Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín _ chi nhánh an giang.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391 KB, 49 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

NGUYỄN THỊ THÙY NHI

Chun ngành: Kế Tốn Doanh Nghiệp

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, 06/2008


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn: ………………………….…….
…………………………………………………….

Người chấm, nhận xét 1 …………….…………………..
…………………………………………………………….

Người chấm, nhận xét 2 : …………………………..
…………………………………………………………..

Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm thi
Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh
ngày 27/06/2008



LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô Trường Đại Học An Giang, hơn ai hết
là các thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã trang bị cho chúng em những
kiến thức để bước vào đời, khơng chỉ có thế em cịn cảm ơn thầy cô đã đem lại cho em
một môi trường thân thiện trong học tập, tạo điều kiện thuận lợi để em phát huy hết khả
năng của mình và hồn thành tốt các chương trình học.
Cộng với thời gian thực tập tại Ngân hàng Sacombank An Giang, đây là dịp giúp
em tiếp xúc với thực tế và cũng là nơi để em hoàn thiện hơn nữa kiến thức của mình. Qua
thời gian thực tập tại Ngân hàng em đã thu được nhiều kiến thức rất bổ ích.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Sacombank An Giang cùng các
anh chị trong Ngân hàng, đặc biệt là tập thể nhân viên tín dụng đã tận tình chỉ bảo hướng
dẫn nghiệp vụ.
Đặc biệt em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn luận văn là thầy Bùi Văn Đạo đã tận
tình hướng dẫn em, kết hợp giữa lý luận với thực tiễn để em hoàn thành cuốn luận văn
này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô cùng các anh chị
tại Ngân hàng Sacombank An Giang dồi dào sức khoẻ và thành công trong công tác.


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

Trang 1

1.1 Lý do chọn đề tài


1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

1

1.3 Phương pháp nghiên cứu

1

1.4 Phạm vi nghiên cứu

2

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

3

2.1 Khái quát về tín dụng

3

2.1.1 Khái niệm

3

2.1.2 Vai trị của tín dụng

3


2.1.3 Chức năng của tín dụng

3

2.1.4 Thời hạn cho vay

3

2.2 Nguyên tắc chung của tín dụng

4

2.2.1 Nguyên tắc của tín dụng

4

2.2.2 Đối tượng cho vay

4

2.2.3 Điều kiện cho vay

4

2.2.4 Các phương thức cho vay

5

2.2.5 Các loại đảm bảo tín dụng


6

2.2.5.1 Đảm bảo đối nhân

6

2.2.5.2 Đảm bảo đối vật

6

2.2.6 Mục đích cho vay

6

2.3 Quy trình cho vay căn bản

7

2.4 Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hoạt động tín dụng

9

2.4.1 Doanh số cho vay

9

2.4.2 Doanh số thu nợ

9


2.4.3 Dư nợ cho vay

9

2.4.4 Nợ quá hạn

9

2.4.5 Tỷ lệ dư nợ trên tổng tài sản có

9

2.4.6 Hệ số thu nợ

9

2.4.7 Tỷ lệ nợ quá hạn
2.4.8 Vòng quay vốn tín dụng

10
10


CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN
THƯƠNG TÍN _ CHI NHÁNH AN GIANG
11
3.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín
3.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng
3.1.2 Định hướng của Ngân hàng và những mục tiêu cho
kỳ 2007 – 2010

3.2 Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín _ Chi nhánh An Giang

11
11
thời
11
13

3.2.1 Q trình hình thành và phát triển

13

3.2.2 Cơ cấu tổ chức tại Sacombank An Giang

13

3.2.3 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban

14

3.3 Thuận lợi và khó khăn thử thách tại Ngân hàng

16

3.3.1 Thuận lợi

16

3.3.2 Khó khăn thử thách


17

3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006 - 2007

18

3.5 Phương hướng phát triển năm 2008 đến 2010

19

3.5.1 Mục tiêu - kế hoạch kinh doanh

19

3.5.2 Biện pháp tổ chức thực hiện

20

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
SACOMBANK AN GIANG

21

4.1 Tổng quan về tình hình các TCTD trên địa bàn Tỉnh An Giang

21

4.1.1 Tình hình KT – XH và hoạt động Ngân hàng trên địa bàn

21


4.1.2 Tình hình hoạt động của các TCTD trên địa bàn Tỉnh

22

4.2 Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân

23

4.2.1 Phân tích doanh số cho vay

23

4.2.1.1 Theo thời hạn tín dụng

23

4.2.1.2 Theo sản phẩm

25

4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ

27

4.2.2.1 Theo thời hạn tín dụng

27

4.2.2.2 Theo sản phẩm


29

4.2.3 Phân tích dư nợ cho vay

30

4.2.3.1 Theo thời hạn tín dụng

31

4.2.3.2 Theo sản phẩm

32

4.2.4 Phân tích nợ quá hạn cho vay
4.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng

33
36


4.4 Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động tín dụng cá nhân

37

4.4.1 Thuận lợi

37


4.4.2 Khó khăn

37

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
DỤNG CÁ NHÂN

TÍN
38

5.1 Biện pháp tăng trưởng tín dụng

38

5.2 Biện pháp xử lý các khoản nợ quá hạn

38

5.3 Nâng cao chất lượng trình độ cho cán bộ tín dụng

38

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN

40

TÀI LIỆU THAM KHẢO

41



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh năm 2005 – 2007

Trang 18

Bảng 3.2: Phương hướng phát triển năm 2005 – 2007

19

Bảng 4.1: Tình hình KT – XH trên địa bàn tỉnh An Giang

21

Bảng 4.2: Tình hình doanh số cho vay theo thời hạn

23

Bảng 4.3: Tình hình doanh số cho vay theo sản phẩm

25

Bảng 4.4: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn

27

Bảng 4.5: Tình hình doanh số thu nợ theo sản phẩm

29


Bảng 4.6: Tình hình dư nợ theo thời hạn

31

Bảng 4.7: Tình hình dư nợ theo sản phẩm

32

Bảng 4.8: Tình hình nợ quá hạn tại Sacomabank An Giang

33

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mơ tả qui trình tín dụng
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức tại Sacombank An Giang

8
13

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2005 -2007

18

Biểu đồ 4.1: Tỷ trọng doanh số cho vay theo thời hạn

24

Biểu đồ 4.2: Tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời hạn


28

Biểu đồ 4.3: Tỷ trọng dư nợ theo thời hạn

31


DIỄN GIẢI VIẾT TẮT
**********
Trong luận văn có sử dụng các cụm từ viết tắt sau:
CN

: Cá nhân

DN

: Doanh nghiệp

GD

: Giao dịch

TD

: Tín dụng

TTQT

: Thanh tốn quốc tế


DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ

DNCV

: Dư nợ cho vay

NQH

: Nợ q hạn

CBCNV

: Cán bộ cơng nhân viên

TCTD

: Tổ chức tín dụng

NHTMQD

: Ngân hàng Thương mại quốc doanh

NHTMCP


: Ngân hàng Thương mại cổ phần

STĐ

: Số tuyệt đối

QTDND

: Quỹ tín dụng nhân dân


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín _ CNAG

GVHD: Bùi Văn Đạo

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Sau một năm Việt Nam gia nhập tổ chức Thương Mại Thế Giới( WTO), bên cạnh
các ngành kinh tế khác thì ngành ngân hàng tiếp tục gặt hái được nhiều thành cơng. Trong
đó hoạt động tín dụng vẫn giữ vai trị quyết định và quan trọng trong hoạt động chung,
cũng như vẫn chiếm tỉ lệ cao trong thu nhập nghiệp vụ. Và trong quá trình hội nhập kinh
tế thế giới thì ngân hàng ln đóng vai trị vơ cùng quan trọng. Bởi vì ngân hàng không
những là một nơi cung cấp nguồn vốn hữu hiệu nhất mà còn tham gia trực tiếp vào việc
quản lý vĩ mô nền kinh tế.
Bên cạnh các ngân hàng thương mại quốc doanh thì các ngân hàng thương mại cổ
phần cũng đã đẩy mạnh công tác tiếp thị, cạnh tranh gay gắt thơng qua chính sách khách
hàng thơng thống hơn, giảm phí, thủ tục đơn giản, đơi khi xác lập nhu cầu vốn cao hơn
thực nhu cầu của cá nhân….Bởi ngoài mục tiêu thu hút lượng khách hàng, khuyến khích
khách hàng cũ nâng nhu cầu vượt bật, cịn là tìm kiếm lợi nhuận trong thời gian nhanh

nhất và quan trọng hơn đó cũng là biện pháp giải quyết tình trạng ứ đọng nguồn vốn huy
động.
Với định hướng trở thành Ngân hàng bán lẻ - đa năng - hiện đại tốt nhất Việt Nam,
nên Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) đặc biệt chú trọng đến
việc hỗ trợ vốn cho việc đầu tư máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ, xây dựng nhà
xưởng để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, phục vụ tốt hơn cho cuộc sống của
người dân. Do đó cơng tác tín dụng là hoạt động quan trọng mang lại lợi nhuận cao nhất,
đóng góp nhiều nhất vào tổng thu nhập của ngân hàng. Thông qua hoạt động cho vay,
ngân hàng sẽ gián tiếp kích thích đẩy mạnh đầu tư của dân cư… góp phần nâng cao đời
sống người dân địa phương và tăng trưởng nền kinh tế của tỉnh. Chính vì lẽ đó, tơi quyết
định chọn đề tài “ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN _ CHI NHÁNH AN GIANG” để làm luận
văn tốt nghiệp.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Trong tất cả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động cho vay là hoạt động
có thể xem là chủ yếu nhất và cũng gặp nhiều rủi ro nhất, đòi hỏi ngân hàng phải thận
trọng trong việc quản lý. Do đó việc phân tích và đánh giá hoạt động cho vay của ngân
hàng là rất cần thiết. Vì vậy, khi phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thương Tín_ Chi Nhánh An Giang đề tài tập trung phân tích và đánh giá
những vấn đề cốt lõi đối với hoạt động tín dụng cá nhân, phân tích những vấn đề cơ bản
về hoạt động tín dụng cá nhân, phân tích thực trạng cho vay đối với khách hàng cá nhân
mà cụ thể là phân tích doanh số cho vay, thu nợ, tình hình dư nợ và nợ quá hạn; qua đó đề
xuất một số giải pháp nhằm đem lại kết quả tốt hơn trong hoạt động tín dụng.
1.3 Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành tốt đề tài, trên cơ sở dựa trên các kiến thức được tiếp thu tại trường.
Bên cạnh đó đề tài cịn sử dụng một phương pháp sau:

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi

Trang 1



Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín _ CNAG

hàng.

GVHD: Bùi Văn Đạo

Thu thập số liệu thực tế từ các báo cáo hoạt động kinh doanh tại ngân


Dùng phương pháp phân tích số tuyệt đối, tương đối, so sánh đối chiếu số
liệu qua các năm để phân tích, đánh giá.

dụng

Quan sát hoạt động tín dụng tại ngân hàng, tham khảo ý kiến cán bộ tín


trước.

Tham khảo sách báo, tạp chí chuyên ngành kinh tế, intrenet, đề tài khóa

1.4 Phạm vi nghiên cứu
Do giới hạn về thời gian, kiến thức thực tế và khả năng hiện có cịn hạn chế nên đề
tài này chỉ nghiên cứu ở phạm vi nhất định. Chỉ lấy số liệu phản ảnh về tình hình hoạt
động tín dụng cá nhân qua 3 năm 2005 - 2007 và định hướng phát triển của ngân hàng
trong năm 2008


SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi

Trang 2


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín _ CNAG

GVHD: Bùi Văn Đạo

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Khái quát về tín dụng
2.1.1 Khái niệm:
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật
hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định trả lại với
một lượng lớn hơn. Khái niệm trên thể hiện ở 3 đặc điểm cơ bản, nếu thiếu một trong 3
đặc điểm sau thì sẽ khơng cịn là phạm trù tín dụng nữa:
+ Một, có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này
sang người khác.
+ Hai, sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
+ Ba, khi hồn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm
theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
2.1.2 Vai trị của tín dụng:
- Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thơng hàng hóa phát triển.
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
- Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã
hội.
Hoạt động tín dụng khơng chỉ đáp ứng cho nhu cầu của các doanh nghiệp mà còn
phục vụ cho mọi tầng lớp dân cư. Trong nền kinh tế, bên cạnh các Ngân hàng cịn có các
hệ thống các tổ chức tín dụng dân cư sẵn sàng cung cấp nhu cầu vay vốn hợp lý của cá

nhân cho phát triển kinh tế gia đình, mua sắm, sinh hoạt
2.1.3 Chức năng của tín dụng:
Gồm các chức năng sau:
- Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
- Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho tồn xã hội.
- Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế
2.1.4 Thời hạn cho vay
Căn cứ vào thời gian cho vay, ta có 3 loại tín dụng: tín dụng ngắn hạn, tín dụng
trung hạn và tín dụng dài hạn.
Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường được
sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt vốn lưu động tạm thời và cho vay phục vụ nhu cầu
sinh hoạt của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ một năm đến năm năm, loại
tín dụng này được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các cơng trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi

Trang 3


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín _ CNAG

GVHD: Bùi Văn Đạo

Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm, tín dụng dài hạn
được sử dụng để cấp vốn cho các doanh nghiệp vào các vấn đề như: xây dựng cơ bản,
đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các cơng trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở
rộng sản xuất có quy mơ lớn.

2.2 Nguyên tắc chung của tín dụng
2.2.1 Nguyên tắc tín dụng
Hoạt động của tín dụng Ngân hàng tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
• Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp
đồng tín dụng.
• Ngun tắc 2: Tiền vay phải được hồn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã
thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
2.2.2 Đối tượng cho vay
Đối tượng cho vay của Ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu thành
tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí cho q trình sản xuất kinh doanh
của khách hàng trong một thời gian nhất định.
Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
- Giá trị vật tư, hàng hóa máy móc thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng
thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh dịch vụ, đời sống và đầu tư và phát triển.
- Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi cơng chưa bàn giao
và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn và dài hạn để đầu tư tài sản
cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó.
Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:
- Số tiền thuế phải nộp (trừ số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu)
- Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác.
- Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn
2.2.3 Điều kiện cho vay:
Điều kiện cho vay là một trong những yêu cầu của ngân hàng đối với các bên để
làm căn cứ xem xét quyết định thiết lập quan hệ tín dụng. Nội dung của điều kiện cho vay
sẽ làm cơ sở cho việc xử lý các tình huống phát sinh trong q trình sử dụng tiền vay.
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều
kiện sau:

Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân
sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật:

-

Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
+ Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự.

+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực
hành vi dân sự.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi

Trang 4


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín _ CNAG

GVHD: Bùi Văn Đạo

+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự.
+ Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
+Thành viên hợp danh của cơng ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự.
- Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng lực
pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp
nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là cơng nhân, nếu pháp luật nước ngồi được Bộ
Luật Dân Sự của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật
khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.



hạn cam kết.

Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời


Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi
và phù hợp với quy định của pháp luật.

Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo
quy định của chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cụ thể hóa tuỳ thuộc vào đặc
điểm ngành nghề kinh doanh của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay, tuỳ
thuộc vào môi trường kinh doanh…
2.2.4 Các phương thức cho vay:
Các tổ chức tín dụng được phép thỏa thuận với khách hàng việc áp dụng các
phương thức cho vay sau:
- Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng phải thực hiện
các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
- Cho vay theo dự án đầu tư: tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời
sống.
- Cho vay hợp vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho một dự án vay vốn hoặc
phương án vay vốn của khách hàng, trong đó một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp
phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay trả góp: khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa

thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ
trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn
sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định, tổ chức tín

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi

Trang 5


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín _ CNAG

GVHD: Bùi Văn Đạo

dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phịng, mức
phí trả cho hạn mức tín dụng dự phịng.
- Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: tổ chức tín dụng
chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để
thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm
ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: là tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bản chấp
thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh tốn của khách hàng.
2.2.5 Các loại đảm bảo tín dụng:
2.2.5.1 Đảm bảo đối nhân:
- Là hình thức đảm bảo được thực hiện thơng qua một hợp đồng, trong đó
người bảo lãnh cam kết với ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng trong
trường hợp khách hàng vay vốn mất khả năng thanh toán.
- Nội dung xét duyệt bảo lãnh:
+ Bản thân người bảo lãnh phải có năng lực pháp lý.

+ Có năng lực tài chính đủ mạnh để trả nợ thay.
+ Cá nhân phải có hộ khẩu, trên 18 tuổi là người bình thường. Khi hết hạn
cam kết nếu bên vay khơng trả được nợ thì bên bảo lãnh đứng ra trả nợ cho bên vay.
2.2.5.2 Đảm bảo đối vật:
- Là hình thức đảm bảo trong đó người cho vay đồng thời đóng vai trị là chủ
nợ, được thừa hưởng một số quyền lợi nhất định đối với tài sản của khách hàng (con nợ),
nhằm làm căn cứ để thu hồi nợ trong trường hợp con nợ khơng có khả năng trả nợ hoặc
khơng trả nợ. Có hai loại:
+ Thế chấp tài sản: là sự chuyển dịch sở hữu về tài sản cho ngân hàng để
đảm bảo một món nợ hoặc miễn trừ nghĩa vụ. Các tài sản được dùng để thế chấp có thể là
đất đai, nhà cửa…
+ Tài sản cầm cố: là hình thức đảm bảo mà khách hàng vay vốn phải cầm
cố toàn bộ giấy tờ, tài sản không được quyền sử dụng. Các tài sản được nhận cầm cố như:
vàng, đá quý, bằng khốn nhà, bằng khốn đất, các chứng từ có giá ( kỳ phiếu, tín phiếu,
trái phiếu…)…
2.2.6 Mục đích vay vốn
- Việc xác định mục đích thực của các khoản vay là một yếu tố hết sức quan
trọng giúp Ngân hàng đánh giá được: tính hợp pháp; mức độ rủi ro; tính khả thi và
hiệu qủa cuả khoản vay cùng khả năng trả nợ của khách hàng.
- Mục đích của khoản vay được xem xét đánh giá dựa vào phương án sản xuất kinh
doanh, dự án đầu tư và các chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn.
- Ngân hàng sẽ từ chối cho vay nếu khách hàng không cung cấp đủ thơng tin liên
quan đến mục đích của khoản vay.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi

Trang 6


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân

tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín _ CNAG

GVHD: Bùi Văn Đạo

2.3 Quy trình cho vay:
Tùy theo đặc điểm tổ chức và quản trị, mỗi ngân hàng đều thiết kế và xây dựng cho
mình một qui trình tín dụng riêng. Sau đây là các bước căn bản của một qui trình tín
dụng:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng: Là khâu căn bản đầu tiên của qui trình tín
dụng, nó được thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu
vay vốn. Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng u cầu và qui
mơ tín dụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thơng tin u
cầu khác nhau.
Bước 2: Phân tích tín dụng: Là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách
hàng về sử dụng vốn tind dụng, khả năng hoàn trả nợ và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc
và lãi.
Bước 3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng:
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hay từ chối đối với một hồ sơ vay vốn
của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong qui trình tín dụng vì nó ảnh hưởng
rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của
ngân hàng.
Bước 4: Giải ngân: Là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết,
khâu phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng.
Bước 5: Giám sát tín dụng: Là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm tiền
vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm sốt rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn
chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng: Đây là khâu kết thúc của qui trình tín dụng.
Khâu này gồm có các việc quan trọng cần xử lý (1) thu nợ cả gốc và lãi, (2) tái xét hợp
đồng tín dụng, (3) thanh lý hợp đồng tín dụng.
Sơ đồ qui trình tín dụng căn bản:


SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi

Trang 7


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín _ CNAG

GVHD: Bùi Văn Đạo

Khách hàng:
Cung cấp các
tài liệu và
thơng tin

Nhân viên tín dụng:
- Tiếp xúc, hướng dẫn
- Phỏng vấn khách hàng

Lập hồ sơ:
- Giấy đề nghị vay
- Hồ sơ pháp lý
- Phương án/dự án

Thu thập thơng
tin qua phỏng
vấn, viếng
thăm, trao đổi


Tổ chức phân tích và
thẩm định:
- Pháp lý
- Bảo đảm nợ vay

Kết quả ghi nhận:
- Biên bản, báo cáo
- Tờ trình
- Giấy tờ về bảo đảm
nợ

Cập nhật thơng
tin thị trường,
chính sách,
khung pháp lý

Quyết định tín dụng:
- Hội đồng phán quyết
- Cá nhân phán quyết

Từ
chối

Chấp nhận

Giấy báo
lý do

Hợp đồng tín dụng:
- Đàm phán

- Ký kết HĐ tín dụng
- Ký kết HĐ phụ khác

Giải ngân:
- Tiền mặt
- Trả cho nhà cung cấp

Tổ chức giám sát:
- Nhân viên kế tốn
- Nhân viên tín dụng
- Thanh tra, kiểm sốt viên

Thu nợ cả gốc và lãi
Thanh lý hợp
đồng tín dụng
bắt buộc
Xử lý: Tòa án
Cơ quan thẩm
quyền

Đầy đủ và đúng hạn

Thanh lý HĐTD mặc nhiên

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi

Giám sát
tín dụng

Vi phạm

hợp đồng

Không đủ, không
đúng hạn
Biện pháp: Cảnh báo, Tăng
cường kiểm sốt, tái xét tín
dụng
Khơng đủ, khơng
đúng hạn

Trang 8


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín _ CNAG

GVHD: Bùi Văn Đạo

2.4 Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hoạt động tín dụng
2.4.1 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cho khách hàng vay,
khơng xét đến việc khoản tín dụng đó đã được thu về hay chưa, thường được xác định
theo tháng, quí hay năm.
2.4.2 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản thu nợ gốc mà Ngân hàng đã thu về từ các khoản
cho vay của Ngân hàng kể cả các khoản vay của năm nay và những năm trước đó, kể cả
thanh tốn dứt điểm hợp đồng và thanh tốn một phần.
2.4.3 Dư nợ cho vay
Là tồn bộ số tiền Ngân hàng đã cho vay nhưng chưa thu hồi nợ, dư nợ được tính
tại một thời điểm xác định.

2.4.4 Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh những khoản nợ vay (bao gồm vốn gốc và lãi) không trả nợ
đúng hạn, được tổ chức tín dụng đánh giá là khơng có khả năng trả nợ đúng hạn và khơng
chấp thuận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì tồn bộ số dư nợ vay của hợp đồng tín dụng
đó được coi là nợ q hạn.
- Khơng trả đúng hạn: là việc khách hàng trả lãi hoặc gốc trễ hạn từ 1 ngày trở
lên so với ngày trả nợ được thỏa thuận.
- Cơ cấu lại thời hạn trả nợ: là việc khách hàng gia hạn nợ hoặc điều chỉnh lại kỳ
hạn trả nợ.
+ Gia hạn nợ vay: là việc Ngân hàng chấp nhận kéo dài thêm một khoảng
thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay vượt quá thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước đó
trong hợp đồng tín dụng.
+ Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: là việc Ngân hàng chấp thuận thay đổi kỳ hạn
trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước đó
trong hợp đồng tín dụng, mà kỳ hạn trả nợ cuối cùng không thay đổi.
Nợ quá hạn làm cho lợi nhuận của Ngân hàng bị giảm sút, đôi khi dẫn đến thua lỗ,
Ngân hàng bị mất khả năng thanh toán cho khách hàng… Nợ quá hạn càng cao thể hiện
chất lượng tín dụng càng thấp và ngược lại.
2.4.5 Tỷ lệ dư nợ trên tổng tài sản có
Tỷ lệ dư nợ trên tổng tài sản có =

x 100%
Dư nợ
Tổng tài sản có
Đánh giá sơ bộ tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng. Nguồn vốn cao, doanh số
cho vay cao nhưng tỷ lệ dư nợ thấp chứng tỏ Ngân hàng hoạt động có hiệu quả, thu nợ
tăng, người vay vốn hoàn tất việc trả nợ.
2.4.6 Hệ số thu nợ
Hệ số thu hồi nợ =


Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi

Trang 9


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín _ CNAG

GVHD: Bùi Văn Đạo

Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của Ngân hàng, biểu hiện khả năng
thu hồi nợ của Ngân hàng hay khả năng trả nợ của khách hàng.
2.4.7 Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

Nợ quá hạn x 100%
Dư nợ

Chỉ số này chỉ ra chất lượng tín dụng. Chỉ số này càng thấp phản ánh chất lượng tín
dụng càng cao, hiệu quả hoạt động của Ngân hàng cao cho thấy công tác xử lý nợ quá
hạn là hàng đầu, chất lượng tín dụng tốt, ngược lại chỉ số này càng cao nó phản ánh chất
lượng tín dụng càng thấp, cơng tác thu hồi nợ thấp ảnh hưởng đến việc kinh doanh của
Ngân hàng
2.5.8 Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này cho biết số vịng chu chuyển của vốn tín dụng trong một năm, nếu
vịng quay vốn tín dụng cao thì Ngân hàng đạt hiệu quả cao trong việc cho vay và thu hồi
nợ. Nếu vòng quay vốn tín dụng thấp thì Ngân hàng sẽ gặp trở ngại trong cho vay và thu

hồi nợ.
Vòng quay vốn tín dụng =

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi

Doanh số thu nợ kỳ hoạt động
Dư nợ bình qn kỳ hoạt động (vịng, lần)

Trang 10


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín _ CNAG

GVHD: Bùi Văn Đạo

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN _CHI NHÁNH AN GIANG
3.1 Giới thiệu về ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín
3.1.1 Giới thiệu về Ngân Hàng
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – Sacombank thành lập ngày 21/12/1991
trên cơ sở chuyển thể và sáp nhập từ Ngân hàng Phát triển Kinh tế Gị Vấp và ba hợp tác
xã tín dụng: Tân Bình – Thành Công – Lữ Gia tại thành phố Hồ Chí Minh với các nhiệm
vụ chính là huy động vốn, cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ ngân hàng. Vốn điều lệ
của Sacombank tại thời điểm 1991 là 02 tỉ đồng và ngân hàng hoạt động chủ yếu tại các
quận vùng ven TP.HCM.
Sau 16 năm hoạt động, Sacombank vươn lên dẫn đầu khối Ngân hàng thương mại
cổ phần tại Việt Nam về tốc độ tăng trưởng với tỉ lệ hơn 50%/năm, về vốn điều lệ với
4.450 tỷ đồng và về mạng lưới hoạt động với 207 chi nhánh và phịng giao dịch trên tồn
quốc. Ngồi ra, Sacombank có quan hệ với gần 9.700 đại lý của 251 ngân hàng tại 91

quốc gia và lãnh thổ. Mục tiêu đến năm 2010 Sacombank sẽ có mặt tại tất cả các tỉnh
thành trong cả nước với số lượng khoảng 350 điểm giao dịch và tiến tới mở rộng hoạt
động ở nước ngồi (Trung Quốc, lào, Campuchia).
Sacombank hiện có hệ thống cơng ty con hoạt động trong nhiều ngành nghề khác
nhau như: kiều hối (SacomRex), chứng khoán (Sacombank Securities), cho thuê tài chính
(SacombankLeasing), quản lý nợ và khai thác tài sản (Sacombank – AMC). Ngoài ra vào
năm 2003, Sacombank đã kết hợp cùng Dragon Capital xúc tiến thành lập Công ty liên
doanh Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VietFund Management, gọi tắt là
VFM). Và tháng 07/2007, Sacombank đã góp vốn cổ phần với tỷ lệ 11% vào Công ty Cổ
phần Đầu tư Sài Gịn Thương Tín (SacomInves).
Vào ngày 12/7/2006 tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán TP.HCM, Sacombank
trở thành ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khốn.
Trong q trình phát triển Sacombank đã để lại những dấu ấn đáng ghi nhận. Trong
năm 2007 Ngân hàng đã giành được những giải thưởng danh tiếng trong nước và khu
vực. Sacombank được vinh danh là “Ngân hàng bán lẻ của năm 2007 tại Việt Nam” bởi
Asian Banking and Finance và “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2007” bởi Euromoney.
3.1.2 Định hướng của Ngân Hàng và những mục tiêu cho thời kỳ 2007 -2010
Bên cạnh những thành quả đat được, Sacombank đang hướng đến mục tiêu trở
thành một Ngân hàng bán lẻ - đa năng – hiện đại hàng đầu tại Việt Nam. Sacombank chú
trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, mở rộng mạng lưới hoạt động và hiện đại hóa
cơng nghệ ngân hàng; đồng thời tăng nhanh nguồn vốn huy động, đẩy nhanh nhịp độ phát
triển và đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng phi truyền thống, nhất là dịch vụ tài chính
ngân hàng hiện đại.



Mục tiêu cho thời kỳ 2007 - 2010

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi


Trang 11


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín _ CNAG

GVHD: Bùi Văn Đạo

- Về năng lực tài chính: Tiếp tục tăng nhanh vốn tự có bằng việc tăng cường tích
lũy thơng qua việc phát triển mạnh các quỹ dự trữ và dự phòng, phấn đấu đến cuối năm
2010 vốn tự có đạt khoảng 16.000 - 16.500 tỷ đồng (tương đương 1 tỷ dollars Mỹ).
Trong đó, vốn điều lệ tính đến năm 2010 đạt khoảng trên 11.500 tỷ đồng chủ yếu
bằng phương thức tái đầu tư từ cổ tức của cổ đông hiện hữu.
- Về tổng tài sản: Tổng tài sản của Sacombank đến năm 2010 dự kiến sẽ đạt mức
tối thiểu 155.000 tỷ đồng tăng gấp gần 10,5 lần so với cuối năm 2005. Trong đó, giai
đoạn 2007-2010 nguồn vốn huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư tăng trưởng bình quân
60-65%.
- Về hoạt động tín dụng: Tổng dư nợ cho vay đến cuối năm 2010 dự kiến sẽ đạt
82.000 – 85.000 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 65 – 70% trên tổng nguồn vốn huy động, tăng
bình quân mỗi năm khoảng 55 – 60% so với năm trước. Trong đó, dư nợ cho vay nhỏ,
phân tán phải chiếm tỷ trọng 55 – 60%. Nợ quá hạn chiếm tỷ trọng dưới 2%/ tổng dư nợ
tín dụng.
- Về kinh doanh dịch vụ: Trong thời kỳ kế hoạch 2006 – 2010, Sacombank sẽ tập
trung hết sức vào quá trình phát triển mở rộng các dịch vụ ngân hàng; quan tâm đặc biệt
đến các dịch vụ ngân hàng điện tử, ngân hàng quốc tế. Dự kiến đến năm 2010 thu nhập
phi tín dụng phải chiếm tỷ trọng khoảng 32 - 35% trên tổng thu nhập của ngân hàng.
- Về lợi nhuận và các chỉ tiêu tài chính: Trong những năm 2007 – 2010 đảm bảo
lợi nhuận trước thuế tăng bình quân mỗi năm 55 – 60% so với năm trước. Tỷ suất lợi
nhuận/ tổng tài sản vào năm 2010 dự kiến đạt 1,7 - 1,9% và tỷ suất sinh lời/ vốn vào năm
2010 đạt 22 - 23%.

- Về mạng lưới hoạt động: Phấn đấu đến cuối năm 2010, mạng lưới chi nhánh của
Sacombank sẽ có mặt tại tất cả các tỉnh, thành miền Nam, miền Trung và tại tất cả các
tỉnh thành kinh tế trọng điểm miền Bắc. Dự kiến mạng lưới hoạt động của Sacombank
vào năm 2010 sẽ đạt trên 320 điểm. Đồng thời tiến hành thành lập các chi nhánh tại các
quốc gia lân cận, văn phòng đại diện tại Mỹ, Châu Âu và Châu Úc. Từ năm 2007,
Sacombank cũng đã lên kế hoạch thành lập công ty liên doanh thẻ với đối tác chiến lược
ANZ, xúc tiến thành lập trường đại học, thành lập công ty vàng bạc, đá quý.
Mục tiêu chung của chiến lược phát triển là phải đạt được các giá trị cốt lõi: Ngân
hàng phát triển nhanh, ổn định và bền vững trên cơ sở đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu
cầu giao dịch tài chính của khách hàng; đảm bảo các lợi ích cộng đồng và xã hội; tạo ra
nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng, cổ đông và các nhà đầu tư; tăng thu nhập cho cán
bộ nhân viên.
Phương châm hành động: “Biến cơ hội thành lợi thế so sánh – biến cạnh tranh
thành động lực phát triển – biến sở đoàn thiếu hợp tác thành thế mạnh hợp tác” Chủ tịch
HĐQT.

3.2 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh An Giang
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi

Trang 12


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín _ CNAG

GVHD: Bùi Văn Đạo

Chi nhánh An Giang có trụ sở toạ lac tại 56B_Tôn Đức Thắng, Phường Mỹ Bình,

TP Long Xuyên, Tỉnh An Giang, được thành lập theo công văn thứ 143/NHNN ngày
22/5/2005 của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, chính thức đi vào hoạt động
ngày 03/08/2005 theo công văn số 66 của Chủ Tịch hội đồng quản trị trên cơ sở chuyển
thể và nâng cấp từ Văn phòng đại diện An Giang trực thuộc chi nhánh Cần Thơ.
Sacombank An Giang là chi nhánh thứ 3 áp dụng hệ thống Corebanking (T24), là
một trong những phương tiện hiện đại trong việc quản lý ngân hàng. Sacombank cũng đã
tiến hành thực hiện việc xếp hạng tín dụng, đánh giá phân loại các khoản vay để ngay từ
đầu có thể ngăn ngừa những khoản vay có thể phát sinh rủi ro.
Trong cùng xu thế phát triển của toàn hệ thống Sacombank, Sacombank An Giang
cũng đặt mục tiêu phát triển là trở thành Ngân hàng bán lẻ đa năng trên địa bàn tỉnh, do
vậy nhóm khách hàng trọng tâm mà Chi nhánh hướng đến là các doanh nghiệp nhỏ và
vừa, đẩy mạnh cơng tác tín dụng nhằm đầu tư vốn để tài trợ cho các phương án sản xuất
kinh doanh, phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3.2.2 Cơ cấu tổ chức tại Sacombank An Giang
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức tại Sacombank An Giang
Giám Đốc

P.Giám Đốc

Phòng
Doanh nghiệp

Phòng
Cá nhân

Bộ phận
tiếp thị DN

Bộ phận
tiếp thị CN


Bộ phận
thẩm định DN

Phịng
Hỗ trợ

Bộ phận
thẩm định CN

Phịng
Kế tốn & Quỹ

Phịng
Hành chính

Bộ phận
quản lý TD

Bộ phận
kế tốn

Bộ phận
TTQT

Bộ phận
Quỹ

Bộ phận
Xử lý giao dịch


Phòng GD
Tân Châu

Phòng GD
Châu Phú

Phòng GD
Núi Sam

Phòng GD
Chợ Mới

3.2.3 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi

Trang 13


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín _ CNAG

GVHD: Bùi Văn Đạo

• Phịng doanh nghiệp:
- Thực hiện cơng tác tiếp thị để phát triển khách hàng, phát triển thị phần và chăm
sóc khách hàng hiện hữu.
- Hướng dẫn khách hàng về tất cả các vấn đề có liên quan đến cho vay, bảo lãnh.
- Nghiên cứu hồ sơ, xác minh tình hình sản xuất kinh doanh, phương án vay vốn,

khả năng quản lý, tài sản đảm bảo của khách hàng.
- Phân tích, thẩm định, đề xuất cho vay và gia hạn hồ sơ cho vay bảo lãnh.
- Hướng dẫn khách hàng bổ túc hồ sơ, tài liệu để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Thông báo quyết địng cho vay hoặc không cho vay của Ngân hàng đến khách
hàng.
- Thực hiện thủ tục công chứng các hợp đồng cầm cố thế chấp và đăng ký giao dịch
bảo đảm.
- Tham gia tiếp nhận tài sản cầm cố.
- Lập chứng thư bảo lãnh đối với ghiệp vụ bảo lãnh nội địa.
- Kiểm tra sử dụng vốn định kỳ, đột xuất sau khi cho vay.
- Đôn đốc khách hàng trả vốn và lãi đúng kỳ hạn.
- Đề xuất các biện pháp xử lý các khoản nợ trễ hạn, quá hạn trong phạm vi trách
nhiệm theo quy địng của Ngân hàng.
- Xây dựng kế hoạch tháng, năm; theo dõi đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất
cho Giám đốc Chi nhánh các biện pháp khắc phục các khó khăn trong cơng tác.
• Phịng cá nhân
- Cũng giống như bộ phận tín dụng doanh nghiệp, ngoại trừ chức năng thứ 3 được
bổ sung như sau: nghiên cứu hồ sơ, xác minh nhân thân, nguồn thu nhập dùng để trả nợ,
tài sản đảm bảo,… của khách hàng cho vay bất động sản và tiêu dùng; tham gia thực hiện
việc giải ngân, thu nợ đối với nghiệp vụ cho vay cán bộ cơng nhân viên và góp chợ theo
quy định của Ngân hàng.
• Phịng hỗ trợ


Bộ phận quản lý tín dụng

- Kiểm sốt các hồ sơ tín dụng đã được phê duyệt trước khi giải ngân.
- Hoàn chỉnh hồ sơ, lập thủ tục giải ngân, thanh lý và lưu trữ hồ sơ tín dụng.
- Quản lý danh mục dư nợ và tình hình thu hồi nợ.
- Hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm soát về mặt nghiệp vụ đối với các đơn vị trực thuộc.



Bộ phận thanh toán quốc tế

- Thực hiện cơng tác tiếp thị, thu thập ý kiến đóng góp của khách hàng, đề xuất cho
Giám đốc chi nhánh các biện pháp cải tiến nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh và páht
triển thị phần.
- Hướng dẫn khách hàng tất cả các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán quốc tế.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi

Trang 14


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín _ CNAG

GVHD: Bùi Văn Đạo

- Kiểm tra về mặt kỹ thuật, thẩm định và đề xuất phát hành, tu chỉnh, thanh tốn,
thơng báo L/C và trong thực hiện các phương thức thanh toán quốc tế khác.
- Lập thủ tục và thanh tốn cho nước ngồi và nhận thanh tốn từ nước ngồi theo
u cầu của khách hàng.
- Nhận xét tính hợp lệ của bộ chứng từ xuất khẩu và vị trí ngân hàng phát hành L/C
trong việc cho vay cầm cố bộ chứng từ.
- Mua bán ngoại tệ phục vụ nhu cầu của khách hàng theo quy định, quy chế kinh
doanh ngoại hối của Ngân hàng.
- Thực hiện việc chuyển tiền phi mậu dịch ra nước ngồi.
- Lập chứng từ kế tốn có liên quan đến công việc do bộ phận đảm trách.
- Quản lý và lưu trữ hồ sơ thanh toán quốc tế theo quy định.

- Xây dựng kế hoạch tháng, năm; theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất
cho Giám đốc chi nhánh các biện pháp khắc phục các khó khăn trong công tác.


Bộ phận xử lý giao dịch

- Thực hiện cơng tác tiếp thị, thu thập ý kiến đóng góp của khách hàng , đề xuất cho
Giám đốc chi nhánh các biện pháp cải tiến nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh và phát
triển thị phần.
- Thực hiện các nghiệp vụ tiền gửi thanh toán và các dịch vụ khác có liên quan đến
tài khoản tiền gửi thanh tốn theo yêu cầu của khách hàng; các nghiệp vụ tiền gửi tiết
kiệm, các nghiệp vụ kế toán tiền vay; chuyển tiền nhanh nội địa, chi trả kiều hối, chuyển
tiền phi mậu dịch; thu đổi ngoại tệ tiền mặt, séc và các loại thẻ quốc tế; các nghiệp vụ về
thẻ sacombank, các nghiệp vụ liên quan đến vốn cổ phần, thu chi tiền mặt…
- Thực hiện công tác tiếp thị, thu thập ý kiến đóng góp của khách hàng, đề xuất cho
Giám đốc chi nhánh các biện pháp cải tiến nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh và phát
triển thị phần.
- Thực hiện các tác nghiệp mua bán vàng phục vụ cho hoạt động huy động, cho vay
và hoạt động kinh doanh của đơn vị theo quy định của Ngân hàng.
- Lập các chứng từ kế toán liên quan do bộ phận đảm trách.
- Hướng dẫn và giới thiệu tất cả các sản phẩm của Ngân hàng.
- Tư vấn cho khách hàng trong việc sử dụng các sản phẩm của Ngân hàng.
- Thực hiện các thủ tục ban đầu khi khách hàng sử dụng sản phẩm và hướng dẫn
khách hàng đến quầy giao dịch liên quan.
- Thu thập, tổng hợp và quản lý thông tin khách hàng phục vụ hoạt động của chi
nhánh.
• Phịng kế tốn và quỹ
- Hướng dẫn và hậu kiểm việc hạch toán kế toán đối với tất cả các đơn vị trực
thuộc chi nhánh.
- Đảm nhận công tác thanh toán của chi nhánh đối với nội bộ ngân hàng và các

ngân hàng khác.
- Tổng hợp kế hoạch kinh doanh tài chính tồn chi nhánh.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi

Trang 15


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín _ CNAG

GVHD: Bùi Văn Đạo

- Quản lý chi nhánh điều hành.
- Quản lý thanh khoản.
- Quản lý kho quỹ.
- Bảo quản và sử dụng khuôn dấu của chi nhánh theo đúng quy định.
• Phịng hành chính
- Tiếp nhận, phân phối,phát hành và lưu trữ văn thư.
- Đảm nhận công tác lễ tân, hậu cần của Chi Nhánh.
- Thực hiện mua sắm, tiếp nhân, quản lý, phân phối các loại tài sản, vật phẩm liên
quan đến hoạt động tại Chi Nhánh.
- Chủ trì việc kiểm kê tài sản, tham mưu, theo dõi thực hiện chi phí điều hành trên
cơ sở có kế hoạch đã được duyệt.
- Chịu trách nhiệm tổ chức và theo dõi kiểm tra cơng tác áp tải tiền, bảo vệ an ninh,
phịng cháy chữa cháy và bảo đảm tuyệt đối an toàn cơ sở vật chất trong và ngoài giờ làm
việc.
- Quản lý hệ thống kho hàng cầm cố của Ngân hàng và nhân sự phụ trách kho hàng
cầm cố.
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự hàng năm căn cứ kế hoạch mở rộng mạng

lưới và kết quả định biên của chi nhánh.
- Phối hợp với Phòng nhân sự tại hội sở trong việc tuyển dụng tại chi nhánh.
- Quản lý các vấn đề nhân sự liên quan đến luật lao động: Hợp đồng lao động, nghỉ
phép,…tại chi nhánh.
- Chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm tra tính tuân thủ chấp hành nội quy, quy
chế, quy định có liên quan đến nhân sự trong tồn chi nhánh.
3.3 Thuận lợi và khó khăn thử thách tại Ngân hàng
3.3.1 Thuận lợi
Được sự quan tâm hỗ trợ kịp thời của ban lãnh đạo Ngân hàng và các Phòng ban
Hội sở, cũng như sự hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho các cấp chính quyền địa
phương.
Sự đồn kết và nhiệt quyết của cán bộ nhân viên CNAG đã tạo sức mạnh tập thể
hướng đến mục tiêu chung là cùng nhau chung sức xây dựng một chi nhánh vững mạnh
về mọi mặt.
Đội ngũ CBNV trẻ - năng động – địa phương hóa với gần 100% CBNV Chi nhánh
là người địa phương nên rất am hiểu phong tục, tập quán của địa phương, từ đó rất thuận
lợi trong việc tiếp cận khách hàng, mặt khác bằng sự thông thạo địa bàn, mối quan hệ bạn
bè, người thân và gia đình đã góp phần khơng nhỏ trong lợi thế cạnh tranh
của Chi nhánh. Bên cạnh đó, bằng những kỹ năng chuyên nghiệp, sự nỗ lực nhiệt tình,
cung cách phục vụ sẵn sàng hết lịng vì khách hàng và kiến thức vững vàng về sản phẩm,
dịch vụ của ngân hàng nên đã xây dựng được niềm tin và sự tín nhiệm của khách hàng
đến giao dịch.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi

Trang 16


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín _ CNAG


GVHD: Bùi Văn Đạo

Hình ảnh và thương hiệu Sacombank tại An Giang đã được nhiều người quan tâm
thơng qua nhiều chương trình như: “Sacombank chạy vì sức khỏe cộng đồng”, quỹ học
bổng “ Ươm mầm cho những ước mơ” và chương trình “Ghế đá nơi công cộng”, “ Tài
trợ ủng hộ cho những người neo đơn”, “Các chương trình lễ hội” được trực tiếp trên
truyền hình …từ đó đã tạo nên nét đặc trưng riêng, một vị thế riêng cho Sacombank trên
địa bàn An Giang.
Trụ sở khang trang và sạch và điều đặc biệt là luôn tạo ra sự mới lạ và thoải mái khi
khách hàng đến giao dịch.
Mạng lưới và tiện ích sản phẩm dịch vụ khá nổi trội: Với mạng lưới rộng lớn – tính
đến cuối tháng 02/2008 đã có 210 điểm giao dịch trên toàn hệ thống nên rất thuận lợi
trong việc phát triển các dịch vụ đặc biệt, nhất là dịch vụ chuyển tiền.
Cơng tác chăm sóc khách hàng được toàn thể cán bộ nhân viên Chi nhánh An
Giang xác định là vũ khí cạnh tranh và là trách nhiệm của mọi người, từ đó khách hàng
khi đến giao dịch lần đầu đã tạo ấn tượng tốt về Sacombank.
Hệ khách hàng sau hai năm hoạt động Chi nhánh An Giang đã tạo được một hệ
khách hàng tương đối lớn, đảm bảo cho Chi nhánh tăng trưởng và phát triển ổn định và
bền vững.
3.3.2 Khó khăn thử thách
Sự xuất hiện ngày càng nhiều TCTD làm cho thị phần ngày càng thu hẹp, các
TCTD đua nhau tung ra những chiêu thức lôi kéo các khách hàng của những Ngân hàng
đang hoạt động trên địa bàn trong đó có Sacombank An Giang.
Các NHTMQD đã không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường công tác
tiếp thị để lôi kéo lại các khách hàng đã mất và thu hút thêm khách hàng mới, với lợi thế
giá sản phẩm rẻ hơn các NHTMCP , nên đã bị các NHTMQD tiếp thị lôi kéo.
Do nhu cầu mở rộng mạng lưới và qui mô hoạt động của chi nhánh tăng trưởng
nhanh, cho nên số lựơng nhân viên tân tuyển lớn, nghiệp vụ còn yếu chưa theo kịp với
tốc độ phát triển của Chi nhánh. Trong khi đó áp lực về các chính sách thu hút nhân tài

của các TCTD mới mở tại An Giang đối với các nhân sự có năng lực và có kinh nghiệm
ngày một tăng.
Một số sản phẩm dịch vụ của Sacombank còn hạn chế: như sản phẩm thẻ tiện ích
chưa cao, một số loại phí dịch vụ cao hơn so với các TCTD khác như phí thẩm định, phí
thanh tốn quốc tế, phí sử dụng hạn mức.
Thủ tục cho vay đối với những món nhỏ lẻ của Sacomabank cịn q nhiêu khê và
phải đăng ký giao dịch đảm bảo.
Sản phẩm cho vay quỹ tín dụng khơng thể cạnh tranh với Ngân hàng Đông Á và
Ngân hàng Mỹ Xuyên.

3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006 – 2007
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh năm 2005 – 2007

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi

Trang 17


×