Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

slide bài giảng lịch sử các học thuyết kinh tế chuơng 4 học thuyết kinh tế tư sản cổ điển anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.14 KB, 24 trang )

Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Chuơng 4: Học thuyết kinh tế tư sản cổ điển Anh
Chuơng 4: Học thuyết kinh tế tư sản cổ điển Anh


và học thuyết kinh tế tư sản hậu cổ điển
và học thuyết kinh tế tư sản hậu cổ điển
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
2
Nội dung
Nội dung
A.
A.
Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
I.
I.
Hoàn cảnh ra đời của kinh tế học tư sản cổ điển Anh
Hoàn cảnh ra đời của kinh tế học tư sản cổ điển Anh
II.
II.
Đặc điểm của kinh tế học tư sản cổ đỉển Anh
Đặc điểm của kinh tế học tư sản cổ đỉển Anh
III.
III.
Học thuyết kinh tế của William Petty
Học thuyết kinh tế của William Petty
IV.
IV.


Học thuyết kinh tế của Adam Smith
Học thuyết kinh tế của Adam Smith
V.
V.
Học thuyết kinh tế của David Ricardo:
Học thuyết kinh tế của David Ricardo:
VI.
VI.
Đánh giá chung
Đánh giá chung
B.
B.
Học thuyết kinh tế chính trị tư sản hậu cổ điển:
Học thuyết kinh tế chính trị tư sản hậu cổ điển:
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
3
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
I. Hoàn cảnh ra đời của kinh tế học tư sản cổ điển Anh:
I. Hoàn cảnh ra đời của kinh tế học tư sản cổ điển Anh:
-
Thế kỷ XVI – XVII, CN trọng thương đã hòan thành vai trò tích
Thế kỷ XVI – XVII, CN trọng thương đã hòan thành vai trò tích
lũy tư bản nguyên thủy.
lũy tư bản nguyên thủy.
-
Thế kỷ XVIII, ra đời của một lý thuyết mới làm cơ sở cho
Thế kỷ XVIII, ra đời của một lý thuyết mới làm cơ sở cho
cương lĩnh kinh tế của giai cấp tư sản, hướng lợi ích của họ

cương lĩnh kinh tế của giai cấp tư sản, hướng lợi ích của họ
vào lĩnh vực sản xuất.
vào lĩnh vực sản xuất.
-
Phái trọng nông ở Pháp đã đặt cơ sở cho việc nghiên cứu,
Phái trọng nông ở Pháp đã đặt cơ sở cho việc nghiên cứu,
phân tích nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
phân tích nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
-
Ở Anh, giai cấp tư sản nhận thấy lợi ích trong việc phát triển
Ở Anh, giai cấp tư sản nhận thấy lợi ích trong việc phát triển
công trường thủ công công nghiệp. Họ chỉ rõ, muốn làm giàu
công trường thủ công công nghiệp. Họ chỉ rõ, muốn làm giàu
phải bóc lột lao động.
phải bóc lột lao động.
1800
1400 1500 1700
1900
1600
2000
Kinh tế học tư sản cổ điển Anh
Kinh tế học tư sản cổ điển Anh
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
4
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
II. Những đặc điểm của học thuyết kinh tế tư sản cổ điển Anh
II. Những đặc điểm của học thuyết kinh tế tư sản cổ điển Anh
-

Đối tượng nghiên cứu: chuyển đổi từ lưu thông sang sản xuất,
Đối tượng nghiên cứu: chuyển đổi từ lưu thông sang sản xuất,
nghiên cứu quan hệ kinh tế trong quá trình tái sản xuất.
nghiên cứu quan hệ kinh tế trong quá trình tái sản xuất.
-
Mục tiêu nghiên cứu: nhằm phục vụ lợi ích của giai cấp tư sản
Mục tiêu nghiên cứu: nhằm phục vụ lợi ích của giai cấp tư sản
trên cở sở phát triển lực lượng sản xuất.
trên cở sở phát triển lực lượng sản xuất.
-
Nội dung nghiên cứu: lý luận Giá trị - Lao động; ủng hộ tự do
Nội dung nghiên cứu: lý luận Giá trị - Lao động; ủng hộ tự do
kinh tế, chống lại sự can thiệp của nhà nước, nghiên cứu sự
kinh tế, chống lại sự can thiệp của nhà nước, nghiên cứu sự
vận động của nền kinh tế do các quy luật tự nhiên điều tiết.
vận động của nền kinh tế do các quy luật tự nhiên điều tiết.
-
Tính chất hai mặt của phương pháp nghiên cứu:
Tính chất hai mặt của phương pháp nghiên cứu:
-
Phương pháp trừu tượng hóa để tìm hiểu các mối liên hệ
bản chất bên trong các quá trình kinh tế
-
Mô tả hời hợt và rút ra một số kết luận sai lầm.
-
Các đại biểu: William Petty (1623 – 1687); Adam Smith (1723 –
Các đại biểu: William Petty (1623 – 1687); Adam Smith (1723 –
1790); David Ricardo (1772 – 1823)
1790); David Ricardo (1772 – 1823)
Lịch sử các học thuyết kinh tế

Lịch sử các học thuyết kinh tế
5
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
III. Học thuyết của William Petty (1623
III. Học thuyết của William Petty (1623
– 1687):
– 1687):
1.
1.
Vài nét về William Petty:
Vài nét về William Petty:
-
Sinh trưởng trong gia đình thợ
Sinh trưởng trong gia đình thợ
thủ công tại Anh
thủ công tại Anh
-
Có nhiều tài năng (cơ khí, vật lý,
Có nhiều tài năng (cơ khí, vật lý,
y học, âm nhạc, toán học)
y học, âm nhạc, toán học)
-
Là người đặt nền móng cho kinh
Là người đặt nền móng cho kinh
tế học tư sản cổ điển với phương
tế học tư sản cổ điển với phương
pháp luận trừu tượng khoa học,
pháp luận trừu tượng khoa học,
duy vật tự phát

duy vật tự phát
-
Học thuyết kinh tế của William
Học thuyết kinh tế của William
Petty thể hiện rõ tính hai mặt
Petty thể hiện rõ tính hai mặt
(ban đầu còn chịu ảnh hưởng
(ban đầu còn chịu ảnh hưởng
của chủ nghĩa trọng thương)
của chủ nghĩa trọng thương)
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
6
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
III. Học thuyết của William Petty (1632 – 1687):
III. Học thuyết của William Petty (1632 – 1687):
2. Học thuyết giá trị lao động của William Petty:
2. Học thuyết giá trị lao động của William Petty:
-
Là người đầu tiên đưa ra nguyên lý về giá trị lao động.
-
Nghiên cứu về giá cả: đưa ra hai khái niệm là giá cả tự nhiên
và giá cả chính trị.
-
Một lý luận quan trọng của ông là: “lao động là cha của của cải,
còn đất đai là mẹ của của cải”.
-
Chưa phân biệt được giá trị sử dụng và giá trị trao đổi, chưa
biết đến tính chất xã hội của giá trị.

-
Chưa thành công trong việc giải thích mối quan hệ của lao
động phức tạp và lao động giản đơn.
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
7
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
III. Học thuyết của William Petty (1632 – 1687):
III. Học thuyết của William Petty (1632 – 1687):
3. Lý luận về tiền tệ:
3. Lý luận về tiền tệ:
-
William Petty nghiên cứu hai thứ kim loại giữ vai trò tiền tệ là vàng và
William Petty nghiên cứu hai thứ kim loại giữ vai trò tiền tệ là vàng và
bạc. Ông khuyến cáo, nhà nước không thể hy vọng vào việc phát
bạc. Ông khuyến cáo, nhà nước không thể hy vọng vào việc phát
hành tiền không đủ giá, vì lúc đó giá trị của tiền tệ sẽ giảm xuống.
hành tiền không đủ giá, vì lúc đó giá trị của tiền tệ sẽ giảm xuống.
-
Ông cũng là người đầu tiên nghiên cứu số lượng tiền tệ cần thiết
Ông cũng là người đầu tiên nghiên cứu số lượng tiền tệ cần thiết
trong lưu thông trên cơ sở thiết lập mối quan hệ giữa khối lượng
trong lưu thông trên cơ sở thiết lập mối quan hệ giữa khối lượng
hàng hóa trong lưu thông và tốc độ chu chuyển của tiền tệ.
hàng hóa trong lưu thông và tốc độ chu chuyển của tiền tệ.
-
Ông phê phán những người trọng thương về quan điểm tích trữ tiền
Ông phê phán những người trọng thương về quan điểm tích trữ tiền
không hạn độ.

không hạn độ.
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
8
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
III. Học thuyết của William Petty (1632 – 1687):
III. Học thuyết của William Petty (1632 – 1687):
3. Lý luận về tiền lương:
3. Lý luận về tiền lương:
-
Ông cho rằng tiền lương của công nhân không thể vượt quá
Ông cho rằng tiền lương của công nhân không thể vượt quá
những tư liệu sinh hoạt cần thiết. Ông ủng hộ đạo luật cấm
những tư liệu sinh hoạt cần thiết. Ông ủng hộ đạo luật cấm
tăng lương.
tăng lương.
-
Quan điểm về tiền lương của William Petty được xem xét trong
Quan điểm về tiền lương của William Petty được xem xét trong
mối quan hệ với lợi nhuận, giá cả tư liệu sinh hoạt và cung cầu
mối quan hệ với lợi nhuận, giá cả tư liệu sinh hoạt và cung cầu
về lao động.
về lao động.


Những lý luận của William Petty còn sơ khai nhưng đã đặt
Những lý luận của William Petty còn sơ khai nhưng đã đặt
nền móng cho kinh tế chính trị tư sản cổ điển, đặc biệt là lý
nền móng cho kinh tế chính trị tư sản cổ điển, đặc biệt là lý

luận về giá trị - lao động
luận về giá trị - lao động
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
9
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
IV. Học thuyết kinh tế của Adam Smith:
IV. Học thuyết kinh tế của Adam Smith:
1.
1.
Vài nét về Adam Smith (1723 -1790):
Vài nét về Adam Smith (1723 -1790):
-
Là nhà khoa học có kiến thức sâu
rộng: thần học, luật, chính trị, kinh
tế, thiên văn, vật lý
-
Năm 1766 xuất bản tác phẩm “Sự
giàu có của các quốc gia” nổi tiếng
toàn thế giới
-
A. Smith đã trình bày một cách có
hệ thống các phạm trù kinh tế, xuất
phát từ các quan hệ kinh tế khách
quan.
-
Học thuyết kinh tế của ông có
cương lĩnh rõ ràng về chính sách
kinh tế, có lợi cho giai cấp tư sản (là

người đầu tiền xây dựng chính sách
thuế khóa cho giai cấp tư sản)
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
10
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
IV. Học thuyết kinh tế của Adam Smith:
IV. Học thuyết kinh tế của Adam Smith:
2. Lý luận về “bàn tay vô hình”
2. Lý luận về “bàn tay vô hình”
-
Chiếm vị trí quan trung tâm trong học thuyết của Adam
Smith
-
Đề cao vai trò cá nhân, ca ngợi cơ chế tự điều tiết của nền
kinh tế thị trường, ủng hộ sở hữu tư nhân và nhà nước
không can thiệp vào kinh tế.
-
“Bàn tay vô hình” là sự hoạt động của các quy luật kinh tế
khách quan với điều kiện phải có sự tồn tại, phát triển của
sản xuất hàng hóa và trao đổi hàng hóa.
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
11
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
IV. Học thuyết kinh tế của Adam Smith:
IV. Học thuyết kinh tế của Adam Smith:
3. Phê phán chế độ phong kiến ,CN trọng thương và CN trọng nông:

3. Phê phán chế độ phong kiến ,CN trọng thương và CN trọng nông:
-
Phê phán tính chất ăn bám của bọn quý tộc phong kiến; phê phán chế
độ thuế khóa độc đoán, ngăn cản việc tích lũy của nông dân; bác bỏ
việc hạn chế buôn bán lúa mì
-
Vạch rõ sự vô lý của chế độ lao dịch và chứng minh tính chất ưu việt
của chế độ lao động tự do làm thuê.
-
Phê phán chủ nghĩa trọng thương đã đề cao quá mức vai trò của tiền tệ
và ngoại thương
-
Cho rằng độc quyền thương nghiệp sẽ cản trở cải tiến sản xuất. Muốn
làm giàu phải phát triển sản xuất.
-
Phê phán chủ nghĩa trọng thương dựa vào nhà nước để cưỡng bức
kinh tế.
-
Phê phán ảo tưởng của CN trọng nông về tính chất đặc biệt của nông
Phê phán ảo tưởng của CN trọng nông về tính chất đặc biệt của nông
nghiệp, chống lại luận điểm cho rằng công nghiệp không là ngành sản
nghiệp, chống lại luận điểm cho rằng công nghiệp không là ngành sản
xuất
xuất
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
12
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
IV. Học thuyết kinh tế của Adam Smith:

IV. Học thuyết kinh tế của Adam Smith:
4. Lý luận về kinh tế hàng hóa:
4. Lý luận về kinh tế hàng hóa:
a. Lý luận về phân công lao động
a. Lý luận về phân công lao động
-
Là người đầu tiên phân biệt lao động sản xuất vật chất và lao
động không sản xuất vật chất
-
Đánh giá cao phân công lao động (sai lầm: ông cho rằng trao đổi
là bản năng của loài người và trao đổi sinh ra phân công lao
động )
b. Lý luận về tiền tệ:
b. Lý luận về tiền tệ:
-
Khẳng định tiền là hàng hóa đặc biệt làm chức năng phương
tiện lưu thông, khuyên nên dùng tiền giấy.
-
Khẳng định lượng tiền cần thiết trong lưu thông do giá cả quyết
định
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
13
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
IV. Học thuyết kinh tế của Adam Smith:
IV. Học thuyết kinh tế của Adam Smith:
4. Lý luận về kinh tế hàng hóa (tt):
4. Lý luận về kinh tế hàng hóa (tt):
c. Lý luận về giá trị lao động:

c. Lý luận về giá trị lao động:
-
Phân biệt được giá trị sử dụng và giá trị trao đổi. Khẳng định giá
Phân biệt được giá trị sử dụng và giá trị trao đổi. Khẳng định giá
trị sử dụng không quyết định giá trị trao đổi. Giá trị là cơ sở của
trị sử dụng không quyết định giá trị trao đổi. Giá trị là cơ sở của
giá cả
giá cả
-
Adam Smith có hai định nghĩa về giá trị hàng hóa.
Adam Smith có hai định nghĩa về giá trị hàng hóa.
-
1. Giá trị hàng hóa do lao động hao phí để sản xuất hàng hóa
quyết định.
-
2. Giá trị do lao động quyết định, mà lao động đó có thể mua
bán, đổi lấy hàng hóa (luẩn quẩn, bộc lộ sự lẫn lộn giữa lao
động sống và lao động quá khứ)
Lý luận về giá trị - lao động của A. Smith có tiến bộ gì so với
Lý luận về giá trị - lao động của A. Smith có tiến bộ gì so với
phái trọng nông? Còn hạn chế gì?
phái trọng nông? Còn hạn chế gì?
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
14
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
IV. Học thuyết kinh tế của Adam Smith:
IV. Học thuyết kinh tế của Adam Smith:
4. Lý luận về kinh tế hàng hóa (tt):

4. Lý luận về kinh tế hàng hóa (tt):
d. Lý luận về tư bản:
d. Lý luận về tư bản:
-
A.Smith quan niệm tư bản là những tài sản đem lại thu
A.Smith quan niệm tư bản là những tài sản đem lại thu
nhập ???
nhập ???
-
Khẳng định chỉ có lao động mới là nguồn gốc của tích lũy
Khẳng định chỉ có lao động mới là nguồn gốc của tích lũy
tư bản.
tư bản.
-
Phân chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động.
Phân chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động.
Nhưng ông phạm sai lầm lớn là không phân biệt được tư
Nhưng ông phạm sai lầm lớn là không phân biệt được tư
bản lưu động với tư bản lưu thông nên nhầm lẫn trong
bản lưu động với tư bản lưu thông nên nhầm lẫn trong
việc xác định tư bản cố định và tư bản lưu động.( khi phân
việc xác định tư bản cố định và tư bản lưu động.( khi phân
tích tư bản lưu động ông đã bỏ qua bộ phận tiền lương
tích tư bản lưu động ông đã bỏ qua bộ phận tiền lương
công nhân)
công nhân)
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
15
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh

A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
IV. Học thuyết kinh tế của Adam Smith:
IV. Học thuyết kinh tế của Adam Smith:
4. Lý luận về kinh tế hàng hóa (tt):
4. Lý luận về kinh tế hàng hóa (tt):
d. Lý luận về thu nhập:
d. Lý luận về thu nhập:
-
Dựa trên học thuyết về thu nhập để giải thích các quan hệ phân phối,
Dựa trên học thuyết về thu nhập để giải thích các quan hệ phân phối,
kết cấu giai cấp (3 giai cấp: chiếm hữu ruộng đát, nhà tư bản và công
kết cấu giai cấp (3 giai cấp: chiếm hữu ruộng đát, nhà tư bản và công
nhân) và mâu thuẫn giai cấp.
nhân) và mâu thuẫn giai cấp.
-
Lý luận về tiền lương: tiền lương là một phần thu nhập của công nhân
Lý luận về tiền lương: tiền lương là một phần thu nhập của công nhân
làm thuê, là một phần của sản phẩm lao động. Ông ủng hộ việc trả
làm thuê, là một phần của sản phẩm lao động. Ông ủng hộ việc trả
lương cao. Ông cũng đã phân biệt được sự khác nhau giữa tiền lương
lương cao. Ông cũng đã phân biệt được sự khác nhau giữa tiền lương
thực tế và tiền lương danh nghĩa.
thực tế và tiền lương danh nghĩa.
-
Lý luận về lợi nhuận: chỉ rõ nguồn gốc và bản chất của lợi nhuận (kết
Lý luận về lợi nhuận: chỉ rõ nguồn gốc và bản chất của lợi nhuận (kết
quả của lao động của công nhân). Chỉ ra xu hướng giảm xuống của tỉ
quả của lao động của công nhân). Chỉ ra xu hướng giảm xuống của tỉ
suất lợi nhuận.
suất lợi nhuận.

-
Lý luận về địa tô: phân biệt được hai hình thái của địa tô tương đối (địa
Lý luận về địa tô: phân biệt được hai hình thái của địa tô tương đối (địa
tô chênh lệch) nhưng ông lại chưa nghiên cứu địa tô tuyệt đối
tô chênh lệch) nhưng ông lại chưa nghiên cứu địa tô tuyệt đối
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
16
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
IV. Học thuyết kinh tế của Adam Smith:
IV. Học thuyết kinh tế của Adam Smith:
4. Lý thuyết về lợi thế so sánh:
4. Lý thuyết về lợi thế so sánh:
-
A.Smith là người đưa ra lý thuyết về “lợi thế tuyệt đối”,
A.Smith là người đưa ra lý thuyết về “lợi thế tuyệt đối”,
cho rằng mỗi quốc gia có lợi thế tuyệt đối về sản xuất một
cho rằng mỗi quốc gia có lợi thế tuyệt đối về sản xuất một
mặt hàng nào đó hơn các quốc gia khác, do đó mỗi quốc
mặt hàng nào đó hơn các quốc gia khác, do đó mỗi quốc
gia phải biết chuyên môn hóa sản xuất loại hàng hóa mà
gia phải biết chuyên môn hóa sản xuất loại hàng hóa mà
họ có lợi thế hơn.
họ có lợi thế hơn.
-
Lý thuyết này của Adam Smith có nhiều hạn chế và về sau
Lý thuyết này của Adam Smith có nhiều hạn chế và về sau
được phát triển bởi David Ricardo.
được phát triển bởi David Ricardo.

Công lao của A.Smith và hạn chế trong học thuyết của ông?
Công lao của A.Smith và hạn chế trong học thuyết của ông?
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
17
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
V. Học thuyết của David Ricardo
V. Học thuyết của David Ricardo
1.
1.
Vài nét về David Ricardo ( 1772 –
Vài nét về David Ricardo ( 1772 –
1823)
1823)
-
Là người Anh gốc Do Thái, bắt đầu
Là người Anh gốc Do Thái, bắt đầu
kinh doanh từ năm 12 tuổi
kinh doanh từ năm 12 tuổi
-
Làm nghề kinh doanh chứng khoán,
Làm nghề kinh doanh chứng khoán,
trở thành người giàu nhất nước
trở thành người giàu nhất nước
Anh.
Anh.
-
Nghiên cứu khoa học từ năm 25
Nghiên cứu khoa học từ năm 25

tuổi, ngoài 30 tuổi nghiên cứu kinh
tuổi, ngoài 30 tuổi nghiên cứu kinh
tế chính trị
tế chính trị
-
Năm 1817, xuất bản tác phẩm
Năm 1817, xuất bản tác phẩm
“Những nguyên lý của chính trị kinh
“Những nguyên lý của chính trị kinh
tế học”, trở thành đỉnh cao của học
tế học”, trở thành đỉnh cao của học
thuyết kinh tế tư sản cổ điển
thuyết kinh tế tư sản cổ điển
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
18
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
V. Học thuyết của David Ricardo
V. Học thuyết của David Ricardo
1.
1.
Lý luận về giá trị:
Lý luận về giá trị:
-
Phê phán sự không nhất quán về trong định nghĩa về giá trị của A.
Smith.
-
Ricardo cũng đã đề cập đến lao động phức tạp và lao động giản đơn.
-

Ông là người đầu tiên mô tả đầy đủ cơ cấu lượng giá trị: gồm ba bộ
phận C, v và m
* Hạn chế:
* Hạn chế:
-
Chưa phân biệt giá trị và giá cả sản xuất mặc dù đã nhìn thấy xu
hướng bình quân hóa tỉ suất lợi nhuận.
-
Coi giá trị là phạm trù vĩnh viễn, là thuộc tính của mọi vật.
-
Chưa phát hiện ra tính hai mặt của sản xuất hàng hóa
-
Chưa làm rõ tính chất lao động xã hội quy định giá trị như thế nào,
thậm chí cho rằng lao động xã hội cần thiết do điều kiện sản xuất xấu
nhất quyết định.
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
19
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
V. Học thuyết của David Ricardo
V. Học thuyết của David Ricardo
2. Lý luận về tiền lương, lợi nhuận, địa tô:
2. Lý luận về tiền lương, lợi nhuận, địa tô:
-
Về tiền lương: coi tiền lương là giá cả tự nhiên của hàng hóa
Về tiền lương: coi tiền lương là giá cả tự nhiên của hàng hóa
lao động, là giá cả các tư liệu sinh hoạt nuôi sống người công
lao động, là giá cả các tư liệu sinh hoạt nuôi sống người công
nhân và gia đình họ. Ông chỉ ra cấu thành tư liệu sinh hoạt cho

nhân và gia đình họ. Ông chỉ ra cấu thành tư liệu sinh hoạt cho
người công nhân phụ thuộc các yếu tố lịch sử văn hóa.
người công nhân phụ thuộc các yếu tố lịch sử văn hóa.
-
Về lợi nhuận: xác nhận giá trị mới do công nhân sáng tạo ra
Về lợi nhuận: xác nhận giá trị mới do công nhân sáng tạo ra
bao gồm tiền lương và lợi nhuận. Ông đã có nhận xét tiến gần
bao gồm tiền lương và lợi nhuận. Ông đã có nhận xét tiến gần
đến lợi nhuận bình quân (xu hướng giảm xuống của tỷ suất lợi
đến lợi nhuận bình quân (xu hướng giảm xuống của tỷ suất lợi
nhuận)
nhuận)
-
Về địa tô: D. Ricardo là người đầu tiên dựa trên cơ sở lý thuyết
Về địa tô: D. Ricardo là người đầu tiên dựa trên cơ sở lý thuyết
giá trị lao động để giải thích địa tô.
giá trị lao động để giải thích địa tô.
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
20
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
V. Học thuyết của David Ricardo
V. Học thuyết của David Ricardo
3. Lý thuyết về lợi thế so sánh:
3. Lý thuyết về lợi thế so sánh:


David Ricardo đã xây dựng lý thuyết về lợi thế so sánh
David Ricardo đã xây dựng lý thuyết về lợi thế so sánh

tương đối:
tương đối:
-
Quan hệ kinh tế quốc tế là quan hệ đường hai chiều, có lợi cho
mọi nước tham gia, vì bất kỳ nước nào cũng có lợi thế tương
đối, tức là lợi thế có được trên cơ sở so sánh với các nước
khác.
-
Các lợi thế tương đối được xem xét thông qua trao đổi quốc tế,
xác định được mối tương quan giữa mức chi phí lao động cá
biệt của từng quốc gia lựa chọn phương án tham gia vào quá
trình phân công chuyên môn hóa quốc tế sao cho có lợi nhất.
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
21
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
A. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
VI. Đánh giá chung:
VI. Đánh giá chung:
Đóng góp:
Đóng góp:
-
Đi sâu nghiên cứu, vạch rõ nhiều vấn đề có tính quy luật nội tại
của phương thức tư bản chủ nghĩa như: lý luận giá trị lao động,
tiền công, lợi nhuận, địa tô
-
Phân tích nền kinh tế thị trường nói chung và cơ chế thị trường
nói riêng trong chủ nghĩa tư bản.
Hạn chế:
Hạn chế:

-
Mang tính chất hai mặt trong phương pháp nghiên cứu
-
Tuyệt đối hóa vai trò tự điều tiết của thị trường. Chưa có thái
độ khách quan và thực tế đối với vai trò của nhà nước.
-
Để lại nhiều quan điểm tầm thường, về sau trở thành trào lưu
kinh tế học tầm thường.
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
22
B. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản hậu cổ điển
B. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản hậu cổ điển
(kinh tế học tầm thường)
(kinh tế học tầm thường)
I.
I.
Hoàn cảnh ra đời
Hoàn cảnh ra đời
-
Xuất hiện từ cuối thế kỷ XVIII, phát triển mạnh ở những năm 30 thế kỷ
XIX.
-
Chủ nghĩa tư bản bắt đầu bộc lộ hạn chế và mâu thuẫn :
-
mâu thuẫn giữa sản xuất và tiêu dùng.
-
khủng hoảng kinh tế đầu tiên nổ ra (1825)
-
Giai cấp vô sản không ngừng lớn mạnh

-
Xuất hiện CNXH không tưởng.
-
Hệ thống lý luận của kinh tế tư sản cổ điển không còn phù hợp, đòi hỏi
phải có học thuyết kinh tế mới.
*
*
Các đại biểu của trường phái:
Các đại biểu của trường phái:
-
Thomas Robert Malthus (1766 – 1834) ở Anh
-
Jean Baptiste Say (1767 – 1832) ở Pháp
1800
1400 1500 1700
1900
1600
2000
Kinh tế học tư
sản hậu cổ điển
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
23
B. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản hậu cổ điển
B. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản hậu cổ điển
(kinh tế học tầm thường)
(kinh tế học tầm thường)
II. Các đặc điểm chủ yếu:
II. Các đặc điểm chủ yếu:
-

Là học thuyết mang tính chất chủ quan nhằm che đậy các
Là học thuyết mang tính chất chủ quan nhằm che đậy các
mâu thuẫn và khuyết tật của chủ nghĩa tư bản, từ đó ca
mâu thuẫn và khuyết tật của chủ nghĩa tư bản, từ đó ca
ngợi và bảo vệ cho sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản.
ngợi và bảo vệ cho sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản.
-
Phương pháp luận:
Phương pháp luận:
-
Chỉ chú ý các hiện tượng bên ngoài. Đặc biệt là áp dụng
phương pháp tâm lý chủ quan trong phân tích kinh tế,
coi kinh tế chính trị là khoa học về nghiên cứu đạo đức
xã hội.
-
Sử dụng nhiều tài liệu, số liệu thiếu khoa học, phi lịch
sử để nghiên cứu.
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
24
B. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản hậu cổ điển
B. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản hậu cổ điển
(kinh tế học tầm thường)
(kinh tế học tầm thường)
III. Nội dung:
III. Nội dung:
-
Mục tiêu bảo vệ giai cấp tư sản, biện hộ cho chủ nghĩa tư bản một cách có ý
Mục tiêu bảo vệ giai cấp tư sản, biện hộ cho chủ nghĩa tư bản một cách có ý
thức

thức
-
Dần dần xa rời với những nội dung khoa học của học thuyết kinh tế tư sản cổ
Dần dần xa rời với những nội dung khoa học của học thuyết kinh tế tư sản cổ
điển.
điển.
-
Học thuyết kinh tế chính trị tư sản hậu cổ điển là học thuyết mang tính chất
Học thuyết kinh tế chính trị tư sản hậu cổ điển là học thuyết mang tính chất
phản động, trái với đạo lý của con người.
phản động, trái với đạo lý của con người.
* Quá trình phát triển:
* Quá trình phát triển:
-
Thời kỳ đầu: mục tiêu của kinh tế học tư sản hậu cổ điển là phê phán những
Thời kỳ đầu: mục tiêu của kinh tế học tư sản hậu cổ điển là phê phán những
người xã hội chủ nghĩa không tưởng và tách những yếu tố tầm thường của
người xã hội chủ nghĩa không tưởng và tách những yếu tố tầm thường của
kinh tế chính trị tư sản cổ điển để xây dựng thành hệ thống lý luận của mình.
kinh tế chính trị tư sản cổ điển để xây dựng thành hệ thống lý luận của mình.
-
Công khai tách khỏi kinh tế chính trị tư sản cổ điển, phủ nhận và phê phán
Công khai tách khỏi kinh tế chính trị tư sản cổ điển, phủ nhận và phê phán
các học thuyết của kinh tế tư sản cổ điển, đặc biệt là học thuyết giá trị - lao
các học thuyết của kinh tế tư sản cổ điển, đặc biệt là học thuyết giá trị - lao
động.
động.
-
Tập trung chống lại học thuyết kinh tế Mác, các luận điểm của Lênin.
Tập trung chống lại học thuyết kinh tế Mác, các luận điểm của Lênin.

×