Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

Thiết kế cao ốc Đất Phương Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 173 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG




THIẾT KẾ
CAO ỐC ĐẤT PHƯƠNG NAM
(THUYẾT MINH)









SVTH : THÁI QUANG VINH
MSSV : 20661235
GVHD : ThS. LÊ HOÀNG TUẤN











TP. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2011

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hoàng Tuấn

SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235

LỜI MỞ ĐẦU

Trải qua bốn năm học với sự dạy dỗ và chỉ bảo tận tình, các thầy cô đã truyền
đạt cho chúng em những kiến thức cần thiết để phục vụ cho công việc sau này.
Chính vì sự cần thiết đó mà đòi hỏi người sinh viên khi còn ngồi trên giảng
đường đại học cần phải cố gắng học tập. Đồ án tốt nghiệp chính là sự đúc kết
của quá trình học tập đó, đồng thời để kiểm tra lại toàn bộ kiến thức đã học của
một sinh viên trước khi áp dụng vào thực tế.
Sau thời gian nghiên cứu nghiên cứu của mình về đề tài: “CAO ỐC ĐẤT
PHƯƠNG NAM” em xin được trình bày làm ba phần là thuyết minh, phụ lục
và bản vẽ đi kèm. Trong việc thiết kế một công trình xây dựng khi chưa có
kinh nghiệm nên việc áp dụng những cơ sở tính toán vào thực hiện đề tài còn
nhiều hạn chế. Những kết quả nghiên cứu đạt được của em là cơ hội để hệ
thống hóa và hoàn thiện hơn nữa những kiến thức đã học trong nhà trường.


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hoàng Tuấn


SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235

LỜI CẢM ƠN

Với tấm lòng biết ơn và trân trọng sâu sắc, em xin gởi lời cảm ơn đến thầy cô
khoa Xây dựng & Điện (Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh) đã truyền đạt
cho em những phương pháp học tập, kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm
thực tế để làm hành trang quý giá cho sự nghiệp sau này. Đặc biệt em xin chân
thành cảm ơn thầy Lê Hoàng Tuấn đã trực tiếp hướng dẫn phương pháp tiếp
cận vấn đề, phát hiện những sai sót và cho em những lời khuyên để hoàn thành
đồ án tốt nghiệp này trong điều kiện tốt nhất.
Cuối cùng, con đường trở thành người kỹ sư xây dựng thực thụ còn rất dài và
nhiều khó khăn thử thách, em còn phải cố gắng phấn đấu và học hỏi nhiều hơn
nữa.
Kính mong thầy cô tiếp tục chỉ bảo những khiếm khuyết, sai sót để em có thể
trưởng thành hơn trong nghề nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 02 năm 2011
Sinh viên






THÁI QUANG VINH



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hoàng Tuấn

SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235

MỤC LỤC

Lời mở đầu
Lời cảm ơn
Mục lục
Chương 1: TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 1
1.1. Giới thiệu công trình 1
1.2. Quy mô công trình 1
1.3. Giải pháp kiến trúc 3
1.4. Giao thông trong công trình 4
1.5. Các giải pháp kỹ thuật 4
1.6. Điều kiện khí hậu thủy văn 6
Chương 2: THIẾT KẾ SÀN SƯỜN TOÀN KHỐI 8
2.1. Mặt bằng sàn tầng điển hình 8
2.2. Sơ đồ tính các ô sàn 8
2.3. Tải trọng tác dụng lên sàn 10
2.4. Nội lực 12
2.5. Tính toán cốt thép bản sàn 13
2.6. Kiểm tra độ võng sàn theo TTGH II 16
Chương 3: THIẾT KẾ CẦU THANG 17
3.1. Kích thước cầu thang 17
3.2. Tải trọng tác dụng lên bản thang 19
3.3. Tính bản thang 21
3.4. Tính toán bản chiếu tới 23
3.5. Tính toán dầm chiếu nghỉ 26
3.6. Tính toán dầm chiếu tới 28

Chương 4: THIẾT KẾ BỂ NƯỚC MÁI 31
4.1. Dung tích bể nước 31
4.2. Sơ đồ tính toàn bộ bể 32
4.3. Phân loại bể nước 32
4.4. Tính toán bản nắp và bản đáy bể 32

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hoàng Tuấn

SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235

4.5. Tính toán hệ dầm nắp và hệ dầm đáy bể 37
4.6. Tính toán bản thành 47
Chương 5: THIẾT KẾ KHUNG KHÔNG GIAN 50
THIẾT KẾ KHUNG TRỤC B
5.1. Chọn sơ bộ tiết diện dầm và cột 50
5.2. Sơ đồ tính 53
5.3. Các trường hợp tải trọng 54
5.4. Xác định tải trọng và tác động 54
5.5. Tổ hợp tải trọng 66
5.6. Kết quả tính toán 67
5.7. Tính toán cốt thép 68
5.8. Bảng tính toán cốt thép khung trục B 77
Chương 6: THIẾT KẾ MÓNG CỌC ÉP 92
6.1. Sơ đồ mặt cắt địa chất tổng hợp 92
6.2. Kích thước và vật liệu cọc 93
6.3. Tính toán sức chịu tải cọc 94
6.4. Kiểm tra cọc khi vận chuyển, cẩu lắp 99
6.5. Thiết kế móng M-1 101
6.6. Thiết kế móng M-2 112
Chương 7: THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 120

7.1. Mặt bằng phân loại móng 120
7.2. Thiết kế móng M-1 120
7.3. Thiết kế móng M-2 134
PHỤ LỤC Kèm theo một cuốn riêng.






Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hoàng Tuấn

SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235 Trang 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân nhất, đồng thời cũng là trung
tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng của Việt Nam. Trong những năm gần
đây, mức độ đô thị hóa ngày càng nhanh, mức sống của người dân ngày một
nâng cao kéo theo đó là nhu cầu về sinh hoạt ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí cũng tăng
lên không ngừng, đòi hỏi một không gian sống tốt hơn và tiện nghi hơn Với
quỹ đất ngày càng hạn hẹp như hiện nay, việc lựa chọn hình thức xây dựng nhà
ở cao tầng thay thế cho các công trình thấp tầng, các khu dân cư đã xuống cấp
là rất cần thiết.
Việc hình thành các cao ốc văn phòng, chung cư cao tầng không những đáp ứng
được nhu cầu về cơ sở hạ tầng mà còn góp phần tích cực vào việc tạo nên một
bộ mặt cảnh quan đô thị mới của thành phố.
Tên công trình: Cao Ốc Đất Phương Nam
Chủ đầu tư: Công Ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Kinh Doanh Nhà Đất

Phương Nam.
Địa điểm: 241A Chu Văn An, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Thành phố
Hồ Chí Minh.
Loại hình: Văn phòng/Trung tâm thương mại, Chung cư/Căn hộ cao cấp.
Cao Ốc Đất Phương Nam tọa lạc trên lô đất mặt tiền đường Chu Văn An, nằm
giữa khu quy hoạch đô thị trung tâm của Quận Bình Thạnh và ngay cửa ngõ của
miền Đông, tạo nên một khoảng không gian rộng, đẹp và thoáng mát với dòng
nước, cây xanh trong tầm nhìn nhờ nằm bên bờ rạch xuyên tâm đã được chống
ngập vĩnh viễn và giữa khu quy hoạch các dự án như khu Trường Cán Bộ
Thành Phố rộng 7 ha, khu liên hợp Thể Dục Thể Thao, công viên rộng 10 ha…
Công trình là một điểm nhấn nâng cao vẻ mỹ quan của thành phố, thúc đẩy
thành phố phát triển theo hướng hiện đại.
1.2. QUY MÔ CÔNG TRÌNH
Công trình Cao ốc Đất Phương Nam là loại công trình dân dụng cấp II được
thiết kế theo quy mô chung như sau: 1 tầng hầm, 17 tầng lầu, 1 tầng sân thượng
và 1 tầng mái.
• Cốt ±0.000m được chọn đặt tại mặt sàn tầng trệt, nền đất tự nhiên tại cốt -1.200
m.

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hồng Tuấn

SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235 Trang 2

• Chiều cao cơng trình là 55 m tính từ cốt ±0.000 m và 59,4 m kể cả tầng hầm.
• Diện tích xây dựng: 1032 m².

TẦNG
CAO ĐỘ +3.500
CAO ĐỘ +7.000
TẦNG 01

CAO ĐỘ +3.500
CAO ĐỘ +7.000
TẦNG TRỆT
CAO ĐỘ +0.000
_
TẦNG 03
CAO ĐỘ 10.000
TẦNG 04
CAO ĐỘ +13.000
TẦNG 05
CAO ĐỘ +16.000
TẦNG 06
CAO ĐỘ +19.000
TẦNG 07
CAO ĐỘ +22.000
TẦNG 08
CAO ĐỘ +25.000
TẦNG 09
CAO ĐỘ +28.000
TẦNG 10
CAO ĐỘ +31.000
TẦNG 11
CAO ĐỘ +34.000
TẦNG 12
CAO ĐỘ +37.000
TẦNG 13
CAO ĐỘ 40.000
TẦNG 14
CAO ĐỘ +43.000
SÂN THƯNG

CAO ĐỘ +52.000
TẦNG MÁI
CAO ĐỘ +55.000
TẦNG 15
CAO ĐỘ 46.000
TẦNG 16
CAO ĐỘ +49.000
A
TẦNG 02

Hình 1-1. Mặt đứng cơng trình
• Tầng hầm: có diện tích sàn xây dựng là 21x 40 m², chiều cao 4,4 m, được bố trí
làm chỗ đậu xe, các phòng kỹ thuật, phòng bảo vệ.
• Tầng trệt và tầng 2: có diện tích sàn xây dựng là 21 x 40 m², chiều cao 3,5 m,
tầng trệt được bố trí làm khu thương mại dịch vụ gồm siêu thị, nhà trẻ, cửa hàng

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hoàng Tuấn

SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235 Trang 3

thức ăn nhanh, phòng mạch, dịch vụ công cộng Tầng 2 dành cho các cơ sở
TDTT, dịch vụ games, Internet, nhà hàng, gian hàng bán lẻ
• Tầng 3 -16: có diện tích sàn xây dựng là 24 x 43 m², chiều cao 3 m, được bố trí
làm 08 căn hộ ở mỗi tầng, có thang máy và cầu thang thoát hiểm.
• Sân thượng: có diện tích sàn xây dựng là 24 x 43 m², chiều cao 3 m, được bố trí
các bể nước mái, cầu thang thoát hiểm.
• Mái khu vực cầu thang, thang máy là mái BTCT, có cột thu lôi chống sét.
1.3. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
Khu đất nằm trong thành phố nên diện tích khu đất tương đối hẹp, do đó hệ
thống bãi đậu xe được bố trí dưới tầng hầm đáp ứng được nhu cầu đậu xe cho

toàn cao ốc, có cổng chính hướng trực tiếp ra rạch Vàm Láng. Công trình có
dạng hình khối trụ chữ nhật, bố trí đối xứng theo hai phương thuận tiện trong
việc xử lý kết cấu. Mặt bằng tầng trệt có diện tích nhỏ hơn các tầng trên. Khu
nhà ở đảm bảo diện tích sử dụng của các phòng, độ thông thoáng, vệ sinh và an
toàn khi sử dụng. Xung quanh công trình có vườn hoa tạo cảnh quan.
• Hệ thống thang bộ thoát hiểm được bố trí cho toàn công trình đảm bảo an toàn
cho người sử dụng khi công trình xảy ra sự cố.
• Mỗi căn hộ có phòng WC riêng biệt, đảm bảo yêu cầu sử dụng.
• Mặt bằng các tầng được bố trí hợp lý, đảm bảo công năng sử dụng.
• Tận dụng 4 mặt công trình đều tiếp xúc với thiên nhiên, mở cửa sổ lấy sáng tạo
sự thông thoáng và chiếu sáng tự nhiên tốt cho các phòng.
• Hình khối kiến trúc công trình đẹp, hiện đại, các mặt đứng và mặt bên phù hợp
với công năng sử dụng và quy hoạch chung của khu vực.
• Hệ thống cơ - điện (ME) hoàn hảo.

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hoàng Tuấn

SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235 Trang 4

1
2
3
A

Hình 1-2. Mặt bằng sàn điển hình
1.4. GIAO THÔNG TRONG CÔNG TRÌNH
1.4.1. Giao thông đứng
Giao thông theo phương đứng liên hệ giữa các tầng được thực hiện bằng hệ
thống thang máy và thang bộ:
• Tòa nhà được trang bị tổng cộng 4 thang máy, trong đó có 2 thang có tải trọng

800 kg/thang và 2 thang 1.000 kg/thang, được điều khiển theo nhóm.
• Ngoài ra, có 2 thang bộ để đi lại khi thang máy gặp sự cố hoặc thoát hiểm khi
có hỏa hoạn xảy ra.
• Hệ thống thang máy và thang bộ được bố trí trong hệ lõi trung tâm nhằm đảm
bảo khoảng cách xa nhất đến cầu thang nhỏ hơn 30 m thuận tiện cho việc đi lại
cho mọi người.
1.4.2. Giao thông ngang
Giao thông theo phương ngang trong mỗi tầng là hệ thống hàng lang liên kết
các căn hộ, đảm bảo lưu thông thuận lợi, bề rộng của cầu thang là 1,1 m đảm
bảo yêu cầu thoát người khi có sự cố. Với bề rộng tối thiểu của một luồng chạy
là 0,75 m thì hành lang rộng 1,8m sẽ đảm bảo độ rộng cho hai luồng chạy
ngược chiều nhau. Trên hành lang không được bố trí vật cản kiến trúc, không tổ
chức nút thắt cổ chai và không tổ chức bậc cấp.

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hoàng Tuấn

SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235 Trang 5

1.5. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
1.5.1. Hệ thống điện
Hệ thống điện của tòa nhà sử dụng trực tiếp hệ thống điện thành phố, có bổ
sung hệ thống điện dự phòng (máy phát điện 2.200 kVA). Khi bị mất điện, máy
phát điện cung cấp điện năng cho hệ thống thang máy, hệ thống chiếu sáng và
bảo vệ, hệ thống phòng cháy chữa cháy.
Máy phát điện dự phòng được đặt ở tầng hầm, để giảm bớt tiếng ồn và rung
động để không ảnh hưởng đến sinh hoạt. Điện năng phục vụ cho các khu vực
của tòa nhà được cung cấp từ máy biến áp đặt tại tầng hầm theo các ống riêng
lên các tầng. Máy biến áp được nối trực tiếp với mạng điện thành phố.
Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi
công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường

đảm bảo an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi
cần sữa chữa. Hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và
theo khu vực bảo đảm an toàn khi có sự cố xảy ra.
1.5.2. Hệ thống cấp nước
Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố dẫn vào hồ nước ở tầng
hầm qua hệ thống lắng lọc, khử mùi và khử trùng, bơm lên bể nước tầng mái
nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho sinh hoạt ở các tầng. Dùng 3 máy bơm cấp
nước (1 máy dự trữ), máy bơm hoạt động theo cơ chế biến tần tự đóng ngắt đưa
nước lên bể nước tầng mái có dung tích 88 m³ đủ dùng cho sinh hoạt và có thể
dùng vào việc chữa cháy khi cần thiết.
Các ống nước cấp PPR bền, sử dụng lâu dài, chống rò rỉ và bảo đảm nguồn
nước sạch, vệ sinh. Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp
gen, đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí
dọc hành lang, trong các phòng ở mỗi tầng.
1.5.3. Hệ thống thoát nước
Nước mưa từ mái sẽ chảy bề mặt được tạo dốc vào các ống thoát nước mưa đi
xuống dưới dẫn ra hệ thống thoát nước chung của thành phố. Riêng hệ thống
thoát nước thải sử dụng sẽ được bố trí đường ống riêng. Nước thải từ các tầng
được tập trung về khu xử lý và bể tự hoại đặt ở tầng hầm. Xung quanh công
trình cũng được bố trí các đường cống thoát nước, đảm bảo thoát nước thải và
chống ngập nước khi trời mưa.


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hoàng Tuấn

SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235 Trang 6

1.5.4. Hệ thống thông gió và chiếu sáng
Chiếu sáng tự nhiên: Các căn hộ và các hệ thống giao thông chính trên các tầng
đều được chiếu sáng tự nhiên thông qua các cửa sổ xung quanh tòa nhà.

Chiếu sáng nhân tạo: Hệ thống chiếu sáng nhân tạo luôn phải được đảm bảo
24/24, các căn hộ đều tập trung bên ngoài nên khu vực hành lang và cầu thang
nằm giữa trung tâm tỏa nhà cần lắp đặt thêm đèn chiếu sáng nhân tạo. Tầng
hầm được bố trí các lam để lấy ánh sáng và hệ thống đèn chiếu sáng nhân tạo
đầy đủ.
Hệ thống thông gió: Công trình có sử dụng một tầng hầm được bố trí các khe
thông gió nên hệ thống thông gió luôn được đảm bảo. Ở các tầng đều có hệ
thống cửa sổ tạo sự thông thoáng tự nhiên giúp các căn hộ có thể đón gió từ
nhiều hướng khác nhau.
1.5.5. An toàn phòng cháy chữa cháy
Các thiết bị cứu hỏa và đường ống nước dành riêng cho chữa cháy đặt gần nơi
dễ xảy ra sự cố như hệ thống điện gần thang máy. Hệ thống phòng cháy chữa
cháy an toàn và hiện đại, kết nối với trung tâm phòng cháy chữa cháy của thành
phố.
Ë Hệ thống báo cháy
Ở mỗi tầng và mỗi căn hộ đều có lắp đặt thiết bị phát hiện báo cháy tự động, có
gắn đồng hồ, các biển cảnh báo, chỉ dẫn an toàn và đèn báo cháy tại các vị trí dễ
quan sát. Khi phát hiện đám cháy ngay lập tức phòng quản lý sẽ có các phương
án ngăn chặn và chữa cháy kịp thời.
Ë Hệ thống chữa cháy
Ở mỗi tầng đều được trang bị thiết bị chữa cháy. Nước được cung cấp từ bồn
nước mái hoặc từ bể nước ngầm. Đèn báo cháy được đặt ở các cửa thoát hiểm,
đèn báo khẩn cấp được đặt ở tất cả các tầng. Các vòi phun nước tự động lắp đặt
ở tất cả các tầng được nối với hệ thống chữa cháy và hệ thống báo động. Các
họng cứu hỏa bố trí bốn góc, ở mặt trước và sau tòa nhà tại các vị trí thông
thoáng thuận tiện cho việc chữa cháy khi có hỏa hoạn.
1.5.6. Vệ sinh môi trường
Rác thải chứa ở gian rác của tầng hầm và có bộ phận đưa ra ngoài. Gian chứa
rác được thiết kế kín đáo, tránh bốc mùi gây ô nhiễm môi trường. Ngoài ra
xung quanh công trình còn trồng thêm cây xanh để tạo cảnh quanh và bảo vệ

môi trường xanh sạch đẹp.

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hoàng Tuấn

SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235 Trang 7

1.5.7. Hệ thống chống sét
Xác suất bị sét đánh của nhà cao tầng tăng lên theo căn bậc hai của chiều cao
nhà nên cần có hệ thống chống sét đối với công trình. Thiết bị chống sét trên
mái nhà được nối với dây dẫn xuống dưới.
1.5.8. Hệ thống an ninh, thông tin liên lạc
Tại các vị trí thang máy, chân cầu thang có lắp đặt camera quan sát nhằm đảm
bảo an ninh cho tòa nhà. Các hệ thống báo động khẩn cấp, loa thông báo đặt ở
các hành lang nhằm thông báo và hướng dẫn người sử dụng công trình trong
trường hợp khẩn cấp. Toàn bộ tòa nhà có phòng bảo vệ và phòng điều hành đặt
ở tầng 1.
1.6. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU THỦY VĂN
Công trình xây dựng thuộc quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh nên chịu
ảnh hưởng của vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao đều trong năm.
Thời tiết trong năm chia làm hai mùa rõ rệt.
• Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11.
• Mùa nắng bắt đầu từ tháng 12 và kết thúc vào tháng 4 năm sau.
Ë Các yếu tố khí tượng:
 Nhiệt độ:
o Nhiệt độ trung bình hàng năm: 27ºC.
o Nhiệt độ cao nhất lên tới 40ºC.
o Nhiệt độ thấp nhất xuống 13,8 ºC.
 Độ ẩm:
o Độ ẩm trung bình của vùng là 79,5%.
o Độ ẩm cao nhất vào mùa mưa: 80%.

o Độ ẩm thấp nhất vào mùa khô: 74,5%.
 Mưa:
o Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.949 mm/năm
o Lượng mưa cao nhất: 2,718 mm.
o Lượng mưa thấp nhất: 31 mm.


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hoàng Tuấn

SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235 Trang 8

 Gió:
Gió thay đổi theo mùa, chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính là gió mùa Tây
– Tây Nam và Bắc – Ðông Bắc. Gió Tây – Tây Nam từ Ấn Độ Dương, tốc độ
trung bình 3,6 m/s, vào mùa mưa. Gió Gió Bắc – Ðông Bắc từ biển Đông, tốc
độ trung bình 2,4 m/s, vào mùa khô. Ngoài ra còn có gió tín phong theo hướng
Nam – Đông Nam vào khoảng tháng 3 tới tháng 5, trung bình 3,7 m/s. Có thể
nói Thành phố Hồ Chí Minh thuộc vùng không có gió bão.
o Mùa khô: hướng chủ đạo là hướng Đông Nam (30-40%).
o Mùa mưa: hướng chủ đạo là hướng Tây Nam (66%).




ỏn tt nghip k s xõy dng GVHD : Ths. Lờ Hong Tun

SVTH : Thỏi Quang Vinh MSSV : 20661235 Trang

9
CHNG 2: THIT K SN SN TON KHI


2.1. MT BNG SN TNG IN HèNH
4
A
O SAỉN 1 O SAỉN 1
O SAỉN 2
O SAỉN 2
O SAỉN 2
O SAỉN 2
O SAỉN 3 O SAỉN 3
O SAỉN 3 O SAỉN 3
O SAỉN 4
O SAỉN 4
O SAỉN 5O SAỉN 6 O SAỉN 6
O SAỉN 9
O SAỉN 9
O SAỉN 9
O SAỉN 9
O SAỉN 7 O SAỉN 7
O SAỉN 7O SAỉN 7
O SAỉN 10
O SAỉN 10
O SAỉN 8 O SAỉN 8 O SAỉN 8
O SAỉN 8 O SAỉN 8 O SAỉN 8

Hỡnh 2-1. Mt bng dm sn in hỡnh
2.2. S TNH CC ễ SN
2.2.1. Chn s b chiu dy sn
()
s1

11 11
h L 700 14 17,5 (cm)
50 40 50 40

=ữì=ữì=ữ



Trong ú:
1
L l chiu di cnh ngn ca ụ sn
Ta chn
s
h 150(cm)=
2.2.2. Chn s b tit din dm
ậ Dm chớnh
Dm chớnh 2 phng dc, ngang cú nhp gn bng nhau l 7 m v 8 m nờn ta
dựng chung mt tit din cho c hai phng.
Chn s b chiu cao dm:
()
11 11
h l 800 53,33 80 (cm)
15 10 15 10

=ữì=ữì= ữ




Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hoàng Tuấn


SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235 Trang

10
Chọn chiều cao dầm
dc
h 60(cm)
=

(
)
(
)
(
)
dc dc
b
0,3 0,5 h 0,3 0,5 60 20 30 (cm)⇒= ÷ ×= ÷ ×=÷
Chọn bề rộng dầm
dc
b
30(cm)=

Momen quán tính:
33
4
x
b h 30 60
I 540.000(cm )
12 12

××
== =

Do chiều cao mỗi tầng là 3 m, để đáp ứng yêu cầu chiều cao thông thủy kiến
trúc, không thể chọn dầm cao 60 cm, phương án đề ra là sử dụng dầm bẹp.
Chọn
dc
b
70(cm)= , giữ nguyên
x
I ta có:
x
3
3
dc
d
12 I
12 540.000
h45,2(cm)
b70
×
×
== =

Chọn
dc
h45(cm)=
Vậy ta chọn tiết diện dầm chính có
dc
h45(cm)

=

dc
b
70(cm)
=

Ë Dầm phụ
 Các dầm môi ta chọn sơ bộ kích thước:
m
h 40(cm)
=

m
b
20(cm)
=

2.2.3. Hình thức liên kết giữa sàn và dầm
 Các ô sàn 1, 2, 3, 4, 5:

2
1
d
s
L
8
1,143 2
L7
h

450
33
h150

=
=<




==≥



Vậy các ô sàn 1, 2, 3, 4, 5 tính theo Bản kê bốn cạnh có hình thức liên kết 2
đầu ngàm theo cả hai phương.
 Ô sàn 6:

2
1
d
s
L
8
4, 44 2
L1,8
h
450
33
h 150


=
=>




==≥



Vậy ô sàn 6 tính theo Bản dầm có hình thức liên kết 2 đầu ngàm theo phương
cạnh ngắn.

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hồng Tuấn

SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235 Trang

11

 Các ơ sàn 7, 8, 9, 10:

2
1
dm
s
dc
s
L
8

4, 44 2
L1,8
h
400
2,67 3
h 150
h
450
33
h150

== >



=
=<



==≥



Vậy các ơ sàn 7, 8, 9, 10 tính theo Bản dầm có hình thức liên kết 1 đầu ngàm,
1 đầu khớp theo phương cạnh ngắn.
2.3. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN
2.3.1. Tĩnh tải
Bản BTCT h=150mm
Lớp gạch Ceramic h=10mm

Lớp vữa trát h=15mm

Hình 2-2. Cấu tạo chi tiết lớp sàn
Ë Trọng lượng bản thân sàn
TT Lớp vật liệu Chiều dà
y

δ (m)
Trọng lượng riên
g

γ
(
)
3
kN/m
Hệ số vượt
tải n
Tĩnh tải sàn
g
(
)
2
kN/m
1
Gạch ceramic 0,01 20 1,2 0,240
2
Vữa lót 0,02 18 1,2 0,432
3
Bản BTCT 0,15 25 1,1 4,125

4
Vữa trát 0,015 18 1,2 0,324
Tổng tải tính tốn =

tt1
g
5,121


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hoàng Tuấn

SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235 Trang

12

Ë Tải trọng tường đặt lên sàn
Tường 100 Tường 200
Ô
SÀN
1
L
(m)
2
L
(m)
Chiều cao
tường
t
h (m)
t

L
(m)
t
L
(m)
Tải trọng tườn
g
đặt
lên sàn
tt2
g
(
)
2
kN/m

1
7 8 2,805 3,2 7,2
1,322
2
7 8 2,805 28 0
2,104
3
7 8 2,805 16,8 0
1,262
4
7 8 2,805 0 6,8
1,022
5
7 8 2,805 1,8 13,4

2,149
6
1,8 8 2,805 0 0
0
7
1,5 8 2,805 0 0
0
8
1 8 2,805 0 1
1,052
9
1,5 7 2,805 1,5 0
0,601
10
1 7 2,805 0 1
1,202
2.3.2. Hoạt tải tác dụng lên sàn
Theo TCVN 2737-1995 “Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế”, điều
4.3.3. có qui định:
(
)
2
tc
p 200 daN / m n 1,3<→=

(
)
2
tc
p 200 daN / m n 1,2≥→=


Dựa vào công năng của sàn, tra trong TCXDVN 2737-1995, ta có
tc
P ứng với
công năng các ô sàn, sau đó nhân thêm hệ số giảm tải cho sàn.
Hệ số giảm tải:
0,6
0, 4
A
9
ψ= +
với A : diện tích chịu tải > 9
2
m
Diện tích
tc
P
Hệ số vượt
tải
tt
P
P
tt
san

Ô
sàn
Chức năng
m
2


(
)
2
kN/m
n
(
)
2
kN/m

Hệ số
giảm tải
ψ
(
)
2
kN/m
1
Khách/ăn/ngủ/bếp 56 1,5 1,3 1,95 0,641
1,250
2
Ăn/ngủ/bếp/vệ
sinh
56 1,5 1,3 1,95 0,641
1,250
3
Ăn/ngủ/bếp/vệ
sinh
56 1,5 1,3 1,95 0,641

1,250
4
Khách/ăn 56 1,5 1,3 1,95 0,641
1,250

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hoàng Tuấn

SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235 Trang

13
2
2
M
2
L
1
I
M
I
M
II
M
II
M
II
M
II
M
I
M

I
M
1
M
1
L
M
M
5
Hành lang 56 3 1,2 3,60 0,641
2,310
6
Hành lang 14,4 3 1,2 3,60 0,874
3,150
7
Ngủ 12 1,5 1,3 1,95 0,92
1,790
8
Khách/ngủ 8 1,5 1,3 1,95 1,036
2,020
9
Ngủ 10,5 1,5 1,3 1,95 0,955
1,860
10
Khách 7 1,5 1,3 1,95 1,08
2,110
2.3.3. Tổng tải trọng tính toán
tt1
g
tt2

g
P
tt
san

tt
san
q

Ô sàn
(
)
2
kN/m
(
)
2
kN/m
(
)
2
kN/m
(
)
2
kN/m
1 5,121 1,322 1,250 7,693
2
5,121 2,104 1,250
8,475

3 5,121 1,262 1,250 7,633
4
5,121 1,022 1,250
7,393
5 5,121 2,149 2,310 9,580
6
5,121 0 3,150
8,271
7
5,121 0 1,790
6,911
8
5,121 1,052 2,020
8,193
9
5,121 0,601 1,860
7,582
10
5,121 1,202 2,110
8,433
2.4. NỘI LỰC
2.4.1. Nội lực cho bản kê bốn cạnh (Ô bản 1, 2, 3, 4, 5)
Các ký hiệu:
g – tĩnh tải, p – hoạt tải
1
L – chiều dài cạnh ngắn,
2
L – chiều dài cạnh dài
Ký tự i – số ký kiệu ô bản đang xét,
Ký tự 1, 2 – chỉ phương đang xét là

1
L hay
2
L
P – tổng tải tác dụng lên ô bản
Ë Momen lớn nhất tại nhịp:
Phương cạnh ngắn:
1i1
MmP
=
×
Phương cạnh dài:
2i2
MmP
=
×
Ë Momen lớn nhất tại gối:
Phương cạnh ngắn:
Ii1
MkP
=
×

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hoàng Tuấn

SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235 Trang

14
Phương cạnh dài:
II i2

MkP
=
×

Trong đó:
(
)
12
PgpLL=+××
Các hệ số
91
m
,
92
m
,
91
k
,
92
k
được tra bảng theo sơ đồ 9, phụ thuộc vào tỉ số
21
L/L


.
2.4.2. Nội lực cho bản dầm có sơ đồ 2 đầu ngàm (ô bản 6)
M
goái

M
goái
M
nhòp
L
1

Momen lớn nhất tại nhịp:
()
2
nhip
ql
MkNm
24
=

Momen lớn nhất tại gối:
()
2
goi
ql
MkNm
12
=

2.4.3. Nội lực cho bản dầm có sơ đồ 1 đầu ngàm, 1 đầu khớp(ô bản 7, 8, 9, 10)
M
goái
M
goái

M
nhòp
L
1

Momen lớn nhất tại nhịp:
()
2
nhip
9ql
MkNm
128
=

Momen lớn nhất tại gối:
()
2
goi
ql
MkNm
8
=

2.5. TÍNH TOÁN CỐT THÉP BẢN SÀN
Bê tông B25 có
(
)
b
R14,5MPa=
Cốt thép

10φ≤ thì
(
)
'
ss
R R 225 MPa==
Cốt thép
10φ≥
thì
(
)
'
ss
R R 280 MPa==
Giả thiết
(
)
a25mm= , ta có
(
)
0
h h a 150 25 125 mm=−= − = ,
(
)
b
1m=

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hoàng Tuấn

SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235 Trang


15
Tính
m
2
b
b0
M
Rbh
α=
γ× × ×

Tra bảng được
ξ hoặc tính từ

m
112ξ= − − ×α
Tính
b
b0
s
s
Rbh
A
R
ξ×γ × × ×
=

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hoàng Tuấn


SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235 Trang

16



BẢNG TÍNH TOÁN CỐT THÉP SÀN
Hệ số tính
momen
Chọn thép
Ô sàn Sơ đồ tính
2
L
()
m
1
L
()
m
ttsan
q
(
)
2
kN / m
Hệ số Giá trị
M
(
)
2

kN / m
αm ξ
As
(
)
2
mm

Đường
kính
@
Asc
(
)
2
mm

m91 0,0195 8,4008 0,0371 0,0378 304,4
8 150
335
m92 0,0159 6,8498 0,0302 0,0307 247,3
8 150
335
k91 0,0452 19,473 0,0859 0,09 582,6
10 125
628
1

8 7
7,693

k92 0,0369 15,897 0,0702 0,0728 471,4
10 125
628
m91 0,0195 9,2547 0,0408 0,0417 336,1
8 120
419
m92 0,0159 7,5461 0,0333 0,0339 272,9
8 120
419
k91 0,0452 21,452 0,0947 0,0996 645,1
10 100
785
2


8 7
8,475
k92 0,0369 17,513 0,0773 0,0805 648,8
10 100
785
m91 0,0195 8,3352 0,0368 0,0375 302
8 150
335
m92 0,0159 6,7964 0,03 0,0305 245,4
8 150
335
k91 0,0452 19,321 0,0853 0,0893 577,8
10 125
628
3



8 7
7,633
k92 0,0369 15,773 0,0696 0,0722 467,5
10 125
628
m91 0,0195 8,0732 0,0356 0,0363 292,4
8 150
335
m92 0,0159 6,5827 0,0291 0,0295 237,6
8 150
335
k91 0,0452 18,713 0,0826 0,0863 558,8
10 125
628
4

8 7
7,393
k92 0,0369 15,277 0,0674 0,0699 452,3
10 125
628
m91 0,0195 10,461 0,0462 0,0473 381
8 120
419
5 8 7
9,580
m92 0,0159 8,53 0,0376 0,0384 309,2
8 120

419

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hoàng Tuấn

SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235 Trang

17
k91 0,0452 24,249 0,107 0,1135 734,5
10 100
785
k92 0,0369 19,796 0,0874 0,0916 592,7
10 100
785


Ô
2
L
1
L
ttsan
q
Hệ số tính
momen
M
As
Chọn thép
Hệ số tính
momen
Chọn thép

Ô
sàn
Sơ đồ tính
2
L
(
)
m
1
L
(
)
m
ttsan
q
(
)
2
kN / m

Hệ
số
Giá
trị
M
(
)
2
kN / m
αm ξ

As
(
)
2
mm
Đường
kính
@
Asc
(
)
2
mm

momen
nhịp
1,1166 0,0049 0,0049 39,799
8 200
252
6
Mnhòp
Mgoái
Mgoái
L1
8 1,8
8,271
momen gối 2,2332 0,0099 0,0099 79,797
8 200
252
momen

nhịp
1,0933 0,0048 0,0048 38,969
8 200
252
7
Mnhòp
Mgoái
L1
8 1,5
6,911
momen gối 1,9437 0,0086 0,0086 69,409
8 200
252
momen
nhịp
0,5761 0,0025 0,0025 20,509
8 200
252
8
Mnhòp
Mgoái
L1
8 1
8,193
momen gối 1,0241 0,0045 0,0045 36,496
8 200
252
momen
nhịp
1,1995 0,0053 0,0053 42,762

8 200
252
9
Mgoái
7 1,5
7,582
momen gối 2,1324 0,0094 0,0095 76,18
8 200
252

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hoàng Tuấn

SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235 Trang

18
momen
nhịp
0,5929 0,0026 0,0026 21,11
8 200
252
10
Mnhòp
Mgoái
L1
7 1
8,433
momen gối 1,0541 0,0047 0,0047 37,568
8 200
252


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hoàng Tuấn

SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235 Trang

19
2.6. KIỂM TRA ĐỘ VÕNG SÀN (THEO TTGH II)
Ë Kiểm tra với ô sàn có kích thước lớn nhất: Ô sàn 1
(
)
78m×
Ô sàn
(
)
2
tt
g
kN/m
(
)
2
tt
pkN/m
(
)
2
tt
qkN/m

1
6,443 1,25 7,693

 Độ cứng trụ:
() ()
()
373
22
Eh 3 10 0,15
D 8789 kNm
12 1 12 1 0,2
××
== =
×−υ ×−

E: mô đun đàn hồi Bê tông B25,
(
)
52
E 3 10 daN / cm=×
h: chiều dày bàn sàn,
(
)
h15cm=
υ
: hệ số Poision, 0, 2υ=
 Độ võng của bản sàn
Tỉ số
2
1
Lb8
1,143
La7

===
, tra phụ lục 22 “Sách Kết cấu Bê tông cốt thép 3, Võ
Bá Tầm” ta được hệ số
α=0,00159
Độ võng của bản sàn
() ( )
44
a7
f .q 0,00159 7,693 0,00334 m 3,34 mm
D 8789
=α = × × = =

 Độ võng cho phép

⇒ thỏa điều kiện về kiểm tra độ võng.

f3,34 1 f 1
L 7000 2096 L 200

==<=



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Ths. Lê Hồng Tuấn

SVTH : Thái Quang Vinh MSSV : 20661235 Trang

20
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CẦU THANG


Cơng trình sử dụng cầu thang 2 vế dạng bản từ tầng hầm cho đến sân thượng với
chiều cao các tầng khác nhau. Ta chọn cầu thang tầng điển hình để tính tốn.
Thiết kế cầu thang dạng bản 2 vế với các số liệu sau
300 3635 200 30011002565
MẶT BẰNG CẦU THANG
2
9
7
1
15001500
3000
11
CHIẾU NGHỈ
SÀN
DS
DCN
500
2400
12002565300 3635
DV
CỘT 200X200
300600
3
B C

Hình 3-1 Mặt bằng và mặt cắt thang
3.1. KÍCH THƯỚC CẦU THANG
CHIẾU NGHỈ
2400
L =2565 L =1200

2
1
B=1100B=1100 200
9 bậc
9 bậc
V2
V1
B B
A A
DCN
DS
VÁCH CỨNG
300
DT
3
300
C
200

Hình 3-2. Kích thước cầu thang

×