Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG Quản lý kí túc xá sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
LỚP: DH2C3
MÔN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
BẢN BÁO CÁO
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ KÍ TÚC XÁ CHO
SINH VIÊN TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM 1:
HÀ NỘI
I.GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
Thời đại ngày nay mọi người rất trú trọng đến việc học tập, bồi bổ
kiến thức nên các trường đại học là nơi tập trung của rất nhiều sinh
viên ở các tỉnh về học tập. Vì là sinh viên ở các tỉnh khác nhau tập
trung về nên nhu cầu về chỗ ở ngày càng cấp thiết. Sinh viên thường
xin vào ở trong các ký túc xá vì ở trong ký túc xá an ninh khá tốt, tiền
phòng không quá đắt, thường gần trường và có mô hình học tập,
sinh hoạt tốt nên quá trình quản lý ký túc xá trở nên phức tạp và khó
khăn. Thông qua nhu cầu đó chúng em đã xây dựng hệ thống thông
tin “Quản lý ký túc xá” nhằm giúp cho việc quản lý ký túc xá của ban
quản lý trở nên dễ dàng và đơn giản hơn trong quá trình quản lý sinh
viên.
1.Hoạt động nghiệp vụ của hệ thống
Theo nghiệp vụ quản lý kí túc xá thông thường, hoạt động của quá trình
quản lý kí túc xá có thể được tóm tắt như sau:
Khi sinh viên có mong muốn được ở trong kí túc cần phải làm hồ sơ đăng
kí hồ sơ đến bộ phận quản lý kí túc xá của trường học (bao gồm đơn
xin vào ở kí túc xá có xác nhận của nhà trường và hoàn cảnh gia đình có
xác nhận của địa phương). Khi nhận hồ sơ đăng kí của sinh viên bộ phận
quản lý có trách nhiệm xét duyệt kiểm tra tính xác thực và xem xét những
sinh viên nào có đủ tiêu chuẩn để vào ở trong kí túc sau đó lập danh sách
các sinh viên đủ tiêu chuẩn theo thứ tự ưu tiên gia đình chính sách trước


và các gia đình có điều kiện khó khăn sau đó đến Bộ phận quản lý hợp
đồng. Khi lập danh sách các sinh viên đủ tiêu chuẩn bộ phận quản lý hợp
đồng sẽ tiến hành kiểm tra xem danh sách phòng trống. Xem các phòng
còn có thể sắp xếp được bao nhiêu sinh viên sau đó sắp xếp lần lượt theo
danh sách ưu tiên theo thứ tự từ trên xuống. Sau đó lập danh sách các
phòng để quản lý.Bộ phận quản lý kiểm tra danh sách phòng In , nộp báo
cáo lên Ban quản lý kí túc xá đồng thời gửi thông báo danh sách sinh viên
trong kí túc xá tới Sinh viên.
2.Yêu cầu hệ thống
Hệ thống quản lý kí túc xá được xây dựng nhằm mục đích giải quyết
những yêu cầu sau:
(1) Cung cấp cho ban quản lý các thông tin về hợp đồng, sinh viên
(2) Thống kê hàng tháng hóa đơn, điện nước cho từng phòng
(3) Hỗ trợ ban quản lý các thông tin về sinh viên thông qua việc nắm bắt
số lượng sinh viên, số lượng phòng
(4) Hỗ trợ việc kiểm soát, thêm, loại bỏ danh sách sinh viên hết hợp
đồng trong kí túc xá
(5) Giup quản lí tài sản trong kí túc xá một cách rõ ràng
(6) Tự động cập nhật các khoản phí và lệ phí khi phát sinh của sinh
viên, in hóa đơn các loại phí phát sinh
3.Cơ cấu tổ chức
Gồm 5 bộ phận:
- Quản lý hợp đồng
- Quản lý sinh viên
- Quản lý phòng
- Quản lý hóa đơn
- Quản lý điện nước
II.PHA PHÂN TÍCH
1.Xây dựng biểu đồ usecase
a. Biểu đồ usecase tổng quát

Dựa trên các yêu cầu như trên, biểu đồ tổng quát của hệ thống quản lý kí
túc xá như sau

Sơ đồ usecase tổng quát HTTT quản lý kí túc xá sinh viên trong trường
ĐH
b.Phân rã biểu đồ usecase
* Phân rã usecase Quản lý hợp đồng
Sơ đồ phân rã chức năng quản lý hợp đồng.
Mô tả:
Khi sinh viên có nhu cầu tạm trú trong ký túc xá phải thực hiện thủ tục đăng
ký với tổ công tác sinh viên, bộ phận quản lý hợp đồng sẽ kiểm tra hồ sơ
đăng ký của sinh viên. Nếu hồ sơ được đáp ứng thì hệ thống sẽ nhập hợp
đồng. Khi cần thiết có thể sửa và xóa hợp đồng.
Thông tin hợp đồng gồm: Mã hợp đồng, mã phòng, tên sinh viên, địa
chỉ sinh viên, giới tính, lớp, khoa, ngành, điện thoại, số CMND.
• Phân rã usecase Quản lý sinh viên:
Sơ đồ phân rã chức năng quản lý sinh viên.
Mô tả:
Trong thời gian tạm trú ở ký túc xá bộ phận quản lý sinh
viên sẽ nhập và lưu trữ toàn bộ thông tin về sinh viên. Khi cần thiết có thể
sửa và xóa thông tin về sinh viên.
• Phân rã usecase Quản lý phòng:
Sơ đồ phân rã chức năng quản lý phòng.
Mô tả:
Nhập mới thông tin phòng, sửa thông tin phòng, xóa thông tin phòng
• Phân rã usecase Quản lý hóa đơn:
Sơ đồ phân rã chức năng quản lý hóa đơn.
Mô tả:
Khi sinh viên ở ký túc xá các phòng sẽ sử dụng điện nước, hàng tháng bộ
phận quản lý hóa đơn có trách nhiệm lập hóa đơn điện nước của mỗi

phòng. Ngoài ra bộ phận này còn phải nhập thông tin điện nước, xóa thông
tin điện nước khi có sự thay đổi mức giá điện nước khi có điều chỉnh.
• Phân rã usecase Quản lý điện nước:
Sơ đồ phân rã chức năng quản lý điện nước.
Mô tả: Thường xuyên cập nhật thời gian ghi sổ, chỉ số đầu kì, chỉ số cuối
kì. Nhập đầy đủ thông tin về mã công tơ, loại công tơ được sử dụng cho
từng phòng.
2.Xây dựng biểu đồ lớp
a.Xác định thực thể và thuộc tính.
(1) sinh viên:
• Mã sinh viên: là thuộc tính khóa chính để phân biệt các sinh
viên.
• Tên sinh viên.
• Mã phòng: là thuộc tính khóa ngoại để liên kết với thực thể
phòng.
• Số điện thoại.
• Ngày sinh.
• Giới tính.
(2) Hợp đồng:
• Mã hợp đồng: là thuộc tính khóa chính để phân biệt các hóa
hợp đồng.
• Mã sinh viên: là thuộc tính khóa ngoại để liên kết với thực
thể sinh viên.
• Mã phòng: là thuộc tính khóa ngoại để liên kết với thực thể
phòng
• Tên sinh viên.
• Địa chỉ.
• Giới tính.
• Lớp
• Khoa.

• Số điện thoại.
• CMND.
• Ngày bắt đầu.
(3) Phòng:
• Mã phòng: là thuộc tính khóa chính để phân biệt các phòng.
• Số lượng sinh viên
• Tình trạng phòng.
(4) Hóa đơn:
• Mã hóa đơn: là thuộc tính khóa chính để phân biệt các hóa
đơn.
• Mã phòng: là thuộc tính khóa ngoại.
• Ngày lập.
• Tổng tiền.
(5) Điện nước:
• Mã công tơ: là thuộc tính khóa chính.
• Mã phòng: là thuộc tính khóa ngoại.
• tháng ghi số.
• chỉ số đầu kì.
• chỉ số cuối kì.
b.Mô tả và sơ đồ lớp cơ sở (SQL)
* Mô tả quan hệ:
(1) Quan hệ SINH VIÊN
TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC GIẢI THÍCH VÀ RẰNG
BUỘC
MASV Char 10 Mã sinh viên. Mỗi sinh
viên có 1 mã duy nhất. Là
khóa chính.
TENSV Nvarchar 30 Tên sinh viên
MAPHONG Char 10 Mã phòng. Là khóa ngoại
để liên kết đến PHONG

SDT Char 11 Số điện thoại
NGAYSINH Date Ngày sinh.
GIOITINH char 5 Giới tính.
Biểu diễn bảng trong SQL
(2) Quan hệ HOPDONG
TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC GIẢI THÍCH VÀ RẰNG
BUỘC
MAHD Char 10 Mã hợp đồng. Mỗi hợp
đồng có 1 mã duy nhất.
Là khóa chính
MASV Char 10 Mã sinh viên. Là khóa
ngoại để liên kết đến
SINHVIEN
MAPHONG Char 10 Mã phòng
TENSV Nvarchar 30 Tên sinh viên
DIACHI Nvarchar 50 Địa chỉ
GIOITINH Char 5 Giới tính.
LOP Char 10 Lớp
KHOA Nvarchar 30 Khoa
DIENTHOAI Char 11 Điện thoại
CMND Char 12 Chứng minh thư nhân
dân
NGAYBATDAU Date Ngày bắt đầu
Biểu diễn bảng trong SQL
(3) Quan hệ PHONG
TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC GIẢI THÍCH VÀ
RẰNG BUỘC
MAPHONG Char 10 Mã phòng. Mỗi phòng
chỉ có 1 mã duy nhất.
Là khóa chính.

TINHTRANGPHONG Char 30 Tình trạng phòng
SOLUONGSV Int Số lượng sinh viên
KHUNHA Char 1 Khu nhà
Biểu diễn bảng trong SQL
(4) Quan hệ HOADON
TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC GIẢI THÍCH VÀ RẰNG
BUỘC
MAHOADON Char 10 Mã hóa đơn. Mỗi hóa đơn
chỉ có 1 mã duy nhất. Là
khóa chính
MAPHONG Char 10 Mã phòng. Là khóa ngoại để
liên kết tới PHONG
NGAYLAP Date Ngày lập hóa đơn
TONGTIEN float Tổng tiền
Biểu diễn bảng trong SQL
(5) Quan hệ DIENNUOC
TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC GIẢI THÍCH VÀ
RẰNG BUỘC
MACONGTO Char 10 Mã công tơ. Mỗi
công tơ chỉ có 1
mã duy nhất. Là
khóa chính
MAPHONG Char 10 Mã phòng. Là
khóa ngoại để
liên kết PHONG
THANGGHISO Date Tháng ghi sổ
CHISODAUKI Int Chỉ số đầu kì
CHISOCUOIKI Int Chỉ số cuối kì
Biểu diễn bảng trong SQL
• Sơ đồ quản lí kí túc xá

Sử dụng SQL server 2008
3.Biểu đồ trạng thái
Mô tả: Ban đầu chưa có sinh viên nào trong kí túc xá. Sau khi có sinh viên
đăng kí thì ban QL sẽ kiểm tra xem những sinh viên đó có đủ tiêu chuẩn
xét vào kí túc xá hay không ( lúc này Hệ thống đang trong quá trình kiểm
tra). Nếu kiểm tra thấy sinh viên có đủ tiêu chuẩn thì hệ thống sẽ có danh
sách sinh viên mới. Bước tiếp theo hệ thống sẽ sắp xếp phòng cho sinh
viên bằng các kiểm tra phòng. Nếu còn phòng phòng thì lưu trạng thái có
phòng cho sinh viên, hết phòng thì lưu trạng thái hết phòng.
4.Biểu đồ tuần tự
Trong hệ thống quản lý kí túc xá, chúng ta lựa chọn biểu đồ tương tác
dạng tuần tự để biểu diễn các tương tác giữa các đối tượng. Để xác định
rõ các thành phần cần bổ sung trong biểu đồ lớp, trong mỗi biểu đồ tuần tự
của hệ thống quản lý kí túc xá sẽ thực hiện:
- Xác định rõ kiểu của đối tượng tham gia trong tương tác ( ví dụ : giao
diện, điều khiển hay thực thể).
- Mỗi biểu đồ tuần tự có thể có ít nhất một lớp giao diện (Form) tương ứng
với chức năng(usecase) mà biểu đồ đó mô tả
- Mỗi biểu đồ tuần tự có thể liên quan đến một hoặc nhiều đối tượng thực
thể. Các đối tượng thực thể chính là các đối tượng của các lớp đã được
xây dựng trong biểu đồ thiết kế chi tiết.
Dưới đây là biểu đồ tuần tự về nghiệp vụ của hệ thống
Biểu đồ tuần tự về nghiệp vụ của hệ thống quản lý kí túc xá
Mô tả: Khi sinh viên có mong muốn được ở trong kí túc cần phải làm hồ sơ
đăng kí hồ sơ đến bộ phận quản lý kí túc xá của trường học (bao gồm đơn
xin vào ở kí túc xá có xác nhận của nhà trường và hoàn cảnh gia đình có
xác nhận của địa phương). Khi nhận hồ sơ đăng kí của sinh viên bộ phận
quản lý có trách nhiệm xét duyệt kiểm tra tính xác thực và xem xét những
sinh viên nào có đủ tiêu chuẩn để vào ở trong kí túc sau đó lập danh sách
các sinh viên đủ tiêu chuẩn theo thứ tự ưu tiên gia đình chính sách trước

và các gia đình có điều kiện khó khăn sau đó đến Bộ phận quản lý hợp
đồng. Khi lập danh sách các sinh viên đủ tiêu chuẩn bộ phận quản lý hợp
đồng sẽ tiến hành kiểm tra xem danh sách phòng trống. Xem các phòng
còn có thể sắp xếp được bao nhiêu sinh viên sau đó sắp xếp lần lượt theo
danh sách ưu tiên theo thứ tự từ trên xuống. Sau đó lập danh sách các
phòng để quản lý.Bộ phận quản lý kiểm tra danh sách phòng In , nộp báo
cáo lên Ban quản lý kí túc xá đồng thời gửi thông báo danh sách sinh viên
trong kí túc xá tới Sinh viên.
a.Biểu đồ tuần tự cho chức năng kiểm tra hồ sơ đăng kí
Biểu đồ tuần tự cho chức năng kiểm tra hồ sơ đăng kí
b.Biểu đồ tuần tự cho chức năng kiểm tra việc đăng kí phòng
Biểu đồ tuần tự cho chức năng kiểm tra việc đăng kí phòng
c. Biểu đồ tuần tự cho chức năng nhận phòng
Biểu đồ tuần tự cho chức năng nhận phòng
d.Biểu đồ tuần tự cho chức năng trả phòng
Biểu đồ tuần tự cho chức năng trả phòng
e. Biểu đồ tuần tự cho chức năng lập hóa đơn
Biểu đồ tuần tự cho chức năng lập hóa đơn
5.Biểu đồ hoạt động
Dưới đây là biểu đồ hoạt động đơn giản của toàn bộ hệ thống
Biểu đồ hoạt động của hệ thống thông tin quản lý kí túc xá
Mô tả: Khi sinh viên có mong muốn được ở trong kí túc cần phải làm hồ sơ
đăng kí hồ sơ đến bộ phận quản lý kí túc xá của trường học (bao gồm đơn
xin vào ở kí túc xá có xác nhận của nhà trường và hoàn cảnh gia đình có
xác nhận của địa phương). Khi nhận hồ sơ đăng kí của sinh viên bộ phận
quản lý có trách nhiệm xét duyệt kiểm tra tính xác thực và xem xét những
sinh viên nào có đủ tiêu chuẩn để vào ở trong kí túc sau đó lập danh sách
các sinh viên đủ tiêu chuẩn theo thứ tự ưu tiên gia đình chính sách trước
và các gia đình có điều kiện khó khăn sau đó đến Bộ phận quản lý hợp
đồng. Khi lập danh sách các sinh viên đủ tiêu chuẩn bộ phận quản lý hợp

đồng sẽ tiến hành kiểm tra xem danh sách phòng trống. Xem các phòng
còn có thể sắp xếp được bao nhiêu sinh viên sau đó sắp xếp lần lượt theo
danh sách ưu tiên theo thứ tự từ trên xuống. Sau đó lập danh sách các
phòng để quản lý.Bộ phận quản lý kiểm tra danh sách phòng In , nộp báo
cáo lên Ban quản lý kí túc xá đồng thời gửi thông báo danh sách sinh viên
trong kí túc xá tới Sinh viên.
a.Biểu đồ hoạt động cho cho chức năng kiểm tra hồ sơ đăng kí hợp
đông

×