Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ SMART ELEGANT (VN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.36 KB, 53 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trải qua khoảng thời gian nỗ lực phấn đấu, cuối cùng với sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô và
bạn bè em đã hoàn tất đề tài này. Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Tiến sĩ: Phan Đức Dũng, Thầy đã tận tình truyền đạt những kiến thức, trực tiếp hướng dẫn, chỉ
bảo em những kinh nghiệm quý báu để em hoàn thành tốt đề tài.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn thật trân trọng nhất tới các thầy cô trong khoa kế toán đã nhiệt tình
truyền đạt cho em những kiến thức thật bổ ích cho em trong hai năm học vừa qua. Chân thành gửi
lời cảm ơn trân thành đến BGĐ công ty TNHH Quốc tế Smart Elegant VN, đã không ngừng
truyền đạt cho em những kiến thức thực tiễn thật hay và sáng tạo, qua quá trình thực tập tại công
ty đã giúp em trưởng thành hơn từ những kỹ năng mà các anh chị phòng kế toán đã truyền đạt cho
em.
Trân trọng
Sinh viên: Đặng Phước Dư
Lời Nói Đầu
Tình hình kinh tế nước ta hiện nay còn gặp nhiều khó khăn, để tồn tại và phát triển thì mỗi
doanh nghiệp phải tiến hành quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ngày một hiệu quả. Để đạt
được mục tiêu như trên thì doanh thu bán hàng của công ty ấy phải lớn hơn chi phí mà họ bỏ ra.
Như vậy, doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng là hai mặt của một vấn đề, chúng có mối quan
hệ tỷ lệ thuận với nhau, trong đó doanh thu là điều kiện hàng đầu và quyết định cuối cùng trong
suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh ấy, ngoài những việc mua sắm các yếu tố đầu
vào để tiến hành sản xuất, doanh nghiệp phải tiến hành tiêu thụ hàng hóa của công ty họ để thu
tiền về tạo nên doanh thu . Thật vậy, đây là bộ phận hết sức quan trọng quyết định sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.
Cũng xuất phát từ tầm quan trọng ấy, trong thời gian thực tập ở công ty TNHH Quốc tê
Smart Elegant Việt Nam, được sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo công ty và các bộ phận liên
quan đặc biệt là sự hướng dẫn thật nhiệt tình của Thầy Phan Đức Dũng Trưởng khoa kế toán
trường Cao đẳng Bách Việt, em đã lựa chọn cho mình chuyên đề kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả sản xuất kinh doanh làm chuyên đề báo cáo thực tập.
Nội dung của báo cáo được chia làm 4 phần
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VẾ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH


DOANH.
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ SMART ELEGANT VIỆT
NAM
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ SMART ELEGANT VIỆT NAM
CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VẾ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH.
I. KHÁI NIỆM:
1.1. Khái niệm tiêu thụ:
+ Tiêu thụ, bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về sản phẩm từ người bán đến người
mua, đồng thời thu được tiền hoặc được quyền thu tiền sau bán hàng. Số tiền thu được do bán sản
phẩm, hàng hóa được gọi là doanh thu. Doanh thu có thể được ghi nhận trước hoặc trong khi thu
tiền hàng. Có hai hình thức bán hàng: bán hàng thu tiền trực tiếp và bán hàng thu tiền sau.
1.2. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh:
Xác định kết quả kinh doanh là việc đối chiếu, tính toán tổng thu nhập từ các hoạt động với
tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác phát sinh trong kỳ. Nếu tổng thu nhập lớn hơn
tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi, ngược lại thì doanh nghiệp bị lỗ.
II. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ:
2.1. Khái niệm doanh thu:
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp.
2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu và các chi phí liên quan đến cùng một nghiệp vụ phải được ghi nhận đồng thời
theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
+ Kế toán doanh thu sử dụng các tài khoản sau:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- TK 512: Doanh thu nội bộ.
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.

- TK 521: Chiết khấu thương mại.
- TK 531: Hàng bán bị trả lại.
- TK 532: Giảm giá hàng bán.
2.3.1. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:
a) Nội dung phản ánh của tài khoản 511 :
+ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán của quá trình hoạt động SXKD từ các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp tự sản xuất.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng với khách hàng trong
một hoặc nhiều kỳ kế toán.
Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy
đổi ngoại tệ ra tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch trên thị trường tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
b) Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511:
Bên Nợ
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
và tính trên doanh thu bán hàng thực tế của
doanh nghiệp trong kỳ.
- Các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại, khoản chiết khấu thương mại
- Kết chuyển doanh thu bán hàng sang Tài
khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ hạch toán.
2.3.2. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ giữa các bộ
phận trong cùng một công ty, chi nhánh,…

Bên Nợ
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế
GTGT phải nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bị trả lại.
- Số thuế GTGT đã nộp vào Ngân sách Nhà
nước.
Bên Có
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng
hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, sử
dụng nội bộ.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh thu hoạt
động tài chính, hoạt động khác.
- Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập
khẩu
.
2.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
2.4.1. Kế toán bán hàng trực tiếp cho khách hàng:
a) Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp hoặc tại các phân
xưởng sản xuất không qua kho.
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh.
Nợ TK 111, 112, 131, 136: Tổng trị giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng.
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra.:
- Căn cứ hóa đơn bán hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ 111, 112, 113, 131: Tổng trị giá thanh toán đã bao gồm thuế.
Có TK 511: Tổng trị giá thanh toán đã bao gồm thuế.
- Phản ánh giá vốn:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 511: Doanh thu theo giá thực tế xuất kho
b) Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào đó đã quy định trước
trong hợp đồng.
- Phản ánh giá thực tế sản phẩm xuất gửi bán theo hợp đồng:
Nợ TK 157: Hàng bán đang đi đường.
Có TK 155: Giá thực tế xuất kho thành phẩm.
Có TK 154: Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành
- Khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng.
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra.
- Phản ánh giá vốn hàng gửi đi bán
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 157: Hàng gửi đi bán.
2.4.2. Kế toán tiêu thụ qua các đại lý
a) Kế toán tại đơn vị
Nội dung hạch toán:
( 1) Phản ánh trị giá thực tế xuất kho hàng ký gửi:
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 155: Thành phẩm
(2) Căn cứ vào Bảng kê hóa đơn bán ra của sản phẩm bán qua đại lý đã tiêu thụ trong tháng.
Nợ TK 641: Hoa hồng cho đại lý
Nợ TK 111, 112,131: Số tiền nhận không bao gồm phí hoa hồng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng qua đại lý
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra.
(3) Phản ánh giá vốn của hàng ký gửi thực tế đã bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán.
b) Kế toán tại các đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi:

>>Trình tự hạch toán:
(1) Khi nhận hàng ký gửi, căn cứ vào giá trị trong hợp đồng ký gửi kế toán ghi:
Nợ TK 003: Giá trị hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi.
(2) Khi bán được hàng nhận ký gửi:
- Kế toán ghi giảm giá trị hàng nhận ký gửi:
Có TK 003: Giá trị hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi.
- Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, đại lý hạch toán:
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng số tiền phải thanh toán
Có TK 3388 Ký gửi theo quy định và cả số thuế GTGT.
(3) Định kỳ xuất hóa đơn cho bên giao đại lý làm cơ sở để thanh toán tiền hoa hồng.
Nợ TK 3388: Tổng số tiền phải thanh toán cho chủ hàng.
Có TK 511: Hoa hồng được hưởng.
Có TK 111, 112: Số tiền trả cho chủ hàng không bao gồm hoa hồng.
**Sơ đồ kế toán nhận bán hàng đại lý ký gửi:
2.4.3. Kế toán bán hàng trả góp:
Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được xác
định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để được nhận hàng,
TK 911
TK 511 TK 331 TK 111, 112, 131
phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã
được quy định trước trong hợp đồng.
Doanh thu chưa thực hiện gồm:
- Số tiền nhận được trước nhiều năm về cho thuê tài sản (cho thuê hoạt động);
- Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay;
- Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu, kỳ
phiếu,….).
>>>Tài khoản sử dụng:
- Kế toán doanh thu chưa thực hiện sử dụng tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”
- Kết cấu tài khoản này như sau:
Bên Nợ:

- Kết chuyển “Doanh thu chưa thực hiện”
sang tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ”, hoặc tài khoản “Doanh thu
hoạt động tài chính” (tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức và lợi nhuận được chia).
Bên Có:
- Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện phát
sinh trong kỳ.
Số dư bên Có: Doanh thu chưa thực hiện ở
thời điểm cuối kỳ kế toán.
2.4.4. Kế toán thuế GTGT:
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng
hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Thuế GTGT phải nộp có thể được xác định theo một trong hai phương pháp: khấu trừ thuế
hoặc tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
 Phương pháp khấu trừ thuế:
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Trong đó:
Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa đơn GTGT mua
hàng hóa hoặc chứng từ nộp thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng trực tiếp:
Thuế GTGT
phải nộp
Giá tính thuế của hàng hóa,
dịch vụ bán ra
Thuế suất thuế
GTGT (%)
=
x
Thuế GTGT

phải nộp
Giá trị gia tăng của
hàng hóa
Thuế suất thuế
GTGT (%)
=
x
2.4.4.1. Theo phương pháp khấu trừ thuế:
Cuối kỳ kế toán xác định số thuế GTGT được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
-Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ,
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
- Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách nhà nước trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, …
- Trường hợp được phép hoàn lại thuế GTGT đầu vào, khi nhận được hoàn trả, căn cứ vào các
chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
2.4.4.2. Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp:
(1) Cuối kỳ, kế toán căn cứ số thuế GTGT phải nộp để ghi sổ:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động khác:
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
(1) Khi nộp thuế:
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 111, 112
2.4.5 Chứng từ, sổ sách kế toán:

- Kế toán căn cứ các chứng từ để xác định cơ sở ghi nhận doanh thu: Phiếu xuất kho, phiếu thu,
giấy báo Có, hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT và các chứng từ khác.
III. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh và
được xác định theo công thức:
Lợi nhuận
thuần của
hoạt động
kinh doanh
Doanh
thu hoạt
động tài
chính
Giá
vốn
hàng
bán
Chi
phí
tài
chính
Chi
phí
bán
hàng
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Doanh thu

thuần về
bán hàng
và cung
cấp dịch vụ
=
_ _ _ _
+
3.1. Doanh thu thuần:
Doanh thu bán hàng thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm doanh thu
như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu; khoản chiết khấu thương mại, khoản giảm giá hàng
bán và doanh thu hàng bán bị trả lại (và khoản thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp).
Sau khi xác định được doanh thu thuần kế toán tiến hành kết chuyển:
Nợ TK 511: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
3.2. Giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được.
Nội dung phản ánh vào TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Bên Nợ:
- Phản ánh giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu và chi phí
sản xuất chung cố định.
- Phản ánh khoản hao hụt, bị mất của hàng
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra.
Bên Có:
- Giá vốn của hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” không có số dư cuối kỳ.
Nội dung và phương pháp phản ánh:
Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
- Sản phẩm xuất bán trực tiếp cho khách hàng trong kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Doanh thu
thuần về
bán hàng và
cung cấp
dịch vụ
Chiết
khấu
thương mại
Giảm
giá hàng
bán
Hàng
bán bị
trả lại
Thuế TTĐB, thuế
XK, thuế GTGT
tính theo phương
pháp trực tiếp
Doanh thu
về bán hàng
và cung
cấp dịch vụ
=
_
_ _

_
Có TK 155: Thành phẩm xuất kho để bán
Có TK 154: Sản xuất xong chuyển bán ngay.
- Sản phẩm gửi bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán.
- Nhập lại kho số sản phẩm bị trả lại kế toán ghi.
Nợ TK 155: Thành phẩm nhập lại kho
Nợ TK 157: Sản phẩm gửi ở kho của khách hàng.
Có TK 632: Giá vốn hàng bán.
3.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
3.3.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; chiết khấu thanh toán được
hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ,…
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần
mềm vi tính,…
- Cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư khác;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
3.3.2. Tài khoản sử dụng:
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính sử dụng tài khoản 515
Kết cấu của tài khoản này như sau:
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương
pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”

Bên Có:
- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh
trong kỳ.
- Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài
chính” không có số dư cuối kỳ.
3.3.3. Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
(1) Phản ánh doanh thu, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn cổ phần,
liên doanh:
Nợ TK 111, 112, 138, 152, 156, 133, …
Nợ TK 228: Đầu tư dài hạn khác (Nhận cổ tức bằng cổ phiếu)
Nợ TK 222: Vốn góp liên doanh (Thu nhập bổ sung vốn góp liên doanh)
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
(2) Định kỳ tính lãi và thu lãi, trái phiếu hoặc nhận được thông báo về cổ tức được hưởng.
- Trường hợp nhận lãi bằng tiền, KT ghi:
Nợ TK 111,112, …
Có TK 515 Doanh thu tài chính
(3) Khi bán ngoại tệ:
- Trường hợp có lãi, KT ghi:
Nợ TK 111, 112: Theo tỷ giá thực tế bán
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- Trường hợp bị lỗ, KT ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111,112: Theo tỷ giá trên sổ sách kế toán.
3.4. Kế toán chi phí tài chính:
3.4.1. Nội dung:
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, …
3.4.2. Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính”
Bên Nợ

- Các khoản chi phí của hoạt động tài chính.
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư
ngắn hạn;
- Các khoản lỗ chênh lệch về tỷ giá ngoại tệ
phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ
giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các
khoản phải thu dài.
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ
Bên Có
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí
tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh .
- Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” không có
số dư cuối kỳ.
3.4.3. Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:
(1) Phản ánh chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính phát sinh, KT ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141, 121, 128, 221, 222, ….
(2) Lãi tiền vay đã trả và phải trả, KT ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 341, 311, 335, …
(3) Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, KT ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141, …
(4) Các chi phí phát sinh cho hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ, KT ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141,…
Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính

3.5. Kế toán chi phí bán hàng:
3.5.1. Nội dung:
TK 635
TK 911
Chi phí chiết khấu T/toán
TK 111, 112, 141
TK 152, 156, 222
TK 228
TK 331
TK 121, 221, 222
Chi phí lãi vay vốn SXKD
Chi phí hoạt động
đầu tư tài chính
Lỗ bán chứng khoán,
lỗ liên doanh
Số thu hồi giá trị TSCĐ cho thuê tài
chính, giá vốn bất động sản đã bán
TK 333 (3331)
Thuế GTGT phải nộp theo
Phương phát trực tiếp
TK 129, 229
Trích lập dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính
Kết chuyển chi phí
hoạt động tài chính
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao
gồm:
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng
- Chi phí nhân viên bán hàng

- Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói
- Các chi phí khác bằng tiền
3.5.2. Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”
+ Bên Nợ: tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (nếu có)
- Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
**Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
3.5.3. Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:
(1) Kế toán phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ:
(a) Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng.
Nợ TK 641: Chi phí tiền lương trả cho bộ phận bán hàng
Có TK 334: Tiền lương phải trả
(b) Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, với tỷ lệ quy định hiện hành để
tính vào chi phí.
Nợ TK 641: Trích theo tỷ lệ quy định
Có TK 3382,3383,3384: Phải trả, phải nộp khác
(c) Trị giá thực tế vật liệu, bao bì xuất dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng.
Nợ 641 (6412): Chi phí bán hàng
Có TK 152: Nguyên vật liệu thực xuất
(d) Chi phí về công cụ dụng cụ phục vụ cho hoạt động bán hàng:
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Có TK 153: Giá thực tế xuất kho CCDC loại phân bổ một lần
Có TK 142 (242): Phân bổ chi phí công cụ - dụng cụ đã xuất dùng thuộc loại phân bổ
nhiều lần
(e) Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho hoạt động bán hàng:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 214: Khấu hao TSCĐ
(f) Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng:

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 111,112,331: Chi phí mua ngoài
(2) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh,
Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
3.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
3.6.1 Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
+ Bên Nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Bên Có:
- Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý (nếu có).
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
*** Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
TK 334
TK 338
TK 152
TK 153, 142
TK 214
TK 335, 154, 155
TK 335, 142
TK 333
TK 512
TK 111, 112, 331, 336
TK 641
TK 111, 112
TK 911
TK 142
TK 133
3.6.3. Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:
(1) Căn cứ vào bảng phân bố và chứng từ gốc có liên quan, kế toán phản ánh chi phí quản lý
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:

(a) Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho ban Giám đốc, nhân viên các phòng ban:
Nợ TK 642 (6421): Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334: Tiền lương phải trả.
(b) Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, với tỷ lệ quy định theo tiền lương
thực tế phải trả chi nhân viên bộ máy quản lý và khối văn phòng của doanh nghiệp.
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 3382, 3383, 3384: Chi phí phải trả, phải nộp khác.
(c) Giá trị vật liệu xuất dùng chung cho quản lý doanh
Nợ TK 642 (6422): Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 152: Nguyên vật liệu thực xuất
(d) Chi phí về công cụ dụng cụ xuất dùng phục vụ cho hoạt động quản lý:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
CóTK 153: Phân bổ 1 lần
Có TK 142: Phân bổ nhiều lần.
(e) Khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho doanh nghiệp.
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 214: Khấu hao TSCĐ
(f) Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu phà, lệ phí vệ sinh đô thị, …
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 111, 112, …: Số tiền thực trả.
(g) Tiền điện, nước, điện thoại, fax, tiền thuê nhà, thuê ngoài bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ dùng
chung cho doanh nghiệp.
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 111, 112, 331: Trả định kỳ
(h) Các chi phí khác đã chi bằng tiền ngoài các chi phí kể trên để phục vụ cho hoạt động quản
lý, điều hành chung toàn doanh nghiệp: chi phí tiếp tân, tiếp khách, công tác phí, in ấn tài liệu,
….
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 111, 112, 141, 331, …
TK 334

TK 338
TK 152
TK 153, 142
TK 214
TK 139, 159
TK 335, 142
TK 333
TK 642
TK 111, 112, 152, 338
TK 911
TK 142
TK 133
TK 131, 138
TK 111, 112
TK 336
TK 331
3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
3.7.1. Tài khoản sử dụng:
Để xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Nợ
- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, lao vụ,
dịch vụ đã tiêu thụ và toàn bộ chi phí kinh
doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ, chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp,
chi phí tài chính, chi phí khác, chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp, lãi sau thuế các hoạt
động trong kỳ
Bên Có
- Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ trong kỳ và doanh thu thuần

kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính
- Thu nhập khác
- Lỗ về các hoạt động trong kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
3.7.2. Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:
(1) Cuối kỳ kế toán kết chuyển Doanh thu bán hàng thuần sang TK 911, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng thuần
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
(2) Cuối kỳ kế toán:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 632: Giá vốn hàng bán.
- Kế chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 641: Chi phí bán hàng.
- Kế chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 635: Chi phí tài chính.
IV. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHÁC:
4.1. Kế toán thu nhập khác:
Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Thu tiền các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ

- Các khoản thuế được Ngân sách Nhà nước hoàn lại
- Các khoản tiền thưởng liên quan tới tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ,
4.2Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác”.
Bên Nợ
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo
phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu
nhập khác (nếu có) ở doanh nghiệp nộp thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
Bên Có
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu
nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911
***Tài khoản 711 “Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ.
Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
(1) Nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (Phần trị giá hao mòn)
Nợ TK 811: Chi phí khác (Phần trị giá còn lại)
Có TK 211: TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
- Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có), ghi:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331, … Tổng giá thanh toán
- Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán.
Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:

Nợ TK TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 711: Thu nhập khác
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
(2) Phản ánh các khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng:
- Khi thu tiền phạt do vi phạm hợp đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 711: Thu nhập khác
(3) Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản
911
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ kế toán các khoản thu nhập bất thường
4.2. Kế toán chi phí khác:
Chi phí khác của doanh nghiệp, gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
(nếu có), tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí do
kế toán bị nhầm,
Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 811 “Chi phí khác”
Bên Nợ
Các khoản chi phí phát sinh.
Bên Có
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911
- Tài khoản 811 “Chi phí khác” không có số
dư cuối kỳ.
Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

chủ yếu:
TK 111, 112, 138
TK 335
TK 711
TK 911
Thu nhượng bán thanh lý TSCĐ
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thuế
Kết chuyển thu nhập
bất thường
Khoản nợ không xác định được chủ
TK 111, 112
TK 131, 338
TK 333 (3331)
Thu nhượng bán thanh lý TSCĐ (chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Số trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí bảo hành > Số thực chi
TK 333
TK 138
Khoản giảm thuế
Khoản thu bất thường khác
(1) Khi các khoản chi phí khác phát sinh, như chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro
trong hoạt động kinh doanh (bão lụt, cháy, nổ, …), KT ghi:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 111, 112, 141, …
(2) Kế toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
- Thu tiền nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng số tiền thu về.
Có TK 711: Thu nhập khác

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Phản ánh phần giá trị còn lại của TSCĐ và ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý dùng vào
SXKD, kế toán ghi:
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 211: TSCĐ hữu hình
- Các chi phí phát sinh do hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 141, …
(3) Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 111, 112, hoặc
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác.
(4) Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả
kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811: Chi phí khác
Sơ đồ kế toán chi phí khác
TK 811
TK 911
TK 111, 112, 141, 152, 331
TK 333
TK 144
Giá trị còn lại của TSCĐ
nhượng bán, thanh lý
Bị phạt tiền ký quỹ
TK 111, 112, 338
Bị phạt vi phạm hợp đồng

TK 152, 155, 138
Vật tư thành phẩm thiếu hụt
xử lý tăng chi phí bất thường
Kết chuyển chi phí
khác
TK 211, 213
Chi phí nhượng bán,
thanh lý TSCĐ
Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp, bị phạt thuế
4.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác:
Kế toán cũng kết chuyển thu nhập khác và chi phí khác sang tài khoản 911 để xác định kết quả
hoạt động khác.
** Cuối kỳ:
+ Kế chuyển thu nhập khác sang 911, kế toán ghi:
Nợ TK 711: Thu nhập khác.
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
+ Kết chuyển chi phí khác sang TK 911, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 811: Chi phí khác
V. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN SAU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP:
Để xác định lợi nhuận sau thuế thì trong kỳ phải theo dõi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(TNDN) và xác định chênh lệch trên tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” được
kết chuyển sang tài khoản 911.
5.1. Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
- Kết cấu và nội dung phản ánh vào tài khoản này như sau:
Bên Nợ
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm.

- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh
trong năm.
- Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
Bên Có
- Chênh lệch thuế TNDN thực tế phải nộp
trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã nộp.
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và
ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại.
- Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
- Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.
5.2. Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:
(1) Hàng quý khi tạm nộp thuế TNDN, kế toán sẽ ghi:
- Số thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 821: Thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334:
- Khi nộp thuế TNDN:
Nợ TK 3334:
Có TK 111, 112: Số tiền thuế TNDN phải nộp
(2) Cuối năm căn cứ số thuế TNDN thực tế phải nộp, sẽ ghi:
- Số thuế TNDN phải nộp bổ sung:
Nợ TK 821
Có TK 3334:
Khi nộp thuế TNDN:
Nợ TK 3334:
Có TK 111, 112:
- Số thuế TNDN phải nộp trong năm nhỏ hơn số đã tạm nộp trong năm, sẽ ghi:
Nợ TK 3334:
Có TK 8211:

(3) Khi kết chuyển chênh lệch giữa bên Nợ và bên Có TK 821 để xác định kết quả kinh
doanh, kế toán ghi:
- Nếu bên Nợ 821 > bên Có 821:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 821: Thuế TNDN phải nộp.
- Nếu bên Nợ 821 < bên Có 821:
Nợ TK 821: Thuế TNDN phải nộp
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
(4) Sau đó khi xác định được lợi nhuận sau thuế kế toán tiến hành kết chuyển:
- Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911: Số tiền lãi.
Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối.
- Kế chuyển lỗ
Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối.
Có TK 911: Số tiền lỗ
TK 911
TK 811, 821
TK 641
TK 642
TK 142
TK 632
TK 511, 512
TK 711
TK 421
CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ
SMART ELEGANT (VN)
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty : Công ty TNHH QUỐC TẾ SMART ELEGANT VIỆT NAM
Tên tiếng anh : SMART ELEGANT INTERNATIONAL VIETNAM LIMITED COMPANY.
Địa chỉ: 777 Dương Công Khi, xã Xuân Thới Sơn, Huyện Hóc Môn, Tp.HCM.

Điện thoại: (84.8)7138558, 7138559
Fax : (84.8) 7138557
Email : smartelegant.com.vn
Mã số thuế :0304935862
Công ty TNHH Quốc tế Smart Elegant VN được thành lập từ ngày 16 tháng 04 năm 2007 theo
giấy phép kinh doanh số 411043000137 do sở kế hoạch và đầu tư TP.HCM cấp .
Tuy thành lập ở một huyện ngoại thành nhưng Công ty cũng đã thu hút khá nhiều lao động đã
đáp ứng được nhu cầu thiết yếu trong toàn bộ quy trình sản xuất.
2.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.
2.1. Chức năng
Sản xuất và gia công các loại sản phẩm hàng may mặc phục vụ thị trường trong và ngoài nước.
Sản phẩm gồm có : Quần lót nam, áo thun nam.
Các sản phẩm chủ yếu của Công ty, cung cấp cho khách hàng trên thị trường đều đạt tiêu chuẩn
và chất lượng cao, mẫu mã phong phú, độc đáo.
Công ty thường xuyên thực hiện các hợp đồng gia công xuất khẩu sang nhiều quốc gia trên thế
giới.
2.2. Nhiệm vụ
Sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký và mục tiêu thành lập công ty.
Ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật để không ngừng nâng cao nâng lực sản xuất và chất
lượng hàng hóa.
Thực hiện tốt chế độ tiền lương, áp dụng hình thức lao động thích hợp.
Phát triển và bảo toàn vốn, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với nhà nước.
Mở rộng đầu tư nhằm đáp ứng nhịp độ cơ sở hạ tầng nói chung và quy mô hoặt động sản xuất
của công ty nói riêng. Tổ chức điều phối các hoạt động sản xuất dịch vụ theo chuyên môn hóa và
đa dạng hóa một cách hợp lý, chặc chẽ đồng bộ nhằm khai thác tiềm năng lao động, cơ sở vật
chất kỹ thuật không ngừng mở rộng sản xuất đạt hiệu quả cao.
3. Quy mô sản xuất và quy trình công nghệ .
1.3 Quy mô sản xuất
Công ty TNHH QUỐC TẾ SMART ELEGANT (VN) là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
hoạt động với quy mô vừa và nhỏ.

Về nhân lực
Công nhân sản xuất : 600 người
Quản lý sản xuất :18 người
Bảo trì: 10 người
Văn phòng: 21 ngừơi
Các bộ phận khác: 31 người
3.1. Quy trình công nghệ
Công ty sản xuất với quy trình công nghệ sau:
Thuyết minh quy trình : Quy trình sản xuất của công ty đựơc chia thành các giai đoạn như sau:
Nguyên liệu ban đầu là vải. Vải được chuyển qua xửơng cắt, qua các khâu trải cắt và phối bộ. Tại
đây, công đoạn cắt hổ trợ bởi kỹ thuật rạp, sơ đồ. Bán thảnh phẩm sẽ được chuyển sang xưởng
may để lắp ráp thành thành phẩm.
Trải vải
Kho nguyên liệu vải
phụ liệu
Phối hàng
Cắt
Vải
Kỹ thuật rập
May
Kỹ thuật
QC
Ủi
Đóng gói
Kho thành
phẩm
Phụ Liệu
QA

×