Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTMCP công thương Việt Nam chi nhánh 8 thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.83 KB, 105 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
____

TRÀ LÊ VÂN ANH
MSSV: 40663321

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH 8 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
LỚP: TN06A4

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Th.S PHAN NGỌC THÙY NHƯ


TPHCM – 2010


i
MỤC LỤC


MỤC LỤC i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ix
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 1
3. Phương pháp nghiên cứu 2
4. Phạm vi nghiên cứu 2
5. Giới thiệu kết cấu chuyên đề 2
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ (DNVVN) 3
1.1Tổng quan về tín dụng ngân hàng 3
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng 3
1.1.2 Bản chất, chức năng tín dụng ngân hàng 3
1.1.2.1 Bản chất tín dụng ngân hàng 3
1.1.2.2 Chức năng tín dụng ngân hàng 3
1.1.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng 4
1.1.3.1 Căn cứ vào mục đích cho vay 4
1.1.3.2 Căn cứ vào thời hạn cho vay 5

ii
1.1.3.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với KH 5
1.1.3.4 Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng 5
1.1.3.5 Căn cứ vào phương thức hoàn trả 6
1.1.4 Các nguyên tắc của tín dụng ngân hàng 6
1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng 6
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng 6
1.2.2 Các loại rủi ro tín dụng 7
1.2.2.1 Rủi ro danh mục 7

1.2.2.2 Rủi ro giao dòch 7
1.2.3 Nguyên nhân rủi ro tín dụng 8
1.2.3.1 Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh 8
1.2.3.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng 9
1.2.3.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng 10
1.3 Tín dụng ngân hàng đối với DNVVN 11
1.3.1 Khái niệm và đặc điểm DNVVN 11
1.3.1.1 Khái niệm 11
1.3.1.2 Đặc điểm 11
1.3.2 Tín dụng đối với DNVVN 12
1.3.3 Tác động của hội nhập kinh tế đến DNVVN 13
1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng 14
1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng 14
1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng 15
1.4.3 Ý nghóa của việc đánh giá hiệu quả và chất lïng tín dụng 16

iii
CHƯƠNG 2:
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH 8 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
17
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam 17
2.1.1 Lòch sử hình thành và phát triển 17
2.1.2 Sơ đồ tổ chức 21
2.1.3 Tình hình kinh doanh của NHTMCP CTVN 22
2.1.3.1 Tình hình huy động vốn 22
2.1.3.2 Tình hình huy động tín dụng 25
2.2 Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi
nhánh 8 TPHCM 27
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển 27

2.2.2 Sơ đồ tổ chức 28
2.2.3 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban 30
2.2.4 Các sản phẩm, dòch vụ của NHTMCP CTVN – CN8 TPHCM 32
2.2.5 Đánh giá chung về tình hình hoạt động của NHTMCP CTVN – CN8 TPHCM
34
2.2.6 Những thuận lợi và khó khăn của CN hiện nay 35
CHƯƠNG 3:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI
NHTMCP CTVN - CN8 TPHCM 37
3.1 Các sản phẩm tín dụng dành cho DNVVN tại NHTMCP CTVN – CN8 TPHCM
37
3.2 Phân tích quy trình tín dụng tại NHTMCP CTVN – CN8 TPHCM 37
3.3 Phân tích tình hình huy động vốn 46
3.3.1 Theo hình thức huy động 47

iv
3.3.2 Theo kỳ hạn huy động vốn 50
3.3.3 Theo đối tượng huy động vốn 52
3.4 Phân tích tình hình tín dụng đối với DNVVN 54
3.4.1 Phân tích doanh số cho vay 54
3.4.1.1Theo đối tượng cho vay 54
3.4.1.2Theo ngành nghề kinh doanh 57
3.4.1.3Theo đòa bàn cho vay 58
3.4.2 Phân tích doanh số thu nợ cho vay 59
3.4.2.1 Theo đối tượng cho vay 59
3.4.2.2 Theo ngành nghề kinh doanh 61
3.4.2.3 Theo đòa bàn cho vay 63
3.4.3 Phân tích dư nợ cho vay 64
3.4.3.1 Theo đối tượng cho vay 64
3.4.3.2 Theo ngành nghề kinh doanh 67

3.4.3.3 Theo đòa bàn cho vay 68
3.4.4 Phân tích nợ quá hạn 70
3.5 Đánh gía hiệu quả và chất lượng tín dụng đối với DNVVN 72
3.5.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng 73
3.5.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng 74
3.6 Đánh giá thực trạng tín dụng đối với DNVVN tại NHTMCP CTVN – CN8
TPHCM (mô hình SWOT) 75
3.6.1 Những điểm mạnh của hoạt động tín dụng DNVVN 75
3.6.2 Những tồn tại trong hoạt động tín dụng đối với DNVVN 76
3.6.3 Nguyên nhân của những tồn tại 77

v
3.6.4 Những cơ hội trong hoạt động tín dụng DNVVN 79
3.6.5 Những thách thức trong hoạt động tín dụng DNVVN 80
CHƯƠNG 4:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CHO DNVVN
TẠI NHTMCP CTVN – CN8 TPHCM 81
4.1 Đònh hướng phát triển của CN8 TPHCM trong thời gian tới 81
4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNVVN tại CN8 82
4.2.1Các giải pháp về huy động vốn 82
4.2.1.1 Chính sách marketing 82
4.2.1.2 Chính sách mở rộng vốn huy động 83
4.2.1.3 Chính sách khách hàng 84
4.2.2 Các giải pháp về tín dụng đối với DNVVN 86
4.2.2.1 Nâng cao chất lượng thông tin trong phân tích tín dụng đối với DNVVN 86
4.2.2.2 Thiết lập mối quan hệ tốt đẹp với các DNVVN và cải tiến quy trình cho vay
đối với DNVVN 87
4.2.2.3 Đa dạng hóa các hình thức cấp tín dụng đối với DNVVN 89
4.2.3 Các giải pháp đồng bộ khác 90
4.2.3.1 Vấn đề nhân sự ï90

4.2.3.2 Vấn đề công nghệ ngân hàng 91
4.3 Một số kiến nghò 91
4.3.1 Đối với NHTMCP CTVN 91
4.3.2 Đối với NHTMCP CTVN – CN8 TPHCM 92
KẾT LUẬN 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO 95

vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


Danh mục bảng biểu Trang
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP CTVN qua các năm 22
Bảng 2.2:Tình hình huy động tiền gửi của NHTMCP CTVN theo đối tượng khách
hàng, loại hình doanh nghiệp 25
Bảng 2.3: Cho vay khách hàng của NHTMCP CTVN 26
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của CN8 TPHCM 35
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn của CN8 phân theo hình thức huy động 47
Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn của CN8 phân theo kỳ hạn huy động 50
Bảng 3.3: Tình hình huy động vốn của CN8 phân theo đối tượng huy động 52
Bảng 3.4: Doanh số cho vay DNVVN theo đối tượng cho vay 54
Bảng 3.5: Doanh số cho vay DNVVN theo ngành nghề kinh doanh 57
Bảng 3.6: Doanh số cho vay DNVVN theo đòa bàn cho vay 58
Bảng 3.7: Doanh số thu nợ DNVVN theo đối tượng cho vay 60
Bảng 3.8: Doanh số thu nợ DNVVN theo ngành nghề kinh doanh 61
Bảng 3.9: Doanh số thu nợ DNVVN theo đòa bàn cho vay 63
Bảng 3.10: Dư nợ cho vay theo đối tượng cho vay 64
Bảng 3.11: Dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh 67
Bảng 3.12: Dư nợ cho vay theo đòa bàn cho vay 68
Bảng 3.13: Bảng phân loại nợ trong cho vay DNVVN 71

Bảng 3.14: Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu trong cho vay DNVVN 71


vii
Bảng 3.15: Bảng tổng hợp các số liệu để đánh giá hiệu quả và chất lượng tín dụng
đối với DNVVN 72
Bảng 3.16: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng 73
Bảng 3.17: Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng 74


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


Danh mục sơ đồ Trang

Sơ đồ 1: Hệ thống tổ chức của NHTMCP CTVN 21
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính 21
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức của NHTMCPCTVN – CN8 TPHCM 28
Sơ đồ 4: Quy trình tín dụng tại NHTMCPCTVN – CN8 TPHCM 37









viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ



Danh mục biểu đồ Trang
Biểu đồ 3.1: Huy động vốn phân theo hình thức huy động 48
Biểu đồ 3.2: Huy động vốn theo kỳ hạn huy động 50
Biểu đồ 3.3: Huy động vốn theo đối tượng huy động 53
Biểu đồ 3.4: Doanh số cho vay DNVVN theo đối tượng cho vay 55
Biểu đồ 3.5: Doanh số cho vay DNVVN theo ngành nghề kinh doanh 57
Biểu đồ 3.6: Doanh số cho vay DNVVN theo đòa bàn cho vay 59
Biểu đồ 3.7: Doanh số thu nợ DNVVN theo đối tượng cho vay 60
Biểu đồ 3.8: Doanh số thu nợ DNVVN theo ngành nghề kinh doanh 62
Biu đ 3.9: Doanh s thu n DNVVN theo đa bàn cho vay 63
Biểu đồ 3.10: Dư nợ cho vay theo đối tượng cho vay 65
Biểu đồ 3.11: Dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh 67
Biểu đồ 3.12: Dư nợ cho vay theo đòa bàn cho vay 69








ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT



Chữ viết tắt Nguyên văn
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ

NHNN Ngân hàng nhà nùc
NHTMCPCTVN
Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam
NHTMCPCTVN – CN8 TPHCM
Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam – Chi nhánh 8
Thành phố Hồ Chí Minh
NHTM Ngân hàng thương mại
TM-DV Thương mại – Dòch vụ
DN Doanh nghiệp
KH Khách hàng
CBTD Cán bộ tín dụng
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
Cty Công ty
Cty TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn
TPTD Trưởng phòng tín dụng
GĐNH Giám đốc ngân hàng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Ngọc Thùy Như
SVTH: Trà Lê Vân Anh Trang 1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) giữ một vò trí rất quan
trọng trong quá trình phát triển của đất nước ta. Theo tổng cục thống kê, DNVVN
chiếm 94% trong tổng số các doanh nghiệp có đăng kí thành lập, khu vực này đã
tạo ra công ăn việc làm cho một số lượng lao động không nhỏ, đóng góp vào phân
nửa GDP của đất nước.

Trong những năm gần đây, DNVVN luôn là mối quan tâm và nhận được
nhiều chính sách hỗ trợ từ Chính phủ, các bộ ngành, tổ chức trong và ngoài
nước. Nhưng thực tế cho thấy rằng đại bộ phận DNVVN vẫn còn nhiều rào cản
để phát triển và khai thác hết tiềm lực của họ. Trong đó, rào cản về vốn là một
trong những vấn đề được đề cập nhiều nhất. Một nghòch lý rằng DNVVN thì rất
cần vốn, còn các Ngân hàng thương mại (NHTM) vẫn khẳng đònh DNVVN là
khách hàng mục tiêu của họ nhưng mối quan hệ này vẫn chưa thực sự thông
suốt. Bởi vì DNVVN khó đáp ứng đầy đủ điều kiện vay vốn của Ngân hàng và
khi tiếp cận nguồn vốn tín dụng thì các doanh nghiệp (DN) lại sử dụng vốn chưa
hợp lý và hiệu quả.Vì thế việc tìm ra giải pháp tín dụng nhằm phát triển
DNVVN đang là một vấn đề bức xúc hiện nay của các NHTM. Xuất phát từ
quan điểm đó và thực trạng hoạt động của DNVVN hiện nay, sau một thời gian
thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh
8 Thành phố Hồ Chí Minh tôi đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh 8 Thành phố Hồ Chí Minh”
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Ngọc Thùy Như
SVTH: Trà Lê Vân Anh Trang 2

Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tín dụng là lónh vực chủ yếu
nhất và cũng là lónh vực nhiều rủi ro nhất, do đó việc quản lý vốn tín dụng phải
thường xuyên và có hiệu quả. Vì thế khi phân tích hoạt động tín dụng cho
DNVVN tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh
8 Thành phố Hồ Chí Minh tôi sẽ tập trung vào phân tích tình hình huy động vốn,
tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn của ngân hàng. Từ đó đánh giá về
hiệu quả tín dụng cho DNVVN của ngân hàng, đồng thời đưa ra một số biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng cho DNVVN và hạn chế rủi ro tín dụng.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng phương pháp thu thập số liệu,

phương pháp phân tích số liệu (phương pháp so sánh tuyệt đối, tương đối số liệu
hoạt động tín dụng, dùng các chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả và chất
lượng tín dụng…)
4. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài chọn hoạt động tín dụng cho DNVVN tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh 8 Thành phố Hồ Chí Minh trong ba
năm 2007, 2008, 2009 làm phạm vi nghiên cứu.
5. Giới thiệu kết cấu khóa luận:
Chương 1: Tổng quan về tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Chương 2: Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
– Chi nhánh 8 TPHCM.
Chương 3: Phân tích hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh 8 TPHCM.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh 8
TPHCM.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Ngọc Thùy Như
SVTH: Trà Lê Vân Anh Trang 3

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ (DNVVN)
1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân
hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất đònh với một khoản chi phí nhất
đònh.
1.1.2 Bản chất, chức năng của tín dụng ngân hàng
1.1.2.1 Bản chất của tín dụng ngân hàng

Về bản chất, tín dụng ngân hàng được cấu tạo bởi những hành vi sau:
• Bên cho vay chuyển giao cho bên đi vay một lượng tài sản nhất đònh.
• Bên đi vay được sử dụng tạm thời lïng giá trò tài sản đó trong một
khoảng thời gian nhất đònh.
• Bên đi vay phải hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay sau khi hết thời
hạn sử dụng theo thỏa thuận. Thông thường giá trò được hoàn trả lớn hơn giá trò
lúc cho vay, phần lớn hơn này là lợi tức.
Ngân hàng tham gia vào quan hệ tín dụng với 2 tư cách: vừa là người đi
vay, vừa là người cho vay.
1.1.2.2 Chức năng của tín dụng ngân hàng
• Chức năng cung cấp vốn cho nền kinh tế
Hoạt động tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế, là
cầu nối cung và cầu vốn. Là tổ chức kinh doanh tiền tệ, các NHTM luôn cố gắng
đạt lợi nhuận tối đa thông qua hoạt động tín dụng. Việc tập trung và phân phối
tín dụng đã góp phần điều hoà vốn trong toàn bộ nền kinh tế. Tín dụng ngân
hàng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, là động lực khuyến khích tiết kiệm và
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Ngọc Thùy Như
SVTH: Trà Lê Vân Anh Trang 4

đầu tư. Như vậy, tín dụng ngân hàng là cánh tay đắc lực của NHTM, góp phần
nâng cao chất lượng và điều hòa tiền tệ, thực hiện chính sách kinh tế vó mô của
Nhà nước, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát tạo môi trường kinh doanh ổn đònh.
• Chức năng kiểm soát các hoạt động tài chính và hoạt động kinh tế xã hội
Kiểm soát nhằm làm giảm rủi ro trong hoạt động kinh doanh bằng việc
kiểm tra tình hình tài chính, nội dung và hiệu quả dự án kinh doanh của các đối
tác đầu tư nhằm phát hiện những sai phạm trong quản lý kinh tế.
Mặt khác, trong quá trình điều tiết vốn, tín dụng ngân hàng đã thực hiện
điều tiết và phân bổ các nguồn lực. Từ đó, tín dụng ngân hàng có tác động điều
chỉnh, đònh hướng hoạt động kinh tế xã hội.
Ngoài ra, tín dụng ngân hàng còn tăng cường kiểm soát tiền của các đơn vò

kinh tế qua việc mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt, do quá trình luân
chuyển vốn của các đơn vò kinh tế phần lớn được phản ánh qua tài khoản tiền gửi.
1.1.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng
1.1.3.1 Căn cứ vào mục đích cho vay
- Cho vay kinh doanh bất động sản: gồm các khoản cho vay xây dựng ngắn
hạn, dài hạn, tài trợ cho việc mua đất canh tác, nhà cửa và bất động khác.
- Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay nhằm hỗ trợ nông dân trong sản
xuất.
- Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay giúp DN trang trải
các chi phí sản xuất trong các lónh vực công nghiệp, thương mại, dòch vụ…
- Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay tài trợ cho chi tiêu của người tiêu dùng
(cá nhân và hộ tiêu dùng) với các chi phí về vật chất và dòch vụ (nhà cửa, đồ
dùng, xe cộ, giáo dục, y tế, du lòch…)
- Cho vay với các tổ chức tài chính: là loại cho vay dành cho ngân hàng,
công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Ngọc Thùy Như
SVTH: Trà Lê Vân Anh Trang 5

- Tài trợ thuê mua: tín dụng ngân hàng mua thiết bò, máy móc…cho KH thuê
- Cho vay khác: gồm các loại không xếp hạng trên và các khoản cho vay
kinh doanh chứng khoán.
1.1.3.2 Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng, được sử dụng
để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các DN, chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 12 đến 60 tháng. Tín
dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua tài sản cố đònh, cải tiến
hoặc đổi mới thiết bò, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn
dùng để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các phương tiện vận
tải, thiết bò có quy mô lớn.

1.1.3.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với KH
- Cho vay có bảo đảm: biểu hiện ở việc cầm giữ vật thế chấp, cầm cố nào
đó hoặc qua sự bảo lãnh của bên thứ ba. Áp dụng đối với KH có sự yếu kém về
tài chính, kỳ hạn cho vay dài hoặc do tâm lý ngân hàng khi không đánh giá được
ý chí trả nợ từ phía người vay.
- Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay ngược lại tức là không có vật thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, mà nó chỉ dựa trên sự uy tín và tài
chính của người vay.
1.1.3.4 Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng
- Cho vay trực tiếp: là loại cho vay mà ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho KH
và KH trả trực tiếp cho ngân hàng
- Cho vay gián tiếp: là loại cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các
khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh còn trong thời hạn thanh toán như chiết
khấu…
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Ngọc Thùy Như
SVTH: Trà Lê Vân Anh Trang 6

1.1.3.5 Căn cứ vào phương thức hoàn trả
- Cho vay trả góp: là loại cho vay mà KH phải trả hết cả gốc và lãi theo đònh
kỳ.
- Cho vay phi trả góp: là loại cho vay mà KH trả gốc và lãi khi có yêu cầu
và không đều ở một kỳ nào đó.
1.1.4 Các nguyên tắc của tín dụng ngân hàng
Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng và có hiệu quả kinh tế. Tín dụng được sử dụng đúng mục đích và có hiệu
quả không những là nguyên tắc mà còn là phương châm hoạt động của tín dụng.
Hiệu quả đó trước hết là đẩy nhanh nhòp độ phát triển của nền kinh tế, tạo ra
nhiều hàng hoá, sản phẩm, dòch vụ, đồng thời tạo ra nhiều của cải tích lũy để
thực hiện tái sản xuất mở rộng.
Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời

hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này đảm bảo cho các
NHTM tồn tại và hoạt động một cách bình thường. Bởi vì nguồn vốn cho vay của
ngân hàng chủ yếu là từ nguồn vốn huy động được. Đó là tài sản của KH mà
ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng, ngân hàng cũng có nghóa vụ đáp ứng
các nhu các nhu cầu rút tiền của khách hàng khi họ yêu cầu. Nếu các khoản tín
dụng không được hoàn trả đúng hạn thì nhất đònh sẽ ảnh hưởng đến khả năng
hoàn trả của ngân hàng đối với các khoản tiền gửi.
1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Có nhiều quan niệm khác nhau về rủi ro tuỳ thuộc vào chủ thể và hoạt
động của chủ thể đó trong mối quan hệ với các yếu tố khác của môi trường. Tuy
nhiên, ta có thể coi rủi ro là sự bất trắc không mong đợi, gây ra thiệt hại và có
thể đo løng được. Rủi ro tồn tại trong hoạt động kinh doanh dưới các hình thức
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Ngọc Thùy Như
SVTH: Trà Lê Vân Anh Trang 7

khác nhau. Do đặc thù của hoạt động ngân hàng làm cho hoạt động này có độ
rủi ro lớn.
Tín dụng là hoạt động chủ yếu của NHTM. Nguồn thu từ hoạt động tín
dụng luôn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng thu nghiệp vụ ngân hàng và đem lại phần
lớn lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng lại là hoạt động có
nhiều rủi ro nhất và phức tạp nhất vì nó liên quan chặt chẽ đến mọi lónh vực của
nền kinh tế. Mỗi rủi ro trong lónh vực này đều tiềm ẩn rủi ro cho hoạt động tín
dụng của NHTM. Trong hoạt động tín dụng, các NHTM luôn đặt ra mục tiêu tối
đa hoá lợi nhuận đồng thời tối thiểu hoá rủi ro. Để đạt được mục tiêu đó đòi hỏi
các NHTM phải có những giải pháp thích hợp để quản lý và phòng ngừa rủi ro.
Như vậy, rủi ro tín dụng là việc ngân hàng không thu được đầy đủ cả gốc
lẫn lãi của khoản cho vay hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ
hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro này không chỉ giới hạn ở hoạt
động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của

ngân hàng như bảo lãnh, cam kết, cho vay ở thò trường liên ngân hàng…
1.2.2 Các loại rủi ro tín dụng
1.2.2.1 Rủi ro danh mục
- Rủi ro nội tại: là rủi ro xuất phát từ các yếu tố mà bản thân các cán bộ tín
dụng nếu làm tốt công việc của mình cũng không thể tránh khỏi. Nó mang tính
chất riêng biệt của mỗi chủ thể đi vay.
- Rủi ro tập trung: là rủi ro mà ngân hàng đã dồn mức dư nợ cho vay vào
một số KH, một số thành phần kinh tế, ngành kinh tế hoặc một khu vực đòa lý.
1.2.2.2 Rủi ro giao dòch
- Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan tới thẩm đònh và phân tích tín dụng.
- Rủi ro bảo đảm: là rủi ro xuất phát từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các
điều khoản trong hợp đồng cho vay, các tài sản đảm bảo và mức an toàn của nó.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Ngọc Thùy Như
SVTH: Trà Lê Vân Anh Trang 8

- Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến quản trò hoạt động cho vay như
xây dựng và thực hiện chính sách tín dụng để đònh hướng cho việc thực hiện cho
vay, kiểm soát danh mục cho vay, tái xét và giám sát cho vay. Ngoài ra, nó còn
liên quan đến việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro, kỹ thuật xử lý các khoản
vay có vấn đề.
1.2.3 Nguyên nhân rủi ro tín dụng
1.2.3.1 Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh
- Môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế tác động mạnh mẽ đến lónh vực
kinh doanh của Ngân hàng cũng như các DN trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế
tăng trưởng ổn đònh thì các DN làm ăn có hiệu quả và có nhiều khả năng trả nợ
cho Ngân hàng. Ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, mất ổn
đònh gây cho các DN rất nhiều khó khăn trong kinh doanh, sản xuất bò đình trệ,
sức mua bò giảm sút, hàng hoá bò ứ đọng. Điều này làm cho các DN làm ăn kém
hiệu quả và ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho Ngân hàng. Ngoài ra, các chính
sách quản lý kinh tế vó mô của Chính phủ cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt

động của Ngân hàng. Chính phủ có thể gây khó khăn cho một số KH của Ngân
hàng khi theo đuổi mục tiêu tăng trưởng kinh tế cao đã làm tăng tỷ lệ lạm phát
dẫn đến giá cả các loại nguyên vật liệu đầu vào tăng, giá thành sản phẩm tăng,
hàng hoá khó tiêu thụ được.
- Môi trường chính trò - xã hội: Môi trường chính trò - xã hội ổn đònh sẽ tạo
điều kiện cho các DN phát triển. Ngược lại, nếu DN hoạt động trong tình trạng
chiến tranh, chính trò bất ổn, cấm vận kinh tế, tệ nạn xã hội tràn lan…đều là
những nguyên nhân dẫn đến kìm hãm sản xuất. Từ đó gây ra rủi ro cho DN nói
chung và rủi ro tín dụng của Ngân hàng nói riêng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Ngọc Thùy Như
SVTH: Trà Lê Vân Anh Trang 9

- Môi trường pháp lý: Nếu Nhà nước xây dựng một hành lang pháp lý chặt
chẽ và có hiệu lực sẽ làm lành mạnh hoá các quan hệ kinh tế giữa các tổ chức
kinh tế với nhau cũng như giữa các tổ chức kinh tế với Ngân hàng. Ngược lại
nếu hệ thống pháp lý lỏng lẻo sẽ tạo ra nhiều kẽ hở, gây ra tình trạng lừa đảo,
thậm chí dẫn đến chiếm dụng vốn của Ngân hàng.
- Môi trường quốc tế: Xu hướng hội nhập nền kinh tế khu vực và quốc tế
hiện nay ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN. Một
mặt nó tạo điều kiện giao lưu kinh tế, tăng hiệu quả kinh tế xã hội nhưng mặt khác
nó lại tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt. Nếu DN nào không chòu được những áp lực
cạnh tranh này có thể dẫn đến phá sản và làm ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng
của Ngân hàng.
1.2.3.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng
Khách hàng gian lận: biểu hiện qua một số hình thức sau:
- Nhiều DN do thiếu năng lực quản lý tài chính lại không có tài sản thế
chấp hợp lệ nên không đủ điều kiện vay vốn Ngân hàng. Họ đã lập số liệu, giấy
tờ giả mạo hòng qua mắt Ngân hàng và được Ngân hàng cho vay vốn. Nếu Ngân
hàng không phát hiện thì khả năng rủi ro của khoản tín dụng này rất lớn.
- Trường hợp người vay lợi dụng Ngân hàng không thể kiểm soát hết hoạt

động kinh doanh của mình nên DN đã sử dụng vốn vay của mình vào mục đích
khác với hợp đồng đã cam kết. Như vậy, coi như toàn bộ giá trò thẩm đònh trước
khi tiến hành vay của Ngân hàng trở nên vô nghóa và rủi ro tín dụng có thể xảy ra
là rất cao.
- Ngoài ra, nhiều DN do kinh doanh kém hiệu quả đã cố tình không trả nợ
cho Ngân hàng, thậm chí còn bỏ trốn để qt nợ. Trường hợp này Ngân hàng
hoản toàn bò thua thiệt và phải xử lý tài sản thế chấp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Ngọc Thùy Như
SVTH: Trà Lê Vân Anh Trang 10

Khách hàng không gian lận: Trong nền kinh tế thò trường, các DN phải
chòu sự cạnh tranh gay gắt để tồn tại. Tuy nhiên, rủi ro vẫn là điều không thể
tránh khỏi nếu trong trường hợp KH không gian lận
- DN bò rủi ro khách quan: thiên tai, hoả hoạn, động đất, mất trộm…đây là
trường hợp ít xảy ra và khó có thể dự đoán trước.
- Bản thân DN bò lừa đảo hoặc đối tác của mình gặp rủi ro làm chính DN bò
thua lỗ, không thể trả nợ cho Ngân hàng.
1.2.3.3 Nguyên nhân từ phía Ngân hàng
Ngoài những nguyên nhân trên, rủi ro tín dụng còn xuất phát từ chính bản
thân Ngân hàng. Việc mở rộng hoạt động tín dụng quá mức thường tạo điều kiện
cho rủi ro tín dụng của ngân hàng tăng lên. Mở rộng hoạt động tín dụng quá mức
đồng nghóa với việc lựa chọn khách hàng kém kỹ càng, khả năng giám sát của
cán bộ tín dụng đối với việc sử dụng khoản vay giảm xuống đồng thời cũng làm
cho việc tuân thủ chặt chẽ theo quy trình tín dụng bò lơi lỏng.
Trình độ cán bộ hạn chế nhất là cán bộ tín dụng trực tiếp nhận hồ sơ khách
hàng, phân tích và thẩm đònh khách hàng cũng như dự án vay vốn. Vì vậy nếu
trình độ cán bộ tín dụng không cao, thẩm đònh không tốt có thể chấp nhận cho
vay những khoản vay không khả thi hoặc bò khách hàng lừa gạt.
Quy chế cho vay chưa chặt chẽ, quá cụ thể hoặc quá linh hoạt đều khiến
cho NHTM gặp phải rủi ro tín dụng. Việc đánh giá tài sản thế chấp, cầm cố

cũng là vấn đề nổi cộm trong quy chế tín dụng tại các NHTM.
Sự cạnh tranh không lành mạnh nhằm thu hút khách hàng giữa các NHTM
khiến cho việc thẩm đònh khách hàng trở nên sơ sài, qua loa hơn. Hơn nữa, nhiều
NHTM do quá chú trọng đến lợi nhuận nên đã chấp nhận rủi ro cao, bất chấp
những khoản vay không lành mạnh, thiếu an toàn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Ngọc Thùy Như
SVTH: Trà Lê Vân Anh Trang 11

Ngoài ra, còn rất nhiều nhân tố khác thuộc về NHTM gây ra rủi ro tín dụng
như: chất lượng thông tin và xử lý thông tin trong NHTM, cơ cấu tổ chức và quản
lý đội ngũ cán bộ, năng lực công nghệ…
1.3 Tín dụng ngân hàng đối với DNVVN
1.3.2 Khái niệm và đặc điểm DNVVN
1.3.2.1 Khái niệm
Cơ sở pháp lý để xác đònh DNVVN hiện nay là Nghò đònh số 90/2001/NĐ-
CP của Chính phủ về trợ giúp phát triển đối với DNVVN. Theo quy đònh tại điều
3 của Nghò đònh thì: “ Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở sản xuất, kinh doanh
độc lập, đã đăng kí kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng kí không
quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người”
1.3.2.2 Đặc điểm
• Ưu điểm:
- DNVVN tồn tại và phát triển ở mọi thành phần kinh tế
- DNVVN có tính năng động và linh hoạt cao.
- DNVVN có bộ máy tổ chức sản xuất và quản lý gọn nhẹ, có hiệu quả.
- Vốn đầu tư ban đầu thấp, khả năng thu hồi vốn nhanh.
- Cạnh tranh giữa các DNVVN là cạnh tranh hoàn hảo.
• Nhược điểm:
- Vò thế trên thò trường thấp, tiềm lực tài chính nhỏ nên khả năng cạnh tranh
thấp
- Ít có khả năng huy động vốn để đầu tư đổi mới công nghệ giá trò cao.

- Ít có điều kiện để đào tạo nhân công, đầu tư cho nghiên cứu, thiết kế cải
tiến công nghệ, đổi mới sản phẩm.
- Trong nhiều trường hợp thường bò động vì phụ thuộc vào hướng phát triển
của các DN lớn và tồn tại như một bộ phận của DN lớn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Ngọc Thùy Như
SVTH: Trà Lê Vân Anh Trang 12

1.3.3 Tín dụng đối với DNVVN
Trong nền kinh tế thò trường, sự tồn tại và phát triển của DNVVN là điều
tất yếu và cũng như các loại hình DN khác trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh, DNVVN cũng sử dụng vốn tín dụng ngân hàng để đáp ứng nhu cầu
thiếu hụt vốn cũng như để tối ưu hoá hiệu quả sử dụng vốn của mình. Vốn tín
dụng ngân hàng đầu tư cho DNVVN đóng vai trò rất quan trọng, nó không những
thúc đẩy sự phát triển khu vực kinh tế này mà qua đó tác động trở lại hệ thống
ngân hàng, đổi mới chính sách tiền tệ, hoàn thiện các cơ chế về chính sách tín
dụng. Tín dụng ngân hàng góp phần đảm bảo cho hoạt động của DNVVN được liên
tục. Vì trong nền kinh tế hiện nay đòi hỏi các DN phải luôn cải tiến kỹ thuật, đổi
mới máy móc thiết bò, thay đổi mẫu mã hàng hoá để tồn tại và phát triển. Trên
thực tế không một DN nào có thể đảm bảo đủ 100% vốn tự có của mình cho nhu
cầu sản xuất kinh doanh. Vốn tín dụng ngân hàng đã tạo điều kiện cho DNVVN
đầu tư xây dựng, mua sắm máy móc thiết bò góp phần cho quá trình sản xuất kinh
doanh được liên tục.
Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DNVVN.
Khi sử dụng vốn tín dụng của ngân hàng đòi hỏi các DN phải tôn trọng các điều
khoản trong hợp đồng tín dụng, đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn cho dù
doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không. Do đó, DN phải có phương án kinh
doanh khả thi để không chỉ thu hồi vốn mà còn phải sử dụng vốn có hiệu quả, tăng
vòng quay vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất ngân hàng thì mới
trả được nợ và kinh doanh có lãi. Trong quá trình cho vay ngân hàng thực hiện
kiểm soát trước, trong và sau khi giải ngân buộc DN phải sử dụng vốn đúng mục

đích và có hiệu quả.
Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho DNVVN. Vì
hiếm khi DN nào sử dụng vốn tự có để sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay là
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Ngọc Thùy Như
SVTH: Trà Lê Vân Anh Trang 13

công cụ để DN tối ưu hoá hiệu quả sử dụng vốn. DNVVN do nguồn vốn hạn
hẹp nên việc sử dụng vốn tự có để sản xuất là khó khăn. Để hiệu quả thì DN
phải có cơ cấu vốn hợp lý là kết hợp giữa vốn tự có và vốn vay nhằm tối đa hoá
lợi nhuận tại mức giá vốn bình quân rẻ nhất.
Tín dụng ngân hàng nâng cao khả năng cạnh tranh của các DNVVN. Cạnh
tranh là quy luật tất yếu của nền kinh tế thò trường, muốn tồn tại và phát triển
DN phải có đủ sức mạnh để vượt qua. Đặc biệt đối với DNVVN do có một số
hạn chế nhất đònh, nên việc chiếm ưu thế trước các DN lớn trong và ngoài nước
là hết sức khó khăn. Xu hướng hiện nay là DNVVN tăng cường liên doanh, liên
kết, tập trung vốn đầu tư và mở rộng sản xuất để tăng sức cạnh tranh. Tuy nhiên
để có một lượng vốn đủ lớn để đầu tư thì phải mất thời gian dài mới thực hiện
được vì vốn tự có hạn hẹp, khả năng tích luỹ thấp. Như vậy, DNVVN chỉ có thể
tìm đến tín dụng ngân hàng để thực hiện mục đích của mình là mở rộng sản xuất
kinh doanh.
1.3.4 Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến DNVVN
Việt Nam hiện nay đã hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới: là thành
viên của ASEAN, APEC, WTO, tạo cho DNVVN có cơ hội mở rộng thò trường,
phát triển kinh doanh, dễ dàng lựa chọn chiến lược kinh doanh và huy động vốn
giúp DNVVN thích ứng nhanh hơn với sự thay đổi đang diễn ra hàng ngày. Đồng
thời, việc toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế cũng tạo điều kiện thuận lợi
cho DNVVN lựa chọn đối tác đầu tư và liên doanh.
Tuy nhiên, cùng với những cơ hội trên thì toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế
quốc tế cũng đặt ra cho DNVVN những thách thức không nhỏ. Trước hết, cạnh
tranh sẽ diễn ra gay gắt, cạnh tranh giữa sản phẩm của công ty này với công ty

khác bao gồm cả DN nước ngoài không chỉ trên thò trường thế giới mà ngay cả
thò trường nội đòa. Một DN có sản phẩm chất lïng tốt, giá thành phải chăng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Ngọc Thùy Như
SVTH: Trà Lê Vân Anh Trang 14

chưa chắc đã chiếm lónh thò trường và đến được với người tiêu dùng nếu năng
lực tổ chức thò trường, xúc tiến thương mại không tốt. Ngoài ra, sự biến động của
kinh tế thế giới như khủng hoảng tài chính tác động rất mạnh đến thò trường
trong nước. Đây cũng là thách thức lớn đến DNVVN ở nước ta nhất là khả năng
dự báo, phân tích kinh tế, năng lực phòng ngừa rủi ro và rộng hơn là nguồn nhân
lực, quản trò doanh nghiệp, công nghệ sản xuất, công nghệ quản lý…
Như vậy, DNVVN sẽ phải làm thế nào để trụ vững trong cuộc cạnh tranh
gay gắt này. Trước hết, DNVVN cần phải lựa chọn chiến lược kinh doanh đúng
đắn, cụ thể là lựa chọn chiến lïc sản phẩm và chiến lïc thò trường phù hợp
trên cơ sở phân tích kỹ lợi thế của DN và luôn tìm cách duy trì, tạo ra lợi thế
nhằm chiếm lónh được các công đoạn có gía trò gia tăng cao trong chuỗi sản
phẩm của mình. Việc lựa chọn đúng công nghệ sản xuất, quản lý để nâng cao
chất lïng hàng hoá dòch vụ, hạ giá thành và phí lưu thông. Bên cạnh đó việc
phát triển mạng lưới kinh doanh, quan hệ khách hàng, thiết lập quan hệ hợp tác
có lựa chọn với các DN khác theo nguyên tắc cùng chia sẻ lợi ích nhằm bổ sung
những hạn chế của DN qua đó phát huy ưu thế của DN mình vì lợi ích của khách
hàng. Điều đặc biệt quan trọng là DN cần quan tâm tới công tác dự báo và phân
tích thò trường để có phản ứng kòp thời chính xác. DN cần coi trọng xây dựng văn
hoá DN, chăm lo phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực cao để thích ứng
với môi trường kinh doanh biến đổi không ngừng.
1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
¬ Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động:

= x 100%


Tỷ lệ dư nợ trên
vốn huy động
Dư nợ
Vốn huy động
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Ngọc Thùy Như
SVTH: Trà Lê Vân Anh Trang 15

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền Ngân hàng cho vay so với nguồn vốn huy
động, nó còn nói lên khả năng huy động vốn của Ngân hàng đáp ứng nhu cầu
cho vay tại đòa phương. Chỉ tiêu này lớn thể hiện vốn huy động tham gia vào dư
nợ ít, điều đó cho thấy khả năng huy động của Ngân hàng còn thấp.
¬ Hệ số thu nợ
= x 100%

Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân hàng.
Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất đònh thì Ngân
hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn. Tỷ lệ này càng cao càng tốt.
¬ Tỷ lệ dư nợ DNVVN trên tổng dư nợ

= x 100%

Tỷ lệ này cho biết cho vay DNVVN chiếm bao nhiêu pah62n tar8m trong
tổng dư nợ của toàn ngân hàng.
1.4.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
¬ Tỷ lệ nợ quá hạn
= x 100%


= x 100%


Đây là chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng. Chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu hồi vốn đối với các khoản vay.
Hệ số thu nợ
Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn
Tỷ lệ dư nợ
DNVVN/tổng dư nợ
Dư nơ
ï
DNVVN
Tổng dư nợ của NH
Tỷ lệ nợ xu
N xu
Tng d n
Tng d n

×