Toán - Tiết 111
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(tiếp theo)
I. Mục tiêu: Biết nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ hai lần không
liền nhau )
- Vận dụng phép nhân để làm phép tính và giải toán.
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3; 4.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra Bài cũ (5 phút)
- Gọi hai em lên bảng làm BT: Đặt
tính rồi tính: 1502 x 4 1091 x 6
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. HDHS thực hiện phép nhân (10
phút)
- GV ghi lên bảng: 1427 x 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính trên bảng
con.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- GV ghi bảng như sách giáo khoa.
2. Luyện tập (20 phút)
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS thực hiện vào bảng.
- Mời 2HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Mời 2 HS lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi HS đọc bài 3.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- HS cách đặt tính và tính :
1427
x 3
4281
* Lớp theo dõi và NX bạn thực hiện.
- Đặt tính và thực hiện nhân từ phải
sang trái.
* 2 HS nêu lại cách nhân.
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung.
2318 1092 1317 1409 x
2 x 3 x 4 x 5
4636 3276 5268 7045
- Một em đọc yêu cầu của BT.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- 2 HS lên bảng đặt tính và tính :
a/ 1107 2319 b/ 1106 1218
x 6 x 4 x 7 x 5
6642 9276 7742 6090
- Đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 1 HS đọc bài toán.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình
vuông.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 1 số em nêu kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò (2 phút)
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
Giải
Số ki lô gam gạo cả 3 xe là :
1425 x 3 = 4275 (kg )
Đáp số: 4275 kg gạo
- Một em đọc đề bài 4.
- Lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 HS đọc kết quả bài làm, cả lớp nhận
xét bổ sung.
Giải
Chu vi khu đất hình vuông là:
1508 x 4 = 6032 (m )
Đáp số: 6032m
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự
sửa bài.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
Toán - Tiết 112
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không
liền nhau).
- Biết tìm số bò chia, giải toán có hai phép tính.
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3; 4 (cột a). HS khá, giỏi hoàn thành cả 4 BT.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi HS lên làm bài tập 2- Tr. 115.
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Luyện tập – Thực hành (30 phút)
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên
bảng trình bày cách tính của mình
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. GV hỏi:
- Bạn An mua mấy cái bút ?
- Mỗi cái bút giá bao nhiêu tiền ?
- An đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền ?
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi trình
bày lời giải.
Tóm tắt
Mua : 3 bút
Giá 1 bút : 2500 đồng
Đưa : 8000 đồng
Trả lại : … đồng ?
- GV chữa bài và ghi điểm.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- x là gì trong các phép tính của bài ?
- Muốn tìm số bò chia ta làm như thế nào ?
- 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm vào vở.
- HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét và nêu cách nhân.
- 1 HS đọc BT.
- An mua 3 cái bút .
- Mỗi cái bútgiá 2500 đồng.
- An đưa cho cô 8000 đồng.
-1 HS lên bảng làm bài, Cả lớp làm
vở
Bài giải
Số tiền An phải trả cho 3 cái bút là:
2500 x 3 = 7500 (đồng )
Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho An
là: 8000 – 7500 = 500 (đồng)
Đáp số: 500 đồng
- Tìm x
- x là số bò chia chưa biết trong phép
chia
- Ta lấy thương nhân với số chia.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS chữa bài và ghi điểm
2. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
x : 3 = 1527 x : 4 = 1823
x = 1527 x 3 x = 1823 x 4
x = 4581 x = 7292
- HS nêu cách tìm số bò chia.
Toán - Tiết 113
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SO ÁCHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia hết, thương có 4
chữ số hoặc 3 chữ số).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Hướng dẫn phép chia 6369 : 3 (8')
- GV ghi lên bảng:
6369 : 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên
nháp.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu
cách thực hiện.
- GV nhận xét và ghi lên bảng như
SGK.
2. Hướng dẫn phép chia 1276 : 4 (7' )
- GV ghi bảng : 1276 : 4 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự
như ví dụ 1.
3. Luyện tập (17 phút)
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Mời 3 HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm lại BT1 và BT3 tiết
trước.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Cả lớp thực hiện trên nháp.
- 1 em lên bảng thực hiện và nêu cách
thực hiện, lớp nhận xét bổ sung:
6369 3
03 2123
06
09
0
- 2 em nhắc lại cách thực hiện:
+ Đặt tính
+ thực hiện chia từ trái sang phải
- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
- 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
1276 4
07 319
36
0
- 1 HS nêu yêu và làm vào vở.
- 3 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
4862 2 3369 3 2896 4
08 2431 03 1123 09 724
06 06 16
02 09 0
0 0
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa
bài.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán.
- Tự làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp
nhận xét chữa bài:
Giải
Số gói bánh trong mỗi thùng là :
1648 : 4 = 412 ( gói)
Đáp số: 412 gói
- Một em đọc yêu cầu: Tìm x
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp theo dõi
nhận xét bổ sung.
a/ x x 2 = 1846 b/ 3 x x = 1578
x = 1846 : 2 x = 1578 : 3
x = 923 x = 526
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa
bài.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài.
Toán - Tiết 114
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐVỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với
thương có 4 chữ số và 3 chữ số).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Đặt tính rồi tính: 4862 : 2 2896 : 4
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút
2. Nội dung bài (15 phút)
a) Hướng dẫn phép chia 9365 : 3
- GV ghi lên bảng phép chia :
9365 : 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên
nháp.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách
thực hiện.
- GV NX và ghi lên bảng như SGK.
* Hướng dẫn phép chia 2249 : 4.
- Giáo viên ghi bảng : 2249 : 4 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính tương tự
như ví dụ 1.
3. Luyện tập (15 phút)
Bài 1: GọuHS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Cả lớp thực hiện trên nháp.
- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung:
9365 3
03 3121
06
05
2
9365 : 3 = 3121 (dư 2)
- 3 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính
và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc
từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân –
trừ.
- HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
2249 4
24 562
09
1
- Hai học sinh nêu lại cách chia.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp tự xếp hình theo mẫu.
- Mời 1HS lên bảng xếp hình.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 3 HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
2469 2 6487 3 4159 5
04 1234 04 2162 15 831
06 18 09
09 07 4
1 1
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét
chữa bài:
Giải
Ta thực hiện phép tính:
1250 : 4 = 312 (dư 2)
Vậy 1250 bánh xe lắp đựoc nhiều nhất
vào 312 xe thừa 2 bánh xe.
Đáp số: 312 xe, còn thừa 2 bánh xe
- 1 em nêu yêu cầu bài.
- Lớp thực hiện xếp các hình tam giác
tạo thành một hình 6 mặt theo mẫu.
- 1 HS lên bảng xếp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài.
Toán - Tiết 115
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số
0 ở thương)
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập:
Đặt tính rồi tính: 4267 : 2 4658 : 4
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Khai thác nội dung (15 phút)
* Hướng dẫn phép chia 4218 : 6
- GV ghi lên bảng phép chia :
4218 : 6 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên vở
nháp.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách
thực hiện.
- GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK.
* Hướng dẫn phép chia 2407 : 4
- Giáo viên ghi bảng : 2407 : 4 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví
dụ 1.
3. Luyện tập (15 phút)
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 3 HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Cả lớp thực hiện trên nháp.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung:
4218 6
01 703
18
0
- 3 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt
tính và thực hiện chia từ trái sang phải
hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp
nhất.
- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
- 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp
theo dõi bổ sung.
2407 4
00 601
07
3
Vậy 2407 : 4 = 601 ( dư 3 )
- 2 HS nêu lại cách chia.
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
3224 4 1516 3 2819 7
02 806 01 505 01 402
24 16 19
0 1 5
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và
làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung:
Giải
Số mét đường đã sửa là :
1215: 3 = 405 (m )
Số mét đường còn phải sửa :
1215 – 405 = 810 ( m )
Đáp số : 810m.
- Một em đọc yêu cầu bài: Điền Đ/S
vào ô trống.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 1 HS lên bảng tính và điền.
- Lớp NX, chữa: a) Đ ; b) S ; c) S.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài.
Thể dục - Tiết 45
ÔN NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN.
TRÒ CHƠI “ CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC”
I. Mục tiêu: Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây,
chao dây, quay dây.
- Chơi trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi
mức tương đối chủ động.
II. Đòa điểm phương tiện
- Đòa điểm : Sân trường vệ sinh an toàn tập luyện.
- Phương tiện : Chuẩn bò còi, dây và bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học .
- Cho lớp khởi động dưới sự điều khiển lớp
trưởng. Chạy quanh sân tập.
- Tập bài TDPTC.
- Trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh”
2) Phần cơ bản
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân: GV
nêu tên và nhắc những sai sót của HS. Sau
đó cho HS tập 3 bước không dây.
- Chia tổ tập dưới sự điều khiển của tổ
trưởng. GV theo dõi sửa sai cho HS.
- Sau đó cho các tổ thi đua trình diễn chọn
tổ nào có nhiều thành viên thực hiện tốt .
- Nhận xét tuyên dương.
- Chơi trò chơi : “Chuyển bóng tiếp sức”
GV nêu tên trò chơi , hướng dẫn cách chơi
và luật chơi. Cho HS chơi thử .
- Cho các tổ thi đua chơi trò chơi.
- Nhận xét tuyên dương.
3) Phần kết thúc
- Cho học sinh thả lỏng .
- GV hệ thống bài .
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà: Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân.
4 - 6
phút
1 lần (2
x8 nhòp)
18 -
20phút
1 -2 lần
4 – 5
lần
2 – 3
lần.
4 - 6
phút
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
Lớp tập dưới sự điều khiển
giáo viên .
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
Các tổ tập luyện dưới sự
điều khiển của tổ trưởng.
Thi đua trình diễn .
Lớp chơi trò chơi.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
Thể dục - Tiết 46
ÔN NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI “ CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC”
. Mục tiêu: Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây,
chao dây, quay dây.
- Chơi trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi
mức tương đối chủ động.
II. Đòa điểm phương tiện
- Đòa điểm : Sân trường vệ sinh an toàn tập luyện.
- Phương tiện : Chuẩn bò còi, dây và bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến ND YC giờ học.
- Cho lớp khởi động dưới sự điều khiển lớp
trưởng. Chạy quanh sân tập.
- Tập bài TDPTC.
- Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
2) Phần cơ bản
Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân: GV
nêu tên và nhắc những sai sót của HS. Sau
đó cho HS tập 3 bước không dây.
- Chia tổ tập dưới sự điều khiển của tổ
trưởng. GV theo dõi sửa sai cho HS.
- Sau đó cho các tổ thi đua trình diễn chọn
tổ nào có nhiều thành viên thực hiện tốt .
- Nhận xét tuyên dương.
- Chơi trò chơi : “Chuyển bóng tiếp sức”
GV nêu tên trò chơi , hướng dẫn cách chơi
và luật chơi. Cho HS chơi thử .
- Cho các tổ thi đua chơi trò chơi.
- Nhận xét tuyên dương.
3) Phần kết thúc
- Cho học sinh thả lỏng .
- GV hệ thống bài .
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà: Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân.
4 - 6
phút
1 lần (2
x8 nhòp)
18
-20phút
1 -2 lần
4 – 5
lần
2 – 3
lần.
4 - 6
phút
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
Lớp tập dưới sự điều khiển
giáo viên .
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
Các tổ tập luyện dưới sự
điều khiển của tổ trưởng.
Thi đua trình diễn .
Lớp chơi trò chơi.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
Đạo đức - Tiết 23
TÔN TRỌNG ĐAM TANG (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người
khác.
- GDHS các kó năng sống: Cảm thông trước sự đau buồn của người khác, ứng xử phù
hợp khi gặp đám tang.
II. Tài liệu và phương tiện: VBT, tranh SGK, phiếu học tập HĐ2; Các tấm bìa màu
đỏ, xanh, vàng; Truyện kể về chủ đề bài học
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Vì sao em phải tôn trọng khách nước ngoài?
- Nêu những việc cầm làm khi gặp khách nước ngoài.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Dạy bài mới (28 phút)
a) Hoạt động 1 : Kể chuyện Đam tang
* GV kể chuyện
* Đàm thoại: Gọi HS trả lời các câu hỏi sau:
- Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã
làm gì khi gặp đám tang?
- Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường
đường cho đám tang ?
- Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ
giải thích ?
- Qua câu chuyện trên, các em thấy cần
phải làm gì khi gặp đám tang ?
- Vì sao phải tôn trọng đam tang ?
→
Kết luận : Tôn trọng đam tang là không
làm gì xúc phạm đến tang lễ.
b) Hoạt động 2 : đánh giá hành vi
- Nêu YC của BT
- YC làm việc cá nhân
* Kết luận : Các việc b, d là những việc làm
đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang; các
việc a, c, đ, e là những việc không nên làm.
c) Hoạt động 3 : Tự liên hệ
- YC HS tự liên hệ
- Lắng nghe
- Mẹ Hoàng và một số người đi
đường dừng xe.
- Mẹ Hoàng tôn trọng người đã
khuất.
- Cần phải tôn trọng người đã khuất
và cảm thông với những người thân
của họ.
- Cần phải tôn trọng đam tang
- Vì Tôn trọng đam tang là không
làm gì xúc phạm đến tang lễ.
- HS làm việc cá nhân ở VBT
- Trình bày kết quả
- HS tự liên hệ