Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Agribank - CN Sài Gòn - PGD Số 2 (2).doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.86 KB, 72 trang )

ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK - CHI NHÁNH SÀI GÒN
PHÒNG GIAO DỊCH SỐ 2.
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
GVHD : Th.s Ngô Ngọc Cương
SVTH : Nguyễn Thị Tấn
MSSV : 09B4010037
Lớp : 09HQT1
TP.HCM, 2011
LỜI CAM ĐOAN.
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những
kết quả và các số liệu trong khóa luận được thực hiện tại
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam - chi nhánh Sài Gòn - PGD Số 2, không sao chép bất
kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 04 năm 2011
Sinh viên

Nguyễn Thị Tấn
i
LỜI CẢM ƠN

Sau 4 năm học tập tại Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM và 2 tháng
đi thực tập trực tiếp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - chi
nhánh Sài Gòn - PGD Số 2 em đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm


quý báu cho bản thân và hoàn thành tốt khóa luận với tên “Giải pháp hoàn thiện
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam - chi nhánh Sài Gòn - PGD Số 2”.
Trước tiên em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của Trường Đại học Kỹ
Thuật Công Nghệ đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức bổ ích. Đặc biệt em xin cảm
ơn Cô Ngô Ngọc Cương là người trực tiếp hướng dẫn em thực hiện khóa luận này
giúp khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn BGĐ cùng anh chị tại Ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn - chi nhánh Sài Gòn - PGD Số 2 đã tạo nhiều điều kiện
thuận lợi, cung cấp các số liệu cần thiết giúp em thực hiện tốt khóa luận này.
Mặc dù đã cố gắng, nhưng chắc chắn khóa luận sẽ không tránh khỏi những thiếu
sót . Mong thầy cô giáo thông cảm và góp ý cho em. Sự chỉ bảo và góp ý của các
thầy cô là nguồn động viên rất lớn đối với em, nó sẽ giúp em hoàn thành tốt hơn
công việc sau này.
Xin chúc các thầy cô giáo, cô chú, các anh chị thật nhiều sức khỏe và thành công.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 04 năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Thị Tấn.
ii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : NGUYỄN THỊ TẤN.
MSSV : 09B4010037
Khoá :……………………………………………………
a. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

b. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
c. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
d. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
e. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
ĐƠN VỊ THỰC TẬP
iii

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
iv
MỤC LỤC Trang
. Lời cam đoan ........................................................................................................................i
. Lời cảm ơn..............................................ii
. Nhận xét của đơn vị thực tập............................................................................................iii
. Nhận xét của giáo viên hướng dẫn..................................................................................iv
. Mục lục...................................................................................................................................v
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.............................................................................................................................
. Danh mục các từ viết tắt......................................................................................................vi
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
..............................................................................................................................
. Danh mục các bảng biểu, biểu đồ, sơ đồ vii
LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................
1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................
2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................
3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................
4. Phạm vi nghiên cứu ...................
5. Kết cấu khóa luận...............................................................................................
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG
1.1 KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM TÍN DỤNG .......................................1
1.1.1 Khái niệm tín dụng ................................................................................1
1.1.2 Đặc điểm tín dụng .........................................................................1
1.1.3 Các hình thức tín dụng ............................................................................1
1.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ..............................................4
1.2 SƠ ĐỒ QUI TRÌNH TÍN DỤNG............................................................7

1.3 RỦI RO TÍN DỤNG..................................................................................11
1.3.1 Khái niệm rủi ro tín dụng .....................................................................11
1.3.2 Phân loại rủi ro tín dụng ......................................................................11
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI

AGRIBANK - CN SÀI GÒN - PGD SỐ 2
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH AGRIBANK SÀI GÒN .........................12
2.1.1 Lịch sử hình thành ...............................................................................12
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động.........................................................12
2.1.3 Kết quả đạt dược của Agribank - CN Sài Gòn ...................................13
2.2 GIỚI THIỆU PHÒNG GIAO DỊCH SỐ 2..................................................13
2.2.1 Giới thiệu Phòng giao dịch ...................................................................13
2.2.2 Cơ cấu tổ chức Phòng giao dịch............................................................14
2.2.3 Chức năng của Phòng giao dịch ............................................................15
2.2.4 Các hoạt động chủ yếu của Phòng giao dịch ........................................16
2.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Phòng giao dịch ..............................17
2. 3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG.............................................20
2.3.1 Tình hình huy động vốn.........................................................................20
..............................................................................................
2.3.2 Tình hình sử dụng vốn ........................................................................24
2.3.3 Tình hình cho vay..................................................................................29
2.3.4 Tình hình thu nợ ...................................................................................35
2.4 NHỮNG MẶT CÒN TỒN TẠI .................................................................. 40
2.4.1 Về huy động vốn...................................................................................40
2.4.2 Về cho vay.............................................................................................41
CHƯƠNG III
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK - CN SÀI GÒN - PGD SỐ 2
3.1 TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG..................................................44
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG.........................45
3.2.1 Giải pháp đối với hoạt động huy động vốn........................................45
3.2.1.1 Đa dạng hình thức huy động vốn..................................................45
3.2.1.2 Sử dụng lãi suất linh hoạt..............................................................46
3.2.1.3 Tìm kiếm, duy trì và thu hút khách hàng.......................................47
3.2.1.4 Nâng cao chất lượng sản phẩm hiện tại........................................48

3.2.1.5 Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng...................................................48
3.2.2 Giải pháp đối với hoạt động cho vay..................................................49
3.2.2.1 Mở rộng cho vay dài hạn.............................................................49
3.2.2.2 Phát triển dịch vụ bán lẻ và nâng cao chất lượng dịch vụ ............49
3.2.3 Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng................................................50
3.2.4 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ...............................52
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................................53
.......
3.3.1 Kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước .................................. 53
3.3.2 Kiến nghị đối với AGRIBANK VN....................................................54
KẾT LUẬN..........................................................................................................56
PHỤ LỤC
Tài liệu tham khảo

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AGRIBANK: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.
CN: Chi nhánh
SG: Sài gòn
PGD: Phòng giao dịch
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHNN: Ngân hàng nhà nước
TCTD : Tổ chức tín dụng
DN : Doanh nghiệp
KH : Khách hàng
ST: Số tiền
TT: Tỷ trọng
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ.
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1: Sơ đồ quy trình cho vay.

Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của CN AGRIBANK SÀI GÒN.
Sơ đồ 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của PGD Số 2.
BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 2.1: Tổng nguồn vốn huy động
Biểu đồ 2.2: Tình hình lãi suất huy động
Biểu đồ 2.3: Dư nợ theo thời gian
Biểu đồ 2.4: Dư nợ theo ngành kinh tế
Biểu đồ 2.5: Dư nợ theo thành phần kinh tế
Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay theo thời gian
Biểu đồ 2.7: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế
Biểu đồ 2.8: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
Biểu đồ 2.9: Tình hình lãi suất cho vay
Biểu đồ 2.10: Doanh số thu nợ theo thời gian
Biểu đồ 2.11: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế
Biểu đồ 2.12: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế
BẢNG BIỂU:
Bảng 2.1: Bảng cơ cấu tổ chức cán bộ công nhân viên của PGD Số 2.
Bảng 2.2: Kết quả tình hình hoạt động tín dụng của PGD Số 2.
Bảng 2.3: Tổng nguồn vốn huy động
Bảng 2.4: Tình hình lãi suất huy động qua các năm
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay theo thời gian
Bảng 2.6: Dư nợ theo ngành kinh tế
Bảng 2.7: Dư nợ theo thành phần kinh tế
Bảng 2.8: Nợ quá hạn
Bảng 2.9: Doanh số cho vay theo thời gian
Bảng 2.10: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế
Bảng 2.11: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
Bảng 2.12: Lãi suất cho vay qua các năm.
Bảng 2.13: Doanh số thu nợ theo thời gian
Bảng 2.14: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế

Bảng 2.15: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế
Bảng 3.1: Tổng hợp hoạt động tín dụng.
1. Lý do chọn đề tài:
Sự phát triển ngày càng lớn mạnh cả về nội dung và chất lượng của hệ thống Ngân hàng
thương mại trong bối cảnh toàn cầu hoá hiện nay đã có tác động lớn, thúc đẩy nhanh tốc độ tăng
trưởng kinh tế, tạo tiền đề cho quá trình mở cửa và hội nhập. Nhờ vào hoạt động của hệ thống ngân
hàng mà nhu cầu sử dụng vốn để duy trì và mở rộng quy mô sản xuất của các thành phần kinh tế
được đáp ứng, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh diễn ra một cách nhanh chóng và
hiệu quả. Ngành ngân hàng xứng đáng là công cụ đắc lực hỗ trợ cho Nhà Nước trong việc kiềm
chế, đẩy lùi lạm phát, ổn định giá cả.
Tuy nhiên, việc gỡ bỏ hoàn toàn hàng rào bảo hộ đối với ngành tài chính trong xu thế hội
nhập vào các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới đang đem đến những thách thức rất lớn đối với hệ
thống Ngân hàng thương mại ở nước ta, thậm chí sẽ có không ít ngân hàng thương mại phải chấp
nhận bị thâu tóm, sáp nhập, hoặc rút lui khỏi thị trường nếu không đủ sức cạnh tranh với hệ thống
ngân hàng nước ngoài. Không ít các khó khăn đã đặt ra cho hệ thống ngân hàng thương mại nói
chung và ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn nói riêng, nhưng với tính năng hoạt động
nhạy bén trong cạnh tranh và biết hướng vào hệ khách hàng cá nhân và các doanh nghiệp đã giúp
cho Agribank tìm được thị phần riêng, vượt qua khó khăn và trở thành một ngân hàng hàng đầu
Việt Nam.Trong đó, công tác tín dụng là hoạt động quan trọng mang lợi nhuận cao nhất, đóng góp
nhiều nhất vào tổng thu nhập của ngân hàng. Đặc biệt là tín dụng ngắn hạn, đóng vai trò quan trọng
trong việc điều tiết, cung cấp vốn cho mọi hoạt động của các ngành kinh tế góp phần thúc đẩy sự
phát triển của đất nước sau khi đã hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Vốn tín dụng tham gia thường
trực hơn vào vòng tuần hoàn vốn ở tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp và cá nhân, các quan hệ tín dụng ngày càng sâu rộng hơn. Phải làm sao cho mỗi đồng
vốn tín dụng phát ra phải đem lại hiệu quả thiết thực cho xã hội nói chung và duy trì cũng cố chức
năng kinh doanh của ngân hàng nói riêng là một vấn đề lớn được đặt ra.
Để giải quyết vấn đề này, trong quá trình đổi mới hoạt động tín dụng các ngân hàng ngày
càng tìm ra nhiều biện pháp tích cực có hiệu quả để nâng cao chất lượng tín dụng. Tuy nhiên, đổi
mới là một quá trình phát triển và biến đổi không ngừng, bên cạnh những thành quả đạt được còn
có những trở ngại cần phải khắc phục. Vì vậy, trong quá trình thực tập được sự chỉ dẫn của các anh

chị tai PGD Số 2, của giáo viên hướng dẫn cùng với những kiến thức đã được học trên trường, qua
sách báo, em đã chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Agribank - CN Sài
Gòn - PGD Số 2” để làm khóa luận tốt nghiệp với mong muốn chất lượng hoạt động tín dụng của
hệ thống ngân hàng nói chung và Ngân Hàng Agribank nói riêng ngày càng nâng cao chất lượng và
phát triển để có được một môi trường tài chính ổn định, lành mạnh trong cương vị là một thành
viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO).
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Trên cơ sở quan sát và phân tích thực tế về hoạt động tín dụng của ngân hàng Agribank –
CN Sài Gòn - PGD Số 2. Từ đó rút ra được những mặt hạn chế còn tồn tại và đề xuất giải
pháp để hoàn thiện hoạt động tín dụng cho PGD Số 2.
3. Phương pháp nghiên cứu :
Nghiên cứu về lý thuyết hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại và nghiên cứu thực
tế hoạt động tín dụng tại ngân hàng Agribank - CN Sài Gòn - PGD Số 2, ghi nhận các số
liệu có được của phòng tín dụng tại ngân hàng AGRIBANK, PGD Số 2, CN Sài Gòn để so
sánh, phân tích, tổng hợp nhằm đưa ra những giải pháp để hoàn thiện hoạt động tín dụng
cho PGD Số 2.
4. Phạm vi nghiên cứu :
 Đối tượng nghiên cứu: hoạt động huy đông vốn và cho vay của Agribank - CN Sài
Gòn- PGD Số 2
 Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung khảo cứu thực trạng tín dụng trong hoạt động huy
động vốn và cho vay, kết quả đạt được của NH AGRIBANK CN Sài Gòn, PGD Số 2
trong giai đoạn 2008 - 2010.

5. Kết cấu khóa luận :
 Chương I: Những vấn đề lý luận về tín dụng.
 Chương II: Thực trạng hoạt động tín dụng tại Agribank - CN Sài
Gòn - PGD Số 2
 Chương III: Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Agribank-
CN Sài Gòn - PGD Số 2.


Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng GVHD: Th.s Ngô Ngọc Cương
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG
1. 1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM TÍN DỤNG:
1.1. Khái niệm tín dụng:
Tín dụng xuất phát từ gốc từ Latinh: Gredittum - tức là tin tưởng, tín nhiệm.
Tín dụng được diễn giải theo ngôn ngữ Việt Nam là sự vay mượn.
1.1.2 Đặc điểm tín dụng:
Trong thực tế tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng nhưng ở bất cứ
dạng nào tín dụng cũng thể hiện 2 mặt cơ bản:
 Người sở hữu một số tiền hoặc hàng hóa chuyển giao cho người khác sử
dụng trong một thời gian nhất định.
 Đến thời hạn do 2 bên thỏa thuận, người sử dụng hoàn lại cho người sở hữu
1 giá trị lớn hơn. Phần tăng thêm được gọi là phần lời hay nói theo ngôn
ngữ kinh tế là lãi suất.
1.1.3 Các hình thức tín dụng:
Tín dụng cho vay tồn tại dưới rất nhiều hình thức, nhiều tên gọi. Tuy nhiên,
căn cứ vào một số các tiêu thức khác nhau để phân chia tín dụng ngân hàng. Dưới
đây là một số cách phân chia mà Ngân hàng thường sử dụng khi phân tích và đánh
giá.
a) Phân loại theo thời hạn tín dụng:
Theo cách này tín dụng ngân hàng được phân làm 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: là khoản tín dụng dưới 1 năm và được sử dụng để
bổ sung sự thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của doanh nghiệp, nó có thể
được vay cho những sinh hoạt cá nhân.
SVTH: Nguyễn Thị Tấn
1
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng GVHD: Th.s Ngô Ngọc Cương
- Tín dụng trung hạn: là khoản tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm. Loại tín
dụng này thường dùng để cung cấp, mua sắm tài sản cố định, cải tiến và

biến đổi kỹ thuật, mở rộng và xây dựng công trình nhỏ có thời hạn thu
hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là khoản tín dung có thời gian từ 5 năm trở lên. Loại
tín dụng này dùng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản như: đầu tư
xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến
và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
b) Phân loại theo mục đích:
Theo tiêu thức này thì tín dụng ngân hàng được phân chia rất đa dạng và phong
phú:
- Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản, nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp thương
mại và dịch vụ.
- Cho vay công nghiệp và thương mại: là cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực này.
- Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất
như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, lao động, ....
- Cho vay cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như
mua sắm các vật dụng đắt tiền. Ngày nay Ngân hàng còn cho vay để trang trải các
khoản chi phí thông thường của đời sống thông dụng dưới tên gọi là tín dụng tiêu
dùng và phát hành thẻ tín dụng là một ví dụ.
- Thuê mua và các loại tín dụng khác.
c) Phân loại theo căn cứ đảm bảo:
- Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba. Việc cho vay chỉ dựa trên uy tín. Đối vói
những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh,
quản trị có hiệu quả thì Ngân hàng có thể cấp tín dụng mà không đòi hỏi nguồn thu
nợ bổ sung.
SVTH: Nguyễn Thị Tấn
2
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng GVHD: Th.s Ngô Ngọc Cương

- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay được Ngân hàng cung cấp với điều
kiện phải có tài sản thế chấp hoặc cần có bảo lãnh của bên thứ ba. Đối với khách
hàng không có uy tín cao đối với Ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có bảo đảm.
Sự bảo đảm này căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ
sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn nhằm bù lại khoản tiền vay trong
trường hợp người vay không có khả năng trả nợ.
d) Phân loại theo đối tượng tín dụng:
Theo tiêu thức này thì tín dụng được chia làm 2 loại:
- Tín dụng lưu động: loại nào được cấp phát để hình thành vốn lưu động của
các tổ chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hoá đối với xí nghiệp,
thương nghiệp, bù đắp vốn lưu động thiếu hụt tạm thời.
- Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được cấp phát để hình thành tài sản
cố định. Loại này thường được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến
và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các công trình mới. Thời
hạn cho vay đối với loại này là trung và dài hạn.
e) Phân loại theo phương thức hoàn trả tiền vay:
Theo cách này thì khoản cho vay có thể được hoàn trả theo hai cách. Cách
thứ nhất là trả một lần cả vốn gốc và lãi khi đến hạn. Hai là khoản tiền vay sẽ được
trả làm nhiều lần theo nhiều kỳ.
f) Phân loại theo xuất xứ vốn vay:
Có loại do ngân hàng trực tiếp cho vay, có loại cho vay gián tiếp tức là ngân
hàng mua lại nợ từ chủ nợ khác.
g) Phân loại theo hình thức giá tự có:
Một là cho vay bằng tiền, đây là loại cho vay chủ yếu của các ngân hàng
được thực hiện bằng các kỹ thuật khác nhau.
Hai là cho vay bằng tài sản - loại này được áp dụng phổ biến dưới hình thức
tài trợ thuê mua.
SVTH: Nguyễn Thị Tấn
3
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng GVHD: Th.s Ngô Ngọc Cương

h) Phân loại theo thành phần kinh tế:
- Tín dụng đối với thành phần kinh tế quốc doanh.
- Tín dụng đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
1.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng:
Hoạt động tín dụng xét ở góc độ hoạt động của ngân hàng:
Các khoản tín dụng của ngân hàng có chất lượng tốt khi hiệu quả sử dụng
vốn cao, an toàn và mang lại hiệu quả kinh tế cho chủ thể sử dụng đồng thời mang
lại một mức lợi nhuận nào cho ngân hàng. Dưới đây là một số chỉ tiêu đánh giá
chất lượng tín dụng đối với ngân hàng:
a) Các chỉ tiêu về sử dụng vốn:
- Lương dư nợ tích lũy đến thời điểm hết kỳ và cơ cấu dư nợ (ngắn, trung
và dài hạn)
- Tỷ lệ cho vay trên tổng vốn dư nợ
Tổng dư nợ đến kỳ hạn
Tỷ lệ cho vay =
Tổng lượng vốn huy động tích lũy
Tỷ lệ này cho biết khả năng ngân hàng tận dụng nguồn vốn huy động trong
hoạt động tín dụng.
- Cơ cấu cho vay theo mức lãi suất và lãi suất cho vay bình quân. Chỉ tiêu
này cho thấy được mức lãi suất cho vay bình quân của ngân hàng. Nói chung, lãi
suất cho vay bình quân phải lớn hơn lãi suất huy động bình quân thì ngân hàng
mới hoạt động và có lãi.
SVTH: Nguyễn Thị Tấn
4
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng GVHD: Th.s Ngô Ngọc Cương
- Vòng quay vốn tín dụng trong năm
Dư nợ trong năm
Vòng quay vốn tín dụng trong năm =
Dư nợ bình quân năm
Chỉ tiêu này cho ta biết một đồng vốn của ngân hàng được cho vay bao

nhiêu lần trong năm. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, nó chứng tỏ ngân hàng thu
được nhiều nợ và chứng tỏ rằng nguồn vốn mà ngân hàng đã đầu tư vào hoạt động
kinh doanh có hiệu quả.
b) Các chỉ tiêu về doanh lợi:
- Tổng doanh thu của ngân hàng từ hoạt động tín dụng.
- Cơ cấu thu nhập từ các hoạt động tín dụng của ngân hàng và từ trong hoạt
động kinh doanh khác.
- Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế của ngân hàng.
Hoạt động tín dụng xét ở góc độ người đi vay:
Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn:
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho ta biết được khả năng trả khoản nợ vay trong ngắn hạn của
khách hàng sau khi sử dụng đồng vốn vay của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn
càng tốt, thể hiện ý chí trả nợ của khách hàng.
a) Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài chính :
Nguồn vốn chủ sỡ hữu
Năng lực đi vay =
Nguồn vốn đi vay
Chỉ tiêu này cho biết khả năng khách hàng vay được bao nhiêu đồng vốn của ngân
hàng dựa trên nguồn vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, nó chứng tỏ
khả năng tài chính (tài sản đảm bảo) của khách hàng ổn định và chắc chắn.
SVTH: Nguyễn Thị Tấn
5
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng GVHD: Th.s Ngô Ngọc Cương
Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh:
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu = x 100%
Doanh thu

Chỉ tiêu này đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của đồng vốn vay
của khách hàng. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, vì lợi nhuận càng cao thì khả năng
trả nợ và lãi vay cho ngân hàng càng cao.
SVTH: Nguyễn Thị Tấn
6
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng GVHD: Th.s Ngô Ngọc Cương
1.2. SƠ ĐỒ QUI TRÌNH TÍN DỤNG:
Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHO VAY

Hồ sơ
không đầy đủ Hồ sơ không hợp lệ
Đầy đủ
Không hợp lệ

Không đạt

Không duyệt


Không duyệt
Duyệt

Sai
mục đích

Khách hàng trả nợ Đủ điều kiện Không đủ điều kiện

Khách hàng trả nợ
Không trả nợ Không trả nợ


( Trích: Sổ tay tín dụng PGD Số 2 )
SVTH: Nguyễn Thị Tấn
7
Khách hàng
Cán bộ tín dụng
hướng dẫn khách
hàng bổ sung hồ sơ
Nộp hồ sơ xin vay vốn
Cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ
Thẩm định
Trưởng (Phó) phòng tín dụng
Trình Giám Đốc
duyệt
Phát tiền vay
Từ chối cho vay
Thu hồi vốn vay
Theo dõi tiền vay
Đến hạn thu hồi vốn gốc + lãi
Trả hồ sơ cho khách hàng
Xin gia hạn
nợ
Giải chấp tài sản thế chấp
Thu hồi nợ
Phát mãi tài sản thế chấp
Nợ quá hạn
Đến hạn trả nợ
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng GVHD: Th.s Ngô Ngọc Cương
Phân tích sơ đồ tín dụng:
Bước 1: Tiếp xúc, tìm hiểu và hướng dẫn khách hàng
Khách hàng có nhu cầu vay vốn sẽ trực tiếp gặp cán bộ tín dụng phụ trách

địa bàn của mình để được hướng dẫn cụ thể về thủ tục vay vốn. Cán bộ tín
dụng sẽ tìm hiểu sơ bộ những thông tin liên quan đến khách hàng. Từ đó
hướng dẫn cho khách hàng một cách cụ thể, đầy đủ về các điều kiện cũng
như thủ tục vay vốn của Ngân hàng theo cơ chế tín dụng hiện hành. Sau khi
tiếp xúc, tìm hiểu khách hàng, cán bộ tín dụng sẽ yêu cầu khách hàng nộp
các loại giấy tờ cần thiết, vd:
Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân hoặc thể nhân của khách hàng.
Đối với pháp nhân: Giấy phép thành lập, quyết định thành lập công ty…
Nếu đầy đủ các giấy tờ thì cán bộ tín dụng sẽ lập tờ trình sơ bộ về khách
hàng, trình lên Trưởng (Phó) phòng nghiệp vụ kinh doanh, trong đó nêu rõ ý kiến
và lý do đề xuất tiếp tục thẩm định cho vay hoặc từ chối cho vay.
Bước 2: Thẩm định cho vay
Cán bộ tín dụng sẽ tiến hành thẩm định các vấn đề sau:
Năng lực pháp lý của khách hàng: cán bộ tín dụng sẽ xem xét, kiểm tra khách
hàng dựa trên những giấy tờ mà Ngân hàng đã yêu cầu khách hàng nộp, qua đó sẽ
quyết định khách hàng có đủ điều kiện để được vay vốn hay không.
Tình hình tài chính của khách hàng :
Thẩm định kế hoạch sản xuất kinh doanh hoặc phương án sử dụng vốn của
khách hàng. Thẩm định và đánh giá tình hình tài chính của đơn vị .
Thẩm định tài sản thế chấp, cầm cố thì việc đầu tiên là xem xét các giấy tờ
liên quan đến tài sản có đầy đủ, hợp lệ và hợp pháp không, có nằm trong khu vực
quy hoạch hay giải tỏa không.
SVTH: Nguyễn Thị Tấn
8
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng GVHD: Th.s Ngô Ngọc Cương
Thẩm định thực tế: cán bộ tín dụng sẽ đi khảo sát nơi sản xuất kinh doanh để
xem xét tình hình hoạt động thực tế của khách hàng: việc kinh doanh, quy trình
công nghệ sản xuất, cách thức tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh… Ngoài ra cán
bộ tín dụng còn phải xem xét tài sản thế chấp, cầm cố có đúng, phù hợp với những
giấy tờ mà khách hàng đã xuất trình hay không cũng như tình trạng hiện tại của

nó.
Sau khi đã nghiên cứu, thẩm định tỷ mỹ và toàn diện về khách hàng và hồ sơ
vay, cán bộ tín dụng sẽ lập Báo cáo kết quả thẩm định món vay.
Báo cáo thẩm định kết quả món vay cùng với toàn bộ hồ sơ xin vay vốn của
khách hàng sẽ được trình lên Trưởng phòng nghiệp vụ kinh doanh.
Bước 3: Xét duyệt cho vay
Trưởng phòng nghiệp vụ kinh doanh xem xét lại hồ sơ, thẩm định lại các chỉ
tiêu đã được cán bộ tín dụng tính toán, sau đó ghi ý kiến vào Báo cáo thẩm định
kết quả món vay cho vay hoặc không cho vay rồi trình bộ hồ sơ lên Giám đốc
(hoặc Phó Giám đốc).
Giám đốc sẽ căn cứ vào Báo cáo thẩm định kết quả món vay có chữ ký của
cán bộ tín dụng, Trưởng phòng nghiệp vụ kinh doanh và hồ sơ của khách hàng để
quyết định cho vay hay không cho vay.
Bước 4: Hướng dẫn khách hàng đi công chứng, đi công chứng và ký
hợp đồng tín dụng
Sau khi đã được Giám đốc duyệt cho vay, cán bộ tín dụng sẽ làm hồ sơ bao
gồm:
Giấy đề nghị vay vốn .
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Biên bản xác định giá trị tài sản bảo đảm.
Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất .
Hồ sơ này khách hàng sẽ đi xác nhận ở Phường hoặc mang đi công chứng.
Sau khi đã đi chứng phường hoặc đi công chứng, khách hàng nộp lại toàn bộ
hồ sơ tài sản thế chấp cho ngân hàng, để cán bộ tín dụng kiểm tra lại. Khi các thủ
tục đã hoàn tất thì cán bộ tín dụng sẽ lập Hợp đồng tín dụng.
SVTH: Nguyễn Thị Tấn
9
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng GVHD: Th.s Ngô Ngọc Cương
Bước 5: Giải ngân
Bộ hồ sơ vay vốn của khách hàng sau khi đã được trình ký đầy đủ thì cán bộ

tín dụng sẽ chuyển toàn bộ hồ sơ cho Phòng kế toán – ngân quỹ. Bộ phận ngân
quỹ tiến hành thủ tục giải ngân cho khách hàng. Với món vay ≤ 10 triệu đồng,
khách hàng sẽ giữ sổ vay vốn để khi đến hạn sẽ cầm sổ đến Ngân hàng trả nợ gốc
và lãi. Còn với những món vay trên 10 triệu đồng có tài sản làm đảm bảo, khách
hàng sẽ giữ 1 Hợp đồng tín dụng, 1 Hợp đồng thế chấp tài sản và Giấy biên nhận
thế chấp.
Bước 6: Kiểm tra việc sử dụng vốn vay
Sau khi đã giải ngân cho khách hàng, cán bộ tín dụng phải chú trọng công tác
kiểm tra sau khi cho vay để xem khách hàng có sử dụng tiền vay đúng mục đích
hay không, theo dõi chặt chẽ tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính,
tình hình công nợ của khách hàng. Đối với cho vay có tài sản làm đảm bảo, cán bộ
tín dụng phải xem xét việc khai thác sử dụng tài sản có làm hư hại hoặc giảm chất
lượng, giá trị tài sản hay không, định giá lại giá trị tài sản theo thời giá và hiện
trạng.
Bước 7: Thu nợ – thu lãi
Việc thu lãi và thu nợ được tiến hành theo đúng thủ tục trong hợp đồng.
Trước khi đến hạn thu nợ, cán bộ tín dụng phải gửi giấy báo nợ đến hạn cho
khách hàng, đồng thời tìm hiểu xem khách hàng có thể trả nợ vay được hay không
để tìm biện pháp thu hồi nợ vay hoặc gia hạn nợ vay. Khi khách hàng đóng lãi trễ
hạn thì cán bộ tín dụng có trách nhiệm nhắc nhở khách hàng. Tiền lãi chưa thu sẽ
được áp dụng lãi phạt nhưng hạch toán vào tài khoản ngoại bảng để thu dần,
không nhập lãi vào nợ gốc.
Khi đến hạn mà khách hàng chưa trả được nợ vì một lý do nào đó có thể
chấp nhận được trong khi tình hình hoạt động kinh doanh vẫn được tiếp tục thì
khách hàng có thể đến Ngân hàng để xin gia hạn nợ.
Bước 8: Thanh lý hợp đồng, giải chấp tài sản thế chấp, cầm cố và tất
toán hồ sơ vay
SVTH: Nguyễn Thị Tấn
10
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng GVHD: Th.s Ngô Ngọc Cương

Khi khách hàng đã trả hết nợ, bộ phận tín dụng sẽ lập văn bản đề nghị trả
các giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản thế chấp của
khách hàng. Giám đốc sẽ căn cứ vào đề nghị của bộ phận tín dụng có xác nhận của
bộ phận kế toán để phê duyệt giải chấp. Sau đó bộ phận kho quỹ xuất kho trả lại
các giấy tờ đã giữ của khách hàng. Cán bộ tín dụng lập thông báo giải chấp tài sản
thế chấp gửi đến các cơ quan có liên quan. Sau đó bộ phận kế toán lập phiếu xuất
ngoại bảng, kết thúc hồ sơ vay và tất toán tài khoản.
(Trích: Sổ tay tín dụng PGD Số 2)
1.3. RỦI RO TÍN DỤNG:
1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng là rủi ro của ngân hàng trong quá trình cho vay, tùy phụ
thuộc phần lớn vào năng lực trả nợ của khách hàng, được biểu hiện dưới hình thức
người đi vay không trả nợ vay hay không trả nợ đúng thời hạn cho Ngân hàng như
đã cam kết trong hoạt động tín dụng.
Rủi ro tín dụng có thể xuất hiện tại thời điểm khi Ngân hàng cấp tín dụng
cho khách hàng.
1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng:
Rủi ro bồi hoàn: là rủi ro Ngân hàng không thu được khoản nợ đúng hạng.
Rủi ro khó đòi: là rủi ro xảy ra khi khách hàng vẫn có khả năng trả nợ
nhưng do hoàn cảnh nào đó như gặp khó khăn trong sản xuất, thiên tai… Làm ứ
đọng vốn nên chưa có khả năng trả nợ cho Ngân hàng. Tuy nhiên Ngân hàng cần
phải có những biện pháp khắc phục để thu nợ, nếu không sẽ dẫn đến rủi ro không
thu hồi được nợ.
Rủi ro không thu hồi được nợ: Do khách hàng thất bại trong kinh doanh
dẫn đến phá sản, mất vốn hay có ý đồ lừa đảo, không trả nợ cho Ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Tấn
11
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng GVHD: Th.s Ngô Ngọc Cương
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK

CHI NHÁNH SÀI GÒN - PHÒNG GIAO DỊCH SỐ 2.
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH AGRIBANK SÀI GÒN:
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
AGRIBANK SÀI GÒN có tiền thân là sở giao dịch AGRIBANK II được
thành lập ngày 1/4/1991 theo quyết định số 61/NHNN-QĐ của Thống đốc NHNN
VN và được đổi tên thành AGRIBANK SÀI GÒN theo quyết định số 41/QĐ-
HĐQT-TCCB, ngày 25/02/2002 của chủ tịch HĐQT AGRIBANK VN, là đơn vị
được xếp hạng doanh nghiệp nhà nước hạng 1, trực thuộc AGRIBANK VN đã
dược kiểm toán hàng năm từ năm 1994 đến nay bởi công ty kiểm toán quốc tế
PWC.
Qua 19 năm xây dựng và trưởng thành; đặc biệt là từ năm 2001 trở lại đây
thực hiện đề án phát triển hoạt động kinh doanh trên địa bàn đô thị loại 1.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động:
Cơ cấu tổ chức nhân sự của Chi nhánh bao gồm 01 Giám đốc, 03 Phó Giám
đốc và cán bộ, công nhân viên tại các phòng, tổ chuyên trách.
Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của CN AGRIBANK SÀI GÒN
(Nguồn: PGD Số 2)
SVTH: Nguyễn Thị Tấn
12
GIÁM ĐỐC
5
Phòng
giao
dịch
P.kế
toán
ngân
quỹ
P.
KH

TH
P.
tín
dụng
P.dịch
vụ và
market
ing
P. kinh
doanh
ngoại
hối
P.kiểm
tra
kiểm
soát nội
bộ
P.hành
chính
nhân
sự
P.
điện
toán
PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC

×