Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY SUPER CARGO SERVICE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.74 KB, 46 trang )

Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH


Theo tiêu chuẩn ISO 668:1995(E), container hàng hóa (freight container) là một công cụ
vận tải có những đặc điểm sau:
- Có đặc tính bền vững và đủ độ chắc tương ứng phù hợp cho việc sử dụng lại
- Được thiết kế đặc biệt để có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức vận tải, mà
không cần phải dỡ ra và đóng lại dọc đường
- Được lắp đặt thiết bị cho phép xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt khi chuyển từ một phương thức
vận tải này sang phương thức vận tải khác
- Được thiết kế dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra khỏi container
- Có thể tích bên trong bằng hoặc hơn 1 mét khối ( 35,3 ft khối)
Container là hệ thống vận chuyển hàng hóa đa phương thức sử dụng các container theo
tiêu chuẩn ISO để có thể sắp xếp trên các tàu container, toa xe lửa hay xe tải chuyên dụng.
Có ba loại độ dài tiêu chuẩn của container là 20 ft (6,1 m), 40 ft (12,2 m) và 45 ft (13,7 m).
Sức chứa container (của tàu, cảng v.v.) được đo theo TEU (đơn vị tương đương 20 foot).
!"#!$#!%&!"
Theo quy tắc mẫu của FIATA, dịch vụ giao nhận là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến
vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các
dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính,
mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa.
Theo Luật Thương Mại Việt Nam 2005 thì dịch vụ giao nhận là hoạt động thương mại
theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận
chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng,
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 1
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa
theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao.
Tóm lại, giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến quá trình vận tải
nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng
(người nhận hàng). Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông


qua đại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba khác.
'()*#!+,-!%&!"
Điều 167 Luật thương mại quy định, người giao nhận có những quyền và nghĩa vụ sau:
- Người giao nhận được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách
hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng nhưng phải thông báo ngay cho
khách hàng.
- Sau khi ký kết hợp đồng, nếu thấy không thể thực hiện được chỉ dẫn của khách hàng
thì phải thông báo cho khách hàng để chỉ dẫn thêm hoặc tư vấn cho khách hàng những điều
cần thiết trong quá trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận.
- Phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý nếu trong hợp đồng không
thỏa thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng.
./ -!%&!"
 0#1*02--#!
Tùy theo chức năng của người giao nhận, người giao nhận phải thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm về:
- Giao hàng không đúng chỉ dẫn
- Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hóa mặc dù đã có hướng dẫn
- Thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan
- Chở hàng đến sai nơi quy định
- Giao hàng cho người không phải là người nhận
- Giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 2
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
- Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc không hoàn lại thuế
- Những thiệt hại về tài sản và người của người thứ ba mà anh ta gây nên. Tuy nhiên,
chúng ta cũng cần chú ý người giao nhận không chịu trách nhiệm về hành vi lỗi lầm của
người thứ ba như người chuyên chở hoặc người giao nhận khác….Nếu anh ta chứng minh
được là đã lựa chọn cần thiết.

 0#1*02: Người giao nhận phải tuân thủ “điều kiện kinh doanh tiêu
chuẩn” (Standard Trading Conditions) của mình.
 0#!%&()3456 708
- Khi là một người chuyên chở, người giao nhận đóng vai trò là một nhà thầu độc lập,
nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu. Anh ta phải
chịu trách nhiệm về những hành vi và lỗi lầm của người chuyên chở, của người giao nhận
khác mà anh ta thuê để thực hiện hợp đồng như thể là hành vi và thiếu sót của mình.
- Quyền lợi và nghĩa vụ, trách nhiệm của anh ta như thế nào là do luật lệ của các
phương thức vận tải quy định. Người chuyên chở thu ở khách hàng khoản tiền theo giá cả
của dịch vụ mà anh ta cung cấp chứ không phải là tiền hoa hồng.
- Người giao nhận đóng vai trò là người chuyên chở không chỉ trong trường hợp anh ta
tự vận chuyển hàng hóa bằng các phương tiện vận tải của chính mình mà còn trong trường
hợp anh ta, bằng việc phát hành chứng từ vận tải của mình hay cách khác, cam kết đảm nhận
trách nhiệm của người chuyên chở (người thầu chuyên chở - Contracting Carrier).
- Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải như đóng gói, lưu
kho, bốc xếp hay phân phối…thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm như người chuyên
chở, nếu người giao nhận thực hiện các dịch vụ trên bằng phương tiện của mình, hoặc người
giao nhận đã cam kết một cách rõ ràng hay ngụ ý là họ chịu trách nhiệm như người chuyên
chở. Khi đóng vai trò là người chuyên chở thì các điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn thường
không áp dụng mà áp dụng các Công Ước quốc tế hoặc các quy tắc do Phòng thương mại
quốc tế ban hành. Tuy nhiên, người giao nhận không chịu trách nhiệm về những mất mát, hư
hỏng của hàng hóa phát sinh từ những trường hợp sau đây:
 Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng ủy thác
 Khách hàng đóng gói và ghi ký mã hiệu không phù hợp
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 3
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
 Do bản chất của hàng hóa
 Do chiến tranh, đình công
 Do các trường hợp bất khả kháng
 Ngoài ra, người giao nhận không chịu trách nhiệm về mất khoản lợi đáng lẽ khách

hàng được hưởng về sự chậm trễ hoặc giao nhận sai địa chỉ mà không phải do lỗi của mình.
.9:;%4!1<*1=!!"#!$"7>?(@A!
1%&!@B
Hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển giống như bất kỳ một hình
thức kinh doanh dịch vụ nào, chịu sự tác động của nhiều nhân tố, đặc biệt là những nhân tố
khách quan như môi trường luật pháp, môi trường chính trị, thời tiết, đặc điểm của hàng hóa.
9:>C(
DE %&!770("
Phạm vi hoạt động giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng đường biển liên quan đến nhiều
quốc gia khác nhau, nên môi trường luật pháp ở đây cần được hiểu là môi trường luật pháp
không chỉ của quốc gia hàng hóa được gửi đi mà còn của quốc gia hàng hóa đi qua, quốc gia
hàng hóa được gửi đến và luật pháp quốc tế.
Bất kỳ một sự thay đổi nào ở một trong những môi trường pháp luật nói trên như sự ban
hành, phê duyệt một thông tư hay nghị định của Chính phủ ở một trong những quốc gia kể
trên hay sự phê chuẩn, thông qua một Công ước quốc tế cũng sẽ có tác dụng hạn chế hay
thúc đẩy hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu. Các bộ luật của các quốc gia cũng như các
Công ước quốc tế không chỉ quy định về khái niệm, phạm vi hoạt động mà quan trọng hơn
nó quy định rất rõ về nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền hạn của những người tham gia vào lĩnh
vực giao nhận. Cho nên, việc hiểu biết về những nguồn luật khác nhau, đặc biệt là của
những quốc gia khác sẽ giúp người giao nhận tiến hành công việc một cách hiệu quả nhất.
Việc Luật đầu tư nước ngoài được thông qua sửa đổi vào cuối năm 1996 cũng đưa ra
những điều kiện thuận lợi, hấp dẫn hơn cho các nhà đầu tư, tạo điều kiện cho ngành vận tải
biển phát triển theo.
FDE %&!G HIJK=
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 4
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
Sự ổn định chính trị, xã hội của một quốc gia không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho quốc
gia đó phát triển, mà còn là một trong những yếu tố để các quốc gia khác và thương nhân
người nước ngoài giao dịch và hợp tác với quốc gia đó.
Những biến động trong môi trường chính trị, xã hội ở những quốc gia có liên quan trong

hoạt động giao nhận sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng
đường biển. Chẳng hạn như ở một quốc gia có xảy ra xung đột vũ trang thì sẽ không thể tiến
hành nhận và giao hàng cho hãng tàu biển (nếu đó là nước gửi hàng) hoặc giao và nhận hàng
đến tay người nhận hàng (nếu đó là nước nhận hàng) hoặc tàu bè phải thay đổi lộ trình (nếu
đó là nước đi qua)… Những biến động về chính trị, xã hội sẽ là cơ sở để xây dựng những
trường hợp bất khả kháng và khả năng miễn trách cho người giao nhận cũng như người
chuyên chở.
LDE %&!E!!
Sự đổi mới ngày càng nhanh về mặt công nghệ trong vận tải đường biển đã không ngừng
nâng cao chất lượng dịch vụ tàu bè giảm chi phí khai thác, tác động đến giá thành của các
hãng tàu trên thế giới và xuất hiện nhu cầu tài trợ để mua tàu bè mới. Với công nghệ hiện đại
đã cho ra đời nhiều trọng tải lớn, có dung tích chứa hàng ngàn BTU, cùng với nhiều phương
tiện kỹ thuật phục vụ tốt hơn trong khâu xếp dỡ tạo điều kiện cho việc vận chuyển hàng hóa
nhanh chóng và hợp lý hơn.
M/&<
Thời tiết ảnh hưởng rất lớn đến việc giao hàng, nhận hàng và quá trình chuyên chở hàng
hóa bằng đường biển. Điều này sẽ ảnh hưởng đến tốc độ làm hàng và thời gian giao nhận
hàng hóa. Ngoài ra, quá trình chuyên chở bằng đường biển cũng chịu nhiều tác động của yếu
tố thời tiết có thể gây thiệt hại hoàn toàn cho chuyến tàu hoặc làm chậm việc giao hàng, làm
phát sinh hậu quả kinh tế cho các bên có liên quan.
Do những tác động trên mà thời tiết sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của hàng hóa và là một
trong những nguyên nhân gây ra những tranh chấp. Nó cũng là cơ sở để xây dựng trường
hợp bất khả kháng và khả năng miễn trách cho người giao nhận.
NOP1B-#!$
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 5
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
Mỗi loại hàng hóa có những đặc điểm riêng của nó, ví dụ hàng nông sản là loại hàng mau
hỏng dễ biến đổi chất lượng, còn hàng máy móc, thiết bị thường lại cồng kềnh, khối lượng
và kích cỡ lớn,… Chính những đặc điểm riêng này của hàng hóa sẽ quy định cách đóng gói,
xếp dỡ hàng hóa sao cho đúng quy cách, phù hợp với từng loại hàng để nhằm đảm bảo chất

lượng hàng hóa trong quá trình giao nhận và chuyên chở hàng hóa.
Bên cạnh đó, mỗi loại hàng hóa khác nhau với những đặc điểm riêng biệt sẽ đòi hỏi
những loại chứng từ khác nhau để chứng nhận về phẩm chất, chất lượng của chúng. Tùy
theo yêu cầu của cơ quan hải quan hoặc theo bộ chứng từ thanh toán được quy định trong
L/C mà người giao nhận sẽ phải chuẩn bị các loại chứng từ cho phù hợp.
F9:-C(
Hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển cũng chịu tác động của nhiều
nhân tố chủ quan, trong đó phải kể đến những nhân tố như: cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, máy
móc; nguồn vốn đầu tư; trình độ người tổ chức điều hành, tham gia quy trình.
F QR4*S!T !<@HT)$
Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị của người giao nhận bao gồm văn phòng, kho hàng, các
phương tiện bốc dỡ, chuyên chở, bảo quản và lưu kho hàng hóa… Để tham gia hoạt động
giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển nhất là trong điều kiện container hóa như hiện
nay, người giao nhận cần có một cơ sở hạ tầng với những trang thiết bị và máy móc hiện đại
để phục vụ cho việc gom hàng, chuẩn bị và kiểm tra hàng. Với những phát triển mạnh mẽ
của công nghệ thông tin, người giao hàng đã có thể quản lý mọi hoạt động của mình và
những thông tin về khách hàng, hàng hóa qua hệ thống máy tính và sử dụng hệ thống truyền
dữ liệu điện tử (EDI). Với cơ sở hạ tầng và trang thiết bị hiện đại người giao nhận sẽ ngày
càng tiếp cận gần hơn với nhu cầu của khách hàng và duy trì mối quan hệ lâu dài.
FF%U!:1S(%
Với cơ sở hạ tầng và trang thiết bị, máy móc thiếu hoàn chỉnh và không đầy đủ sẽ gây
khó khăn và trở ngại cho quá trình giao nhận hàng hóa. Tuy nhiên, để có thể xây dựng cơ sở
hạ tầng và sở hữu những trang thiết bị hiện đại, người giao nhận cần một lượng vốn đầu tư
rất lớn. Song không phải lúc nào người giao nhận cũng có khả năng tài chính dồi dào. Cho
nên với nguồn tài chính hạn hẹp người giao nhận sẽ phải tính toán chu đáo để xây dựng cơ
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 6
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
sở vật chất kỹ thuật một cách hiệu quả bên cạnh việc đi thuê hoặc liên doanh, đồng sở hữu
với các doanh nghiệp khác những máy móc và trang thiết bị chuyên dụng.
FL/ V1=!%&WX1(#T!C() V

Một nhân tố có ảnh hưởng không nhỏ đến quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu
bằng đường biển là trình độ của người tổ chức điều hành cũng như người trực tiếp tham gia
quy trình. Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa có diễn ra trong khoảng thời gian ngắn
nhất để đưa hàng hóa đến nơi khách hàng yêu cầu phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của
những người tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào quy trình. Nếu người tham gia quy trình có
sự am hiểu và kinh nghiệm trong lĩnh vực này thì sẽ xử lý thông tin thu được trong khoảng
thời gian nhanh nhất. Không những thế, chất lượng của hàng hóa cũng sẽ được đảm bảo do
đã có kinh nghiệm làm hàng với nhiều loại hàng hóa khác nhau.
Vì thế, trình độ của người tham gia quy trình bao giờ cũng được chú ý trước tiên, nó là
một trong những nhân tố quyết định đến chất lượng quy trình nghiệp vụ giao nhận và đem
lại uy tín, niềm tin của khách hàng.
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 7
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
FY/Z.[\/]6^_`_a^_.^
'( VV##7 BE!)(7  ! 
C(E!)(7  ! 
Tên doanh nghiệp: Công ty /bH.,#!6Dc
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: 6^_`_a^_.^
Tên viết tắt: aT/b
Trụ sở đặt tại: L6W'(!T6FT'/9dVT/6D
Tỉnh/thành phố: Hồ Chí Minh
Điện thoại: 5eMIe8LeMMfFNF
Fax: (eMIe8LeMMfLLg
Email: hiR(7  !R 
Website: 7jjkkkR(7  !R 
Mã số thuế: fLfNlFMNmg
Giấy phép kinh doanhMfFfmLMM ngày cấp: fjfjFffe
Vốn điều lệ : Ffffffffff1
Nơi cấp: 4><*#1S(%/6D
Ngân hàng giao dịch: ngân hàng .^/aDd` chi nhánh TP.HCM

Tài khoản VNDffgffMNgeeFm
Tài khoản USD: ffgLgMNgeeLm
Ngành nghề kinh doanh:
 Cung cấp các loại dịch vụ như khai thuê hải quan, vận tải đường không, đường biển.
 Đại lý hãng tàu, cho khai thuê ủy thác, vận chuyển đường bộ, dịch vụ kho bãi, kiểm
đếm và đóng gói vận chuyển
FHRnV##7 BE!)
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 8
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
Công ty Super Cargo Service được thành lập theo quyết định số MfFfmLMM ngày cấp:
fjfjFffe được cấp bở Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành phố Hồ Chí Minh và đi vào hoạt
động trong bối cảnh Việt Nam trong thời kì mở cửa hội nhập và mở rộng quan hệ ngoại
thương với các nước trong khu vực cũng như trên thế giới.
Điều đó tạo cho SCS một thị trường rộng lớn và đa dạng, nhưng ngược lại công ty phải
đối mặt với thị trường mang tính cạnh tranh hết sức gay gắt.
Mặt khác những thay đổi lớn trong chiến lược xuất nhập khẩu và chính sách thuế của
chính phủ phù hợp với xu thế phát triển chung của thế giới khi Việt Nam trở thành thành
viên thứ 150 của WTO cũng gây không ít trở ngại đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Trước những khó khăn như vậy công ty đã từng bước khắc phục đồng thời vạch ra chiến
lược kinh doanh lâu dài để tồn tại và phát triển.
Hiện tại công ty đang cung cấp các loại dịch vụ như: giao nhận đường biển, đường hàng
không, vận chuyển nội địa, cho thuê kho bãi, phân phối hàng hoá, môi giới hải quan, đại lý
hãng tàu
Với nguồn lực hiện có đặc biệt là nguồn năng lực dồi dào kinh nghiệm công ty luôn
mong muốn mang lại cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất với chi phí tiết kiệm nhất và
trong thời gian ngắn nhất mà vẫn đảm bảo sự an toàn ở mức độ cao nhất cho hàng hoá của
khách hàng.
Điều này thể hiện rõ nét qua phương châm của công ty :
ohI!Ikhp

Xq!T,#Qr(WX-E!)
Xq!T,E!)
Xq!
Công ty Super Cargo Service là một nhà cung ứng các dịch vụ về cước tàu biển, cước
hàng không, hoạt động như một đại lý hãng tàu vận chuyển hàng hóa để tạo điều kiện giao
dịch giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước dễ dàng hơn ví dụ như:
− Vận chuyển hàng hóa nội địa
− Vận chuyển, chuyển phát nhanh bằng đường biển, đường hàng không
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 9
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
− Vận chuyển hàng lẻ, hàng container bằng đường biển hoặc đường hàng không
Giữ một vai trò quan trọng trong việc phát triển xã hội, nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu
không ngừng tăng lên của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong và ngoài nước, thúc đẩy
sự mua bán, trao đổi hàng hoá giữa các quốc gia
Tạo nguồn thu và lợi nhụân chính đáng góp phần làm giàu quê hương đất nước
Tạo công ăn việc làm cho người lao động
Đóng thuế và góp phần tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
1.2 ,:
Kinh doanh các mặt hàng và ngành nghề như đã đăng kí trong giấy phép kinh doanh
Thực hiện đúng chính sách, chế độ quản lý, kinh tế tài chính, quản lý xí nghiệp và giao
dịch đối ngoại theo đúng quy định của pháp luật.
Công ty phải đảm bảo hạch toán đúng và đầy đủ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế đúng thời hạn cho Nhà nước.
Tạo ra môi trường làm việc thuận lợi, chăm lo cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho
nhân viên đồng thời đảm bảo việc làm ổn định cho họ.
Có kế hoạch cụ thể trong việc bồi dưỡng cho nhân viên để nâng cao tay nghề để họ hoàn
thành tốt trong công việc
Để hội nhập và phát triển cùng đất nước trong xu thế hiện nay, công ty cần vạch ra kế
hoạch và mục tiêu phát triển lâu dài.
Cần thường xuyên cập nhật đóng góp vào việc xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch

vững mạnh.
Đồng thời tạo ra uy tín trên thị trường để mọi đối tượng đồng lòng ủng hộ tham gia vào
sự phát triển của công ty.
FQr(WX9Rs !E!)(7  ! 
Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo sự phân công công việc quyền hạn rõ ràng với một
cấp trên trực tiếp chỉ thị.
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 10
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁNBỘ PHẬN AGENCYBỘ PHẬN CHĂM SÓC KHBỘ PHẬN SALESBỘ PHẬN CHỨNG TỪBỘ PHẬN GIAO NHẬN
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
2.1 Q1tWX@=)C(;02-E!)
2.2. Xq!,-7u!@
 =1t!C(; H5d vv 8
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 11
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
Là cơ quan đứng đầu công ty, có vai trò quản lý điều hành hoạt động của công ty quyết
định phương hướng, nhiệm vụ phát triển của công ty và kế hoạch kinh doanh hàng năm, thảo
luận và thông qua bảng tổng kết tài chính của năm.
 1:5 0v  8
Phụ trách về việc quản lý điều hành công ty, chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh
doanh theo điều lệ của công ty và quyết định của hội đồng quản trị.
Bảo toàn và phát triển vốn theo phương án kinh doanh đã được hội đồng quản trị duyệt
và thông qua.
Xây dựng và trình bày với hội đồng quản trị cơ cấu tổ chức quản lý, kế hoạch dài hạn
hàng năm và các dự án đầu tư hay liên doanh, liên kết.
Trực tiếp phụ trách công tác tổ chức tiền lương tài chính, kế toán.
 6$!1:5.Iv  8
Thay mặt giám đốc điều hành quản lý công ty về các vấn đề liên quan đến công việc

hàng ngày khi giám đốc đi vắng.
Nghiên cứu tập hợp các văn bản về luật, các nghị định, thông tư có liên quan đến hoạt
động của công ty.
Xây dựng các quy chế, định mức kinh tế kĩ thuật, an toàn lao động.
Xây dựng các phương án chiến lược phát triển thị trường, mô hình đại lí môi giới trong
tình hình cạnh tranh trong nước và quốc tế.
Nghiên cứu quy trình công nghệ, tiêu chuẩn hàng hoá dịch vụ của đại lý.
Kí duyệt báo cáo tài chính của công ty.
 6u!><#G5`(v7 8
Thực hiện nhiệm vụ hạch toán và quản lý các khoản chi phí, doanh thu cho xí nghiệp.
Thu thập, phân loại, xử lý, đánh giá, tổng hợp, phản ánh dữ liệu có liên quan đến mọi
hoạt động của công ty, nhằm giúp ban giám đốc điều hành và quản lý mọi hoạt động kinh tế
tài chính của công ty đạt hiệu quả cao nhất.
Kế toán còn có nhiệm vụ ghi chép, bảo vệ, tính toán về tình hình sử dụng tài sản của
công ty.
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 12
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
Thu chi theo đúng nguyên tắc, chế độ báo cáo quyết toán tài chính kịp thời hàng năm,
hàng quý. Có trách nhiệm quản lý chặt chẽ đồng vốn tăng thu, tiết kiệm chi nhằm đạt hiệu
quả kinh tế cao.
Căn cứ vào chỉ tiêu, kế hoạch sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch tài chính đồng thời thực
hiện công tác kế toán ở công ty đầy đủ kịp thời với tình hình hoạt động kinh doanh của công
ty. Thông qua số liệu đã tổng hợp để phân tích hoạt động kinh tế, đánh giá tình hình sử dụng
tài sản cố định, vốn lưu động phản ánh đầy đủ kết quả hoạt động kinh doanh.
 d=7"`!)5`!)v7 8
Nhận đơn đặt hàng của khách hàng, làm đại lý cho các hãng tàu nước ngoài cập nhật
thường xuyên lịch trình của các hãng tàu. Hỗ trợ cho phòng Sales và Maketing về bảng báo
giá cước vận chuyển.
 d=7"qR$>#!5(R  8
Cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng, trợ giúp phòng Sales và Maketing trong hoat động

maketing. Chuẩn bị chứng từ để giao cho khách hàng, thường xuyên cập nhật cho khách
hàng bảng báo giá cước vận chuyển, phí làm dịch vụ giao nhận…
 d=7"R0R50Rb7 8
Tìm kiếm khách hàng mới, phụ trách về cung cấp thông tin báo giá cước vận chuyển và
giá làm thủ tục hải quan đến khách hàng.
 d=7"X!w5a7 b7 8
Chuyên về chứng từ xuất nhập khẩu nhận booking của khách hàng về lĩnh vực liên quan
đến giao thông vận tải.
 d=7"!"5(RRb7 8
Chuyên phụ trách về làm các thủ tục hải quan và giao nhận hàng hoá bằng đường hàng
không và cảng biển.
<C(;*1=!>v-E!) !qFfflIFf
Qr(v(
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 13
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
Bảng 1.1 : Bảng cơ cấu doanh thu theo dịch vụ
Năm
Dịch vụ
2009 2010 2011
Doanh thu
(tr.đồng)
Tỷ trọng
(%)
Doanh thu
(tr.đồng)
Tỷ trọng
(%)
Doanh thu
(tr.đồng)
Tỷ trọng

(%)
Đại lý
hãng tàu
719,222 72,71 921,321 70,91 1,550,223 69,97
Thu gom
hàng
209,191 21,14 281,332 21,65 515,663 23,27
Kê khai
hải quan
60,800 6,15 96,568 7,44 149,666 6,76
Tổng 989,213 100 1,299,221 100 2,215,552 100
( Nguồn: phòng kế toán)
Đại lý hãng tàu
Thu gom hàng
Kê khai hải quan
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 14
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
"JxNhìn chung doanh thu công ty tăng liên tục qua các năm 2009, 2010, 2011. Mặc
dù năm 2011 tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn, tuy nhiên toàn thể nhân viên trong công
ty đã nỗ lực và tìm được nhìu khách hàng mới làm doanh thu tăng. Số lượng nhân viên trong
công ty cũng tăng qua từng năm góp phần không nhỏ trong việc gia tăng doanh thu công ty.
bH,1*02K!#(Đây là dịch vụ chiếm tỷ trọng doanh thu cao nhất và là dịch vụ
chính của công ty. Doanh thu của loại hình dịch vụ này tăng liên tục vì công ty đã phát triển
vững chắc dần dần tạo được uy tín với khách hàng và hãng tàu tạo nên một nguồn hàng ổn
định. Từ 2009 đến 2010 tăng 202,009 triệu đồng. Từ năm 2010 đến 2011 tăng 628,902 triệu
đồng.
bH,!#!Dịch vụ gom hàng góp phần làm gia tăng doanh thu của công ty. Dù
chiếm tỷ trọng không cao lắm trong hoạt động công ty, tuy nhiên đây vẫn là dịch vụ không
kém phần quan trọng và công ty đang cố gắng mở rộng thị trường và tạo điều kiện thuận lợi
để thực hiện dịch vụ này vì nhu cầu của thị trường cho dịch vụ này càng tăng. Từ năm 2009

đến 2010 doanh thu của dịch vụ gom hàng tăng 72,141 triệu đồng. Từ năm 2010 đến 2011
doanh thu của dịch vụ này vẫn tiếp tục tăng, mức tăng là 234,331 triệu đồng và tăng hơn so
với năm 2009.
bH,>3>;C(Mặc dù đây là một trong những dịch vụ chính của công ty,
tuy nhiên loại hình dịch vụ này vẫn không chiếm ưu thế vì đa số các công ty sản xuất và xuất
nhập khẩu đều có thể tự khai hải quan. Dịch vụ này góp phần đa dạng hóa hoạt động của
công ty và tạo thuận lợi cho khách hàng thực hiện các dịch vụ của công ty. Doanh thu của
loại hình dịch vụ này luôn chiếm tỷ trọng thấp nhưng vẫn gia tăng qua các năm. Từ 2009
đến 2010 tăng 35,768 triệu đồng. Từ 2010 đế 2011 tăng 53,098 triệu đồng.
Dựa vào bảng số liệu tổng quan về cơ cấu dịch vụ của công ty có thể đánh giá tổng quan
về mức tăng doanh thu của công ty hàng năm. Tổng doanh thu gia tăng từ năm 2009 đến
2010 là 310,008 triệu đồng, từ năm 2010 đến 2011 là 916,331 triệu đồng. Sự thay đổi về tỷ
trọng giữa các ngành không lớn, công ty đang nỗ lực mở rộng quy mô và thị trường hoạt
động, tìm kiếm nguồn hàng mới, không ngừng nâng cao uy tín dịch vụ, trong tương lai công
ty sẽ đạt được mức doanh thu lớn hơn và thu hút ngày càng nhiều khách hàng.
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 15
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
Bảng 1.2: Bảng cơ cấu doanh thu theo thị trường
Năm
Thị trường
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Doanh thu
(tr.đồng)
Tỷ trọng
(%)
Doanh thu
(tr.đồng)
Tỷ trọng
(%)
Doanh thu

(tr.đồng)
Tỷ trọng
(%)
Asean 258.229 26,10 389.822 30,01 700.912 31,64
Tr.Quốc 223.108 22,55 328.112 25,25 580.650 26,21
Mỹ 218.111 22,05 262.332 20,19 402.270 18,16
Châu Âu 199.202 20,14 221.222 17,03 350.830 15,83
Khác 90.563 9,16 97.733 7,52 180.890 8,16
Tổng 989.213 100 1.299.221 100 2.215.552 100
( Nguồn: phòng kế toán)
Asean
Tr.Quốc
Mỹ
Châu Âu
Khác
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 16
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
"JxBảng số liệu cho thấy doanh thu công ty ở các thị trường khác nhau tương đối ổn
định và tăng dần qua các năm. Công ty có quan hệ đại lý với nhiều nước khác nhau ở Châu
Á, Châu Âu, Châu Mỹ và một vài đại lý ở Châu Phi…
`R là thị trường chủ lực của công ty, luôn chiếm tỷ trọng cao nhất. Năm 2009 là
26,10%, sang năm 2010 là 30,01% và 2011 là 31,64%. Mặc dù tỷ trọng có thay đổi lên
xuống qua từng năm nhưng xét về mặt doanh thu thì công ty luôn thu được mức doanh thu
tăng dần. Năm 2010 tăng 131.593 triệu đồng so với năm 2009, năm 2011 tăng 311.090 triệu
đồng so với năm 2010. Asean vừa là thị trường chính vừa là thị trường đầy tiềm năng và
công ty đang cố gắng mở rộng hợp tác với các đại lý nước ngoài.
/ (!'(:: Thị trường này chiếm tỷ trọng thứ 2 trong doanh thu của công ty, đa số
doanh thu từ thị trường Trung Quốc là từ nhập khẩu, vì Trung Quốc bán các sản phẩm với
giá rẻ mặc dù chất lượng không mấy cạnh tranh. Công ty vẫn đẩy mạnh hoạt động nhằm
tăng doanh thu ở thị trường này. Từ năm 2009 đến 2010 doanh thu tăng 105.004 triệu đồng,

từ năm 2010 đến 2011 doanh thu tăng 252.538 triệu đồng.
Dy là một trong những thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam tạo thế mạnh cho công
ty khai thác nguồn hàng từ các khách hàng có nhu cầu xuất sang thị trường này. Tuy nhiên
trong những năm gần đây thị trường này hoạt động xuất nhập khẩu vẫn chưa thật sự mạnh.
Đặc biệt trong năm 2009, ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính thế giới mà Mỹ là một
trong những nước bị ảnh hưởng nhiều nhất. Doanh thu từ thị trường này của công ty vẫn
tăng đều nhờ mở rộng quy mô và thu hút được nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ của công
ty. Từ năm 2009 đến 2010 doanh thu tăng 44.221 triệu đồng. Từ năm 2010 đến 2011 doanh
thu tăng 139.938 triệu đồng.
9(z(: Lượng hàng Việt Nam xuất khẩu sang Châu lục này rất lớn và đa số là hàng
may mặc và thủy sản. Tuy nhiên công ty vẫn chưa khai thác tốt được thị trường này vì đa số
các công ty xuất khẩu sang thị trường này với số lượng lớn và nhà xuất khẩu Việt Nam
không giành được quyền thuê tàu nên ở thị trường này công ty đa số khai thác từ các nhà
xuất khẩu các mặt hàng như thủ công mỹ nghệ, lương thực thực phẩm và các mặt hàng nhỏ
lẻ khác. Từ năm 2009 đến 2010 doanh thu tăng 22.020 triệu đồng. Từ năm 2010 đến 2011
doanh thu tăng 129.608 triệu đồng.
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 17
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
Ngoài những quốc gia thuộc các thị trường xuất nhập khẩu chính, công ty vẫn không
ngừng đẩy mạnh hoạt động ở các quốc gia khác trên khắp các châu lục. Doanh thu từ các
quốc gia này cũng không ngừng gia tăng, góp phần phát triển công ty.
F<C(;*1=!>v
Bảng 1.3 : Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: triệu VND

Năm
Chỉ tiêu
2009 2010 2011
Doanh thu
989.213 1.299.221 2.215.552

Chi phí
735.200 950.020 1.230.500
Lợi nhuận trước thuế
254.013 349.201 985.052
Lợi nhuận sau thuế
190.510 261.901 738.789
Tỷsuất lợi nhuận sau
thuế /doanh thu (%)
19.26 20.16 33.35
(Nguồn: phòng kế toán)
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 18
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
Qua 3 năm hoạt động, doanh thu và lợi nhuận của công ty đều tăng đáng kể, điều đó cho
thấy sự nỗ lực trong việc tìm kiếm, khai thác các khách hàng tiềm năng đạt hiệu quả cao so
với những ngày đầu mới thành lập. Với sự nỗ lực của Ban Giám Đốc cùng với đội ngũ nhân
viên làm việc nhiệt tình, doanh thu công ty ngày một gia tăng và từ năm 2009 đến 2010
doanh thu tăng 310.008 triệu đồng và lợi nhuận tăng 95.188 triệu đồng. Từ năm 2010 đến
2011 doanh thu tăng 916.331 triệu đồng và lợi nhuận tăng 635.851 triệu đồng.
Năm 2010 so với năm 2009, tỷ suất lợi nhuận sau thuế so với doanh thu tăng 0,9%. Năm
2011 so với năm 2010, tỷ suất lợi nhuận sau thuế so với doanh thu tăng 13.19% cho thấy
mạng lưới kinh doanh cuả công ty đã được phát triển mở rộng. Từ năm 2009 trở đi ta thấy
tình hình kinh doanh của công ty đã đi vào quỹ đạo tạm thời ổn định, đạt được kết quả trên
và giữ vững tốc độ tăng trưởng, lợi nhuận đạt bình quân tăng đều qua các năm, đạt được các
chỉ tiêu đề ra. Cuối 2008, kinh tế thế giới rơi vào khủng hoảng và trì trệ, công ty Super
Cargo Service cũng bị ảnh hưởng như các đại lý giao nhận khác, doanh thu cũng có phần
giảm sút. Lúc này, công ty vừa phải chạy đua với các đối thủ cạnh tranh, vừa phải tìm kiếm
khách hàng mới, vừa phải giữ mối quan hệ tốt với các khách hàng, điều đó chứng tỏ công ty
đã tìm ra được hướng đi tốt cho mình. Doanh thu 2010 tăng vọt là do công ty đã có những
thay đổi phù hợp từ phương thức kinh doanh và mạnh dạn mở dịch vụ mới là làm thủ tục
Hải quan, phát triển dịch vụ trọn gói, tiết kiệm được thời gian và chi phí cho khách hàng. Uy

tín và chất lượng dịch vụ của công ty đảm bảo làm cho khách hàng tin tưởng, kí kết hợp tác
với công ty lâu dài.
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 19
Khai thác chứng từ
Quy trình thủ tục thông quan hàng hóa
Quy trình nhận hàng tại cảng
Thanh lý tờ khai
Giao hàng cho khách hàng
Nhận và kiểm tra bộ chứng từ
Quyết toán và trả lại hồ sơ cho khách hàng
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
LZ6.{`a|}`6~
d•a/`^_O€d•/‚\/]6^_`_a
^_.^
@%ƒG !C() V!"#!$"7>?(@A!1%&!
@B*E!)(7  ! 
 Sau đây là quy trình giao nhận thực tế đối với lô hàng “ Vải Jean” của Công ty
TNHH Sản Xuất Thương mại Vạn Phát Hưng.
 Q1tC() V!"

 O#7#>2><U71t!vH,
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 20
Đàm phán và ký kết hợp đồng dịch vụ
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
Ký kết hợp đồng dịch vụ có thể được thực hiện dưới dạng hơp đồng ủy thác nếu bản thân
người nhập khẩu không trực tiếp đứng tên trên tờ khai nhập khẩu hoặc là hợp đồng dịch vụ
trực tiếp đối với trường hợp người nhập khẩu đứng tên trực tiếp trên tờ khai nhập khẩu.
Theo như thỏa thuận trong hợp đồng giữa Công ty TNHH DV HH Phim Chính và Công
ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Vạn Phát Hưng, Công ty TNHH DV HH Phim Chính sẽ là
người làm dịch vụ: nhận hàng nhập khẩu cho Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Vạn

Phát Hưng. Thỏa thuận giữa 2 bên như sau:
Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Vạn Phát Hưng sẽ giao cho Công ty TNHH DV
HH Phim Chính chứng từ gồm: giấy giới thiệu, giấy thông báo hàng đến, hợp đồng mua bán
(giữa Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Vạn Phát Hưng và đối tác - người xuất khẩu),
hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói (Packing List), vận tải đơn đường biển, giấy chứng
nhận xuất xứ (C/O). Số lượng bản gốc và bản sao tùy thuộc vào bộ hồ sơ hải quan yêu cầu.
F"#>B @=X!w
F"X!w->#!
Sau khi kí hợp đồng dịch vụ giữa Công ty TNHH DV HH Phim Chính(Super Cargo
Service) và Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Vạn Phát Hưng, nhân viên giao nhận của
công ty Super Cargo Service đến công ty nhập khẩu để nhận chứng từ của khách hàng. Bộ
chứng từ đầy đủ bao gồm:
• Hợp đồng mua bán hàng hóa: 01 bản sao có xác nhận của doanh nghiệp
• Hóa đơn thương mại: 01 bản chính
• Phiếu đóng gói: 01 bản chính
• Vận tải đơn: 01 bản sao có xác nhận của doanh nghiệp
• Hóa đơn thu cước vận tải: 01 bản sao có xác nhận của doanh nghiệp
• Giấy giới thiệu: 01 bản chính
• Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
FFB X!w
2.2.1. Hợp đồng:
 Tên hàng: Tên tiếng Việt chính xác của tên hàng để khai báo lên tờ khai chính xác.
Nếu không biết chính xác nghĩa tiếng Việt của tên hàng (khi tên hàng bằng tiếng
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 21
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
Anh) thì cần hỏi lại người nhập khẩu để có thể khai báo chính xác khi lên tờ khai,
xem xét lô hàng có cần xin giấy phép nhập khẩu hay không.
Tên hàng: Vải Jean khổ 54/58”(hàng mới 100%)
 Số lượng từng mặt hàng và số lượng tổng
Số lượng: 31.248m

 Đơn giá, trị giá và tổng trị giá.
Đơn giá nguyên tệ:0,67 USD/mét.
Trị giá nguyên tệ: 20.936,16 USD
 Đồng tiền thanh toán: Thanh toán bằng đồng ngoại tệ của nước nào, đây là điểm cần
chú ý để xác định tỷ giá cho chính xác.
Thanh toán bằng USD, tỷ giá: 20.828
 Điều kiện giao hàng: Theo Incoterms 2000.
Điều kiện FOB TP.HCM
 Hàng được nhập từ nước nào: China
 Xuất xứ của hàng hóa thuộc nước nào, để áp dụng thuế suất cho chính xác: China
 Phương thức thanh toán: bằng T/T at sight
 Ngày hết hạn hiệu lực của hợp đồng: chú ý thời hạn hết hạn của hợp đồng phải sau
thời hạn thanh toán
Ngoài ra phải đối chiếu các chứng từ hợp đồng, phiếu đóng gói, hóa đơn, B/L trên cơ sở
những nội dung như số hợp đồng, ngày ký, tên hàng, ngày giao hàng…Nếu không hợp lệ,
nhân viên giao nhận cần yêu cầu nhà nhập khẩu bổ sung, chỉnh sửa.
2.2.2. Hóa đơn thương mại:
Số Invoice: VPH-CLT-IV06/2011, ngày Invoice 25/02/2012 phải sau ngày kí hợp đồng,
và trước hoặc bằng ngày của vận đơn.
Kiểm tra tên hàng, số lượng, đơn giá, trị giá, đồng tiền thanh toán, điều kiện giao hàng
phải phù hợp với hợp đồng và phiếu đóng gói.
2.2.3. Phiếu đóng gói:
 Tên hàng: Vải Jean khổ 54/58”
 Số lượng hàng: 31.248m
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 22
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
 Số lượng kiện hàng: 257 kiện
 Trọng lượng Net Weight, Gross Weight, số khối của lô hàng.
2.2.4. Vận đơn:
Khi nhận vận đơn điện tử khách hàng cần kiểm tra kỹ các nội dung dung sau:

 Số vận đơn (B/L number): SZXHOC8818
 Tên và địa chỉ người gửi hàng (shipper):
DONG QIN DYEING AND FINISHING CO., LTD YANGQU ROAD 20, MA
HANG INDUSTRIAL PARK, CHANGZHOU CITY, JIANGSU PROVINCE,
CHINA
 Tên và địa chỉ người nhận hàng ( consignee):
CONG TY TNHH SAN XUAT THUONG MAI VAN PHAT HUNG
125 TO HIEN THANH, 13 WARD, DIST.10, HOCHIMINH CITY, VIET NAM
 Địa chỉ thông báo (notify address): SAME AS CONSIGNEE
 Tên tàu, số chuyến: HANSA LAUENBURG V.1201S
 Tên cảng xếp hàng (port of loading) : SHANGHAI, CHINA
 Tên cảng dỡ hàng (port of discharge): HOCHIMINH (CAT LAI)
 Số lượng kiện, trọng lượng Net Weight, Gross Weight, số khối phải khớp với Packing
List.
 Cước phí vận tải là Prepaid (trả trước) hay Collect (trả sau):FREIGHT PREPAID.
 Chữ ký của người vận tải.
Sau khi nhân viên giao nhận nhận chứng từ đầy đủ từ nhà nhập khẩu, bộ phận chứng từ
của công ty SCS giao cho nhân viên giao nhận thông báo hàng đến của hãng tàu và Master
B/L để tiến hành bước tiếp theo.
LX!w
Lr)0!#!Ibja
Sau khi nhận được thông báo hàng đến từ đại lý hãng tàu (bằng fax hoặc email), nhân
viên giao nhận sẽ đem các chứng từ sau do công ty Vạn Phát Hưng cung cấp đến đại lý của
hãng tàu để lấy lệnh giao hàng:
 Giấy thông báo hàng đến (Notice of Arrival)
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 23
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
 Giấy giới thiệu
 Giấy CMND
 Vận tải đơn đường biển (bản chính)

Tại đây, đại lý hãng tàu sẽ giao 4 D/O và lưu lại một bản có chữ ký xác nhận của nhân
viên đi lấy lệnh sau khi nhân viên này đóng đầy đủ các khoản phí cần thiết (được ghi trên
thông báo hàng đến).
Khi nhận được lệnh giao hàng, nhân viên giao nhận cần kiểm tra D/O theo những nội
dung sau:
 Tên hãng tàu
 Địa chỉ hãng tàu
 Tên và địa chỉ của công ty nhận hàng
 Số Master B/L (có khớp với trên B/L không)
 Tên tàu và số chuyến
 Ngày đến
 Cảng đến
 Số/kí hiệu mã container
 Mô tả hàng hóa: mô tả hình dạng và số lượng hàng được đóng, mô tả đầy đủ và rõ
ràng phần chữ và ký mã hiệu riêng của lô hàng
 Tổng trọng lượng của hàng hóa (trọng lượng cả bì)
 Tổng số khối
 Thời gian cho lưu bãi là bao nhiêu ngày
Trên D/O nhất thiết phải có chữ “ĐÃ THU TIỀN” hoặc là “PAID”.
Nếu có bất kỳ sai sót nào thì đề nghị bên phát hành D/O sửa chữa và đóng dấu
Correction hoặc phát hành D/O mới.
LF Oq!>2>B r0%U!#!$
Do mặt hàng vải là hàng hóa thuộc diện kiểm tra chất lượng hàng hóa được quy định cụ
thể tại Quyết định số 50/2006/QĐ-TTG của Thủ Tướng Chính Phủ. Các cơ quan được Nhà
Nước ủy quyền thực hiện kiểm tra đối với mặt hàng này là: Phân viện may mặc, Trung tâm
kỹ thuật tiêu chuẩn chất lượng 3, Công Ty Intertek Việt Nam … Nhân viên giao nhận chuẩn
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 24
Báo cáo thực tập tốt ngiệp GVHD: PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
bị bộ chừng từ để thực hiện việc đăng ký trước khi tiến hành thủ tục hải quan. Thủ tục đăng
ký bao gồm:

- 2 Đơn đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa theo mẫu 1 – Thông tư 32/2009/TT – BCT
- 2 Phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa theo mẫu 2 Thông tư
32/2009/ TT – BCT
- 1 Giấy giới thiệu của Công ty Vạn Phát Hưng
- 1 Hợp đồng, 1 phiếu đóng gói, 1 hóa đơn, 1 vận đơn (tất cả đều sao y)
Bộ hồ sơ chỉ được chấp nhận nếu đầy đủ và hợp lệ. Công ty Intertek Việt Nam xác nhận
số tiếp nhận lên “ Đơn đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa” và giao cho nhân viên giao
nhận 01 bản sau khi người này đóng các phí liên quan đến việc kiểm tra. Mẫu đơn này sẽ
được xuất trình cùng với bộ chừng từ khai hải quan. Bước lấy mẫu kiểm tra sẽ thực hiện sau
khi hàng hóa được hải quan kiểm tra thực tế.
M'() V-,E!C(#!$
Thông thường, việc lên tờ khai được kê khai theo mẫu, mẫu tờ khai là do hải quan thành
phố cung cấp, doanh nghiệp chỉ cần mua về và kê khai những nội dung theo yêu cầu của các
tiêu thức trong tờ khai hải quan theo mẫu tờ khai quy định HQ/2002_NK. Sau đó, khi đăng
ký tờ khai, nhân viên hải quan sẽ nhập máy các thông tin của doanh nghiệp. Như vậy, điều
này sẽ khiến cho cả doanh nghiệp và hải quan tốn thêm thời gian, cũng như chi phí.
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi và nhanh chóng hơn cho doanh nghiệp trong quá trình khai
báo thủ tục nhập hàng, tháng 9/2009 Cục Hải Quan TP.HCM đã triển khai mở rộng áp dụng
khai báo điện tử cho hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc loại hình kinh doanh. Và đến
11/11/2010 thủ tục thông quan điện tử đã được áp dụng toàn bộ đối với tất cả các chi cục.
Sau khi chuẩn bị xong bộ chứng từ, nhân viên giao nhận sẽ tiến hành khai báo điện tử trên
phần mềm khai báo hải quan điện tử Thaisonsoft hoặc GOV (CDS LIVE) để gửi thông tin
khai báo về lô hàng đến chi cục hải quan khai báo.
Phần mềm khai hải quan điện tử này còn có một điểm rất hữu dụng là có phần in tờ khai
và tờ khai trị giá tính thuế (bao gồm cả phụ lục) và có phần tự động tính toán, vì vậy sau khi
đã khai báo điện tử, ta có thể in trực tiếp tờ khai, tiết kiệm được nhiều thời gian.
M3&>;C('jFffFI
HSTT: NGUYỄN THỊ KIM DUNG Trang 25

×