Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Phân tích hiệu quả tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu PGD Đakao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918.05 KB, 94 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN -TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG




-


NGUY
ỄN THỊ PHƯỚC AN
MSSV: 40663314

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU-
PGD ĐAKAO


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


NGÀNH: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

LỚP :TN06A4







NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
T.S NGUYỄN VĂN THUẬN









TP.HCM - 2010

DANH MỤC BẢNG:
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn của PGD Đakao 47
Bảng 3.2: Tình hình vốn huy động và tổng dư nợ cho vay 48
Bảng 3.3: Dư nợ cho vay cá nhân 49
Bảng 3.4: Dư nợ cho vay cá nhân phân theo thời hạn 50
Bảng 3.5: Dư nợ cho vay cá nhân phân theo danh mục sản phẩm 53
Bảng 3.6: Dư nợ cho vay cá nhân phân theo tài sản bảo đảm 61
Bảng 3.7: Tình hình nợ quá hạn của PGD Đakao 63
Bảng 3.8: Tổng hợp các chỉ tiêu tín dụng 64


DANH MỤC SƠ ĐỒ,BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần ACB 15
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức của PGD-ĐaKao 20


Biểu đồ 3.1: Tình hình vốn huy động và tổng dư nợ cho vay 48
Biểu đồ 3.2: Dư nợ cho vay cá nhân 49
Biểu đồ 3.3: Dư nợ cho vay cá nhân phân theo thời hạn 51
Biểu đồ 3.4: Dư nợ cho vay cá nhân phân theo danh mục sản phẩm năm 2008 54
Biểu đồ 3.5: Dư nợ cho vay cá nhân phân theo danh mục sản phẩm năm 2009 54
Biểu đồ 3.6: : Dư nợ cho vay cá nhân phân theo tài sản bảo đảm 61
Biểu đồ 3.7: Dư nợ cho vay cá nhân và vốn huy động 65
Biểu đồ 3.8: Dư nợ cho vay cá nhân và tổng dư nợ cho vay 66



DIỄN GIẢI VIẾT TẮT


CA: Nhân viên phân tích tín dụng cá nhân
LA: Nhân viên hành chính tín dụng
PFC: Nhân viên tư vấn tài chính

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN

Trang

1.1.Tín dụng ngân hàng 1
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng 1
1.1.2. Phân loại tín dụng 1
1.1.2.1. Theo thời hạn 1
1.1.2.2. Theo đối tượng của tín dụng 1
1.1.2.3. Theo mục đích sử dụng vốn 2

1.1.2.4. Theo hình thức bảo đảm tín dụng 2
1.1.2.5. Theo phương pháp hoàn trả 3
1.1.2.6. Theo phương thức cho vay 3
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng 4
1.2. Tín dụng cá nhân 6
1.2.1 Khái niệm tín dụng cá nhân 6
1.2.2. Đặc trưng của tín dụng cá nhân 6
1.2.3. Phân loại tín dụng cá nhân 7
1.2.3.1. Phân loại theo danh mục sản phẩm 7
1.2.3.2. Phân loại theo tài sản bảo đảm 9
1.2.3.3. Phân loại theo thời hạn cho vay 10
1.3. Đánh giá hiệu quả tín dụng 10
1.3.1. Dư nợ cho vay 10
1.3.2. Nợ quá hạn 10
1.3.3. Dư nợ cho vay/ Vốn huy động 10
1.3.4. Nợ quá hạn/Tổng dư nợ 11
1.3.5. Dư nợ cho vay cá nhân / Tổng dư nợ 11
1.4.Vai trò tín dụng cá nhân 11

CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP
Á CHÂU – PGD ĐAKAO


2.1. Giới thiệu tổng quan về NHTM CP Á Châu 13
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 13
2.1.2. Sơ đồ tổ chức 15
2.1.3.Mục tiêu, các giải thưởng và định hướng hoạt động của ACB 16
2.1.4. Tình hình kinh doanh 18
2.2. Giới thiệu về NHTM CP Á Châu – Phòng giao dịch Đakao 18
2.2.1. Giới thiệu tổng quan về PGD – Đ akao 18

2.2.2. Sơ dồ tổ chức của PGD Đakao 20
2.2.2.1. Nhiệm vụ của Giám đốc 20
2.2.2.2. Nhiệm vụ của các bộ phận 21
2.2.3. Tình hình kinh doanh 23

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
Á CHÂU –PGD ĐAKAO

3.1. Phân tích danh mục sản phẩm tín dụng cá nhân 28
3.1.1. Một số sản phẩm tín dụng cá nhân của PGD Đakao 28
3.1.2. So sánh một số sản phẩm tín dụng cá nhân của NHTMCP ACB – PGD
Đakao với NHTMCP Sacombank – PGD Võ Thị Sáu và NHTMCP
Eximbank- Chi nhánh Tân Định 39
3.2. Thực trạng tín dụng cá nhân tại PGD Đakao 46
3.2.1. Tình hình huy động vốn 46
3.2.2. Dư nợ cho vay cá nhân 49

3.2.2.1. Dư nợ cho vay cá nhân theo kì hạn 50
3.2.2.2. Dư nợ cho vay cá nhân theo danh mục sản phẩm 53
3.2.2.3. Dư nợ cho vay cá nhân theo tài sản đảm bảo 61
3.2.3. Phân tích nợ quá hạn 63
3.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá tín dụng cá nhân 64
3.3.1. Dư nợ/ Vốn huy động 65
3.3.2. Dư nợ cho vay cá nhân/ Tổng dư nợ 66
3.3.3. Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ 66
3.4. Đánh giá chung về tình hình hoạt động tín dụng cá nhân 67
3.4.1. Những thành tựu 67
3.4.2. Những tồn tại 68
3.4.3. Nguyên nhân 72


CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP Á CHÂU – PGD ĐAKAO

4.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng cá nhân 75
4.1.1. Hoàn thiện những sản phẩm cho vay cá nhân hiện có 75
4.1.2. Cho vay theo lãi suất thỏa thuận 76
4.1.3. Đa dạng hóa sản phẩ m tín dụng cá nhân 77
4.1.4. Các giải pháp khác 77
4.2. Kiến nghị 82
4.2.1. Kiến nghị đối với Hội Sở NHTMCP Á Châu 82
4.2.2. Kiến nghị đối với PGD Đakao 83
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn ñề tài:
Hội nhập là xu hướng tất yếu trong tiến trình toàn cầu hóa kinh tế. Do vậy với
mỗi quốc gia, hội nhập kinh tế quốc tế vừa là sự lựa chọn ñịnh hướng phát triển
hợp quy luật, ñồng thời cũng tạo những cơ hội phát triển mới cho ñất nước. Với
mỗi ngành, mỗi lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân, tham gia hội nhập vừa nhằm
góp phần thúc ñẩy tiến trình hội nhập của nền kinh tế vừa có ñiều kiện ñể gia tăng
các cơ hội phát triển cho ngành, lĩnh vực.
Thị trường dịch vụ tài chính có vai trò rất quan trọng ñối với quá trình phát
triển kinh tế-xã hội nói chung và hội nhập kinh tế quốc tế nói riêng, khi tham gia
hội nhập, nếu thành công sẽ ñem lại những tác ñộng tích cực ñối với phát triển kinh
tế, tạo tiền ñề cho hội nhập của các lĩnh vực kinh tế khác, ñồng thời cũng ñem lại
những cơ hội phát triển mới cho chính thị trường này.
Thực tế cho thấy, kể từ ngày chính thức là thành viên của Tổ Chức Thương

Mại Thế Giới (WTO), nền kinh tế Việt Nam trở nên trẻ trung và năng ñộng hơn
nhờ tiếp thu những bài học kinh nghiệm cũng như ứng dụng khoa học kỹ thuật của
các nước bạn mà ñi tiên phong là ngành Ngân hàng ñã ñóng góp cho nền kinh tế
nước nhà những thành tựu ñáng kể. Thật vậy, Ngân hàng chính là nơi tích tụ, tập
trung, khơi dậy và ñộng viên các nguồn lực cho phát triển kinh tế, ñóng vai trò
quan trọng trong việc cung cấp vốn cho hoạt ñộng của nền kinh tế quốc dân, góp
phần quan trọng vào thành tựu tăng trưởng chung của nền kinh tế. Ngân hàng thực
hiện các chính sách kinh tế, ñặc biệt là chính sách tiền tệ, nên ngành Ngân hàng còn
là công cụ quan trọng trong chính sách ñiều hành ñất nước của Chính Phủ nhằm
phát triển kinh tế bền vững.
Tiến trình hội nhập ñó, ñã tạo nên một sân chơi hấp dẫn cho các Ngân hàng
trong và ngoài nước, các NH nước ngoài có thêm một thị phần mới, còn các NH
trong nước thì học ñược những phương pháp ñiều hành cũng như các cách thức
cạnh tranh ñầy sáng tạo. Nổi bật hơn cả ñó là dịch vụ Ngân hàng bán lẻ, nhất là
các sản phẩm tín dụng cá nhân: ñây là loại hình dịch vụ khá hiệu quả và ñược coi
là xu hướng phát triển tiềm năng của hệ thống Ngân hàng. Trong ñiều kiện quy mô
thị trường lớn như Việt Nam hiện nay, dân số trên 86 triệu người, ña số là ñộ tuổi
trẻ, có thu nhập, phong cách sống hiện ñại và nhu cầu mua sắm lớn, xu hướng tiêu
dùng trước, trả sau tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn, các sản phẩm tín dụng
bán lẻ của ngân hàng ñược triển khai trong thời gian gần ñây, dù còn mới mẻ
nhưng ñều ñược sự quan tâm của khách hàng và thu ñược không ít thành công. Đây
chính là cơ sở ñể các ngân hàng tự tin ñẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này,
trong ñó có sự tham gia của NHTMCP Á Châu, một trong những ngân hàng năng
ñộng nhất Việt Nam hiện nay,với ñịnh hướng phát triển thành Ngân hàng bán lẻ
hàng ñầu.
Tín dụng cá nhân, một khái niệm sản phẩm mới ñược phát triển ở thị trường
Việt Nam nhưng nhanh chóng thu hút ñược nhiều khách hàng. Cạnh tranh trên lĩnh
vực này trong tương lai sẽ tiếp tục tăng lên, nên trong thời gian thực tập ở
NHTMCP Á Châu - PGD Đa Kao, em ñã chọn ñề tài “Phân tích hiệu quả tín
dụng cá nhân tại NHTM CP Á Châu - PGD Đa Kao” với mong muốn tìm hiểu

về sự ảnh hưởng của tín dụng cá nhân ñến PGD Đa Kao: trong xu hướng hội nhập
quốc tế là quan trọng như thế nào và cách thức mở rộng thị trường này của họ, em
hy vọng với ñề tài này mình sẽ góp ñược một phần nho nhỏ vào sự thành công lớn
của NHTM CP Á Châu - PGD Đa Kao sau này.

2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu về vấn ñề hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân
tại PGD Đa Kao, qua ñó:
☺ Vạch ra những ñiểm mạnh và những ñiểm yếu trong hoạt ñộng tín dụng
cá nhân tại PGD-ĐaKao.
☺ Đưa ra giải pháp duy trì ñiểm mạnh và khắc phục ñiểm yếu.
☺ Tiến ñến hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm tín dụng cá nhân.

3. Phương pháp nghiên cứu
:
Đề tài sử dụng những phương pháp sau:
 Phương pháp thu thập thông tin: từ các số liệu do Ngân hàng cung cấp; tham
khảo các sách chuyên ngành; các thông tin từ báo, tạp chí, internet và các chuyên
ñề tốt nghiệp của các khóa trước…
 Phương pháp quan sát: quan sát quy trình thực tế công tác tín dụng tại Phòng
giao dịch Đa Kao nhằm nắm bắt những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ tín dụng của
Ngân hàng.
 Phương pháp phân tích, ñịnh lượng và ñịnh tính, so sánh, tổng hợp các số
liệu và ñánh giá về hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân tại PGD - Đa Kao, từ ñó
ñưa ra những nhận xét và ñề xuất các giải pháp về tín dụng khách hàng cá nhân.

4. Phạm vi nghiên cứu
:
Vì PGD – ĐaKao mới thành lập từ cuối năm 2007 nên các số liệu ñược lấy
trong năm

2008 và năm 2009.

5. Kết cấu ñề tài
: gồm 4 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận.
Chương 2: Giới thiệu về NHTM CP Á Châu - PGD Đa Kao và tổng quan về
NHTM CP Á Châu.
Chương 3: Phân tích hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTM CP Á
Châu - PGD Đa Kao.
Chương 4: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng cá nhân tại NHTM
CP Á Châu – PGD ĐaKao.



GVHD: Nguyễn Văn Thuận Phân tích hiệu quả TDCN

SVTH: Nguyễn Thị Phước An

Trang 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền giữa một bên là ngân hàng
với một bên là khách hàng của ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại vừa
là người ñi vay vừa là người cho vay. Tín dụng ngân hàng thực chất là sự chuyển
nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn từ ngân hàng sang khách hàng, sự chuyển
nhượng này có thời hạn và chi phí theo sự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng
của ngân hàng.
1.1.2. Phân loại tín dụng
1.1.2.1. Theo thời hạn

Tín dụng ngắn hạn
Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường ñược sử dụng ñể cho vay
bổ sung thiếu hụt vốn lưu ñộng tạm thời hoặc tài trợ cho nhu cầu của Nhà Nước,
các doanh nghiệp, hộ sản xuất và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
Tín dụng trung hạn
Là loại tín dụng có thời hạn từ một ñến năm năm, ñược cung cấp ñể mua sắm
tài sản cố ñịnh, cải tiến và ñổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình có
quy mô nhỏ của các doanh nghiệp và cho vay xây dựng nhà ở hoặc mua sắm hàng
tiêu dùng có giá trị lớn của cá nhân, có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn
Là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm, tín dụng dài hạn ñược sử dụng ñể
cấp vốn cho các doanh nghiệp vào các vấn ñề như: xây dựng cơ bản, ñầu tư xây
dựng các xí nghiệp, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất
có quy mô lớn, kỹ thuật và công nghệ hiện ñại có thời gian hoàn vốn dài.
1.1.2.2. Theo ñối tượng của tín dụng
Tín dụng vốn lưu ñộng
Tín dụng lưu ñộng thường ñược sử dụng ñể cho vay bù ñắp mức vốn lưu
ñộng thiếu hụt tạm thời cho các tổ thức kinh tế, loại tín dụng này thường ñược chia
GVHD: Nguyễn Văn Thuận Phân tích hiệu quả TDCN

SVTH: Nguyễn Thị Phước An

Trang 2
ra làm các loại sau: cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay ñể thanh toán các khoản nợ
dưới hình thức chiết khấu thương phiếu, cho vay các khoản chi phí phát sinh trong
các công ñoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Tín dụng vốn cố ñịnh
Là loại tín dụng ñược cấp ñể bổ sung vố cố ñịnh hình thành nên tài sản cố
ñịnh, thường ñược ñầu tư ñể mua tài sản cố ñịnh, cải tiến và ñổi mới kỹ thuật, mở
rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới, thời hạn cho vay ñối với

loại tín dụng này là trung hạn và dài hạn.
1.1.2.3. Theo mục ñích sử dụng vốn
Tín dụng sản xuất lưu thông hàng hóa
Là loại tín dụng dành cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh
nhằm hỗ trợ vốn ñể họ có thể tiến hành mở rộng hoạt ñộng sản xuất và kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ.
Tín dụng tiêu dùng
Là hình thức tín dụng dành cho cá nhân ñể ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng: mua
sắm nhà cửa, xe cộ,…nhằm hỗ trợ họ cải thiện ñời sống vật chất, kích thích tiêu
dùng, ñồng thời giúp cho doanh nghiệp tăng doanh số tiêu thụ, mở rộng thị trường
nhằm tối ña hóa lợi nhuận. Tín dụng tiêu dùng ñược thể hiện bằng hình thức tiền
hoặc bán chịu hàng hóa, việc cấp tín dụng bằng tiền thường do các ngân hàng,
quỹ tiết kiệm, Hợp tác xã tín dụng và các tổ chức tín dụng khác cung cấp. Bên
cạnh hình thức tín dụng bằng tiền còn có hình thức tín dụng ñược biểu hiện dưới
hình thức bán hàng trả góp do các công ty, cửa hàng thực hiện.
1.1.2.4. Theo hình thức ñảm bảo tín dụng
Tùy vào mỗi trường hợp mà ngân hàng có những hình thức ñảm bảo khác
nhau, cụ thể:
Đảm bảo ñối vật
Đảm bảo ñối vật là hình thức xác ñịnh những cơ sở pháp lý ñể ngân hàng có
ñược những quyền hạn nhất ñịnh ñối với tài sản của khách hàng vay nhằm tạo ra
nguồn thu nợ thứ hai khi người mắc nợ không trả hay không còn khả năng trả nợ.
GVHD: Nguyễn Văn Thuận Phân tích hiệu quả TDCN

SVTH: Nguyễn Thị Phước An

Trang 3
Đảm bảo ñối nhân (bảo lãnh)
Đảm bảo đối nhân là sự bảo lãnh của một hoặc nhiều người cho khách hàng
vay ngân hàng. Trong trường hợp khách hàng vay không trả ñược nợ, người bảo

lãnh sẽ trả thay. Như vậy có ba chủ thể tham gia vào việc vay vốn ngân hàng:
-
Khách
hàng vay là người ñược bảo lãnh.
-
Ngân
hàng là chủ nợ, ñồng thời là người ñược hưởng sự bảo lãnh ñể tránh
rủi ro không trả nợ của khách hàng vay.
- Người bảo lãnh là người cam kết trả nợ thay khi người ñược bảo lãnh
không trả
ñược nợ, có thể là cá nhân hoặc pháp nhân.
1.1.2.5. Theo phương pháp hoàn trả
Nếu căn cứ vào phương pháp hoàn trả, có thể chia tín dụng ra:
- Cho vay hoàn trả góp
- Cho vay hoàn trả một lần
- Cho vay hoàn trả theo yêu cầu
1.1.2.6. Theo phương thức cho vay
Nếu căn cứ phương thức cho vay có thể chia tín dụng ra: Cho vay theo món,
cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay thấu chi, cho vay ñồng tài trợ.
Cho vay theo món
Là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và ngân hàng ñều phải
làm thủ tục tín dụng cần thiết. Cho vay theo món còn ñược gọi là cho vay từng lần
vì khi có nhu cầu vốn khách hàng làm hồ sơ xin vay một khoản tiền cho một mục
ñích sử dụng vốn cụ thể, ví dụ như: mua hàng dự trữ, trả lương nhân công.
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Áp dụng cho những doanh nghiệp có nhu cầu phân bổ vốn thường xuyên, ñều
ñặn, vòng quay vốn nhanh. Cho vay theo hạn mức tín dụng còn ñược gọi là cho vay
luân chuyển: Doanh nghiệp chỉ cần làm ñơn xin vay lần ñầu, sau ñó trên cơ sở hợp
ñồng, doanh nghiệp lập kế hoạch vay và trả nợ gửi ñến ngân hàng. Ngân hàng xác
ñịnh hạn mức tín dụng, ñồng thời mở cho ñơn vị một tài khoản cho vay ñể theo dõi

việc vay và trả nợ.
GVHD: Nguyễn Văn Thuận Phân tích hiệu quả TDCN

SVTH: Nguyễn Thị Phước An

Trang 4
Ngoài ra còn có phương thức cho vay khác như: Cho vay thấu chi, cho vay
ñồng tài trợ.
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng

Trong quá trình vận hành hoạt ñộng kinh tế xã hội, thường xảy ra tình trạng
thừa và thiếu vốn tạm thời, thừa khi người ta chưa cần ñến việc chi tiêu hay còn gọi
là vốn nhàn rỗi và thiếu khi người ta cần chi tiêu nhưng lại chưa có thu nhập, hai
hiện tượng này luôn mâu thuẫn và phát sinh thường xuyên, nó gây ra sự trì trệ kinh
tế nghiêm trọng, ảnh hưởng không tốt ñến nền kinh tế của xã hội. Chính vì thế, các
loại hình hoạt ñộng của tín dụng ñã ra ñời và giải quyết không những tốt mà còn rất
tốt sự mâu thuẫn ñó. Ngày nay, tín dụng ñóng góp ñáng kể trong việc quản lý và
phát triển kinh tế của ñất nước, ñược biểu hiện như sau :
* Tín dụng là trung tâm ñáp ứng nhu cầu về vốn cho xã hội và góp phần
thúc ñẩy sản xuất kinh doanh phát triển
Để tồn tại trong ñiều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trường, các doanh
nghiệp không ngừng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, nhu cầu về vốn luôn
ñược ñặt lên hàng ñầu, tín dụng vì thế mà trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và ñầu tư, nó là ñộng lực kích thích
tiết kiệm ñồng thời là phương tiện ñáp ứng nhu cầu vốn cho ñầu tư phát triển.
Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình thành vốn
lưu ñộng và vốn cố ñịnh cho doanh nghiệp, vì vậy tín dụng ñộng viên hàng hóa
ñi vào sản xuất, thúc ñẩy ứng dụng khoa học, kỹ thuật tiến bộ vào trong quá trình
sản xuất.
Tín dụng với tư cách tập trung và phân phối lại vốn, sẽ là trung tâm ñáp ứng

nhu cầu về vốn cho xã hội, tạo ñộng lực thúc ñẩy lực lượng sản xuất phát triển,
giúp cho các doanh nghiệp ñầu tư vào những ngành có tỷ suất lợi nhuận cao, kích
thích khả năng cạnh tranh, tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp chuyển hướng sản
xuất kinh doanh,…
* Tín dụng là công cụ cho Nhà nước thực hiện chính sách vĩ mô, ổn ñịnh
nền kinh tế
GVHD: Nguyễn Văn Thuận Phân tích hiệu quả TDCN

SVTH: Nguyễn Thị Phước An

Trang 5
Tín dụng là một biện pháp quan trọng và cấp thiết ñược nhà nước sử dụng
trong giai ñoạn nền kinh tế của ñất nước rơi vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng
ñể ổn ñịnh tình hình tài chính tiền tệ quốc gia. Nhà nước có thể thay ñổi ñược quy
mô của tín dụng, thúc ñẩy hay hạn chế sự phát triển của một số ngành, phù hợp với
ñịnh hướng ñề ra.
Hoạt ñộng tín dụng còn tạo ñiều kiện mở rộng việc thanh toán không dùng
tiền mặt của xã hội, góp phần làm giảm lượng tiền mặt trong lưu thông, giúp cho
nhà nước quản lý tốt, ñiều hành chặt chẽ và hữu hiệu các chính sách tiền tệ.
* Tín dụng góp phần quan trọng vào việc làm giảm thấp chi phí sản xuất và
lưu thông
Vốn với ñặc ñiểm là luân chuyển nhanh sẽ làm tăng tốc ñộ lưu thông tiền tệ,
từ ñó làm giảm chi phí lưu thông tiền tệ.Vốn cung cấp kịp thời cho doanh nghiệp sẽ
làm giảm tổn thất khi doanh nghiệp thiếu vốn mà có liên quan ñến cơ hội kinh
doanh.
Vốn sẽ làm giảm chi phí sản xuất lưu thông của chính doanh nghiệp vay nếu
như ñược sử dụng ñúng mục ñích và tiết kiệm. Bản thân các quan hệ tín dụng phải
tính toán thật kỹ trước khi ra quyết ñịnh sử dụng vốn vay, ñiều ñó sẽ làm giảm chi
phí kinh doanh và chi phí rủi ro, thúc ñẩy ñộng lực cạnh tranh, tăng vòng quay của
vốn tạo ñiều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.

* Tín dụng là công cụ thực hiện chính sách xã hội, ổn ñịnh và nâng cao ñời
sống cho người dân
Nền kinh tế của ñất nước phát triển trong một môi trường ổn ñịnh về giá cả,
tiền tệ là ñiều kiện nâng cao dần ñời sống của các tầng lớp dân cư trong xã hội.
Nhà nước vận dụng quan hệ tín dụng ñể thực hiện các chương trình chính sách
xã hội như cho vay xóa ñói giảm nghèo, ưu ñãi ñối với người nghèo, ñáp ứng nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng, từng bước cải thiện ñời sống dân cư, các hộ nông dân, cá
nhân sử dụng tín dụng xem tín dụng như là phương tiện cải thiện và nâng cao ñời
sống, phát triển sản xuất và nâng cao lợi nhuận, phân chia tỷ lệ giữa tích lũy và tiêu
dùng hợp lý.
GVHD: Nguyễn Văn Thuận Phân tích hiệu quả TDCN

SVTH: Nguyễn Thị Phước An

Trang 6
Như vậy, tín dụng ñã góp phần quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã
hội, tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp và từ ñó sẽ từng bước
ổn ñịnh trật tự chính trị - xã hội.
* Tín dụng là cầu nối giữa nền kinh tế nước nhà với quốc tế, thúc ñẩy quan
hệ kinh tế quốc tế phát triển
Trong ñiều kiện ngày nay, phát triển kinh tế của một quốc gia gắn liền với
thị trường thế giới, sự vận ñộng của vốn tín dụng quốc tế phản ánh sự di
chuyển vốn từ quốc gia này sang quốc gia khác, tín dụng ngân hàng ñã trở
thành một trong những phương tiện nối liền nền kinh tế các nước với nhau. Tín
dụng quốc tế thúc ñẩy quá trình chuyển giao công nghệ giữa các nước thực hiện
nhanh hơn, giúp các nước chậm và ñang phát triển trong thời gian ngắn có thể tiếp
xúc ñược công nghệ cao mà trước ñó các nước phát triển ñã phải mất ñến hàng
trăm năm mới có ñược.
1.2. Tín dụng cá nhân
1.2.1. Khái niệm tín dụng cá nhân

Là loại tín dụng của ngân hàng ñáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm
các vật dụng ñắt tiền hoặc sản xuất kinh doanh của các khách hàng là cá nhân, hộ
gia ñình, tổ hợp tác, Ngày nay, ngân hàng còn thực hiện các khoản cho vay ñể
trang trải các chi phí thông thường cho ñời sống của người dân thông qua phát hành
thẻ tín dụng.
1.2.2. Đặc trưng của tín dụng cá nhân
- Các khoản vay của khách hàng cá nhân thường là các khoản có giá trị nhỏ
lẻ, nhưng với số lượng vay rất lớn, cho vay với nhóm khách hàng này giúp ngân
hàng phân tán ñược rủi ro tín dụng thông qua việc cho vay ñược nhiều món vay ñối
với nhiều khách hàng.
- Các ñối tượng ñược ngân hàng xếp vào nhóm khách hàng cá nhân không
căn cứ vào các khoản vay lớn hay nhỏ mà căn cứ vào tư cách của ñối tượng vay
trước pháp luật, và với tư cách là cá nhân chứ không phải là tổ chức nên ñối tượng
khách hàng cá nhân không có tư cách pháp nhân, vì vậy mà quan hệ tín dụng khách
GVHD: Nguyễn Văn Thuận Phân tích hiệu quả TDCN

SVTH: Nguyễn Thị Phước An

Trang 7
hàng cá nhân là mối quan hệ trực tiếp giữa ngân hàng với cá nhân ñến vay.
- Chất lượng của các khoản vay cá nhân thường khá tốt, thời hạn vay ñang có
xu hướng chuyển từ ngắn hạn sang trung và dài hạn, lãi suất tín dụng cá nhân hiện
nay theo sự thỏa thuận của các ngân hàng và khách hàng, ñôi bên cùng có lợi, vừa
thuận lợi cho khách hàng trong việc trả nợ, vừa an toàn cho ngân hàng trong việc
thu nợ.
1.2.3. Phân loại tín dụng cá nhân
1.2.3.1. Phân loại theo danh mục sản phẩm
* Cho vay sản xuất kinh doanh và dịch vụ
Là cho vay ñể: Bổ sung nguồn vốn lưu ñộng; hoặc ñầu tư phát triển mua máy
móc, trang thiết bị, phương tiện vận chuyển, nâng cấp cơ sở vật chất, mở rộng nhà

xưởng…; hoặc tài trợ vốn thực hiện dự án ñầu tư.
* Cho vay mua nhà, xây dựng, sửa chữa nhà
Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng có nhu cầu vay ñể
mua ñược căn nhà xây dựng mới; xây dựng bổ sung; sửa chữa; nâng cấp; trang trí
nội thất; tiện nghi sinh hoạt…cho các công trình nhà ở, hoặc các công trình phục
vụ SXKD - DV như nhà xưởng, cửa hàng kinh doanh dịch vụ, cao ốc, khách sạn,
quán ăn, nhà hàng…;
* Cho vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng
Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng mua sắm vật dụng
gia ñình, sửa chữa nhà ở, sửa xe cơ giới, làm kinh tế hộ gia ñình, thanh toán học
phí, ñi du lịch, chữa bệnh, ma chay, cưới hỏi…và các nhu cầu thiết yếu khác trong
cuộc sống.
* Cho vay hỗ trợ tiêu dùng
Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng (có nguồn thu nhập
ổn ñịnh, nhưng chưa ñủ khả năng thực hiện) mua sắm vật dụng gia ñình, sửa chữa
nhà ở, sửa xe cơ giới, làm kinh tế hộ gia ñình, thanh toán học phí, ñi du lịch, chữa
GVHD: Nguyễn Văn Thuận Phân tích hiệu quả TDCN

SVTH: Nguyễn Thị Phước An

Trang 8
bệnh, cưới hỏi…và các nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc sống mà không cần tài
sản thế chấp.
* Cho vay mua xe thế chấp bằng chính xe mua
Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng mua xe ô tô phục vụ
nhu cầu ñi lại, giao dịch và kinh doanh, với tài sản thế chấp bằng chính xe mua.
* Cho vay du học
Là hình thức vay vốn dưới dạng ngân hàng ñồng ý cấp một khoản vốn ñể giúp
cho du học sinh có thể chi trả chi phí học tập trong suốt thời gian học tại nước
ngoài, có hai trường hợp:

Trường hợp khách hàng không có nhu cầu vay thật sự: Khách hàng ñã có sẵn
tiền ñể ñảm bảo thanh toán khoản vay ñóng học phí ñợt một, khách hàng chỉ có nhu
cầu chứng minh tài chính ñể xin Lãnh sự quán xét cấp Visa.
Trường hợp khách hàng có nhu cầu vay thật sự: Khách hàng không dùng tiền
gửi trên sổ tiết kiệm/ Tài khoản ñể ñảm bảo thanh toán chi phí du học, toàn bộ chi
phí du học sẽ do ngân hàng cho vay , như vậy khách hàng sử dụng loại hình vay này
vừa nhằm mục ñích chứng minh tài chính vừa sử dụng ñể thanh toán chi phí học
tập.
* Cho vay thấu chi
Là sản phẩm tín dụng dành cho KHCN, theo ñó KH có thể chi vượt số tiền có
trên TK TGTT VN của mình tại ACB nhưng không ñược vượt quá hạn mức thấu
chi (HMTC)
* Cho vay thẻ tín dụng
Là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân sở hữu thẻ tín dụng ( quốc
tế hay nội ñịa ) do ngân hàng phát hành ñã sử dụng số tiền trên thẻ nhưng chưa thể
hoàn trả khi ñến hạn thanh toán.



GVHD: Nguyễn Văn Thuận Phân tích hiệu quả TDCN

SVTH: Nguyễn Thị Phước An

Trang 9
* Cho vay cầm cố chứng khoán niêm yết
Là việc cho vay ñối với cá nhân có sở hữu chứng khoán ( bao gồm: cổ phiếu,
trái phiếu, chứng chỉ quỹ, ) ñược niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán, Trung
Tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
* Cho vay cầm cố chứng từ có giá
Là cho vay cầm cố Sổ tiết kiệm (STK), Giấy tờ có giá (GTCG) là sản phẩm tín

dụng dành cho khách hàng cá nhân sở hữu sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá và có nhu cầu
cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá ñể vay vốn hoạt ñộng sản xuất kinh doanh hay
tiêu dùng.
* Cho vay cán bộ, công nhân viên
Là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân là những người có thu
nhập ổn ñịnh, ñang công tác tại các ñơn vị hành chánh sự nghiệp, công ty quốc
doanh có nhu cầu vay vốn hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh hay tiêu dùng hợp pháp.
1.2.3.2. Phân loại theo tài sản ñảm bảo
* Cho vay có tài sản ñảm bảo
Loại tín dụng này ñược thực hiện khi người ñi vay có một khối lượng hàng
hóa, tài sản tương ñương, ñược dùng trực tiếp ñể ñảm bảo cho món nợ vay. Bản
chất của tín dụng là dựa trên niềm tin của người cho vay ñối với người vay, loại
hình tín dụng này ñược hiểu là người cho vay chưa tin tưởng vào người ñi vay nên
yêu cầu họ phải áp dụng một số phương thức ñể cấp tín dụng, thường ñược thực
hiện dưới các hình thức như cho vay thế chấp (dùng cho bất ñộng sản), cho vay
cầm cố (dùng cho ñộng sản), có bảo lãnh của bên thứ ba, hoặc tài sản hình thành từ
vốn vay, nhằm ñảm bảo an toàn và hạn chế rủi ro cho khoản vay
* Cho vay không có tài sản ñảm bảo
Là loại tín dụng ngược với tín dụng có ñảm bảo, khi cấp tín dụng không cần
yêu cầu hàng hóa hay tài sản ñảm bảo cho khoản vay, chỉ dựa trên uy tín và sự tín
nhiệm của bên cho vay ñối với bên ñi vay, vì người cho vay ñã kiểm soát rất chặt
GVHD: Nguyễn Văn Thuận Phân tích hiệu quả TDCN

SVTH: Nguyễn Thị Phước An

Trang 10
chẽ năng lực tài chính, hiệu quả của dự án cho vay, khả năng hoàn trả vốn vay
ñúng hạn cũng như những rủi ro tiềm tàng có thể xảy ra ñối với bên ñi vay. Chính
vì vậy mà loại hình tín dụng này còn có tên gọi là tín dụng tín chấp.
1.2.3.3. Phân loại theo thời hạn cho vay

Tín dụng ngắn hạn
Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường ñược sử dụng ñể cho vay
bổ sung thiếu hụt vốn lưu ñộng tạm thời và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt của
cá nhân
Tín dụng trung hạn
Là loại tín dụng có thời hạn từ một năm ñến năm năm, loại tín dụng này ñược
cung cấp ñể mua tài sản cố ñịnh, cải tiến và ñổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng
các công trình nhỏ.
Tín dụng dài hạn
Là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm, tín dụng dài hạn ñược sử dụng ñể
cấp vốn vào các vấn ñề như: xây dựng cơ bản, ñầu tư xây dựng các xí nghiệp mới,
các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
1.3. Đánh giá hiệu quả tín dụng
1.3.1. Dư nợ cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời ñiểm xác ñịnh nào ñó ngân hàng hiện còn
cho vay bao nhiêu, và ñây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về.
1.3.2. Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi ñến hạn mà khách hàng không trả
ñược cho ngân hàng mà không có nguyên nhân chính ñáng thì ngân hàng sẽ
chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. Nợ quá
hạn là chỉ tiêu phản ánh chất lượng của nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng.
1.3.3. Dư nợ cho vay / Vốn huy ñộng
Chỉ tiêu này ñánh giá khả năng sử dụng vốn huy ñộng vào việc cho vay
vốn. Vốn huy ñộng là nguồn vốn chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn (trên 80%) trong toàn
bộ vốn kinh doanh của NHTM.
GVHD: Nguyễn Văn Thuận Phân tích hiệu quả TDCN

SVTH: Nguyễn Thị Phước An

Trang 11

Nếu ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì
không hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn mà ngân hàng huy ñộng ñược.

Ta có
công
thức:
Dư nợ
Tỷ lệ dư nợ trên
vốn
huy ñộng = *100%
Vốn huy ñộng

1.3.4. Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ
Theo quy ñịnh của ngân hàng Nhà nước, tỷ lệ này của ngân hàng thương mại
ñược phép tối ña là 5%, nếu tại một thời ñiểm nào ñó mà tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng
dư nợ lớn hơn 5% thì nó phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng
kém, rủi ro tín dụng cao và ngược lại, ñây cũng là một chỉ tiêu quan trọng ñể xác
ñịnh chất lượng tín dụng của một ngân hàng.
Công thức :
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = *100%
Tổng dư nợ

1.3.5. Dư nợ cho vay cá nhân/ Tổng dư nợ
Tỷ trọng này cho thấy chỉ tiêu của tín TDKHCN chiếm bao nhiêu bao nhiêu
phần trăm trong tổng dư nợ TD, từ ñó xác ñịnh ñược tầm quan trọng của TDKHCN
ñối với hoạt ñộng TD của ngân hàng.
1.4. Vai trò khách hàng cá nhân ñối với hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng
thương mại trong ñiều kiện kinh tế thị trường hiện nay:
Thời gian ñầu của nền kinh tế hội nhập, hoạt ñộng tín dụng của các NHTM

chỉ tập trung vào ñối tượng là các khách hàng doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế có
các khoản vay lớn mà ít quan tâm ñến khách hàng là cá nhân, dẫn ñến việc lãng phí
trong việc khai thác tiềm năng cũng như lợi ích từ nhóm ñối tượng khách hàng này.
Khách hàng cá nhân không chỉ có nhu cầu vay vốn mà còn là lực lượng cung
cấp cho các NHTM một lượng vốn lớn, thông qua việc gửi tiết kiệm, mà vốn từ
GVHD: Nguyễn Văn Thuận Phân tích hiệu quả TDCN

SVTH: Nguyễn Thị Phước An

Trang 12
nguồn gửi tiết kiệm có tính ổn ñịnh rất cao, thuận lợi cho ngân hàng ñầu tư vào các
tài sản trung và dài hạn, nhờ ñó mà hoạt ñộng cấp tín dụng cũng linh hoạt hơn.
Mấy năm trở lại ñây, ñời sống của người dân ngày càng ñược nâng cao, nhu
cầu mua sắm các vật dụng ñắt tiền tăng mạnh, thêm vào ñó xu hướng tiêu dùng
trước, trả sau ñang chiếm ưu thế, nhất là ở các thành phố lớn làm phong phú thêm
lĩnh vực tín dụng cá nhân, thúc ñẩy nền kinh tế phát triển.
Chính vì thế, việc tạo dựng tốt mối quan hệ tín dụng với khách hàng cá nhân
sẽ mang lại nhiều lợi ích cho ngân hàng sau này, NHTM vừa ñược tiếp cận với các
nhu cầu tín dụng phong phú, ña dạng phát sinh từ nhu cầu mở rộng sản xuất kinh
doanh, thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, vừa có thêm một lĩnh vực cạnh
tranh hấp dẫn, tăng lợi nhuận cho ngân hàng, ñồng thời khi có nhu cầu gửi tiết kiệm
từ nhóm khách hàng này thì chính ngân hàng ñã cung cấp dịch vụ tín dụng cho họ
sẽ là nơi ñược họ ưu tiên lựa chọn gửi những khoản tiền tiết kiệm của mình.
Tóm lại, khách hàng cá nhân có một vai trò cực kì quan trọng ñối với tất cả
mọi hoạt ñộng của hệ thống các NHTM hiện ñại ngày nay, từ huy ñộng cho ñến
việc sử dụng vốn, nhất là ở mảng tín dụng, nhu cầu của khách hàng cá nhân góp
phần làm phong phú thêm các sản phẩm tín dụng, ñem lại lợi nhuận ñáng kể cho
ngân hàng. Tín dụng cá nhân không phải là một xu hướng ngắn hạn theo thị trường
mà là cả một chiến lược phát triển dài hạn trong tương lai gần.









GVHD: Nguyễn Văn Thuận Phân tích hiệu quả TDCN

SVTH: Nguyễn Thị Phước An

Trang 13

CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP
Á CHÂU – PGD ĐAKAO.

2.1. Giới thiệu tổng quan về NHTM CP Á Châu
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.1.1. Việc thành lập
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) ñược thành lập theo Giấy phép
số 0032NH-GP do Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cấp ngày 24/04/1993 và Giấy
phép số 533/GP-UB do Ủy ban Nhân dân Tp.HCM cấp ngày 13/05/1993. Ngày
04/06/1993, ACB chính thức ñi vào hoạt ñộng.
2.1.1.2. Niêm yết
ACB ñược Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội chấp thuận cho niêm
yết kể từ ngày 31/10/2006 theo Quyết ñịnh số 21/QĐ-TTGDHN.
Loại chứng khoán Cổ phiếu phổ thông
Mã chứng khoán ACB
Mệnh giá 10.000ñồng/cổ phiếu
Số lượng chứng khoán niêm yết hiện nay 777,975,325


2.1.1.3. Ngành nghề kinh doanh
Huy ñộng vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức tiền gửi tiết kiệm, tiền
gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi; tiếp nhận vốn ủy thác ñầu tư; nhận vốn từ các tổ
chức tín dụng trong và ngoài nước; cho vay ngắn, trung và dài hạn; chiết khấu
thương phiếu, công trái và giấy tờ có giá; ñầu tư vào chứng khoán và các tổ chức
kinh tế; làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc;
thanh toán quốc tế, bao thanh toán, môi giới và tư vấn ñầu tư chứng khoán; lưu ký,
tư vấn tài chính doanh nghiệp và bảo lãnh phát hành; cung cấp các dịch vụ về ñầu
GVHD: Nguyễn Văn Thuận Phân tích hiệu quả TDCN

SVTH: Nguyễn Thị Phước An

Trang 14
tư, quản lý nợ và khai thác tài sản, cho thuê tài chính và các dịch vụ ngân hàng
khác.
2.1.1.4. Sự kiện khác
Năm 1999: ACB triển khai chương trình hiện ñại hóa công nghệ thông tin
ngân hàng, xây dựng hệ thống mạng diện rộng, nhằm trực tuyến hóa và tin học hóa
hoạt ñộng giao dịch và cuối năm 2001, ACB chính thức vận hành công nghệ ngân
hàng lõi là TCBS (The Complete Banking Solution: Giải pháp ngân hàng toàn
diện), cho phép tất cả chi nhánh và phòng giao dịch nối mạng với nhau, giao dịch
tức thời, dùng chung cơ sở dữ liệu tập trung.
Năm 2005: ACB và Ngân hàng Standard Charterd ký kết thỏa thuận hỗ trợ kỹ
thuật toàn diện; và SCB trở thành cổ ñông chiến lược của ACB. ACB triển khai giai
ñoạn hai của chương trình hiện ñại hóa công nghệ ngân hàng, bao gồm các cấu phần
(i) nâng cấp máy chủ, (ii) thay thế phần mềm xử lý giao dịch thẻ ngân hàng bằng
một phần mềm mới có khả năng tích hợp với nền công nghệ lõi hiện nay, và (iii) lắp
ñặt hệ thống máy ATM.
Năm 2006: ACB niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Năm 2007: ACB mở rộng mạng lưới hoạt ñộng, thành lập mới 31 chi nhánh
và phòng giao dịch, thành lập Công ty Cho thuê tài chính ACB, hợp tác với các ñối
tác như Open Solutions (OSI) – Thiên Nam ñể nâng cấp hệ ngân hàng cốt lõi, hợp
tác với Microsoft về việc áp dụng công nghệ thông tin vào vận hành và quản lý, hợp
tác với Ngân hàng Standard Chartered về việc phát hành trái phiếu. ACB phát hành
10 triệu cổ phiếu mệnh giá 100 tỷ ñồng, với số tiền thu ñược là hơn 1.800 tỷ ñồng.
Năm 2008: ACB thành lập mới 75 chi nhánh và phòng giao dịch, hợp tác với
American Express về séc du lịch, triển khai dịch vụ chấp thận thanh toán thẻ JCB.
ACB tăng vốn ñiều lệ lên 6.355.812.780 tỷ ñồng. ACB ñạt danh hiệu “Ngân hàng
tốt nhất Việt Nam năm 2008” do Tạp chí Euromoney trao tặng tại Hong Kong.
Năm 2009: ACB hoàn thành chương trình tái cấu trúc nguồn nhân lực, tái cấu
trúc hệ thống kênh phân phối, tăng thêm 51 chi nhánh và PGD. Và lần ñầu tiên tại
GVHD: Nguyễn Văn Thuận Phân tích hiệu quả TDCN

SVTH: Nguyễn Thị Phước An

Trang 15
Việt Nam, chỉ có ACB nhận ñược 6 giải thường “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm
2009” do 6 tạp chí tài chính ngân hàng danh tiếng quốc tế bình chọn.
2.1.2. Sơ ñồ tổ chức
Sơ ñồ 2.1:Sơ ñồ hoạt ñộng của ngân hàng thương mại cổ phần ACB











































Đại hội ñồng
c

ñông

Hội ñồng
qu

n tr


Ban
Ki

m soát

Ban kiểm
toán n

i b


Các
H

i ñ

ng


Văn phòng
HĐQT

Tổng
Giám ñ

c

Khối
khách
hàng

nhân
Khối
khách
hàng
doanh
nghiệp
Khối
ngân
quỹ
Khối
phát
triển
kinh
doanh
Khối
giám
soát

ñiều
hành
Khối
quản
trị
nguồn
lực
Khối
công
nghệ

Ebanking

Ban kiểm
toán n

i b


Ban bảo ñảm
ch

t l
ư

ng

Ban
chi
ế

n lư

c

Phòng quan
h

Qu

c T
ế

Sở giao dịch, các chi nhánh và phòng giao dịch
GVHD: Nguyễn Văn Thuận Phân tích hiệu quả TDCN

SVTH: Nguyễn Thị Phước An

Trang 16

2.1.3. Mục tiêu, các giải thưởng ñạt ñược và ñịnh hướng hoạt ñộng của ACB
* Mục tiêu
Ngay từ khi mới thành lập, ACB ñã xác ñịnh sẽ trở thành ngân hàng TMCP
bán lẻ hàng ñầu Việt Nam. Vào thời ñiểm ñó, “Ngân hàng bán lẻ với khách hàng
mục tiêu là cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ” là một ñịnh hướng rất mới trong lĩnh
vực ngân hàng ở Việt Nam. Với tầm nhìn mang tính chiến lược này, ACB ñã ñặt ra
mục tiêu hoạt ñộng cho riêng mình và luôn cố gắng thực hiện tốt. “Ngân hàng Á
Châu luôn phấn ñấu là ngân hàng thương mại bán lẻ hàng ñầu Việt Nam, hoạt ñộng
năng ñộng, sản phẩm phong phú, kênh phân phối ña dạng, công nghệ hiện ñại, kinh
doanh an toàn hiệu quả, tăng trưởng bền vững, ñội ngũ nhân viên có ñạo ñức nghề
nghiệp và chuyên môn cao”.

* Các giải thưởng ñạt ñược
Hàng năm, ACB ñạt ñược nhiều danh hiệu vinh dự do các tổ chức quốc tế trao tặng,
sau ñây là một số giải thưởng mà ACB ñạt ñược trong năm 2009:

Giải thưởng Tổ chức trao tặng
Cúp
Ngân hàng tốt nhất Việt Nam
2009
Tạp chí The Barker
Cúp thủy tinh
Danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu
biểu trên Sở Giao dịch chứng
khoán Hà Nội năm 2009”
Báo Đầu tư Chứng khoán &
Sở giao dịch chứng khoán
Hà Nội (HNX)
Bằng khen
Ngân hàng tốt nhất Việt Nam
2009
Tạp chí Global Finance
Cúp thủy tinh
Ngân hàng tốt nhất Việt Nam
2009
Tạp chí Euro money
Cúp thủy tinh
Ngân hàng tốt nhất Việt Nam
2009
Tạp chí Asia money
Bằng khen Ngân hàng tốt nhất Việt Nam Tạp chí Finance Asia

×