Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án đạo đức lớp 5 HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.58 KB, 26 trang )

TUAN 19 ĐẠO ĐỨC:
EM YEU QUÊ HƯƠNG (t1).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh hiểu:
- Trẻ em có quyền có một quê hương, có quyền giữ gìn các tục lệ của
quê hương mình.
- Trẻ em có quyền tham gia ý kiến, có việc làm phù hợp với khả năng
của mình, để góp phần tham gia xây dựng quê hương thêm giàu đẹp.
2. Kó năng: - Học sinh có những hành vò, việc làm thích hợp để tham gia xây dựng
quê hương.
3. Thái độ: - Yêu mến, tự hào về quê hương mình.
- Đồng tình, ủng hộ những người tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ
quê hương. Không đồng tình, phê phán những hành vi, việc làm làm tổn
hại đến quê hương.
II. Chuẩn bò:
- GV: Điều 13, 12, 17 – Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
Một số tranh minh hoạ cho truyện “Cây đa làng em”.
- HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nêu những hiểu biết của em về
lòch sử, văn hoá, sự phát triển kinh tế
của Tổ quốc ta.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Tham gia xây


dựng quê hương (tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận truyện
“Cây đa làng em”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại, kể chuyện.
- Giới thiệu: Mỗi người, ai cũng có
quê hương. Quê hương có thể là nơi
gắn liền với tuổi thơ, nơi chúng ta
hay ông bà, cha mẹ sinh ra. Câu
chuyện mà cô (thầy) sắp kể nói về
tình cảm của một bạn đối với quê
hương mình.
- Vừa kể chuyện vừa sử dụng tranh
minh hoạ.
 Cây đa mang lại lợi ích gì gho
- Hát
- Học sinh nêu.
- Bổ sung.
Hoạt động nhóm bốn, lớp.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh kể lại truyện.
- Thảo luận nhóm 4
dân làng?
 Tại sao bạn Hà quyết đònh góp
tiền để cứu cây đa?
 Trẻ em có quyền tham gia vào
những công việc xây dựng quê
hương không?
 Nói theo bạn Hà chúng ta cần

làm gì cho quê hương?
⇒ Kết luận:
• Cây đa mang lại bóng mát, vẻ đẹp
cho làng, đã gắn bó với dân làng qua
nhiều thế hệ. Cây đa là một trong
những di sản của làng. Dân làng rất
q trọng cây đa cổ thụ nên gọi là
“ông đa”.
• Cây đa vò mối, mục nên cần được
cứu chữa. Hà cũng yêu q cây đa,
nên góp tiền để cưu cây đa quê
hương.
• Chúng ta cần yêu quê hương mình
và cần có những việc làm thiết thực
để góp phần xây dựng quê hương
ngày càng giàu đẹp.
• Tham gia xây dựng quê hương còn
là quyền và nghóa vụ của mỗi người
dân mỗi trẻ em.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài
tập 3/ SGK.
Phương pháp: Động não.
- Giao cho mỗi nhóm thảo luận một
việc làm trong bài tập 3.
→ Kết luận:
 Các việc b, d là những việc làm
có ích cho quê hương.
 Các việc a, c là chưa có ý thức
xây dựng quê hương.
 Hoạt động 3: Làm bài tập 1/

SGK.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Nêu yêu cầu.
- Theo dõi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận trước lớp.
Hoạt động nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Trao đổi bài làm với bạn bên cạnh.
- Một số học sinh trình bày kết quả
trước lớp.
1’
- Kết luận: Mỗi người chúng ta đều
có một quê hương. Quê hương theo
nghóa rộng nhất là đất nước. Tổ quốc
Việt Nam ta. Chúng ta tự hào là
người Việt Nam, được mang quốc
tòch Việt Nam. Vì vậy, chúng ta cần
phâỉ tham gia xây dựng và bảo vệ
quê hương, đất nước của mình bằng
những việc làm cụ thể, phù hợp với
khả năng.
 Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại.

- Học sinh làm bài tập 2/ SGK.
- Lần lượt đọc từng ý kiến và hỏi.
∗ Ai tán thành?
∗ Ai không tán thành?
∗ Ai lưỡng lự?
- Kết luận:
 Các ý kiến a, b là đúng.
 Các ý kiến c, d chưa đúng.
- Đọc ghi nhớ SGK.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, các tư
liệu về quê hương.
- Vẽ tranh về quê hương em.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Làm bài tập cá nhân.
- Học sinh giơ tay và giải thích lí do:
Vì sao tán thành? Vì sao không tán
thành? Vì sao lưỡng lự?
- Lớp trao đổi.
- 2 học sinh đọc.
TUAN 20 ĐẠO ĐỨC:
EM YEU QUÊ HƯƠNG (t2).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh hiểu:
- Trẻ em có quyền có một quê hương, có quyền giữ gìn các tục lệ của
quê hương mình.
- Trẻ em có quyền tham gia ý kiến, có việc làm phù hợp với khả năng
của mình, để góp phần tham gia xây dựng quê hương thêm giàu đẹp.

2. Kó năng: - Học sinh có những hành vò, việc làm thích hợp để tham gia xây dựng
quê hương.
3. Thái độ: - Yêu mến, tự hào về quê hương mình.
- Đồng tình, ủng hộ những người tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ
quê hương. Không đồng tình, phê phán những hành vi, việc làm làm tổn
hại đến quê hương.
II. Chuẩn bò:
- GV: Điều 13, 12, 17 – Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
Một số tranh minh hoạ cho truyện “Cây đa làng em”.
- HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
7’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Em đã và sẽ làm gì để góp phần
xây dựng quê hương?
3. Giới thiệu bài mới: Tham gia xây
dựng quê hương (tt).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Xử lí tình huống
bài tập 4 (SGK).
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình.
- Giao cho mõi nhóm thảo luận 1

tình huống trong bài tập 4.
→ Kết luận:
a) Tuấn có thể làm nhiều việc để
góp phần xây dựng thư viện như:
- Góp sách, báo, truyện cũ hoặc
mới.
- Vận động các bạn cùng góp sách,
báo, truyện.
- Giữ trật tự khi đọc sách trong thư
viện.
- Giữ vệ sinh chung trong thư viện.
- Giữ gìn sách, báo khi mượn thư
viện để đọc …
b) Hằng nên tham gia làm tổng vệ
sinh. Lúc khác sẽ xem chương trình
phát lại.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài
tập 5/ SGK.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại.
- Nêu yêu cầu cho học sinh.
- Trong những việc đó, việc nào em
đã thực hiện? Việc nào chưa thực
hiện? Vì sao?
- Em dự kiến sẽ làm những gì trong
thời gian tới để tham gia xây dựng
quê hương?
- Hát
- Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm 4.

- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân.
- Làm bài tập cá nhận.
- Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- Một số bạn trình bày trước lớp.
- Học sinh thảo luận.
- Đại diện trả lời.
5’
8’
1’
→ Khen những học sinh đã làm được
nhiều việc góp phần xây dựng quê
hương và nhắc nhở học sinh trong
lớp học tập các bạn.
 Hoạt động 3: Kể chuyện, đọc
thơ, hát về quê hương em.
Phương pháp: Trò chơi.
- Nêu yêu cầu cho học sinh.
 Hoạt động 4: Củng cố: Triển lãm
tranh vẽ về quê hương.
Phương pháp: Thuyết trình.
- Cho biết cảm xúc của em khi xem
tranh, khi vẽ tranh về quê hương?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hành những điều đã học
trong cuộc sống hằng ngày.
- Chuẩn bò: Tôn trọng Ủy ban Nhân
dân phường, xã

- Nhận xét tiết học.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Một học sinh đóng vai phóng viên
báo “Nhi Đồng” hỏi các bạn cảm
nghó về quê hương, mời các bạn đọc
thơ, hát về quê hương, …
Hoạt động nhóm đôi.
- Các nhóm sắp xếp tranh dán lên
giấy lớn.
- Treo tranh và giới thiệu với các bạn
trong lớp.
- Học sinh nêu.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



TUAN 21 ĐẠO ĐỨC:
UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ. (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh hiểu:
- UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm
vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội.
- Học sinh cần biết đòa điểm UBND nơi em ở.
2. Kó năng: - Học sinh có ý thức thực hiện các quy đònh của chính quyền cơ sở, tham
gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở.
II. Chuẩn bò:
- GV: SGK Đạo đức 5
- HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Em đã và sẽ làm gì để góp phần
xây dựng quê hương ngày càng giau
đẹp?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng
UBND phường, xã (Tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Học sinh thảo luận
truyện “Đến uỷ ban nhân dân
phường”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Nêu yêu cầu.
- Bố dẫn Nga đến UBND phường để
làm gì?
- UBND phường làm các công việc
gì?
→ Kết luận: UBND phường, xã giải
quyết rất nhiều công việc quan trọng
đối với người dân ở đòa phương.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài

tập 2/ SGK.
Phương pháp: Luyện tập.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
→ Kết luận: UBND phường, xã làm
các việc sau:
 Làm giấy khai sinh.
 Xác nhận đăng kí kết hôn.
 Xác nhân đăng kí nghóa vụ quân
sự.
 Làm giấy chứng tử.
 Đơn xin đi làm.
 Chứng nhận các giấy tờ khác
- Hát
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lăng nghe.
Hoạt động nhóm bốn.
- Học sinh đọc truyện.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Một số học sinh trình bày ý kiến.
10’
1’
theo chức năng.
 Hoạt động 3: Học sinh làm bài
tập 1/ SGK.
Phương pháp: Động não, thuyết
trình (sắm vai).

- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
→ Kết luận:
 Cần phải đăng kí tạm trú để giúp
chính quyền quản lí nhân khẩu.
 Em nên giúp mẹ treo cờ.
 Nhắc nhở bạn không được làm
như vậy.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hiện những điều đã học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày (phân
công sắm vai theo cách mà nhóm đã
xử lí tình huống).
- Các nhóm thảo luận và bổ sung ý
kiến.
- Đọc ghi nhớ.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



TUAN 22ĐẠO ĐỨC:
UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ. (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh hiểu:
- UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm
vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội.
- Học sinh cần biết đòa điểm UBND nơi em ở.

2. Kó năng: - Học sinh có ý thức thực hiện các quy đònh của chính quyền cơ sở, tham
gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở.
II. Chuẩn bò:
- GV: SGK Đạo đức 5
- HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
10’
10’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Đọc ghi nhớ
3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng
UBND phường, xã (Tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Học sinh làm bài
tập 3/ SGK.
Phương pháp: Luyện tập.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
→ Kết luận: Hành vi b, c, d là hành
vi đúng.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài
tập 4/ SGK.

Phương pháp: Sắm vai.
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng
vai theo 1 tình huống của bài tập. Có
thể nêu gợi ý: Bố cùng em đến
UBND phường. Em và bố chào chú
bảo vệ, gửi xe rồi đi vào văn phòng
làm việc. Bố xếp hàng giấy tờ. Đến
lượt, bố em được gọi đến và hỏi cần
làm việc gì. Bố em trình bày lí do.
Cán bộ phường ghi giấy tờ vào sổ và
hẹn ngày đến lấy giấy khai sinh.
→ Giáo viên kết luận về cách ứng
xử phù hợp trong tình huống.
 Hoạt động 3: Ý kiến của chúng
em.
Phương pháp: Động não, thảo luận.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
nhóm học sinh đóng vai góp ý kiến
cho các cán bộ của UBND phường,
xã về các vấn đề có liên quan đến
trẻ em như: tổ chức ngày 1/ 6, tết
trung cho trẻ em ở đòa phương.
- Chọn nhóm tốt nhất.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm phần Thực hành/ 37.
- Chuẩn bò: Em yêu hoà bình.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Học sinh đọc.

- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- 1 số học sinh trình bày ý kiến.
Hoạt động nhóm.
- Các nhóm chuẩn bò sắm vai.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Hoạt động nhóm.
- Từng nhóm chuẩn bò.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và
thảo luận.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG


TUAN 23 ĐẠO ĐỨC:
EM YEU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết quôc tòch của em là VN,Tổ quốc em dang thay đổi từng
ngày và dang hội nhập vào đời sống quốc tế.
2. Kó năng: Học sinh có những hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về văn hóa và sự phát
triễn kinh tế của Tổ quôc Việt Nam.
3. Thái độ: Quan tâm đến sự phát triễn của đất nước, tự hào về truyền thống và
con người Việt Nam, về văn hóa và lòch sử dân tộc VN.
Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựngvà bảo vệ quê
hương đất nước.
II. Chuẩn bò:
- HS: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN
- GV: Băng hình về Tổ quốc VN

Băng cassette bài hát “Việt Nam quê hương tôi”
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Em đã thực hiện việc hợp tác với
mọi người ở trường, ở nhà như thế
nào? Kết quả ra sao?.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Giới thiệu: Việt Nam-Tổ quốc em
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phân tích thông tin
trang 28/ SGK.
Phương pháp: Đàm thoại,thuyết
trình,thảo luận.
- Học sinh đọc các thông tin trong
SGK
- Treo 1 số tranh ảnh về cầu Mỹ
Thuận, thành phố Huế, phố cổ Hội
An, Mó Sơn, Vònh Hạ Long.
- Các em có nhận ra các hình ảnh có
trong thông tin vừa đọc không?
- Ai có thể giới thiệu cho các bạn rõ
- Hát
- 2 học sinh trả lời

Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 4.
- 1 em đọc.
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
- Học sinh trả lời.
- Vài học sinh lên giới thiệu.
7’
hơn về các hình ảnh này?
- Nhận xét, giới thiệu thêm.
- Nêu yêu cầu cho học sinh→
khuyến khích học sinh nêu những
hiểu biết của các em về đất nước
mình, kể cả những khó khăn của đất
nước hiện nay.
• Gợi ý:
+ Nước ta còn có những khó khăn gì?
- Em có suy nghó gì về những khó
khăn của đất nước? Chúng ta có thể
làm gì để góp phần giải quyết những
khó khăn đó?
→ Kết luận:
- Tổ quốc chúng ta là VN, chúng ta
rất yêu q và tực hào về Tổ quôc
mình, tự hào mình là người VN.
- Đất nước ta còn nghèo, vì vậy
chúng ta phải cố gắng học tập, rèn
luyện để góp phần xây dựng Tổ
quốc.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài
tập 1/ SGK.
Phương pháp: Luyện tập, thuyết

trình.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
→ Tóm tắt:
- Quốc kì VN là lá cờ đỏ ở giữa có
ngôi sao vàng 5 cánh.
- Bác Hồ là vò lãnh tụ vó đại của dân
tộc VN, là danh nhân văn hóa thế
giới.
- Văn Miếu nằm ở Thủ đô Hà Nội,
là trường đại học đầu tiên ở nước ta.
• Ở hoạt động này có thể tổ chức cho
học sinh học nhóm để lựa chọn các
tranh ảnh về đất nước VN và dán
quanh hình Tổ quôc, sau đó nhóm sẽ
lên giới thiệu về các tranh ảnh đó.
 Hoạt động 3: Học sinh thảo luận
nhóm bài tập 2.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình.
- Nêu yêu cầu cho học sinh.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc lại thông tin, thảo luận hai câu
hỏi trang 29/ SGK.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên
cạnh.
- Một số học sinh trình bày trước lớp

nói và giới thiệu về Quốc kì VN, về
Bác Hồ, Văn Miếu, áo dài VN.
Hoạt động nhóm 4.
8’
5’
→ Kết luận:
- Ngày 2/9/1945 Chủ tòch Hồ Chí
Minh đọc bản Tuyên ngôn đọc lập
tại Quảng trường Ba Đình lòch sử,
khai sinh nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa. Từ đó, ngày 2/ 9 được lấy
làm ngày Quốc Khánh của nước ta.
- 7/5/1954 Ngày chiến thắng Điện
Biên Phủ.
- 30/4/1975 Ngày giải phóng Miền
Nam.
- Quân giải phóng chiếm Dinh Độc
Lập, ngụy quyền Sài Gòn tuyên bố
đầu hàng.
- Ải Chi Lăng: thuộc Lạng Sơn, nơi
Lê Lợi đánh tan quân Minh.
- Sông Bạch Đằng: gắn với chiến
thắng của Ngô Quyền chống quân
Nam Hán và nhà Trần trong cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược
Mông_Nguyên…
- Là người VN, chúng ta cần biết
các mốc thời gian và đòa danh gắn
liền với lòch sử dựng nước và giữ
nước của dân tộc.

 Hoạt động 4: Củng cố.
- Nghe băng bài hát “Việt Nam-quê
hương tôi”.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
- Nêu yêu cầu: Cả lớp nghe băng và
cho biết:
+ Tên bài hát?
+ Nội dung bài hát nói lên điều gì?
→ Qua các hoạt động trên, các em
rút ra được điều gì?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tìm hiểu một thành tựu mà VN đã
đạt được trong những năm gần đây.
- Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi
đất nước Việt Nam.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày về
một mốc thời gian hoặc sự kiện.
- Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- Học sinh nghe, thảo luận nhóm.
- Đại diện trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Lớp bổ sung.
- Đọc ghi nhớ.
1’
- Chuẩn bò:
- Nhận xét tiết học.

TUAN 24 ĐẠO ĐỨC:
EM YEU TỔ QUỐC VIỆT NAM
(Tiết 2).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Giúp học sinh biết quôc tòch của em là VN,Tổ quốc em dang thay đổi từng
ngày và dang hội nhập vào đời sống quốc tế.
2. Kó năng: - Học sinh có những hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về văn hóa và sự phát
triễn kinh tế của Tổ quôc Việt Nam.
3. Thái độ: - Quan tâm đến sự phát triễn của đất nước, tự hào về truyền thống và
con người Việt Nam, về văn hóa và lòch sử dân tộc VN.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựngvà bảo vệ quê
hương đất nước.
II. Chuẩn bò:
GV + HS: - Các bài hát, bài thơ ca ngợi quê hương, đất nước.
- SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
7’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Đọc ghi nhớ.
- Hỏi lại bài tập 2.
3. Giới thiệu bài mới:
Việt Nam – Tổ quốc em (Tiết 2)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Học sinh làm bài

tập 3/ SGK.
Phương pháp: Luyện tập.
- Nêu yêu cầu bài tập.
→ Kết luận:
- Việt Nam là thành viên của
ASEAN, tổ chức các nước nói tiếng
Pháp, Liên Hợp Quốc (trong đó có
UNESCO, UNICEF).
- Hát
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân.
- Làm bài tập cá nhân.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh.
- Một số học sinh lên trình bày.
- Cả lớp chất vấn, trao đổi, nhận xét.
8’
10’
- Việt Nam sống trong một mái
nhà chung, trong cùng một thế giới
chung, cùng tham gia thực hiện các
công ước quốc tế, ví dụ Công ước về
Quyền trẻ em của Liên Hợp Quốc.
- Việt Nam không thể phát
triển đơn độc. Luôn có sự phụ thuộc,
hỗ trợ, cùng phát triển giữa các dân
tộc, giữa các nền văn hoá dù rằng có
ngôn ngữ khác nhâu, có đặc điểm
đòa lí khác nhau. Do đó Việt Nam là
thành viên của nhiều tổ chức quốc

tế.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài
tập 4/ SGK.
Phương pháp: Sắm vai, thuyết trình.
- Yêu cầu học sinh đóng vái là
hướng dẫn viên du lòch “Việt Nam –
Điểm hẹn của thiên niên kỉ” và giới
thiệu với khách du lòch là các học
sinh khác trong lớp về một trong các
chủ đề: văn hoá, kinh tế, lòch sử,
danh lam thắng cảnh, con người Việt
Nam, trẻ em Việt Nam, việc thực
hiện quyền trẻ em ở Việt Nam, …
- Nhận xét.
 Hoạt động 3: Trò chơi “Em là
người chủ tương lại”.
Phương pháp: Sắm vai, động não.
- Yêu cầu: mỗi nhóm là một công ty
hoạch đònh sự phát triển của đất
nước và chương trình hành động
trong những năm tới theo từng chủ
đề về Việt Nam. Các chủ đề có thể
về văn hoá, kinh tế, con người, môi
trường, giáo dục, thực hiện Quyền
trẻ em và Luật chăm sóc và bảo vệ
trẻ em ở Việt Nam.
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Củng cố: Hát về
Tổ quốc em.
Phương pháp: Trò chơi.

Hoạt động lớp.
- Học sinh chuẩn bò.
- Một số học sinh lên đóc vai “hướng
dẫn viên du lòch” giới thiệu trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm 8.
- Từng nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Chọn cách làm tốt nhất.
Hoạt động lớp.
5’
1’
- Trình bảy các bài hát, thơ về quê
hương, đất nước Việt Nam.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem điều 12, 13, 17 – Công ước
quốc tế về Quyền trẻ em.
- Chuẩn bò: Tham gia xây dựng quê
hương.
- Nhận xét tiết học.
- Chia 2 dãy, dãy nào có nhiều bài
hát, bài thơ hơn thì thắng.

TUAN 25 THƯC HANH GIUA HK1
TUAN 26 ĐẠO ĐỨC:
EM YÊU HOÀ BÌNH. (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Biết được giá trò của hoà bình, biết được trẻ em có quyền được sống
trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà

bình.
2. Kó năng: - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, đòa
phương tổ chức.
3. Thái độ: - Yêu hoà bình, quý trọng và củng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà
bình; ghét chiến tranh phi nghóa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình,
gây chiến tranh.
II. Chuẩn bò:
- GV: Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh.
Bài hát: “Trái đất này là của chúng mình”.
Giấy màu (Trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, xanh da trời).
Điều 38 (công ước quốc tế về quyền trẻ em).
- HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
2’
1. Bài cũ:
Đọc ghi nhớ
2. Khởi động:
- Nêu yêu cầu cho học sinh.
- 2 học sinh đọc.
- Hát bài “Trái đất này là của chúng
mình”.
- Thảo luận nhóm đôi.
 Bài hát nói lên điều gì?
 Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên
bình, chúng ta cần phải làm gì?
1’
30’
10’

7’
3. Giới thiệu bài mới: Em yêu hoà
bình.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận phân
tích thông tin. Nhằm giúp học sinh
hiểu được những hậu quả do chiến
tranh gây ra vầ sự cần thiết phải bảo
vệ hoà bình.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận,
thuyết trình.
- Yêu cầu học sinh quan sát các bức
tranh về cuộc sống của nhân dân và
trẻ em các vùng có chiến tranh, về
sự tàn phá của chiến tranh và trả lời
câu hỏi:
 Em nhìn thấy những gì trong
tranh?
 Nội dung tranh nói lên điều gì?
- Chia nhóm ngẫu nhiên theo màu
sắc (trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển,
da trời).
→ Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra
đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh
tật, đói nghèo, thất học, … Vì vậy
chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà
bình, chống chiến tranh.
 Hoạt động 2: Làm bài 1/ SGK
(học sinh biết trẻ em có quyền được
sống trong hoà bình và có trách

nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình).
Phương pháp: Thực hành, động não.
- Đọc từng ý kiến trong bài tập 1 và
yêu cầu học sinh ngồi theo 3 khu vực
tuỳ theo thái độ: tán thành, không
tán thành, lưỡng lự.
→ Kết luận: Các ý kiến a, d là đúng,
b, c là sai. Trẻ em có quyền được
sống trong hoà bình và cũng có trách
nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
 Hoạt động 3: Làm bài 2/ SGK
(Giúp học sinh hiểu được những biểu
Hoạt động nhóm 6.
- Học sinh quan sát tranh.
- Trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc các thông tin/ 38 – 39 (SGK)
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi/
39
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm thảo luận vì sao em lại
tán thành (không tán thành, lưỡng lự).
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
8’
5’
1’
hiện của tinh thần hoà bình trong
cuộc sống hằng ngày).

Phương pháp: Đàm thoại.
→ Kết luận: Việc bảo vệ hoà bình
cần được thể hiện ngay trong cuộc
sống hằng ngày, trong các mối quan
hệ giữa con người với con người;
giữa các dân tộc, quốc gia này với
các dân tộc, quốc gia khác như các
thái độ, việc làm: a, c, d, đ, g, h, i, k
trong bài tập 2.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Qua các hoạt động trên, các em có
thể rút ra bài học gì?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng
hình về các hoạt động bảo vệ hoà
bình của nhân dân Việt Nam và thế
giới. Sưu tầm thơ, truyện, bài hát về
chủ đề “Yêu hoà bình”.
- Vẽ tranh về chủ đề “Yêu hoà
bình”.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- Một số học sinh trình bày ý kiến,
lớp trao đổi, nhận xét.
Hoạt động lớp.
- Một số em trình bày.

 Trẻ em có quyền được sống trong
hoà bình.
 Trẻ em cũng có trách nhiệm tham
gia bảo vệ hoà bình bằng những việc
làm phù hợp với khả năng.
- Đọc ghi nhớ.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



TUAN 27 ĐẠO ĐỨC: EM YÊU HOÀ BÌNH. (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Biết được giá trò của hoà bình, biết được trẻ em có quyền được sống
trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà
bình.
2. Kó năng: - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, đòa
phương tổ chức.
3. Thái độ: - Yêu hoà bình, quý trọng và củng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà
bình; ghét chiến tranh phi nghóa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình,
gây chiến tranh.
II. Chuẩn bò:
- GV: Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống
chiến tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới.
- Bài hát, thơ, truyện, vẽ tranh về “Yêu hoà bình”.
- HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’

30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Em yêu hoà bình (tiết 1).
- Nêu các hoạt động em có thể tham
gia để góp phần bảo vệ hoà bình?
3. Giới thiệu bài mới: Em yêu hoà
bình (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Xem các tranh,
ảnh, bai báo, băng hình về hoạt động
bảo vệ hoà bình.
Mục tiêu: Học sinh biết được về các
hoạt động bảo vệ hoà bình của trẻ
em, của nhân dân Việt Nam và thế
giới.
Phương pháp: Trực quan, thuyét
trình.
- Giới thiệu thêm 1 số tranh, ảnh,
băng hình.
→ Kết luận:
+ Để bảo vệ hoà bình, chống chiến
tranh, thiếu nhi và nhân dân ta cũng
như các nước đã tiến hành nhiều
hoạt động.
+ Chúng ta cần tích cực tham gia vào
các hoạt động bảo vệ hoà bình,
chống chiến tranh do nhà trường, đòa
- Hát
- 1 Học sinh đọc ghi nhớ.

- Học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đôi.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Trao đổi trong nhóm nhỏ.
- Trình bày trước lớp và giới thiệu
các tranh, ảnh, băng hình. Bài báo về
các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống
chiến tranh mà các em đã sưu tầm
được.
10’
10’
1’
phương tổ chức.
 Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình.
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại
nhận thức về giá trò của hoà bình và
những việc làm để bảo vệ hoà bình.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình.
- Chia nhóm và hướng dẫn các
nhóm vẽ cây hoà bình ra giấy to.
+ Rể cây là các hoạt động bảo vệ
hoà bình, chống chiến tranh, là các
việc làm, các cách ứng xử thể hiện
tinh thần hoà bình trong sinh hoạt
cũng như trong cách ứng xử hàng
ngày.
+ Hoa, quả, lá cây là những điều tốt
đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ
em nói riêng và mọi người nói

chung.
- Khen các tranh vẽ của học sinh. →
Kết luận: Hoà bình mang lại cuộc
sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em
và mọi người. Song để có được hoà
bình, mỗi người, mỗi trẻ em chúng ta
cần phải thể hiện tinh thần hoà bình
trong cách sống và ứng xử hằng
ngày, đồng thời cần tích cực tham
gia vào các hoạt động bảo vệ hoà
bình, chống chiến tranh.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trực quan, thuyết
trình.
- Nhận xét, nhắc nhở học sinh tích
cực tham gia các hoạt động vì hoà
bình.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hành những điều đã học.
- Chuẩn bò: Tôn trọng tổ chức Liên
Hợp Quốc.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm 6.
- Các nhóm vẽ tranh.
- Từng nhóm giới thiệu tranh của
mình.
- Các nhóm khác hỏi và nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh treo tranh và giới thiệu
tranh trước lớp.

- Trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu
phẩm …về chủ đề yêu hoà bình.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



TUAN 28 ĐẠO ĐỨC:
EM T ÌM HIEU VE LIÊN HP QUỐC (TIẾT 1).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Học sinh có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quôc và quan hệ
của nước ta với tổ chức quốc tế này.
2. Kó năng: - Biết hợp tác với các nhân viên Liên Hợp Quốc đang làm việc tại đòa
phương em.
3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại đòa
phương và ở nước ta.
II. Chuẩn bò:
- GV: Tranh, ảnh băng hình, bài bao1 về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ
quan Liên Hợp Quốc ở đòa phương và ở VN.
- HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
2’
1’
30’
16’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Chiến tranh gây ra hậu quả gì?
- Để mọi người đều được sống trong

hoà bình, trẻ em có thể làm gì?
3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng tổ
chức Liên Hợp Quốc (tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phân tích thông tin.
Mục tiêu: Giúp học sinh có những
hiểu biết cơ bản nhất về Liên Hợp
Quốc và quan hệ của VN với tổ chức
này.
Phương pháp: Trực quan, đàm
thoại, thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc các thông tin
trang 41, 42 và hỏi:
- Ngoài những thông tin trong SGK,
em nào còn biết gì về tổ chức LHQ?
- Hát.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, nhóm đôi.
- Học sinh nêu.
12’
2’
1’
- Giới thiệu thêm với học sinh một
số tranh, ảnh, băng hình về các hoạt
động của LHQ ở các nước, ở VN và
ở đòa phương.
→ Kết luận:
+ LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất
hiện nay.

+ Từ khi thành lập, LHQ đã có nhiều
hoạt động vì hoà bình, công lí và
tiến bộ xã hội.
+ VN là một thành viên của LHQ.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
bài 2 (SGK).
Mục tiêu: Học sinh có thái độ và
suy nghó đúng về tổ chức LHQ.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình.
- Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận các ý kiến trong
BT2/ SGK.
→ Kết luận: Các ý kiến đúng: c, d.
Các ý kiến sai: a, b, đ.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
SGK.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tìm hiểu về tên của 1 số cơ quan
LHQ ở VN, về hoạt động của các cơ
quan LHQ ở VN và ở đòa phương
em.
- Tôn trọng và hợp tác với các nhân
viên LHQ đang làm việc tại đòa
phương em.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
- Thảo luận 2 câu hỏi trang 42.
Hoạt động nhóm bốn.

- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
(mỗi nhóm trình bày 1 ý kiến).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 học sinh đọc.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



TUAN 29 ĐẠO ĐỨC:
EM T ÌM HIEU VE LIÊN HP QUỐC. (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Học sinh có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quôc và quan hệ
của nước ta với tổ chức quốc tế này.
2. Kó năng: - Biết hợp tác với các nhân viên Liên Hợp Quốc đang làm việc tại đòa
phương em.
3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại đòa
phương và ở nước ta.
II. Chuẩn bò:
- GV: SGK Đạo dức 5. Mi-crô không dây.
- HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
2’
1’
30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:

- GV nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
Tôn trọng tổ chức Liên Hiệp
Quốc (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Trò chơi phóng
viên.
Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu về
tên của 1 số cơ quan LHQ tại VN.
Vế hoạt động của các cơ quan LHQ
ở VN và ở đòc phương em.
Phương pháp: Đàm thoại, sắm vai.
- Hát .
- Đọc ghi nhớ.
- Nêu những điều em biết về LHQ?
Hoạt động lớp.
- 1 số học sinh thay nhau đóng vai
phóng viên (báo Nhi Đồng, KQĐ …)
và tiến hành phỏng vấn các bạn trong
lớp về các vấn đề có liên quan đến
LHQ. Ví dụ:
+ LHQ được thành lập khi nào?
+ Trụ sở LHQ đóng ở đâu.
+ VN đã trở thành thành viên của
LHQ khi nào?
+ Hãy kể tên 1 số cơ quan của LHQ ở
VN?
+ Hãy kể tên 1 cơ quan LHQ dành
riêng cho trẻ em?
10’

10’
1’
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài
tập 5/ SGK.
Mục tiêu: Học sinh có thái độ tôn
trọng LHQ.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Nêu câu hỏi: Em cần làm gì để thể
hiện sự tôn trọng tổ chức LHQ?
- Ghi tóm tắt lên bảng.
 Hoạt động 3: Triển lãm tranh,
ảnh, băng hình …về các hoạt động
của LHQ mà giáo viên và học sinh
sưu tầm được.
Phương pháp: Trực quan, thuyết
trình.
- Nêu yêu cầu.
- Nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hành những điều đã học.
- Chuẩn bò: Bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
- Nhận xét tiết học.
+ Hãy kể tên 1 việc mà LHQ đã làm
cho trẻ em?
+ Hãy kể 1 hoạt động của cơ quan
LHQ ở VN hoặc ở đòa phương mà bạn
biết?
Hoạt động lớp.
- Suy nghó nhanh và mỗi em nêu 1

việc cần làm.
- Đọc ghi nhớ.
Hoạt động nhóm 8.
- Học sinh dán tranh ảnh… sưu tầm
được.
- Đại diện nhóm thuyết trình về
tranh, ảnh… nhóm sưu tầm.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG


TUAN 30 ĐẠO ĐỨC:
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Giúp học sinh hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống
con người.
2. Kó năng: - Học sinh biết sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển
môi trường bền vững.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
- GV: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông,
biển…)
- HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
2’
1’
30’
8’
8’

7’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận tranh
trang 44/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, quan sát,
đàm thoại.
- Giáo viên chia nhóm học sinh .
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm
học sinh quan sát và thảo luận theo
các câu hỏi:
- Tại sao các bạn nhỏ trong tranh
say sưa ngắm nhìn cảnh vật?
- Tài nguyên thiên nhiên mang lại
ích lợi gì cho con người?
- Em cần bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên như thế nào?
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài
tập 1/ SGK.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học
sinh.
- Giáo viên gọi một số học sinh lên
trình bày.
- Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên
thiên nhiên trừ nhà máy xi măng và
vườn cà phê. Tài nguyên thiên nhiên
được sử dụng hợp lí là điều kiện bào
đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp,

không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả
thế hệ mai sau được sống trong môi
trường trong lành, an toàn như
Quyền trẻ em đã quy đònh.
 Hoạt động 3: Học sinh làm bài
tập 4/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình, đàm thoại.
- Kết luận: việc làm đ, e là đúng.
- Hát .
Hoạt động nhóm 4, lớp.
- Từng nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và
thảo luận.
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh đại diện trình bày.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp.
- Học sinh làm việc cá nhân.
7’
1’
 Hoạt động 4: Học sinh làm bài
tập 3/ SGK.
Phương pháp: Động não, thuyết
trình, giảng giải.
- Kết luận:
- Các ý kiến c, đ là đúng.
- Các ý kiến a, b là sai.
5. Tổng kết - dặn dò:

- Tìm hiểu về một tài nguyên thiên
nhiên của Việt Nam hoặc của đòa
phương.
- Chuẩn bò: “Tiết 2”.
- Nhận xét tiết học.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên
cạnh.
- Học sinh trình bày trước lớp.
- Học sinh cả lớp trao đổi, nhận xét.
Hoạt động nhóm 6, lớp.
- Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày đánh
giá về một ý kiến.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Học sinh đọc câu Ghi nhớ trong
SGK.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

TUAN 31 ĐẠO ĐỨC:
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2)
Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Giúp học sinh hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống
con người.
2. Kó năng: - Học sinh biết sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển
môi trường bền vững.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
- GV: Ảnh về tài nguyên thiên nhiên ở đòa phương, nước ta.
- HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
2’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Em cần làm gì góp phần bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên.
3. Giới thiệu bài mới:
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- Hát .
- 1 học sinh nêu ghi nhớ.
- 1 học sinh trả lời.
30’
10’
10’
10’
1’
(tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Học sinh giới thiệu
về tài nguyên thiên nhiên của Việt
Nam và của đòa phương.
Phương pháp: Thuyết trình, trực
quan.
- Nhận xét, bổ sung và có thể giới
thiệu thêm một số tài nguyên thiên
nhiên chính của Việt Nam như:
- Mỏ than Quảng Ninh.
- Dầu khí Vũng Tàu.

- Mỏ A-pa-tít Lào Cai.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
theo bài tập 5/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
nhóm học sinh thảo luận bài tập 5.
- Kết luận: Có nhiều cách sử dụng
tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
theo bài tập 6/ SGK.
Phương pháp: Động não, thuyết
trình.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm học sinh lập dự án bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên: rừng đầu
nguồn, nước, các giống thú quý hiếm

- Kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên phù hợp với khả
năng của mình.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hành những điều đã học.
- Chuẩn bò: Ôn tập
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh giới thiệu, có kèm theo
tranh ảnh minh hoạ.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, nhóm 4.

- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và
thảo luận.
- Từng nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và
thảo luận.

×