Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.59 KB, 53 trang )

TUẦN 26:
Thứ ngày……………tháng…………….năm……………

TẬP ĐỌC
LỀU VỊT
Vũ Thò Thường.
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu và cảm thụ.
o Từ ngữ: Lập cập, ngã chỏng chơ, bổ nháo, bổ nhào, vàng suồm
suồm.
o Hiểu và thêm yêu đàn vòt con mới nở và biết những động tác,
khéo léo, thành thạo.
- Kỹ năng: Hướng dẫn đọc nghó như SGK, đọc trôi chảy, mạch lạc.
- Thái độ: Yêu thích công việc.
II/ Chuẩn bò:
- Giáo viên : SGK, VBT.
- Học sinh : SGK, Tranh “Lều Vòt”.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn đònh: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Đi cấy
- Học thuộc bài ca dao và TLCH
- Tại sao người nông dân phải “Trông
trời………… đêm”?
- Chân cứng đá mềm nghóa là gì?
- Nêu đại ý
Ghi điểm : nhận xét.
3. Bài mới: Lều Vòt (30’)
Giới thiệu bài: Hôm nay thầy và các em cùng tìm hiểu bài
tập đọc “Lều Vòt”.
Hát


_ Học sinh trả lời
_ 2 em
_ Học sinh lắng nghe.
- Hoạt động 1: Đọc mẫu
Nắm sơ lược giọng đọc
Tiến hành : động não
_ cả lớp.
_ Giáo viên đọc mẫu lần 1 – tóm ý
_ 1 học sinh đọc to, cả
lớp đọc thầm gạch chân
những từ ngữ miêu tả
hình dáng và động tác
của đàn vòt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Luyện đọc
Hiều bài và đọc đúng yêu cầu
Phương pháp : Trực quan, thảo luận, thực hành. _ Nhóm, cá nhân.
Đoạn 1: “Từ đầu… rộn rã” _ Học sinh đọc.
_ Đàn vòt con mới nở trông đẹp và đáng yêu như thế nào? _ Lông và mỏ vàng
suồm suộm, tròn xoe
như cái kèn vàng ươm.
_ Những chi tiết nào tả đàn vòt lúc cu tự ra? _ Đổ xô cả về 1 phía
cùng há mỏ kêu lên rộn
rã.
_ Hình ảnh cụ Tư cho vòt ăn được tả qua những từ ngữ
nào?
_ Khuấy đều đôi đũa,
những hạt cơm và cánh
bèo tấm bắn lên ngực
áo, lên chòm râu bạc
lệch khệch từ trong lều

ra.
_ Văng suồm suộm?
_ Lệnh khệnh?
_ Vàng đậm
_ Có dáng đi chậm, lom
khom, hơi nghiêng ngã.
Ý 1: Hình ảnh đàn vòt vàcụ Tư chuẩn bò thức ăn cho vòt.
_ Học sinh nêu từ khó,
phân tích và luyện đọc.
_ Giáo viên ghi bảng: suồm suộm, tròn xoe, rộn rã.
_ Giáo viên đọc mẫu lần 2 _ Học sinh luyện đọc
đoạn 2 từ 6 –7 em.
Đoạn 2: Còn lại _ Học sinh đọc.
_ Cảnh cụ Tư cho vòt ăn được miêu tả bằng những chi tiết
nào?
_ vục tay, vốc những
vốc cơm vẩy vẩy lên
mình lũ vòt con.
_ Qua cảnh chăm sóc đàn vòt ta thấy tình cảm của cụ Tư
đối với đàn vòt như thế nào?
_ Thương yêu chăm sóc
đàn vòt chu đáo.
_ Bổ nháo, bổ nhào? _ Vội vã hết bên này
đến bên khác 1 cách
hốt hoảng.
_ Lập cập? _ Bước không vững
Ý 2: Cảnh cụ Tư cho đàn vòt ăn
- Giáo viên ghi bảng: vẩy vẩy, vội vã, lập cập, hốt hoảng. _ Học sinh nêu từ khó
đọc, phân tích và luyện
đọc.

* Đại ý: Tả vẻ đẹp của đàn vòt con và sự chăm sóc của cụ
Tư.
_ Giáo viên đọc mẩu lần 2 _ Học sinh luyện đọc
đoạn 2 từ 6 – 7 em
4/ Củng cố: (4’)
- Học sinh đọc cả bài, nêu đại ý
- Qua cảnh cụ Tư cho vòt ăn sự thành thạo của công
việc để lại ấn tượng gì cho em
- GDTT:
5/ Dặn dò: (1’)
- Học thuộc đoạn 2
- Chuẩn bò bài: cưa muối.
Nhận xét tiết học


Tiết 126:
TOÁN
LUYỆN TẬP
Giảm tải: Bỏ BT 2,6/170, 171 bỏ.
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố 2 phương pháp giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
- Kỹ năng: Rèn học sinh phân biệt và giải được các bài toán thuộc dạng
trên
- Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II/ Chuẩn bò:
- Giáo viên : SGK, VBT, bảng phụ.
- Học sinh : SGK, VBT, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn đònh: (1’)

2. Bài cũ: (4’) Bài toán về đại lượng TLT
- Thế nào là 2 đại lượng TLT?
- Có mấy cách giải dạng toán này?
- Sửa bài 5/170
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới: (30’) Luyện tập.
_ Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ được củng cố thêm về
toán TLT qua bài ……….ghi tựa.
Hát
_ Học sinh trả lời
_ Học sinh sửa bài.
- Hoạt động 1: Ôn kiến thức
Nắm vững, khắc sâu kiến thức đã học.
Phương pháp : vấn đáp.
_ Cả lớp
_ Có mấy cách giải toán về tỉ lệ thuận.?
_ Học sinh trả lời
+ nêu cách giải? Cho ví dụ _ Học sinh nêu và cho
ví dụ.
- Hoạt động 2: Luyện tập.
Làm đúng các bài tập theo yêu cầu.
Phương pháp : Thực hành .
_ Cá nhân.
Bài 1: Ghi số liệu vào bảng về 2 đại lượng TLT _ Học sinh làm nháp ->
điền kết qủa vào
khung.
2
1
Bài 2: Ghi tiếp số liệu và kết quả bài toán vào ô trống
theo bảng (theo mẫu)

_ Học sinh điền -> đọc
kết quả.
Bài 3: Tóm tắt
12 m đường : 4 công nhân
18 m đường : ? công nhân
(Giáo viên giới thiệu cách giải nhân chéo chia ngang)
_ 1 học sinh đọc đề, 1
học sinh trả lời câu hỏi.
_ 1 học sinh giải bảng
phụ – lớp làm vở
Bài 4; Tóm tắt
45 học sinh : 90 quyển sách
43 + 47 học sinh = ? quyển sách
Giải
90 : 45 = 2 (quyển)
(43+47)x2=180 (q)
ĐS: 180 quyển.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách giải.
4/ Củng cố : (4’)
_ Nêu 2 cách gảii về 2 đại lượng TLT.
_ Thi đua: 2 dãy thi đua cho ví dụ -> giải
-> Giáo viên nhận xét, tuyên dương
_ Học sinh thi đua giải.
5/ Dặn dò: (1’)
- Làm bài 5/170
- Chuẩn bò: Ví dụ về 2 đại lượng tỉ lệ nghòch
Nhận xét tiết học


Tiết 26

ĐỊA LÝ
ĐỒNG BẰNG CHÂU THỔ SÔNG CỬU LONG.
Giảm tải: các thông số về chiều dài và S đồng bằng : bỏ
Câu hỏi 2: bỏ
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh biết chỉ vò trí sông Mê-Kông, sông Tiền, sông Hậu,
ĐBSCL, Đồng Tháp Mười, Mũi Cà mau trên bản đồ.
o Mối quan hệ giữa kh1i hậu và sông ngòi, sông ngòi với đất đai,
thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người ở đồng bằng
Sông Cửu Long.
o Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của ĐBSCL.
- Kỹ năng: Rèn học sinh kỹ năng quan sát, trình bày và chỉ bản đồ.
- Thái độ: Giáo dục học sinh thêm gần gũi với thiên nhiên.
II/ Chuẩn bò:
- Giáo viên : Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh
- Học sinh : SGK, Tranh ảnh (nếu có)
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn đònh: (1’) Hát
2. Bài cũ: (4’) Thành phố HCM – Vũng Tàu.
- Tìm những chi tiết chứng tỏ Tp.HCM là 1
trung tâm kỹ thuật, văn hóa, xã hội/
- Em biết gì về Vũng tàu?
- Nêu nội dung bài học -> Giáo viên nhận xét,
ghi điểm.
3/ Bài mới: Đồng bằng châu thổ Sông Cửu Long. (30’)
Giới thiệu bài: Hôm nay thầy và các em cùng nhau tìm
hiểu về đồng bằng châu thổ Sông Cửu Long.
Hát
_ Học sinh trả lời

_ Học sinh nêu
_ Học sinh lắng nghe.
- Hoạt động 1: Sông Mê-Kông Cửu Long.
Vò trí của 2 con sông trên bản đồ.
Phương pháp : Trực quan, thảo luận, giải quyết vấn đề. _ Hoạt động nhóm.
_ Giáo viên treo bản đồ.
_ Học sinh xác đònh vò trí
sông Mê-Kông sông Tiền,
sông Hậu trên bản đồ.
_ Sông Mê – Kông bắt nguồn từ đâu và chảy qua những
nước nào? Đổ ra biển nào? Khi vào VN chia thành mấy
nhánh? Đó là những nhánh nào?
_ bắt nguồn từ Trung Quốc
chảy qua Lào, Việt Nam,
Camphuchia để ra biển
Đông. Khi vào Việt Nam
chia thành 2 nhánh là sông
Tiền và sông Hậu.
_ Tại sao sông có tên là sông Cửu Long? Đồng bằng
sông Cửu Long?
_ Do 2 nhánh sông đổ ra
biển bằng chính cửa nên có
tên là sông Cửu Long và
ĐBSCL.
- Hoạt động 2 : Đặc điểm của ĐBSCL.
Nắm được đặc điểm của ĐBSCL
Phương pháp: Vấn đáp
_ Hoạt động cả lớp.
_ ĐBSCL có những đặc điểm gì? Tại sao ĐBSCL không
có đê? Em có nhận xét gì về tình hình lũ lụt ở ĐBSCL

những năm gần đây?
_ Bằng phẳng không có đê,
nhiều vùng trũng, ngập
nước, nhiều kệnh rạch
ngoài đất phù sa có nhiều
vùng chua mặn.
_ Vì mùa mưa từ T5 – T11
nước ở đầu nguồn tràn từ
từ vào đồng bằng ít gây lũ
lụt đột ngột như sông
Hồng. Những năm gần đây
do tình hình chặt phá rừng
ở đầu nguồn -> gây lũ lụt.
_ tại sao phải tháo chua, rửa mặn ở ĐBSCL?
_ Vì đất mặn và chua
phèn. Do đó phải tháo
chua và rửa mặn cho đất.
_ Tìm vò trí Đồng Tháp Mười, U Minh Cà mau trên bản
đồ.
_ Học sinh chỉ bản đồ.
* Kết luận: bài học/SGK.
4/ Củng cố : (4’)
_ Học sinh đọc bài học/SGK
_ 3 em
_ Nêu đặc điểm của ĐBSCL?
_ GDTT: Không chặt phá rừng bừa bãi gây ra lũ lụt
5/ Dặn dò: (1’)
- Đọc kỹ bài + TLCH/SGK
- Chuẩn bò: Con người ở ĐBSCL.
Nhận xét tiết học



Tiết 26:
HÁT
ĐỪNG ĐI ĐẰNG KIA CÓ MƯA
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Tập hát bài hát “Đừng đi đằng kia có mưa”.
- Kỹ năng: Rèn học sinh hát đúng điệu của lời ca.
- Thái độ: giáo dục học sinh yêu thích âm nhạc.
II/ Chuẩn bò:
- Giáo viên : bài hát, thuộc bài hát.
- Học sinh : Sách hát nhạc.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của
trò
1. Ổn đònh: (1’) Hát
2. Bài cũ: Ôn tập (4’)
- Hát ôn lại các bài đã ôn tiết trước kết hợp múa
minh họa.
- Giáo viên nhận xét
3. Bài mới: Đừng đi đằng kia có mưa (30’)
_ Giới thiệu bài: ghi bảng
Hát
_ Học sinh hát cá
nhân, bàn tổ, dãy, cả
lớp -> nhận xét.
- Hoạt động 1: Giới thiệu tên bài hát.
Nắm tên tác giả – tác phẩm.
Phương pháp : Vấn đáp. _ Cả lớp.
_ Giáo viên giới thiệu tên tác giả

_ Học sinh nêu tác giả
tác phẩm.
_ Nội dung bài hát?
_ Học sinh nêu
- Hoạt động 2 : Tập hát
Hát đúng bài, hát theo yêu cầu.
Phương pháp: Thực hành
_ cá nhân
_ Giáo viên hát mẫu cả bài 1, 2 lần cho học sinh nghe
_ Học sinh nghe
_ Giáo viên tập cho học sinh hát từng câu -> cả bài
_ Học sinh tập hát theo
hướng dẫn của giáo
viên
* Kết luận: Hát nhanh vui nhộn.
4/ Củng cố: (4’)
_ Thi đua hát
_ Tổ nhóm, cá nhân
_ 1 học sinh hát cả bài
_ Giáo viên nhận xét tuyên dương.
4/ Dặn dò: (2’)
- Tập hát cả bài
- Chuẩn bò: Tiếp theo
Nhận xét tiết học


Tiết 26: Thứ , ngày…………tháng……………năm 200
ĐẠO ĐỨC
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
Giảm tải: Sửa lại ghi nhớ………cây trồng cho ta….thêm vui.

I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu phải biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Kỹ năng: Rèn học sinh thực hành tốt những điều đã học.
- Thái độ: Giáo dục học sinh giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là nếp sống
văn hóa mới.
II/ Chuẩn bò:
_ GV : Tranh minh họa
_ HS : SGK, nội dung bài.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của
trò
1. Ổn đònh: (1’)
2. Bài cũ: Lễ phép với người lớn
- Đọc ghi nhớ
- Nêu những việc mình đã làm
- Nhận xét – tuyên dương.
3. Bài mới: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (30’)
_ Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu
bài đạo đức ……………… ghi tựa.
Hát
_ Học sinh đọc
_ Học sinh nêu
- Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện.
Nắm nội dung câu chuyện
Phương pháp : Kể chuyện, thảo luận, giải quyết vấn đề. _ Hoạt động nhóm.
_ Giáo viên kể chuyện “Một cú sút”. _ Học sinh sắm vai đọc
lại truyện.
_ Các bạn Thanh, Bắc, Minh đang làm gì ở mặt đường? _ Các bạn đang đá
bóng trên mặt đường.
_ Việc gì xảy ra với các bạn khi đá bóng ở mặt đường.? _ Các bạn sút bóng

vào mặt anh cả và
những người đi xe qua
đường này. Chiếc xe
đạp loạng choạng làm
anh cả và kha ngã
xuống đường.
_ Tại sao lại có tai nạn xảy ra?
_ Vì các bạn đá bóng ở
mặt đường làm anh cả
và kha đi đến đó bò
vướng và bóng bay
vào mặt.
_ Nếu không có các bạn đá bóng ở mặt đường thì xe đạp
của anh cả đi qua sẽ như thế nào?
_ Xe đạp của anh cả
và kha đi qua dễ dàng
và thuận tiện.
_ Việc đá bóng giữa mặt đường của Thanh, Bắc, Minh đã
vi phạm điều gì?
_ Làm mất trật tự, ảnh
hưởng tới sự đi lại của
mọi người trên đường,
hơn nữa còn gây tai
nạn cho người đi xe.
_ Khi cú sút xảy ra thái độ của Thanh, Bắc, Minh như thế
nào?
_ ………….tỏ ra hối hận
đứng im và 1 lúc sau
Thanh nói với Kha
“thôi từ mai………sân

đình”
Kết luận: Ghi nhớ SGK
_ 3 học sinh đọc
4/ Củng cố:
Củng cố khắc sâu kiến thức
Phương pháp: Vấn đáp
_ Cả lớp.
_ Giáo viên liên hệ thực tế việc giữ trật tự, vệ sinh trong
nhà trường, gia đình, những nơi công cộng và khu dân cư.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
5/ Dặn dò:
- Học sinh về học ghi nhớ, thực hiện những điều đã học.
- Chuẩn bò: Thực hành.
Nhận xét tiết học


Tiết 51:
KHOA HỌC
NHIỆT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG THỰC VẬT
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Kể ra vai trò của nhiệt đối với đời sống thực vật.
- Kỹ năng: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu về nhiệt khác
nhau.
- Thái độ: Ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
II/ Chuẩn bò:
_ Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh.
_ Học sinh: Sách giáo khoa, nội dung bài.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của
trò

1. Ổn đònh: (1’)
2. Bài cũ: nh sáng đối với đời sống động vật. (4’)
- Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống
động vật?
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài động vật khác nhau
có nhu cầu về ánh sáng khác nhau.
- Nêu nội dung bài học
- Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới: Nhiệt đối với đời sống thực vật. (30’)
_ Giới thiệu bài: Hôm nay thầy và các em cùng nhau tìm
hiểu bài khoa học… ghi tựa
Hát
_ Học sinh trả lời
_ Học sinh nêu
_ Học sinh lắng nghe
- Hoạt động 1: Vai trò của nhiệt.
Biết vai trò của nhiệt đối với trái đất.
Phương pháp : Thảo luận, giải quyết vấn đề. _ Hoạt động nhóm.
_ Nhiệt có vai trò như thế nào đối với trái đất? _ Chiếu sáng đồng
thời làm nóng bầu
trời và mặt đất.
_ Mọi vùng trên trái đất có nhận được nhiệt như nhau
không?
_ Tùy từng vùng, từng
mùa trong năm, thời
gian trong
ngày…….nhiệt khác
nhau.
_ Những vùng nào trên trái đất nhận được nhiều nhiệt
nhất, ngược lại?

_ Nơi nào được mặt
trời chiếu sáng nhiều
thì nhận được nhiều
nhiệt và ngược lại.
_ Học sinh nêu tên 1 số thực vật sống ở xứ lạnh băng
tuyết quanh năm và phong phú?
_ Vùng khí hậu nóng
và ẩm (nhiệt đới).
-> Giáo viên chốt ý _ Học sinh nhắc lại.
- Hoạt động 2: Nhu cầu về nhiệt.
Biết được nhu cầu về nhiệt của thực vật
Phương pháp : Đàm thoại. _ Hoạt động cả lớp.
_ Nhiệt có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình quang
hợp và hô hấp của Thực vật?
_ Nhiệt quá cao làm
cho quá trình quang
hợp giảm hoặc ngừng
lại. Quá trình hô hấp
làm cho quá trình này
hoạt động kém hoặc
ngừng lại.
_ các loài thực vật khác nhau có nhu cầu về nhiệt như
nhau không?
_ Không
_ Tại sao tùy theo mỗi giống cây người ta phải lựa chọn
thời vụ gieo trồng thích hợp?
_ Để nâng cao năng
suất cây trồng.
_ Nếu gieo trồng không đúng thời vụ cây trồng sẽ ra sao? _ Năng suất không
cao -> đất đai cằn cõi.

* Kết luận: bài học SGK.
_ Học sinh nhắc lại.
4/ Củng cố: (4’)
Giúp học sinh nắm vững kiến thức bài vừa học.
Phương pháp: Vấn đáp _ cả lớp.
_ Người ta thường làm gì để chóng úng, chóng rét cho
cây?
_ Học sinh trả lời.
_ GDTT: áp dụng và thực tế cuộc sống.
5/ Dặn dò: (2’)
- Học thuộc bài học + TLCH/SGK
- Chuẩn bò: Nhiệt đối với đời sống động vật
Nhận xét tiết học

Tiết 123:
TOÁN
VÍ DỤ VỀ ĐẠI LƯNG TỈ LỆ NGHỊCH
Giảm tải : Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng (từ 1kg lên bao nhiêu lần, thì bao gạo
đóng được lại giảm đi bấy nhiêu lần.
Phần LT: “Khi số kg ở mỗi bao gạo giảm đi…….tương tự với nhận
xét….mua được “ : bỏ
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh biết 2 đại lượng TLN với nhau khi giá trò của đại
lượng này tăng lên (hay giảm đi )bao nhiêu lần thì giá trò tương ứng của
đại lượng kia cũng giảm đi (hoặc tăng lên bấy nhiêu lần)
- Kỹ năng: Rèn học sinh nhận ra 2 đại lượng TLN với nhau
- Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học.
II/ Chuẩn bò:
_ Giáo viên: SGK, VBT, bảng phu.
_ Học sinh: SGK, VBT, bảng con.

III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn đònh: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Luyện tập
- Thế nào là 2 đại lượng TLT?
- Sửa bài 4/170
- Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới: Ví dụ về đại lượng TLN (30’)
Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ biết thế nào là 2 đại
lượng TLN qua bài ghi tựa
Hát
_ Học sinh trả lời
_ Học sinh sửa bài
_ Học sinh lắng nghe.
- Hoạt động 1: Tìm hiểu kiến thức.
Nắm nội dung bài.
Phương pháp : Vấn đáp. _ Hoạt động cả lớp.
_ Giáo viên yê ucầu học sinh đọc, bài toán và kẻ lên bảng _ Học sinh đọc đề.
Số kg gạo mỗi bao 1 kg 5 kg 20kg 10kg
Số bao gạo đóng được 20 bao 4 bao 1 bao 2 bao
_ Học sinh tính kết quả
và ghi vào bảng so
sánh giá trò của mỗi đại
lượng.
- Khi số kg tăng lên 5 lần thì số bao gạo như thế nào? _ ……………thì số bao gạo
giảm đi 5 lần.
_ Khi số kg tăng lên 20 lần thì số bao gạo như thế nào? _ ……………thì số bao gạo
giảm đi 20 lần.
* Kết luận: Khi số kg gạo tăng lên (hoặc giảm đi) bao
nhêu lần thì số bao gạo cũng giảm đi hoặc tăng lên bấy

nhiêu lần.
VD2: Có 1 số tiền không đổi là 20.000đ để mua vải, giá
tiền 1m và số m vải mua như bảng sau.
_ Học sinh nhắc lại.
Giá tiền 1 m vải 10.000 20.000 5.000 2.500
Số m vải mua được
_ Hướng dẫn học sinh tương tự ví dụ 1
_ Giáo viên yêu cầu học sinh rút ra kết luận
_ Khi giá tiền 1 m vải
tăng lên (hoặc giảm đi)
từ 1 lần lê bao nhiêu
lần thì số m vải mua
cũng đươc giảm đi
(tăng lên bấy nhiêu
lần).
_ Như vậy ta nói số hàng mua được và giá tiền là 2 đại
lượng như thế nào?
_ Tỉ lệ nghòch.
- Hoạt động 2: Luyện tập.
Làm đúng các bài tập theo yêu cầu
Phương pháp : Thực hành _ Hoạt động cá nhân.
Bài 1: Ghi số thích hợp vào bảng và ghi nhận xét, kết luận
vào hcỗ chấm câu đủ nghóa.
_ Học sinh đọc kết qủa,
lớp làm vở.
Bài 2: Đánh dấu x vào ô trống trước các ví dụ về đại
lượng TLN
_ Lớp tự làm nêu kết
qủa.
Bài 3: Nêu 3 ví dụ về đại lượng tỉ lệ nghòch _ 3 học sinh nêu ví dụ.

-> Giáo viên nhận xét bổ sung.
- Hoạt động 3: Củng cố (4’).
Củng cố khắc sâu kiến thức vừa học.
Phương pháp : Vấn đáp, thi đua. _ Hoạt động cả lớp.
_ Thế nào là 2 đại lượng TLN? Cho ví dụ.
_ Thi đua cho ví dụ
_ Hướng dẫn bài tập về nhà 4/172
_ Chấm vở, nhận xét.
5/ Dặn dò: (2’)
- Làm BT4/SGK 172
- Chuẩn bò: Bài toán về đại lượng TLN.
Nhận xét tiết học


Tiết 34:
TẬP LÀM VĂN
KỂ CHUYỆN (Viết)
Đề tài: Kể lại câu chuyện đã đọc ở lớp 2 “Sơn Tinh Thủy Tinh”.
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúpp học sinh tiếp tục rèn luyện viết văn kể chuyện.
- Kỹ năng: Rèn học sinh kỹ năng diễn đạt 1 truyện cổ có yếu tố hoang
đường bằng lời văn trôi chảy, sinh động.
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bò:
- Giáo viên : 1 bài văn mẫu.
- Học sinh : Vở kiểm tra.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của
trò
1. Ổn đònh: (1’)

2. Bài cũ: kể chuyện (M) (4’)
- Học sinh kể lại nội dung câu chuyện
- Kiểm tra dàn bài của học sinh
- Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới: Kể chuyện (30’)
_ Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ viết hoàn chỉnh bài
văn với đề bài…………ghi tựa.
_ Hát
_ Học sinh lắng nghe
- Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài
Biết cách làm bài văn hay.
Phương pháp : Vấn đáp. _ Hoạt động cả lớp.
_ Giáo viên lưu ý học sinh 1 số điểm cần thiết. Chú ý các
chi tiết kỳ thú, vốn có từ lâu đời, không thể bỏ sót khi kể:
voi chín ngà, gà 9 cựa, ngựa 9 hồng mao., 100 ván cơm
nếp.
- Hoạt động 2: Học sinh làm bài viết.
Làm 1 bài văn đúng yêu cầu.
Phương pháp : Thực hành _ Hoạt động cá nhân.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài _ Học sinh làm bài vào
vở.
4/ Củng cố: (4’)
_ Thu bài – nhận xét
5/ Dặn dò: (1’)
- Xem lại bài đã làm
- Chuẩn bò : Kể chuyện (Trả bài).
Nhận xét tiết học


Tiết 51

KỸ THUẬT
NHỮNG CÔNG VIỆC CẦN CHO VIỆC TRỒNG RAU – HOA.
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức : Học sinh biết được mục đích của việc sắp xếp những công việc
cần chuẩn bò cho giao trồng rau, hoa.
- Kỹ năng: Biết cách sắp xếp các công việc gieo trồng 1 cách hợp lý và bố trí
những thứ cần chuẩn bò cho mỗi công việc. Từ đó, lập thành kế hoạch gieo
trồng đơn giản.
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích lao động.
II/ Chuẩn bò:
- GV : Bảng kế hoạch gieo trồng.
- HS : SGK.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của
trò
1. Ổn đònh: (1’)
2. Bài cũ: Ích lợi của việc trồng rau, hoa (4’)
- Hãy nêu những ích lợi của việc trồng rau hoa ->
Giáo viên nhận xét
3. Bài mới: (30’) Những công việc cần cho việc trồng
rau hoa (30’)
_ Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học kiểm tra bài
Những………rau, hoa -> ghi tựa.
Hát
_ Học sinh nêu
_ Học sinh lắng nghe.
- Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hiểu bài.
Phương pháp : Thảo luận, giải quyết vấn đề. _ Hoạt động nhóm.
_ Em hãy kể tên những loại rau, hoa được trồng nhiều ở

đòa phương em.
_ Rau: cải bẹ xanh, cải
ngọt
_ Hoa: Cúc, mai
_ Quan sát và tìm hiểu đòa phương sẽ trồng loại rau, hoa
nào? (Giáo viên treo bảng thời vụ gieo trồng).
_ Học sinh quan sát và
TLCH.
_ Khi gieo trồng rau hoa người ta làm những công việc gì
để có rau, hoa thu hoạch?
_ Làm đất gieo hạt,
trồng cây con, tưới
nước, làm cỏ, vun xới,
bón phân, phòng trừ
sâu bệnh.
_ Khi làm đất ta có những công cụ nào? _ Cuốc, cào, vồ đập
đá, ở ruộngg thì dùng
cày, bừa.
_ Em hãy cho biết lập kế hoạch gieo trồng trước khi gieo
trồng ?
_ Biết được những
công việc phải làm,
thời gian thực hiện và
những thứ cần chuẩn
bò nhờ đó ta chủ động
trong công việc và
thực hiện đạt kết quả
cao.
4. Củng cố: (4’)
_ Củng cố nội dung bài.

_ Tiến hành: Vấn đáp
_ Nêu những công việc cần chuẩn bò cho gieo trồng rau,
hoa theo kế hoạch gieo trồng.
_ Đọc lại bảng thời vụ gieo trồng.
_ Cả lớp
_ Học sinh trả lời.
5/ Dặn dò:
_ Học bài
_ Chuẩn bò: Thử độ nảy mầm của hạt (tiết 1)
Nhận xét tiết học


TIẾT 51
THỂ DỤC
BÀI 51
I/ Mục tiêu: Tổ chức hướng dẫn cho học sinh.
- Ôn bài TD với cờ. Yêu cầu thuộc cả bài không nhầm lẫn động tác.
- Tiếp tục củng cố kó năng ném bóng trúng đích bằng 2 tay. Yêu cầu tăng
cự li ném xa hơn.
- Ôn kỹ năng đá cầu bằng đầu gối. Yêu cầu tăng dần số lần chạm cầu.
II/ Chuẩn bò:
- Giáo viên : Một còi, 5 qủa bóng.
- Học sinh : Mỗi em 2 lá cờ.
III/ Hoạt động dạy và học:
Nội dung Đònh
lượng
Phương pháp tổchức
I. Phần mở đầu 5’
_ Tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học

_ Khởi động
_ Theo đội hình 4 hàng ngang
II. Phần cơ bản
_ Ôn bài Thể dục với cờ.
_ Ôn cả lớp.
_ Ném bóng trúng đích
_ Đá cầu bằng đầu gối
20’
10’
_ Theo đội hình 4 hàng ngang do
GV điều khiển.
- Theo đội hình 2 hàng ngang
_ Theo đội hình 4 hàng ngang
III. Kết thúc 5’
_ Đứng thả lỏng tay chân _ Theo đội hình 4 hàng ngang
_ Nhận xét đánh giá kết quả buổi tập.
_ Giao BTVN: Ôn 8 động tác TD với
cờ
_ Tự ôn luyện ở nhà
Tiết 51: Thứ ngày……… tháng…………200
TẬP ĐỌC
CỨU MUỐI
Nguyễn T. Ngọc Tú
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu và cảm thụ: một cảnh sinh hoạt ở đồng muối và tinh
thần lao động tự giác, nhiệt tình.
II/ Chuẩn bò:
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn đònh: (1’)

2. Bài cũ: Lều vòt (4’)
- Học sinh đọc bài và Trả lời câu hỏi
- Những chi tiết nào miêu tả hình ảnh đàn vòt con
mới nở ?
- Cảnh cụ tư cho vòt ăn được miêu tả bằng những chi
tiết nào ?
- Nêu đại ý
- GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: (30) Cứu muối.
_ Giới thiệu bài: Hôm nay Thầy và các em cùng tìm hiểu
bài “Cứu Muối”
Hát
_ Học sinh lắng nghe.
- Hoạt động 1: Đọc mẫu (5’)
Nắm sơ lược giọng đọc toàn bài
Phương pháp : quan sát Cả lớp
_ Giáo viên đọc mẫu lần 1 – tóm ý _ 1 học sinh đọc to, lớp
đọc thầm gạch chân từ
khó hiểu trong bài.
- Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Luyện đọc.
Hiểu nội dung bài + đọc đúng yêu cầu.
Phương pháp : Thảo luận, trực quan, giải quyết vấn đề,
thực hành
_ Hoạt động nhóm, cá
nhân.
Đoạn 1: “Từ đầu …………âm u”. _ Học sinh đọc.
_ Khi sắp mưa, cảnh trời có những nét gì khác thường ? _ Mây to và nặng, mặt
trời bổng dưng biến mất
nắng như tấm màng
mỏng cuốn lại. Trời âm

u.
_ Ý 1: Cảnh trời, sắp mưa.
_ Giáo viên ghi bảng,: biến mất, tấm màn mỏng, căng
phơi.
_ Học sinh nêu từ khó
đọc, phân tích và luyện
đọc
_ Giáo viên đọc mẫu lần 2 _ Học sinh luyện đọc
đoạn 1 từ 5 – 6 em ->
Nhận xét
_ Đoạn 2: “Cứu muối……….rất nhanh” _ Học sinh đọc
_ Cảnh người khẩn trương chạy đi cứu muối được tác giả
miêu tả bằng những chi tiết nào ?
_ Tiếng kêu gọi nhau
vang trên các cánh
đồng mọi người hối hả
lấy trang cào muối
thành đóng rồi che
phên liếp lên cho muối
khỏi bò ướt, chảy vì
mưa.
_ Cảnh cứu muối còn được tác giả miêu tả qua nhũ7ng
hình ảnh nào ?
_ Mọi người vác đủ loại
dụng cụ: trang cào, liếp
vội vả chạy.
_ Trang là gì ? _ Đồ dùng gồm những
miếng gỗ tra vào cán
dài, để san, hoặc cào
dồn lại thành đống.

_ Ý 2: cảnh nhân dân đi cứu muối
_ Giáo viên ghi bảng: thình thòch, dồn dập, phên liếp, vội

_ Học sinh nêu từ khó
đọc, phân tích và luyện
đọc
_ Đoạn 2: Đọc với giọng ntn ? _ Nhanh, dồn dập, thể
hiện sự khẩn trương.
_ Giáo viên đọc mẫu lần 2 _ Học sinh luyện đọc
đoạn 2 từ 6 – 7em.
Đoạn 3: còn lại _ Học sinh đọc
_ Người ta đi cứu muối bằng những cách nào ? vì sao
những việc đó lại làm hối hả ?
_ Lấy trang cào lại
thành đống -> che phên
liếp lên. Vì nếu để mưa
rơi xuống thì muối sẽ
ngập nước, phải chờ
nhiều buổi nắng nữa…
muối.
_ Ngùn ngụt nghóa là gì ?
_ Kết tinh là gì ?
_ Ý 3: Cảnh đồng muối
_ Giáo viên ghi bảng: nom loạng loáng, lấm tấm, đóng
váng, hối hả, vun mặn chát, toát.
_ GV đọc mẫu lần 2
_ Khói nhiều tả ra
không ngớt
_ Từ thể lỏng -> rắn. Ý
trong bài hạt muối hình

thành từ nước mặn trên
ô muối.
_ Học sinh nêu từ khó,
phân tích và luyện đọc
_ Học sinh luyện đọc
đoạn 3 từ 4 – 5 em.
Đại ý: Cảnh hoạt động khẩn trương của đồng bào miền biển cứu muối thoát khỏi
cơn mưa.
4/ Củng cố: (4’)
_ 1 học sinh đọc cả bài, nêu đại ý _ Học sinh đọc
_ Em có nhận xét gì về cảnh lao động của người dân miền
biển ?
_ Học sinh trả lời
_ Làm bài tập _ Học sinh làm bài.
_ GDTT: Tinh thần lao động tự giác, nhiệt tình và sáng
tạo.
5/ Dặn dò: (1’)
- Đọc bài, TLCH/SGK
- Chuẩn bò: Qua cầu sông đuống.
Nhận xét tiết học


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×