Tải bản đầy đủ (.doc) (181 trang)

Giáo án hóa học 11 cơ bản full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 181 trang )

THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS ôn tập, củng cố kiến thức cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá
học, định luật tuần hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng HH.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng các phương pháp để giải các bài toán về nguyên tử, ĐLBT, BTH, liên kết
hoá học…
- Lập PTHH của phản ứng oxy hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. TRỌNG TÂM: Cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần
hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng HH.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập, BTH các nguyên tố. Máy chiếu.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình hóa học lớp 10.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, tái hiện kiến thức đã học
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung:
GV đặt vấn đề: Để chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu kiến thức mới, chúng ta cần điểm qua
một số kiến thức cơ bản của chương trình lớp 10
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG
H oạt động 1:
- GV: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản trọng
tâm của chương trình hoá lớp 10 về: Cơ sở lý
thuyết hoá học, giúp hs thuận lợi khi tiếp thu
kiến thức HH lớp 11.
Hoạt động 2:
- GV: ? Cấu tạo ? Đặc điểm của các loại hạt ?
Đồng vị ? Biểu thức tính khối lượng nguyên tử


trung bình ?
- GV: cho ví dụ:
Tính khối lượng nguyên tử trung bình của Clo
biết clo có 2 đồng vị là
Cl
35
17
chiếm 75,77% và
Cl
37
17
chiếm 24,23% tổng số nguyên tử.
HS:giải bt
Hoạt động 3:
- GV: ? Cấu hình electron nguyên tử ? Thí dụ
Viết cấu hình electron nguyên tử
19
K,
20
Ca,
I. Cấu tạo nguyên tử
1. Nguyên tử
+ Vỏ : các electron điện tích 1
+ Hạt nhân : proton điện tích 1+ và nơtron
không mang điện.
2. Đồng vị
100
b.Ya.X
A
+

=
Thí dụ:
100
24,23.3775,77.35
A
(Cl)
+
=
≈ 35,5
3. Cấu hình electron nguyên tử
19
K E : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
Ch : 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
6
4s
1
20
Ca
1
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
26
Fe,
35
Br.
Hướng dẫn học sinh viết phân bố năng lượng
rồi chuyển sang cấu hình electron nguyên tử.
Hoạt động 4:
- GV: yêu cầu HS nêu nội dung ?
- GV:?Sự biến đổi tính chất kim loại, phi kim,
độ âm điện, bán kính nguyên tử trong một chu
kì, trong một phân nhóm chính?
- GV: Yêu cầu HS so sánh tính chất của đơn
chất và hợp chất của nitơ và photpho.
Hoạt động 5:
- GV: ? Hãy phân loại liên kết hoá học ? Mối
quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá
học ?
- GV: ? Mối quan hệ giữa liên kết hoá học và
một số tính chất vật lí ?
Hoạt động 6:
- GV:? Khái niệm ? Đặc điểm của phản ứng oxi

hoá khử ?
- GV:? Nêu các bước Lập phương trình oxi hoá
khử ? Phân loại phản ứng hoá học.
- GV: C ân bằng các phản ứng sau, x ác đ ịnh
chất khử, oxi hóa:
a. KMnO
4
+ HCl → KCl + MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
b. Na
2
SO
3
+ K
2
Cr
2
O
7
+ H
2
SO
4
 H
2

O+Na
2
SO
4

+ K
2
SO
4
+ Cr
2
(SO
4
)
3
E : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
Ch : 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
26
Fe
E : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6
Ch : 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
35
Br
E :1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
10
4p
5
Ch :1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
5
II. Định luật tuần hoàn
1. Nội dung
2. Sự biến đổi tính chất
Thí dụ: so sánh tính chất của đơn chất và hợp
chất của nitơ và photpho.
7
N : 1s
2
2s
2
2p
3
15
P : 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
3
Chúng thuộc nhóm V
A
Bán kính nguyên tử N < P
Độ âm điện N > P
Tính phi kim N > P
Hiđroxit HNO
3
có tính axit mạnh hơn H
3
PO
4
III. Liên kết hoá học
1. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh
điện giữa các ion mang điện tích trái dấu:
2. Liên kết cộng hoá trị được hình thành do
sự góp chung cặp electron:
3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và loại
liên kết hoá học:
Hiệu độ âm
điện (χ)
Loại liên kết
0<χ< 0,4
Liên kết CHT không
cực.

0,4<χ<1,7 Liên kết CHT có cực.
χ ≥ 1,7 Liên kết ion.
IV. Phản ứng oxi hoá khử:
1. Khái niệm:
2. Đặc điểm phản ứng oxi hóa khử:
Đặc điểm là sự cho và nhận xảy ra đồng thời.
Σe cho = Σe nhận.
3. Lập phương trình oxi hoá khử:
+7 -1 +2 0
a. 2KMnO
4
+16HCl  2 MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 2KCl +
8H
2
O
Chất khử: HCl
Chất oxy hoá: KMnO4
+4 +6 +6
b.3Na
2
SO
3
+ K
2
Cr
2

O
7
+ 4H
2
SO
4

2
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
Hoạt động 7:
- GV:? Tốc độ phản ứng hoá học là gì ? Những
yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng ? Cân bằng
hoá học ?
- GV: ? Nêu nguyên lý chuyển dịch cân bằng
hoá học?
- GV: ? Áp dụng những biện pháp nào để tăng
hiệu suất phản ứng ?
- GV: Cho ví dụ hs vận dụng tốc độ Pứ & CB
hoá học để giải:

- HS: Suy nghĩ trong 5’, rồi trình bày.,
- GV: Nhận xét và kết luận.
+6 +6 +3
3Na
2
SO
4
+ K
2
SO

4
+ Cr
2
(SO
4
)
3
+4H
2
O
Chất oxy hoá: K
2
Cr
2
O
7
Chất khử: Na
2
SO
3
V. Lý thuyết phản ứng hoá học
1. Tốc độ phản ứng hoá học:
2. Cân bằng hoá học:
3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng:
Thí dụ: Cho cân bằng như sau :
N
2(k)
+ 3H
2(k)
 2NH

3(k)
H<0.
Thí dụ: Cho pứ xảy ra trong bình khí:
CaCO
3

(r)


CaO (r) + CO
2
(k)
H = +178 KJ
a. Toả nhiệt hay thu nhiệt.
b. Cân bằng chuyển dịch về phía nào ?
-Giảm t
o
của pứ
-Thêm khí CO
2
vào bình
-Tăng dung tích của bình.
G i ải:
a. Thu nhiệt vì H>O
b. Theo nglý chuyển dịch CB thì
- Chiều  khi t
o
giảm
- Chiều  khi nén thêm khí CO
2

vào bình.
- Chiều  khi tăng dt của bình.
4. Củng cố:
- Bảng tuần hoàn
- Bản chất liên kết CHT, liên kết ion
- Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
- Các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH
VI. Dặn dò:
- Ôn tập kiến thức về halogen, oxi – lưu huỳnh
- Làm các bài tập về axit sunfuric
VII. Rút kinh nghiệm:
3
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS hệ thống hoá được tính chất vật lý, tính chất hoá học các đơn chất và hợp
chất của các nguyên tố trong nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh.
2.Kĩ năng:
- Giải một số dạng bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên nguyên
tố, bài tập về chất khí…
- Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải bài tập như áp dụng ĐLBT khối lượng…
3.Thái độ: Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập
II TRỌNG TÂM: Tính chất hoá học các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong
nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập để ôn tập. Máy chiếu.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về halogen, oxi – lưu huỳnh
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, tái hiện kiến thức đã học
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục

2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung:
Đặt vấn đề: Chúng ta đã ôn tập về cơ sở lý thuyết hoá học, phần còn lại về halogen và
oxi lưu huỳnh chúng ta sẽ ôn tập tiếp trong tiết này
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG
- Gv: Hệ thống hoá các kiến thức, làm rõ
quy luật phụ thuộc giữa t/c hoá học của các
nhóm halogen. Oxi – lưu huỳnh với các đặc
điểm cấu tạo ngtử, liên kết hoá học.
Hoạt động 1:
-GV: ? Nêu cấu hình electron ngoài cùng
của nhóm halogen ? Từ cấu hình suy ra tính
chất hoá học cơ bản ?
- GV:? So sánh tính chất hoá học cơ bản từ
Flo đến Iot ?
- GV: Yêu cầu HS cho thí dụ chứng minh sự
biên thiên đó ?
Hoạt động 2:
I. Halogen:
1. Đơn chất:
X : ns
2
np
5
X+1e → X
- Tính oxi hoá mạnh.
- Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot.
F
2
H

2
2 HF
-252 t
o
+
Cl
2
H
2
H
2
+
+
+
Br
2
I
2
2 HCl
2 HBr
2 HI
bãng tèi
t
o
350- 500
o
C
xt Pt
H
2

2. Halogen hiđric:
4
-1
0
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
- GV: ? Tính chất của các halogen hiđric
biến đổi như thế nào từ F đến I ? VD
- GV: ? HF có tính chất nào đáng chú ý ?
Hoạt động 3:
- GV:Yêu cầu HS nêu: Tính chất hoá học
cơ bản ? nguyên nhân ? So sánh tính oxi
hoá của oxi với ozon ? cho thí dụ minh
hoạ ?
Hoạt động 4:
- GV:Yêu cầu HS nêu: Tính chất hoá học
cơ bản của lưu huỳnh ? giải thích?VD?
- GV: ? Hãy so sánh tính oxi hoá của lưu
huỳnh với oxi và với clo ?
Hoạt động 5:
- GV: ? Tính chất hoá học cơ bản của các
hợp chất lưu huỳnh ? Mối quan hệ giữa tính
oxi hoá -khử và mức oxi hoá.? VD
Chú ý tính oxi hoá khử còn phụ thuộc vào
nhiều yếu tố khác. Dự đoán này mang tính
chất lý thuyết.
Hoạt động 6:
- HS: Thảo luận nhóm, rồi trình bày.
- GV: Nhận xét và sửa sai nếu có.
- HF<<HCl<HBr<HI
chiều tăng tính axit.

- HF có tính chất ăn mòn thuỷ tinh.
4HF+ SiO
2
→ SiF
4
+ 2H
2
O
II. Oxi - Lưu huỳnh:
1. Đơn chất:
a. Oxi – ozon:
- Tính oxi hoá mạnh, O
3
mạnh hơn O
2
- Nguyên tử oxi có 6e lớp ngoài cùng, dễ nhận
thêm 2e (để đạt cấu hình e của khí hiếm)

20
2

→+ OeO
Độ âm điện của O = 3,44 <F = 3,98
Oxi có tính oxi hóa mạnh.
O
3
+ Ag→ Ag
2
O + O
2

O
2
+ Ag→ không pư
b. Lưu huỳnh
Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính
khử.


0 0 -2
S + Fe
o
t
→
FeS
0 0 -2
S + H
2


H
2
S
0 0 +4 -2
S + O
2
o
t
→
SO
2

.
2. Hợp chất lưu huỳnh:
- Hiđro sunfua: Tính axit yếu, tính khử mạnh
- Lưu huỳnh đioxit: Tính khử mạnh
- Axit sunfuric loãng: có đầy đủ tính chất
chung của một axit
- Axit sunfuric đặc: Tính oxi hóa mạnh
III. Bài tập
Bài 1 Cho 20g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với
d
2
HCl dư, ta thấy có 11,2 lít khí H
2
(đktc)
thoát ra, khối lượng muối tạo thành sau pứ là
bao nhiêu g?
Giải:
Đáp án c
Áp dụng ĐLBT điện tích:
Mg →Mg
2+
+ 2e Fe → Fe
2+
+ 2e
x x 2x y y 2y
2H
+
+ 2e → H
2


1 ← 11,2:22,4=0,5mol
→ 2x + 2y = 1 hay x + y = 0,5 (1)
Lại có: 24x + 56y = 20 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ ta có
5
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
x=0,25, y=0,25
→ m = 55,5 gam
Bài 2 Một hỗn hợp khí O
2
và SO
2
có tỉ khối so
với H
2
là 24 thành phần % của mỗi khí theo thể
tích lần lượt là:
a. 75% và 25% c. 50% và 50%
b. 25% và 75% d. 35% và 65%
Giải: Chọn đáp án b
-Đặt V1 và V2 lần lượt là thể tích của O
2

SO
2
và trong hỗn hợp.
-Theo bài:
M
hh khí
=

1 1 2 2 1 2
1 2 1 2
. . 32 64M V M V V V
V V V V
+ +
=
+ +
=
24x2=48 (g/mol)
=> 32V2 + 64V2 = 48(V1 + V2)
=> 16V2 = 16V1
=> % V1 = %V2 = 50%
Bài 3 Cho 31,84g hỗn hợp 2 muối NaX, NaY
với X,Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp vào
dd AgNO
3
dư thu được 57,34g kết tủa.
a. Xác định tên X,Y
b. Tính số mol mỗi muối trong hỗn hợp.
Giải:
a/ Gọi CT chung của 2 muối: NaX
NaX + AgNO
3
→ NaNO
3
+ AgX
-Theo ptpứ
NaX AgX
n n=
31,84 57,34

23 108X X
=
+ +
→ X = 83,13
-Do X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp:
X < 83,13 < Y
-Nên x là brom (80) ; Y là iot (127)
b/ Gọi x,y lần lượt NaBr, NaI
103 150 31,84
31,84
0,3
23 83,13
x y
x y
+ =



+ = =

+


0,28
0,02
x
y
=



=

4. Củng cố:
- Giải bài toán bằng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn điện tích
- Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình đại số
VI. Dặn dò:
- Soạn bài “Sự điện li”
VII. Rút kinh nghiệm:
6
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI
Tiết 3: Bài 1: SỰ ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được :
Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
2.Kĩ năng:
− Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
− Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
− Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
3.Thái độ:
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch
- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II TRỌNG TÂM:
− Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
− Viết phương trình điện li của một số chất.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Hình 11(sgk) để mô tả thí nghiệm hoặc chuẩn bị dụng cụ và hoá chất để biểu
diễn TN sự điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Máy chiếu
2. Học sinh: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học ở chương trình vật lí lớp 7
IV. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng – phát vấn

V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung:
Đặt vấn đề: Vì sao nước tự nhiên có thể dẫn điện được, nước cất thì không? Để tìm hiểu
về điều này chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên nhân dẫn điện của các chất
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG
H oạt động 1:
- Gv: Lắp hệ thống thí nhgiệm như sgk và
làm thí nghiệm biểu diễn.
Hs: Quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.
H oạt động 2:
- Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd này dẫn điện
được mà dd khác lại không dẫn điện được?
Hs: Vận dụng kiến thức dòng điện đã học
lớp 9 và nguyên cứu trong sgk về nguyên
nhân tính dẫn điện của các dd axít, bazơ,
muối trong nước để trả lời.
- Gv: Giới thiệu khái niệm: sự điện li, chất
I. Hiện tượng điện li:
1. Thí nghiệm: sgk
* Kết luận:
-Dung dịch muối, axít, bazơ: dẫn điện.
-Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và 1 số
dung dịch rượu, đường: không dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd
axít, bazơ, muối trong nước:
-Các muối, axít, bazơ khi tan trong nước
phân li ra các ion làm cho dd của chúng dẫn
điện.

-Quá trình phân li các chất trong H
2
O ra ion
là sự điện li.
7
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
điện li, biểu diễn phương trình điện li Giải
thích vì sao nước tự nhiên dẫn được điện
- Gv: Hướng dẫn hs cách viết phương trình
điện li của NaCl, HCl, NaOH.
Hs: Viết pt điện li của axit, bazơ, muối.
Hoạt động 3:
- Gv: Biểu diễn TN 2 của 2 dd HCl và
CH
3
COOH ở sgk và cho hs nhận xét và rút
ra kết luận.
H oạt động 4:
- Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd HCl 0,1M dẫn
điện mạnh hơn dd CH
3
COOH 0,1M?
Hs: Nghiên cứu sgk để trả lời: Nồng độ các
ion trong dd HCl lớn hơn nồng độ các ion
trong dd CH
3
COOH, nghĩa là số phân tử
HCl phân li ra ion nhiều hơn số phân tử
CH
3

COOH phân li ra ion.
- Gv: Gợi ý để hs rút ra các khái niệm chất
điện li mạnh.
Gv: Khi cho các tính thể NaCl vào nước có
hiện tượng gì xảy ra ?
Hs: Viết pt biểu diễn sự điện li.
- Gv: Kết luận về chất điện li mạnh gồm các
chất nào.
- Gv: Lấy ví dụ CH
3
COOH để phân tích, rồi
cho hs rút ra định nghĩa về chất điện li yếu.
Cung cấp cho hs cách viết pt điện li của
chất điện li yếu.
- Gv: Yêu cầu hs nêu đặc điểm của quá trình
thuận nghịch và từ đó cho hs liên hệ với quá
trình điện li.
-Những chất tan trong H
2
O phân li thành các
ion gọi là chất điện li.
-Sự điện li được biểu diễn bằng pt điện li:
NaCl  Na
+
+ Cl
-
HCl  H
+
+ Cl
-

NaOH Na
+
+ OH
-

II. Phân loại các chất điện li:
1. Thí nghiệm: sgk
- Nhận xét: ở cùng nồng độ thì HCl phân li
ra ion nhiều hơn CH
3
COOH .
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu:
a. Chất điện li mạnh:
- Khái niệm: Chất điện li mạnh là chất khi
tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân
li ra ion.
- Phương trình điện li NaCl:
NaCl  Na
+
+ Cl
-
100 ptử  100 ion Na
+
và 100 ion Cl
-
-Gồm:
+ Các axít mạnh HCl, HNO
3
, H
2

SO
4

+ Các bazơ mạnh:NaOH, KOH, Ba(OH)
2
+ Hầu hết các muối.
b. Chất điện li yếu:
- Khái niệm: Chất điện li yếu là chất khi tan
trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hoà tan
phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới
dạng phân tử trong dung dịch.
- Pt điện li: CH
3
COOH  CH
3
COO
-
+ H
+
- Gồm:
+ Các axít yếu: H
2
S , HClO, CH
3
COOH, HF,
H
2
SO
3
, HNO

2
, H
3
PO
4
, H
2
CO
3
,
+ Bazơ yếu: Mg(OH)
2
, Bi(OH)
3

* Quá trình phân li của chất điện li yếu là
quá trình cân bằng động, tuân theo nguyên lí
Lơ Satơliê.
4. Củng cố: Viết phương trình điện li của một số chất
VI. Dặn dò: - Làm bài tập SGK
- Soạn bài “Axit, bazơ và muối”
VII. Rút kinh nghiệm:
8
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
Tiết 4: Bài 2: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được :
− Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
− Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
2.Kĩ năng:

− Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.
− Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung
hoà, muối axit theo định nghĩa.
− Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
− Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
3.Thái độ: Học sinh nhiệt tình, chủ động tiếp thu kiến thức
II TRỌNG TÂM:
− Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut
− Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thí nghiệm Zn(OH)
2
có tính chất lưỡng tính
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
IV. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình điện li của các chất sau:
a) Ca(NO
3
)
2
; H
2
SO
4
; HClO; BaCl

2
; KOH
b) MgCl
2
; NaOH; HCl; Ba(NO
3
)
2
; H
3
PO
4
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Nội dung:

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1:
- Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về axít
đã học ở các lớp dưới và cho ví dụ.
- Gv: Dựa vào bài cũ, xác định axit?
→ Nhận xét về các ion do axít phân li?
- Gv: Theo A-rê-ni-ut, axit được định nghĩa
như thế nào?
Hs: Kết luận
- Gv: Dựa vào pt điện li hs viết trên bảng
cho hs nhận xét về số ion H
+
được phân li ra
từ mỗi phân tử axít.
I. Axít:

1. Định nghĩa: (theo A-rê-ni-ut)
- Axít là chất khi tan trong nước phân li ra
cation H
+
.
Vd: HCl  H
+
+ Cl
-
CH
3
COOH CH
3
COO + H
+
.
9
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
- Gv: Phân tích cách viết pt điện li 2 nấc của
H
2
SO
4
và 3 nấc của H
3
PO
4
.
- Gv: Dẫn dắt hs hình thành khái niệm axít 1
nấc và axít nhiều nấc.

Hs: Nêu khái niệm axít.
- Gv: Lưu ý cho hs: đối với axít mạnh và
bazơ mạnh nhiều nấc thì chỉ có nấc thứ nhất
điện li hoàn toàn.
Hoạt động 2:
- Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về bazơ
đã học ở lớp dưới.
- Gv: Bazơ là những chất điện li.Y êu c ầu
Hs:
+ Viết pt điện li của NaOH, KOH.
+ Nhận xét về các ion do bazơ phân li ra
- Hs: Nêu khái niệm về bazơ.
Hoạt động 3:
- Gv: Làm thí nghiệm, HS quan sát, nêu
hiện tượng:
+ Cho d
2
HCl vào ống nghiệm đựng
Zn(OH)
2
+ Cho d
2
NaOH vào ống nghiệm đựng
Zn(OH)
2
.
- Hs: Zn(OH)
2
trong 2 ống nghiệm đều tan
vậy Zn(OH)

2
vừa phản ứng với axít vừa
phản ứng với bazơ.
- Gv: Kết luận:Zn(OH)
2
là hiđroxít lưỡng
tính.
- Gv: Tại sao Zn(OH)
2
là hiđroxít lưỡng
tính?
- Gv: Giải thích: vì Zn(OH)
2
có thể phân li
theo kiểu axít, vừa phân li theo kiểu bazơ
- Gv: Lưu ý thêm về đặc tính hiđroxít lưỡng
tính: Những hiđroxit lưỡng tính thường gặp
và tính axit, bazơ của chúng
Hoạt động 4:
- Gv: Yêu cầu hs viết phương trình điện li
của NaCl, K
2
SO
4
, (NH
4
)
2
SO
4

Hs nhận xét các ion tạo thành → Định nghĩa
muối
- Gv bổ sung một số trường hợp điện li của
muối NaHCO
3
→ Muối axit, muối trung
2. Axít nhiều nấc:
-Axít mà 1 phân tử chỉ phân li 1 nấc ra ion H
+

axít 1 nấc.
Vd: HCl, CH
3
COOH , HNO
3

-Axít mà 1 phân tử phân li nhiều nấc ra ion H
+
là axít nhiều nấc.
Vd: H
2
SO
4
, H
3
PO
4
H
2
SO

4
→ H
+
+ HSO
4
-
HSO
4
 H
+
+ SO
4

2-
H
3
PO
4
 H
+
+ H
2
PO
4
-
H
2
PO
4
-

 H
+
+ HPO
4

2-
HPO
4
2-
 H
+
+ PO
4

3-
II. Bazơ:
- Định nghĩa (theo thuyết a-rê-ni-út): Bazơ là
chất khi tan trong nước phân li ra anion OH
-
Vd: NaOH →Na
+
+ OH
-
KOH → K
+
+ OH
-
III. Hiđroxít lưỡng tính:
* Định nghĩa: Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit
khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit,

vừa có thể phân li như bazơ
Vd: Zn(OH)
2
là hiđroxít lưỡng tính
+ Phân li kiểu bazơ:
Zn(OH)
2
 Zn
2+
+ 2 OH
-

+ Phân li kiểu axit:
Zn(OH)
2
 ZnO
2

2-
+ 2 H
+

* Đặc tính của hiđroxít lưỡng tính.
- Thường gặp: Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
, Pb(OH)
2


- Ít tan trong H
2
O
- Lực axít và bazơ của chúng đều yếu
IV. Muối:
1. Định nghĩa: sgk
2. Phân loại:
-Muối trung hoà: Muối mà anion gốc axit
không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H
+
:
NaCl, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3

-Muối axít : Muối mà anion gốc axit vẫn còn
10
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
hoà
- Gv: Lưu ý cho hs: Những muối được coi
là không tan thì thực tế vẫn tan 1 lượng rất
nhỏ, phần nhỏ đó điện li.
hiđro có khả năng phân li ra ion H
+
:NaHCO

3
,
NaH
2
PO
4

3. Sự điện li của muối trong nước:
-Hầu hết muối tan đều phân li mạnh.
-Nếu gốc axít còn chứa H có tính axít thì gốc
này phân ly yếu ra H
+
.
Vd: NaHSO
3
→ Na
+
+ HSO
3
-
HSO
3
-
 H
+
+ SO
3

2-
.

4. Củng cố: - Phân loại các hợp chất sau và viết phương trình điện li: CaSO
4
, (NH
4
)
2
SO
4
,
NaHSO
4
, H
2
CO
3
, Mg(OH)
2
- Làm bài tập 4/sgk trang 10
VI. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập SGK
- Chuẩn bị bài “ Sự điện li của nước- pH- Chất chỉ thị axit – bazơ”
VII. Rút kinh nghiệm:
11
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
Tiết 5: Bài 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC
PH-CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ (t1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được:
- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.
2.Kĩ năng:

- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dd theo nồng độ ion H
+
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. TRỌNG TÂM:
- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H
+

III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: giáo án
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2. Kiểm tra bài cũ:
HS: Phân loại các hợp chất sau và viết phương trình điện li: Na
2
SO
4
, NH
4
Cl, NaHSO
3
,
H
2
SO
3

, Ba(OH)
2
, Na
2
HPO
4
.
- GV nhận xét, cho điểm
3. Nội dung:
Đặt vấn đề: Liên hệ thí nghiệm bài sự điện li “Nước cất có dẫn điện không? Vì sao?”.
Trên thực tế nước có điện li nhưng điện li rất yếu
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1:
- Gv: Nêu vấn đề: Thực nghiệm đã xác nhận
rằng, nước là chất điện li rất yếu hãy biểu
diễn quá trình điện li của nước theo thuyết
arêniút.
Hs: Theo thuyết A-rê-ni-ut:
H
2
O  H
+
+ OH
-

Hoạt động 2:
- Gv: Yêu cầu hs viết biểu thức tính hằng số
cân bằng của H
2
O.

Hs:
2
-
2
[ ].[OH ]
[H ]
H O
H
K
O
+
=
(3)
I. Nước là chất điện li rất yếu:
1. Sự điện li của nước:
- Nước là chất điện rất yếu.
Pt điện li: H
2
O  H
+
+ OH
-

2. Tích số ion của nước:
- Ở 25
O
C, hằng số
2
H O
K

gọi là tích số ion của
nước.
2
H O
K
= [H
+
]. [OH
-
] = 10
-14
→ [H
+
] = [OH
-
] = 10
-7

- Nước là môi trường trung tính, nên môi
12
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
- Gv:
2
H O
K

là hằng số cân bằng ở nhiệt độ
xác định gọi là tích số ion của nướcỞ
25
O

C:
2
H O
K
= 10
-14
- Gv gợi ý: Dựa vào tích số ion của nước.
Hãy tính nồng độ ion H
+
và OH?
Hs: [H
+
] = [OH] = 10
-7
M
- Gv kết luận : Nước là môi trường trung
tính nên môi trường trung tính là môi
trường có [H
+
]=[OH
-
]=10
-7
M.
Hoạt động 3:
- Gv: Kết hợp giảng và cùng hs giải toán,
hướng dẫn các em so sánh kết quả để rút ra
kết luận, dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân
bằng.
- Gv: Tính [H

+
] và [OH
-
] của dung dịch
HCl 10
-3
M.
Hs: Tính toán cho KQ: [H
+
] =10
-3
M; [OH
-
]= 10
-11
M.
=>[H
+
] >[OH
-
] hay [H
+
] >10
-7
M.
- Gv: Cho ví dụ: Tính [H
+
] và [OH
-
] của

dung dịch NaOH 10
-5
M.
Hs: Tính toán cho KQ:[H
+
]= 10
-9
M, [OH
-
]
= 10
-5
M
=>[H
+
] < [OH
-
] hay [H
+
] < 10
-7
M.
- Gv tổng kết : Từ các vd trên: [H
+
] là đại
lượng đánh giá độ axít, độ bazơ của dung
dịch:
MTTT: [H
+
] = 10

-7
M;
Mt bazơ : [H
+
] < 10
-7
M;
Mt axít : [H
+
] > 10
-7
M.
trường trung tính là môi trường trong đó
[H
+
] = [OH] = 10
-7
3. Ý nghĩa tích số ion của nước:
a) Trong mt axít:
-Vd: tính [H
+
] và [OH
-
] của dd HCl
HCl  H
+
+ Cl
-
10
-3

M 10
-3
M
=> [H
+
] = [HCl] = 10
-3
M
=>[OH
-
] =
14
3
10
10


= 10
-11
M
=> [H
+
] > [OH
-
] hay [H
+
] >10
-7
M.
b) Trong mt bazơ:

-Vd: Tính [H
+
] và [OH
-
] của dung dịch
NaOH 10
-5
M
NaOH  Na
+
+ OH
-
10
-5
M 10
-5
M
=> [OH
-
] = [NaOH] = 10
-5
M
=> [H
+
] =
14
5
10
10



= 10
-9
M


=>[OH
-
] > [H
+
]
* Vậy [H
+
] là đại lượng đánh giá độ axít, dộ
bazơ của dung dịch.
Mt trung tính: [H
+
] = 10
-7
M
Mt bazơ : [H
+
] <10
-7
M
Mt axít: [H
+
] > 10
-7
M

4. Củng cố:
- Giá trị [H
+
] của môi trường axit, bazơ, trung tính?
- Làm bài tập 4,6/sgk trang 14.
VI. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập SGK
- Soạn bài “Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li”
VII. Rút kinh nghiệm:
13
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
Tiết 5: Bài 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC
PH-CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ (t2)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được:
- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường
kiềm.
- Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
2.Kĩ năng:
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng,
giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. TRỌNG TÂM:
- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo pH
- Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng, giấy
quỳ và dung dịch phenolphtalein
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các dung dịch để xác định độ pH dựa vào bảng màu chuẩn.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới

IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2. Kiểm tra bài cũ:
Tích số ion là gì, bằng bao ở 25
o
C? nêu ý nghĩa tích số ion của nước?
- GV nhận xét, cho điểm
3. Nội dung:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 4:
- Gv: Giảng cho hs hiểu tại sao cần dùng
pH ?
Dung dịch được sử dụng nhiều thường có
[H
+
] trong khoảng 10
-1
 10
-14
M. Để tránh
ghi giá trị [H
+
] với số mũ âm, người ta dùng
pH.
- Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết

pH là gì ?
Hs: [H
+
] = 10
-pH
M. Nếu [H
+
] = 10
-a
M =>
pH = a.
II. Khái niệm về PH chất chỉ thị axít –
bazơ:
1. Khái niệm pH:
[H
+
] = 10
-PH
M hay pH= -lg [H
+
]
Nếu [H
+
] = 10
-a
M thì pH = a
Vd: [H
+
] = 10
-3

M => pH=3 mt axít
[H
+
] = 10
-11
M => pH = 11: mt bazơ
[H
+
]= 10
-7
M => pH = 7:môi trường trung
tính.
14
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
- Gv: Giúp hs nhận biết về mối liên hệ giữa
pH và [H
+
] khi đã biết [H
+
] .
Hs: Kết luận về mối liên hệ giữa [H
+
] và pH
- Gv: cho ví dụ: Tính [H
+
], [OH
-
], pH trong
dung dịch Ba(OH)
2

0,0005M?
Hoạt động 5:
- Gv: Cho các hs nhìn vào bảng 11 sgk, cho
biết màu của quỳ và Phenolphtalein (ở các
giá trị pH khác nhau) thay đổi thế nào ?
Hs: Màu quỳ và Phenolphtlein trong dung
dịch ở các khoảng pH giống nhau thì màu
giống nhau.
- Gv bổ sung: Khi ta gọi những chất như quỳ,
Phenolphtalein có màu biến đổi phụ thuộc
vào giá trị pH của dung dịch là chất chỉ thị
axit-bazơ
- Gv: Yêu cầu hs dùng chất chỉ thị đã học
nhận biết các chất trong 3 ống nghiệp đựng
dung dịch axít loãng, H
2
O nguyên chất, dung
dịch kiềm loãng.
- Gv: Hướng dẫn hs nhúng giấy pH vào từng
dung dịch, rồi đem so sánh với bảng màu
chuẩn để xđ PH.
- Gv bổ sung thêm: Để xác định giá trị tương
đối chính xác của pH, người ta dùng máy đo
pH
2. Chất chỉ thị axít – bazơ :
- Là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá
trị pH của dung dịch
Vd: Quỳ tím, phenolphtalein chỉ thị vạn
năng.
4. Củng cố:

- Giá trị pH của môi trường axit, bazơ, trung tính?
- Cách tính pH
- Làm bài tập 5/sgk trang 14.
VI. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập SGK
- Soạn bài “Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li”
VII. Rút kinh nghiệm:

15
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
Tiết 7: Bài 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS hiểu được:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li phải có ít nhất một trong các
điều kiện:
+ Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí
2.Kĩ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
- Tính khối lượng hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn
hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II TRỌNG TÂM:
- Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly
và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.

- Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng hoặc thể tích của các sản phẩm thu
được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thí nghiệm: dd Na
2
SO
4
+ dd BaCl
2
; dd HCl+ dd NaOH; ddHCl + dd
CH
3
COONa; dd HCl + dd Na
2
CO
3
.
2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và quan sát để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tính [H
+
], [OH
-
] trong dung dịch HCl có pH= 11?

3. Nội dung:

16
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1:
- GV làm thí nghiệm:
+ Nhỏ dd Na
2
SO
4
vào cốc đựng dd BaCl
2
.
+ Hs quan sát, nhận xét hiện tượng
GV cho hs viết phương trình phản ứng
GV lưu ý hs về tính tan của các chấtYêu
cầu hs viết phương trình ion
- GV hướng dẫn HS viết phương trình ion
rút gọn của phản ứng.
Bản chất của phản ứng ?
- Gv kết luận:
- Gv: Tương tự cho dd CuSO
4
pứ với dd
NaOH .
-Yêu cầu hs viết pt phân tử, ion đầy đủ, ion
rút gọn.
-Rút ra bản chất của phản ứng đó.
Hs: 2NaOH + CuSO

4
 Cu(OH)
2
 +
Na
2
SO
4
.
2Na
+
+ 2OH
-
+ Cu
2+
+ SO
4
2-
 Cu(OH)
2
+
2Na
+
+ SO
4
2-

Cu
2+
+ 2OH

-
 Cu(OH)
2

Hoạt động 2:
- Gv: Làm TN: dung dịch NaOH(có
phenolphtalein) phản ứng với dd HCl.
- Gv: Yêu cầu hs quan sát hiện tượng ?
+ Viết pt phân tử, pt ion đầy đủ, pt ion rút
gọn giữa 2 dd NaOH và dd HCl.
- Gv gợi ý: Chuyển các chất dễ tan, chất
điện li mạnh thành ion, giữ nguyên chất
điện li yếu là H
2
O.
Hs: NaOH + HCl  NaCl + H
2
O
Na
+
+ OH
-
+ H
+
+ Cl
-
 Na
+
+ Cl
-

+ H
2
O
H
+
+ OH
-
 H
2
O
- Gv kết luận: Bản chất vủa phản ứng do
ion H
+
và ion OH
-
kết hợp với nhau tạo
H
2
O .
- Gv: Tương tự cho dd Mg (OH)
2(r)
pứ với
dd HCl.
+ Yêu cầu hs viết pt phân tử, ion đầy đủ,
ion rút gọn.
+ Rút ra bản chất của pứ đó.
Hs: Mg(OH)
2(r)
+ 2HCl  MgCl
2

+ 2H
2
O
Mg(OH)
2
(r) + 2H
+
+ 2Cl
-
 Mg
2+
+2Cl
-
+
2 H
2
O
I. ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG
TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH
CÁC CHẤT ĐIỆN LI:
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa:
* Thí nghiệm:
- Nhỏ dd Na
2
SO
4
vào cốc đựng dd BaCl
2
 có
kết tủa trắng.

* Phương trình dạng phân tử:
Na
2
SO
4
+BaCl
2
BaSO
4
+2NaCl
Trắng
* Phương trình ion đầy đủ:
2Na
+
+
2-
4
SO
+ Ba
2+
+ 2Cl
-
BaSO
4
+ 2Na
+
+
2Cl
-


* Phương trình ion rút gọn:
Ba
2+
+ SO
4
2-
 BaSO
4

→Phương trình ion rút gọn thực chất là phản
ứng giữa ion Ba
2+
và SO
4

2-
tạo kết tủa BaSO
4
.
2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:
a. Phản ứng tạo thành nư ớc :
* TN: Dung dịch NaOH phản ứng với dung
dịch HCl → H
2
O.
Pt phân tử:
NaOH + HCl → H
2
O + NaCl
Pt ion đầy đủ:

Na
+
+ OH
-
+ H
+
+ Cl
-
→ H
2
O + Na
+
+ Cl
-

Phương trình ion rút gọn:
H
+
+OH
-
→ H
2
O
→Phản ứng giữa dd axít và hiđroxít có tính
bazơ rất dễ xảy ra vì tạo thành chất điện li rất
yếu là H
2
O
17
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt

Mg(OH)
2
(r) + 2H
+
 Mg
2+
+ 2H
2
O
- Gv kết luận:
H oạt động 3:
- Gv trình bày thí nghiệm SGK cho dd HCl
vào phản ứng dd CH
3
COONa, cho biết
sản phẩm
Yêu cầu hs viết phương trình phân tử dựa
vào tính chất các chất tham gia phản ứng
Hs:HCl+ CH
3
COONa CH
3
COOH +
NaCl.
- Gv: Dùng phụ lục “ tính tan của 1 số chất
trong nước. Hãy viết pt ion đầy đủ.
- Gv kết luận: Trong dd các ion H
+
sẽ kết
hợp với các ion CH

3
COO
-
tạo thành chất
điện li yếu là CH
3
COOH .
H oạt động 4:
- Gv: Làm TN cho dd HCl vào pứ với dd
Na
2
CO
3
.
Gv: Yêu cầu hs quan sát, ghi hiện tượng:
+ Viết pt phân tử, pt ion đầy đủ, pt ion rút
gọn của dd HCl và Na
2
CO
3
.
+ Rút ra bản chất của pứ.
- Gv kết luận: Phản ứng giữa muối
cacbonat và dd axít rất dễ xảy ra vì vừa tạo
chất điện li yếu là H
2
O vừa tạo chất khí
CO
2
.

- Gv: Cho vd tương tự cho hs tự làm, cho
CaCO
3
(r) phản ứng với dd HCl.
- Gv: Lưu ý cho hs: các muối cacbonat ít
tan trong nước nhưng tan dễ dàng trong
các dd axít.
Hs: CaCO
3
+ 2 HCl  CaCl
2
+ H
2
O + CO
2

Hoạt động 5:
- GV: Yêu cầu học sinh nêu các kết luân
về:
+ Bản chất phản ứng xảy ra trong dd các
chất điện li?
+ Để phản ứng trao đổi ion trong dung
dịch các chất điện li xảy ra thì cần có
những điều kiện nào?
b. Phản ứng tạo thành axít yếu:
* TN: Cho dd HCl vào phản ứng dung dịch
CH
3
COONa.
- Phương trình phân tử:

HCl + CH
3
COONa → CH
3
COOH+ NaCl
- Phương trình ion đầy đủ:

H
+
+Cl
-
+CH
3
COO
-
+Na
+
→ CH
3
COOH+Na
+
+Cl
-
- Phương trình ion thu gọn:
H
+
+ CH
3
COO
-

→ CH
3
COOH.
3. Phản ứng tạo thành chất khí:
* TN: cho dd HCl vào dd Na
2
CO
3
→ khí thoát
ra.
- Phương trình phân tử:
2HCl + Na
2
CO
3
→ 2NaCl+CO
2
 + H
2
O
- Phương trình ion đầy đủ:

2H
+
+2Cl
-
+2Na
+
+CO
3

2-
→2Na
+
+2Cl
-
+CO
2
+
H
2
O
- Phương trình ion thu gọn:
2H
+
+CO
3
2-
→CO
2
+ H
2
O.
II. K ẾT LUẬN:
- Phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li là
phản ứng giữa các ion
- Để phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các
chất điện li xảy ra khi các ion kết hợp được với
nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
+ Chất kết tủa
+ Chất điện li yếu

+ Chất khí
4. Củng cố: Viết phương trình phân tử, pt ion đầy đủ và ion rút gọn của pư: dd Fe(NO
3
)
3

dd KOH; dd K
2
SO
4
và dd BaCl
2
; dd Zn(OH)
2
và dd H
2
SO
4
; dd HNO
3
và dd Ba(OH)
2

VI. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập
18
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
- Soạn bài mới “Luyện tập”
VII. Rút kinh nghiệm:
Tiết 8: Bài 5: LUYỆNTẬP: AXIT- BAZƠ- MUỐI

PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về axit, bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch các chất điện li
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng
- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải
bài toán tính nồng độ ion, khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh, tinh thần học tập tích cực
II. TRỌNG TÂM:
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng
- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải
bài toán tính nồng độ ion, khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Lựa chọn bài tập. Máy chiếu.
2. Học sinh: Ôn kiến thức cũ, làm bài tập
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề, vấn đáp
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
1) Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của phản ứng: AlCl
3
+ KOH; FeS + HCl
2) Viết phương trình phân tử của phản ứng có phương trình ion thu gọn sau:
a) Zn
2+
+ 2 OH

-
 Zn(OH)
2
b) 2H
+
+ CO
3
2-
CO
2
+ H
2
O c) H
+
+ OH
-
 H
2
O
3) Tính nồng độ mol các ion có trong 150 ml dung dịch chứa 0,4 g NaOH?
3. Nội dung:
19
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG
H oạt động 1:
Gv phát vấn học sinh:
+ Theo thuyết điện li của Areniut, axit, bazơ,
muối, pH, hiđroxit lưỡng tính được định
nghĩa như thế nào?
+ Để phản ứng trao đổi ion xảy ra, cần phải

thoả mãn điều kiện nào?
+Ý nghĩa của phương trình ion thu gọn?
Hoạt động 2:
Bài t ập1:
- HS: Thảo luận, lên bảng, hs khác nhận xét,
bổ sung
- GV: Nhận xét, đánh giá
Bài t ập 4:
Hs: Thảo luận viết phương trình, lên bảng, hs
khác nhận xét, bổ sung
Gv: Nhận xét, đánh giá
- Hs: Thảo luận giải bài tập 2,3/22SGK, lên
bảng, hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv: Nhận xét, đánh giá
A. Các kiến thức cần nhớ:
- Khái niệm axít, bazơ, muối, pH, hiđroxít
lưỡng tính.
- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong
dung dịch chất điện li.
- Ý nghĩa của phương trình ion thu gọn.
II. Bài tập:
Bài t ập1: Viết phương trình điện li:
a. K
2
S  2K
+
+ S
2-
b. Na
2

HPO
4
 2Na
+
+ HPO
4
2-
HPO
4
2-
 H
+
+ PO
4
3-

c. NaH
2
PO
4
 Na
+
+ H
2
PO
4
-

H
2

PO
4
-
 H
+
+ HPO
4
2-

HPO
4
2-
 H
+
+ PO
4
3-

d. Pb(OH)
2
 Pb
2+
+ 2OH
-
Pb(OH)
2
 PbO
2
2-


+ 2H
+
e. HBrO  H
+
+ BrO
-
f. HF  H
+
+ F
-
g. HClO
4
 H
+
+ ClO
4
-

h. H
2
SO
4
 2H
+
+ SO
4
2-

i. H
2

S  2H
+
+ S
2-

j. NaHSO
4
 Na
+

+ HSO
4
-

HSO
4
-
 H
+
+ SO
4
2-

k. Cr(OH)
3
 Cr
3+
+ 3OH
-


Cr(OH)
3
 H
+
+ CrO
2
-
+ H
2
O
l. Ba(OH)
2
 Ba
2+
+ 2OH
-

Bài t ập4:
Phương trình ion rút gọn:
a. Ca
2+
+ CO
3
2-
 CaCO
3

b. Fe
2-
+ 2OH

-
 Fe(OH)
2

c. HCO
3
-
+ H
+
 CO
2
 + H
2
O.
d. HCO
3
-
+ OH
+
 H
2
O + CO
3
2-
e. Không có
g. Pb(OH)
2

(r)
+ 2H

+
 Pb
2+
+ 2H
2
O
h. H
2
PbO
2 (r)
+ 2OH
-
 PbO
2
2-

+ 2H
2
O
i. Cu
2+
+ S
2-
 CuS 
B ài tập 2:
Ta có: [H
+
] = 10
-2
=> pH = 2

[OH
-
] = 10
-14
/10
-2
= 10
-12
pH=2 < 7 Môi trường axít.
 Quỳ tím có màu đỏ.
B ài tập 3:
pH = 9.0 thì [H
+
] = 10
-9
M
20
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
[OH
-
] = 10
-14
/10
-9
= 10
-5
M
pH > 7  Môi trường kiềm.
 Phenolphtalein không màu
4. Củng cố: Sơ lược lại các dạng bài tập

VI. Dặn dò:
- Bài tập: Trộn lẫn 50 ml dung dịch Na
2
CO
3
với 50 ml dung dịch CaCl
2
1M. Tính nồng
độ mol của các ion trong dung dịch thu được và khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng?
- L àm các bài tập còn lại trong sgk. Chuẩn bị bài thực hành số 1
VII. Rút kinh nghiệm:
21
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
Tiết 9: Bài 6: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
TÍNH AXIT- BAZƠ. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được :
Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
− Tác dụng của các dung dịch HCl, CH
3
COOH, NaOH, NH
3
với chất chỉ thị màu.
− Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li : AgNO
3
với NaCl, HCl với
NaHCO
3
, CH

3
COOH với NaOH.
2.Kĩ năng:
− Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm trên.
− Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét.
− Viết tường trình thí nghiệm.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II TRỌNG TÂM:
− Tính axit – bazơ ;
− Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Giấy pH, mặt kính đồng hồ, ống nghiệm (3), cốc thuỷ tinh, công tơ hút
- Hoá chất: Dung dịch HCl 1M, ; CH
3
COOH 0,2M; NaOH 0,1M; NH
3
0,1M; dung dịch
Na
2
CO
3
đặc; dd CaCl
2
đặc; dd NaOH loãng; dd phenolphtalein
2. Học sinh: + Ôn kiến thức cũ, chuẩn bị bài thực hành
+ Kẻ bản tường trình vào vở:
STT
Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng PTPƯ- Giải
thích

1
2
3
IV. PHƯƠNG PHÁP: - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự làm thí nghiệm, các hs luân phiên nhau
làm thí nghiệm
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Nội dung:

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG
22
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
H oạt động 1:
- Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh
- Gv thông báo mục tiêu của
bài.
Hoạt động 2:
- Gv: Cho hs tiến hành thí
nghiệm 1 như sgk yêu cầu các
hs quan sát hiện tượng xảy về
sự màu của giấy chỉ thị pH và
giải thích.
- Gv: Quan sát hs làm thí
nghiệm và nhắc nhở hs làm thí
nghiệm với lượng hoá chất nhỏ,
không để hoá chất bắn vào
người, quần áo.
Hoạt động 3:

- Gv: Cho hs tiến hành thí
nghiệm 2.
Yêu cầu các em quan sát thí
nghiệm và giải thích.
- Gv lưu ý: Ống nhỏ giọt không
được tiếp xúc với thành ống
nghiệm. Nếu sử dụng NaOH
đặc màu hồng có thể biến mất
ngay khi cho phenolphtalein.
Hoạt động 4:
- Gv nhận xét, đánh giá
- Hs viết bản tường trình, dọn
dẹp vệ sinh phòng thí nghiệm
I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành:
1. Tính axít – bazơ:
- Nhỏ dd HCl 0,1M lên mẫu giấy pH, giấy chuyển sang
màu ứng với PH = 1: Mt axít mạnh.
- Thay dd HCl bằng dd NH
3
0,1M, giấy chuyển sang
màu ứng với pH = 9: mt bazơ yếu.
- Thay dd NH
4
Cl bằng dd CH
3
COOH 0,1M, giấy chuyển
sang màu ứng với PH = 4. mt axít yếu.
- Thay dd HCl bằng dd NaOH 0,1M, giấy chuyển sang
màu ứng với pH = 13. mt kiềm mạnh.
* Giải thích: muối CH

3
COONa tạo bởi bazơ mạnh và gốc
axít yếu. Khi tan trong nước gốc axít yếu bị thuỷ phân
làm cho dd có tính bazơ.
2. Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li:
a. Nhỏ dd Na
2
CO
3
đặc vào dd CaCl
2
đặc xuất hiện kết tủa
trắng CaCO
3
.
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
 CaCO
3
 + 2 NaCl.
b. Hoà tan kết tủa CaCO
3
vừa mới tạo thành bằng dd HCl
loãng: Xuất hiện các bọt khí CO
2
, kết tủa tan thì CaCO

3
+
2 HCl  CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O.
c. Nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào dd NaOH loãng
chứa trong ống nghiệm, dd có màu hồng tím. Nhỏ từ từ
từng giọt dd HCl vào, vừa nhỏ vừa lắc, dd sẽ mất màu.
Phản ứng trung hoà xảy ra tạo thành dd muối trung hoà
NaCl và H
2
O môi trường trung tính.
NaOH + HCl  NaCl + H
2
O.
* Khi lượng NaOH bị trung hoà hết, màu hồng của
Phenolphtalein trong kiềm không còn dd chuyển thành
không màu.
II. Vi ết tường trình:
4. Củng cố: Kiến thức về pH, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các
chất điện li
VI. Dặn dò:
- Học sinh dọn dẹp dụng cụ thí nghiệm
- Hoàn thành vở thực hành
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
VII. Rút kinh nghiệm:

23
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
Tiết 10: KIỂM TRA 1 TIẾT- LẦN 1
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về sự điện li; axit, bazơ, muối; pH;
phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Kiểm tra kĩ năng phân loại các chất điện li; viết phương trình điện li; vận dụng điều
kiện trao đổi ion; tính pH của dung dịch;
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA:
1. Kiến thức:
a. Sự điện li: Chất điện li mạnh, chất điện li yếu
b. Axit- Bazơ- Muối:
- Hiđroxit lưỡng tính
- Axit nhiều nấc
- Sự điện li của muối
c. pH, chất chỉ thị axit-bazơ:
1.3.1. Ý nghĩa tích số ion của nước
1.3.2. Chất chỉ thị axit-bazơ
d. Phản ứng trao đổi ion: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
2. Kĩ năng:
a. Viết phương trình điện li, phân biệt chất điện li mạnh, chất điện li yếu
b. Nhận biết hiđroxit lưỡng tính, viết phương trình phản ứng
c. Nhận biết axit, bazơ, muối
d. Tính [H
+
]; [OH
-
];[ion]  Tính pH, môi trường
e. Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Vừa trắc nghiệm, vừa tự luận

IV. LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TN TL TN TL T
N
TL TN TL
Sự điện li Phân biệt
chất điện
li mạnh,
chất điện
li yếu
Viết
phương
trình
điện li
Số câu 1câu(1) 1/4câu3
24
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
Số điểm (0,5đ) (0,5đ)
Axit-bazơ-
hiđroxit lưỡng
tính-Muối
Nhận ra
hiđroxit
lưỡng tính
Axit nhiều
nấc(yếu)
Nhận
biết
axit,

bazơ
Phản
ứng
axit với
bazơ
khi trộn
Viết
phương
trình phản
ứng của
hiđroxit
lưỡng tính
Số câu
Số điểm
1câu(3)
(0,5đ)
1câu(2)
(0,5đ)
1/2câu2
(1đ)
1/4câu3
(0,5đ)
1/2câu1
(1đ)
pH của dung dịch Quan hệ
giữa môi
trường và
pH
Tính pH đơn
giản

Tính pH
khi [H
+
] =
a.10
-b
Số câu
Số điểm
1câu(5)
(0,5đ)
1câu(4)
(0,5đ)
1/2câu3
(1đ)
Phản ứng trao đổi
ion trong dd điện
li
Điều kiện
xảy ra
phản ứng
trao đổi
ion
Những ion
cùng tồn tại
trong dung
dịch
Nhận biết
phương trình
phân tử dựa
vào phương

trình ion thu
gọn
Viết
phương
trình
phân
tử, ion
thu gọn
Số câu
Số điểm
1câu 6
(0,5đ)
2câu7,8
(1đ)
1/2câu2
1/2câu1
(2đ)
V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:
Đề kiểm tra: (kèm theo)
VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM:
1. Kết quả kiểm tra:
Lớp 0<3 3<5 5<6,5 6,5<8 810
11A1
2. Rút kinh nghiệm:
CHƯƠNG II: NITƠ – PHOTPHO
25

×