Tải bản đầy đủ (.pdf) (288 trang)

Văn phòng cho thuê 25bis Nguyễn Thị Minh Khai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.31 MB, 288 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 GVHD:ThS.LÊ HOÀNG TUẤN

SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 1
VĂN PHÒNG CHO THUÊ 25 BIS NGUYỄN THỊ MINH KHAI

Dự án nằm ở khu vực trung tâm Thành Phố, tiếp giáp với các cơ quan ngoại giao đoàn,
và một số cao ốc văn phòng, với kiến trúc mang phong thái hiện đại, bền vững tạo ra sản phẩm
đáp ứng nhu cầu của một văn phòng cho thuê hiện đại.










































ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 GVHD:ThS.LÊ HOÀNG TUẤN

SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 2
Vị trí
25 Bis, Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Tp.HCM.

+ Hướng Tây Bắc : giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Hướng Tây Nam : giáp Lãnh sự quán Mỹ.
+ Hướng Đông Nam : giáp với Lãnh sự quán Pháp.
+ Hướng Đông Bắc : giáp với khu văn phòng và căn hộ cao cấp

Quy mô công trình


+ Diện tích xây dựng khối văn phòng : 1.933,33 m
2
.
+ Số tầng : 15 tầng và 01 tầng hầm .
+ Tổng diện tích sàn xây dựng (không tính tầng hầm,tầng kỹ thuật và tầng mái :
1008.72m
2
) : 12585.6 m
2
.
+ Chiều cao công trình : 60 m
+ Mật độ xây dựng : 15%
Mục tiêu
Mục tiêu xây dựng hoàn chỉnh cao ốc văn phòng tại 25 Bis Nguyễn Thị Minh Khai là
để tạo ra một khối văn phòng đầy đủ tiện nghi phục vụ nhu cầu cần thiết hiện nay của nhu cầu
xã hội theo xu hướng văn minh hiện đại và tiết kiệm tối đa diện tích làm việc, chống sử dụng
lãng phí. Đồng thời làm đẹp cho bộ mặt đô thị nói chung và trung tâm Thành Phố nói riêng,
phù hợp với yêu cầu cần quy hoạch chỉnh trang khu trung tâm Thành Phố.

1. Cơ sở thực hiện

- Căn cứ vào Nghị định số 16/2005/NĐ – CP, ngày 07/02/2005 của chính phủ về quản lý
đầu tư xây dựng.
- Căn cứ vào nghị định số 209/2004/NĐ – CP, ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng
công trình xây dựng.
- Căn cứ vào thong tư số 08/2005/TT-BXD, ngày 06/05/2005 của Bộ Xây Dựng về thực
hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP.
- Căn cứ vào giấy phép xây dựng số : 212/GPXD-SXD-TKCS ngày 09/11/2007 của sở
xây dựng Tp.HCM.

- Căn cứ vào các số liệu địa chất tại hiện trường.
- Các tiêu chuẩn quy phạm xây dựng Việt Nam.

a. Tiêu chuẩn Kiến Trúc


- Quy phạm xây dựng Việt Nam.
- Các dữ liệu của kiến trúc sư.

b. Tiêu chuẩn kết cấu


- Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 2737 -1995.
- Kết cấu bêtông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế -TCXD 356 – 2005.
- Kết cấu gạch đá – Tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 5573 – 1991
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 GVHD:ThS.LÊ HOÀNG TUẤN

SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 3
- Nhà cao tầng . Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối – TCXD 198 -1997.
- Tiêu chuẩn 205 – 1998.
- Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình – TCXD 45 – 78.
- Tiêu chuẩn thiết kế công trình chịu động đất 375 – 2006.

c. Tiêu chuẩn điện, chiếu sang, chống sét

- 11 TCN 18 – 84 “Quy phạm trang thiết bị điện”.
- 20 TCN 16 – 86 “Tiêu chuẩn chiếu sang nhân tạo trong công trình dân dụng” .
- 20 TCN 25 – 91 “Đặt đường dẩn điện trong nhà ở và công trình công cộng”.
- 20 TCN 27 – 91 “Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng – Tiêu
chuẩn thiết kế”.

- TCVN 4756 – 89 “Quy phạm nối đất và nối trung tính các thiết bị điện.”
- 20 TCN 46 – 84 “ Chống sét cho các công trình xây dựng – Tiêu chuẩn thiết kế
và thi công”.

d. Tiêu chuẩn về cấp thoát nước

- Quy chuẩn “Hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình”.
- Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn Thiết kế (TCVN 4513 – 1988).
- Thoát nước bên trong . Tiêu chuẩn Thiết kế (TCVN 4474 – 1987).
- Cấp nước bên ngoài. Tiêu chuẩn thiết kế (TCXD 33 – 1955).
- Thoát nước bên ngoài. Tiêu chuẩn thiết kế (TCXD 51 – 1984).

e. Tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy

- Tiêu chuẩn 2622 – 1995 “Phòng cháy và chống cháy cho nhà và công trình”
- TCVN 5760 – 1995 “Hệ thống chữa cháy yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử
dụng”.
- TCVN 5738 – 1996 “Hệ thống báo cháy tự động”.

2. Giải pháp thiết kế

a. Kiến trúc


Dự án văn phòng cho thuê 25 Bis, Nguyễn Thị Minh Khai nằm tại trung tâm TPhố,
tiếp giáp với các cơ quan ngoại giao đoàn, và một số cao ốc văn phòng, với kiến trúc mang
phong thái hiện đại, bền vững tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu của một văn phòng hiện đại và
tiện ích.
Công trình có dạng hình vuông, đối xứng nhau. Với giao thông chính trong toàn nhà là
hệ thống thang máy và cầu thang bộ được thiết kế theo tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy.






ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 GVHD:ThS.LÊ HOÀNG TUẤN

SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 4
b. Kết cấu

Tòa nhà là một công trình có hình dạng là một hình vuông đối xứng. vì đây là một công
trình có chức năng làm văn phòng làm việc nên yêu cầu giải pháp thiết kế lựa chọn là hiện đại,
đơn giản, thông thoáng, cơ động là linh hoạt tạo không gian lớn
Sàn được thiết kế theo loại sàn phẳng , độ cứng công trình phụ thuộc vào hệ thống cột,
vách.
Vật liệu sử dụng cho công trình:
+ Bêtông có cấp độ bền B30 (mác 400) có :
R
b
=17 MPa, R
bt
= 1.2 MPa
+ Cốt thép :
Cốt đai : Φ < 10 dùng AI có R
s
= R
sc
= 225 MPa.
Cốt dọc : Φ > 10 dùng AII có R
s

= R
sc
=280MPa






























ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 GVHD:ThS.LÊ HOÀNG TUẤN

SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 5
CHƯƠNG 1

THIẾT KẾ SÀN ĐIỂN HÌNH

1. Chọn sơ bộ kích thước
Khung là kết cấu siêu tĩnh bậc cao. Nội lực trong khung phụ thuộc không chỉ sơ đồ tải
trọng tác dụng mà còn phụ thuộc vào độ cứng của các cấu kiện khung. Do đó, khi tính khung
cần thiết biết trước kích thước tiết diện cột, sàn, vách … , việc chọn sơ bộ kích thước tiết diện
tốt nhất là dựa vào kinh nghiệm của người thiết kế trên cơ sở các kết cấu tương tự đã xây
dựng. Tuy nhiên, một cách gần đúng có thể xác định như sau:
1.1 Kích thước tiết diện vách
Theo TCVN 198 – 1997 độ dày của thành vách chọn không nhỏ hơn 150 mm và không
nhỏ hơn 1/20 chiều cao.
h
3600
t
t = = =180mm
w
20 20

Do đó theo bản vẽ kiến trúc thoả mãn điều kiện trên:
Vách được chọn với các kích thước 200, 300, 400 là hợp lý (xem cụ thể tại bảng vẽ
mặt bằng)
1.2 Kích thước tiết diện cột
Vì mặt bằng trong đồ án này có tính đối xứng nên ta chọn kích thước tiết diện ngang

của cột theo hình vuông.
Diện tích tiết diện ngang cột (A
c
):
tt
N
A=k
c
R
b
n
tt tt
N=n(qS+g+g)
itc
s
i
11
h =( )L =( )10=320÷350mm
smax
32÷35 32÷35
h = 300mm
s


Với
q
tt
= tổng tải trọng tác dụng lên 1m
2
sàn (bao gồm TLBT + HT + Hoàn thiện).

R
b
: cường độ chịu nén của bêtông cột.
K = 1.2 ÷ 1.5 : hệ số kể đến do cột còn chịu moment do gió.
S
i
: diện tích truyền tải cho tầng thứ i
n: Số tầng trên mặt cắt cột (n=16)
Ta tính toán cột A-2
tt
s
q
: đã tính ở phần sàn phía dưới = 13.189 (KN/m
2
).
8.85 10.1 8.2
2
S = [( + ) × ( + 2.4)] = 61.588(m )
22 2

g=γ × b × h × L = 25× 0.7 × 0.7 × 3.6 = 44.1(KN)
cc

Giả sử cột (70x70)
Æ
tt
N = 61.588 ×13.189 + 44.1 = 856.4(KN)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 GVHD:ThS.LÊ HOÀNG TUẤN


SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 6

16×856.4
22
A =1.2× =0.97(m )»10000(cm )
c
17000




Chọn cột 1000 x 1000 (mm).
Nhóm Tầng b x h (mm)
1 Hầm,Trệt,Tầng 1,2 1000 x 1000
2 Tầng 3, 4, 5, 6 900 x 900
3 Lầu 7,8, 9, 10 800 x 800
4 Lầu 11,12,13,Sân thượng 700 x 700
1.3 Kích thước sàn phẳng
Bề dày sàn được xác định theo công thức sau:

11
h =( )L =( )10=320÷350mm
smax
32÷35 32÷35

()
h = 300 mm
s



2. Giới thiệu
2.1 Mặt bằng sàn tầng điển hình


Hình 1: Mặt bằng tầng điển hình
N TT NGHIP KSXD KHểA 2006 GVHD:ThS.Lấ HONG TUN

SVTH: PHM VN TNH MSSV:20661201 TRANG: 7
2.2 Sn phng
L tm sn t trc tip lờn cỏc ct, tng, khụng cú dm , cú hoc khụng cú cỏc
dm biờn. Vit Nam, ngi ta thng gi l sn khụng dm hay sn nm. Tuy nhiờn kt cu
sn phng cú th cú hoc khụng cn cú m ct.
Kt cu cng l kt cu sn chu un theo hai phng. Nu trờn h kt cu sn hai
phng cú dm bn cnh, ton b ti trng trờn mt sn c truyn lờn cỏc dm thỡ i
vi sn phng ti trng trờn mt sn s c truyn lờn cỏc di bn sn nm theo hng ct v
cỏc di ny c gi l cỏc di ct.
Ngi ta phõn bn phng thnh cỏc di ct v cỏc di gia nhp vi cỏc t l chia nh
sau:
- Di ct =
1
4
nhp nh =
1
1
4
l

- Di gia nhp c hỡnh thnh t cỏc ng biờn ca hai di ct.




















Hỡnh 2 :
Kt cu sn phng



Hỡnh 2 : Dóy trờn ct v dóy gia nhp

3. Ti trng tỏc dng lờn sn
Ti trng tỏc dng lờn sn gm cú tnh ti v hot ti. Tnh ti chớnh l ti trng bn
thõn cỏc cu kiờn, cỏc lp cu to ca sn. Hot ti l ti trng do trong quỏ s dng gõy ra
gm ti ca cỏc vt dng, thit b, mỏy múc t lờn sn, ti do con ngi gõy ra. Hot ti tựy
thuc vo cụng nng ca cụng trỡnh, tra bng theo TCVN 2737 1995 v ti trng tỏc ng
tỡm giỏ tr c th. Ti c tớnh nh sau:



daỷi coọt
daỷi giửừa
daỷi coọt
daỷi coọt
daỷi giửừa
daỷi coọt
l2
l2/4 l2/2 l2/4
l1/4
l1/2l1/4
l1
C
D
BA

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 GVHD:ThS.LÊ HOÀNG TUẤN

SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 8
3.1 Tĩnh tải tác dụng lên 1m
2
sàn.

STT Loại vật liệu
Chiều dày
(m)
Tải trọng TC
(KN/m
3

)
Hệ số vượt
tải n
Tải trọng tính toán
(KN/m
2
)
1 Gạch lát nền 0.01 20 1.1 0.220
2 Vữa lót nền 0.02 18 1.2 0.432
3
BTcốt thép 0.3 25 1.1 8.250
4 Vữa trát trần 0.015 18 1.2 0.324
5 Đường ống thiết bị VS 0.5 1.1 0.55
6 Trần treo thạch cao 0.15 1.1 0.17
Tổng cộng : 9.946


3.2 Hoạt tải tác dụng lên 1m
2
sàn

STT Tải trọng TC (KN/m
2
) Hệ số vượt tải n Tải trọng tính toán (KN/m
2
)
1 2 1.2 2.4

3.3 Tĩnh tải cộng thêm (tường ngăn, kính…)
Lấy bằng tổng tải trọng tác dụng lên bản sàn chia cho diện tích sàn.

Chiều cao tầng = 3.6 m.
Chiều dài nhà = 30.4 m.
Chiều ngang nhà = 27.6 m.
Diện tích sàn : 839 m
2

• Trục 1 và Trục 4

STT Loại vật liệu
Chiều dài
(m)
Chiều dày
(m)
γ (KN/m
3
)
HSVT
n
Trọng
lượng(KN)
1 Kính khung nhôm 27.6 x 2 0.012 25.79 1.2 73.799
• Trục D và Trục A

STT Loại vật liệu
Chiều dài
(m)
Chiều dày
(m)
γ (KN/m
3

)
HSVT
n
Trọng
lượng(KN)
1 Kính khung nhôm 30.4 x 2 0.012 25.79 1.2 81.29

• Tổng chiều dài của tường(100)

STT Loại vật liệu
Chiều dài
(m)
Chiều dày
(m)
γ (KN/m
3
)
HSVT
n
Trọng
lượng(KN)
1 Tường ngăn 71 0.1 18 1.2 552
Tổng trọng lượng = 707.1 KN
• Trọng lượng trung bình của tải cộng thêm trên lên 1m
2
sàn = 0.843 (KN/m
2
).
• Tĩnh tải tác dụng lên 1m
2

sàn = 9.946(KN/m
2
).
• Hoạt tải tác dụng lên 1m
2
sàn = 2.4 (KN/m
2
).
Æ TỔNG TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN = 13.189 (KN/m
2
).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 GVHD:ThS.LÊ HOÀNG TUẤN

SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 9
4. Sơ đồ phân chia dãy trên cột và dãy giữa nhịp
Hệ kết cấu sàn được chọn là kết cấu sàn không dầm, trong đó, mặt bằng sàn được chia
thành các dải trên cột và dải giữa nhịp. Xem rằng các dải trên cột làm việc như dầm liên tục kê
lên các đầu cột, còn các dải giữa nhịp là các dải liên tục kê lên các gối tựa đàn hồi là các dải
trên cột vuông góc với nó.
Nhịp tính toán lấy bằng khoảng cách giữa các trục cột theo phương đang xét.
Tiến hành phân chia dải bản nhằm xác định moment dương và âm trong các dải. Bề
rộng của các dải qua cột hay dải trên cột được chọn cách 2 bên tim cột ¼ bề rộng nhịp hoặc
bước cột. Khoảng cách ½ bề rộng rộng lại là bề rộng của dải giữa nhịp.

Hình 3 :phân chia dãy trên cột và dãy giữa nhịp

Nhằm kể đến ảnh hưởng của liên kết giữa cột và vách đối với sàn ta không tạo trực tiếp
mô hình mà sẽ xuất từ
Etabs9.05 sang safe8.08 để tính toán nội lực cho sàn.




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 GVHD:ThS.LÊ HOÀNG TUẤN

SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 10
5. Các trường hợp tải trọng
Đối với công trình nhà cao tầng chịu tác động của tải trọng ngang lớn. Vì vậy sàn sẽ
chịu đồng thời tải trọng ngang và tải trọng đứng. Tuy nhiên việc nhập trực tiếp tải trọng ngang
vào mô hình sàn không phải lúc nào cũng thực hiện được. Để xét đến tải trọng ngang đối với
sàn ta cũng có thể nhập chuyển vị của cột và vách vào mô hình tính toán sàn, giá trị chuyển vị
này là kết quả của nội lực khung với tất cả các tải trọng. Khi xuất một tầng sang safe để tính
toán nội lực sàn ta sẽ xuất kèm giá trị chuyển vị này. Như vậy mô hình sàn tính toán bao gồm
các tải trọng đứng tác dụng lên sàn và các chuyển vị cưỡng bức tác dụng vào sàn tại vị trí có
cột và vách. Tác động của giá trị cưỡng bức này tương đương với tác động của tải trọng ngang
vào sàn. Việc xuất 1 tầng từ Etabs được minh hoạ như sau:

















Tuy nhiên dưới tác động của tải trọng ngang, nội lực xuất hiện trong sàn không đáng
kể (tải trọng ngang được truyền chủ yếu vào lõi cứng), nội lực trong sàn xuất hiện trước phần
tính toán khung vì vậy em chưa có được giá trị chuyển vị cưỡng bức do cột và vách tác dụng
lên sàn. Do đó, khi tính toán sàn trong đồ án này em chỉ xét đến ảnh hưởng của tải trọng đứng.



















ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 GVHD:ThS.LÊ HOÀNG TUẤN

SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 11
6. Nội lực trong sàn
Dùng phần mềm safe v8.08 để tính toán sàn với các trường hợp tải trọng nêu trên. Sau
khi giải nội lực, để thuận tiện cho việc tính toán cốt thép ta xem xét kết quả nội lực dưới dạng

dải. Dưới đây đồ án này chỉ nêu ra các dạng biểu đồ, các giá trị nội lực chi tiết được xuất ra ở
phần phụ lục.



Hình 4 : Biểu đồ biến dạng của sàn

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 GVHD:ThS.LÊ HOÀNG TUẤN

SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 12


Hình 5 : Biểu đồ moment theo phương X

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 GVHD:ThS.LÊ HOÀNG TUẤN

SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 13

Hình 6 : Biểu đồ moment theo phương Y
7. Tính toán cốt thép
Vật liệu

Bêtông
Chọn bêtông có cấp độ bền chịu nén B30 (Mác 400) có.
R
b
= 17 MPa = 17000 (KN/m
2
) ,
• Cốt thép

Dùng cốt thép nhóm AII có .
Φ < 10 có R
s
= R
sc
= 280 MPa , R
sw
= 225 MPa
Φ > 10 có R
s
= R
sc
= 280 MPa , R
sw
= 225 MPa

Chọn a = 25 mm =0.25m , ho = 300 – 25 =275 mm =0.275 m
Công thức tính cốt thép

m
2
b0
M
Rbh
α= ;
m
112ξ= − − α ;
ξ
=
b0

s
s
Rbh
A
R
;
s
0
A100
%
bh
×
µ=

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 GVHD:ThS.LÊ HOÀNG TUẤN

SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 14
R
17
b
µ%=ξ ×100 = 0.573 ×100 = 3.47%
max
R
R 280
sc


Thép theo phương ngang nhà (tính theo M
x trip
)


Dãy trên cột trục D (dãy 1)

Dãy giữa nhịp trục C-D (dãy 2)
As1 As2
Dải vị trí
Bề
rộng
M α
m
ξ As
Φ a As1 Φ a As2
As
(chọn)
KL µ%
Gối (1 & C-D) 3.1 130.9478 0.033 0.033 5.579
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Gối (2 & C-D) 3.1 201.7622 0.051 0.052 8.678
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Gối (3 & C-D) 3.1 201.2779 0.051 0.052 8.657
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373

Gối (4 & C-D) 3.1 130.5279 0.033 0.033 5.561
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Mid (1-2 & C-D) 3.1 209.2351 0.052 0.054 9.009
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Mid (2-3 & C-D) 3.1 100.6105 0.025 0.026 4.270
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
2
Mid (3-4 & C-D) 3.1 208.7653 0.052 0.054 8.988
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
As1 As2
Dải vị trí
Bề
rộng
M α
m
ξ As
Φ a As1 Φ a As2
As (chọn) KL µ%

Gối 1 - D 3.95 672.837 0.132 0.143 23.821
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối 2 - D 3.95 797.012 0.157 0.172 28.665
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối 3 - D 3.95 799.055 0.157 0.172 28.746
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối 4 - D 3.95 672.359 0.132 0.143 23.803
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Mid (1-2 & D) 3.95 273.601 0.054 0.055 9.252
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Mid (2-3 & D) 3.95 285.529 0.056 0.058 9.668
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373

1
Mid (3-4 & D) 3.95 273.689 0.054 0.055 9.255
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 GVHD:ThS.LÊ HOÀNG TUẤN

SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 15


Dãy trên cột trục C (dãy 3)



Dãy giữa nhịp trục C-B (dãy 4)

As1 As2
Dải vị trí
Bề
rộng
M α
m
ξ As
Φ a As1 Φ a As2
As (chọn) KL µ%
Gối (1 & B-C) 3.725 58.66413 0.012 0.012 2.058
14 150
10.2573
0 150

0 10.2573 OK 0.373
Gối (2 & B-C) 3.725 492.3253 0.103 0.109 18.151
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối (3 & B-C) 3.725 500.4524 0.105 0.111 18.470
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối (4 & B-C) 3.725 57.97194 0.012 0.012 2.034
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Mid (1-2 & B-C) 3.725 281.1978 0.059 0.061 10.110
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Mid (2-3 & B-C) 3.725 11.02176 0.002 0.002 0.385
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
4
Mid (3-4 & B-C) 3.725 280.8858 0.059 0.060 10.098
14 150
10.2573

0 150
0 10.2573 OK 0.373


As1 As2
Dải vị trí
Bề
rộng
M α
m
ξ As
Φ a As1 Φ a As2
As (chọn) KL µ%
Gối (1 & C) 4.125
801.5261
0.151 0.165 27.500
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối (2 & C) 4.125
754.7648
0.142 0.154 25.748
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối (3 & C) 4.125
754.7648
0.142 0.154 25.748

14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối (4 & C) 4.125
798.4991
0.151 0.164 27.386
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Mid (1-2 & C) 4.125
327.5878
0.062 0.064 10.654
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Mid (2-3 & C) 4.125
0
0.000 0.000 0.000
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
3
Mid (3-4 & C) 4.125
326.9022
0.062 0.064 10.630
14 150

10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 GVHD:ThS.LÊ HOÀNG TUẤN

SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 16


Dãy trên cột trục B (dãy 5)

As1 As2
Dải vị trí
Bề
rộng
M α
m
ξ As
Φ a As1 Φ a As2
As (chọn) KL µ%
Gối (1 & B) 4.15 948.5425 0.178 0.197 32.931
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối (2 & B) 4.15 743.3687 0.139 0.151 25.158
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối (3 & B) 4.15 743.3687 0.139 0.151 25.158

14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối (4 & B) 4.15 947.2515 0.178 0.197 32.881
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Mid (1-2 & B) 4.15 355.125 0.067 0.069 11.510
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Mid (2-3 & B) 4.15 0 0.000 0.000 0.000
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
5
Mid (3-4 & B) 4.15 354.6853 0.066 0.069 11.495
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373



Dãy giữa nhịp trục B-A (dãy 6)


As1 As2
Dải vị trí
Bề
rộng
M α
m
ξ As
Φ a As1 Φ a As2
As (chọn) KL µ%
Gối (1 & C-D) 4.1 87.16556 0.017 0.017 2.784
14 150
10.2573
0 150
0 7.536 OK 0.373
Gối (2 & C-D) 4.1 165.9285 0.031 0.032 5.341
14 150
10.2573
0 150
0 17.7933 OK 0.373
Gối (3 & C-D) 4.1 165.9338 0.031 0.032 5.342
14 150
10.2573
0 150
0 17.7933 OK 0.373
Gối (4 & C-D) 4.1 86.98409 0.017 0.017 2.778
14 150
10.2573
0 150
0 7.536 OK 0.373
Mid (1-2 & C-D) 4.1 282.9149 0.054 0.055 9.216

14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Mid (2-3 & C-D) 4.1 145.0381 0.028 0.028 4.659
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
6
Mid (3-4 & C-D) 4.1 283.0077 0.054 0.055 9.219
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 GVHD:ThS.LÊ HOÀNG TUẤN

SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 17


Dãy trên cột trục A (dãy 7)


As1 As2
Dải vị trí
Bề
rộng
M α

m
ξ As
Φ a As1 Φ a As2
As (chọn) KL µ%
Gối (1 & A) 4.45 793.2653 0.139 0.150 25.027
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối (2 & A) 4.45 1002.975 0.175 0.194 32.418
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối (3 & A) 4.45 1002.997 0.175 0.194 32.419
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối (4 & A) 4.45 792.8757 0.139 0.150 25.013
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Mid (1-2 & A) 4.45 326.0468 0.057 0.059 9.803
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Mid (2-3 & A) 4.45 355.2538 0.062 0.064 10.711

14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
7
Mid (3-4 & A) 4.45 326.0042 0.057 0.059 9.802
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373

Thép theo phương dọc nhà (tính theo M
y trip
)

Dãy trên cột trục 1 (dãy 8)

As1 As2
Dải vị trí
Bề
rộng
M α
m
ξ As
Φ a As1 Φ a As2
As (chọn) KL µ%
Gối (A & 1)
3.51 608.014 0.135 0.145 24.259
14 150
10.2573

18 150
16.956 27.2133 OK 0.990
Gối (B & 1)
3.51 663.826 0.147 0.160 26.696
14 150
10.2573
18 150
16.956 27.2133 OK 0.990
Gối (C & 1)
3.51 623.724 0.138 0.149 24.941
14 150
10.2573
18 150
16.956 27.2133 OK 0.990
Gối (D & 1)
3.51 370.073 0.082 0.086 14.306
14 150
10.2573
18 150
16.956 27.2133 OK 0.990
Mid (A-B & 1)
3.51 224.951 0.050 0.051 8.542
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Mid (B-C & 1)
3.51 219.797 0.049 0.050 8.341
14 150
10.2573

0 150
0 10.2573 OK 0.373
8
Mid (C-D & 1)
3.51 118.845 0.026 0.027 4.457
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 GVHD:ThS.LÊ HOÀNG TUẤN

SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 18
Dãy giữa nhịp trục 1-2 (dãy 9)

As1 As2
Dải vị trí
Bề
rộng
M α
m
ξ As
Φ a As1 Φ a As2
As (chọn) KL µ%
Gối (A & 1-2) 4.43 92.17754 0.016 0.016 2.725
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Gối (B & 1-2) 4.43 98.67831 0.017 0.017 2.918

14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Gối (C & 1-2) 4.43 30.30709 0.005 0.005 0.891
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Gối (D & 1-2) 4.43 50.67817 0.009 0.009 1.492
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Mid (A-B & 1-2) 4.43 255.7073 0.045 0.046 7.673
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Mid (B-C & 1-2) 4.43 142.3223 0.025 0.025 4.226
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
9
Mid (C-D &1-2) 4.43 111.4536 0.020 0.020 3.300
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373





Dãy trên cột trục 2 (dãy 10)

As1 As2
Dải vị trí
Bề
rộng
M α
m
ξ As
Φ a As1 Φ a As2
As (chọn) KL µ%
Gối (A & 2) 4.76 952.3793 0.156 0.170 28.400
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối (B & 2) 4.76 747.8679 0.122 0.131 21.832
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối (C & 2) 4.76 337.6353 0.055 0.057 9.481
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134

Gối (D & 2) 4.76 587.4087 0.096 0.101 16.880
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Mid (A-B & 2) 4.76 346.2383 0.057 0.058 9.730
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Mid (B-C & 2) 4.76 53.74838 0.009 0.009 1.473
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
10
Mid (C-D & 2) 4.76 161.7794 0.026 0.027 4.474
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 GVHD:ThS.LÊ HOÀNG TUẤN

SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 19
Dãy giữa nhịp trục 2-3 (dãy 11)






Dãy trên cột trục 3 (dãy 12)

As1 As2
Dải vị trí
Bề
rộng
M α
m
ξ As
Φ a As1 Φ a As2
As (chọn) KL µ%
Gối (A & 3) 5.16 961.0654 0.145 0.157 26.253
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối (B & 3) 5.16 808.9575 0.122 0.130 21.781
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối (C & 3) 5.16 354.0314 0.053 0.055 9.162
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối (D & 3) 5.16 592.0692 0.089 0.094 15.633
14 150

10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Mid (A-B & 3) 5.16 370.2354 0.056 0.057 9.594
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Mid (B-C & 3) 5.16 54.65539 0.008 0.008 1.381
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
12
Mid (C-D & 3) 5.16 171.1855 0.026 0.026 4.366
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373


As1 As2
Dải vị trí
Bề
rộng
M α
m
ξ As
Φ a As1 Φ a As2
As (chọn) KL µ%

Gối (A & 2-3) 4.6 14.83817 0.003 0.003 0.419
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Gối (B & 2-3) 4.6 693.0406 0.117 0.125 20.871
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối (C & 2-3) 4.6 693.0406 0.117 0.125 20.871
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối (D & 2-3) 4.6 18.69015 0.003 0.003 0.529
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Mid (A-B & 2-3) 4.6 276.3634 0.047 0.048 7.994
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Mid (B-C & 2-3) 4.6 0 0.000 0.000 0.000
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373

11
Mid (C-D & 2-3) 4.6 138.332 0.023 0.024 3.952
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 GVHD:ThS.LÊ HOÀNG TUẤN

SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 20

Dãy giữa nhịp trục 3-4 (dãy 13)

As1 As2
Dải vị trí
Bề
rộng
M α
m
ξ As
Φ a As1 Φ a As2
As (chọn) KL µ%
Gối (A & 3-4) 4.43 92.16175 0.016 0.016 2.724
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Gối (B & 3-4) 4.43 98.01533 0.017 0.017 2.899
14 150
10.2573
0 150

0 10.2573 OK 0.373
Gối (C & 3-4) 4.43 31.0866 0.005 0.005 0.914
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Gối (D & 3-4) 4.43 50.62929 0.009 0.009 1.491
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Mid (A-B & 3-4) 4.43 255.6904 0.045 0.046 7.672
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Mid (B-C & 3-4) 4.43 139.9016 0.025 0.025 4.153
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
13
Mid (C-D & 3-4) 4.43 111.601 0.020 0.020 3.304
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373




Dãy trên cột trục 4 (dãy 14)

As1 As2
Dải vị trí
Bề
rộng
M α
m
ξ As
Φ a As1 Φ a As2
As (chọn) KL µ%
Gối (A & 4) 3.51 607.996 0.135 0.145 24.258
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối (B & 4) 3.51 663.71 0.147 0.160 26.691
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối (C & 4) 3.51 622.469 0.138 0.149 24.886
14 150
10.2573
20 150
20.9333 31.1907 OK 1.134
Gối (D & 4) 3.51 369.761 0.082 0.086 14.293
14 150
10.2573
20 150

20.9333 31.1907 OK 1.134
Mid (A-B & 4) 3.51 225.004 0.050 0.051 8.544
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
Mid (B-C & 4) 3.51 219.617 0.049 0.050 8.334
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373
14
Mid (C-D & 4) 3.51 118.936 0.026 0.027 4.460
14 150
10.2573
0 150
0 10.2573 OK 0.373



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA2006 GVHD : ThS.LÊ HOÀNG TUẤN



SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 21

8. Kiểm tra xuyên thủng của bản sàn
Trong thực tế, hầu hết khả năng chịu lực của bản sàn phẳng dưới tác dụng của tải
trọng được quyết định bởi khả năng chịu cắt của chúng. Vị trí được xem xét về khả năng
chịu lực cắt là các vị trí tới hạn gần với cột hoặc các cấu kiện gần gối tựa.

Hầu hết sự phá hoại của lực cắt có thể xảy ra do tác dụng cắt thủng bản sàn. Đặc điểm
cắt thủng là vết cắt nứt theo dạng hình côn hoặc hình tháp xung quanh cột, mũ cột hoặc
bản mũ cột. Góc nghiêng của tháp cắt thủng so với mặt nắm ngang là
θ phụ thuộc vào
bản chất và số lượng cốt thép trong bản sàn và chúng nằm trong khoảng
θ = 20
0
÷ 45
0
.
Tiết diện tới hạn được lấy bằng ho tính từ mép gối tựa. Lực cắt tính toán được tính toán
từ tổng tải trọng tính toán trên phần diện tích giới hạn bởi các đường tim của cá ô sàn
xung quanh cột trừ đi tải trọng tính toán nằm phía trong chu vi của tiết diện tới hạn.

ho ho
h
ho

Hình 7: mặt cắt phá hoại xuyên thủng bản sàn
Kích thước và hình dáng mũ cột phải chọn sao cho bản khỏi bị nén thủng. Chiều dày
bản 300 mm
Tải trọng tính toán là: q = 13.189 kN/m
2
.
Xét một cột tầng 10 (b
c
x h
c
= 800x800mm) và khoảng cách theo hai phương lớn
nhất: L1 = 10.1m, L2=8.2 m. Lực nén xuống đầu cột là: N= q*L

1
*L
2
.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA2006 GVHD : ThS.LÊ HOÀNG TUẤN



SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 22

Một phần lực nén được cột tiếp thu, phần còn lại gây ra nén thủng. Điều kiện nén
thủng theo TCXDVN 356-2005
α
γ
≤= =
00
0.9
bbtm btm
FQ Ruh Ruh

Giả thiết a = 25 mm
Suy ra ho = h – a = 300 – 25 = 275 mm
Diện tích sàn truyền tải trọng về cột
2
S = L .L = 10x8.2 = 82m
12

Diện tích mặt đáy của tháp xuyên thủng
222
A = (b + 2.h ) = (0.8 + 2x0.275) = 1.8225m

0

Lực nén thủng F
2
F = q[L .L - (b + 2.h ) ] = 13.189[82 -1.8225] = 1057.46KN
12 0

Khả năng chịu cắt của bê tông
00
0.9==
cx b bt m bt m
Q
Ruh Ruh
α
γ

Bê tông B30(M400) có cường độ chịu kéo R
bt
=1.2MPa
u = 4(b + 2.h ) = 5.4m
m
0


⇒ 0.9*R
bt
*u
m
*h
o

= 0.9*1.2*10
3
*5.4*0.275 = 1603.8KN
Vậy F = 1057.476 KN ≤ Q = 1603.8 KN

nên sàn đã thõa điều kiện chống xuyên thủng.
9. Kiểm tra độ võng của sàn(sách KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 – VÕ BÁ
TẦM)
Kiểm tra độ võng của ô sàn có nhịp lớn nhất 10,1x8.2m vì ô sàn này có nhịp tính
toán và tải trọng truyền xuống lớn,nếu ô sàn thỏa độ võng ô sàn thì tất cả ô sàn đều thỏa,

yêu cầu chuyển vị của công trình theo TCXDVN 356-2005 là

1
250

f
L

Với L = 10.1 m
23 72
q = 13.189(KN / m );E = 32.5x10 MPa = 32.5x10 (KN / m )
33
b.h 1x0.3
4
J = = = 0.00225m
12 12

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA2006 GVHD : ThS.LÊ HOÀNG TUẤN




SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 23

3
3
f 5.q.L
5x13.189x10.1 1
11
= = = 0.00024m < = 0.004
7
L 384.EJ 250
384x32.5x10 x0.00225
1

Vậy độ võng sàn thỏa yêu cầu.




























ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA2006 GVHD : ThS.LÊ HOÀNG TUẤN



SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 24


CHƯƠNG 2

THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ

1. Giới thiệu sơ lược
Công trình VĂN PHÒNG CHO THUÊ 25 BIS NGUYỄN THỊ MINH KHAI. Giao
thông đứng trong nhà là rất quan trọng, ngoài thang máy đóng vai trò quan trọng, cầu
thang bộ đóng vai trò cũng không kém trong các trường hợp thoát hiểm cũng như di
chuyển giữa các tầng trong công trình.



Hình 1 : Mặt bằng cầu thang tầng điển hình

2. Xác định cấu tạo bản thang
Chiều cao tầng : h
t
= 3.6 (m).
Chọn chiều dày bản:
11 11
h = ( ÷ )l = ( ÷ )4.2 = (0.12 - 0.14)m
o
b
35 30 35 30


Chọn h = 0.13m = 13cm
b

Cấu tạo 1 bậc thang : h
bậc
= 18 (cm) , l
bậc
= 30 (cm)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHĨA2006 GVHD : ThS.LÊ HỒNG TUẤN



SVTH: PHẠM VĂN TÍNH – MSSV:20661201 TRANG: 25

Đá Granit, = 1cm, = 2000 daN/m³ n = 1.2

Vữa lót
, = 2cm, = 1600 daN/m³ n = 1.2
Bậc thang xây gạch
, = 1800 daN/m³ n = 1.2
Bản
BTCT, = 13cm, = 2500 daN/m³ n = 1.1
Vữa trát
, = 1.5cm, = 1600 daN/m³ n = 1.2


Hình 2 : cấu tạo bản thang

3. Sơ đồ tính
3.1 Quan niệm hình thành sơ đồ tính
Tuỳ thuộc vào từng giai đoạn khác nhau mà ta quan niệm sơ đồ tính phù hợp
với sự làm việc thực tế của kết cấu, cụ thể khi thi cơng cầu thang thì sơ đồ phù hợp nhất
dành cho chúng là một đầu khớp và một đầu gối di động, khi sử dụng cầu thang làm việc
theo sơ đồ ngàm (có thể khơng ngàm hồn tồn). Dựa vào sự làm việc trên ta đi đến việc
chọn sơ đồ tính cho cầu thang như sau :
Sơ đồ tính tốn được chọn cho cầu thang là sơ đồ khớp, sau khi giải nội lực ta lấy
70% giá trị moment tại nhịp bố trí cho chúng, 30% ta bố trí cốt thép chịu gối.
3.2 Sơ đồ tính cầu thang
Hai vế thang giống nhau nên ta tính 1 vế, vế còn lại bố trí cốt thép giống như vế
được tính tốn.


Hình 3 : Sơ đồ tính cầu thang bộ

×