Tải bản đầy đủ (.ppt) (67 trang)

Nghiệp vụ ngân hàng thương mại NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.57 KB, 67 trang )

1
Chương 2
NGHIỆP VỤ
HUY ĐỘNG VỐN
DANH SÁCH NHÓM 8

Đặng Anh Dũng

Hoàng Thị Ngọc Vân

Trần Thị Thu Nguyệt

Tôn Nữ Trang Đài

Tô Trần Thùy Trang

Phan Vũ Thị Như Quỳnh

Nguyễn Trọng Hiếu
2
3
1. Khái niệm :
Ngân hàng thương mại tiếp nhận nguồn
vốn nhàn rỗi dưới nhiều hình thức khác
nhau từ các tổ chức và cá nhân để hình
thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân
hàng
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN
4
2. Vai trò của hoạt động huy động vốn:


Đối với NHTM:
-Tạo lập nguồn vốn chủ lực cho hoạt động kinh doanh .
-Mở rộng đối tượng khách hàng giao dịch  nâng cao uy tín và mở rộng hoạt động kinh doanh

Đối với KH:
-Được cung cấp một kênh đầu tư và tích lũy vốn an toàn.
-Được tiếp cận với các dịch vụ tiện ích và hiện đại của ngân hàng.

Đối với nền kinh tế:
-Hoạt động HĐV là một trong những mặt của chức năng trung gian tài chính  giúp đẩy
nhanh quá trình chu chuyển vốn trong nền kinh tế.
-Góp phần thúc đẩy phát triển và tăng trưởng kinh tế
-Kiểm soát các hoạt động kinh tế khác
-Ổn định lưu thông tiền tệ và kiểm soát lạm phát
-Cung cấp hàng hóa (tiền, trái phiếu…) cho thị trường tài chính
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN
5
3. Nguyên tắc huy động vốn:

Hoàn trả đúng hạn, đầy đủ cả vốn gốc và lãi.

Bảo mật thông tin cho khách hàng.

Đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.

Thực hiện đầy đủ các quy định khác của pháp
luật liên quan đến huy động vốn.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN
6
4. Phân loại hình thức huy động vốn:


Tính chất

Huy động thường xuyên

Huy động không thường xuyên

Kỳ hạn

Huy động ngắn hạn

Huy động trung - dài hạn

Mục đích

Tiền gửi không kỳ hạn

Tiền gửi có kỳ hạn

Tiền gửi tiết kiệm

Phát hành giấy tờ có giá
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN
7
1. Tiền gửi không kỳ hạn :
Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà người gửi tiền được gửi
tiền và rút tiền bất cứ lúc nào
Tiện ích: thanh toán, an toàn , sinh lời và các tiện ích khác
Đặc điểm:
- không thỏa thuận trước thời điểm rút tiền cụ thể

- giao dịch liên quan đến tài khoản được thực hiện thường xuyên
Đối tượng gửi tiền: tổ chức kinh tế, tổ chức đoàn thể và cá nhân.
II. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM
8
1. Tiền gửi không kỳ hạn :

Hồ sơ - thủ tục mở tài khoản:

Giấy đề nghị mở tài khoản.

Chứng từ pháp lý:
- Người Việt Nam: CMND hoặc hộ chiếu (bảng
chính hoặc bảng sao có công chưng).
- Người nước ngoài: Thẻ thường trú hoặc thẻ tạm
trú và hộ chiếu, Thị thực nhập cảnh còn hiệu lực.
II. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM
9
1. Tiền gửi không kỳ hạn :

Hồ sơ - thủ tục mở tài khoản:
- Điền đầy đủ các thông tin vào giấy đề nghị mở tài
khoản (cá nhân, doanh nghiệp).
- Xuất trình các chứng từ pháp lý liên quan đến người
người mở tài khoản.
- Ngân hàng thực hiện thủ tục mở tài khoản cho khách
hàng và cung cấp cho khách hàng số hiệu tài khoản.
II. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM
10
1. Tiền gửi không kỳ hạn :


Chứng từ sử dụng trong giao dịch :
- Giấy nộp tiền.
- Ủy nhiệm chi.
- Séc
- Giấy lĩnh tiền mặt.
- Giấy đề nghị chuyển khoản
II. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM
11
1. Tiền gửi không kỳ hạn :

Cách sử dụng tài khoản:
- Khi khách hàng gửi tiền (nộp tiền mặt vào tài khoản,
người khác chuyển trả qua tài khoản,…) thì ngân hàng
sẽ ghi có vào tài khoản và báo có cho khách hàng.
- Khi khách hàng rút tiền (Lĩnh tiền mặt, chuyển khoản
cho người khác ,…) thì ngân hàng sẽ ghi nợ vào tài
khoản và tiến hành báo nợ cho khách hàng.
II. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM
12
1. Tiền gửi không kỳ hạn :

Các giao dịch phát sinh:
- giao dịch gửi tiền
- giao dịch gửi tiền
- giao dịch chuyển khoản (giao dịch đặc thù của tiền
gửi không kỳ hạn)
II. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM
13
1. Tiền gửi không kỳ hạn :


Phí giao dịch:
-
Phí mở tài khoản
-
Phí quản lý tài khoản
-
Phí chuyển tiền
-
Phí kiểm đếm
-
Phí đóng tài khoản
-
Phí kích hoạt tài khoản
II. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM
14
1. Tiền gửi không kỳ hạn :

Tính và trả lãi:
- Tiền lãi được trả theo định kỳ mỗi tháng, vào một
ngày cụ thể do ngân hàng quy định.
- Tiền lãi được trả bằng cách ngân hàng tự động
nhập lãi vào tài khoản tiền gửi cho khách hàng.
- Tiền lãi được tính theo số dư thực tế trên tài khoản
vào thời điểm cuối ngày, bằng phương pháp tích số.
II. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM
15
1. Tiền gửi không kỳ hạn :

Tính và trả lãi :
Công thức tính lãi :

Trong đó :
Di: Số dư thực tế trên tài khoản tiền gửi vào
thời điểm cuối ngày
Ni: Số ngày tính lãi tương ứng với số dư Di.
r : Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.
II. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM
Tiền lãi = Σ Di * Ni * r
16
1. Tiền gửi không kỳ hạn :

Ví dụ: Thông tin về tài khoản tiền gửi của
không kỳ hạn của một khách hàng trong
tháng 06 như sau :
- Số dư đầu kỳ : 1.515.650
- Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ :
II. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM
Ngày Diễn giải Số tiền
05/06 Nộp tiền mặt vào tài khoản 500.000
16/06 Người khác trả tiền vào TK 600.000
25/06 Rút tiền mặt. 400.000
17
1. Tiền gửi không kỳ hạn :
Yêu cầu:
Hãy tính lãi tiền gửi cho khách hàng trong
tháng 06, biết rằng:
- Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,3%
/tháng.
- Ngày tính lãi của ngân hàng là ngày 28
mỗi tháng.
II. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM

18
1.515.650
TKTG
600.000
500.000
400.000
2.015.650
2.615.650
2.215.650
Số dưNgày
29/05
05/06
16/06
25/06
28/06
Bảng phân tích tính lãi
19
Bảng phân tích tính lãi
Ngày
Số dư
(Di)
Số ngày
(Ni)
Tích số
(Di*Ni)
29/05 -> 04/06 1.515. 650 7 10.609.550
05/06 -> 15/06 2.015.650 11 22.172.150
16/06 -> 24/06 2.615.650 9 23.540.850
25/06 -> 28/06 2.215.650 4 8.862.600
Tổng 65.185.150

Lãi tiền gửi tháng 06: 65.185.150 * (0,3% / 30)
= 6.519
20
2. Tiền gửi có kỳ hạn :

Khái niệm:
Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi được duy trì trong một khoản thời
gian xác định

Đặc điểm
- KH chỉ nộp tiền vào tài khoản một lần, không được nộp thêm vào tài
khoản khi chưa đến hạn.
- Khi có nhu cầu rút tiền (đúng hạn hoặc trước hạn) khách hàng phải
rút một lần cho toàn bộ số dư trên tài khoản.
- Khi đáo hạn khách hàng không rút tiền thì ngân hàng sẽ tái tục cho
khách hàng một kỳ hạn mới tương ứng với kỳ hạn ban đầu.
II. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM
21
2. Tiền gửi có kỳ hạn :
Mục đích gửi tiền: sinh lời, an toàn, đảm
bảo để vay vốn, tiện ích khác
Đối tượng gửi tiền: Doanh nghiệp và cá
nhân.
II. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM
22
2. Tiền gửi có kỳ hạn :

giao dịch phát sinh
-
Giao dịch gửi tiền:

-
Giao dịch rút tiền

Thanh toán:
-
vốn gốc: trả một lần khi khách hàng rút tiền
-
Tiền lãi: trả cuối kỳ hoặc định kỳ
II. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM
23
2. Tiền gửi có kỳ hạn :

Cách tính lãi

Trả lãi cuối kỳ:
Tiền lãi = vốn gốc * số ngày tính lãi thực tế * lãi suất

Trả lãi định kỳ:
Tiền lãi = vốn gốc * số ngày tính lãi thực tế của một kỳ * lãi
suất
II. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM
24
2. Tiền gửi có kỳ hạn :

Ví dụ:
Số tiền gửi: 5 tỉ Lãi suất TG: 0.78%/tháng
Kỳ hạn: 13 tháng Lãi suất không kỳ hạn: 0.3%/tháng
Ngày gửi: 17/2/2013 Cơ sở tính lãi: 360 ngày
Đáo hạn; 17/2/2014 Trả lãi định kỳ mỗi tháng
Yêu cầu:

1. xác định tiền lãi phải trả cho KH mỗi tháng
2. giả sử đây là tiền gửi trả lãi cuối kỳ, hãy xác định số tiền phải thanh toán cho KH vào thời điểm đáo
hạn
3. giả sử, ngày 20/5/2013, KH thỏa thuận rút tiền trước hạn, xác định số tiền phải trả cho KH vào thời
điểm này
II. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM
25
2. Tiền gửi có kỳ hạn :

Ví dụ:
1. Xác định tiền lãi phải trả cho KH mỗi tháng
- Tháng thứ 1: 17/2/2013 – 16/3/2013 = 28 ngày
 Tiền lãi = 5.10
9
* 28 * 0.78% *12 /360 = 36,400,000
- Tháng thứ 2: 17/3/2013 – 16/4/2013 = 31 ngày
Tiền lãi = 5.10
9
* 31 * 0.78% *12 /360 = 40,300,000
- Tháng thứ 3: 17/4/2013 – 17/5/2013 = 30 ngày
 Tiền lãi = 5.10
9
* 30 * 0.78% *12 /360 = 39,000,000
II. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM

×