thường dùng nhất:
- Số nguyên: (Integer)
- Số thực: (Real)
- Xâu kí tự (hay xâu): (String, Char).
Trong Pascal chỉ cho phép sử dụng cặp dấu ngoặc tròn () để mô tả thứ tự thực hiện các phép
toán.
3. Giảng bài mới:


Giới thiệu bài: (1ph) Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu các phép toán trong Pascal, vậy các
phép so sánh trong Pascal ra sao có giống như trong toán học không, quá trình giao tiếp người – máy
tính thế nào? Để biết thêm điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.


Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
15ph Hoạt động 1: Các phép so sánh. 3. Các phép so sánh:

- Các em đã biết các phép so
sánh nào trong toán học?
YK
Gọi HS lên bảng ghi các kí
hiệu so sánh.
- Các phép toán so sánh dùng
để làm gì?
TB
- Đưa ra ví dụ :
a) 7 × 3 = 9
- Trả lời và ghi ra bảng: =, <,
>, ≥, ≤, ≠.
- Để so sánh các số, các biểu
thức với nhau.
- a. sai
Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
24
Trường THCS Đào Duy Từ Năm học: 2013 - 2014
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
b) 9 + 10 > 20 − 3
c) 8 + x # 10
- Hãy nhận xét kết quả các
phép so sánh trên?
K
Nhận xét, bổ sung.
- Khi viết chương trình, để so
sánh dữ liệu, chúng ta sử dụng
các kí hiệu do ngôn ngữ lập
trình quy định.
- Theo em các phép so sánh

này viết trong ngôn ngữ Pascal
có giống trong toán học
không?
TB
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
viết ví dụ trên bằng kí hiệu
của Pascal.
- Nhận xét kết quả của các
nhóm.
- Treo bảng phụ, giới thiệu các
phép so sánh trong Pascal.
- b. đúng
- c. Chưa xác định được.
- Lắng nghe.
- Trả lời theo ý hiểu.
- Hoạt động nhóm
- Quan sát, lắng nghe, nêu ý
kiến thắc mắc (nếu có)
- Bảng kí hiệu các phép so
sánh viết trong ngôn ngữ
Pascal:
Phép so
sánh
Ký hiệu
trong
Pascal
Ký hiệu
trong
Toán
Bắng = =

Khác <> ≠
Nhỏ hơn < <
Nhỏ hơn
hoặc bằng
<= ≤
Lớn hơn > >
Lớn hơn
hoặc bằng
>= ≥
15ph Hoạt động 2: Giao tiếp người – máy tính 4. Giao tiếp người - máy
tính:
Giao tiếp người máy là quá
trình trao đổi dữ liệu hai
chiều giữa con người và máy
tính.
a) Thông báo kết quả tính
toán:
Vd: - Lệnh :
write('Dien tich hinh
tron la ',X);  In kết
quả tính diện tích
hình tròn ra màn hình.
b) Nhập dữ liệu:
- Nhập dữ liệu được thực
hiện từ bàn phím hay bằng
chuột. Sau khi nhập dữ liệu
nhấn Enter để chương trình
xác nhận.
Vd: Lệnh :
write('Ban hay nhap nam

sinh:');
read (NS);
c) Tạm ngừng chương
- Giao tiếp người - máy tính là
quá trình như thế nào?
G
- Bổ sung, giải thích.
- Nêu một số trường hợp
tương tác giữa người và máy?
K
Nhận xét, bổ sung, giải thích
lần lượt các trường hợp:
a) Thông báo kết quả tính
toán:
- Lệnh in ra màn hình là lệnh
gì?
YK
Nhận xét, bổ sung. Lấy các ví
dụ minh hoạ.
b) Nhập dữ liệu:
- Nhập dữ liệu thông qua thiết
bị nào?
TB
- Gv giới thiệu lệnh nhập dữ
liệu từ bàn phím: Read hoặc
readln.
- Liên hệ các ví dụ cụ thể.
c) Tạm ngừng chương trình :
- Từ tiết thực hành, viết
chương trình đúng nhưng

- Tham khảo SGK, trả lời.
- Chú ý lắng nghe, nêu ý kiến
thắc mắc (nếu có)
- Thông báo kết quả ra màn
hình, nhập dữ liệu, tạm ngừng
chương trình, hộp thoại.
- Lệnh Write hoặc Writeln.
- Từ bàn phím hay bằng
chuột.
- Chú ý lắng nghe.
- Dùng lệnh readln; để tạm
ngừng chương trình.
Giáo viên: Nguyễn Minh Thi Giáo án: Tin học 8
25

×