Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

Báo cáo môn Tài chính doanh nghiệp ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.48 KB, 51 trang )

LOGO
ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN
NHÓM THỰC HIỆN
1. NGUYỄN MINH LUÂN
2. NGUYỄN THỊ HOÀNG OANH
3. NGUYỄN THỊ HẠNH
4. NGUYỄN THỊ THU HẰNG
5. PHẠM NGỌC HÂN
THUYẾT TRÌNH ĐỀ TÀI
LỚP TCDN ĐÊM 5
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ QUYỀN CHỌN
QUYỀN CHỌN MUA
(CALL OPTION)
QUYỀN CHỌN BÁN
(PUT OPTION)
NGƯỜI MUA
CALL OPTION
NGƯỜI BÁN
CALL OPTION
NGƯỜI MUA
PUT OPTION
NGƯỜI BÁN
PUT OPTION
GIÁ THỰC HIỆN
NGÀY ĐÁO HẠN
PHÍ QUYỀN CHỌN
QUYỀN
CHỌN
KIỂU MỸ
QUYỀN
CHỌN KIỂU


CHÂU ÂU

Cổ phiếu FPT hiện tại (tháng 4/2012) có giá 59.000
GIÁ TRỊ CỦA QUYỀN CHỌN
Ngày thực
hiện
Giá thực
hiện
Giá quyền
chọn mua
Giá quyền
chọn bán
Tháng 7/2012
Tháng 10/2012
Tháng 10/2012
55.000
55.000
59.000
5.000
7.000
4.500
2.500
3.500
5.500

Cổ phiếu FPT hiện tại (tháng 4/2012) có giá 59.000
GIÁ TRỊ CỦA QUYỀN CHỌN
Ngày thực hiện
Giá thực
hiện

Giá quyền
chọn mua
Giá quyền
chọn bán
Tháng 10/2012 59.000 4.500 5.500
GT cổ phần
GT QC mua GT QC bán
Giá cổ phần Giá cổ phần Giá cổ phần
59k 59k 59k
59k
59k
GIÁ TRỊ CỦA QUYỀN
CHỌN NẾU THỰC
HIỆN NGAY HOẶC TẠI
THỜI ĐIỂM ĐÁO HẠN
GIÁ TRỊ CỦA QUYỀN CHỌN
=
ĐỘ CHÊNH LỆCH GiỮA
GIÁ THỰC HIỆN VÀ GIÁ
TRỊ TRƯỜNG CỦA CP
TẠI THỜI ĐIỂM ĐÁO HẠN
QC MUA: có giá trị khi Giá thực hiện < Giá thị trường
QC BÁN: có giá trị khi Giá thực hiện > Giá thị trường
GIÁ TRỊ CỦA QUYỀN CHỌN
59k
59k
Giá trị
cổ phần
Giá trị của
QC mua nếu

thực hiện
GIÁ TRỊ CỦA QUYỀN CHỌN
XÁC ĐỊNH
GIÁ TRỊ CỦA QUYỀN CHỌN
Là những gì mà người sở hữu quyền chọn nhận được
tại thời điểm quyền chọn đáo hạn hoặc tại thời điểm
người sở hữu quyền chọn thực hiện quyền chọn
GIÁ TRỊ NỘI TẠI GIÁ TRỊ THỜI GIAN
Là giá trị nhỏ nhất của QC
MAX (0, St – X)
Là khoảng giá trị trừu tượng
được tạo thành từ các yếu tố:
Thời gian đáo hạn
Giá thực hiện
Lãi suất phi rủi ro
Độ bất ổn của tài sản cơ sở
ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN
MÔ HÌNH NHỊ PHÂN
ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN
Cổ phiếu của công ty FPT
Thời điểm hiện tại 4/2012, quyền chọn có thời hạn 6 tháng.
+ Giá cổ phiếu hiện tại S = 60.000 đ
+ Giá thực hiện quyền chọn: 60.000 đ
+ Lãi suất 2,5%/6 tháng hoặc 5%năm
Giả sử vào thời điểm đáo hạn giá cổ phần theo 2 xu hướng.
+ Tăng 25% ( từ 60.000 lên 75.000) -> Thực hiện quyền,
quyền chọn có giá trị = 75.000 – 60.000 = 15.000
+ Giảm 20% ( từ 60.000 xuống 48.000) -> Không thực hiện
quyền, quyền chọn có giá trị bằng 0
Các thành quả có thể có của quyền chọn


ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN
Giá CP =
48.000
Giá CP =
75.000
Giá trị của QC
khi thực hiện
0 15.000
H =
Chênh lệch của giá QC có thể có
Chênh lệch của giá CP có thể có
=
=
15.000 - 0
75k – 48k
5/9

Ta sẽ tạo ra một danh mục đầu tư B có thành quả
tương tự như việc ta mua một quyền chọn mua cổ
phiếu FPT nêu trên

Danh mục đầu tư B: mua 5/9 cổ phiếu FPT ở hiện
tại = vốn đầu tư + vốn vay ngân hàng

Số vốn vay ngân hàng có kỳ hạn trả nợ là 6 tháng =
kỳ hạn của quyền chọn mua

ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN
ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN

Thành quả của danh mục
A
Thành quả của danh mục B=
Đầu tư vào
danh mục A
Đầu tư vào
danh mục B
=
Giá trị của QC mua Số vốn đầu tư
Các thành quả của danh mục đầu tư B

ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN
Giá CP =
48.000
Giá CP =
75.000
Giá của 5/9 CP 26.667 41.667
Trả nợ vay + lãi 26.667 26.667
Tổng thành quả 0 15.000
Tổng số tiền trả nợ vay + lãi phải = 26.667 đồng thì mới
làm cho thành quả của danh mục đầu tư B bằng với thành
quả của việc mua một quyền chọn mua cổ phiếu FPT

ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN
Sau 6 tháng, vốn vay + lãi vay = 26.667 đồng
Ở hiện tại, vốn vay =
26.667
(1 + r)
=
26.667

1,025
=
26.016
Số vốn đầu tư
vào danh mục B
=
Giá trị của
5/9 CP FPT
ở hiện tại
-
Vốn vay ở
hiện tại
=
5/9 x 60.000
-
26.016
=
7.317

h = 5/9 là tỷ số phòng ngừa (delta quyền chọn)
Ta có:
ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN
7,317
0.025) (1
48.000 x 9/5
- 60.000 x
9
5
=
+

Delta x Giá CP Khoản vay ngân hàng
( công thức BLACK – SCHOLES)

Để tính giá trị của quyền chọn: ta tìm một kết hợp giữa
cổ phần và nợ vay để tái tạo một đầu tư vào quyền chọn
ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN

Để định giá QC MUA, ta tạo ra danh mục B là đầu tư
vốn và vay ngân hàng 1 khoản tiền để mua delta cổ phần

Để định giá QC BÁN, ta tạo ra danh mục C là bán delta
cổ phần, đem số tiền bán và đầu tư thêm một số vốn để
cho vay

Định giá quyền chọn bằng MÔ HÌNH NHỊ PHÂN 1
THỜI KỲ

MÔ HÌNH NHỊ PHÂN là mô hình chỉ tính trường hợp giá
cổ phiếu hoặc tăng lên hoặc giảm xuống

Trong một khoảng thời gian, giá cổ phiều dao động tăng
giảm nhiều lần, nhưng trong MÔ HÌNH NHỊ PHÂN 1
THỜI KỲ, xem như ta chỉ xét thời gian là 1 đơn vị, cổ
phiếu chỉ thay đổi giá 1 lần
ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN

Công thức tổng quát định giá quyền chọn bằng MÔ HÌNH
NHỊ PHÂN MỘT THỜI KỲ (phương pháp không quan
tâm đến rủi ro)
ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN

r
CppC
C
du
+
−+
=
1
)1(
du
dr
p

−+
=
1
với

r : lãi suất

u : 1 + % tăng giá của cổ phiếu

d : 1 - % giảm giá của cổ phiếu

Cu : giá trị của QC khi cổ phiếu tăng giá

Cd : giá trị của QC khi cổ phiếu giảm giá

Áp dụng công thức định giá quyền chọn bằng MÔ HÌNH
NHỊ PHÂN 1 THỜI KỲ vào ví dụ ta có:


r = 2,5%

u = 1 + 25% = 1,25

d = 1 – 20% = 0,8

Cu = 15.000

Cd = 0
ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN
p = 0,5
C =
0,5 x 15.000 + (1-0,5) x 0
1 + 0,025
=
7.317
ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN
MÔ HÌNH BLACK - SCHOLES
www.themegallery.com
Company Logo
NH GI QUYN CHN
GIễI HAẽN CUA MO HèNH NHề PHAN
Mụ hỡnh nh giỏ quyn chn
nh phõn hi t vo mt giỏ tr
c th trong gii hn.
www.themegallery.com
Company Logo
ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN


Mô hình nhị phân được gọi là mô hình thời gian rời rạc. Khi
thời gian trôi đi, giá cổ phiếu nhảy từ mức này sang một trong hai
mức tiếp theo.

Mô hình Black-Scholes đã sử dụng khuôn khổ mô
hình thời gian liên tục để định giá quyền chọn.
www.themegallery.com
Company Logo
ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN
GIẢ ĐỊNH CỦA MÔ HÌNH BLACK - SCHOLES

Giá cổ phiếu biến động ngẫu nhiên và phát triển theo phân phối
logarit chuẩn.

Lãi suất phi rủi ro và độ bất ổn của tỷ suất sinh lợi theo logarit
của cổ phiếu không thay đổi trong suốt thời gian đáo hạn của
quyền chọn.

Không có thuế và chi phí giao dịch.

Cổ phiếu không trả cổ tức.

Các quyền chọn là kiểu Châu Âu.
www.themegallery.com
Company Logo
ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN
PV(EX)] x )[N(d - S] x )[N(d
21
Giá trị của QC mua =
2




)]ln[S/PV(EX
d
1
+=
Tσd d
12
−=

N(d) : hàm mật độ xác suất chuẩn tích lũy

EX : giá thực hiện của quyền chọn

PV(EX) : chiết khấu của EX với lãi suất phi
rủi ro r
f

t : số kỳ cho đến ngày thực hiện

S : giá cổ phần hiện nay

×