Tải bản đầy đủ (.pdf) (185 trang)

Thiết kế chung cư số 51 phường 5 quận 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.89 MB, 185 trang )


ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN





ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG



Đề tài:


THIẾT KẾ CHUNG CƯ SỐ 51
PHƯỜNG 5 QUẬN 8

THUYẾT MINH



GVHD : VÕ BÁ TẦM
SVTH : VÕ THÁI ĐÔ
MSSV : 20460032







Tp.HCM,Thaùng 02/2011







LỜI CẢM ƠN
***

Trước tiên em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến q thầy cô
trường ĐH MỞ TP HỒ CHÍ MINHâ trong khoa KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ đã
dày công giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt
những năm học vừa qua.
Trong thời gian thực hiện Đồ Án Tốt Nghiệp vừa qua em đã được sự
hướng dẫn hết sức tận tình của Thầy HD : ThS. VÕ BÁ TẦM . Và các thầy
cô thuộc khoa KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ để em có thể hoàn thành tốt Đồ
Án Tốt Nghiệp của mình.
Con xin vô cùng biết ơn sâu sắc công lao to lớn của cha, mẹ, anh, chò
em cùng toàn thể những người thân đã giúp đở động viên về mặt vật chất
cũng như tinh thần trong suốt thời gian học tập cũng như làm đồ án tốt
nghiệp. Xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè đã trao đổi và giúp đở mình trong
suốt thời gian qua.

Tp.HCM 12 / 2009


VÕ THÁI ĐÔ













Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khóa 2006 GVHD:Th.S VÕ BÁ TẦM
SVTH: VOÕ THAÙI ÑOÂ _MSSV: 20460032

Mục lục
Bản giao đồ án i
Lời cảm ơn ii
Nhận xét GVHD iii
Mục lục……………………………………………………………………………iiii
Trang
PHẦN I : GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC 1
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH DỰ ÁN 2
II. ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN 3
III. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC 4
IV. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 5
PHẦN II : KẾT CẤU 6
CHƯƠNG I : THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 7
I. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC SÀN 8
1.

Lựa chọn tiết diện dầm 8
2.
Xác định sợ bộ chiều dày bản sàn 8
3.
Phân loại ô bản sàn 10
II. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN 11
1.
Tĩnh tải 11
2.Tải trọng tường (quy thành tải phân bố đều trên sàn) 13
3. Hoạt tải 14
III.TÍNH TOÁN CÁC Ô SÀN 2 PHƯƠNG 14
1.Bảng xác định tải trọng tác dụng lên các ô bản kê 15
2.Bảng xác định các hệ số 16
3.Bảng tính các giá trị nội lực 17
4.Tính toán cốt thép 17
5.Bảng kết quả cốt thép 18
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khóa 2006 GVHD:Th.S VÕ BÁ TẦM
SVTH: VOÕ THAÙI ÑOÂ _MSSV: 20460032

IV.TÍNH TOÁN CÁC Ô LOẠI BẢN DẦM 19
1.Sơ đồ tính 19
2.Tính toán nội lực 20
3.Tính toán cốt thép 20
4.Kiểm tra độ võng của sàn 21
CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ CẦU THANG 23
I. QUY CÁCH CẦU THANG 24
II. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG CẦU THANG 25
1.Tĩnh tải 26
2.Hoạt tải 26
3.Tính toán tải trọng tác dụng lên cầu thang 27

4.Tính toán nội lực 28
5.Tính cốt thép bản thang 32

III.TÍNH TOÁN DẦM CHIẾU NGHỈ 33
1.Xác định tải trọng tác dụng 33
2.Tính toán cốt thép 33
3.Tính cốt đai 34
V.TÍNH TOÁN DẦM CHIẾU TỚI 38
1.Xác định tải trọng tác dụng 38
2.Tính toán cốt thép 39
3.Tính cốt đai 39
CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ HỒ NƯỚC MÁI 40
I. TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI 43
1.Tính bản nắp 43
2.Tính bản đáy hồ 47
Kiểm tra vết nứt đáy bể 50
3.Tính toán bản thành 51
Kiểm tra vết nứt thành bể 54
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khóa 2006 GVHD:Th.S VÕ BÁ TẦM
SVTH: VOÕ THAÙI ÑOÂ _MSSV: 20460032

II. TÍNH TOÁN DẦM NẮP VÀ DẦM ĐÁY BỂ 55
1.Tính dầm nắp 56
2.Tính dầm đáy 61
CHƯƠNG 4 : THIẾT KẾ DẦM DỌC TRỤC C 68
I. GIẢ THIẾT TÍNH 69
II. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG 69
1.Sơ đồ tính toán 72
2.Các trường hợp phân bố tải 72
3.Tổ hợp tải trọng 73

III. TÍNH THÉP DẦM DỌC TRỤC C 74
1.Tính thép tại gối 74
2.Tính thép tại nhịp 75
IV. TÍNH CỐT ĐAI VÀ CỐT XIÊN 76
CHƯƠNG 5 : THIẾT KẾ KHUNG PHẲNG TRỤC 2 78
I. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN DẦM VÀ CỘT 79
1.Tiết diện dầm 79
2.Tiết diện cột 79
II. SƠ ĐỒ TÍNH 82
1. Giả thuyết trên mô hình 83
2.Thiết lập mô hình SAP2000) 83
3.Các trường hợp tải trọng 83
III. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG THEO MÔ HÌNH 84
1.Tĩnh tải 84
2.Hoạt tải 86
3.Sơ đồ tính 88
4.Tải trọng gió 94
IV. KHAI BÁO TẢI TRỌNG TRONG SAP2000 96
V. KHAI BÁO CÁC TRƯỜNG HỢP TỔ HỢP 96
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khóa 2006 GVHD:Th.S VÕ BÁ TẦM
SVTH: VOÕ THAÙI ÑOÂ _MSSV: 20460032

VI. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP………………………… 112

1.Nội lực để tính thép cột …………………………………………… …………112
2.Nội lực để tính thép dầm………………………………………………….112
3.Sử dụng phần mềm Microsoft Excel để tính cốt thép…………………….112

VII. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO KHUNG TRỤC 2…………………….… 112
1.Tính toán cốt thép cho dầm……………………………………………….112

2.Tính toán cốt thép cho cột……………………………………………… 115
3.Bảng tổng hợp cốt thép cho cộtA2,B2 124
PHẦN III: NỀN MÓNG……………………………………………………125
CHƯƠNG 1 : THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT……………………… 126
I. GIỚI THIỆU……………………………………………………………………127
II. CẤU TẠO ĐỊA CHẤT 128
1.Lớp đất 1 128
2.Lớp đất 2 128
3.Lớp đất 3 129
4.Lớp đất 4 129
III. TÍNH CHẤT CƠ LÝ VÀ ĐỊA CHẤT THỦY VĂN 129
IV. KẾT LUẬN 129
CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ MÓNG CỌC ĐÀI THẤP 130
I.CHỌN VẬT LIỆU LÀM MÓNG 131
II. XÁC ĐỊNH PHẢN LỰC TỪ CHÂN CỘT TRUYỀN LÊN MÓNG 131
III. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CỌC VÀ CỐT THÉP TRONG CỌC 132
IV. TÍNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC 134
1.Sức chịu tải theo vật liệu 134
2.Sức chịu tải của cọc theo đất nền (TCVN 205:1998) 135
3.Sức chịu tải theo chỉ tiêu cường độ 136
4.Sức chịu tải cho phép của một cọc đơn 139
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khóa 2006 GVHD:Th.S VÕ BÁ TẦM
SVTH: VOÕ THAÙI ÑOÂ _MSSV: 20460032

V. KIỂM TRA CỌC KHI VẬN CHUYỂN CẨU LẮP 139
1.Khi vận chuyển 139
2.Khi cẩu lắp 140
3.Khi buộc cáp ở đầu cọc kéo lên 140
4.Tính móc cẩu 141
VI. THIẾT KẾ MÓNG M1 142

1.Nội lực tính móng M1 142
2.Xác định số lượng cọc 142
3.Xác định kích thước đài cọc 142
4.Kiểm tra lực tác dụng lên đầu cọc theo phương thẳng đứng 143
5.Kiểm tra áp lực nền dưới mũi cọc 144
6.Kiểm tra lún cho nhóm cọc 146
7.Kiểm tra xuyên thủng cho đài cọc 148
8.Tính cốt thép trong đài 149
9.Cốt thép cho cọc 150
VI. THIẾT KẾ MÓNG M2 150
1.Nội lực tính móng M2 150
2.Xác định số lượng cọc 150
3.Xác định kích thước đài cọc 151
4.Kiểm tra lực tác dụng lên đầu cọc theo phương thẳng đứng 152
5.Kiểm tra áp lực nền dưới mũi cọc 152
6.Kiểm tra lún cho nhóm cọc 154
7.Kiểm tra xuyên thủng cho đài cọc 156
8.Tính cốt thép trong đài 157
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 161
I.ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CỌC KHOAN NHỒI 161
II. TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC CỦA MÓNG 161
III. THIẾT KẾ MÓNG M1 165
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khóa 2006 GVHD:Th.S VÕ BÁ TẦM
SVTH: VOÕ THAÙI ÑOÂ _MSSV: 20460032

IV. THIẾT KẾ MÓNG M2 171



DANH SÁCH BẢN VẼ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

STT KÍ HIỆU TÊN BẢN VẼ
1 KT-01 MẶT ĐỨNG TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH
2 KT-02 MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH
3 KT-03 MẶT BẰNG TẦNG MÁI
4 KT-04 MẶT CẮT KIẾN TRÚC
5 KC-01 THÉP SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
6 KC-02 MẶT BẰNG BỐ TRÍ THÉP CẦU THANG
7 KC-03 BỐ TRÍ THÉP HỒ NƯỚC MÁI
8 KC-04 BỐ TRÍ THÉP DẦM DỌC TRỤC C
9 KC-05 BỐ TRÍ THÉP KHUNG PHẲNG TRỤC 2
10 KC-06 BỐ TRÍ THÉP KHUNG PHẲNG TRỤC 2
11 KC-07 PHƯƠNG ÁN I: BỐ TRÍ THÉP MÓNG CỌC BTCT
12 KC-08 PHƯƠNG ÁN II: BỐ TRÍ THÉP MÓNG CỌC KHOAN NHỒI
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khóa 2006 GVHD:ThS VÕ BÁ TẦM
SVTH:VÕ THÁI ĐÔ _ MSSV:20460032 Trang:
1










PHẦN I:






E×D
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khóa 2006 GVHD:ThS VÕ BÁ TẦM
SVTH:VÕ THÁI ĐÔ _ MSSV:20460032 Trang:
2
I.CƠ SỞ HÌNH THÀNH DỰ ÁN:

1.Sự cần thiết phải đầu tư công trình:

Do mật độ dân số nước ta ngày nay đang trong giai đoạn ngày càng tăng cao nói
chung và Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Đồng thời Thành phố Hồ Chí Minh là một
trong những thành phố có tốc độ phát triển kinh tế cao nhất hiện nay trong cả nước. Là
nơi hội nhập trao đổi hàng hoá và công nghệ giữa các tỉnh trong vùng, giữa Việt Nam và
các nước khác.Ngoài việc xây dựng những khu công nghiệp, xí nghiệp, nhà máy…thì vấn
đề cấp bách hiện nay là giải quyết chỗ ở, vì thành phố đất thì ít, người thì đông, lực lượng
lao động từ các tỉnh về đây làm việc rất lớn, là nguyên nhân khiến cho dân số thành phố
ngày càng tăng nhanh.Trước tình trạng thực tế như trên thì nhu cầu về việc xây dựng
chung cư cao tầng nhằm giải quyết vấn đề nhà ở là thật sự cần thiết. Chung cư nhà cao
tầng có những ưu điểm vượt trội là không chiếm quá nhiều diện tích mặt bằng, dễ quản
lý, tạo được một môi trường sống xanh sạch đẹp, văn minh, hiện đại phù hợp với xu thế
hiện đại hoá của đất nước.Do đó công trình Chung Cư số 51_ 318 Phạm Hùng-Phường 5,
Quận 8 là một trong những công trình được xây dựng nhằm giải quyết vấn đề nhà ở cho
người dân, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và phát triển thành phố.
2.Giới thiệu về công trình:

a.Sơ lược về công trình:
¾ Số tầng : 9 tầng.
¾ Tầng trệt cao : 4.5m.
¾ Tầng 1-9 : chiều cao mỗi tầng 3.2 m

¾ Tầng mái : cao 3.1m
¾ Chiều cao công trình : 36.4m.
¾ Địa điểm xây dựng: công trình được xây dưng ngay ngã ba tiếp giáp
giữa đường 318 Phạm Hùng với đường Tân Thuận và một mặt tiếp giáp với đường 318
Phạm Hùng.
¾ Tổng diện tích khu đất: 2436 m
2
.
¾ Diện tích xây dựng: 1039 m
2
.
¾ Diện tích giao thông: 586.2 m
2
.
¾ Diện tích cây xanh: 475.48 m
2
.
b.Phân khu chức năng:

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khóa 2006 GVHD:ThS VÕ BÁ TẦM
SVTH:VÕ THÁI ĐÔ _ MSSV:20460032 Trang:
3
¾ Tầng 1: Bể tự hoại, kho chứa, phòng máy phát điện, siêu thị, khu sinh hoạt
công cộng, văn phònh ban quản lý chung cư, dịch vụ công cộng.
¾ Tầng 2-10: các căn hộ loại A, B, C.
¾ Tầng mái : bể nước,phòng máy.
II.ĐẶC DIỂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

¾ Công trình được xây dựng tai quận 8-TP HCM nằm trong vùng nhiệt đới gió
mùa nóng ẩm với các đặc trưng của vùng khí hậu miền Nam Bộ, một năm có 2 mùa mưa

nắng rõ rệt:
Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10
Mùa nắng: từ tháng 11 đền tháng 4 năm sau.
¾ Các yếu tố khí tượng:
Nhiệt độ trung bình năm: 27
0
C.
Nhiệt độ thấp nhất trong năm khoảng tháng 12: 13
0
C.
Nhiệt độ cao nhất trong năm khoảng tháng 4: 39
0
C.
¾ Mưa:
Lượng mưa trung bình trong năm: 1000-1800 mm.
¾ Độ ẩm:
Độ ẩm trung bình là: 78%
Độ ẩm tương đối vào mùa khô là: 70-80%.
Độ ẩm tương đối vào mùa mưa là:80-90%.
¾ Gió: Hướng gió chính thay đổi theo mùa.Khu vực thành phố Hồ Chí Minh là
khu vực ít chịu ảnh hưởng của bão.
Vào mùa khô: hướng gió chủ đạo là hướng Đông Nam chiếm 30-40%, gió Đông
chiếm 20-30%.
Vào mùa mưa: hướng gió chủ đạo là hướng Tây chiếm 65%.
Tốc độ gió 1.4-1.6 m/s.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khóa 2006 GVHD:ThS VÕ BÁ TẦM
SVTH:VÕ THÁI ĐÔ _ MSSV:20460032 Trang:
4
III.GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC:


1.Nguyên tắc xây dựng:

¾ Dựa trên quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng của thành phố mang tính lâu dài.
¾ Theo tiêu chuẩn quy phạm thiết kế.
¾ Kỹ thuật xây dựng và vật liệu xây dựng đảm bảo sử dụng tốt, phù hợp và
không lạc hậu theo thời gian, có thể linh động thay đổi.
2.Giải pháp mặt bằng:

¾ Mặt bằng công trình được bố trí hoàn toàn đối xứng tạo điều kiện thuận lợi
cho việc bố trí giao thông công trình, đồng thời có thể làm đơn giản hóa các giải pháp về
kết cấu của công trình.
¾ Tận dụng triệt để diện tích đất xây dựng và sử dụng công trình hợp lý.
¾ Giao thông trên mặt bằng của các sàn tầng được thực hiện thông qua hệ thống
sảnh hành lang.
¾ Công trình có hai buồng thang máy và một cầu thang bộ phục vụ cho việc
giao thông theo phương đứng.
3.Giải pháp mặt đứng:
¾ Mặt đứng công trình tổ chức theo kiểu khối đặc chữ nhật, kiến trúc đơn
giản phát triển theo chiều cao mang tính bề thế hoành tráng.
¾ Cả bốn mặt của công trình đều có các ô cửa kính khung nhôm, các ban
công với các chi tiết tạo thành mảng, trang trí độc đáo cho công trình.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khóa 2006 GVHD:ThS VÕ BÁ TẦM
SVTH:VÕ THÁI ĐÔ _ MSSV:20460032 Trang:
5
IV. CÁC GIÁI PHÁP KỸ THUẬT

1.Hệ thống chiếu sáng và thông gió:

¾ Hầu hết các căn hộ được bố trí xung quanh lõi cứng cầu thang, có mặt
thoáng không gian tiếp xúc với bên ngoài lớn các phòng đều sử dụng được nguồn ánh

sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài công trình.
¾ Ngoài ra hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể phủ
được những vị trí cần được chiếu sáng.
2.Hệ thống điện:

¾ Sử dụng nguồn điện của thành phố cấp. Ngoài ra công trình còn sử dụng
máy phát điện dự phòng đảm bảo cung cấp điện 24/24 khi có sự cố xảy ra.
¾ Hệ thống điện đi trong hộp kỹ thuật. Mỗi tầng có bảng hiệu điều khiển
riêng can thiệp tới nguồn điện cung cấp cho từng phòng. Các khu vực có thiết bị ngắt
điện tự động để cô lập nguồn điện cục bộ khi có sự cố.
3.Hệ thống cấp thoát nước:
¾ Nước sử dụng được lấy từ trạm cấp nước thành phố, dùng máy bơm đưa
nước từ hệ thống lên bể chứa nước mái. Bể nước này vừa có chức năng phân phối nước
sinh hoạt cho các phòng, vừa dự trữ nước khi hệ thông ngưng hoạt động.
¾ Thoát nước mưa bằng hệ thống rãnh trên sân thượng theo đường ống kỹ
thuật dẫn xuống đất và dẫn ra cống khu vực. Đường ống thoát nước đặt dưới đất sử dụng
ống PVC chịu áp lực cao. Tất cả các ống đi trong hộp kỹ thuật có chỗ kiểm tra sửa chữa
khi có sự cố.
4.Phòng cháy chữa cháy:

¾ Vì đây là nơi tập trung đông người và là nhà cao tầng nên việc phòng
cháy chữa cháy là rất quan trọng, phải theo tiêu chuẩn quốc gia.
¾ Hệ thống báo cháy được đặc biệt quan tâm, công trình được trang bị hệ
thống phòng cháy chữa cháy trên mỗi tầng và trong mỗi phòng, có khả năng dập tắt mọi
nguồn phát lửa trước khi có sự can thiệp của lực lượng chữa cháy. Các miệng báo khói
và nhiệt tự tự động được bố trí hợp lý cho từng khu vực.





Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khoá 2006 GVHD: Th.S VÕ BÁ TẦM

SVTH: VÕ THÁI ĐÔ MSSV:20460032 Trang:
6









PHẦN II


E×D

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khoá 2006 GVHD: Th.S VÕ BÁ TẦM

SVTH: VÕ THÁI ĐÔ MSSV:20460032 Trang:
7










CHƯƠNG I

THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH



D×E

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khoá 2006 GVHD: Th.S VÕ BÁ TẦM

SVTH: VÕ THÁI ĐÔ MSSV:20460032 Trang:
8
GIỚI THIỆU:
Sàn là kết cấu chịu lực trực tiếp của tải trọng sử dụng tác dụng lên công trình. Sàn phải
đầy đủ những yêu cầu về độ cứng và cường độ của công trình, phải thoả mãn đòi hỏi về kiến
trúc và về sử dụng. Sàn bê tông cốt thép ngày nay được sử dụng rộng rãi vì nhưng ưu điểm
vượt trội của nó.
I .LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN SÀN:

1.Lựa chọn tiết diện dầm:

Chiều cao tiết diện dầm h
d
được tính chọn theo nhịp.

1
dd
d
hl

m
=

l
d
: nhịp dầm đang xét
m
d
:hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng.
m
d
=8 ÷ 12 với dầm chính ; m
d
=12
÷
20 với dầm phụ.
Bề rộng dầm :

11
()
24
dd
bh=÷

Chọn h
d
, b
d
là bội số của 50 mm để thuận tiện thi công.
Kích thước tiết diện dầm được chọn như sau:


Ký hiệu
dầm
DS-1, DS-2 DS-3, DS-4
Tiết diện
(cm)
25x550 20x40
2.Xác định sơ bộ chiều dày bản sàn:
Chiều dày bản sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng:
Chọn sơ bộ chiều dày sàn theo biểu thức:

d
D
hl
m
=

Trong đó:
Bản loại dầm m = 30
÷ 35; l là nhịp của bản (cạnh bản theo phương chịu lực).
Bản kê 4 cạnh lấy m =40
÷
45 và l=l
ng
.Chọn m bé với bản kê tự do và m lớn với bản kê
liên tục

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khoá 2006 GVHD: Th.S VÕ BÁ TẦM

SVTH: VÕ THÁI ĐÔ MSSV:20460032 Trang:

9
Bản console lấy m= 10 ÷ 18.
D =0.8
÷
0.14 phụ thuộc tải trọng.
Chọn h
S
là số nguyên theo cm và đảm bảo điều kiện cấu tạo h
S
≥ h
min
=60mm đối với nhà dân
dụng.
Chọn ô bản S1có kích thước 700x 700 (cm) để tính tiết diện:
Ta có :

0.8
700 12.44
45
d
D
hl cm
m
== =

Chọn h
S
= 13cm cho tất cả các ô bản.

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khoá 2006 GVHD: Th.S VÕ BÁ TẦM


SVTH: VÕ THÁI ĐÔ MSSV:20460032 Trang:
10
3.Phân loại ô bản sàn:



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khoá 2006 GVHD: Th.S VÕ BÁ TẦM

SVTH: VÕ THÁI ĐÔ MSSV:20460032 Trang:
11

Số hiệu
ô sàn
l
d
(m) l
ng
(m)
Tỷ số
l
d
/l
ng

Diện tích
(m
2
)
Loại ô bản

S1 7 7 1 49 Bản 2 phương
S2 7 7 1 49 Bản 2 phương
S3 7 7 1 49 Bản 2 phương
S4 7 7 1 49 Bản 2 phương
S5 7 7 1 49 Bản 2 phương
S6 7 7 1 49 Bản 2 phương
S7 7 7 1 49 Bản 2 phương
S8 7 2.9 2.41 20.3 Bản 1 phương
S9 7 4.9 1.428 34.3 Bản 2 phương
S10 2.1 1.2 1.75 2.52 Bản 2 phương
S11 7 1.5 4.667 10.5 Bản 1 phương
S12 2.9 1.5 1.93 4.35 Bản 2 phương
S13 3.4 1.2 2.83 4.08 Bản 1 phương

II.XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN:
Tầng điển hình bao gồm các phòng : phòng khách phòng ngủ, phòng bếp, nhà vệ sinh, ban
công, hành lang thông với các phòng.
Tải trọng tác dụng lên sàn bao gồm tĩnh tải (TLBT+ trọng lượng tường xây trên sàn) và hoạt
tải, được xác định như sau:
1.Tĩnh tải:
Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn:

tt
sii
gn
δγ
=××


Trong đó:

i
δ
chiều dày từng lớp vật liệu;
i
γ
Trọng lượng riêng;
n
hệ số vượt tải.


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khoá 2006 GVHD: Th.S VÕ BÁ TẦM

SVTH: VÕ THÁI ĐÔ MSSV:20460032 Trang:
12

Các lớp cấu tạo sàn phòng ngủ, Các lớp cấu tạo sàn nhà vệ sinh,
phòng khách, sảnh, bếp ban công ,sân phơi.
Sàn phòng ngủ,phòng khách,sảnh, bếp:

Lớp cấu tạo
Chiều dày
δ
(m)
Hệ số vượt tải
γ

(KN/m
3
)
Tải trọng tính toán

tt
s
g (KN/m
2
)
Gạch Ceramic 0.01 1.2 20 0.24
Vữa lót 0.02 1.2 18 0.432
Bản BTCT 0.13 1.1 25 3.575
Vữa trát 0.015 1.2 18 0.324
Tổng cộng 0.175 4.571
Sàn nhà vệ sinh,ban công, sân phơi:

Lớp cấu tạo

Chiều dày
δ
(m)
Hệ số vượt
tải
γ

(KN/m
3
)
Tải trọng tính toán
tt
s
g (KN/m
2
)

Gạch Ceramic 0.01 1.2 20 0.24
Vữa tạo độ dốc 0.01 1.2 18 0.216
Lớp vữa chống thấm 0.01 1.2 18 0.216
Bản BTCT 0.13 1.1 25 3.575
Vữa trát 0.015 1.2 18 0.324
Tổng cộng 0.175 4.571

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khoá 2006 GVHD: Th.S VÕ BÁ TẦM

SVTH: VÕ THÁI ĐÔ MSSV:20460032 Trang:
13
2.Tải trọng tường (quy thành tải phân bố đều trên sàn)
Tất cả tường ngăn đều là tường dày 10cm xây gạch ống,
Trọng lượng tường được tính theo công thức:
.
tt tt
t
dng
nbHl
g
ll
γ
×
×× ×
=

Trong đó:
n:hệ số vượt tải

t

γ
:trọng lượng riêng của tường (= 18 KN/m
3
)

t
b
:bề dày tường xây trên sàn

t
H
: chiều cao tường. H
t
= H
tầng
–H
s
=3.2- 0.13= 3.07m

t
l
: tổng chiều dài tường xây trên mỗi ô sàn.

,:
dng
ll
kích thước cạnh dài và cạnh ngắn của ô bản có tường.

Bản tính tải tường quy đổi


KT sàn (m) KT tường (m)
γ
t

Hệ số
vượt tải
g
t

Ký hiệu
ô bản
l
d
l
ng
b
t
l
t
h
t
KN/m
3
n KN/m
2

S1 7 7 0.1 11 3.07 18 1.2 1.49
S2 7 7 0.1 14.2 3.07 18 1.2 1.92
S3 7 7 0.1 14 3.07 18 1.2 1.89
S4 7 7 0.1 19.8 3.07 18 1.2 2.68

S5 7 7 0.1 13.8 3.07 18 1.2 1.87
S6 7 7 0.1 13.9 3.07 18 1.2 1.88
S7 7 7 0.1 15.1 3.07 18 1.2 2.04
S8 7 2.9 0.1 6.5 3.07 18 1.2 2.12
S9 7 4.9 0.1 13.3 3.07 18 1.2 2.57
S10 2.1 1.2 0.1 0 0 18 1.2 0
S11 3.35 1.5 0.1 1.5 3.07 18 1.2 1.98
S12 2.9 1.5 0.1 0 0 18 1.2 0
S13 1.6 1.2 0.1 0 0 18 1.2 0

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khoá 2006 GVHD: Th.S VÕ BÁ TẦM

SVTH: VÕ THÁI ĐÔ MSSV:20460032 Trang:
14
3. Hoạt tải

TT Loại hoạt tải
Hoạt tải tiêu
chuẩn
tc
s
p

(KN/m
2
)
Hệ số vượt
tải
n
Hoạt tải tt

tt tt
sx
p
pn=×

(KN/m
2
)
1

2

Phòng khách, phòng bếp,
phòng ngủ, nhà vệ sinh
Hành lang, cầu thang,ban
công
2

3

1.2

1.2

2.4

3.6


III.TÍNH TOÁN CÁC Ô SÀN LÀM VIỆC THEO 2 PHƯƠNG:


Các ô bản kê 4 cạnh bao gồm các ô bản: S1, S2, S3, S4, S5, S6, S7, S9 ,S10, S12.
Vì sàn tựa lên dầm BTCT ( đổ toàn khối) có: h
d
/h
b
>3 => liên kết được xem là ngàm. Các ô
sàn S1, S2, S3, S4, S5, S6, S7,S10, S9,S12 thuộc loại ô bản số 9.
Các ô bản kê được tính theo sơ đồ đàn hồi, không kể đến ảnh hưởng của các ô kế cận.
Mômen dương lớn nhất ở giữa bản
M
1
= m
i1
x P (KNm/m)
M
2
= m
i2
x P (KNm/m)
Mômen âm lớn nhất ở gối
M
I
=k
i1
* P (KNm/m)
M
II
=k
i2

* P (KNm/m)
Với :
Các hệ số m
i2
,m
i1
,k
i1
.k
i2
là các hệ số tra bản phụ lục. phụ thuộc vào tỷ số l
d
/l
ng
và sơ đồ
thứ i.
P =q .l
d
.l
ng
: tổng tải trọng tác dụng lên ô sàn.
q = g
s
+g
t
+p
Cắt ô bản theo mỗi phương với bề rộng b= 1m





Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khoá 2006 GVHD: Th.S VÕ BÁ TẦM

SVTH: VÕ THÁI ĐÔ MSSV:20460032 Trang:
15



1.Bảng xác định tải trọng tác dụng lên các ô bản kê:

KT sàn (m) Tĩnh tải (KN/m
2
)
Hoạt tải
p
Tải trọng
toàn phần q
Tổng tải trọng
tác dụng P
Ký hiệu ô
bản
l
d
l
ng
g
s
g
t
KN/m

2
KN/m
2
KN/m
2

S1 7 7 4.571 1.49 2.4
8.461 414.59
S2 7 7 4.571 1.92
2.4 8.891 435.66
S3 7 7 4.571 1.89
2.4 8.861 434.19
S4 7 7 4.571 2.68
2.4 9.651 472.9
S5 7 7 4.571 1.87 3.6
10.051 492.01
S6 7 7 4.571 1.88 3.6
10.151 492.5
S7 7 7 4.571 2.04
2.4 9.011 441.54
S9 7 4.9 4.571 2.57
2.4 9.581 327.26
S10 2.1 1.2 4.571 0 3.6
8.171 20.59
S12 2.9 1.5 4.571 0 3.6
8.171 35.544


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khoá 2006 GVHD: Th.S VÕ BÁ TẦM


SVTH: VÕ THÁI ĐÔ MSSV:20460032 Trang:
16
2.Bảng xác định các hệ số:

Kích thước Tỷ số Ký
hiệu
ô
bản
Sơ đồ tính
Loại
ô
L
dtt
(m)
L
ngtt
(m) L
dtt
/L
ngtt

m i1 m i2 k i1 k i2
S1

9 7 7 1 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417
S2

9 7 7 1 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417
S3


9 7 7 1 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417
S4

9 7 7 1 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417
S5

9 7 7 1 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417
S6

9 7 7 1 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417
S7

9 7 7 1 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417
S9

9 7 4.9 1.428 0.02094 0.01031 0.04708 0.02305
S10

9 2.1 1.2 1.75 0.0197 0.0064 0.0431 0.0141
S12

9 2.9 1.5 1.93 0.01876 0.00502 0.04032 0.0107

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng khoá 2006 GVHD: Th.S VÕ BÁ TẦM

SVTH: VÕ THÁI ĐÔ MSSV:20460032 Trang:
17

3.Bảng tính các giá trị nội lực:


Các hệ số Giá trị các moment (KNm)

hiệu
ô
bản
Tổng
tải
trọng P
KN
m i1 m i2 k i1 k i2 M 1 M 2 M I M II
S1
414.59
0.0179 0.0179 0.0417 0.0417 7.42 7.42 17.29 17.29
S2
435.66
0.0179 0.0179 0.0417 0.0417 7.8 7.8 18.17 18.17
S3
434.19
0.0179 0.0179 0.0417 0.0417 7.77 7.77 18.11 18.11
S4
472.9
0.0179 0.0179 0.0417 0.0417 8.46 8.46 19.72 19.72
S5
492.01
0.0179 0.0179 0.0417 0.0417 8.81 8.81 20.52 20.52
S6
492.5
0.0179 0.0179 0.0417 0.0417 8.82 8.82 20.54 20.54
S7
441.54

0.0179 0.0179 0.0417 0.0417 7.9 7.9 18.41 18.41
S9
327.26
0.020944 0.01031 0.041708 0.02305 6.85 3.37 15.41 7.54
S10
20.59
0.0197 0.0064 0.0431 0.0141 0.41
0.13 0.89 0.29
S12
35.544
0.01876 0.00502 0.04032 0.0107 0.67 0.18 1.43 0.38

4.Tính toán cốt thép:


Cốt thép được tính với dải bản có bề rộng b= 1m theo cả 2 phương và được tính toán như cấu
kiện chịu uốn, tiết diện hình chữ nhật.
Các công thức sử dụng:


2
0
m
bb
M
R
bh
α
γ
=

;
112
m
ξ
α
=− −
;
0b
s
s
Rbh
A
R
ξ
=


Bê tông M250 có R
b
= 11.5 MPa
Cốt thép A-I có R
s
=225MPa.
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ a= 15mm.

×