Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 43 trang )

Tuần 23
Tập đọc –kể chuyện
I/ Mục tiêu :
*Tập đọc :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh
học sinh đòa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương:
quảng cáo, biểu diễn, ảo thuật, nổi tiếng, tổ chức, lỉnh kỉnh, rạp xiếc,
- Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Nắm được nghóa của các từ mới: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài.
- Nắm được cốt truyện và ý nghóa của câu chuyện: Khen ngợi hai chò em Xô-phi là những
em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu
quý trẻ em.
3. Thái độ:
- GDHS tình thân ái, biết giúp đỡ mọi người
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Chiếc máy bơm ( 4’ )
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Ác-si-mét đã nghó ra cách gì để làm cho nước chảy ngược lên,
giúp nông dân đỡ vất vả ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )


- Giáo viên treo tranh minh hoạ chủ điểm và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên giới thiệu: chủ điểm Nghệ thuật là chủ điểm nói về những
người làm công tác nghệ thuật ( nghệ só, nhà văn, nhà thơ, nhạc só, hoạ
só, diễn viên xiếc…); những hoạt động nghệ thuật: các bộ môn nghệ
thuật…
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Nhà ảo
thuật”.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc và
tìm hiểu bài ( 15’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn
bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
- Hát
- 3 học sinh đọc
- Học sinh trả lời
- Các bạn thiếu nhi đang biểu diễn các tiết
mục văn nghệ: hát chèo, thổi kèn, đánh đàn,
đóng vai hề, có bạn đang vẽ
- Học sinh quan sát và trả lời
- Học sinh lắng nghe.
Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn
nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài

- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhòp
đọc thong thả, chậm rãi.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ
hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4
đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán
phục, đại tài
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
- Cho cả lớp đọc Đồng thanh
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài (18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan
trọng và diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Vì sao chò em Xô-phi không đi xem ảo thuật ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Hai chò em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế
nào ?
+ Vì sao hai chò em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi :
+ Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô-phi và Mác ?
+ Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà?

+ Theo em, chò em Xô-phi đã được xem ảo thuật chưa ?
- Giáo viên : nhà ảo thuật Trung Quốc nổ tiếng đã tìm đến tận nhà hai
bạn nhỏ để biểu diễn, bày tỏ sự cảm ơn đối với hai bạn. Sự ngoan
ngoãn và lòng tốt của hai bạn đã được đền đáp.
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
- Giáo viên chốt: Khen ngợi hai chò em Xô-phi là những em bé ngoan,
sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu
quý trẻ em.
- Cá nhân
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
- Cá nhân
- Cá nhân, Đồng thanh.
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm ba.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
- Vì bố của các em đang nằm viện, mẹ rất
cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám
xin tiền mẹ mua về.
- Tình cờ gặp chú Lí ở ga, hai chò em đã giúp
chú mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp
xiếc.
- Hai chò em nhớ lời mẹ dặn không được làm
phiền người khác nên không muốn chờ chú trả
ơn.
- Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan, đã
giúp đỡ chú.
- Đã xảy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ khác:

một cái bánh bỗng biến thành hai; các dải
băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra; một chú
thỏ trắng mắt hồng nằm trên chân Mác.
- Chò em Xô-phi đã được xem ảo thuật ngay
tại nhà.
- Học sinh suy nghó và tự do phát biểu
Tập đọc –kể chuyện
I/ Mục tiêu :
*Kể chuyện :
1.Rèn kó năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh biết nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện
Nhà ảo thuật theo lời của Xô-phi ( hoặc Mác )
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp
với diễn biến của câu chuyện.
2.Rèn kó năng nghe :
- Biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bò :
3. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
4. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối
- Cho học sinh đọc truyện theo cách phân vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.

 Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện
theo tranh. ( 20’ )
Mục tiêu : giúp học sinh dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ,
học sinh biết nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện Nhà ảo thuật theo
lời của Xô-phi ( hoặc Mác )
Phương pháp : Quan sát, kể chuyện
- Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa
vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh biết nhập vai kể lại tự nhiên câu
chuyện Nhà ảo thuật theo lời của Xô-phi ( hoặc Mác )
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Cho học sinh quan sát tranh và nêu nội dung truyện trong từng tranh
• Tranh 1: hai chò em Xô-phi và Mác xem quảng cáo về buổi biễu diễn
của nhà ảo thuật Trung Quốc
• Tranh 2: chò em Xô-phi giúp nhà ảo thuật mang đồ đạc đến nhà hát
• Tranh 3: nhà ảo thuật tìm đến tận nhà để cảm ơn hai em
• Tranh 4: Những chuyện bất ngờ xảy ra khi mọi người uống trà.
- Giáo viên nhắc học sinh: khi nhập vai mình là Xô-phi ( hay Mác ), em phải
tưởng tượng chính mình là bạn đó, lời kể phải nhất quán từ đầu đến cuối là
nhân vật đó ( không thể lúc là Xô-phi, lúc lại tưởng mình là Mác ). Nói lời
nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu
bộ; dùng từ xưng hô: tôi hoặc em.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh tự phân vai
- Cho học sinh thi dựng lại câu chuyện theo vai
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp
dẫn, sinh động nhất với yêu cầu :
 Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ?
- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Học sinh đọc truyện phân vai

- Bạn nhận xét
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học
sinh biết nhập vai kể lại tự nhiên câu
chuyện Nhà ảo thuật theo lời của Xô-phi
( hoặc Mác )
- Học sinh hình thành nhóm, phân vai
- Học sinh thi dựng lại câu chuyện.
Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một
nhóm học sinh lên sắm vai.
 Củng cố : ( 2’ )
- Giáo viên: qua giờ kể chuyện, các em đã thấy: kể chuyện khác với đọc
truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em
không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể
tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ …
- Giáo viên hỏi:
+ Các em học được ở Xô-phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào?
+ Truyện khen ngợi hai chò em Xô-phi, truyện còn ca ngợi ai nữa ?
- Cá nhân
- Yêu thương cha mẹ; Ngoan ngoãn, sẵn
sàng giúp mọi người
- Chú Lí – nghệ só ảo thuật tài ba, nhân
hậu, rất yêu quý trẻ em
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Toán
I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
( có nhớ hai lần không liền nhau )
2. Kó năng: học sinh vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động : ( 1’ )
2.Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một
chữ số ( tiếp theo ) ( 1’ )
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân
1427 x 3 ( 15’ )
Mục tiêu : giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân số có
bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ hai lần không liền nhau )
Phương pháp : giảng giải, gợi mở, động não
- GV viết lên bảng phép tính : 1427 x 3 = ?
- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính :
x
1427
3
4281
• 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2

• 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8
• 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1
• 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4
• Vậy 1427 nhân 3 bằng 4281
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- Giáo viên nhắc lại:
+ Lần 1: nhân ở hàng đơn vò có kết quả vượt qua 10, nhớ sang lần 2.
+ Lần 2: nhân ở hàng chục rồi cộng thêm “phần nhớ”
+ Lần 3: nhân ở hàng trăm có kết quả vượt qua 10, nhớ sang lần 4
+ Lần 4: nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm “phần nhớ”
 Hoạt động 2 : thực hành ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh áp dụng cách thực hiện phép nhân số
có bốn chữ số với số có một chữ số vào việc giải các bài nhanh, đúng,
chính xác
Phương pháp : Thi đua, trò chơi
Bài 1 : tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và cho HS làm bài
- GV: ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò chơi mang tên: “Hạ cánh”.
Trước mặt các con là sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các ô
- Hát
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm
vào bảng con.
- Học sinh nêu :
• Đầu tiên viết thừa số 1427 trước,
sau đó viết thừa số 3 sao cho 3 thẳng cột
với 7.
• Viết dấu nhân.
• Kẻ vạch ngang.
- Cá nhân

- HS nêu và làm bài
trống để máy bay đậu, các con hãy thực hiện phép tính sau đó cho máy bay
mang các số đáp xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các máy bay phải đậu sao
cho các số thẳng cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua trò
chơi
- Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét
Bài 2 : đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai
đúng”.
- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét
Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Tóm tắt :
1 xe : 2715 viên gạch
2 xe : …… viên gạch?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét
Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?

- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét
- Lớp Nhận xét
- Học sinh nêu
- HS nêu và làm bài
- HS thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu
- HS đọc
- Mỗi xe chở 2715 viên gạch.
- Hỏi 2 xe như thế chở bao nhiêu viên
gạch?
- HS làm bài
- Cá nhân
- HS đọc
- Một khu đất hình vuông có cạnh là
1324m.
- Tính chu vi một khu đất hình vuông
- HS làm bài
- Cá nhân
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Luyện tập.
Chính tả
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một bài thơ: chữ đầu câu viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc
câu đặt dấu chấm.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Nghe nhạc. Trình bày bài viết rõ
ràng, sạch sẽ.

- Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc ut/uc.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước: tập dượt, dược só,
ướt áo, mong ước.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em: Nghe
- viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Nghe nhạc. Điền đúng vào
chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc ut/uc.
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết
Mục tiêu: giúp học sinh nghe - viết chính xác, trình bày
đúng, đẹp bài thơ Nghe nhạc ( 20’ )
Phương pháp: Vấn đáp, thực hành
Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết
chính tả.
+ Bài thơ kể chuyện gì ?
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai.
Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết
bài, không gạch chân các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho
học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý
tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc
nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng
nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc
lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau
mỗi câu GV hỏi : Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép.

Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi
cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt :
bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp /
xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả. ( 13’ )
Mục tiêu : Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n
hoặc ut/uc
Phương pháp : Thực hành, thi đua
Bài tập 1a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
náo động hỗn láo béo núc ních lúc đó
Bài tập 1b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
ông bụt bục gỗ chim cút hoa cúc
Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi
tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
a) Bắt đầu bằng l:
Bắt đầu bằng n:
b) Có vần ut :
Có vần uc :
- Học sinh giơ tay.

- Điền l hoặc n vào chỗ trống:
- Điền ut hoặc uc vào chỗ trống:
- Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chứa
tiếng:
- Làm việc, loan báo, lánh nạn, luồn lách,
lấy, leo, lăn, lùng …
- Nuông chiều, nấu ăn, ướng báng, nói
chuyện, nung sắt, nằm ngủ …
- Sút bóng, mút kem, rút, tụt, thụt …
- Múc nước, thúc giục, chúc mừng, xúc, đúc

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh đòa phương dễ phát âm
sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương: giấy trắng, vầng trán, vờn nhè nhẹ,
khăn quàng, ,
- Biết đọc bài thơ với giọng trìu mến, thể hiện cảm xúc kính yêu, biết ơn Bác Hồ
- Biết ngắt nghỉ đúng nhòp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng giữa các khổ thơ.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài và biết cách dùng từ mới: cháu Bắc, cháu Nam
- Hiểu nội dung chính của bài thơ: bài thơ kể một em bé vẽ tranh Bác Hồ, qua đó thể hiện tình
cảm kính yêu, biết ơn của thiếu nhi Việt Nam với Bác; tình cảm yêu quý của bác với thiếu nhi,
với đất nước, với hoà bình.
3. Thái độ:
- GDHS tình cảm kính yêu Bác Hồ của thiếu nhi Việt Nam
II/ Chuẩn bò :

1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, băng nhạc bài hát Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi
đồng của nhạc só Phong Nhã, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện
đọc và Học thuộc lòng.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Nhà ảo thuật ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Nhà ảo thuật
và trả lời những câu hỏi về nội dung bài
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên: Bác Hồ là vò lãnh tụ kính yêu của dân tộc ta. Đã có
nhiều nghệ só sáng tác tranh, tượng, thơ, nhạc, kòch, phim về Bác…
Trong bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu qua bài: “Em
vẽ Bác Hồ” để thấy một bạn nhỏ cũng muốn trở thành hoạ só vẽ
Bác Hồ, gửi tình cảm kính yêu, biết ơn của bạn với Bác qua nét vẽ.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )
Mục tiêu: giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy
toàn bài.
- Biết đọc bài thơ với giọng trìu mến, thể hiện cảm xúc kính
yêu, biết ơn Bác Hồ
- Biết ngắt nghỉ đúng nhòp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng
giữa các khổ thơ
Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại

GV đọc mẫu bài thơ
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, mỗi
- Hát
- Học sinh nối tiếp nhau kể
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ
hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ. Giáo viên
nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng; nhấn giọng từ ngữ biểu cảm và thể
hiện tình cảm qua giọng đọc.
- GV giúp học sinh giải nghóa thêm những từ ngữ học sinh chưa
hiểu: cháu Bắc, cháu Nam
- Giáo viên giải nghóa thêm những từ ngữ học sinh chưa hiểu
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu
câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhòp, ý thơ
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 9’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết
quan trọng và diễn biến của bài thơ.
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ và hỏi:

+ Hình dung toàn cảnh bức tranh Bác Hồ của bạn nhỏ và tả
lại.
+ Hình ảnh Bác Hồ bế hai cháu Bắc, Nam trên tay có ý nghóa
gì ?
- Giáo viên: Đó cũng là tình cảm của Bác đối với mọi miền đất
nước, với mọi dân tộc trên đất nước.
+ Hình ảnh thiếu nhi theo bước Bác Hồ có ý nghóa gì ?
+ Hình ảnh chim trắng bay trên nền xanh có ý nghóa gì ?
+ Em biết những tranh, ảnh, tượng, hay bài hát nào về Bác
Hồ ?
+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì ?
 Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài thơ ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh học thuộc lòng bài thơ cái
cầu
Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể
hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của
mỗi dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng
dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ: cho 2 tổ thi đọc
- Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Cá nhân

- 4 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm
- Bác Hồ có vầng trán cao, tóc râu vờn nhẹ. Bác
bế trên tay hai bạn nhỏ: một bạn miền Bắc, một
bạn miền Nam. Một đoàn thiếu nhi khăn quàng
đỏ thắm tung tăng đi theo Bác. Trên bầu trời
xanh, chim bồ câu trắng đang bay lượn.
- Bác yêu quý tất cả thiếu nhi Việt Nam, từ Bắc
đến Nam
- Thiếu nhi Việt Nam luôn làm theo lời Bác Hồ
dạy./ Thiếu nhi Việt Nam là những người kế tục
sự nghiệp của Bác…
- Chim trắng bay trên trời xanh biểu hiện cuộc
sống hoà bình./ Bác Hồ mong muốn mang lại
cuộc sống hoà bình, hạnh phúc cho dân./ Ở đâu có
Bác là có hạnh phúc, bình yên.
- Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi
đồng
- Tình cảm kính yêu, biết ơn của thiếu nhi Việt
Nam với Bác; tình cảm yêu quý của bác với thiếu
nhi, với đất nước, với hoà bình
- HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến
tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ
đó thắng.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ qua trò chơi :
“Hái hoa”: học sinh lên hái những bông hoa mà Giáo viên đã viết
trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ

- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay
hết bài.
- Cá nhân
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức

- Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả khổ thơ.
- 2 - 3 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh rèn luyện kó năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ
hai lần ).
- Củng cố kó năng giải toán có hai phép tính, tìm số bò chia.
2. Kó năng : học sinh vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
2. HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( tiếp
theo )( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :

 Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ )
 Hướng dẫn thực hành : ( 33’ )
Mục tiêu : giúp học sinh rèn luyện kó năng nhân số có bốn
chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ). Củng cố kó năng
giải toán có hai phép tính, tìm số bò chia nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp : Thi đua, trò chơi
Bài 1 : đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh,
ai đúng”.
- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được cô bán hàng phải trả lại cho Bình bao nhiêu
tiền ta phải biết được những gì ?
- Giáo viên: vậy chúng ta phải tính được số tiền mua 4 quyển vở trước,
sau đó mới tính được số tiền cô bán hàng phải trả lại cho Bình.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét
Bài 3 : Tìm x :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tìm số bò chia chưa biết
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh,
ai đúng”.
- Hát

- HS nêu và làm bài
- HS thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu
- HS đọc
- Bình mua 4 quyển vở, mỗi quyển giá
1200 đồng. Bình đưa cho cô bán hàng 5000
đồng.
- Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Bình bao
nhiêu tiền ?
- Để tính được cô bán hàng phải trả lại cho
Bình bao nhiêu tiền ta phải biết được số tiền
mua 4 quyển vở là bao nhiêu.
- HS làm bài
- Cá nhân
- HS nêu và làm bài
- Học sinh nhắc
- HS thi đua sửa bài
- GV Nhận xét
Bài 4 : Cho hình và trong đó có một số ô
vuông đã tô màu.
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài
- GV Nhận xét
- HS nêu
- Học sinh làm bài
- HS thi đua sửa bài
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.


Luyện từ và câu
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:. Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?
2. Kó năng : Học sinh củng cố hiểu biết về các cách nhân hoá.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?, tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi
Như thế nào?, trả lời đúng các câu hỏi.
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Mở rộng vốn từ: Sáng tạo. Dấu phẩy, dấu
chấm, dấu chấm hỏi
- Giáo viên cho học sinh sửa lại bài tập đã làm.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ củng cố hiểu
biết về các cách nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế
nào ?.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Nhân hoá. ( 17’ )
Mục tiêu : giúp học sinh củng cố hiểu biết về các cách nhân
hoá
Phương pháp : thi đua, động não
Bài tập 1

- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu phần a
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài thơ để tìm những sự vật được nhân
hoá
- Giáo viên đưa ra đồng hồ báo thức, chỉ cho các em thấy cách miêu tả
đồng hồ báo thức: kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây
phóng tất nhanh.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Cho 3 học sinh làm bài trên bảng và gọi học sinh đọc bài làm :
Những vật
nào được
nhân hoá?
Những vật ấy được nhân hoá bằng cách nào?
Những vật ấy được gọi
bằng gì?
Những vật ấy được tả bằng
những từ ngữ nào ?
Kim giờ bác thận trọng, nhích từng li, từng li
Kim phút anh lầm lì, đi từng bước, từng bước
Kim giây bé
tinh nghòch, chạy vút lên trước
hàng
Cả ba kim
cùng tới đích, rung một hồi
chuông vang
+ Qua bài tập trên, các em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật ?
- Hát
- Học sinh sửa bài
- Đọc bài thơ và viết câu trả lời cho
các câu hỏi trong bảng dưới đây:
- Trong bài thơ, có 6 sự vật được nhân

hoá: mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa,
sấm
- Học sinh làm bài
- Cá nhân
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu phần b
- Giáo viên cho học sinh làm bài và đọc bài làm
- Giáo viên chốt lại: nhà thơ đã dùng biện pháp nhân hoá để tả đặc điểm
của kim giờ, kim phút, kim giây một cách sinh động:
• Kim giờ được gọi là bác vì kim giờ to, được tả là nhích từng li, từng
li như một người đứng tuổi làm gì cũng thận trọng ( kim giờ chuyển động
chậm nhất, hết một giờ mới nhích lên được một chữ số ).
• Kim phút được gọi là anh vì nhỏ hơn, được tả là đi từng bước vì
chuyển động nhanh hơn kim giờ.
• Kim giây được gọi là bé vì nhỏ nhất, được tả là chạy vút lên trước
hàng như một đứa bé tinh nghòch vì chuyển động nhanh nhất.
• Khi ba kim cùng tới đích tức là đến đúng thời gian đã đònh trước thì
chuông reo để báo thức cho em.
 Hoạt động 2 : Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi như thế
nào ? ( 17’ )
Mục tiêu: giúp học sinh tiếp tục ôn luyện cách đặt và trả lời
câu hỏi Như thế nào ?, tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi
Như thế nào ?, trả lời đúng các câu hỏi
Phương pháp : thi đua, động não
Bài tập 2
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài và đọc bài làm :
a) Bác kim giờ nhích về phía trước từng li, từng li./ Bác kim giờ nhích
về phía trước một cách rất thận trọng./ Bác kim giờ nhích về phía trước
thật chậm chạp.
b) Anh kim phút đi lầm lì từng bước, từng bước./ Anh kim phút đi từng

bước, từng bước./ Anh kim phút đi thong thả, từng bước một.
c) Bé kim giây chạy lên trước hàng rất nhanh./ Bé kim giây chạy lên
trước hàng vút một cái cực nhanh./ Bé kim giây chạy lên trước hàng một
cách tinh nghòch.
Bài tập 3
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài và đọc bài làm :
a) Trương Vónh Ký hiểu biết như thế nào?
b) E-đi-xơn làm việc như thế nào?
c) Hai chò em nhìn chú Lí như thế nào?
d) Tiếng nhạc nổi lên như thế nào?
- Có 2 cách nhân hoá:
• Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con
người: bác, anh, bé
• Tả bằng những từ dùng để tả người
- Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ?
- Học sinh làm bài
- Cá nhân
- Dựa vào bài thơ trên, viết câu trả lời
cho các câu hỏi sau:
- HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài
vào vở bài tập
- Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo bài
chữa của GV nếu sai
- Viết câu hỏi cho bộ phận câu
đưò¬c in đậm:
- HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài
vào vở bài tập
- Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo bài
chữa của GV nếu sai

4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Mở rộng vốn từ: Nghệ thuật. Dấu phẩy.
Tự nhiên xã hội
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS biết :
- Mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây
- Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
2. Kó năng : học sinh biết phân loại các lá cây sưu tầm được.
3. Thái độ : HS có ý thức bảo vệ cây xanh.
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên : các hình trong SGK trang 86, 87, sưu tầm các lá cây khác nhau.
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Rễ cây ( tiếp theo )( 4’ )
- Rễ cây có chức năng gì ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Lá cây ( 1’ )
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (7’ )
Mục tiêu: Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ
lớn của lá cây
- Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây
Phương pháp : thảo luận, giảng giải, quan sát
Cách tiến hành :
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm:
• Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 86, 87 trong SGK và kết hợp quan

sát những lá cây học sinh mang đến lớp.
• Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây quan sát
được.
• Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá của một số lá cây sưu tầm được.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.
Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít lá có màu
đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi
chiếc lá thường có cuống lá và phiến lá, trên phiến lá có gân lá.
 Hoạt động 2: Làm việc với vật thật ( 7’ )
Mục tiêu: Biết phân loại các lá cây sưu tầm được
Phương pháp : thảo luận, giảng giải, quan sát
Cách tiến hành :
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu
cầu các bạn đính các lá cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới
theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của mình trước lớp và nhận xét
nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh
- Hát
- Học sinh trình bày
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và
ghi kết quả ra giấy
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và
ghi kết quả ra giấy
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bò : bài 42: Khả năng kì diệu của lá cây.
Tập viết

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa Q
- Viết tên riêng: Quang Trung bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng: Quê em đồng lúa, nương dâu / Bên đòng sông nhỏ, nhòp cầu bắc
ngang bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kó năng :
- Viết đúng chữ viết hoa Q viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và
nối chữ đúng quy đònh, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
3. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : chữ mẫu Q, tên riêng: Quang Trung và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh: ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV nhận xét bài viết của học sinh.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Phan Bội Châu
- Nhận xét
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi :
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng

?
- GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa Q, tập
viết tên riêng Quang Trung và câu ca dao
Quê em đồng lúa, nương dâu
Bên đòng sông nhỏ, nhòp cầu bắc ngang
- Ghi bảng : Ôn chữ hoa : Q
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con
( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa Q, viết tên
riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải
Luyện viết chữ hoa
- GV gắn chữ Q trên bảng
- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét,
trả lời câu hỏi :
+ Chữ Q gồm những nét nào?
- Cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết T, S
- Giáo viên gọi học sinh trình bày
- Giáo viên viết chữ T, S hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho
học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
• Chữ Q hoa cỡ nhỏ : 2 lần
• Chữ T, S hoa cỡ nhỏ : 2 lần
- Giáo viên nhận xét.
- Hát
- Cá nhân
- HS quan sát và trả lời
- Các chữ hoa là: Q, T, B
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi

- Học sinh trả lời
- Học sinh viết bảng con
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng: Quang Trung
- Giáo viên giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ
( 1753 – 1792 ): người anh hùng dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại
phá quân Thanh.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi
viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp,
lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Quang Trung là tên
riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu Q, T
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Quang Trung 2 lần
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng
- GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc :
Quê em đồng lúa, nương dâu
Bên đòng sông nhỏ, nhòp cầu bắc ngang
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con chữ Quê,
Bên.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập
viết ( 16’ )
Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa Q
viết tên riêng, câu ứng dụng

Phương pháp : thực hành
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Q : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ T, S : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Quang Trung: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ca dao : 2 lần
- Cho học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai,
chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa
các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài. Nêu nhận xét về
các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Thi đua :
- Giáo viên cho 4 tổ thi đua viết câu: “ Quê cha đất tổ”.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
- Cá nhân
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng, các chữ Q, T, g cao 2 li
rưỡi, chữ u, a, n, r cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con
chữ o
- Cá nhân
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân
- Chữ Q, g, l, B,h cao 2 li rưỡi
- Chữ đ, d cao 2 li
- Chữ u, ê, e, m, ô, n, a, ư, ơ, â, o, s, i, ă, c cao
1 li

- Câu ca dao có chữ Quê, Bên được viết hoa
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh nhắc : khi viết phải ngồi ngay
ngắn thoải mái :
• Lưng thẳng
• Không tì ngực vào bàn
• Đầu hơi cuối
• Mắt cách vở 25 đến 35 cm
• Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép
vở để giữ vở.
• Hai chân để song song, thoải mái.
- HS viết vở
- Cử đại diện lên thi đua
- Cả lớp viết vào bảng con
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Chuẩn bò : bài : Ôn chữ hoa : R.
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh đòa phương dễ phát âm
sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương: xiếc, tiết mục, vui nhộn, dí dỏm, thú vò,
thoáng mát, phục vụ, quý khách, ,
- Ngắt nghỉ hơi đúng, biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Đọc chính xác các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài.
- Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ
quảng cáo.

3. Thái độ:
- Giúp HS nhận biết được đặc điểm của một tờ quảng cáo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ tờ quảng cáo trong SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, một số
quảng cáo đẹp, hấp dẫn, dễ hiểu, hợp với trẻ.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
5. Khởi động : ( 1’ )
6. Bài cũ : Em vẽ Bác Hồ ( 4’ )
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài Em vẽ Bác Hồ và
trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
7. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên: hôm nay các em sẽ được học bài: “Chương trình
xiếc đặc sắc”.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy
toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
- Đọc chính xác các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện
thoại
Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp
giải nghóa từ.

- Giáo viên viết bảng những con số cho học sinh luyện đọc: 1 – 6,
50%. 10%, 5180360
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ
bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt,
nghỉ hơi đúng, đọc bản quảng cáo với giọng vui, nhộn.
- Hát
- Học sinh đọc bài
- Học sinh quan sát và trả lời
- Học sinh lắng nghe
- Cá nhân, Đồng thanh
- Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn.
- Bài chia làm 4 đoạn:
• Tên chương trình và tên rạp xiếc
• Tiếc mục mới
• Tiện nghi và mức giảm giá vé
• Thời gian biểu diễn. Cách liên hệ và lời mời.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- GV giúp học sinh hiểu nghóa thêm những từ ngữ được chú giải
trong SGK
- Giáo viên giải nghóa thêm các số chỉ giờ: 19 giờ ( 7 giờ tối ), 15
giờ ( 3 giờ chiều )
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Tương tự, Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 2, 3, 4
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 9’ )

Mục tiêu : giúp học sinh nắm được nghóa và biết cách
dùng các từ mới được giải nghóa ở sau bài đọc.
Phương pháp : diễn giải, đàm thoại
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm bản quảng cáo và trả lời câu
hỏi
+ Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì ?
+ Em thích những nội dung nào trong quảng cáo? Nói rõ vì
sao?
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt ( về lời văn,
trang trí )?
+ Em thường thấy quảng cáo ở những đâu?
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài
- Cá nhân
- Cá nhân
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- 4 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Học sinh tiến hành đọc tương tự như trên
- Học sinh đọc thầm.
- Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.
- Học sinh suy nghó và tự do phát biểu.
• Thích phần quảng cáo những tiết mục mới vì
phần này cho biết chương trình biểu diễn rất đặc
sắc, nhiều tiết mục lần đầu ra mắt, có cả xiếc thú
và ảo thuật là những tiết mục em rất thích.
• Thích phần quảng cáo rạp xiếc mới được tu
bổ và giảm giá vé vì đến xem một rạp như thế rất
thoải mái; giá vé giảm 50% với trẻ em nên nhiều
học sinh có thể vào rạp.
• Thích thông báo về giờ mở màn vì giúp

chúng em biết rạp xiếc biểu diễn vào tất cả các
ngày, cả ngày chủ nhật và ngày lễ là thời gian
chúng em được đi chơi. Liên hệ mua vé bằng điện
thoại rất tiện. Số điện thoại dễ nhớ: 5180360
• Thích lời mời lòch sự của rạp xiếc.
- Học sinh suy nghó và tự do phát biểu.
• Thông báo những tin cần thiết nhất, được
người xem quan tâm nhất: tiết mục, điều kiện của
rạp, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn, cách
liên hệ mua vé.
• Thông báo rất ngắn gọn, rõ ràng. Các câu
văn đều ngắn, được tách ra thành từng dòng
riêng.
• Những từngữ quan trọng được in đậm. Trình
bày bằng nhiều cỡ chữ và kiểu chữ khác nhau,
các chữ được tô màu khác nhau.
• Có tranh minh hoạ làm cho tờ quảng cáo đẹp
và thêm hấp dẫn.
- Ở nhiều nơi: giăng hoặc treo trên đường phố,
trên sân vận động, trong các nơi vui chơi giải trí,
trên ti vi, đài phát thanh, trong các tạp chí, sách,
báo, cửa hàng, cửa hiệu, công ty, nóc các toà nhà
lớn…
- Học sinh theo dõi.
- Giáo viên giới thiệu thêm một số tờ quảng cáo đẹp, phù hợp.
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết
chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn
Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu một đoạn trong tờ quảng cáo và lưu ý

học sinh về giọng đọc ở đoạn đó.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối
- Gọi vài học sinh thi đọc đoạn văn
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc
hay nhất.
- Học sinh lắng nghe
- HS đọc theo sự hướng dẫn của GV
- Học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét.
8. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Đối đáp với vua.
Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số.
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
2. Kó năng: học sinh làm tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
2) Khởi động : ( 1’ )
3) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
4) Các hoạt động :

 Giới thiệu bài : Chia số có bốn chữ số với số
có một chữ số ( 1’ )
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh thực
hiện phép chia ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học biết thực hiện phép chia số có
bốn chữ số cho số có một chữ số .
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại
a. Phép chia 6369 : 3
- GV viết lên bảng phép tính : 6369 : 3 = ? và yêu cầu HS suy
nghó để tìm kết quả của phép tính này
- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghó và tự thực hiện phép tính trên, nếu
HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để
HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng
dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK
- Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải,
từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
- Giáo viên: trong lượt chia thứ tư, số dư là 0. Vậy ta nói phép
chia 6369 : 3 = 2123 là phép chia hết.
- Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép
chia.
b. Phép chia 1276 : 4
- GV viết lên bảng phép tính: 1276 : 4 = ? và yêu cầu HS suy
nghó để tìm kết quả của phép tính này
- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghó và tự thực hiện phép tính trên, nếu
HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để
HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng

dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK
- Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải,
từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
- Hát
- HS suy nghó để tìm kết quả
6369
03
06
09
0
3
2123
• 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân
3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
• Hạ 3; 3 chia 3 được 1, viết 1. 1
nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0
• Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2. 2
nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
• Hạ 9; 9 chia 3 được 3, viết 3. 3
nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0
- Cá nhân
- HS suy nghó để tìm kết quả
1276
07
36
0
4
319
• 12 chia 4 được 3, viết 3. 3
nhân 4 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.

• Hạ 7; 7 chia 4 được 1, viết 1. 1
nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3
• Hạ 6 được 36; 36 chia 4 được
9, viết 9. 9 nhân 4 bằng 36; 36 trừ
36 bằng 0
- Cá nhân
- Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép
chia.
 Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh thực hành
( 26’ )
Mục tiêu : giúp học áp dụng thực hiện phép chia số
có bốn chữ số cho số có một chữ số vào việc giải bài toán
có liên quan đến phép chia
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1 : tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai
nhanh, ai đúng”.
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện
- GV Nhận xét
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : Tìm x :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết

- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét
- HS nêu
- Học sinh đọc
- Người ta đổ đều 1696l dầu vào 8 thùng.
- Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ?
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- Học sinh nhắc lại
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét
5) Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số ( tiếp theo ).
Chính tả
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa
và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kó năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Người sáng tác Quốc ca Việt Nam.
Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Làm đúng bài tập và đặt câu phân biệt một số chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l / n
hoặc ut/uc.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt

II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết bài Người sáng tác Quốc ca Việt Nam
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng
l / n hoặc ut/uc
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em :
• Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Người sáng
tác Quốc ca Việt Nam.
• Làm đúng bài tập và đặt câu phân biệt một số chữ có âm đầu
hoặc vần dễ lẫn: l / n hoặc ut/uc.
 Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh nghe-viết
Mục tiêu : giúp học sinh nghe - viết chính xác, trình bày
đúng, đẹp đoạn văn Người sáng tác Quốc ca Việt Nam
Phương pháp : vấn đáp, thực hành
Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên giải nghóa từ:
• Quốc hội: cơ quan do nhân dân cả nước bầu ra, có quyền cao
nhất.
• Quốc ca: bài hát chính thức của một nước, dùng khi có nghi lễ
trọng thể.

- Giáo viên cho học sinh xem ảnh nhạc só Văn Cao – người sáng tác
Quốc ca Việt Nam
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết
chính tả.
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai.
Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.
( 24’ )
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc.
- Học sinh quan sát
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
- Đoạn văn có 5 câu
- Những chữ đầu mỗi câu, tên riêng Văn
Cao, Tiến quân ca.
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
bài, không gạch chân các tiếng này.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi
viết bài, không gạch chân các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần

cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú
ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
C hấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng
chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để
học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. Hướng
dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt :
bài chép (đúng / sai ), chữ viết ( đúng / sai, sạch /bẩn, đẹp /xấu ), cách
trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
 Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả ( 10’ )
Mục tiêu : giúp học sinh làm đúng các bài tập và đặt câu
phân biệt một số chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l / n hoặc ut/uc
Phương pháp : thực hành
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Buổi trưa lim dim
Nghìn con mắt lá
Bóng cũng nằm im
Trong vườn êm ả.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Con chim chiền chiện
Bay vút vút cao
Lòng đầy yêu mến
Khúc hát ngọt ngào.
Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
a) Nồi: Bố em mới mua nồi cơm điện.
Lồi: Mắt con cóc rất lồi
No: Chúng em đã ăn no
Lo: Mẹ đang lo lắng vì bệnh tình của em.
b) Trút: Ba thở phào vì trút được gánh nặng.
Trúc: Cây trúc này rất đẹp
Lụt: Các tỉnh miền Trung đang lụt rất nặng
Lục: Bé lục tung đồ đạc lên.
- Cá nhân
- HS viết bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.
- Điền l hoặc n vào chỗ trống:
- Điền ut hoặc uc vào chỗ trống:
- Đặt câu để phân biệt hai từ trong từng
cặp từ sau:
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×